Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại

Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn HOÀNG GIANG và phòng Kế toán Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này.

pdf70 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4378 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phương thức: bán buôn, bán lẻ - Phương thức bán buôn : đây là hình thức bán hàng với số lượng lớn, phương thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng lớn.Bán hàng bằng phương thức này sẽ mang lại doanh số lớn vì thế công ty có những chính sách khuyến mại như chiết khấu,ưu đãi tùy theo lượng hàng mua để thu hút khách hàng.Để đặt hàng khách hàng có thể gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh hoặc đặt hàng qua điện thoại tuy nhiên hình thức đặt hàng qua điện thoại thường thì công ty chi chấp nhận bán cho những khách hàng quen thuộc của mình mà thôi. - Phương thức bán lẻ : Đây là hình thức bán hàng với số lượng ít, khách hàng sẽ đến trực tiếp công ty để mua hàng.  Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt : Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục thu tiền, thu xong thủ quỹ ký tên đóng dấu đã thanh toán vào chứng từ. Phương thức thanh toán này thường được áp dụng cho những khách hàng nhỏ lẻ, mua với số lượng ít và không thường xuyên. - Thanh toán qua ngân hàng : đây là hình thức thanh toán thường được áp dụng đối với những đơn đặt hàng có giá trị lớn.Hình thức thanh toán này được công ty khuyến khích sử dụng vì đảm bảo sự an toàn và nhanh chóng. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty được tiến hành theo trình tự sau: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (CPBH + CPQLDN ) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 36 Thời điểm ghi nhận doanh thu - Doanh thu tại công ty là toàn bộ tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán sản phẩm và doanh thu dịch vụ - Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty là khi khách hàng đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán và sản phẩm, hàng hoá đã được chuyển giao. 2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng - Khi khách hàng đặt hàng, khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh doanh thông qua đơn đặt hàng ,hợp đồng kinh tế hay liên hệ qua điện thoại , phòng kinh doanh khi nhận được đơn đặt hàng ghi nhận thông tin về số lượng ,mẫu mã , quy cách sản phẩm mà khách hàng yêu cầu sau đó sẽ liên hệ bộ phận kho hàng để kiểm tra khả năng cung cấp cho khách hàng Trường hợp bán chịu thì kế toán sẽ kiểm tra hạn mức tín dụng của khách hàng.Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận phòng kinh doanh sẽ lập lệnh bán hàng (ghi rõ mặt hàng ,số lượng, mẫu mã ,quy cách theo yêu cầu trong đơn đặt hàng)Lệnh bán hàng lập ra có 3 liên : liên 1 lưu tại phòng kinh doanh cùng với đơn đặt hàng ,liên 2 chuyển cho bộ phận lập hóa đơn , liên 3 chuyển cho bộ phận kho - Bộ phận kho sau khi nhận được liên 3 lệnh bán hàng thì kế toán kho lập phiếu xuất kho gồm 2 liên.Lệnh bán hàng cùng phiếu xuất kho được giao cho thủ kho làm căn cứ tiến hành xuất kho và ký xác nhận.Sau đó liên 1 của phiếu xuất kho cùng với lệnh bán hàng được giao lại cho kế toán kho để nhập liệu thông tin vào máy tính và lưu tại bộ phận kho.Liên 2 của phiếu xuất kho sẽ được chuyển cho bộ phận lập hóa đơn. - Bộ phận lập hóa đơn sau khi nhận được lệnh bán hàng (liên 2) cùng với phiếu xuất kho (liên 2) thì căn cứ vào đó sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên : liên 1 lưu tại bộ phận , liên 2 giao cho khách hàng cùng hàng hóa , liên 3 chuyển cho phòng kế toán cùng với lệnh bán hàng (liên 2) và phiếu xuất kho (liên 2) - Phòng kế toán căn cứ vào bộ chứng từ nhận được tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán trên máy vi tính phản ánh doanh thu và lưu các chứng từ đó lại. - ví dụ : các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán buôn ngày 06/01/2011 công ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 37 - Phiếu xuất kho CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Số : 00121 151 –Phan Đình Phùng – TP Vinh PHIẾU XUẤT KHO (Liên 2) Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Họ và tên người nhận hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân – TP Vinh Nội dung : Xuất bán thép cho công ty CP Thăng Long Stt Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm , hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 1 1301B40-Xi măng PCB40 Tấn 100 100 Tổng cộng 0 Tổng số tiền (Viết bằng chữ ): Không đồng chẵn Xuất ngày....tháng....năm.... Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (ký,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) ( Nguồn : Phòng kế toán công ty ) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 38 - Hóa đơn giá trị gia tăng : Mẫu số : 01 GTKT -3LL – 01 HÓA ĐƠN ( GTGT) Ký hiệu : AA/2011T Liên 3 : Lưu Số : 1079 Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ : Số 151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh Điện thoại : 0383.671.900 Fax : 0383.882900 Mã số thuế : 2900600846 Số tài khoản : Họ tên người mua hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long Đơn vị : Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân TP Vinh Hình thức thanh toán : Stt Tên hàng hóa , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A C D 3 4 1 1301B40-Xi măng PCB40 Tấn 100 718 182 71 818 200 Thuế suất GTGT : 10 % Cộng tiền hàng hóa , dịch vụ 71 818 200 Tiền thuế GTGT 7 181 820 Chiết khấu , khuyến mại Tổng cộng tiền thanh toán 79 000 020 Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi chín triệu, không trăm hai mươi đồng chẵn Người mua hàng Người lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị (ký , họ tên ) ( ký , họ tên) (ký ,họ tên , đóng dấu) ( Nguồn : Phòng kế toán công ty ) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 39 CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Số 0012 151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh LỆNH BÁN HÀNG (Liên 2) Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Căn cứ vào ĐĐH số 002/01 Phòng kinh doanh Địa chỉ : Số 151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh Họ tên khách hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long Đơn vị : Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân – Tp Vinh STT Tên hàng hóa Mô tả Đơn vị tính Số lượng 1 Xi măng PCB40 Tấn 100 2 3 4 5 6 7 Bộ phận vận chuyển Công ty Thời hạn giao hàng 12/01/2011 Địa điểm giao hàng Kho khách hàng Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Nhân viên bán hàng Kế toán công nợ Trưởng phòng kinh doanh (ký ,họ tên) (ký , họ tên ) (ký ,họ tên ) (Nguồn : Phòng kế toán công ty) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 40 2.2.3 Kế toán doanh thu tiêu thu hàng hóa tháng 01/2011 tại công ty CP Xây dựng và Thương mại Thủ tục chứng từ kế toán sử dụng Các loại chứng từ, hoá đơn mà công ty dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo Nợ, Giấy báo Có. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản cấp 2 : - TK 5111 : Doanh thu bán hàng - TK 5112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán  Trường hợp bán buôn ( bán giao tại kho người mua) Ngày 06/01/2011 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1079 ,phiếu xuât kho số 00121 và lệnh bán hàng số 0012.Công ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long. Căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 131 :79.000.020 Có TK 511 :71.818.200 Có TK 3331 :7.181.820 Ngày 10/01/2011 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 2035 , phiếu xuất kho số 00172 và lệnh bán hàng số 0013 xuất bán 1500 kg thép phi 10 và 5000 kg thép phi 14 cho công ty cổ phần xây dựng Tân Nam Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 131 : 108.500.000 Có Tk 511 :99.250.000 Có TK 3331:9.925.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 41  Đối với trường hợp bán lẻ. là hình thức bán lẻ với quy mô nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ .Để đơn giản trong việc hạch toán công ty sẽ sử dụng Báo cáo bán hàng để ghi nhận các khoản doanh thu từ các khách hàng nhỏ lẻ.Kế toán sẽ sử dụng tài khoản 131 làm tài khoản trung gian để phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán hay chưa.Cuối ngày thì các nhân viên bán hàng sẽ lập và nộp báo cáo bán hàng còn tiền sẽ nộp định kỳ. ví dụ : Ngày 15/01/2011 căn cứ vào báo cáo bán hàng (phụ lục 1) do nhân viên Dương văn Công chuyển lên phòng kế toán , kế toán sẽ tiến hành hạch toán như sau Nợ TK 131 – Dương văn Công 11 882 501 Có TK 511 10 802 274 Có TK 3331 1 080 227 Khi nhận được tiền từ nhân viên bán hàng thì kế toán kết chuyển giảm khoản phải thu và tăng tiền mặt ví dụ vào ngày 20/01 căn cứ vào phiếu thu số 00227 (xem phụ lục số 2) nhân viên Dương văn Công nộp tiền bán hàng ngày 15/01 kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 :11 882 501 Có TK 131 :11 882 501  Trình tự ghi sổ Căn cứ vào chứng từ kế toán,bảng tổng hợp chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính sau đó cập nhập vào sổ thẻ liên quan TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 42 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngày Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền VND Ghi Sổ Số Ngày Nợ Có Số phát sinh trong kỳ ... ... . ... ... ... ... ... 06/01 4 06/01 CT CP Thăng Long 131 71.818.200 10/01 3 10/01 CT CP Tân Nam 131 23.250.000 20/01 12 20/01 CTCP XD Đức Trí 131 25.000.000 111 50.245.000 25/01 14 25/01 CTCP XD công trình giao thông 479 131 320.432.060 111 120.450.300 ... ... ... ... ... ... 31/01 74 31/01 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 7.735.250.633 CỘNG PHÁT SINH 7.735.250.633 7.735.250.633 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 43 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tháng 01/2011  Kế toán chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại được công ty áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn.. Thông thường,chiết khấu cho người mua thì khi kế toán viết hóa đơn GTGT sẽ ghi rõ số tiền khách hàng đươc hưởng trên hóa đơn đó.. - Để hạch toán chiết khấu thương mại, công ty sử dụng tài khoản 521. - Ví dụ ngày 16/01/2011 công ty chiết khấu thương mại 1% cho khách hàng mua lô hàng trị giá thanh toán 78.999.800.Kế toán phản ánh như sau Nợ TK 521 : 718180 Nợ TK 3331 : 71818 Có TK 131 : 789.998  Kế toán giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được bên bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì hàng kém chất lượng mà khách hàng không trả lại hàng hay để giữ khách hàng đối với khách hàng mới.Tuy nhiên trường hợp này rất ít khi xảy ra trong quá trình hoạt động của công ty.Trường hợp xảy ra giảm giá hàng bán thì công ty sẽ sử dung một trong hai cách sau; Thứ nhất : Nếu khách hàng chỉ mua một lần thì sẽ hủy hóa đơn cũ và lập hóa đơn mới ghi rõ khoản giảm giá.Và trên hóa đơn mới có ghi rõ “thay thế cho hóa đơn số ngày” Thứ hai : Nếu khách hàng còn mua hàng lần sau nữa thì đề nghị khách hàng ghi nhớ và giảm giá trong hóa đơn lần sau.Trên hóa đơn lần sau thì ghi rõ số tiền giảm đông thời ghi “ giảm giá cho hóa đơn số ngày” Tài khoản sử dụng : tài khoản 532 Ví dụ ngày 22/01 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 2055 công ty quyết định giảm giá cho lô hàng có trị giá thanh toán 24.450.000 cho khách hàng là ông Nguyễn Văn Tám là 268.950.Khách hàng chưa trả tiền. Nợ TK 532 : 244.500 Nợ TK 3331 : 24.450 Có TK 131 : 268.950 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 44  Kế toán hàng bán bị trả lại Tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại không có hàng bán trả lại và không sử dụng tài khoản 531.Nguyên nhân do trong quá trình hoạt động của mình công ty rất hiếm khi gặp trường hợp hàng đã bán bị khách hàng trả lại vì nếu như gặp trường hợp khách hàng nhận được sản phẩm không đúng quy cách thì ban quản lý của công ty sẽ xem xét và áp dụng chính sách thương mại giảm giá,khuyến mại nhằm giảm tình trạng hàng bán bị trả lại. Cuối tháng các khoản giảm trừ doanh thu được kết chuyển vào tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh Ví dụ kết chuyển hai nghiệp vụ giảm trừ doanh thu ngày 16 và ngày 22 trong tháng 1 như sau Nợ TK 511 : 962.680 Có TK 521 :718.180 Có TK 532 :244.500  Trình tự ghi sổ : hàng ngày dựa vào các chứng từ phát sinh kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán để cập nhập các sổ, thẻ kế toán liên quan. 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán tháng 01/2011 a) Phương pháp xác định giá vốn hàng bán - Công ty Cổ Phần Xây lắp và thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để xác định giá xuất kho hàng hoá, thành phẩm.Theo phương pháp này thỉ trong tháng kế toán chỉ theo dõi số lượng hàng nhập và xuất bán trong tháng. Công ty sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính nên mỗi lần xuất kho kế toán kho chi cần nhập tên hàng hóa ,vật tư phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin về hàng hóa , vật tư đó như số hàng tồn kho,lượng hàng mới nhập về ..sau đó kế toán nhập thông tin về số lượng xuất bán và phần mềm kế toán sẽ xử lý số lượng hàng xuất kho theo từng loại hàng hóa cụ thể.Cuối kỳ giá vốn của các loại hàng hóa sẽ được tính toán và hạch toán tự động. Tại kho hàng thủ kho tiến hành xuất , nhập kho đồng thời ghi số lượng thực xuất ,thực nhập vào thẻ kho.Bất cứ khi nào cần thiết kế toán đều có thể đối chiếu số TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 45 liệu nhập,xuất trong thẻ kho với các chứng từ có liên quan và với báo cáo hàng tồn kho do phần mềm xử lý. b) Tài khoản và chứng từ sử dụng - Tài khoản áp dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,phiếu xuất hàng Ví dụ : Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 1079 ngày 06/01/2011và phiếu xuất kho số 00121.Công ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long.Vào ngày 06/01 kế toán chưa phản ánh số xuất kho vào tài khoản 632 mà chỉ theo dõi số lượng xuất trong thẻ kho.Cuối kỳ khi phần mềm kế toán tính ra đơn giá bình quân gia quyền của loại xi măng PCB40 lúc này kế toán mới phản ánh bút toán giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 62.916.320 Có TK 156 – xi măng PCB40 :62.916.320 c) Trình tự ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho...kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán để cập nhập vào sổ cái tài khoản 632 và các sổ liên quan.Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán khóa sổ và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 46 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :632-Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/012011đến ngày 31/01/2011 Ngày Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền VND Số Ngày Nợ Có SỐ PS TRONG KỲ ... ... ... ... ... ... ... 31/01 09 31/01 Xi măng PCB04 156 677.129.400 31/01 09 31/01 Xi măng PCB03 156 654.322.200 31/01 09 31/01 Thép phi 12 156 321.747.273 31/01 09 31/01 Thép phi 25 156 405.331.182 ... ... ... ... ... ... ... 31/01 74 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6.825.107.500 CỘNG PHÁT SINH 6.825.107.500 6.825.107.500TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 47 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tháng 01/2011 Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá và những hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp.Vì đặc điểm hoạt động của công ty là không có các đại lý trực thuộc nên việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp công ty đã hạch toán chung vào tài khoản 642 – tài khoản chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí nhân viên văn phòng, nhân viên bán hàng,chi phí đồ dùng văn phòng,đồ dùng phục vụ cho bán hàng, chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước... Các chi phí này được hạch toán vào TK 642 “ chi phí quản lý kinh doanh”. Chi phí quản lý kinh doanh được phân bổ và tập hợp 100% cho hàng bán ra vào cuối mỗi tháng, sau đó chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả. a) Nguyên tắc hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chi, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính để cập nhập vào sổ , thẻ kế toán liên quan b) Chứng từ sử dụng - Bảng tính lương - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố đinh - Hóa đơn mua ngoài phục vụ bán hàng - Phiếu chi,giấy tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán c) Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” . d) Phương pháp hạch toán Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh,kế toán ghi nhận nợ tài khoản 642 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 48 Ví dụ như ngày 27/1 nhận được hóa đơn tiền điện với giá thanh toán là 1.656.600 ( gồm VAT 10%) .Công ty đã xuất tiền mặt trả , phiếu chi số 00235 (xem phụ lục số 3 ) Kế toán phản ánh Nợ TK 642 :1.506.000 Nợ TK 133 : 150.600 Có TK 111: 1.656.600 Ngày 16/01 công ty mua một số dụng cụ phục vụ cho công ty và đã được kế toán phân bổ hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp.Trị giá dụng cụ này là 4.862.000(gồm VAT 10%) Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 : 4.420.000 Nợ TK 133 :442.000 Có TK 153: 4.862.000 Ngày 22/01 công ty trả cước phí internet với giá thanh toán 138.270 ( đã bao gồm VAT 10%).Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 255837 của truyền thông FPT va phiếu chi số 00241 (xem phu luc số 4 ) để hạch toán Nợ TK 642 :270.500 Nợ TK 133 :27.050 Có TK 111 :297.550 d) Trình tự ghi sổ Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chikế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính để ghi vào sổ thẻ chi tiết liên quan TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 49 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/ QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :642-chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngà y Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải T K D U Số tiền VND S ố Ngà y Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ... ... ... ... ... ... ... 07/0 1 3 07/0 1 Mua quà tặng nhân viên nữ 11 1 12.250.000 12/0 1 6 13/0 1 Mua binh nước loc 11 1 2.500.000 16/0 1 9 16/0 1 Mua dụng cụ văn phòng 11 1 4.420.000 22/0 1 11 22/0 1 Trả cước phí internet 11 1 297.550 27/0 1 12 27/0 1 Thanh toán hóa đơn tiền điện 11 1 1.506.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/0 1 74 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 91 1 586.385.16 2 CỘNG PHÁT SINH 586.385.16 2 586.385.16 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 50 (Nguồn : Phòng kế toán công ty) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 51 2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tháng 01/2011 a) Kế toán doanh thu tài chính Một số hoạt động tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng, các khoản chiết khấu thương mại mà công ty được hưởng, thu tiền lãi của khách hàng do thanh toán không đúng hạn. a) Chứng từ sử dụng : Phiếu thu , giấy báo có , hóa đơn GTGT b) Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515- doanh thu hoạt động tài chính c) Phương pháp hạch toán ví dụ Ngày 30/01 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam thông báo về khoản tiền lãi gửi ngân hàng tháng 1 là 620.000.Kế toán hạch toán như sau Nơ TK 112 : 620.000 Có TK 515 : 620.000 Ngày 18/01 Khách hàng Lê Công Tuấn thanh toán tiền lãi mua hàng với số tiền lãi là 450.000 kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 111 : 450.000 Có TK 515 : 450.000 d) Trình tự ghi sổ Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính. Cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 515 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 52 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3- 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :515-doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngày Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TKDU Số tiền VND S ố Ngày Nợ Có SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ ... ... ... ... ... ... ... 18/0 1 6 18/0 1 Thu lãi quá hạn của khách hàng 11 1 450.000 30/0 1 9 30/0 1 Lãi tiền gửi ngân hàng 11 2 620.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/01 74 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 91 1 4.560.255 CỘNG PHÁT SINH 4.560.2555 4.560.25 5 b) Kế toán chi phí tài chính - Thông thường nội dung của chi phí hoạt động tài chính tại công ty là lãi tiền vay phải trả do các khoản vay ngắn hạn và dài han, chi trả cổ tức, chiết khấu thanh toán Công ty sử dụng tài khoản 635 theo đúng qui định của Bộ Tài Chính Ví dụ : Ngày 31/01 công ty trả lãi vay cho ngân hàng nông nghiệp và nông thôn với số tiền lãi là 11.200.000.Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635 : 100.200.000 Có TK 112 : 100.200.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 53 Khi phát sinh chi hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 635. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3- 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :635-chi phí tài chính Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngày Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền VND Số Ngày Nợ Có SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ ... ... ... ... ... ... ... 31/01 16 31/01 Trả lãi vay ngân hàng 112 100.200.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/01 74 Kết chuyển chi phí tài chính 911 130.425.300 CỘNG PHÁT SINH 130.425.300 130.425.300 2.2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tháng 01/2011  Kế toán thu nhập khác a) Chứng từ sử dụng Kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu thu,giấy báo nợ,phiếu nhập kho,hóa đơn GTGT...để hạch toán b) Tài khoản sử dụng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 54 Công ty sử dụng tài khoản 711 để hạch toán và theo dõi các khoản thu nhập khác theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 55 c) Phương pháp hạch toán Nội dung của các khoản thu nhập khác phát sinh tại công ty là khoản thu từ chiết khấu mua hàng của nhà cung cấp,thu từ thanh lý tài sản cố định... ví dụ Ngày 15/01 công ty thanh lý một số tài sản cố định thu được một số tiền trị giá 3.489.450 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 3.489.450 Có TK 711 : 3.489.450 Ngày 26/01 công ty nhận được một khoản tiền thưởng 12.000.000 từ công ty TNHH TM VT Bình Nguyên vì là khách hàng lớn và lâu năm của công ty.Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 111 : 12.000.000 Có TK 711 : 12.000.000 e) Trình tự ghi sổ Khi phát sinh kế toán sẽ tập hợp chứng từ liên quan, nhập liệu. Cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển vào Sổ Cái TK 711 Đây là mẫu sổ cái tài khoản 711 của công ty TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 56 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :711-thu nhập khác Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngày Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền VND Số Ngày Nợ Có SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ ... ... ... ... ... ... ... 15/01 7 15/01 Thanh lý tài sản cố đinh 111 3.489.450 26/01 14 26/01 Công ty TNHH Bình Nguyên thưởng 111 12.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/01 74 Kết chuyển thu nhập khác 911 56.858.695 CỘNG PHÁT SINH 56.858.695 56.858.695  Kế toán chi phí khác a) Chứng từ sử dụng các chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán vào chi phí khác là : phiếu chi, giấy báo nợ, hợp đồng kinh tế... b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811- chi phí khác TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 57 c) Phương pháp hạch toán Các khoản chi phí khác là các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là do bị phạt vì vi phạm hợp đồng kinh tế, mất hàng hóa không rõ nguyên nhân,các khoản chi bằng tiền khác... ví dụ Công ty chi một số tiền phục vụ cho việc vận chuyển số tài sản cố định đem đi thanh lý ngày 15/01 với số tiền là 374.000(gồm cả thuế VAT).Kế toán định khoản Nợ TK 811 :340.000 Nợ TK 133 :34.000 Có TK 111:374.000 Ngày 30/01 công ty xử lý tổn thất tháng 01 công ty đã đưa vào tài khoản 138.Đây là tổn thất không tìm được nguyên nhân vì thế kế toán hạch toán vào khoản chi phí khác Nợ TK 811 :22.375.200 Có TK 138 : 22.375.200 d) Trình tự ghi sổ Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính.Cuối tháng phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ cái tài khoản 811 sau đây là mẫu sổ cái tài khoản 811 của công ty TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 58 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006 /QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản :811-chi phí thu khác Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Ngày Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền VND Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ... ... ... ... ... ... ... 15/01 33 15/01 Chi phí thanh lý tài sản cố định 111 374.000 30/01 36 30/01 Xử lý mất hàng tồn kho 138 22.375.200 ... ... ... ... ... ... ... 31/01 74 Kết chuyển chi phí khác 911 41.197.320 CỘNG PHÁT SINH 41.197.320 41.197.320 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2011 Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng hợp kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là chức năng chính của công ty. Tại công ty, xác định kết quả tiêu thụ của hàng đã tiêu thụ được thực hiện theo từng tháng. Để xác định kết quả tiêu thụ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực chất dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 59 toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn.Kế toán căn cứ vào các sổ liên quan như sổ cái tài khoản 511, 515 , 632...để kết chuyển vào tài khoản 911 từ đó xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản này được mở chung cho toàn bộ hoạt động trong công ty và không có tài khoản cấp 2. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh Mã số thuế :2900600846 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tháng 01/2011 Tên tài khoản: 911-Xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 31/01 74 31/01 K/C doanh thu bán hàng 511 7.735.250.633 31/01 74 31/01 K/C doanh thu tài chính 515 4.560.255 31/01 74 31/01 K/C Thu nhập khác 711 56.858.695 31/01 74 31/01 K/C Giá vốn hàng bán 632 6.825.107.500 31/01 74 31/01 K/C CP quản lý kinh doanh 642 586.385.162 31/01 74 31/01 K/C Chi phí tài chính 635 130.425.300 31/01 74 31/01 K/C Chi phí khác 811 41.197.320 31/03 2039 K/C lãi hoạt động KD 421 323.757.971 31/03 2039 K/C lãi hoạt động tài chính 421 (125.865045) 31/03 2039 K/C lãi hoạt động khác 421 15.661.375 Tổng phát sinh 7.796.669.583 7.796.669.583 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 60  Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế : LNKT chưa thuế = 323.757.971 – 125.865.045 + 15.661.375 = 213.554.301 Thuế TNDN hiên hành = 213.554.301 * 25% = 53.388.575 LNKT sau thuế = 231.554.301- 53.388.575 = 160.165.726  Kế toán ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 3334 : 53.388.575 Có TK 821 : 53.388.575  Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 : 53.388.575 Có TK 821 : 53.388.575  Kết chuyển lãi/lỗ Nợ TK 911 : 160.165.726 Có TK 421 : 160.165.726 Từ những số liệu trên ta có báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2011( phụ lục 5) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 61 CHƯƠNG III :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI 3.1 . Nhận xét , đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại Trong những năm vừa qua công ty cổ phần xây lắp và thương mại đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn ví dụ như khủng hoảng kinh tế năm 2008/2009 đã làm giá vật liệu biến động khiến cho công ty gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình tuy nhiên nhờ vào sự nhiệt tình và năng lực của toàn thể nhân viên trong công ty đặc biệt là ban quản lý đã có những chính sách phù hợp để giúp công ty vượt qua những khó khăn đó và đạt được những thành quả như ngày nay. Bên cạnh đó công ty cũng đã có giai đoạn kinh doanh thuận lợi và gặt hái được những thành quả to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ hàng hóa, trong năm vừa 2010 vừa qua công ty đã có được doanh thu thuần từ tiêu thụ hàng hóa đạt trên 4 tỷ đồng Đạt được những thành quả như hiện nay là nhờ công ty đã có những định hướng đúng đắn cho chiến lược kinh doanh của mình.Bên cạnh đó công ty còn có các biện pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá luôn ổn định. Đồng thời phải kể đến vai trò của công tác hạch toán kế toán của công ty trong thời gian qua đã hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin về tài chính, kế toán một cách kịp thời và chính xác, để từ đó lãnh đạo công ty có những quyết định và chỉ đạo sản xuất kinh doanh một cách kịp thời và đúng đắn. 3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán - Công ty cổ phần xây lắp và thương mại tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung và sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Đội ngũ kế toán viên trẻ, có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, yêu nghề , làm việc có tinh thần trác nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 62 - Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ. - Nhìn chung, công tác kế toán tại công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh Luật kế toán Việt Nam, chế độ và các chuẩn mực kế toán hiện hành. Đồng thời công tác hạch toán kế toán của công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao về phương pháp hạch toán và tổ chức hạch toán kế toán 3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán - Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. - Các chứng từ kế toán được ghi chép một các chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển theo đúng trình tự và đuợc sắp xếp một cách có hệ thống. - Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được chi tiết theo yêu cầu của công ty. - Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời. - Công ty thường xuyên cập nhập thông tin kế toán tài chính từ các nguồn thông tin chuyên môn vì thế công ty có thể tiếp nhận nhanh nhất với những sự thay đổi của chế độ kế toán, thực hiên tốt công tác kế toán theo các quyết định của Bộ tài chính ban hành. 3.1.3 phơng pháp hạch toán - Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy EFFECT 2.0 đã giúp giảm lượng công việc cho nhân viên kế toán.Đồng thời đảm bảo việc nhập liệu nhanh chóng và cung cấp thông tin kịp thời. - Công ty đã hạch toán theo quyết định 15/QĐ-BTC và các chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3.2 Nhận xét khái quát công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 3.2.1 Ưu điểm - Kế toán tiêu thu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tiến hành tương đối hoàn chỉnh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 63 - Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hach toán đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ - Các chứng từ sử dụng đúng mẫu của BTC ban hành , những thông tin nội dung của các nghiệp vụ được ghi đầy đủ và chính xác -Việc lưu trữ chứng từ ở công ty khá tốt, công ty phân loại, hệ thống theo các nghiệp vụ trình tự thời gian trước khi lưu trữ - Việc áp dụng phần mềm trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh đã giúp ích rất nhiều trong công tác kế toán tại công ty. Từ các chứng từ cần thiết, kế toán nhập liệu vào từng phân hệ trong phần mềm kế toán và máy tính sẽ tự động cho ra Sổ Chi Tiết và Sổ Cái của từng tài khoản. Nhờ đó có sự trợ giúp của phần mềm, các sổ sách của công ty thể hiện thông tin khá đầy đủ và chính xác, đồng thời giúp giảm bớt công việc của kế toán viên. - Công ty không hạch toán tài khoản hàng mua trả lại mà mà khi gặp phải trường hợp hàng không đúng như khách hàng yêu cầu thì ban quản lý sẽ tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các chính sách khuyến mại hay chiết khấu cho khách hàng.Điều này sẽ giúp công ty giảm lượng hàng tồn kho và có kết quả kinh doanh tốt hơn. Nhìn chung công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại đã áp dụng nghiêm chỉnh các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh từ việc xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán đến việc lập các báo cáo tài chính 3.2.2 Nhược điểm - Mặc dù về cơ bản công ty tổ chức khá tốt công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác đinh kết quả kinh doanh nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm sau: - Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Công ty hach toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng vào một tài khoản “642- chi phí quản lý kinh doanh”.Điều này làm khó khăn cho việc hạch toán chi tiết.Vì tài khoản 642 chỉ phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh ở văn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 64 phòng công ty và các chi phí liên quan đến tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty mà không phản ánh hết các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.Theo em thì công ty hạch toán chung như thế này là không đúng với với quy định của BTC.Vì theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thì hai tài khoản này phải được tách biệt nhưng nếu công ty sử dung theo quyết định só 48/2006/QĐ-BTC thì có thề hạch toán như thế được vì theo quy định của quyết định số 48 thì Tk 6421 – chi phí bán hàng và Tk 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp. - Do đặc điểm kinh doanh của Công ty , khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau, do đó sô tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên , kế toán Công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Do phương thức bán hàng thực tế tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thương Mại có nhiều trường hợp khách hàng chịu tiền hàng. Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp khó khăn và tình trạng này ảnh hưởng không nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khă năng khó đòi tính ra dự phòng nợ thất thu . Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế toán, kế toán công ty một mặt tiến hành đòi nợ, mặt khác theo dõi ở TK004- Nợ khó đòi đã xử lý. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ, người nợ về số tiền nợ chưa thanh toán như là các hợp đồng kinh tế, các kế ước về vay nợ, các bản thanh lý về hợp đồng, các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó đòi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 65 Phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi: Số DPPTKĐ cho tháng kế hoạch của khách hàng đáng ngời = Số nợ phải thu của khách hàng i * Tỷ lệ ước tính không thu được của khách hàng i Ta có thể tính dự phòng nợ PT khó đòi theo phương pháp ước tính trên doanh thu bán chịu. Số DFPTKĐ lập cho tháng kế hoạch = Tổng doanh thu bán chịu * Tỷ lệ phải thu khó đòi ước tính Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi ở TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi. - Vì vậy, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so gía ghi sổ của kế toán hàng tồn kho.Cuối kỳ Nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán tiến hành trích lập dự phòng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đông thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của Công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Công ty nên tách hai tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để có thể hạch toán rõ ràng hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 66 PHẦN III KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn HOÀNG GIANG và phòng Kế toán Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS.Phan Thị Minh Lý (chủ biên) , Giáo trình Nguyên lý kế toán ,Nhà xuất bản Đại học Huế 2008 2. PGS. Phan Đình Ngân,Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế 3. Nguyễn Thị Thu Hà , Nguyễn Thị Thu Hiền ,2001,Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp 4. TS.Võ văn Nhi, Giáo trình Kế toán chi phí ,2002,Nhà xuất bản thống kê 5. Phạm Thùy Linh ,Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại Minh Tuấn ,Đại học Quản lý và Kinh doanh ,Hà Nội 6. URL : google.com.vn 7. URL : http ://www.danketoan.com 8. URL : http:// tapchikinhte.com 9. Luật BHXH ,Luật BHYT , TT 244BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010 10. Các văn bản mới về thuế và chế độ kế toán doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài chính năm 2009 11. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 12. .Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 68 MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2 3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 4.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 5.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3 6.Kết cấu đề tài........................................................................................................ 3 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 5 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................... 5 1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............ 5 1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.................................................... 5 1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 7 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................... 8 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .................... 9 1.2 Nội dung của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........................... 10 1.2.1 Phương pháp .......................................................................................... 10 1.2.2 Kế toán doanh thu ................................................................................... 10 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 14 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 16 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................... 19 1.2.6 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ...................................... 22 1.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................... 24 1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 25 1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 25 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 69 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI ..................................................................................................... 27 2.1 Đặc điểm, tình hình chung của công ty cổ phần xây lắp và thương mại ......... 27 2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................. 27 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần xây lắp và thương mại............ 28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 29 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................ 31 2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng................................................................... 32 2.1.6 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại ........ 32 2.1.7 Hình thức sổ kế toán .............................................................................. 33 2.1.8 Hệ thống báo cáo kế toán : ..................................................................... 34 2.1.9 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác : ........................... 34 2.2 : Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại ........................................................................................ 34 2.2.1. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................................................................... 34 2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng ............................... 36 2.2.3 Kế toán doanh thu tiêu thu hàng hóa tháng 01/2011 tại công ty CP Xây dựng và Thương mại ...................................................................................... 40 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tháng 01/2011 ...............................43 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán tháng 01/2011................................................... 44 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tháng 01/2011 .................................. 47 2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tháng 01/2011 ............... 51 2.2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tháng 01/2011 ............................. 53 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2011................................ 58 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 70 CHƯƠNG III :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁNHÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI.............................................................................. 61 3.1 . Nhận xét , đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại .............................................. 61 3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 61 3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................... 62 3.1.3 phơng pháp hạch toán ............................................................................ 62 3.2 Nhận xét khái quát công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ....................................................................................................... 62 3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................ 62 3.2.2 Nhược điểm........................................................................................... 63 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................................... 64 PHẦN III KẾT LUẬN.......................................................................................... 66 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthikimdung_9156.pdf
Luận văn liên quan