Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm. Qua
quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã tìm được hướng đi mới cho
khóa luận của mình. Đã tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ, trình bày các
thủ tục luân chuyển chứng từ để đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đã giúp
tôi có các nhìn tổng quan về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty để có thể đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty
nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và hơn
nữa để hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Khóa luận đã đưa ra các giải pháp trong khâu bảo quản, quản lý hàng hóa, kiểm
soát hàng hóa ra ngoài, đến công tác thanh toán nợ của khách hàng, bạn hàng, công
trình, đưa ra các biện pháp làm tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu thông
qua chiết khấu giảm giá số lượng hàng thu hút khách hàng. Đã hệ thống hóa được cơ
sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đã mô tả
được hoạt động của công ty, xem xét và đưa ra các đánh giá tình hình doanh thu và lợi
nhuận đã đạt được của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014 từ đó phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên đề tài
chỉ đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mà
chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để
có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà tôi
thực tập – Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kim khí Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2014
Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
.
..
4/10/14
15/10/14
31/12/10
Chi mua xăng dầu
.
Chi phí mua xăng dầu
.
Kết chuyển chi phí bán hàng
112
.
111
911
909.091
..
818.182
.
..
1.727.273
Tổng phát sinh 1.727.273 1.727.273
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý, khấu hao tài sản cố
định, tiền điện, tiền nước, khoản phí chuyển tiền, cước viễn thông
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng
một số chứng từ cơ bản sau:
- Bảng tính và thanh toán lương nhân viên quản lý;
- Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ;
- Bảng trích khấu hao TSCĐ;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Bảng tính và thanh toán lương, bảng trích
BHXH, BHYT, bảng trích khấu hao TSCĐ, phiếu chi mua văn phòng phẩm, hóa đơn
Giá trị gia tăng tiến hành nhập số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ thu thập được liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp, kế toán chi phí sẽ tập hợp số liệu vào máy tính.
Ví dụ 7: Ngày 1/8/2014 Công ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm mua phiếu xuất
kho, số lượng 60 quyển của CTCP In và sản xuất bao bì Huế. Với các chứng từ.
Giấy đề nghị
thanh toán
Hóa đơn Giá
trị gia tăng
Phiếu
chi
Nhập liệu
vào máy
tính
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.19: Giấy đề nghi thanh toán
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 05-TT
Bộ phận: ..... (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Số: ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 1 tháng 8 năm 2014
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
Họ và tên người đề nghị: Công ty Cổ Phần In và sản xuất bao bì Huế
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương
Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua 60 quyển sổ xuất kho loại nhỏ.
Số tiền: 348.000đ Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo chứng từ gốc: Hóa đơn ký hiệu BH/13P Số 0002319
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.20: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 2319
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BH/13P
(Liên 2: giao cho khách hàng) Số: 002319
Ngày 10 tháng 8 năm 2014
Đơn vi bán hàng: Công ty Cổ Phần In và Sản xuất bao bì Huế
Địa chỉ: Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
MST: 3301329308
Người mua hàng:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế
Tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 3300367484
Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Phiếu xuất kho nhỏ Quyển 60 5.272,72 316.363
Cộng tiền hàng: 316.363
Thuế GTGT 10%: 31.637
Tổng cộng tiền thanh toán 348.000
Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.21: Phiếu Chi số 463
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 2319 ngày 1/8/2014 về việc thanh toán tiền mua
phiếu xuất kho kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản:
Nợ TK6422 316.363
Nợ TK 1331 31.637
Có TK 111 348.000
Ví dụ 8: Ngày 1/10/2014 chi cước viễn thông tháng 9/2014 cho điện thoại
054.3622.091, tổng tiền thanh toán là 313.930đ
Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT
Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC
Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 4 tháng 8 năm 2014 Số:PC00463
Nợ TK: 6422, 133
Có TK: 111
Họ, tên người nhận tiền: Công ty Cổ Phần In và Sản xuất bao bì Huế
Địa chỉ: Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa
Thiên Huế
Lý do chi: Thanh toán tiền mua 60 quyển sổ xuất kho loại nhỏ.
Số tiền: 348.000 đ Viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02 chứng từ kế toán: HĐGTGT, ĐNTT.
Đã nhận đủ số tiền: 348.000đ(viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tán ngàn đồng
chẵn./.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.22: Giấy đề nghị thanh toán
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 05-TT
Bộ phận: ..... (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Số: ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 1 tháng 10 năm 2014
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
Họ và tên người đề nghị: Trung tâm kinh doanh viễn thông VNPT
Bộ phận (hoặc địa chỉ): 51A Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nội dung thanh toán: Thanh toán cước dịch vụ điện thoại Gphone
Số tiền: 313.930đ Bằng chữ: Ba trăm mười ba ngàn chín trăm ba mươi
đồng./.
Kèm theo chứng từ gốc: Hóa đơn ký hiệu VC/14 Số 0124251
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.23: Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông
VNPT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
(Liên 2: giao cho khách hàng) Ký hiệu: VC/14P
Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Số: 0124251
Viễn thông: Trung tâm kinh doanh Mã số thuế: 3300100113-007
Địa chỉ: 51A Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế
Tên Khách Hàng: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm
Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3300367484
Số điện thoại: 3622091 Mã số(code): AG09752
Số TT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Cước dịch vụ điện thoại
Gphone tháng 9/2014
285.391
Cộng tiền hàng: 285.391
Thuế GTGT 10%: 28.539
Tổng cộng tiền thanh toán 313.930
Bằng chữ: B trăm mười ba ngày chín trăm chín mươi đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.24: Phiếu chi số 360
Căn cứ vào phiếu chi số PC 00360 ngày 1/10/2014 về việc thanh toán cước viễn
thông kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản:
Nợ TK6422 285.391đ
Nợ TK 1331 28.539đ
Có TK 111 313.930đ
Ví dụ 9: Trong tháng 10/2014 công ty đã tiến hành chi tiền mặt để đăng kiểm xe cơ
giới và thanh toán phí sử dụng đường bộ cho xe 3021 trong vòng 6 tháng.
Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT
Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC
Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Số:PC00360
Nợ TK: 6422, 133
Có TK: 111
Họ, tên người nhận tiền: Trung tâm kinh doanh viễn thông
Địa chỉ: 51A Hai Bà trưng, P. Vĩnh Ninh, TP Huế
Lý do chi: Thanh toán cước điện thoại.
Số tiền: 314.000 đ Viết bằng chữ: Ba trăm mười bốn ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02 chứng từ kế toán: HĐGTGT, ĐNTT.
Đã nhận đủ số tiền: 314.000đ(viết bằng chữ): Ba trăm mười bốn ngàn đồng chẵn./.
Ngày 1 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.25: Hóa đơn giá trị gia tăng số 4927
Trung tâm đăng kiểm XCG TT- Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Dịch vụ đăng kiểm Mẫu số: 01GTKT2/003
(Liên 2: giao cho khách hàng) Ký hiệu: AA/14P
Ngày 04 tháng 10 năm 2014 Số: 0004927
Đơn vi bán hàng: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới TT.Huế. Mã số thuế: 3300100032
Địa chỉ: 332 Điện Biên Phủ, TP Huế
Đối tượng đăng kiểm:
Đơn vị trả tiền: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm
Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế
Hình thức thanh toán: TM MST: 3300367484
Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Kiểm định xe tải trên 2 đến
7T( BĐK: 75K-3021)
xe 1 290.909 290.909
Cộng tiền hàng: 290.909
Thuế GTGT 10%: 29.091
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm 50.000
Tổng cộng tiền thanh toán 370.000
Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.26: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ
Căn cứ 2 hóa đơn GTGT số 04927 và số 09008, kế toán cập nhập vào máy tính và định
khoản:
Hóa đơn số 04927
Nợ TK 142 240.909
Có TK 111 240.909
Nợ TK 1331 29.091
Có TK 111 29.091
Đến cuối tháng sẽ phân sổ chi phí trả trước ngắn hạn TK 142 sang chi phí quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 6422 20.076
Có TK 142 20.076
Hóa đơn số 09008
Nợ TK 142 1.683.000
Có TK 111 1.683.000
Cuối tháng ngày 31/10/2014 tiến hành phân bổ chi phí sang chi phí quản lý
doanh nghiệp TK 6422
Nợ TK 6422 280.500
Có TK 142 280.500
Trung tâm đăng kiểm XCG Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số: 01BLP2-002
Thừa Thiên Huế Độc lập – tự do – hạnh phúc Ký hiệu: EA/14P
Biên Lai Thu Tiền Phí Sử Dụng Đường Bộ Số: 0009008
Đơn vị nộp tiền: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm
Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế
Loại phương tiện: Ô tô – Trọng lượng toàn bộ (kg): 7040 BKS:75K-3021
1. Số phí phải nộp( từ ngày 23/10/2014 đến ngày: 29/04/2014): 1.683.000đồng
2. Số tiền được giảm trừ: 0đồng
Tổng số phí phải nộp: 1.683.000đồng
Viết bằng chữ: Một triệu sán trăm tám mươi ba ngàn đồng chẵn./.
Hình thức thanh toán: TM
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Người thu tiền
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật máy tính vào Bảng kê chứng từ, Sổ cái TK
6422. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biếu số 2.27: Sổ cái TK 6422
Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2014
Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6422
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
.
HĐ107078
..
HĐ004927
HĐ009008
..
1/10
.
31/10
31/10
31/12
.....
Tiền điện thoại
K/c chi phí ngắn hạn Đăng
kiểm xe cơ giới
K/c chi phí ngắn hạn phí
đường bộ.
K/c chi phí quản lý doanh
nghiệp.
111
142
142
911
313.930
29.091
280.500
...
623.521
Tổng phát sinh 623.521 623.521
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
2.2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là doanh thu nhận được từ lãi tiền gửi
ngân hàng
a. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng TK515 – Doanh thu
hoạt động tài chính.
b. Chứng từ sử dung và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp
sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng tháng công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi
hoặc Phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập
hợp số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Để hạch toán được cần phải căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng thông báo về
lãi tiền gửi, Phiếu thu tiền mặt, kế toán tổng hợp tập hợp số liệu vào máy tính.
Ví dụ 10: Căn cứ vào Giấy Báo Có số: 040001840871-20141031 ngày
18/11/2014 về việc nhận lãi tiền gửi nhập vào vốn.
Tháng 10/2014 kế toán tổng hợp cập nhật số liệu vào máy tính và định khoản như
sau:Nợ TK 112 978đ
Có TK 515 978đ
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 76
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.28: Giấy báo có
Hoặc căn cứ vào chứng từ Sổ phụ Tài khoản tiền gửi vào cuối tháng 10/2014 để
kế toán tổng hợp cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản.
Sau đó máy tính tự cập nhập vào các sổ cái TK515, Sổ chi tiết TK 515 Cuối
quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu số 2.29: Sổ Cái TK 515
Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
SỔ CÁI
Quí IV Năm 2014
Tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu TK: 515
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỨ Nợ Có Số Ngày
Số dư đầu kỳ 0
GBC3110
GBC3111
....
KCDTTC
..
18/11
9/12
...
31/12
..
Lãi nhập vốn
Lãi nhập vốn
....
Kết chuyển DT tài chính
112
112
...
911
..
.
26,863
978
25,885
.......
Tổng phát sinh 26,863 26,863
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
SACOMBANK Số chứng từ: 040001840871-20141031
Phường An Cựu, TP Huế Ngày: 18/11/2014
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31/10/2014
Đơn vị hưởng: Cty CP Kim Khí Thanh Tâm
Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế
Số tài khoản: 040001840871
Nơi nhận: Sacombank-PGD An Cựu
Nội dung: Lãi Nhập vốn
Số tiền: 978đ Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi tám đồng.
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên iểm soát viên Trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
2.2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là chi phí phải trả cho các khoản
vay từ ngắn hạn đến dài hạn
a. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng một số tài
khoản cơ bản sau:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng tháng, công ty nhận được Giấy Báo Nợ của ngân hàng về khoản lãi phải trả
hoặc Phiếu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Thực tế tại công ty, số quỹ tiền mặt chiếm tỷ trọng cao để đảm bảo cho khả năng
thanh toán tức thời tốt nhất, đảm bảo việc gửi tiền trước hàng về sau trong ngành vật
liệu xây dựng này. Vòng quay hàng tồn kho nhanh, công ty cũng có vay tiền ngân
hàng để đảm bảo việc thanh toán tiền hàng nhưng vay trong vài ngày với tỉ lệ rất ít.
Trong kỳ nghiên cứu thực tế không có nghiệp vụ này xảy ra.
2.2.2.8. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác chủ yếu là các khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ,
thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu
được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
a. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản thu nhập khác công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sử dụng một số chứng
từ cơ bản sau:
- Phiếu thu;
- Giấy báo Có của ngân hàng
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
- Biên bản kiểm kê quỹ
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được phiếu thu, Giấy báo có của ngân
hàngkế toán tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng căn cứ Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, biên bản kiểm kê quỹ..
kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính.
Ví dụ 11: Trong năm 2014, công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm tiến hành kiện
Công ty TNHH MTV xây dựng cầu 75 về việc không thanh toán nợ cho đơn vị. Đến
ngày 17/8/2014, Công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về việc hoàn trả án
phí thắng vụ kiện trên.
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng ngày 17/8/2014 kế toán tổng hợp tiến
hành nhập liệu vào máy tính và định khoản như sau:
Nợ TK 112 8.122.000 đ
Có TK 711 8.122.000 đ
Sau đó máy tính tự động cập nhập vào sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711 Cuối quý
thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu số 2.30: Giấy báo Có
NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Số chứng từ
Ngày: 17/8/2014
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 13/11/2014
Đơn vị nộp tiền: Chi Cục Thi Hành Án Dân Sự Thành Phố Huế
Địa chỉ: Tp Huế
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 55110000122821
Tại NH: NH đầu tư và phát triển Việt Nam
Nơi nhận:
Nội dung: Hoàn trả án phí.
Số tiền:
8.122.000VNĐ
Bằng chữ: Tám triệu một trăm hai mươi hai ngàn đồng
chẵn./.
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó máy tính tự động phận vào Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711 Cuối
quý thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.2.2.9. Kế toán chi phí khác
Khoản chi phí khác tài công ty là khoản chi phí thanh lý tài sản cố đinh, chi phí
phát sinh do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí lâu năm quên hạch toán vào
a. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản chi phí khác công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác. Để
phản ánh các chi phí như chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt đông thanh lý
TSCĐ,
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: để hạch toán chi phí khác công ty sử dụng một số chứng
từ cơ bản như:
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng về
các chi phí khác tiến hành tổng hợp số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng căn cứ vào phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán chi phí sẽ
tổng hợp số liệu vào máy tính.
Ví dụ 12: Trong năm 2013, Cục thuế tiến hành thanh tra, trong thời gian hoạt
động 3 năm 2010,2011,2012 kế toán đã hạch toán sai một số nghiệp vi phạm hành
chính, trong lĩnh vực thuế bị phạt số tiền 41.069.471đồng.
Theo phiếu chi số PC00206
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.31: Phiếu chi số 206
Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT
Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC
Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 01 năm 2014 Số:PC00206
Nợ TK: 6421, 133
Có TK: 111
Họ, tên người nhận tiền: CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ:
Lý do chi: Nộp thuế GTGT + TNDN + Phạt
Số tiền: 122.415.668đ Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu, bốn trăm mười
lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi tám đồng./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 1 năm 2014 N
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Biểu số 2.32: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước về khoản thuế GTGT,
TNDN, Phạt thuế.
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: C1- 02/NS
Tiền mặt Chuyển khoản Theo TT số 128/2008/TT-BTC
ngày 24/12/2008 của BTC
Người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm
Mã số thuế: 3300367484
Địa chỉ: 73 Ngự Bình, TP Huế
Người nộp thay: Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đề nghị NH TMCPCT tỉnh Thừa Thiên Huế Trích TK số: 101101001
(hoặc) nộp tiền mặt (4) để chuyển cho KBNN tỉnh TT Huế
Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số:
Cơ quan quản lý thu:
STT Nội dung các khoản nộp NS Mã
NDKT
Mã
chương
Kỳ Thuế Số tiền
1 Thuế giá trị gia tăng hàng sản
xuất kinh doanh trong nước
năm 2011
1701 554 12/2011 19.683.241
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp
của các đơn vị không hạch
toán ngành. Năm 2011+2012
1052 554 12/2012 61.662.956
3 Phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thuế do ngành Thuế
thức hiện
4254 554 01/2014 41.069.471
Tổng cộng 122.415.668
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm mười lăm ngàn sáu trăm sáu
mươi tám đồng.
Huế,Ngày 27 tháng 01 năm 2014
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Căn cứ vào chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước về việc nộp phạt kế toán
cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản như sau:
Nợ TK 811 41.069.471 đ
Có TK 111 41.069.471 đ
Sau đó máy tính tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 811, Sổ chi tiết 811.. Cuối quý
thực hiền bút toán kết chuyển chi phí khác TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty sử dụng TK 821 – Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phương pháp tính thuế TNDN
Văn bản pháp luật: theo Điều 3 thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày
18/6/2014 của bộ tài chính mới nhất hiện nay:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất (%)
Với:
- Thuế suất: 20% ( áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm
trước liền kề dưới 20 tỷ đồng/ năm)
- Thuế suất 22% (áp dụng cho doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng
thuế suất 20%).
Thu nhập
tính thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
hợp lý
được trừ
+
Thu
nhập
khác
-
Các
khoản
lỗ
-
Phần trích
lập quỹ
KHCN
Năm 2014 công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm nộp thuế với thuế suất 22%
do doanh thu năm 2013 có doanh thu trên 20 tỷ đồng..
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Quý IV, năm 2014 lợi nhuận kế toán trước thuế âm, công ty không cần phải
nộp thuế TNDN trong quý nhưng để bù đắp khoản chi không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế phát sinh trong năm. Doanh nghiệp đã nộp số thuế TNDN tạm nộp là
964.770đ trong quý.
Biểu số 2.33: Báo cáo Kết quả kinh doanh quý IV năm 2014 của CTCP KK Thanh Tâm
Đơn vị:Công ty Cổ Phần Kim
Khí Thanh Tâm
Địa chỉ:73 Ngự Bình, TP Huế.
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV Năm 2014
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU Mã số
Quý IV
A B
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.293.942.970
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02) 10 2.293.942.970
4. Giá vốn hàng bán 11 2.162.888.506
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11) 20
131.054.464
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 152.936
7. Chi phí tài chính 22 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 140.636.229
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30
(9.428.829)
10. Thu nhập khác 31 0
11. Chi phí khác 32 223.026.288
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (223.026.288)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 (232.455.117)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 964.770
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51) 60
(233,419,887)
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Tương tự như vậy đối với các Quý I, II, III kế toán xác định thuế TNDN cho cả
năm 2014.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2014 âm mà khoản chi phí thuế Thu
nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm lại phát sinh, số thuế TNDN phải nộp trong
năm 2014 của CTCP Kim Khí Thanh Tâm là 6.799.459đ. Nguyên nhân là do
- Trong năm 2013, đơn vị hay Công ty cổ phần kim khí Thanh Tâm khi được cơ
quan thuế thanh tra phạt thuế GTGT hàng sản xuất – kinh doanh trong nước năm 2011,
Thuế TNDN của đơn vị không hạch toán ngành năm 2011+2012 và phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thuế do ngành thuế thực hiện với giá trị lên đến 122.415.668đ.
(Biểu số 32: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, xem trang 87)
- Khoản lãi phạt phải trả cho số thuế nộp chậm trên với giá trị 2.072.260đ.
- Khoản chi phí lỗ do thanh lý, bán phá giá bán các loại thép 25, thép 28 mua đã
lâu chưa tiêu thụ hết đến thời điểm bán ra giá loại thép 25, thép 28 bán ra thấp hơn
nhiều so với giá mua vào hay còn gọi là khoản giảm giá hàng tồn kho, tiến hành bán
phá giá, bán lỗ với tổng giá trị 98.538.360đ. Tuy nhiên, khoản chi phí này không được
đưa vào Báo Cáo Tài chính vì khi tiến hành bán các loại thép 25, théo 28 này có tiến
hành họp làm Biên bản hội đồng thành viên, được các thành viên chấp thuận song lại
không tiến hành thông báo qua Sở Công Thương nên việc kế toán đưa vào chi phí là
không hợp lệ và là khoản chi phí không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Qua đó, tổng các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là
223.026.288đ.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2014 của Thanh Tâm là
(54.918.111đ), suy ra tổng thu nhập chịu thuế là 168.108.177đ.
- Từ Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, trong báo cáo tài chính năm
2014 của Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm ta thấy tổng thu nhập tính thuế là
30.906.634đ.
- Từ đó, số thuế TNDN phải nộp trong năm là 30.906.634 * 22% = 6.799.459đ.
Trình tự hạch toán
Khi tiến hành nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp tiến hành hạch toán
Nợ TK 8211 6.799.459đ
Có TK 111 6.799.459đ
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh công ty sử dụng TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
Trình tự hạch toán
Cuối quý, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát
sinh trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả
kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Biểu số 2.34: Sổ Cái TK 911
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2014
Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ 0 0
PS trong kỳ 2.527.515.793 2.527.515.793
31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hàng 511
2.293.942.970
31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính 515 152.936
31/12
31/12
Kết chuyển Giá vốn hàng
bán 632
2.162.808.506
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản
lý kinh doanh 642
140.636.229
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 0
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 223,026,288
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 964.770
31/12 31/12 Kết chuyển lợi nhuận 421 233.419.887
Cộng số PS
Cộng lũy kế
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Tương tự như vậy đối với Quý I, II, III kế toán xác định kết quả kinh doanh
cho cả năm 2014.
Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả hoạt doanh của Thanh Tâm trong năm 2014
Đơn vị:Công ty Cổ Phần Kim Khí
Thanh Tâm
Địa chỉ:73 Ngự Bình, TP Huế.
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2014
A B
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 29.641.635.539
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02) 10 29.641.635.539
4. Giá vốn hàng bán 11 28.917.864.521
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11) 20
723.771.018
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 826. 376
7. Chi phí tài chính 22 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 663.149.577
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30
61.447.817
10. Thu nhập khác 31 8.122.000
11. Chi phí khác 32 124.487.928
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (116.365.928)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50
(54.918.111)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 6.799.459
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51) 60 (61.717.570)
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 87
Đ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911, từ TK 911
sang TK 421 xác định các khoản lỗ hoặc lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trong năm 2013, lợi nhuận chưa phân phối âm nên khoản lợi nhuận lỗ được
mang từ đầu năm sang cuối năm là 130.420378đ.
Trong năm 2014, lợi nhuận kế toán sau thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
(61.717.570)đ, kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 4212 61.717.570đ
Có TK 911 61.717.570đ
Hai năm 2013, 2014 có lợi nhuận chưa phân phối âm nên sẽ được kết chuyển
sang năm sau.
Là công ty cổ phần nên khi lợi nhuận chưa phân phối dươn, cuối năm công ty
sẽ tiến hành phân phối lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ phúc lợi, trả lại nguồn vốn
cho các cổ đông công ty đã góp vốn rồi mới tiến hành chia cổ tức theo tỉ lệ đong góp
đối với khoản lợi nhuận thừa đó.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ THANH TÂM
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và không ngừng phát triển, Công ty cổ phần
Kim Khí Thanh Tâm ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương
trường. Yếu tố dẫn đến sự thành công này là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo
công ty, nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác, kết hợp với trình độ chuyên môn
vững vàng, năng động sáng tạo của tập thể công nhân đã đưa công ty hòa nhập với môi
trường kinh doanh hiện đại. Với sứ mệnh “ Đúng hàng - đủ lượng - giá phải chăng -
chất lượng đảm bảo” gắn với thương hiệu hơn 20 năm ngày càng đem lại nguồn lợi
nhuận lớn cho công ty, được sự tín nhiệm của bạn hàng, gắn liền với các công trình
lớn nhỏ trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Không thể không nhắc đến sự đóng góp
của bộ máy tổ chức kế toán công ty chuyên cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu
giúp lãnh đạo công ty quản lý sử dụng vốn và tài sản có hiệu quả.
Đối với hoạt động tài chính doanh nghiệp, công tác hạch toán kế toán của công ty
luôn căn cứ vào chế độ kế toán và luật kế toán nhà nước ban hành để tổ chức và thực
hiện công việc hạch toán của mình. Các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài
khoản, sổ sách báo cáo mà công ty sử dụng đều đúng với chế độ kế toán hiện hành và
thay đổi kịp thời khi có thông báo mới từ bộ tài chính, luật kinh tế. Trình tự luận
chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt được kiểm tra, kiểm soát liên tục nên các sai sót
đã giảm tới mức tối thiểu.
Hình thức kế toán trên máy vi tính đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng,
chính xác. Phần mềm được xây dựng thích hợp với đặc điểm kinh doanh, quản lý của
công ty. Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên và quản lý,
hội đồng quản trị dễ dàng kiểm soát được công tác kế toán của toàn đơn vị.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Hệ thống kiểm soát của công ty đan chéo nhiệm vụ, đảm bảo kiểm tra lẫn nhau
góp phần đem lại hiệu quả cao trong khâu quản lý hàng hóa, hạn chế tối đa các mất
mát, sai sót, gian lận trong công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với
điều kiện kinh doanh đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ
các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả.
Công ty có nhiều biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hóa. Khi nhập kho hàng hóa,
công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm rất chặt chẽ đảm bảo xuất cho khách những sản
phẩm có chất lượng cao.
Công ty hạch toán chi tiết hàng hóa tại kho và phòng kế toán theo phương pháp thẻ
song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo khả năng so sánh số liệu
giữa kho và phòng kế toán được chính xác, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù
hợp với tình hình kinh doanh của công ty, đảm bảo cung cấp thường xuyên liên tục về
tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại công ty phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý.
Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn khớp với nhau, thường
xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý hàng hóa một cách nhanh chặt
chẽ, tránh mọi hao hụt, mất mát về mặt hiện vật.
Về tình hình theo dõi công nợ, ngoài những khách hàng tức thời mua hàng với
phương thức thanh toán trực tiếp, công ty còn có cả danh sách theo dõi các bạn hàng
thường xuyên, quen thuộc hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Số khách này chiếm
phần lớn số lượng khách hàng của công ty, những khách hàng này có những hạn mức
thanh toán khác nhau tùy theo đối tượng khách hàng, buộc bộ phận kế toán của công
ty theo dõi thường xuyên hạn mức thanh toán, hạn mức nợ cho từng khách hàng.
3.1.2. Nhược điểm của công tác kế toán
Bên cạnh những ưu điểm đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của công
ty còn tồn tại một số bất cập sau:
- Về chứng từ: Việc lưu trữ chứng từ còn cồng kềnh, khó kiểm soát lưu trữ với
thời gian dài, với khối lượng chứng từ gây khó khăn trong việc tìm lại chứng từ và lưu
trữ các loại chứng từ.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
-Về tài khoản kế toán: một số tài khoản với nhiều mảng hoạt động khác nhau gây
khó khăn trong việc hạch toán.
- Qui định của Bộ tài chính: Kế toán còn chậm trong khâu cập nhật thông tư, thay
đổi mới qui định về thuế, nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm làm ảnh hưởng đến chi phí
của công ty.
- Về nguyên tắc kế toán, các hóa đơn GTGT của công ty thỉnh thoảng mắc phải
lỗi trong một ngày xuất với hai giá bán khác nhau cho cùng một loại sản phẩm của các
khách hàng.
- Về phương pháp xuất kho: công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp
nhập trước – xuất trước, phương pháp này còn hạn chế là doanh thu bán hàng hiện tại
không phù hợp với chi phí (chi phí mua hàng) đã xảy ra trong quá khứ.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của công ty
3.2.1. Ưu điểm
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của công ty, chứng từ về nhập vào phần mềm, thuận tiện cho
việc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn phản ánh đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn.
Việc hạch toán doanh thu đơn giản, gọn nhẹ nhập số lượng thực xuất, giá tiền hàng
ngày cho từng mặt hàng. Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật doanh thu, thuế phải nộp.
Việc hạch toán giá vốn được tiến hành trên hệ thống kế toán máy, khi nhập các
hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho máy sẽ tự động hạch toán bút toán giá vốn nhanh
chóng đảm bảo độ chính xác cao. Phần mềm sẽ tự động báo lỗi ngay tức thời trước khi
hạch toán ví dụ như hàng âm giá, giá bán qua thấp so với giá nhập
Công ty cung cấp hàng hóa cho các đại lý nhỏ cấp 2, cấp 3 với giá phải chăng và
phục vụ tận nơi, tận chân công trình của khách hàng từ các đại lý cấp 2, cấp 3. Mang
lại nguồn lợi nhuận lớn từ hoạt động bán qua đại lý này.
3.2.2. Hạn chế và tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm nỗi bật thì việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của công ty còn tồn tại những nhược điểm sau:
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 91
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
- Trong khâu hạch toán doanh thu, công ty chưa chia nhỏ các loại hình doanh thu
từ doanh thu bán hàng hóa như thép, gạch ngói, xi măng, cung cấp dịch vụ dễ gây
lẫn lỗn và khó quản lý, nắm bắt kịp thời lợi nhuận đem lại hàng ngày của công ty
- Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán, công ty chưa tiến hành trích lập các
khoản giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng này sẽ giảm bớt rủi ro trong kinh
doanh, được dựa trên cơ sở là nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Đặc biệt là khi giá
biến động mạnh, với tình hình kinh tế hiện nay, đất nước ta ngày càng phát triễn gia
nhập nhiều liên mình nước ngoài giá vật liệu xây dựng liên tục giảm trong năm 2014
đến đầu năm 2015 nguyên nhân do yếu tố khách quan. Hoặc là các yếu tố chủ quan
của công ty như thanh lý, tiêu hủy sắt lâu năm, rét rĩ, làm ảnh hưởng đến chất lượng
hàng hóa công ty và bộ mặt của toàn công ty.
- Dễ gặp phải các khoản nợ phải thu khó đòi trong khâu cung cấp hàng hóa cho
các đại lý nhỏ hơn, làm ứ đọng vốn ảnh hưởng đến việc khâu mua sắm hàng hóa phục
vụ cho kinh doanh.
- Công ty tiến hành bán hàng hóa từ xi măng đến bờ lô, gạch ngói sắt thép dựa
trên khung giá tối thiểu và khung giá tối đa mà Tổng công ty quy định. Điều này làm
cho doanh nghiệp buộc phải bán theo một loại giá và không thực hiện thêm các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Điều này gây khó khăn cho việc kích thích
tiêu thụ, tìm kiếm nhiều thị trường.
- Tình hình kinh doanh qua các năm chưa đem lại lợi nhuận cho công ty không
chỉ làm ảnh hưởng đến các cổ đông mà còn làm cho công nhân làm việc hầu như
không được hưởng các chế độ đãi ngộ, bồi dưỡng tạo động lực cho công ty..
- Kế toán thuế tại công ty còn chưa nắm vững về các thông tư, quy định của bộ
tài chính dẫn đến việc hạch toán không chính xác các khoản chi phí, sai lệch với thuế
lớn, làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu công ty,
3.2.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm
Về tài khoản kế toán
Công ty nên tiến hành mở thêm các tài khoản con để việc quản lý doanh thu dễ
dàng hơn, giúp ban quản trị đội ngủ quản lý có các biện pháp nhầm cải thiện doanh thu
cho từng mặt hàng.
Trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Để hạn chế rủi ro, bù đắp tổn thất có thể xảy ra công ty cần trích lập các khoản “
dự phòng giảm giá hàng tồn kho” phản ánh bằng TK 159 – “ Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho” để dự phòng sự biến động giá của số hàng hóa tồn trong kỳ.
Việc chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Công ty cần tiến hành chiết khấu thương mại với khách hàng mua hàng với
số lượng lớn. Trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay việc chiết khấu
thương mại là hợp lý để kích thích người mua hàng với khối lượng lớn nhất là khi
công ty thay đổi phương thức tiêu thụ sang bán hàng trả trước. Nghĩa là khi khách
hàng gửi tiền trước cho công ty rồi tiến hành lấy hàng sau, sẽ tiến hành giảm giá trên
khối lượng mà khách hàng mua chỉ áp dụng với các khách hàng mua với số lượng
lớn Xét về tổng thể khi chính sách chiết khấu thương mại phát huy tác dụng thì
doanh thu lại càng tăng cao, nhất là trong điều kiện hiện nay nhu cầu sử dụng xi măng
cho các công trình lớn ngày càng tăng cũng như các đại lý cấp 2, 3. Thực hiện chính
sách hỗ trợ giá cho phương thức bán hàng trả tiền trước của công ty.
Bên cạnh đó công ty cũng cần tiến hành giảm giá hàng bán cho những sản phẩm
kém phẩm chất, không đúng quy cách Trong bất cứ một quy trình sản xuất nào, dù
hoàn hảo đến đâu vẫn mắc phải những sai sót. Sai kém này là không ngăn ngừa được,
tuy nhiên mức độ sai kém này là rất nhỏ. Hoặc do nguyên nhân khách quan do thiên
tai, lũ lụt cũng sẽ làm chất lượng hàng hóa trong ngành vật liệu xây dựng sai kém chất
lượng nhưng những hàng hóa này vẫn có thể sử dụng được. Để tiêu thụ được số hàng
trên, công ty cần sử dụng chính sách giảm giá hàng bán. Sử dụng chính sách này vẫn
đảm bảo việc tiêu thụ hàng hóa, tránh được lãng phí trong việc tiêu hủy số hàng gặp
lỗi, sai phạm.
Về khoản nợ phải thu khó đòi của các đại lý cấp 2, 3
Để đảm bảo không có nợ phải thu khó đòi đối với các đại lý cấp 2, 3 công ty cần
có chính sách bảo đảm hình thức thu tiền trước, hay đặt tiền trước với số lượng hàng
lớn sẽ được giảm giá sẽ giúp cho công ty không gặp phải các khoản nợ phải thu khó
đòi, không bị ứ đọng vốn, đồng vốn được quay vòng nhanh hơn thuận tiện cho việc
sản xuất.
Công tác tiêu thụ
Công ty nên đẩy mạnh hơn nữa khâu tiếp thị, nhằm đẩy mạnh khâu bán hàng
bằng nhiều hình thức như quảng cáo
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
Về tình hình kinh doanh của công ty
Để đem lại lợi nhuận cho công ty cần tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa các
khoản chi phí. Việc tối đa hóa lợi nhuận, trong khâu tiêu thụ cần xây dựng lại một hệ
thống tính giá phù hợp bù đắp đủ khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển
trên đầu mỗi hàng hóa bán ra nhưng đảm bảo được mức giá phù hợp với thị trường, bên
cạnh đó cần bổ sung các chiến dịch bán hàng, marketing để tăng sản lượng bán ra. Việc
tối thiểu hóa chi phí, ban quản trị cần đưa ra, quán triệt một hệ thống chi phí phù hợp, chi
phí cần thiết hơn, chi phí chưa cần thiết, không để cho nhân viên tự quyết, tự chi ra các
khoản không cần thiết. Giảm tối thiểu tối đa chi phí phát sinh ra ngoài.
Công tác kế toán thuế
Việc xác định các khoản thuế của doanh nghiệp còn quá nhiều thiếu xót, sai
lệch so với quy định của Bộ tài chính. Cần tuyển dụng hoặc thường xuyên cho nhân
viên đi trau dồi, học hỏi thêm, tham gia các khóa học về thuế nhằm nắm bắt thông tin
một cách kịp thời trước những thay đổi của luật thuế. Hoặc bổ sung, thay đổi phần
mềm kế toán đang sử dụng với một phần mềm tự viết cho riêng công ty, phù hợp với
hoặc động công ty. Các nghiệp vụ phát sinh máy sẽ tự động hạch toán doanh thu, lợi
nhuận, khoản thuế trên việc xây dựng một mức giá phù hợp ở trên. Báo lỗi kho vi
phạm hoặc sai thông tư, chuẩn mực.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm. Qua
quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã tìm được hướng đi mới cho
khóa luận của mình. Đã tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ, trình bày các
thủ tục luân chuyển chứng từ để đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đã giúp
tôi có các nhìn tổng quan về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty để có thể đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty
nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và hơn
nữa để hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Khóa luận đã đưa ra các giải pháp trong khâu bảo quản, quản lý hàng hóa, kiểm
soát hàng hóa ra ngoài, đến công tác thanh toán nợ của khách hàng, bạn hàng, công
trình, đưa ra các biện pháp làm tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu thông
qua chiết khấu giảm giá số lượng hàng thu hút khách hàng. Đã hệ thống hóa được cơ
sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đã mô tả
được hoạt động của công ty, xem xét và đưa ra các đánh giá tình hình doanh thu và lợi
nhuận đã đạt được của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014 từ đó phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên đề tài
chỉ đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mà
chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để
có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà tôi
thực tập – Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm.
2. Đề xuất
Đội ngũ kế toán tổng hợp còn thiếu tính cập nhật, kiến thức còn hạn chế về các
qui định của bộ tài chính, của cục Thuế, khâu quản lý, các khoản thuế phải nộp thường
xảy ra một số sai sót. Cần có biện pháp cải thiện khâu quản lý các khoản thuế bằng
cách cung cấp máy tính và cho đi học, tham gia các hội thảo về sự thay đổi của luật
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
thuế đảm bảo công tác kế toán thuế được đảm bảo trong những năm sau khi tiến cơ
quan thuế tiến hành thanh tra không vi phạm về các thay đổi của luật thuế.
Đề tài nghiên cứu đã làm rõ công tác hạch toán kết quả kinh doanh có quy trình
lưu chuyển hàng hóa tương đối chặt chẽ, phân ra nhiệm vụ rõ ràng cho mỗi bộ phận
hoạt động và chồng chéo nhiệm vụ lên nhau để giảm tối đa các gian lận, sai sót hay
mất mát không kiểm soát được công ty cần tích cực phát huy và ngày càng xây dựng
một hệ thống kiểm soát chặt chẽ nhất dù tốn kém thêm một phần chi phí nhưng đảm
bảo được lâu dài.
Xây dựng, làm mới phần mềm kế toán cho phù hợp với loại đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp để hạn chế sai sót trong khâu tính toán cũng như sai sót trong
ráp giá của nhiều loại mặt hàng. Phần hành kế toán công nợ gắt gao phân phối nhân
viên kiểm tra lẫn nhau trong công nợ triệt để đảm bảo số nợ đến hạn cũng như định
mức nợ cho từng đối tượng khách hàng (khách lẻ, thầu, khách làm nhà, bạn hàng, công
trình..) không thất thoát hay biển thủ. Song công tác tiêu thụ đổi ngũ kinh doanh còn
hạn chế về mặt số lượng, kinh nghiệm, kiến thức về Marketting bán hàng, chưa xúc
tiến các chính sách quảng cáo khuyến mãi, giới thiệu hàng hóa, sản phẩm lên thông tin
đại chúng nhằm khẳng định vị trí và thế mạnh trên thương trường.
Tích cực cải tiến khâu tiêu thu, từ nhân viên bán hàng đến các chính sách bán
hàng cùng với các chính sách khuyến mãi thu hút khách hàng nhiều hơn. Với sứ mệnh
của công ty “Đúng hàng – đủ lượng – giá phải chăng – đảm bảo chất lượng” đặt sự
mệnh này lên hàng đầu để tiếp tục xây dựng thương hiệu, uy tín của công ty như hơn
20 năm qua song cần đáp ứng thêm những nhu cầu mới cho khách hàng trong nền kinh
tế thị trường cạnh tranh hiện nay tăng thêm lượng khách hàng cũng như tăng thêm thu
nhập khẳng định vị trí đứng trên thị trường vật liệu xây dựng trên địa bàn Tỉnh nhà –
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán
hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và
những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng
để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong
công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với công ty
trong điều kiện hiện nay.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính(2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Phan Đình Ngân, Kế toán tài chính, nhà xuất bảng giáo dục.
3. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh
doanh, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
4. PGS,Ts Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học
kinh tế Quốc dân.
5. PGS, Ts Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản
Đại học kinh tế Quốc dân.
6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư đi kèm
7. Văn bản qui định Thuế, Quyết toán thuế mới nhất
8. Các luận văn tham khảo: luận văn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của công ty Thép Hòa Phát, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Thép Việt – Úc.
9. Sách kế toán Thuế của đại học Kinh Tế Quốc dân.
10. Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, Khoa
Kế toán – Tài Chính, trường Đại Học Kinh Tế.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_my_hanh_9092.pdf