Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và
quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán của mình. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy
kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin
cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến
thức nhưng đề tài cũng đã đạt được những mục tiêu đã đề ra:
Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắpvà kinh doanh vật liệu xây dựng.
Tìm hiểu thực trạng, tình hình công tác kế toán, đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng.
Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để dưa ra các giải pháp cần thiết góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tuy vậy khóa luận vẫn còn gặp phải những hạn chế:
Chưa trình bày đầy đủ quá trình luân chuyển chứng từ, các hóa đơn, chứng từ,
sổ sách cần thiết.
Do thời gian thực tập, và số liệu thu thập được còn hạn chế, cũng như hiểu biết
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Khóa luận chỉ phân tích tổng thể và
đưa ra các giải pháp chung chứ chưa thể đi sâu và đề xuất những giải pháp cụ thể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành, sản phẩm dở
dang kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm trước BGĐ, cuối quý lập báo cáo quyết
toán để đưa ra kết quả kinh doanh.
Kế toán tổng hợp
(kiêm KTT)
Kế toán vật tư
tài sản cố định
Kế toán công nợ Thủ quỹ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 35
* Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ mua - bán hàng, các khoản thu của từng
đối tượng vào sổ kế toán phải kịp thời chính xác nhằm đôn đốc thu hồi công nợ đúng
thời hạn.
* Kế toán vật tư, TSCĐ theo dõi các đội: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ tổ
chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, xác định và đánh giá tài khoản chung, trích
khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn...
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
Thuận lợi:
- Trụ sở làm việc của công ty nằm ở vị trí thuận lợi cho việc giao thông đi lại.
điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị
trường nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực và dày dặn kinh nghiệm có
nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là nền tảng để vận hành và
phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Ngoài ra còn có đội ngũ cán bộ công
nhân viên tham mưu, giúp việc cho giám đốc có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có
tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ.
- Thị trường lao động tại tỉnh nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động đã
qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi.
- Ngoài ra công ty cũng tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng chỗ
đứng về cả uy tín cũng như các hoạt động đối ngoại của công ty.
Khó khăn:
- Là một công ty xây dựng nên địa bàn sản xuất kinh doanh rộng, hầu hết phân
tán ở các khu vực khác nhau chính vì vậy việc quản lý, giám sát rất phức tạp khó khăn.
- Bên cạnh đó công ty là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, có hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện thi
công các công trình cũng rất lớn trong khi chỉ được ứng trước ứng trước với số vốn
nhất định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới thanh toán. Do
vậy vấn đề về vốn còn gặp khó khăn.
Phương hướng phát triển:
- Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty là một doanh
nghiệp mạnh, đa ngành nghề, lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 36
và bền vững của Công ty. Duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống là xây lắp các
công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp. Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh
doanh trong các lĩnh vực: kinh doanh nhà ở và kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo
cho Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động.
2.1.7. Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua ba năm
ĐVT: người
Năm 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
Chỉ tiêu sốlượng cơ cấu
số
lượng cơ cấu
số
lượng cơ cấu +/- % +/- %
Tổng số LĐ 55 100% 60 100% 72 100% 5 9.09% 12 20%
1. Giới tính
Nam 41 68.33% 47 78.33% 52 72.22% 6 14.63% 5 10.64%
Nữ 12 20% 13 21.67% 20 27.78% 1 8.33% 7 53.85%
2. Trình độ văn hóa
ĐH và trên ĐH 7 11.67% 9 15% 10 13.89% 2 28.57% 1 11.11%
CĐ & trung cấp 14 23.33% 13 21.67% 14 19.44% -1 -7.14% 1 7.69%
Thợ phổ thông 34 56.67% 38 63.33% 48 66.67% 4 11.76% 10 26.32%
3.Tính chất công việc
Lao động trực tiếp 36 60% 39 65% 49 68.06% 3 8.33% 10 25.64%
Lao động gián tiếp 19 31.67% 21 35% 23 31.94% 2 10.53% 2 9.52%
(Nguồn: phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
Trong những năm gần đây, do sự thay đổi về cơ chế quản lý kinh tế cùng với sự
xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường nên đòi hỏi
công ty luôn phải có hướng đi đúng đắn
Vì công ty là một doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên số lượng lao động
của công ty ở mức trung bình nhưng tăng đều qua 3 năm. Từ 55 năm 2010 qua năm
2011 là 60 và năm 2012 thì tăng lên 72 mức tăng trung bình qua 3 năm là 14.55% điều
này giúp ta thấy tình hình lao động của công ty luôn tăng trưởng qua 3 năm. Qua đó
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 37
nhận thấy ít nhiều công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nhưng ở mức thấp và chỉ giữ
mức tăng trưởng ổn định.
Xét theo giới tính ta thấy số lao động nam tăng đều qua 3 năm từ 41 năm 2010
tăng lên 47 trong năm 2011 và 52 năm 2012 đạt mức tăng trương là 14.63% cho năm
2011 và 10.64% cho năm 2012. Lao động nữ cũng có xu hướng tăng từ 12 năm 2010
lên 13 năm 2011 và năm 2012 là 20. Cơ cấu lao động nam và nữ qua các năm ít có sự
thay đổi lớn. Tỷ lệ lao động nam nhiều hơn lao động nữ qua ba năm trung bình khoảng
50% điều này cũng là tất yếu phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh cuả công ty.
Vì do tính chất công việc và đặc điểm kinh doanh của công ty, là một công ty chuyên
về xây dựng và kinh doanh vật liệu xây dựng chủ yếu làm việc ở bên ngoài chứ không
phải làm trong văn phòng nên cần sự năng động và sức khỏe tốt.
Xét theo trình độ ta thấy lao động phổ thông chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng đều
qua các năm năm 2011 tăng 11.76% và năm 2012 là 26.32% vì tính chất công việc của
công ty cần nhiều lao động phổ thông và có sức khỏe. Lao động trình độ cao đẳng và
trung cấp không có sự thay đổi lớn qua 3 năm. Lao động trình độ đại học và trên đại
học có tăng nhưng không cao mức tăng trung bình gần 20%. Qua đó ta có thể nhận
thấy rằng trong những năm qua công ty có chú trọng phát triển, đào tạo, nâng cao tay
nghề của công nhân viên nhưng chủ yếu vẫn phát triển lực lượng lao động phổ thông
phục vụ cho công việc thi công công trình và kinh doanh vận chuyển hàng hóa.
Xét theo tính chất công việc số lượng lao động trực tiếp cũng tăng dần qua 3
năm đạt mức tăng trưởng tương ứng là 8.33% và 25.64% qua 3 năm. Lao động gián
tiếp cũng tăng lên nhưng với tốc độ thấp hơn so với lao động trực tiếp. Ta thấy lao
động trực tiếp luôn chiếm một tỉ trọng cao 64.35% trong tổng số lao động của công ty
qua các năm. Đây cũng là chính sách và điều kiện phát triển của công ty. Công ty luôn
muốn mở rộng thị trường qua từng năm nên cần tăng thêm lao động có trình độ và tay
nghề cao. Có như vậy công ty mới có thể đứng vững, và phát triển theo kịp xu thế của
thời đại.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 38
2.1.8. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 2: Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn
ĐVT: đồng
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu 2010 % 2011 % Chênh lệch
+/- %
1. Tổng tài sản 2,913,930,780 100% 3,850,214,515 100% 936,283,735 32.13%
Tài sản ngắn
hạn 2,399,847,150 82.36% 3,239,145,314 84.13% 839,298,164 34.97%
Tài sản dài hạn 514,083,630 17.64% 611,069,201 15.87% 96,985,571 18.87%
2. Tổng nguồn
vốn 2,913,930,780 100% 3,850,214,515 100% 936,283,735 32.13%
Nợ phải trả 2,056,207,075 70.56% 2,490,145,230 64.68% 433,938,155 21.10%
Vốn chủ sở hữu 857,723,705 29.44% 1,360,069,285 35.32% 502,345,580 58.57%
(Nguồn: phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
Về tài sản:
Tổng tài sản của công ty qua 2 năm tăng lên 936,283,735 đồng tương đương
tăng 32.13%. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng lên 839,298,164 đồng từ 2,399,847,150
đồng năm 2010 lên 3,239,145,314 đồng năm 2011 tương ứng với 34,97%. Và tài sản
dài hạn tăng 18.87% từ 514,083,630 đồng năm 2010 lên 611,069,201 đồng năm 2011.
Cơ cấu tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là 82.36% và tài sản dài hạn là 17.64% năm
2010 và năm 2011 là 84.13% và 15.87%. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản đối với công ty là hợp lý vì hoạt động chính của công ty là xây dựng và
kinh doanh vật liệu xây dựng chứ không đầu tư sản xuất hàng hóa nên tỷ trọng tài sản
dài hạn thấp hơn nhiều so với tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm nhẹ qua 2 năm.
Về nguồn vốn:
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy qua 2 năm công ty làm ăn có hiệu quả. Cả nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng lên. Tổng nguồn vốn qua 2 năm tăng lên
936,283,735 đồng tương ứng với 32.13%. Trong đó mức tăng của vốn chủ sở hữu là
58.57% tương ứng với 502,345,580 đồng và nợ phải trả tăng 21.10% tương đương
433,938,155 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 39
2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT: đồng
BẢNG BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu 2011 2010 +/- %
1.Tổng doanh thu 8,709,926,812 6,245,622,350 2,464,304,462 39.46%
2.Doanh thu thuần 8,709,926,812 6,245,622,350 2,464,304,462 39.46%
3.Giá vốn hàng bán 8,026,345,489 5,692,184,265 2,334,161,224 41.01%
4.Lợi nhận gộp 683,581,323 553,438,085 130,143,238 23.52%
5.Thu nhập HĐTC 2,854,126 2,989,154 (135,028) -4.52%
6.Chi phí HĐTC 201,348,126 164,500,422 36,847,704 22.40%
7.Chi phí QLKD 389,909,931 304,081,271 85,828,660 28.23%
8.Thu nhập khác 1,945,813 1,945,813 -
9.Chi phí khác 205,917 (205,917) -
10.Lợi nhuận khác 1,945,813 (205,917) 2,151,730 -
11.Lợi nhuận từ HĐKD 95,177,392 87,845,546 7,331,846 8.35%
12.Lợi nhuận trước thuế 97,123,205 87,639,629 9,483,576 10.82%
13.Thuế TNDN 16,996,561 15,336,935 1,659,626 10.82%
14.Lợi nhuận sau thuế 80,126,644 72,302,694 7,823,950 10.82%
(Nguồn: phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta thấy qua 2 năm 2010 – 2011 doanh thu của công ty tăng
lên đáng kể từ 6,245,622,350 đồng năm 2010 lên 8,709,926,812 đồng năm 2011 mức
tăng là 2,464,304,462 đồng tương ứng với 39.46% cho thấy hoạt động kinh doanh của
công ty qua năm là tốt trên đà phát triển tích cực. Giá vốn hàng bán cũng tăng mức
tương đối với doanh thu năm 2011 tăng so với 2010 là 2,334,161,224 đồng tương ứng
41.01% làm cho lợi nhuận gộp qua 2 năm tăng lên là 23.52% tương đương
130,143,238 đồng. Thu nhập từ hoạt động tài chính giảm đi nhưng mức giảm thấp là
135,028 đồng nghĩa là năm 2011 so với năm 32010 giảm 4.52%. Trong khi đó chi phí
hoạt động tài chính tăng lên 36,847,704 đồng tương ứng 22.4% là do công ty tăng
mức đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí quản lý kinh doanh của
công ty cũng tăng lên qua 2 năm từ 304,081,217 đồng năm 2010 lên 389,909,931 đồng
năm 2011 tức là tăng lên 28.23%. Kéo theo đó là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,
lợi nhận trước thuế, thuế và lợi nhuận sau thuế đều tăng lên qua 2 năm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 40
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tai cty cổ phần tư
vấn và xây dựng Trung Dũng
2.2.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty:
Hiện nay khách hàng của công ty gồm các nhà thầu xây dựng, cá nhân có nhu
cầu xây dựng, các công ty xây dựng
2.2.2. Các phương thức tiêu thụ áp dụng tại công ty
- Phương thức bán buôn: căn cứ vào hợp đồng giữa hai bên đã thỏa thuận và kí
kết bên mua sẽ đến nhận hàng tại kho của công ty hoặc công ty sẽ chuyển hàng tới nơi
khách hàng yêu cầu theo điều kiện trong hợp đồng.
- phương thức bán lẻ: khi khách hàng có nhu cầu mua mua hàng của công ty,
đồng ý mặt hàng và giá cả sản phẩm sẽ liên hệ với phòng kinh doanh để đặt hàng.
Khách hàng có thể nhận hàng tại kho của công ty hoặc công ty sẽ vận chuyển hàng đến
điểm mà khách hàng yêu cầu.
2.2.3. Phương thức thanh toán
Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng công ty đã chủ động tạo ra các
phương thức thanh toán rất linh hoạt .
Hiện nay công ty đang áp dụng nhiều phương thức thanh toán như thanh toán
bằng chuyển khoản, bằng tiền mặt, bằng ủy nhiệm thu theo sự thỏa thuận giữa hai bên
nhưng chủ yếu là bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi hóa đơn được lập tại phòng kế toán
và giao cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty bằng tiền mặt.
Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: Sau khi khách hàng chấp nhận
thanh toán, tiền sẽ được chuyển váo tài khoản của công ty tại ngân hàng, phương thức
này đảm bảo thuận lợi và tiết kiệm thời gian của hai bên.
2.2.4.Kế toán doanh thu tiêu thụ
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các
chứng từ: Hợp đồng kinh tế, đơn dặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,
phiếu xuất kho.
Sổ sách sử dụng
- Bảng kê xuất bán hàng hoá
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 41
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511
- Số cái TK 511
- Một số sổ liên quan
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 có 2 TK cấp 2
TK5111: doanh thu bán hàng hóa
TK5112: doanh thu bán các thành phẩm sản phẩm xây lắp
Trình tự luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng có thể gọi điện hoặc đặt hàng trực tiếp tại
phòng kinh doanh. Sau khi kiểm tra điều kiện mua hàng của khách phòng kinh doanh
sẽ lập phiếu yêu cầu hàng gửi xuống bộ phận kho làm căn cứ xuất kho và xác nhận số
lượng thực xuất sau đó chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ lập phiếu xuất kho. PXK
được lập thành 4 liên lưu tại phòng kinh doanh 1 liên, 3 liên chuyển xuống bộ phận
kho, thủ kho xuất hàng hóa cùng 1 liên phiếu xuất cho khách hàng. Khi khách hàng
nhận hàng, kiểm tra và kí xác nhận vào phiếu xuất kho 1 liên thủ kho giữ và 1 liên
chuyển về phòng kế toán. Sau khi nhận được chứng từ phòng kế toán lập hóa đơn
GTGT có 3 liên 1 liên giao cho khách hàng 1 liên lưu tại quyển và 1 liên nội bộ.
Phương pháp hạch toán
Trong tháng 09/2012 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa như sau:
Ngày 18/09/2012 xuất bán cho bác Sơn theo hóa đơn số 000710giá bán chưa thuế
GTGT 8.037.792 đồng. Thuế GTGT 10%. Xuất bán thép phi số lượng 441kg, giá 10.700
đồng và thép vê số lượng 63kg, đơn giá 52.684 đồng, chưa thu tiền khách hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 42
* Kế toán lập hóa đơn GTGT.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày18 tháng 09 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu:AB/12P
Số:0000710
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng................................
Địa chỉ: Xã Hoằng lương- Hoằng Hóa .............................................................................
Số tài khoản: ......................................................................................................................
Điện thoại: MST:..2801851824..........................
Họ và tên người mua hàng: Bác Sơn
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương
Số tài khoản: ......................................................................................................................
Hình thức thanh toán : MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Thép phi Kg 441 10.700 4.718.700
02 Thép vê Kg 63 52.684 3.319.092
Cộng tiền hàng 8.037.792
Thuếu suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 803.779
Tổng cộng tiền thanh toán 8.841.571
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm bốn mươi mốt ngàn năm trăm bảy
mươi mốt ngàn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận, giao hóa đơn)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 43
Kế toán định khoản:
- Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131:8.841.571
Có TK 5111:8.037.792
Có TK 3331: 803.779
Ngày 30/09/2012 công ty TNHH Ngân Hà mua hàng thép cuộn của công ty, công ty
xuất tại kho với tổng giá thanh toán là 8.517.687 khách hàng đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
- Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 8.692.860
Có 511: 7.902.600
Có 3331: 790.260
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 44
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ, hóa đơn kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK511
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
xã hằng lương- Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 511
Ngày, tháng ghi sổ
Số
hóa đơn
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
06/07/2012 HĐ0000565 DT bán thép tấm 131 14.545.455
18/09/2012 HĐ0000710 DT bán thép phi, thép vê 131 8.037.792
30/09/2012 HĐ0000734 DT bán thép cuộn 111 7.902.600
Tổng phát sinh 2.990.178.189
Tổng doanh thu 2.990.178.189
Tổng số tiền ( viết bằng chữ):Hai tỷ chín trăm chín mươi triệu một trăm
bảy mươi tám ngàn một trăm tám mươi chín đồng./.
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 45
Hàng tháng kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 511
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng)
Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng thu bằng TM 111 511 262.253.130
Bán hàng thu bằng
chuyển khoản
112 511 507.812.639
Bán hàng chưa thu tiền 131 511 359.071.727
CỘNG 1.129.137.496
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 46
Đơn vị: Công ty CP tư vấn và xây dựng
Trung Dũng
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 511
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng thu tiền mặt 111 627.344.730
CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng thu bằng
chuyển khoản
112 1.545.624.128
CTGS 30/09 Doanh thu bán hàng chưa thu
tiền khách hàng
131 817.209.331
Kết chuyển vào TK 911 911 2.990.178.189
Cộng số phát sinh quý 2.990.178.189 2.990.178.189
Số dư cuối quý
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 47
2.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Nội dung: Về thực chất, chiết khấu thương mại được coi là một khoản chi phí
cho những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, thanh toán trước thời hạn thoả
thuận nhằm mục đích khuyến khích khách hàng mua hàng cho doanh nghiệp
TK sử dụng
TK 5211- chiết khấu thương mại: Sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản triết
khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ đủ tiêu thụ.
Hàng bán bị trả lại
- Nội dung: là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả
lại do không phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Tài khoản sử dụng
TK 5212– Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại cho không đủ quy cách, phẩm
chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế
Giảm giá bán hàng
- Nội dung: Giảm giá hàng bán là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho
bên mua vì những lý do như hàng bán bị kém chất lượng, khách hàng mua hàng với số
lượng lớn.
TK sử dụng
TK 5213- giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
cho khách hàng trích trên giá bán thoả thuận
Trong quý 3 năm 2012 không có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nào xảy ra.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Gía vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ khỏi
doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của Công ty của từng kỳ kế toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 48
Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để hạch toán hàng tồn kho
hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Sổ cái TK giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng
- TK 156- Hàng hóa
- TK 632 – Gía vốn hàng hoá
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Phòng kinh doanh lập phiếu yêu cầu hàng dựa vào số lượng khách hàng yêu cầu
không gồm đơn giá xuất. Khi nhận phiếu yêu cầu xuất kho từ phòng kinh doanh thủ
kho xác nhận số lương thực xuất vào phiếu và chuyển lên phòng kế toán. Từ yêu cầu
xuất có xác nhận của thủ kho kế toán lập phiếu xuất kho ghi rõ số lương xuất và đơn
giá được tính theo phương pháp LIFO.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 49
PHIẾU XUẤTKHO
Ngày 18tháng09năm 2012
Nợ: 632 : 7.918.092
Có: 156 : 7.918.092
- Họ và tên người nhận hàng: Bác Sơn
- Lý do xuất kho: Xuất bán thép phi , thép vê
- Xuất tại kho (ngăn lô): ..Địa điểm:Xã Hoằng Lương
TT
Tên,nhãn, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản
phẩm hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
01 Thép phi kg 441 441 10.526,5 4.642.186
02 Thép vê kg 63 63 51.998,5 3.275.906
Cộng 7.918.092
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bảy triệu chín trăm mười tám ngàn không
trăm chín mươi hai đồng./.
Ngày 18 tháng 09 năm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hằng ngày khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra đồng thời với việc hạch toán doanh thu thì
kế toán phải hạch toán giá vốn hàng bán.
Hằng ngày hoặc tuần kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu xuất kho,
hóa đơn kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK632.
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ giá
vốn hàng bán.
Đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng Trung Dũng
Địa chỉ:Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 50
Đơn giá xuất kho ngày 18/09 HĐ 710 thép phi là 10.526,5 đồng và thép vê là
51.998,5 đồng.
Kế toán định khoản
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 7.918.092
Có TK 156: 7.918.092
-Phản ánh giá vốn ngày 30/09 HĐ 734:
Nợ TK 632: 7.598.425
Có 156: 7.598.425
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG
Địa chỉ: xã Hoằng Lương - Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 632
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số
chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
18/09/2012 HĐ710 Gía vốn bán thép
phi, thép vê
156 7.198.092
30/09 HĐ734 Giá vốn bán thép
cuộn
156 7.598.425 .
Tổng phát sinh 2.743.713.823
Tổng giá vốn 2.743.713.823
Tổng số tiền ( viết bằng chữ):Hai tỉ bảy trăm bốn ba triệu bảy trăm mười ba
nghìn tám trăm hai ba
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 51
Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái và cuối quý kết
chuyển gía vốn vào TK 911
ĐƠN VỊ:CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD
TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Giá vốn Số hiệu:632
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ...
30/9 CTGS 30/09 Giá vốn bán vật liệu 156 2.743.713.823
Kết chuyển vào TK 911 911 2.743.713.823
Cộng số phát sinh quý 3 2.743.713.823 2.743.713.823
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 52
2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận bán
hàng (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý và bán hàng; tiền thuê đất,
thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước,
điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội
nghị khách hàng. . .).
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lí, kế
toán hạch toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và chuyển cho giám đốc và ký duyệt
sau đó chuyển về phòng kế toán để tiến hành ghi vào các sổ của TK642
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn (điện, nước, GTGT)
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng (nếu đã thanh toán cho người bán), phiếu chi...
- Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lí kinh doanh
Sổ sách sử dụng
- Sổ kế toán chi tiết CP bán hàng
- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
- Sổ cái chi phí kinh doanh
Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 642 “chi phí kinh doanh” gồm có 2 TK cấp 2
Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 6422 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”
Phương pháp hạch toán
Trong tháng 09 có nghiệp vụ phát sinh như sau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 53
Ngày 09/09 công ty chi trả tiền mua xăng dầu dùng để chở hàng đi bán. Số tiền
993.182 đồng theo phiếu kế toán số 226
Kế toán lập phiếu chi để trả tiền mua dầu.
Họ và tên người nhận tiền: DNTN Quang Minh
Địa chỉ (bộ phận): xã Hoằng Lương
Lý do chi: Chi trả tiền mua xăng dầu
Số tiền : 993.182 đ
Viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi ba ngàn, một trăm tám mươi hai đồng./.
Kèm theo..................chứng từ gốc.
Ngày 09 tháng 09 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán định khoản
Nợ TK 6421: 902.893
Nợ TK 1331: 90.289
Có TK 111: 993.182
Căn cứ bảng lương, bảng phân bổ khấu hao tháng 9 cho chi phí bán hàng kế toán
định khoản:
Nợ TK 6421: 22.520.130
Có TK 334: 15.285.000
Có TK 214: 7.235.130
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 09 năm 2012
Quyển số:
Số: 226
NợTK6421/1331: 993.182
Có TK 111: 993.182
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 54
- Hằng ngày hoặc tuần khi đã thu thập chứng từ kế toán tiến hành ghi vào sổ chi
tiết TK6421
CÔNG TY CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG
Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 6421
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số
chứng
từ
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
09/09 266 DNTN Quang Minh 111 993.182
30/09 BPBKH Khấu hao TSCĐ 214 7.235.131
30/09 BTTL Trả lương nhân viên 334 15.285.000
..
Tổng phát sinh quý 3 81.515.086
Tổng chi phí bán hàng 81.515.086
Tổng số viết ( viết bằng chữ):Tám mốt triệu, năm trăm mười lăm ngàn, không
trăm tám mươi sáu đồng ./.
Ngày 30 tháng 09 nàm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày22/09/2012 chi tiền cho Giám đốc tiếp khách chưa thuế 601.818 đồng,
theo phiếu chi 220. Thuế GTGT 10%.
Kế toán lập phiếu chi để trả tiền tiếp khách.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 55
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD
TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC
Họ và tên người nhận tiền: Võ văn Hùng
Địa chỉ (bộ phận): Phòng kinh doanh
Lý do chi: Chi trả tiền tiếp khách
Số tiền :662.000 Viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo...............chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán định khoản Nợ TK 6422: 601.818
Nợ TK 133: 60.182
Có TK111: 662.000
Căn cứ bảng lương, bảng phân bổ khấu hao tháng 9 cho chi phí quản lý kế toán
định khoản:
Nợ TK 6422: 16.773.500
Có TK 334: 15.145.000
Có TK 214: 1.128.500
Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập chứng từ phiếu chi, giấy báo nợ kế toán
tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK6422.
.
PHIẾU CHI
Ngày 6 tháng 09 năm 2012 Quyển số:
Số: 220
Nợ TK6422,133: 662.000
Có TK 111: 662.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 56
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 6422
Quý 3 năm 2012
Ngày, tháng,
ghi sổ
Số
chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
22/09 220 Chi tiền tiếp khách 111 662.000
30/09 BTTL Lương phải trả 334 15.145.000
30/09 BPBKH Khấu hao TSCĐ 214 1.128.532
Tổng phát sinh 58.487.501
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp 58.487.501
Tổng số viết (viết bằng chữ):Năm tám triệu, bốn trăm tám mươi bảy ngàn,
năm trăm lẻ một đồng./.
Ngày 30 tháng 09 nàm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng)
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
CP quản lý KD bằng TM 642 111 5.776.307
CP dịch vụ mua ngoài 642 112 4.158.328
Khấu hao TSCĐ 642 214 8.363.663
Lương nhân viên QL 642 334 30.430.000
CỘNG 48.728.298
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 57
Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết và các chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ
cái TK 642 và kết chuyển vào TK911
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD
TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương-Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
CT
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
30/09 CTGS 30/09 Chi phí DV mua ngoài 112 9.995.607
30/09 CTGS 30/09 CP kinh doanh bằng TM 111 14.860.640
30/09 CTGS 30/09 Lương nhân viên BH &
QL
334 86.555.000
30/09 CTGS 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 26.591.340
30/09 PKC 30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 140.002.587
Cộng số phát sinh quý 3 140.002.587 140.002.587
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 58
2.2.6.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính ở công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng là khoản
lãi tiền gửi được hưởng. Do điều kiện tài chính của công ty còn hạn chế nên khoản thu
nhập hoạt động tài chính còn thấp.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Các sao kê, sổ phụ ngân hàng
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Phương pháp hạch toán
Trong tháng 09 có nghiệp phát sinh như sau
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/09 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng
sacombank về số lãi tiền gửi mà công ty nhận được từ ngân hàng trong tháng 09/2012
là: 145.939 đồng
Kế toán định khoản
Nợ TK 112: 145.939
Có TK 334: 145.939
- Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập các chứng từ gốc như: giấy báo có, sổ
phụ, sao kê ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 515
- Từ sổ chi tiết và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và
ghi sổ cái TK 515 và kết chuyển vào TK 911TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 59
Ngân hàng Sacombank Giấy Báo Có
Chi nhánh Thanh Hóa
Tên khách hàng: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng
Địa chỉ : xã hoằng Lương- Hoằng Hóa
Tài khoản: 040055559998 tại NH Sacombank – CN Thanh Hóa
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có
Số tiền : 145.939 vnđ
Bằng chữ: Một trăm bốn lăm nghìn chín trăm ba chín đồng
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 515
Tháng 9/ 2012
Ngày, tháng, ghi sổ
Số
chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
30/09 PBC Lãi nhập vốn 112 145.939
30/09 PBC Lãi nhập vốn 112 74.379
30/09 PKC KC đế XĐKD 911 590.500
Tổng phát sinh 590.500 590.500
Tổng doanh thu tài chính 590.500 590.500
Tổng số viết (viết bằng chữ):Năm trăm chín mươi nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 30 tháng 09 nàm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 60
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng9 /2012 (ĐVT: Đồng)
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ có
Lãi nhập vốn 112 515 220.318
CỘNG 220.318
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD
TRUNG DŨNG
Xã Hoằng Lương-Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
B C D E 1 2
CTGS 30/09 Lãi nhập vốn 112 590.500
Kết chuyển vào TK 911 911 590.500
Cộng số phát sinh quý 3 590.500 590.500
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 61
2.2.6.4. Kế toán chi phí tài chính
Là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí huy động vốn và chi
phí đầu tư tài chính, các khoản lỗ, các khoản dự phòng, chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Ở công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng trong quý 3/2012 không có
hoạt động dầu tư tài chính cũng như khoản chiết khấu cho khách hàng. Vì vậy chi phí
tài chính chỉ có tiền lãi vay ngân hàng phải trả trong kỳ .
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Các sao kê, sổ phụ ngân hàng
- Phiếu chi
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết chi phí tài chính
- Sổ cái chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Phương pháp hạch toán
Trong tháng 09 có nghiệp phát sinh như sau.
Ngày 28/09 công ty nhận được giấy báo nợ số 38 của ngân hàng BIDV Thanh
Hóa về việc thu lãi vay với số tiền: 4.166.667 đồng
Kế toán định khoản
Nợ TK 635: 4.166.667
Có TK 112: 4.166.667
Hằng ngày hoặc tuần, khi đã thu thập các chứng từ gốc như: phiếu chi, giấy báo
nợ, sổ phụ, sao kê ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 635
- Từ sổ chi tiết và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và
ghi sổ cái TK 635 và kết chuyển vào TK 911TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 62
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỤNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Sổ Chi Tiết TK 635
Ngày,
tháng,
ghi sổ
Số
chứng
từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
28/09 GBN Trả lãi vay NH
BIDV
112 4.166.667
29/09 PC 50 Trả lãi vay NH
Sacombank
111 4.000.000
30/09 PKC KC để XĐKQKD 911 42.555.000
Tổng phát sinh 42.555.000 42.555.000
Tổng chi phí tài chính 42.555.000 42.555.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn hai triệu năm trăm năm lăm ngàn đồng/.
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập Người bán Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 9/2012 (ĐVT: Đồng)
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Trả lãi vay 635 112 10.819.385
Trả lãi vay 635 111 6.415.120
CỘNG 17.234.505
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 63
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
B C D E 1 2
30/09 CTGS 30/09 Trả lãi vay 112 28.569.180
30/09 CTGS 30/09 Trả lãi vay 111 13.985.820
30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 42.555.000
Cộng số phát sinh quý 42.555.000 42.555.000
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 64
2.2.6.5. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác:
* Thu nhập khác
TK 711: thu nhập khác ở công ty là khoản tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản,
tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Trong quý 3/2012 không phát sinh các khoản thu nhập khác nên kế toán không
hạch toán trên tài khoản này.
* Chi phí khác
TK 811: Chi phí khác phát sinh ở công ty là những khoản chi phí thanh lý
nhượng bán tài sản cố định khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
Trong quý 3/2012 khoản chi phí khác cũng không phát sinh nên kế toán không
hạch toán trên tài khoản này.
2.2.6.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kế toán sử dụng tài khoản 821 để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Hàng quý, kế toán tổng hợp tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
trong quý với thuế suất 25% và được miễn giảm 30% số thuế TNDN.
Trong quý 3/2012 kế toán tạm tính số thuế TNDN phải nộp và hạch toán như sau:
Nợ TK 821: 11.287.024
Có TK 3334: 11.287.024
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 65
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XD
TRUNG DŨNG
Địa chỉ: Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
B C D E 1 2
30/09 CTGS 30/09 Chi phí thuế TNDN 3334 11.287.024
30/09 30/09 Kết chuyển vào TK 911 911 11.287.024
Cộng số phát sinh quý 3 11.287.024 11.287.024
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 66
2.2.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh sản xuất kinh doanh là công tác cân đối thu chi trong kỳ
kinh doanh và chênh lệch giữa chúng. Đây là việc kết chuyển ch phí phát sinh và
doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 911
- Sổ cái TK 421
Tài khoản sử dụng
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Sơ đồ hạch toán
TK632 TK911 TK511
TK515
TK421
2.743.713.823 2.990.178.189
590.500
TK642
TK635
140.002.587
42.555.000
TK821
11.287.024
53.210.255TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 67
- Cuối tháng, căn cứ từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 911 và sổ cái
của TK 421
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG TRUNG DŨNG
Xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
30/09 CTGS 30/09 KC giá vốn hàng bán 632 2.743.713.823
30/09 CTGS 30/09 KC chi phí quản lý KD 642 140.002.587
30/09 CTGS 30/09 KC CP tài chính 635 42.555.000
30/09 CTGS 30/09 KC CP thuế TNDN 821 11.287.024
30/09 CTGS 30/09 KC lãi 421 53.210.255
30/09 CTGS 30/09 KC doanh thu bán hàng 511 2.990.178.189
30/09 CTGS 30/09 KC doanh thu hoạt
động tài chính
515 590.500
Cộng số phát sinh quý 2.990.768.689 2.990.768.689
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 68
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
TRUNG DŨNG
Địa chỉ: xã Hoằng Lương- Hoằng Hóa
Mẫu số: S02cl-DN
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng 09/2012
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
...
CTGS 30/09 KC lãi 911 53.210.255
Cộng số phát sinh quý 53.210.255
- Sổ này có......... trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang..........
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 69
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
3.1.Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng là một đơn vị kinh tế hạch
toán độc lập hoạt động trong lĩnh vực xây dựng với chức năng chủ yếu là xây dựng và
kinh doanh vật liệu xây dựng. Công ty luôn hoàn thành tốt chức năng kinh doanh của
mình cũng như nghĩa vụ đối với nhà nước.
Trong điều kiện mở của và cạnh tranh gay gắt của thị trường ban lãnh đạo của
công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi
khó khăn, nên trong công tác quản trị doannh nghiệp bộ phận kế toán của công ty đã
đặc biệt quan tâm chú trọng tới công tác kế toán tiêu thụ.
Trong thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc với bộ máy kế toán của công
ty em xin nêu ra một vài nhận xét về công tác kế oán tiêu thụ tại công ty như sau:
- Ưu điểm:
Về bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với
điều kiện kinh doanh của một doanh nghiệp mới thành lập và hạch toán độc lập đồng
thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát các hoạt động kinh doanh một cách
có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao được phân công rõ
ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó
công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót.
Về hình thức kế toán, sổ kế toán:
Trong điều kiện các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế xảy ra thường xuyên
nên việc công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là hoàn toàn hợp lý giúp công tác
kế toán dễ dàng và hiệu quả hơn.
Về hàng hóa:
Khi nhập kho hàng hóa, công ty kiểm tra chất lượng sảm phẩm rất chặt chẽ đảm
bảo cho khách hàng những sảm phẩm có chất lượng cao. Kế toán đánh giá và phản ánh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 70
giá trị hàng nhập, xuất theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình
thực tế tại công ty.
Về kế toán bán hàng:
Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn khớp với nhau , thường
xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý hàng hóa một cách chặt chẽ,
tránh hao hụt mất mát về hiện vật.
- Nhược điểm
Mặc dù công tác kế toán tại công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý về hai
khía cạnh là tuân thủ chuẩn mực kế toán và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của
Công ty song vẫn còn một số điều tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và thanh
toán tiền hàng.
Kế toán hàng tháng từ hóa đơn và chứng từ gốc mới lập chứng từ ghi sổ và
ghi sổ cái làm công việc bị dồn lại vào cuối tháng tạo áp lực lớn về công việc.
Về ứng dụng tin học trong công tác kế toán
Hiện nay, bộ máy kế toán tại Công ty đã được trang bị máy tính cá nhân để hỗ
trợ trong công tác kế toán,tuy nhiên toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán mới chỉ được tiến
hành trên phần mềm excel, tuy khối lượng công việc đã được giảm đáng kể xong vẫn
chưa thực sự hoàn thiện.
Về áp dụng chiết khấu thanh toán
Phần trăm chiết khấu thương mại đối với những khách hàng mua với số lượng
lớn và phần trăm chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán trước hạn
của công ty vẫn còn ít. Đó là một sự thiếu sót trong chiến lược thu hút khách hàng và
khuyến khích việc thanh toán tiền trước hạn nhằm tình trạng chiếm dụng vốn và những
rủi ro nợ phải thu khó đòi.
3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD tại công ty.
Công ty nên thực hiện tổng hợp lập chứng từ ghi sổ hàng ngày hoặc chậm là
5-7 ngày một lần để giảm công việc tồn lại cuối tháng.
Về việc áp dụng phần mềm kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 71
Với yều cầu xử lý nhanh, chính xác, cung cấp các thông tin tinh vi, đầy đủ kịp
thời thì việc áp dụng phần mềm kế toán tại Công ty là hết sức cần thiết. Việc này làm
giảm đáng kể thời gian và công sức cho nhân viên kế toán, hơn nữa tăng thêm sự chính
xác, rõ ràng của thông tin kế toán và xử lý sổ sách, chứng từ. Ngoài ra còn tạo điều
kiện cho nhân viên kế toán chú trọng vào công tác xử lý thông tin quản trị doanh
nghiệp, tham mưu, đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển của Công ty.
Về kế toán thu công nợ Công ty nên áp dụng một số biện pháp:
- Khi ký kết hợp đồng kinh doanh với khách hàng, trong hợp đồng cần ghi rõ
thời gian thanh toán, hình thức thanh toán và mức phạt thanh toán chậm so với quy
định trong hợp đồng.
- Cần yêu cầu phía khách hàng phải có ngân hàng đứng ra bảo lãnh trong việc
thanh toán.
- Sử dụng có hiệu quả các biện pháp thu hồi nhanh như chiết khấu bán hàng,
giảm giá cho những đơn đặt hàng với số lượng lớn nhằm thúc đấy khách hàng thanh
toán nhanh.
Về áp dụng chiết khấu thanh toán:
Nhằm thu hút khách hàng mua với số lượng lớn, khuyến khích khách hàng
thanh toán trước hạn công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 72
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và
quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán của mình. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy
kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin
cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến
thức nhưng đề tài cũng đã đạt được những mục tiêu đã đề ra:
Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắpvà kinh doanh vật liệu xây dựng.
Tìm hiểu thực trạng, tình hình công tác kế toán, đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Trung Dũng.
Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để dưa ra các giải pháp cần thiết góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tuy vậy khóa luận vẫn còn gặp phải những hạn chế:
Chưa trình bày đầy đủ quá trình luân chuyển chứng từ, các hóa đơn, chứng từ,
sổ sách cần thiết.
Do thời gian thực tập, và số liệu thu thập được còn hạn chế, cũng như hiểu biết
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Khóa luận chỉ phân tích tổng thể và
đưa ra các giải pháp chung chứ chưa thể đi sâu và đề xuất những giải pháp cụ thể.
Hướng nghiên cứu mới:
- Nếu thời gian và các điều kiện khác cho phép sẽ nghiên cứu các phần hành kế
toán khác trong công ty để từ đó có cái nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn về công tác
kế toán tại đơn vị qua đó đưa ra nhiều biện pháp tối ưu hơn nữa để hoàn thiện công tác
kế toán.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 73
2. Kiến nghị
Đối với công ty:
- Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sinh viên trong việc thu thập số liệu, học hỏi
kinh nghiệm
- Nghiên cứu việc ứng dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ công tác kế toán làm
việc hiệu quả.
Đối với nhà trường:
- Khi học sinh viên chỉ được học trên lí thuyết, sách vở, ít có cơ hội tiếp xúc với
thực tế nên khi thực tập thực hiện khóa luận cảm thấy bỡ ngỡ, và khó khăn. Vì vậy nhà
trường nên tạo điều kiện để sinh viên có thể tiếp cận thực tế nhiều hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Hoa 74
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyên lý kế toán – Ts: Phan Thị Minh Lý chủ biên
2. Giáo trình kế toán tài chính 1
Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức – nhà xuất bản Đại học Huế
3. Giáo trình kế toán tài chính 2
4. Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
5. Nghị định số 60/2012/NĐ-CP
6. Khóa luận tại thư viện các khóa 41, 42
7. Web kế toán và một số Website tài liệu tham khảo khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truong_thi_hoa136_43_recovered_908.pdf