Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kim khí Thanh Tâm

Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Đã tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ, trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ để đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đã giúp tôi có các nhìn tổng quan về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty để có thể đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và hơn nữa để hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Khóa luận đã đưa ra các giải pháp trong khâu bảo quản, quản lý hàng hóa, kiểm soát hàng hóa ra ngoài, đến công tác thanh toán nợ của khách hàng, bạn hàng, công trình, đưa ra các biện pháp làm tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu thông qua chiết khấu giảm giá số lượng hàng thu hút khách hàng. Đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đã mô tả được hoạt động của công ty, xem xét và đưa ra các đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đã đạt được của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014 từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên đề tài chỉ đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà tôi thực tập – Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kim khí Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỔ CÁI Quý IV Năm 2014 Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421 Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 . .. 4/10/14 15/10/14 31/12/10 Chi mua xăng dầu . Chi phí mua xăng dầu . Kết chuyển chi phí bán hàng 112 . 111 911 909.091 .. 818.182 . .. 1.727.273 Tổng phát sinh 1.727.273 1.727.273 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý, khấu hao tài sản cố định, tiền điện, tiền nước, khoản phí chuyển tiền, cước viễn thông b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Bảng tính và thanh toán lương nhân viên quản lý; - Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ; - Bảng trích khấu hao TSCĐ; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu xuất kho; - Phiếu chi, Giấy báo Nợ.  Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Bảng tính và thanh toán lương, bảng trích BHXH, BHYT, bảng trích khấu hao TSCĐ, phiếu chi mua văn phòng phẩm, hóa đơn Giá trị gia tăng tiến hành nhập số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ thu thập được liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Ví dụ 7: Ngày 1/8/2014 Công ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm mua phiếu xuất kho, số lượng 60 quyển của CTCP In và sản xuất bao bì Huế. Với các chứng từ. Giấy đề nghị thanh toán Hóa đơn Giá trị gia tăng Phiếu chi Nhập liệu vào máy tính SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.19: Giấy đề nghi thanh toán Đơn vị: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 05-TT Bộ phận: ..... (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Số: ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 1 tháng 8 năm 2014 Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Họ và tên người đề nghị: Công ty Cổ Phần In và sản xuất bao bì Huế Bộ phận (hoặc địa chỉ): Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua 60 quyển sổ xuất kho loại nhỏ. Số tiền: 348.000đ Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./. Kèm theo chứng từ gốc: Hóa đơn ký hiệu BH/13P Số 0002319 Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.20: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 2319 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BH/13P (Liên 2: giao cho khách hàng) Số: 002319 Ngày 10 tháng 8 năm 2014 Đơn vi bán hàng: Công ty Cổ Phần In và Sản xuất bao bì Huế Địa chỉ: Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. MST: 3301329308 Người mua hàng: Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 3300367484 Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Phiếu xuất kho nhỏ Quyển 60 5.272,72 316.363 Cộng tiền hàng: 316.363 Thuế GTGT 10%: 31.637 Tổng cộng tiền thanh toán 348.000 Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.21: Phiếu Chi số 463 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 2319 ngày 1/8/2014 về việc thanh toán tiền mua phiếu xuất kho kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK6422 316.363 Nợ TK 1331 31.637 Có TK 111 348.000 Ví dụ 8: Ngày 1/10/2014 chi cước viễn thông tháng 9/2014 cho điện thoại 054.3622.091, tổng tiền thanh toán là 313.930đ Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU CHI Ngày 4 tháng 8 năm 2014 Số:PC00463 Nợ TK: 6422, 133 Có TK: 111 Họ, tên người nhận tiền: Công ty Cổ Phần In và Sản xuất bao bì Huế Địa chỉ: Số 2, Sóng Hồng, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Lý do chi: Thanh toán tiền mua 60 quyển sổ xuất kho loại nhỏ. Số tiền: 348.000 đ Viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 02 chứng từ kế toán: HĐGTGT, ĐNTT. Đã nhận đủ số tiền: 348.000đ(viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tán ngàn đồng chẵn./. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.22: Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 05-TT Bộ phận: ..... (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Số: ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Họ và tên người đề nghị: Trung tâm kinh doanh viễn thông VNPT Bộ phận (hoặc địa chỉ): 51A Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Nội dung thanh toán: Thanh toán cước dịch vụ điện thoại Gphone Số tiền: 313.930đ Bằng chữ: Ba trăm mười ba ngàn chín trăm ba mươi đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: Hóa đơn ký hiệu VC/14 Số 0124251 Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.23: Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông VNPT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL (Liên 2: giao cho khách hàng) Ký hiệu: VC/14P Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Số: 0124251 Viễn thông: Trung tâm kinh doanh Mã số thuế: 3300100113-007 Địa chỉ: 51A Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Tên Khách Hàng: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3300367484 Số điện thoại: 3622091 Mã số(code): AG09752 Số TT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Cước dịch vụ điện thoại Gphone tháng 9/2014 285.391 Cộng tiền hàng: 285.391 Thuế GTGT 10%: 28.539 Tổng cộng tiền thanh toán 313.930 Bằng chữ: B trăm mười ba ngày chín trăm chín mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.24: Phiếu chi số 360 Căn cứ vào phiếu chi số PC 00360 ngày 1/10/2014 về việc thanh toán cước viễn thông kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK6422 285.391đ Nợ TK 1331 28.539đ Có TK 111 313.930đ Ví dụ 9: Trong tháng 10/2014 công ty đã tiến hành chi tiền mặt để đăng kiểm xe cơ giới và thanh toán phí sử dụng đường bộ cho xe 3021 trong vòng 6 tháng. Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU CHI Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Số:PC00360 Nợ TK: 6422, 133 Có TK: 111 Họ, tên người nhận tiền: Trung tâm kinh doanh viễn thông Địa chỉ: 51A Hai Bà trưng, P. Vĩnh Ninh, TP Huế Lý do chi: Thanh toán cước điện thoại. Số tiền: 314.000 đ Viết bằng chữ: Ba trăm mười bốn ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 02 chứng từ kế toán: HĐGTGT, ĐNTT. Đã nhận đủ số tiền: 314.000đ(viết bằng chữ): Ba trăm mười bốn ngàn đồng chẵn./. Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.25: Hóa đơn giá trị gia tăng số 4927 Trung tâm đăng kiểm XCG TT- Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Dịch vụ đăng kiểm Mẫu số: 01GTKT2/003 (Liên 2: giao cho khách hàng) Ký hiệu: AA/14P Ngày 04 tháng 10 năm 2014 Số: 0004927 Đơn vi bán hàng: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới TT.Huế. Mã số thuế: 3300100032 Địa chỉ: 332 Điện Biên Phủ, TP Huế Đối tượng đăng kiểm: Đơn vị trả tiền: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế Hình thức thanh toán: TM MST: 3300367484 Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Kiểm định xe tải trên 2 đến 7T( BĐK: 75K-3021) xe 1 290.909 290.909 Cộng tiền hàng: 290.909 Thuế GTGT 10%: 29.091 Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm 50.000 Tổng cộng tiền thanh toán 370.000 Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.26: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ Căn cứ 2 hóa đơn GTGT số 04927 và số 09008, kế toán cập nhập vào máy tính và định khoản: Hóa đơn số 04927 Nợ TK 142 240.909 Có TK 111 240.909 Nợ TK 1331 29.091 Có TK 111 29.091 Đến cuối tháng sẽ phân sổ chi phí trả trước ngắn hạn TK 142 sang chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 6422 20.076 Có TK 142 20.076 Hóa đơn số 09008 Nợ TK 142 1.683.000 Có TK 111 1.683.000 Cuối tháng ngày 31/10/2014 tiến hành phân bổ chi phí sang chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6422 Nợ TK 6422 280.500 Có TK 142 280.500 Trung tâm đăng kiểm XCG Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số: 01BLP2-002 Thừa Thiên Huế Độc lập – tự do – hạnh phúc Ký hiệu: EA/14P Biên Lai Thu Tiền Phí Sử Dụng Đường Bộ Số: 0009008 Đơn vị nộp tiền: Công Ty Cổ phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế Loại phương tiện: Ô tô – Trọng lượng toàn bộ (kg): 7040 BKS:75K-3021 1. Số phí phải nộp( từ ngày 23/10/2014 đến ngày: 29/04/2014): 1.683.000đồng 2. Số tiền được giảm trừ: 0đồng Tổng số phí phải nộp: 1.683.000đồng Viết bằng chữ: Một triệu sán trăm tám mươi ba ngàn đồng chẵn./. Hình thức thanh toán: TM Ngày 30 tháng 10 năm 2014 Người thu tiền SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật máy tính vào Bảng kê chứng từ, Sổ cái TK 6422. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Biếu số 2.27: Sổ cái TK 6422 Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm SỔ CÁI Quý IV Năm 2014 Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6422 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 . HĐ107078 .. HĐ004927 HĐ009008 .. 1/10 . 31/10 31/10 31/12 ..... Tiền điện thoại K/c chi phí ngắn hạn Đăng kiểm xe cơ giới K/c chi phí ngắn hạn phí đường bộ. K/c chi phí quản lý doanh nghiệp. 111 142 142 911 313.930 29.091 280.500 ... 623.521 Tổng phát sinh 623.521 623.521 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là doanh thu nhận được từ lãi tiền gửi ngân hàng a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính. b. Chứng từ sử dung và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng tháng công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi hoặc Phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Để hạch toán được cần phải căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi, Phiếu thu tiền mặt, kế toán tổng hợp tập hợp số liệu vào máy tính. Ví dụ 10: Căn cứ vào Giấy Báo Có số: 040001840871-20141031 ngày 18/11/2014 về việc nhận lãi tiền gửi nhập vào vốn. Tháng 10/2014 kế toán tổng hợp cập nhật số liệu vào máy tính và định khoản như sau:Nợ TK 112 978đ Có TK 515 978đ SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 76 Đạ i h ọ K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.28: Giấy báo có Hoặc căn cứ vào chứng từ Sổ phụ Tài khoản tiền gửi vào cuối tháng 10/2014 để kế toán tổng hợp cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản. Sau đó máy tính tự cập nhập vào các sổ cái TK515, Sổ chi tiết TK 515 Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Biểu số 2.29: Sổ Cái TK 515 Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm SỔ CÁI Quí IV Năm 2014 Tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu TK: 515 Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Nợ Có Số Ngày Số dư đầu kỳ 0 GBC3110 GBC3111 .... KCDTTC .. 18/11 9/12 ... 31/12 .. Lãi nhập vốn Lãi nhập vốn .... Kết chuyển DT tài chính 112 112 ... 911 .. . 26,863 978 25,885 ....... Tổng phát sinh 26,863 26,863 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SACOMBANK Số chứng từ: 040001840871-20141031 Phường An Cựu, TP Huế Ngày: 18/11/2014 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/10/2014 Đơn vị hưởng: Cty CP Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ: 73 Ngự Bình - Tp Huế Số tài khoản: 040001840871 Nơi nhận: Sacombank-PGD An Cựu Nội dung: Lãi Nhập vốn Số tiền: 978đ Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi tám đồng. Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên iểm soát viên Trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 77 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là chi phí phải trả cho các khoản vay từ ngắn hạn đến dài hạn a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính. b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng một số tài khoản cơ bản sau: - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả.  Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng, công ty nhận được Giấy Báo Nợ của ngân hàng về khoản lãi phải trả hoặc Phiếu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Thực tế tại công ty, số quỹ tiền mặt chiếm tỷ trọng cao để đảm bảo cho khả năng thanh toán tức thời tốt nhất, đảm bảo việc gửi tiền trước hàng về sau trong ngành vật liệu xây dựng này. Vòng quay hàng tồn kho nhanh, công ty cũng có vay tiền ngân hàng để đảm bảo việc thanh toán tiền hàng nhưng vay trong vài ngày với tỉ lệ rất ít. Trong kỳ nghiên cứu thực tế không có nghiệp vụ này xảy ra. 2.2.2.8. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác chủ yếu là các khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán các khoản thu nhập khác công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác. b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Phiếu thu; - Giấy báo Có của ngân hàng SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương - Biên bản kiểm kê quỹ  Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàngkế toán tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Cuối tháng căn cứ Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, biên bản kiểm kê quỹ.. kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Ví dụ 11: Trong năm 2014, công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm tiến hành kiện Công ty TNHH MTV xây dựng cầu 75 về việc không thanh toán nợ cho đơn vị. Đến ngày 17/8/2014, Công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về việc hoàn trả án phí thắng vụ kiện trên. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng ngày 17/8/2014 kế toán tổng hợp tiến hành nhập liệu vào máy tính và định khoản như sau: Nợ TK 112 8.122.000 đ Có TK 711 8.122.000 đ Sau đó máy tính tự động cập nhập vào sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711 Cuối quý thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Biểu số 2.30: Giấy báo Có NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Số chứng từ Ngày: 17/8/2014 GIẤY BÁO CÓ Ngày 13/11/2014 Đơn vị nộp tiền: Chi Cục Thi Hành Án Dân Sự Thành Phố Huế Địa chỉ: Tp Huế Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 55110000122821 Tại NH: NH đầu tư và phát triển Việt Nam Nơi nhận: Nội dung: Hoàn trả án phí. Số tiền: 8.122.000VNĐ Bằng chữ: Tám triệu một trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./. Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Sau đó máy tính tự động phận vào Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711 Cuối quý thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.9. Kế toán chi phí khác Khoản chi phí khác tài công ty là khoản chi phí thanh lý tài sản cố đinh, chi phí phát sinh do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí lâu năm quên hạch toán vào a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán các khoản chi phí khác công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác. Để phản ánh các chi phí như chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt đông thanh lý TSCĐ, b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: để hạch toán chi phí khác công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản như: - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ  Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng về các chi phí khác tiến hành tổng hợp số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Cuối tháng căn cứ vào phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán chi phí sẽ tổng hợp số liệu vào máy tính. Ví dụ 12: Trong năm 2013, Cục thuế tiến hành thanh tra, trong thời gian hoạt động 3 năm 2010,2011,2012 kế toán đã hạch toán sai một số nghiệp vi phạm hành chính, trong lĩnh vực thuế bị phạt số tiền 41.069.471đồng. Theo phiếu chi số PC00206 SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.31: Phiếu chi số 206 Đơn vị: CT Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mẫu số: 02-TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 01 năm 2014 Số:PC00206 Nợ TK: 6421, 133 Có TK: 111 Họ, tên người nhận tiền: CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Lý do chi: Nộp thuế GTGT + TNDN + Phạt Số tiền: 122.415.668đ Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu, bốn trăm mười lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi tám đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 27 tháng 1 năm 2014 N Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nhận (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Biểu số 2.32: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước về khoản thuế GTGT, TNDN, Phạt thuế. GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: C1- 02/NS Tiền mặt  Chuyển khoản  Theo TT số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của BTC Người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Mã số thuế: 3300367484 Địa chỉ: 73 Ngự Bình, TP Huế Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Đề nghị NH TMCPCT tỉnh Thừa Thiên Huế Trích TK số: 101101001 (hoặc) nộp tiền mặt (4) để chuyển cho KBNN tỉnh TT Huế Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số: Cơ quan quản lý thu: STT Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã chương Kỳ Thuế Số tiền 1 Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước năm 2011 1701 554 12/2011 19.683.241 2 Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị không hạch toán ngành. Năm 2011+2012 1052 554 12/2012 61.662.956 3 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Thuế thức hiện 4254 554 01/2014 41.069.471 Tổng cộng 122.415.668 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm mười lăm ngàn sáu trăm sáu mươi tám đồng. Huế,Ngày 27 tháng 01 năm 2014 SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Căn cứ vào chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước về việc nộp phạt kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản như sau: Nợ TK 811 41.069.471 đ Có TK 111 41.069.471 đ Sau đó máy tính tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 811, Sổ chi tiết 811.. Cuối quý thực hiền bút toán kết chuyển chi phí khác TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.  Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Phương pháp tính thuế TNDN Văn bản pháp luật: theo Điều 3 thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/6/2014 của bộ tài chính mới nhất hiện nay: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất (%) Với: - Thuế suất: 20% ( áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề dưới 20 tỷ đồng/ năm) - Thuế suất 22% (áp dụng cho doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20%). Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác - Các khoản lỗ - Phần trích lập quỹ KHCN Năm 2014 công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm nộp thuế với thuế suất 22% do doanh thu năm 2013 có doanh thu trên 20 tỷ đồng.. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 83 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Quý IV, năm 2014 lợi nhuận kế toán trước thuế âm, công ty không cần phải nộp thuế TNDN trong quý nhưng để bù đắp khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phát sinh trong năm. Doanh nghiệp đã nộp số thuế TNDN tạm nộp là 964.770đ trong quý. Biểu số 2.33: Báo cáo Kết quả kinh doanh quý IV năm 2014 của CTCP KK Thanh Tâm Đơn vị:Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ:73 Ngự Bình, TP Huế. Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý IV Năm 2014 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Quý IV A B 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.293.942.970 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 2.293.942.970 4. Giá vốn hàng bán 11 2.162.888.506 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 131.054.464 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 152.936 7. Chi phí tài chính 22 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 140.636.229 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 (9.428.829) 10. Thu nhập khác 31 0 11. Chi phí khác 32 223.026.288 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (223.026.288) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 (232.455.117) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 964.770 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (233,419,887) Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Tương tự như vậy đối với các Quý I, II, III kế toán xác định thuế TNDN cho cả năm 2014. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2014 âm mà khoản chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm lại phát sinh, số thuế TNDN phải nộp trong năm 2014 của CTCP Kim Khí Thanh Tâm là 6.799.459đ. Nguyên nhân là do - Trong năm 2013, đơn vị hay Công ty cổ phần kim khí Thanh Tâm khi được cơ quan thuế thanh tra phạt thuế GTGT hàng sản xuất – kinh doanh trong nước năm 2011, Thuế TNDN của đơn vị không hạch toán ngành năm 2011+2012 và phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành thuế thực hiện với giá trị lên đến 122.415.668đ. (Biểu số 32: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, xem trang 87) - Khoản lãi phạt phải trả cho số thuế nộp chậm trên với giá trị 2.072.260đ. - Khoản chi phí lỗ do thanh lý, bán phá giá bán các loại thép 25, thép 28 mua đã lâu chưa tiêu thụ hết đến thời điểm bán ra giá loại thép 25, thép 28 bán ra thấp hơn nhiều so với giá mua vào hay còn gọi là khoản giảm giá hàng tồn kho, tiến hành bán phá giá, bán lỗ với tổng giá trị 98.538.360đ. Tuy nhiên, khoản chi phí này không được đưa vào Báo Cáo Tài chính vì khi tiến hành bán các loại thép 25, théo 28 này có tiến hành họp làm Biên bản hội đồng thành viên, được các thành viên chấp thuận song lại không tiến hành thông báo qua Sở Công Thương nên việc kế toán đưa vào chi phí là không hợp lệ và là khoản chi phí không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. - Qua đó, tổng các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 223.026.288đ. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2014 của Thanh Tâm là (54.918.111đ), suy ra tổng thu nhập chịu thuế là 168.108.177đ. - Từ Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, trong báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm ta thấy tổng thu nhập tính thuế là 30.906.634đ. - Từ đó, số thuế TNDN phải nộp trong năm là 30.906.634 * 22% = 6.799.459đ.  Trình tự hạch toán Khi tiến hành nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp tiến hành hạch toán Nợ TK 8211 6.799.459đ Có TK 111 6.799.459đ SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản sử dụng Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh công ty sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  Trình tự hạch toán Cuối quý, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát sinh trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Biểu số 2.34: Sổ Cái TK 911 SỔ CÁI Quý IV Năm 2014 Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đ) Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu kỳ 0 0 PS trong kỳ 2.527.515.793 2.527.515.793 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 2.293.942.970 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 152.936 31/12 31/12 Kết chuyển Giá vốn hàng bán 632 2.162.808.506 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 140.636.229 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 0 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 223,026,288 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 964.770 31/12 31/12 Kết chuyển lợi nhuận 421 233.419.887 Cộng số PS Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Tương tự như vậy đối với Quý I, II, III kế toán xác định kết quả kinh doanh cho cả năm 2014. Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả hoạt doanh của Thanh Tâm trong năm 2014 Đơn vị:Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm Địa chỉ:73 Ngự Bình, TP Huế. Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Năm 2014 A B 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 29.641.635.539 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 29.641.635.539 4. Giá vốn hàng bán 11 28.917.864.521 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 723.771.018 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 826. 376 7. Chi phí tài chính 22 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 663.149.577 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 61.447.817 10. Thu nhập khác 31 8.122.000 11. Chi phí khác 32 124.487.928 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (116.365.928) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 (54.918.111) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 6.799.459 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (61.717.570) Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 87 Đ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911, từ TK 911 sang TK 421 xác định các khoản lỗ hoặc lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong năm 2013, lợi nhuận chưa phân phối âm nên khoản lợi nhuận lỗ được mang từ đầu năm sang cuối năm là 130.420378đ. Trong năm 2014, lợi nhuận kế toán sau thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (61.717.570)đ, kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 4212 61.717.570đ Có TK 911 61.717.570đ Hai năm 2013, 2014 có lợi nhuận chưa phân phối âm nên sẽ được kết chuyển sang năm sau. Là công ty cổ phần nên khi lợi nhuận chưa phân phối dươn, cuối năm công ty sẽ tiến hành phân phối lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ phúc lợi, trả lại nguồn vốn cho các cổ đông công ty đã góp vốn rồi mới tiến hành chia cổ tức theo tỉ lệ đong góp đối với khoản lợi nhuận thừa đó. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ THANH TÂM 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm 3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán Trải qua hơn 20 năm xây dựng và không ngừng phát triển, Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Yếu tố dẫn đến sự thành công này là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty, nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác, kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng, năng động sáng tạo của tập thể công nhân đã đưa công ty hòa nhập với môi trường kinh doanh hiện đại. Với sứ mệnh “ Đúng hàng - đủ lượng - giá phải chăng - chất lượng đảm bảo” gắn với thương hiệu hơn 20 năm ngày càng đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho công ty, được sự tín nhiệm của bạn hàng, gắn liền với các công trình lớn nhỏ trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Không thể không nhắc đến sự đóng góp của bộ máy tổ chức kế toán công ty chuyên cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu giúp lãnh đạo công ty quản lý sử dụng vốn và tài sản có hiệu quả. Đối với hoạt động tài chính doanh nghiệp, công tác hạch toán kế toán của công ty luôn căn cứ vào chế độ kế toán và luật kế toán nhà nước ban hành để tổ chức và thực hiện công việc hạch toán của mình. Các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách báo cáo mà công ty sử dụng đều đúng với chế độ kế toán hiện hành và thay đổi kịp thời khi có thông báo mới từ bộ tài chính, luật kinh tế. Trình tự luận chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt được kiểm tra, kiểm soát liên tục nên các sai sót đã giảm tới mức tối thiểu. Hình thức kế toán trên máy vi tính đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng, chính xác. Phần mềm được xây dựng thích hợp với đặc điểm kinh doanh, quản lý của công ty. Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên và quản lý, hội đồng quản trị dễ dàng kiểm soát được công tác kế toán của toàn đơn vị. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 89 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Hệ thống kiểm soát của công ty đan chéo nhiệm vụ, đảm bảo kiểm tra lẫn nhau góp phần đem lại hiệu quả cao trong khâu quản lý hàng hóa, hạn chế tối đa các mất mát, sai sót, gian lận trong công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Công ty có nhiều biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hóa. Khi nhập kho hàng hóa, công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm rất chặt chẽ đảm bảo xuất cho khách những sản phẩm có chất lượng cao. Công ty hạch toán chi tiết hàng hóa tại kho và phòng kế toán theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo khả năng so sánh số liệu giữa kho và phòng kế toán được chính xác, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, đảm bảo cung cấp thường xuyên liên tục về tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại công ty phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý. Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn khớp với nhau, thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý hàng hóa một cách nhanh chặt chẽ, tránh mọi hao hụt, mất mát về mặt hiện vật. Về tình hình theo dõi công nợ, ngoài những khách hàng tức thời mua hàng với phương thức thanh toán trực tiếp, công ty còn có cả danh sách theo dõi các bạn hàng thường xuyên, quen thuộc hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Số khách này chiếm phần lớn số lượng khách hàng của công ty, những khách hàng này có những hạn mức thanh toán khác nhau tùy theo đối tượng khách hàng, buộc bộ phận kế toán của công ty theo dõi thường xuyên hạn mức thanh toán, hạn mức nợ cho từng khách hàng. 3.1.2. Nhược điểm của công tác kế toán Bên cạnh những ưu điểm đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của công ty còn tồn tại một số bất cập sau: - Về chứng từ: Việc lưu trữ chứng từ còn cồng kềnh, khó kiểm soát lưu trữ với thời gian dài, với khối lượng chứng từ gây khó khăn trong việc tìm lại chứng từ và lưu trữ các loại chứng từ. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 90 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương -Về tài khoản kế toán: một số tài khoản với nhiều mảng hoạt động khác nhau gây khó khăn trong việc hạch toán. - Qui định của Bộ tài chính: Kế toán còn chậm trong khâu cập nhật thông tư, thay đổi mới qui định về thuế, nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm làm ảnh hưởng đến chi phí của công ty. - Về nguyên tắc kế toán, các hóa đơn GTGT của công ty thỉnh thoảng mắc phải lỗi trong một ngày xuất với hai giá bán khác nhau cho cùng một loại sản phẩm của các khách hàng. - Về phương pháp xuất kho: công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước – xuất trước, phương pháp này còn hạn chế là doanh thu bán hàng hiện tại không phù hợp với chi phí (chi phí mua hàng) đã xảy ra trong quá khứ. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty 3.2.1. Ưu điểm Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, chứng từ về nhập vào phần mềm, thuận tiện cho việc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn. Việc hạch toán doanh thu đơn giản, gọn nhẹ nhập số lượng thực xuất, giá tiền hàng ngày cho từng mặt hàng. Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật doanh thu, thuế phải nộp. Việc hạch toán giá vốn được tiến hành trên hệ thống kế toán máy, khi nhập các hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho máy sẽ tự động hạch toán bút toán giá vốn nhanh chóng đảm bảo độ chính xác cao. Phần mềm sẽ tự động báo lỗi ngay tức thời trước khi hạch toán ví dụ như hàng âm giá, giá bán qua thấp so với giá nhập Công ty cung cấp hàng hóa cho các đại lý nhỏ cấp 2, cấp 3 với giá phải chăng và phục vụ tận nơi, tận chân công trình của khách hàng từ các đại lý cấp 2, cấp 3. Mang lại nguồn lợi nhuận lớn từ hoạt động bán qua đại lý này. 3.2.2. Hạn chế và tồn tại Bên cạnh những ưu điểm nỗi bật thì việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty còn tồn tại những nhược điểm sau: SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 91 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương - Trong khâu hạch toán doanh thu, công ty chưa chia nhỏ các loại hình doanh thu từ doanh thu bán hàng hóa như thép, gạch ngói, xi măng, cung cấp dịch vụ dễ gây lẫn lỗn và khó quản lý, nắm bắt kịp thời lợi nhuận đem lại hàng ngày của công ty - Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán, công ty chưa tiến hành trích lập các khoản giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng này sẽ giảm bớt rủi ro trong kinh doanh, được dựa trên cơ sở là nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Đặc biệt là khi giá biến động mạnh, với tình hình kinh tế hiện nay, đất nước ta ngày càng phát triễn gia nhập nhiều liên mình nước ngoài giá vật liệu xây dựng liên tục giảm trong năm 2014 đến đầu năm 2015 nguyên nhân do yếu tố khách quan. Hoặc là các yếu tố chủ quan của công ty như thanh lý, tiêu hủy sắt lâu năm, rét rĩ, làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa công ty và bộ mặt của toàn công ty. - Dễ gặp phải các khoản nợ phải thu khó đòi trong khâu cung cấp hàng hóa cho các đại lý nhỏ hơn, làm ứ đọng vốn ảnh hưởng đến việc khâu mua sắm hàng hóa phục vụ cho kinh doanh. - Công ty tiến hành bán hàng hóa từ xi măng đến bờ lô, gạch ngói sắt thép dựa trên khung giá tối thiểu và khung giá tối đa mà Tổng công ty quy định. Điều này làm cho doanh nghiệp buộc phải bán theo một loại giá và không thực hiện thêm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Điều này gây khó khăn cho việc kích thích tiêu thụ, tìm kiếm nhiều thị trường. - Tình hình kinh doanh qua các năm chưa đem lại lợi nhuận cho công ty không chỉ làm ảnh hưởng đến các cổ đông mà còn làm cho công nhân làm việc hầu như không được hưởng các chế độ đãi ngộ, bồi dưỡng tạo động lực cho công ty.. - Kế toán thuế tại công ty còn chưa nắm vững về các thông tư, quy định của bộ tài chính dẫn đến việc hạch toán không chính xác các khoản chi phí, sai lệch với thuế lớn, làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu công ty, 3.2.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm  Về tài khoản kế toán Công ty nên tiến hành mở thêm các tài khoản con để việc quản lý doanh thu dễ dàng hơn, giúp ban quản trị đội ngủ quản lý có các biện pháp nhầm cải thiện doanh thu cho từng mặt hàng.  Trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương Để hạn chế rủi ro, bù đắp tổn thất có thể xảy ra công ty cần trích lập các khoản “ dự phòng giảm giá hàng tồn kho” phản ánh bằng TK 159 – “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” để dự phòng sự biến động giá của số hàng hóa tồn trong kỳ.  Việc chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán Công ty cần tiến hành chiết khấu thương mại với khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay việc chiết khấu thương mại là hợp lý để kích thích người mua hàng với khối lượng lớn nhất là khi công ty thay đổi phương thức tiêu thụ sang bán hàng trả trước. Nghĩa là khi khách hàng gửi tiền trước cho công ty rồi tiến hành lấy hàng sau, sẽ tiến hành giảm giá trên khối lượng mà khách hàng mua chỉ áp dụng với các khách hàng mua với số lượng lớn Xét về tổng thể khi chính sách chiết khấu thương mại phát huy tác dụng thì doanh thu lại càng tăng cao, nhất là trong điều kiện hiện nay nhu cầu sử dụng xi măng cho các công trình lớn ngày càng tăng cũng như các đại lý cấp 2, 3. Thực hiện chính sách hỗ trợ giá cho phương thức bán hàng trả tiền trước của công ty. Bên cạnh đó công ty cũng cần tiến hành giảm giá hàng bán cho những sản phẩm kém phẩm chất, không đúng quy cách Trong bất cứ một quy trình sản xuất nào, dù hoàn hảo đến đâu vẫn mắc phải những sai sót. Sai kém này là không ngăn ngừa được, tuy nhiên mức độ sai kém này là rất nhỏ. Hoặc do nguyên nhân khách quan do thiên tai, lũ lụt cũng sẽ làm chất lượng hàng hóa trong ngành vật liệu xây dựng sai kém chất lượng nhưng những hàng hóa này vẫn có thể sử dụng được. Để tiêu thụ được số hàng trên, công ty cần sử dụng chính sách giảm giá hàng bán. Sử dụng chính sách này vẫn đảm bảo việc tiêu thụ hàng hóa, tránh được lãng phí trong việc tiêu hủy số hàng gặp lỗi, sai phạm.  Về khoản nợ phải thu khó đòi của các đại lý cấp 2, 3 Để đảm bảo không có nợ phải thu khó đòi đối với các đại lý cấp 2, 3 công ty cần có chính sách bảo đảm hình thức thu tiền trước, hay đặt tiền trước với số lượng hàng lớn sẽ được giảm giá sẽ giúp cho công ty không gặp phải các khoản nợ phải thu khó đòi, không bị ứ đọng vốn, đồng vốn được quay vòng nhanh hơn thuận tiện cho việc sản xuất.  Công tác tiêu thụ Công ty nên đẩy mạnh hơn nữa khâu tiếp thị, nhằm đẩy mạnh khâu bán hàng bằng nhiều hình thức như quảng cáo SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương  Về tình hình kinh doanh của công ty Để đem lại lợi nhuận cho công ty cần tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa các khoản chi phí. Việc tối đa hóa lợi nhuận, trong khâu tiêu thụ cần xây dựng lại một hệ thống tính giá phù hợp bù đắp đủ khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển trên đầu mỗi hàng hóa bán ra nhưng đảm bảo được mức giá phù hợp với thị trường, bên cạnh đó cần bổ sung các chiến dịch bán hàng, marketing để tăng sản lượng bán ra. Việc tối thiểu hóa chi phí, ban quản trị cần đưa ra, quán triệt một hệ thống chi phí phù hợp, chi phí cần thiết hơn, chi phí chưa cần thiết, không để cho nhân viên tự quyết, tự chi ra các khoản không cần thiết. Giảm tối thiểu tối đa chi phí phát sinh ra ngoài.  Công tác kế toán thuế Việc xác định các khoản thuế của doanh nghiệp còn quá nhiều thiếu xót, sai lệch so với quy định của Bộ tài chính. Cần tuyển dụng hoặc thường xuyên cho nhân viên đi trau dồi, học hỏi thêm, tham gia các khóa học về thuế nhằm nắm bắt thông tin một cách kịp thời trước những thay đổi của luật thuế. Hoặc bổ sung, thay đổi phần mềm kế toán đang sử dụng với một phần mềm tự viết cho riêng công ty, phù hợp với hoặc động công ty. Các nghiệp vụ phát sinh máy sẽ tự động hạch toán doanh thu, lợi nhuận, khoản thuế trên việc xây dựng một mức giá phù hợp ở trên. Báo lỗi kho vi phạm hoặc sai thông tư, chuẩn mực. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Khí Thanh Tâm. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Đã tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ, trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ để đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đã giúp tôi có các nhìn tổng quan về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty để có thể đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và hơn nữa để hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Khóa luận đã đưa ra các giải pháp trong khâu bảo quản, quản lý hàng hóa, kiểm soát hàng hóa ra ngoài, đến công tác thanh toán nợ của khách hàng, bạn hàng, công trình, đưa ra các biện pháp làm tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu thông qua chiết khấu giảm giá số lượng hàng thu hút khách hàng. Đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đã mô tả được hoạt động của công ty, xem xét và đưa ra các đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đã đạt được của công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014 từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên đề tài chỉ đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà tôi thực tập – Công ty Cổ Phần Kim Khí Thanh Tâm. 2. Đề xuất Đội ngũ kế toán tổng hợp còn thiếu tính cập nhật, kiến thức còn hạn chế về các qui định của bộ tài chính, của cục Thuế, khâu quản lý, các khoản thuế phải nộp thường xảy ra một số sai sót. Cần có biện pháp cải thiện khâu quản lý các khoản thuế bằng cách cung cấp máy tính và cho đi học, tham gia các hội thảo về sự thay đổi của luật SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương thuế đảm bảo công tác kế toán thuế được đảm bảo trong những năm sau khi tiến cơ quan thuế tiến hành thanh tra không vi phạm về các thay đổi của luật thuế. Đề tài nghiên cứu đã làm rõ công tác hạch toán kết quả kinh doanh có quy trình lưu chuyển hàng hóa tương đối chặt chẽ, phân ra nhiệm vụ rõ ràng cho mỗi bộ phận hoạt động và chồng chéo nhiệm vụ lên nhau để giảm tối đa các gian lận, sai sót hay mất mát không kiểm soát được công ty cần tích cực phát huy và ngày càng xây dựng một hệ thống kiểm soát chặt chẽ nhất dù tốn kém thêm một phần chi phí nhưng đảm bảo được lâu dài. Xây dựng, làm mới phần mềm kế toán cho phù hợp với loại đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để hạn chế sai sót trong khâu tính toán cũng như sai sót trong ráp giá của nhiều loại mặt hàng. Phần hành kế toán công nợ gắt gao phân phối nhân viên kiểm tra lẫn nhau trong công nợ triệt để đảm bảo số nợ đến hạn cũng như định mức nợ cho từng đối tượng khách hàng (khách lẻ, thầu, khách làm nhà, bạn hàng, công trình..) không thất thoát hay biển thủ. Song công tác tiêu thụ đổi ngũ kinh doanh còn hạn chế về mặt số lượng, kinh nghiệm, kiến thức về Marketting bán hàng, chưa xúc tiến các chính sách quảng cáo khuyến mãi, giới thiệu hàng hóa, sản phẩm lên thông tin đại chúng nhằm khẳng định vị trí và thế mạnh trên thương trường. Tích cực cải tiến khâu tiêu thu, từ nhân viên bán hàng đến các chính sách bán hàng cùng với các chính sách khuyến mãi thu hút khách hàng nhiều hơn. Với sứ mệnh của công ty “Đúng hàng – đủ lượng – giá phải chăng – đảm bảo chất lượng” đặt sự mệnh này lên hàng đầu để tiếp tục xây dựng thương hiệu, uy tín của công ty như hơn 20 năm qua song cần đáp ứng thêm những nhu cầu mới cho khách hàng trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay tăng thêm lượng khách hàng cũng như tăng thêm thu nhập khẳng định vị trí đứng trên thị trường vật liệu xây dựng trên địa bàn Tỉnh nhà – Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính(2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Phan Đình Ngân, Kế toán tài chính, nhà xuất bảng giáo dục. 3. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 4. PGS,Ts Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân. 5. PGS, Ts Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân. 6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư đi kèm 7. Văn bản qui định Thuế, Quyết toán thuế mới nhất 8. Các luận văn tham khảo: luận văn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty Thép Hòa Phát, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Thép Việt – Úc. 9. Sách kế toán Thuế của đại học Kinh Tế Quốc dân. 10. Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, Khoa Kế toán – Tài Chính, trường Đại Học Kinh Tế. SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh – KTDN 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_thi_my_hanh_9092.pdf