Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp
Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại
Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công
tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các
thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.Em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo hướng dẫn HOÀNG GIANG và phòng Kế toán Công ty cổ phần
Xây lắp và Thương mại đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phương thức: bán buôn, bán lẻ
- Phương thức bán buôn : đây là hình thức bán hàng với số lượng lớn, phương
thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng lớn.Bán hàng bằng phương
thức này sẽ mang lại doanh số lớn vì thế công ty có những chính sách khuyến mại như
chiết khấu,ưu đãi tùy theo lượng hàng mua để thu hút khách hàng.Để đặt hàng khách
hàng có thể gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh hoặc đặt hàng qua điện thoại tuy
nhiên hình thức đặt hàng qua điện thoại thường thì công ty chi chấp nhận bán cho
những khách hàng quen thuộc của mình mà thôi.
- Phương thức bán lẻ : Đây là hình thức bán hàng với số lượng ít, khách hàng sẽ
đến trực tiếp công ty để mua hàng.
Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt :
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục thu
tiền, thu xong thủ quỹ ký tên đóng dấu đã thanh toán vào chứng từ.
Phương thức thanh toán này thường được áp dụng cho những khách hàng nhỏ
lẻ, mua với số lượng ít và không thường xuyên.
- Thanh toán qua ngân hàng : đây là hình thức thanh toán thường được áp dụng
đối với những đơn đặt hàng có giá trị lớn.Hình thức thanh toán này được công ty
khuyến khích sử dụng vì đảm bảo sự an toàn và nhanh chóng.
Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty được tiến hành
theo trình tự sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (CPBH + CPQLDN )
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 36
Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Doanh thu tại công ty là toàn bộ tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán sản phẩm và doanh thu dịch vụ
- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty là khi khách hàng đã
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán và sản phẩm, hàng hoá đã được
chuyển giao.
2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
- Khi khách hàng đặt hàng, khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh doanh thông
qua đơn đặt hàng ,hợp đồng kinh tế hay liên hệ qua điện thoại , phòng kinh doanh khi
nhận được đơn đặt hàng ghi nhận thông tin về số lượng ,mẫu mã , quy cách sản phẩm
mà khách hàng yêu cầu sau đó sẽ liên hệ bộ phận kho hàng để kiểm tra khả năng cung
cấp cho khách hàng Trường hợp bán chịu thì kế toán sẽ kiểm tra hạn mức tín dụng của
khách hàng.Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận phòng kinh doanh sẽ lập lệnh bán hàng
(ghi rõ mặt hàng ,số lượng, mẫu mã ,quy cách theo yêu cầu trong đơn đặt hàng)Lệnh
bán hàng lập ra có 3 liên : liên 1 lưu tại phòng kinh doanh cùng với đơn đặt hàng ,liên
2 chuyển cho bộ phận lập hóa đơn , liên 3 chuyển cho bộ phận kho
- Bộ phận kho sau khi nhận được liên 3 lệnh bán hàng thì kế toán kho lập phiếu
xuất kho gồm 2 liên.Lệnh bán hàng cùng phiếu xuất kho được giao cho thủ kho làm căn
cứ tiến hành xuất kho và ký xác nhận.Sau đó liên 1 của phiếu xuất kho cùng với lệnh
bán hàng được giao lại cho kế toán kho để nhập liệu thông tin vào máy tính và lưu tại bộ
phận kho.Liên 2 của phiếu xuất kho sẽ được chuyển cho bộ phận lập hóa đơn.
- Bộ phận lập hóa đơn sau khi nhận được lệnh bán hàng (liên 2) cùng với phiếu
xuất kho (liên 2) thì căn cứ vào đó sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên : liên 1 lưu tại bộ
phận , liên 2 giao cho khách hàng cùng hàng hóa , liên 3 chuyển cho phòng kế toán
cùng với lệnh bán hàng (liên 2) và phiếu xuất kho (liên 2)
- Phòng kế toán căn cứ vào bộ chứng từ nhận được tiến hành nhập liệu vào
phần mềm kế toán trên máy vi tính phản ánh doanh thu và lưu các chứng từ đó lại.
- ví dụ : các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán buôn ngày 06/01/2011 công
ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng và thương mại Thăng Long
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 37
- Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Số : 00121
151 –Phan Đình Phùng – TP Vinh
PHIẾU XUẤT KHO
(Liên 2)
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Họ và tên người nhận hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương
mại Thăng Long
Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân – TP Vinh
Nội dung : Xuất bán thép cho công ty CP Thăng Long
Stt Mã
kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản
phẩm , hàng hóa)
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 1 1301B40-Xi măng PCB40 Tấn 100 100
Tổng cộng 0
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ): Không đồng chẵn
Xuất ngày....tháng....năm....
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
(ký,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
( Nguồn : Phòng kế toán công ty )
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 38
- Hóa đơn giá trị gia tăng :
Mẫu số : 01 GTKT -3LL – 01
HÓA ĐƠN ( GTGT) Ký hiệu : AA/2011T
Liên 3 : Lưu Số : 1079
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ : Số 151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh
Điện thoại : 0383.671.900 Fax : 0383.882900
Mã số thuế : 2900600846
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại
Thăng Long
Đơn vị :
Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân TP Vinh
Hình thức thanh toán :
Stt Tên hàng hóa , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A C D 3 4
1 1301B40-Xi măng PCB40 Tấn 100 718 182 71 818 200
Thuế suất GTGT : 10 %
Cộng tiền hàng hóa , dịch vụ 71 818 200
Tiền thuế GTGT 7 181 820
Chiết khấu , khuyến mại
Tổng cộng tiền thanh toán 79 000 020
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi chín triệu, không trăm hai mươi đồng chẵn
Người mua hàng Người lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
(ký , họ tên ) ( ký , họ tên) (ký ,họ tên , đóng dấu)
( Nguồn : Phòng kế toán công ty )
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 39
CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI Số 0012
151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh
LỆNH BÁN HÀNG
(Liên 2)
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Căn cứ vào ĐĐH số 002/01
Phòng kinh doanh
Địa chỉ : Số 151 – Phan Đình Phùng – TP Vinh
Họ tên khách hàng : Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng
Long
Đơn vị :
Địa chỉ : Số 1A – Đường Lê Huân – Tp Vinh
STT Tên hàng hóa Mô tả Đơn vị tính Số lượng
1 Xi măng PCB40 Tấn 100
2
3
4
5
6
7
Bộ phận vận chuyển Công ty
Thời hạn giao hàng 12/01/2011
Địa điểm giao hàng Kho khách hàng
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Nhân viên bán hàng Kế toán công nợ Trưởng phòng kinh doanh
(ký ,họ tên) (ký , họ tên ) (ký ,họ tên )
(Nguồn : Phòng kế toán công ty)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 40
2.2.3 Kế toán doanh thu tiêu thu hàng hóa tháng 01/2011 tại công ty CP Xây
dựng và Thương mại
Thủ tục chứng từ kế toán sử dụng
Các loại chứng từ, hoá đơn mà công ty dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản cấp 2 :
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng
- TK 5112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Phương pháp hạch toán
Trường hợp bán buôn ( bán giao tại kho người mua)
Ngày 06/01/2011 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1079 ,phiếu xuât kho số 00121
và lệnh bán hàng số 0012.Công ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho
công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long.
Căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 131 :79.000.020
Có TK 511 :71.818.200
Có TK 3331 :7.181.820
Ngày 10/01/2011 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 2035 , phiếu xuất kho số 00172
và lệnh bán hàng số 0013 xuất bán 1500 kg thép phi 10 và 5000 kg thép phi 14 cho
công ty cổ phần xây dựng Tân Nam
Kế toán hạch toán như sau
Nợ TK 131 : 108.500.000
Có Tk 511 :99.250.000
Có TK 3331:9.925.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 41
Đối với trường hợp bán lẻ. là hình thức bán lẻ với quy mô nhỏ, mỗi nhân
viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ .Để
đơn giản trong việc hạch toán công ty sẽ sử dụng Báo cáo bán hàng để ghi nhận các
khoản doanh thu từ các khách hàng nhỏ lẻ.Kế toán sẽ sử dụng tài khoản 131 làm tài
khoản trung gian để phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán hay chưa.Cuối ngày thì
các nhân viên bán hàng sẽ lập và nộp báo cáo bán hàng còn tiền sẽ nộp định kỳ.
ví dụ :
Ngày 15/01/2011 căn cứ vào báo cáo bán hàng (phụ lục 1) do nhân viên Dương
văn Công chuyển lên phòng kế toán , kế toán sẽ tiến hành hạch toán như sau
Nợ TK 131 – Dương văn Công 11 882 501
Có TK 511 10 802 274
Có TK 3331 1 080 227
Khi nhận được tiền từ nhân viên bán hàng thì kế toán kết chuyển giảm khoản
phải thu và tăng tiền mặt
ví dụ vào ngày 20/01 căn cứ vào phiếu thu số 00227 (xem phụ lục số 2) nhân
viên Dương văn Công nộp tiền bán hàng ngày 15/01 kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111 :11 882 501
Có TK 131 :11 882 501
Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ kế toán,bảng tổng hợp chứng từ kế toán được dùng
làm căn cứ ghi sổ kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính sau đó cập nhập vào sổ
thẻ liên quan
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 42
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT
Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày Chứng từ Diễn giải TK
DU
Số tiền VND
Ghi Sổ Số Ngày Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
... ... . ... ... ... ... ...
06/01 4 06/01 CT CP Thăng Long 131 71.818.200
10/01 3 10/01 CT CP Tân Nam 131 23.250.000
20/01 12 20/01 CTCP XD Đức Trí
131 25.000.000
111 50.245.000
25/01 14 25/01
CTCP XD công trình
giao thông 479
131 320.432.060
111 120.450.300
... ... ... ... ... ...
31/01 74 31/01
Kết chuyển doanh
thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
911 7.735.250.633
CỘNG PHÁT SINH 7.735.250.633 7.735.250.633
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 43
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tháng 01/2011
Kế toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại được công ty áp dụng đối với những khách hàng
thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn.. Thông thường,chiết khấu cho người mua
thì khi kế toán viết hóa đơn GTGT sẽ ghi rõ số tiền khách hàng đươc hưởng trên hóa
đơn đó..
- Để hạch toán chiết khấu thương mại, công ty sử dụng tài khoản 521.
- Ví dụ ngày 16/01/2011 công ty chiết khấu thương mại 1% cho khách hàng
mua lô hàng trị giá thanh toán 78.999.800.Kế toán phản ánh như sau
Nợ TK 521 : 718180
Nợ TK 3331 : 71818
Có TK 131 : 789.998
Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được bên bán chấp nhận một cách đặc biệt
trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì hàng kém chất lượng mà khách hàng không trả lại
hàng hay để giữ khách hàng đối với khách hàng mới.Tuy nhiên trường hợp này rất ít khi
xảy ra trong quá trình hoạt động của công ty.Trường hợp xảy ra giảm giá hàng bán thì
công ty sẽ sử dung một trong hai cách sau;
Thứ nhất : Nếu khách hàng chỉ mua một lần thì sẽ hủy hóa đơn cũ và lập hóa đơn mới
ghi rõ khoản giảm giá.Và trên hóa đơn mới có ghi rõ “thay thế cho hóa đơn số ngày”
Thứ hai : Nếu khách hàng còn mua hàng lần sau nữa thì đề nghị khách hàng ghi
nhớ và giảm giá trong hóa đơn lần sau.Trên hóa đơn lần sau thì ghi rõ số tiền giảm đông
thời ghi “ giảm giá cho hóa đơn số ngày”
Tài khoản sử dụng : tài khoản 532
Ví dụ ngày 22/01 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 2055 công ty quyết định giảm giá
cho lô hàng có trị giá thanh toán 24.450.000 cho khách hàng là ông Nguyễn Văn Tám là
268.950.Khách hàng chưa trả tiền.
Nợ TK 532 : 244.500
Nợ TK 3331 : 24.450
Có TK 131 : 268.950
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 44
Kế toán hàng bán bị trả lại
Tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại không có hàng bán trả lại và không
sử dụng tài khoản 531.Nguyên nhân do trong quá trình hoạt động của mình công ty rất
hiếm khi gặp trường hợp hàng đã bán bị khách hàng trả lại vì nếu như gặp trường hợp
khách hàng nhận được sản phẩm không đúng quy cách thì ban quản lý của công ty sẽ xem
xét và áp dụng chính sách thương mại giảm giá,khuyến mại nhằm giảm tình trạng hàng
bán bị trả lại.
Cuối tháng các khoản giảm trừ doanh thu được kết chuyển vào tài khoản 511-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ kết chuyển hai nghiệp vụ giảm trừ doanh thu ngày 16 và ngày 22 trong tháng
1 như sau
Nợ TK 511 : 962.680
Có TK 521 :718.180
Có TK 532 :244.500
Trình tự ghi sổ : hàng ngày dựa vào các chứng từ phát sinh kế toán nhập liệu
vào phần mềm kế toán để cập nhập các sổ, thẻ kế toán liên quan.
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán tháng 01/2011
a) Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Công ty Cổ Phần Xây lắp và thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để
xác định giá xuất kho hàng hoá, thành phẩm.Theo phương pháp này thỉ trong tháng kế
toán chỉ theo dõi số lượng hàng nhập và xuất bán trong tháng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính nên mỗi lần xuất kho kế
toán kho chi cần nhập tên hàng hóa ,vật tư phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin
về hàng hóa , vật tư đó như số hàng tồn kho,lượng hàng mới nhập về ..sau đó kế toán
nhập thông tin về số lượng xuất bán và phần mềm kế toán sẽ xử lý số lượng hàng xuất
kho theo từng loại hàng hóa cụ thể.Cuối kỳ giá vốn của các loại hàng hóa sẽ được tính
toán và hạch toán tự động.
Tại kho hàng thủ kho tiến hành xuất , nhập kho đồng thời ghi số lượng thực
xuất ,thực nhập vào thẻ kho.Bất cứ khi nào cần thiết kế toán đều có thể đối chiếu số
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 45
liệu nhập,xuất trong thẻ kho với các chứng từ có liên quan và với báo cáo hàng tồn kho
do phần mềm xử lý.
b) Tài khoản và chứng từ sử dụng
- Tài khoản áp dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,phiếu xuất hàng
Ví dụ : Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 1079 ngày 06/01/2011và phiếu xuất
kho số 00121.Công ty đã xuất bán lô hàng 100 tấn xi măng PCB40 cho Công ty CP tư
vấn thiết kế xây dựng và thương mại Thăng Long.Vào ngày 06/01 kế toán chưa phản
ánh số xuất kho vào tài khoản 632 mà chỉ theo dõi số lượng xuất trong thẻ kho.Cuối kỳ
khi phần mềm kế toán tính ra đơn giá bình quân gia quyền của loại xi măng PCB40 lúc
này kế toán mới phản ánh bút toán giá vốn như sau:
Nợ TK 632 : 62.916.320
Có TK 156 – xi măng PCB40 :62.916.320
c) Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho...kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán để cập nhập vào sổ cái tài
khoản 632 và các sổ liên quan.Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán khóa sổ và kết
chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 46
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :632-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/012011đến ngày 31/01/2011
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
DU
Số tiền VND
Số Ngày Nợ Có
SỐ PS TRONG KỲ
... ... ... ... ... ... ...
31/01 09 31/01 Xi măng PCB04 156 677.129.400
31/01 09 31/01 Xi măng PCB03 156 654.322.200
31/01 09 31/01 Thép phi 12 156 321.747.273
31/01 09 31/01 Thép phi 25 156 405.331.182
... ... ... ... ... ... ...
31/01 74 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6.825.107.500
CỘNG PHÁT SINH 6.825.107.500 6.825.107.500TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 47
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tháng 01/2011
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hoá và những hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp.Vì đặc điểm
hoạt động của công ty là không có các đại lý trực thuộc nên việc hạch toán chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp công ty đã hạch toán chung vào tài khoản 642 –
tài khoản chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí nhân viên văn phòng, nhân viên bán
hàng,chi phí đồ dùng văn phòng,đồ dùng phục vụ cho bán hàng, chi phí hội nghị, tiếp
khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước... Các chi phí này được hạch toán vào TK
642 “ chi phí quản lý kinh doanh”.
Chi phí quản lý kinh doanh được phân bổ và tập hợp 100% cho hàng bán ra vào
cuối mỗi tháng, sau đó chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào TK 911 để
xác định kết quả.
a) Nguyên tắc hạch toán
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chi, kế toán nhập
dữ liệu vào máy vi tính để cập nhập vào sổ , thẻ kế toán liên quan
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố đinh
- Hóa đơn mua ngoài phục vụ bán hàng
- Phiếu chi,giấy tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
c) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi
phí quản lý doanh nghiệp” .
d) Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh,kế toán ghi nhận nợ
tài khoản 642
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 48
Ví dụ như ngày 27/1 nhận được hóa đơn tiền điện với giá thanh toán là
1.656.600 ( gồm VAT 10%) .Công ty đã xuất tiền mặt trả , phiếu chi số 00235 (xem
phụ lục số 3 )
Kế toán phản ánh
Nợ TK 642 :1.506.000
Nợ TK 133 : 150.600
Có TK 111: 1.656.600
Ngày 16/01 công ty mua một số dụng cụ phục vụ cho công ty và đã được kế
toán phân bổ hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp.Trị giá dụng cụ này là
4.862.000(gồm VAT 10%)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642 : 4.420.000
Nợ TK 133 :442.000
Có TK 153: 4.862.000
Ngày 22/01 công ty trả cước phí internet với giá thanh toán 138.270 ( đã bao
gồm VAT 10%).Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 255837 của truyền thông FPT va
phiếu chi số 00241 (xem phu luc số 4 ) để hạch toán
Nợ TK 642 :270.500
Nợ TK 133 :27.050
Có TK 111 :297.550
d) Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chikế toán sẽ
nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính để ghi vào sổ thẻ chi tiết liên quan
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 49
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/
QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :642-chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngà
y
Ghi
Sổ
Chứng
từ
Diễn giải
T
K
D
U
Số tiền VND
S
ố
Ngà
y
Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
... ... ... ... ... ... ...
07/0
1
3
07/0
1
Mua quà tặng nhân viên nữ
11
1
12.250.000
12/0
1
6
13/0
1
Mua binh nước loc
11
1
2.500.000
16/0
1
9
16/0
1
Mua dụng cụ văn phòng
11
1
4.420.000
22/0
1
11
22/0
1
Trả cước phí internet
11
1
297.550
27/0
1
12
27/0
1
Thanh toán hóa đơn tiền điện
11
1
1.506.000
... ... ... ... ... ... ...
31/0
1
74
Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh
91
1
586.385.16
2
CỘNG PHÁT SINH 586.385.16
2
586.385.16
2
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 50
(Nguồn : Phòng kế toán công ty)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 51
2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tháng 01/2011
a) Kế toán doanh thu tài chính
Một số hoạt động tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại có thể kể
đến là: lãi tiền gửi ngân hàng, các khoản chiết khấu thương mại mà công ty được
hưởng, thu tiền lãi của khách hàng do thanh toán không đúng hạn.
a) Chứng từ sử dụng : Phiếu thu , giấy báo có , hóa đơn GTGT
b) Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515- doanh thu hoạt động tài chính
c) Phương pháp hạch toán
ví dụ
Ngày 30/01 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam thông báo về khoản tiền lãi gửi ngân hàng tháng 1 là 620.000.Kế toán hạch
toán như sau
Nơ TK 112 : 620.000
Có TK 515 : 620.000
Ngày 18/01 Khách hàng Lê Công Tuấn thanh toán tiền lãi mua hàng với số tiền
lãi là 450.000 kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 111 : 450.000
Có TK 515 : 450.000
d) Trình tự ghi sổ
Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định
khoản, nhập liệu vào máy tính. Cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài
khoản 515
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 52
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN (Ban hành
theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :515-doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải TKDU
Số tiền VND
S
ố Ngày Nợ Có
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
... ... ... ... ... ... ...
18/0
1 6
18/0
1 Thu lãi quá hạn của khách hàng
11
1 450.000
30/0
1 9
30/0
1 Lãi tiền gửi ngân hàng
11
2 620.000
... ... ... ... ... ... ...
31/01 74 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
91
1 4.560.255
CỘNG PHÁT SINH 4.560.2555
4.560.25
5
b) Kế toán chi phí tài chính
- Thông thường nội dung của chi phí hoạt động tài chính tại công ty là lãi tiền vay
phải trả do các khoản vay ngắn hạn và dài han, chi trả cổ tức, chiết khấu thanh toán
Công ty sử dụng tài khoản 635 theo đúng qui định của Bộ Tài Chính
Ví dụ :
Ngày 31/01 công ty trả lãi vay cho ngân hàng nông nghiệp và nông thôn với số
tiền lãi là 11.200.000.Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 635 : 100.200.000
Có TK 112 : 100.200.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 53
Khi phát sinh chi hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập
liệu vào máy tính, cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 635.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BT Ngày 20-3-
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :635-chi phí tài chính
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
DU
Số tiền VND
Số Ngày Nợ Có
SỐ PHÁT SINH TRONG
KỲ
... ... ... ... ... ... ...
31/01 16 31/01 Trả lãi vay ngân hàng 112 100.200.000
... ... ... ... ... ... ...
31/01 74 Kết chuyển chi phí tài chính 911 130.425.300
CỘNG PHÁT SINH 130.425.300 130.425.300
2.2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tháng 01/2011
Kế toán thu nhập khác
a) Chứng từ sử dụng
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu thu,giấy báo nợ,phiếu nhập kho,hóa
đơn GTGT...để hạch toán
b) Tài khoản sử dụng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 54
Công ty sử dụng tài khoản 711 để hạch toán và theo dõi các khoản thu nhập khác
theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 55
c) Phương pháp hạch toán
Nội dung của các khoản thu nhập khác phát sinh tại công ty là khoản thu từ
chiết khấu mua hàng của nhà cung cấp,thu từ thanh lý tài sản cố định...
ví dụ
Ngày 15/01 công ty thanh lý một số tài sản cố định thu được một số tiền trị giá
3.489.450
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111 : 3.489.450
Có TK 711 : 3.489.450
Ngày 26/01 công ty nhận được một khoản tiền thưởng 12.000.000 từ công ty
TNHH TM VT Bình Nguyên vì là khách hàng lớn và lâu năm của công ty.Kế toán
hạch toán như sau :
Nợ TK 111 : 12.000.000
Có TK 711 : 12.000.000
e) Trình tự ghi sổ
Khi phát sinh kế toán sẽ tập hợp chứng từ liên quan, nhập liệu. Cuối tháng máy
tính sẽ tự động kết chuyển vào Sổ Cái TK 711
Đây là mẫu sổ cái tài khoản 711 của công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 56
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BT
Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :711-thu nhập khác
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
DU
Số tiền VND
Số Ngày Nợ Có
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
... ... ... ... ... ... ...
15/01 7 15/01 Thanh lý tài sản cố đinh 111 3.489.450
26/01 14 26/01 Công ty TNHH Bình Nguyên thưởng 111 12.000.000
... ... ... ... ... ... ...
31/01 74 Kết chuyển thu nhập khác 911 56.858.695
CỘNG PHÁT SINH 56.858.695 56.858.695
Kế toán chi phí khác
a) Chứng từ sử dụng
các chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán vào chi phí khác là : phiếu chi, giấy
báo nợ, hợp đồng kinh tế...
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 811- chi phí khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 57
c) Phương pháp hạch toán
Các khoản chi phí khác là các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là do bị phạt vì vi phạm hợp đồng kinh
tế, mất hàng hóa không rõ nguyên nhân,các khoản chi bằng tiền khác...
ví dụ
Công ty chi một số tiền phục vụ cho việc vận chuyển số tài sản cố định đem đi
thanh lý ngày 15/01 với số tiền là 374.000(gồm cả thuế VAT).Kế toán định khoản
Nợ TK 811 :340.000
Nợ TK 133 :34.000
Có TK 111:374.000
Ngày 30/01 công ty xử lý tổn thất tháng 01 công ty đã đưa vào tài khoản 138.Đây
là tổn thất không tìm được nguyên nhân vì thế kế toán hạch toán vào khoản chi phí khác
Nợ TK 811 :22.375.200
Có TK 138 : 22.375.200
d) Trình tự ghi sổ
Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính.Cuối
tháng phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ cái tài khoản 811
sau đây là mẫu sổ cái tài khoản 811 của công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 58
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006
/QĐ-BT Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2011
Tài khoản :811-chi phí thu khác
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
DU
Số tiền VND
Số Ngày Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
... ... ... ... ... ... ...
15/01 33 15/01 Chi phí thanh lý tài sản cố định 111 374.000
30/01 36 30/01 Xử lý mất hàng tồn kho 138 22.375.200
... ... ... ... ... ... ...
31/01 74 Kết chuyển chi phí khác 911 41.197.320
CỘNG PHÁT SINH 41.197.320 41.197.320
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2011
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng hợp
kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là chức
năng chính của công ty.
Tại công ty, xác định kết quả tiêu thụ của hàng đã tiêu thụ được thực hiện theo
từng tháng. Để xác định kết quả tiêu thụ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển
doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực chất dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 59
toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn.Kế toán căn cứ vào các sổ liên quan
như sổ cái tài khoản 511, 515 , 632...để kết chuyển vào tài khoản 911 từ đó xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản này
được mở chung cho toàn bộ hoạt động trong công ty và không có tài khoản cấp 2.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI
Địa chỉ:151-Phan Đình Phùng TP Vinh
Mã số thuế :2900600846
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BT
Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 01/2011
Tên tài khoản: 911-Xác định kết quả kinh doanh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tkđối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
31/01 74 31/01 K/C doanh thu bán hàng 511 7.735.250.633
31/01 74 31/01 K/C doanh thu tài chính 515 4.560.255
31/01 74 31/01 K/C Thu nhập khác 711 56.858.695
31/01 74 31/01 K/C Giá vốn hàng bán 632 6.825.107.500
31/01 74 31/01 K/C CP quản lý kinh
doanh
642 586.385.162
31/01 74 31/01 K/C Chi phí tài chính 635 130.425.300
31/01 74 31/01 K/C Chi phí khác 811 41.197.320
31/03 2039 K/C lãi hoạt động KD 421 323.757.971
31/03 2039 K/C lãi hoạt động tài chính 421 (125.865045)
31/03 2039 K/C lãi hoạt động khác 421 15.661.375
Tổng phát sinh 7.796.669.583 7.796.669.583
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 60
Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế :
LNKT chưa thuế = 323.757.971 – 125.865.045 + 15.661.375
= 213.554.301
Thuế TNDN hiên hành = 213.554.301 * 25%
= 53.388.575
LNKT sau thuế = 231.554.301- 53.388.575
= 160.165.726
Kế toán ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 3334 : 53.388.575
Có TK 821 : 53.388.575
Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 53.388.575
Có TK 821 : 53.388.575
Kết chuyển lãi/lỗ
Nợ TK 911 : 160.165.726
Có TK 421 : 160.165.726
Từ những số liệu trên ta có báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2011( phụ
lục 5)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 61
CHƯƠNG III :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
3.1 . Nhận xét , đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại
Trong những năm vừa qua công ty cổ phần xây lắp và thương mại đã trải qua
những giai đoạn thuận lợi và khó khăn ví dụ như khủng hoảng kinh tế năm 2008/2009
đã làm giá vật liệu biến động khiến cho công ty gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động
kinh doanh của mình tuy nhiên nhờ vào sự nhiệt tình và năng lực của toàn thể nhân viên
trong công ty đặc biệt là ban quản lý đã có những chính sách phù hợp để giúp công ty
vượt qua những khó khăn đó và đạt được những thành quả như ngày nay. Bên cạnh đó
công ty cũng đã có giai đoạn kinh doanh thuận lợi và gặt hái được những thành quả to
lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ hàng hóa, trong năm vừa 2010 vừa qua
công ty đã có được doanh thu thuần từ tiêu thụ hàng hóa đạt trên 4 tỷ đồng
Đạt được những thành quả như hiện nay là nhờ công ty đã có những định
hướng đúng đắn cho chiến lược kinh doanh của mình.Bên cạnh đó công ty còn có các
biện pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa
để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá luôn ổn
định. Đồng thời phải kể đến vai trò của công tác hạch toán kế toán của công ty trong
thời gian qua đã hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin về
tài chính, kế toán một cách kịp thời và chính xác, để từ đó lãnh đạo công ty có những
quyết định và chỉ đạo sản xuất kinh doanh một cách kịp thời và đúng đắn.
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty cổ phần xây lắp và thương mại tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình
tập trung và sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Đội ngũ kế toán viên trẻ, có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, yêu
nghề , làm việc có tinh thần trác nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt
hiệu quả cao nhất
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 62
- Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban
khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính
xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.
- Nhìn chung, công tác kế toán tại công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh Luật kế
toán Việt Nam, chế độ và các chuẩn mực kế toán hiện hành. Đồng thời công tác hạch
toán kế toán của công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao về phương pháp hạch toán
và tổ chức hạch toán kế toán
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán
- Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định
15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Các chứng từ kế toán được ghi chép một các chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển
theo đúng trình tự và đuợc sắp xếp một cách có hệ thống.
- Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được
chi tiết theo yêu cầu của công ty.
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời.
- Công ty thường xuyên cập nhập thông tin kế toán tài chính từ các nguồn
thông tin chuyên môn vì thế công ty có thể tiếp nhận nhanh nhất với những sự thay đổi
của chế độ kế toán, thực hiên tốt công tác kế toán theo các quyết định của Bộ tài chính
ban hành.
3.1.3 phơng pháp hạch toán
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy EFFECT 2.0 đã giúp giảm lượng
công việc cho nhân viên kế toán.Đồng thời đảm bảo việc nhập liệu nhanh chóng và
cung cấp thông tin kịp thời.
- Công ty đã hạch toán theo quyết định 15/QĐ-BTC và các chuẩn mực kế toán
Việt Nam.
3.2 Nhận xét khái quát công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh
3.2.1 Ưu điểm
- Kế toán tiêu thu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tiến hành
tương đối hoàn chỉnh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 63
- Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hach toán đều phù hợp với yêu cầu
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ
- Các chứng từ sử dụng đúng mẫu của BTC ban hành , những thông tin nội dung
của các nghiệp vụ được ghi đầy đủ và chính xác
-Việc lưu trữ chứng từ ở công ty khá tốt, công ty phân loại, hệ thống theo các
nghiệp vụ trình tự thời gian trước khi lưu trữ
- Việc áp dụng phần mềm trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh đã giúp ích rất nhiều trong công tác kế toán tại công ty. Từ các chứng
từ cần thiết, kế toán nhập liệu vào từng phân hệ trong phần mềm kế toán và máy tính
sẽ tự động cho ra Sổ Chi Tiết và Sổ Cái của từng tài khoản. Nhờ đó có sự trợ giúp của
phần mềm, các sổ sách của công ty thể hiện thông tin khá đầy đủ và chính xác, đồng
thời giúp giảm bớt công việc của kế toán viên.
- Công ty không hạch toán tài khoản hàng mua trả lại mà mà khi gặp phải trường
hợp hàng không đúng như khách hàng yêu cầu thì ban quản lý sẽ tìm hiểu nguyên nhân
và đưa ra các chính sách khuyến mại hay chiết khấu cho khách hàng.Điều này sẽ giúp
công ty giảm lượng hàng tồn kho và có kết quả kinh doanh tốt hơn.
Nhìn chung công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại đã áp dụng nghiêm
chỉnh các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh từ việc xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán đến việc lập các báo cáo tài chính
3.2.2 Nhược điểm
- Mặc dù về cơ bản công ty tổ chức khá tốt công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và
xác đinh kết quả kinh doanh nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm sau:
- Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại là một đơn vị kinh doanh thương mại, để
tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới
đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho.
Tuy nhiên kế toán Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Công ty hach toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng vào một
tài khoản “642- chi phí quản lý kinh doanh”.Điều này làm khó khăn cho việc hạch
toán chi tiết.Vì tài khoản 642 chỉ phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh ở văn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 64
phòng công ty và các chi phí liên quan đến tất cả các hoạt động kinh doanh của công
ty mà không phản ánh hết các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.Theo
em thì công ty hạch toán chung như thế này là không đúng với với quy định của
BTC.Vì theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thì hai tài khoản này phải được tách biệt
nhưng nếu công ty sử dung theo quyết định só 48/2006/QĐ-BTC thì có thề hạch toán
như thế được vì theo quy định của quyết định số 48 thì Tk 6421 – chi phí bán hàng và
Tk 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Do đặc điểm kinh doanh của Công ty , khi bán hàng giao hàng trước rồi thu
tiền hàng sau, do đó sô tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên , kế toán Công ty không tiến
hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc
hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Do phương thức bán hàng thực tế tại công ty cổ phần Xây Lắp và Thương Mại
có nhiều trường hợp khách hàng chịu tiền hàng. Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp
khó khăn và tình trạng này ảnh hưởng không nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh
nghiệp.
Vì vậy, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự
phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả năng thanh toán của
mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khă năng khó
đòi tính ra dự phòng nợ thất thu .
Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế toán, kế toán công
ty một mặt tiến hành đòi nợ, mặt khác theo dõi ở TK004- Nợ khó đòi đã xử lý.
Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng
khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu
khó đòi.
Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ, người nợ về số tiền
nợ chưa thanh toán như là các hợp đồng kinh tế, các kế ước về vay nợ, các bản thanh
lý về hợp đồng, các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó đòi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 65
Phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Số DPPTKĐ cho tháng kế
hoạch của khách hàng đáng ngời
=
Số nợ phải thu
của khách hàng i
*
Tỷ lệ ước tính không thu
được của khách hàng i
Ta có thể tính dự phòng nợ PT khó đòi theo phương pháp ước tính trên doanh
thu bán chịu.
Số DFPTKĐ lập cho
tháng kế hoạch
=
Tổng doanh thu bán
chịu
*
Tỷ lệ phải thu khó
đòi ước tính
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi ở TK 139- Dự phòng phải
thu khó đòi.
- Vì vậy, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm
xuống thấp hơn so gía ghi sổ của kế toán hàng tồn kho.Cuối kỳ Nếu kế toán nhận thấy
có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán
tiến hành trích lập dự phòng.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty bù đắp các thiệt
hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đông thời cũng để phản ánh giá trị
thực tế thuần tuý hàng tồn kho của Công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài
sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
Công ty nên tách hai tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp để có thể hạch toán rõ ràng hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 66
PHẦN III KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp
Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại
Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công
tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các
thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.Em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo hướng dẫn HOÀNG GIANG và phòng Kế toán Công ty cổ phần
Xây lắp và Thương mại đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Phan Thị Minh Lý (chủ biên) , Giáo trình Nguyên lý kế toán ,Nhà xuất bản
Đại học Huế 2008
2. PGS. Phan Đình Ngân,Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế
3. Nguyễn Thị Thu Hà , Nguyễn Thị Thu Hiền ,2001,Giáo trình Kế toán tài chính
trong các doanh nghiệp
4. TS.Võ văn Nhi, Giáo trình Kế toán chi phí ,2002,Nhà xuất bản thống kê
5. Phạm Thùy Linh ,Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Thương mại Minh Tuấn ,Đại học Quản lý và Kinh doanh ,Hà Nội
6. URL : google.com.vn
7. URL : http ://www.danketoan.com
8. URL : http:// tapchikinhte.com
9. Luật BHXH ,Luật BHYT , TT 244BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010
10. Các văn bản mới về thuế và chế độ kế toán doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài
chính năm 2009
11. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006
12. .Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 68
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2
3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
4.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
5.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
6.Kết cấu đề tài........................................................................................................ 3
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 5
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................... 5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............ 5
1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.................................................... 5
1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 7
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................... 8
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .................... 9
1.2 Nội dung của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........................... 10
1.2.1 Phương pháp .......................................................................................... 10
1.2.2 Kế toán doanh thu ................................................................................... 10
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 14
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 16
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................... 19
1.2.6 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ...................................... 22
1.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................... 24
1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 25
1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 25
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 69
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI ..................................................................................................... 27
2.1 Đặc điểm, tình hình chung của công ty cổ phần xây lắp và thương mại ......... 27
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................. 27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần xây lắp và thương mại............ 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 29
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................ 31
2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng................................................................... 32
2.1.6 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại ........ 32
2.1.7 Hình thức sổ kế toán .............................................................................. 33
2.1.8 Hệ thống báo cáo kế toán : ..................................................................... 34
2.1.9 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác : ........................... 34
2.2 : Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
xây lắp và thương mại ........................................................................................ 34
2.2.1. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty........................................................................................................... 34
2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng ............................... 36
2.2.3 Kế toán doanh thu tiêu thu hàng hóa tháng 01/2011 tại công ty CP Xây
dựng và Thương mại ...................................................................................... 40
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tháng 01/2011 ...............................43
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán tháng 01/2011................................................... 44
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tháng 01/2011 .................................. 47
2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tháng 01/2011 ............... 51
2.2.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tháng 01/2011 ............................. 53
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2011................................ 58
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Nhung-K41KTDN 70
CHƯƠNG III :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁNHÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI.............................................................................. 61
3.1 . Nhận xét , đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại .............................................. 61
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 61
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................... 62
3.1.3 phơng pháp hạch toán ............................................................................ 62
3.2 Nhận xét khái quát công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh ....................................................................................................... 62
3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................ 62
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................... 63
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty........................................................................... 64
PHẦN III KẾT LUẬN.......................................................................................... 66
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthikimdung_9156.pdf