Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành

Trong quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù em đã được tiếp cận với thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD, nhưng với thời gian hạn chế nên em không thể đi sâu vào phân tích, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD. Mặt khác, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh là rất lớn nên trong phạm vi của bài luận văn không thể phản ánh hết được. Do vậy, bài luận văn của em không thể tránh khỏi những sai sót. Và em nhận thấy một số hạn chế trong bài như sau: - Do thời gian nghiên cứu quá ngắn nên em không thể đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty cũng như tìm hiểu thêm về các phần hành kế toán khác được. Do vậy, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD mà chưa có cơ hội nghiên cứu đến mảng kế toán bán hàng hay kế toán chi phí trong công ty

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5756 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp vụ xuất kho hàng hoá,dich vụ phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vốn các mặt hàng đó và in phiếu xuất kho. - Quy trình hạch toán: Khi xuất hoá đơn bán hàng cho khách hàng, cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán dựa vào phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGTđể ghi nhận giá vốn hàng bán. Dựa vào các chứng từ đó, kế toán nhập liệu vào phần mềm và phần mềm sẽ tự động cập nhật các số liệu vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi tiết TK 632. Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Các chứng từ: Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT Phần mềm kế toán MISA -Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 632 -Sổ CP SXKD TK 632 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 54 Sau đây là một số nghiệp vụ xuất kho bán hàng: - Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2015, căn cứ HĐ số 0000216, xuất kho hàng bán cho công ty TNHH Quốc Thắng kèm Phiếu xuất kho số 216. Giá vốn cho số hàng xuất bán là 9.725.667 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 9.725.667 Có TK 156: 9.725.667 - Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2015, căn cứ HĐ 0000793, cung cấp dịch vụ ăn uống cho công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế kèm Phiếu xuất XKHĐ793(phụ lục 3). Giá vốn cho số hàng xuất bán là 1.294.748 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 1.191.395 Nợ TK 1545: 103.353 Có TK 156: 1.191.395 Có TK 152: 103.353 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 55 Công ty TNHH Hiệp Thành Mẫu số: 02- VT 207 An Dương Vương, p.An Đông, Tp Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Nợ: TK 632 Số : 216 Có: TK 156 Họ tên người nhận hàng: CTy TNHH Quốc Thắng Địa chỉ (bộ phận): Thôn Bàng Lãng, Thuỷ Bằng , Hương Thuỷ, TT Huế Lý do xuất kho: Xuất kho hàng bán cho CTy TNHH Quốc Thắng theo Hoá đơn số 0000126. Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm:...................................... STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cọ sơn DC031b cây 10,00 10,00 13.749,27 137.493 2 Cọ lăn DC032b cây 10,00 10,00 14.156,42 141.564 3 Sơn MX kinh tế 75006-18L HH111 thùng 10,00 10,00 413.634,59 4.136.346 4 S.MX trong A901-18L HH012 thùng 4,00 4,00 639.015,08 2.556.060 5 Bột trét A502- 40kg HH028 Bao 5,00 5,00 285.168,95 1.425.845 6 S.lót trong A934-5L HH008 lon 5,00 5,00 265.671,77 1.328.359 Cộng 9.725.667 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu, bảy trăm hai mươi lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi bảy đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: .............................................................................................. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 56 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghisổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 01/10 216 01/10 Xuất hàng bán cho CtyQuốc Thắng × 01 02 632 156 9.725.667 9.725.667 01/10 XKHĐ793 24/03 Xuất kho hàng hoá,vật tư HĐ 793 × 03 04 05 06 632 1545 156 152 1.191.395 103.353 1.191.395 103.353 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Hiệp Thành TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 57 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức NKC) Năm: 2015 Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - - Số dư đầu kỳ - -Số phát sinh trong kỳ 01/10 01/10 216 Xuất kho hàng bán cho cty Quốc Thắng 156 9.725.667 01/10 01/10 XKHĐ 793 Xuất kho hàng hoá cho HĐ 793 156 1.191.395 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 58 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 632: Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm hàng hoá, dịch vụ: Đơn vị tính:VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệuTKĐƯ Tổng số Ghi nợ tài khoản 632 Chia ra Số hiệu Ngàytháng Nhóm hàng hóa Nhóm TP Nhóm DV,VC Ghi nợ TK 911 -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 01/10 216 01/10 Xuất kho hàng bán cho Cty Quốc Thắng 156 9.725.667 9.725.667 9.725.667 01/10 XKHĐ793 01/10 Xuất kho hàng hoá cho HĐ 793 156 1.191.395 1.191.395 1.191.395 -Tổng số phát sinh: - Ghi có TK - Số dư cuối kỳ Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 59 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Phiếu chi, bảng chấm công và bảng thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các hoá đơn dịch vụ mua ngoài và các chứng từ đi đường. - Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 642, sổ chi phí SXKD TK 642. 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” được mở thành 2 TK cấp 2 là: + TK 6421- Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: chi phí vận chuyển hàng, tiền lương chonhân viên bán hàng, chi phí bao bì phục vụ bán hàng, chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng phẩm. + TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty bao gồm: chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý, các khoản trích nộp theo lương của nhân viên quản lý, chi phí công cụ dụng cụ và nhiều chi phí khác phục vụ cho công tác quản lý công ty.. 2.2.4.3. Phương pháp hạch toán - Quy trình hạch toán: Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài, khi nhận được hoá đơn dịch vụ hay các hoá đơn GTGT,kế toán kiểm tra tính hợp lý hợp lệ các thông tin, sau đó nhập liệu và phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào các sổ sách liên quan. Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Phiếu chi, bảng chấm công và bảng thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các hoá đơn dịch vụ mua ngoài Phần mềm kế toán MISA -Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 642 -Sổ CP SXKD TK 642 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 60 Một số nghiệp vụ: - Nghiệp vụ 1: Ngày 10/09/2015, chi tiền thanh toán chi phí Ban giám đốc tiếp hách cho công ty Công ty TNHH Hà Nội Marina : 11.399.850 đồng. Kèm theo Phiếu chi số 360. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 10.363.500 Nợ TK 1331: 1.036.350 Có TK 1111: 11.399.850 - Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2015, chi tiền thanh toán tiền cước điện thoại bộ phận Văn phòng tháng 9/2015 cho tập đoàn Viễn thông Quân đội : 461.626 đồng.Kèm theo Phiếu chi số 5855405.Kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 419.660 Nợ TK 1331: 41.966 Có TK 1111: 461.626 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế PHIẾU CHI Quyển số:................... Ngày 10 tháng 09 năm 2015 Số: 360 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Thuyết nhận trả - Công ty TNHH Hà Nội Marina Địa chỉ: Lý do nộp: Tiếp khách Số tiền: 11.399.850 VND Viết bằng chữ: Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo: ........... chứng từ gốc Ngày .........tháng .........năm ........ Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm năm mươi đồng chẵn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 61 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế PHIẾU CHI Quyển số:................... Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Số: 5855405 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Thuyết nhận trả - Tập đoàn viễn thông Quân đội Địa chỉ: Lý do nộp: Cước điện thoại Số tiền: 461.626 VNĐ Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi mốt ngàn, sáu trăm hai mươi sáu đồng chẵn./. Kèm theo: ........... chứng từ gốc Ngày .........tháng .........năm ........ Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm năm mươi đồng chẵn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 62 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghisổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 10/09 PC 360 10/09 Chi tiền tiếp khách × 01 02 03 6422 1331 1111 10.363.500 1.036.350 11.399.850 01/10 PC 5855405 01/10 Cước điện thoại × 04 05 06 6422 1331 1111 419.660 41.966 461.626 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 63 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức NKC) Năm: 2015 Tài khoản: 642- Chi phí quản lý kinh doanh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 10/09 10/09 PC360 Chi tiền tiếp khách 1111 10.363.500 01/10 01/10 PC 5855405 Cước điện Thoại bp văn phòng 1111 419.660 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 64 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 642: chi phi quản lý kinh doanh Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ: Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Tổng số Ghi nợ tài khoản Chia ra Số hiệu Ngàytháng Chi phí tiếp khách CP DV mua ngoài Ghi nợ TK 911 10/09 PC 360 10/09 Chi tiền tiếpkhách 1111 10.363.500 10.363.500 10.363.500 01/10 PC 5855405 01/10 Cước điện thoại Bp văn phòng 1111 419.660 419.660 419.660 - Tổng số phát sinh: - Ghi có TK - Số dư cuối kỳ Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 65 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: giấy thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, phiếu thu, giấy báo Có - Sổ sách: Sổ nhật ký Chung, Sổ Cái TK 515 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.5.3. Phương pháp hạch toán Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là lãi của các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng. Vì công ty không chú trọng đầu tư vào hoạt động tài chính nên doanh thu tài chính là không đáng kể. - Quy trình hạch toán: Sau khi nhận được các chứng từ như: giấy thông báo Lãi tiền gửi, giấy báo Có kế toán kiểm tra và nhập liệu, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ sách liên quan. Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ: Ngày 24/10/2015 nhận giấy báo Có của ngân hàng Quân đội Thừa Thiên Huế về số lãi tiền gửi tháng 10: 40.472 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 40.472 Có TK 515: 40.472 Giấy thông báo Lãi tiền gửi, hoá đơn bán lẻ, phiếu thu, giấy báo Có Phần mềm kế toán MISA Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 515 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 66 Ngân hàng quân đội Hue Branch(HUE) PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 330053579 Ngày : 24/10/2015 Nguyên tệ: VND Mã GD: 5031100001005 GDV:6610_COBUSER Tài khoản /Khách hàng Số tiền Tài khoản Có 5031100001005 230860-Cong ty TNHH Hiep Thanh Bằng chữ: Bốn mươi nghìn sáu trăm bảy mươi hai đồng Số tiền 40.672.00 Diễn giải: BUT TOAN TRA LAI Lập biểu Kiểm soát 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.6.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Phiếu chi, giấy báo lãi vay hàng kỳ của ngân hàng - Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ cái TK 635 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635- “ Chi phí tài chính” 2.2.6.3. Phương pháp hạch toán Như đã phân tích ở trên, công ty TNHH Hiệp Thành đang dần mở rộng lĩnh vực hoạt động, do vậy công ty rất cần vốn để đầu tư. Và các khoản vay tại ngân hàng mà chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn chính là nguồn vốn mà công ty đang chiếm dụng. Vì vậy chi phí tài chính cũng là chi phí lãi vay của công ty là khá lớn. - Quy trình hạch toán: sau khi nhận được các chứng từ nhưPhiếu chi, giấy báo lãi vay hàng kỳ của ngân hàng, kế toán kiểm tra và tiến hành nhập liệu, phần mề sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ sách liên quan. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 67 Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính Ví dụ: ngày 24/10/2015, nhận phiếu báo Nợ của Ngân hàng Quân đội về số tiền lãi khế ước LD1526439660\B39: 3.695.809 đồng. Ngân hàng quân đội Hue Branch(HUE) PHIẾU BÁO NỢ MST KH: 330053579 Ngày : 24/10/2015 Nguyên tệ: VND Mã GD: LD1526439660 GDV: 4642_COBUSER Tài khoản /Khách hàng Số tiền Tài khoản Nợ 5031100001005 230860-Cong ty TNHH Hiep Thanh Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm linh chín đồng Số tiền: 3.695.809 Diễn giải: Thu lai khe uoc Lập biểu Kiểm soát 2.2.7. Kế toán thu nhập khác 2.2.7.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, hoá đơn GTGT -Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 711 2.2.7.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- “Thu nhập khác” Các chứng từ: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán lẻ, phiếu thu, giấy báo Có Phần mềm kế toán MISA Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 635 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 68 2.2.7.3. Phương pháp hạch toán Thu nhập khác tại công ty chủ yếu là các khoản thu tiền khuyến mãi khi mua hàng như: Sơn, máy tính xách tay, Tivi dùng ở văn phòng công ty - Quy trình hạch toán: Khi nhận được hoá đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi sau đó tiến hành nhập liệu và lưu lại. Phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào các sổ sách liên quan và cuối kỳ tự động kết chuyển vào TK 911. Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán thu nhập khác Một số nghiệp vụ phát sinh: - Nghiệp vụ 1: Ngày 29/01/2015, nhận tiền khuyến mãi khi mua Tivi : 1.427.273 đồng. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 242: 1.427.273 Có TK 711: 1.427.273 - Nghiệp vụ 2: Ngày 24/03/2015, nhận tiền khuyến mãi khi mua Sơn : 1.913.636 đồng. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 156: 1.427.273 Có TK 711: 1.427.273 Các chứng từ: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng Phần mềm kế toán MISA Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 711 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 69 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 29/01 10432 29/01 Khuyến mãi- Chi tiền mua Tivi × 01 02 242 711 1.427.273 1.427.273 24/03 46023 24/03 Khuyến mãi- Mua sơn × 03 04 156 711 1.913.636 1.913.636 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 70 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức NKC) Năm: 2015 Tài khoản: 711- Thu nhập khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 29/01 29/01 10432 Khuyến mãi- Chi tiền mua Tivi 242 1.427.273 24/03 24/03 46023 Khuyến mãi - Mua sơn 156 1.913.636 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 71 2.2.8. Kế toán chi phí khác 2.2.8.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Ủy nhiệm Chi, HĐ GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, phiếu chi, quyết định phạt nộp chậm thuế của Chi cục thuế. - Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 811 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- “Chi phí khác” 2.2.8.3. Phương pháp hạch toán Tại công ty, chi phí khác bao gồm tiền phạt nộp chậm thuế, các khoản chi phí tiếp khách bị trừ ra khỏi chi phí hợp lý - Quy trình hạch toán: Sau khi nhận được các chứng từ như Ủy nhiệm Chi, HĐ GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, phiếu chi, quyết định phạt nộp chậm thuế của Chi cục thuế, kế toán nhập liệu vào phần mềm sau đó lưu lại. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ sách liên quan. Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác Một số nghiệp vụ phát sinh: -Nghiệp vụ 1: Ngày 27/02/2015, khoản chi tiền tiếp khách mà hoá đơn không hợp lệ bị loại khỏi chi phí hợp lý: 7.363.638 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 811: 7.363.638 Có TK 1111: 7.363.638 -Nghiệp vụ 2: Ngày 04/05/2015, Chuyển khoản nộp tiền phạt nộp chậm thuế GTGT năm 2014: 4.265.590 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 811: 4.265.590 Có TK 1121: 4.265.590 Các chứng từ: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán lẻ, phiếu thu, giấy báo Có Phần mềm kế toán MISA -Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký Chung, Sổ Cái TK 511 -Sổ chi tiết TK 511 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 72 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 27/02 598 27/02 Chi tiếp khách × 01 02 811 1111 7.363.638 7.363.638 04/05 NVK00067 04/05 Nộp chậm thuế GTGT 2014 × 03 04 811 1121 4.625.590 4.625.590 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 73 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức NKC) Năm: 2015 Tài khoản: 811- Chi phí khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 27/02 27/02 598 Chi tiếp khách 1111 7.363.638 04/05 04/05 NVK00067 Nộp chậm thuế GTGT 2014 1121 4.625.590 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 74 2.2.9. Kế toán thuế TNDN 2.2.9.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Tờ khai quyết toán Thuế TNDN - Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 8211 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 8211- “Chi phí thuế TNDN hiện hành” 2.2.9.3. Phương pháp hạch toán Công ty TNHH Hiệp Thành nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán thuế TNDN với mức thuế suất thuế TNDN là 22%. Do khó khăn trong việc xác định được chính xác các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế, nên số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm liền kề trước đó và doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ. Theo quy định của luật Thuế, từ năm 2015, hàng quý doanh nghiệp chỉ cần nộp tiền thuế TNDN tạm phải nộp mà không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Hàng quý, sau khi tạm nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước , kế toán sử dụng TK 3334- Thuế TNDN để phản ánh số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán thuế lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) đồng thời xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cao hơn tổng số thuế TNDN đã tạm nộp thì kế toán phải ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán ghi giảm số thuế TNDN hiện hành là bằng số chênh lệch giữa số thuế TNDN thực tế phải nộp và tổng số thuế TNDN đã tạm nộp. Sau đó, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2015 của công ty TNHH Hiệp Thành là: 152.435.620 đồng. Kế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 8211: 152.435.620 Có TK 3334: 152.435.620 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 75 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty được tiến hành định kỳ vào cuối mỗi năm, và để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ các khoản thu gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác; đồng thời tổng hợp các khoản chi gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí khác, chi phí thuế TNDN hiện hành. Sau đó, kết chuyển toàn bộ sangtài khoản 911 để xác định lãi lỗ trong kỳ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 76 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, P.An Đông, TP Huế SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức NKC) Năm: 2015 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 K/c doanh thu thuần 511 43.306.461.278 31/12 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 7.821.090 31/12 31/12 K/c thu nhập khác 711 22.931.818 31/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 37.388.957.671 31/12 31/12 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 4.820.244.576 31/12 31/12 K/c chi phí tài chính 635 435.420.956 31/12 31/12 K/c chi phí khác 811 13.213.597 31/12 31/12 K/c chi phí thuế TNDN 821 152.435.620 31/12 31/12 K/c lãi lỗ 421 526.941.766 Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: Ngày kết thúc: Ngày ....... Tháng ...... Năm ....... Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 77 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, P. An Đông, TP Huế BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Năm 2015) Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã số Năm nay 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí hoạt động tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 01 02 10 11 20 21 22 23 24 30 31 32 40 50 51 60 43.306.461.278 - 43.306.461.278 37.388.957.671 5.917.503.607 7.821.090 435.420.956 - 4.820.244.576 669.659.165 22.931.818 13.213.597 9.718.221 679.377.386 152.435.620 526.941.766 Ngày 24 tháng 3 năm 2016 Người lập biểu: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Từ báo cáo KQ HĐKD ta thấy, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 679.377.386 đồng. Và để đáp ứng yêu cầu quản trị, cuối năm kế toán cần phải xác định được lợi nhuận riêng cho từng hoạt động và phản ánh lên các báo cáo kế toán quản trị . Khi nhìn vào các báo cáo đó, nhà quản trị công ty sẽ biết được lợi nhuận riêng của các lĩnh vực hoạt động đồng thời biết được lĩnh vực nào hoạt động tốt, có lãi, hoạt động nào không. Tuy nhiên do điều kiện hạn chế, em không thể tìm hiểu thêm về cách thức quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận cũng như các báo cáo kế toán quản trị tại công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 78 CHƯƠNG 3: ĐÁNG GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHHHIỆP THÀNH 3.1 Một số đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD nói riêng, em xin mạnh dạn trình bày một số ưu điểm cũng như một số mặt hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD. Đồng thời em cũng xin đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD tại công ty. 3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán  Ưu điểm: - Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện tổ chức bộ máy quản lý không quá rườm rà, phức tạp nhưng phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo được hiệu quả và tiến trình công việc. Việc phân công, phân nhiệm hợp lý tránh được các tình trạng làm sai chuyên nghành trong công ty, đảm bảo cho công ty hoạt động tốt. - Về bộ máy kế toán : công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến chức năng do Kế toán trưởng đứng đầu. Trong phòng kế toán, Kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành, phân công công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán khác; mỗi nhân viên kế toán đảm nhận từng phần hành và chịu trách nhiệm về phần hành được giao. Ngoài ra, các nhân viên kế toán phải hỗ trợ lẫn nhau và cùng tư vấn cho kế toán trưởng để cùng hoàn thiện hơn công tác tổ chức kế toán tại công ty. - Về trình độ chuyên môn của nhân viên: đội ngũ nhân viên kế toán của công ty đều tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên, có chuyên môn và nghiệp vụ tốt. Họ rất am hiểu các quy định của pháp luật về kế toán, về thuế ... Đều là thế hệ trẻ nên họ rất linh hoạt, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 79 nhạy bén trong việc xử lý các tình huống, luôn chịu khó học hỏi. Đồng thời họ cũng thường xuyên cập nhật các quy định mới của Bộ Tài chính để hoàn thành tốt hơn công việc được giao. -Về chế độ kế toán: hệ thống tài khoản hoàn toàn thống nhất theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC;các tài khoản được mở khá chi tiết, nên nhân viên kế toán tiện theo dõi các chi phí cũng như doanh thu phát sinh trong từng thời kỳ, đồng thời nhà quản lý khi nhìn vào đó cũng dễ kiểm tra, nắm bắt tình hình của công ty để có những chính sách phát triển phù hợp hơn trong từng giai đoạn. -Về tổ chức hệ thống kế toán: chính sách kế toán công ty đang áp dụng phù hợp với đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành và chấp hành tốt theo quy định của Bộ Tài chính.. Công ty nghiêm túc chấp hành và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ quan quản lý thuế. Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác liên quan đến thuế khi có yêu cầu. -Về hình thức kế toán : công ty TNHH Hiệp Thành sử dụng phần mềm kế toán máy Misa. Các nghiệp vụ kinh tế hàng ngày luôn được kế toán theo dõi và nhập liệu một cách đầy đủ và kịp thời nên ít xảy ra sai sót.Việc sử dụng phần mềm kế toán Misa để xử lý và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã giúp giảm bớt gánh nặng hơn là ghi chép thủ công.Đặc biệt cuối mỗi kỳ, kế toán chỉ cần in các sổ sách, báo cáo liên quan mà không mất thời gian ngồi cộng sổ, hay dò số liệu.  Nhược điểm: - Do phòng kế toán chỉ có 7 người nhưng nhiều phần hành kế toán nên việc phân chia công việc không đáp ứng nguyên tắc bất kiêm nhiệm: kế toán bán hàng đồng thời là nhân viên bán hàng, và chịu trách nhiệm marketing sản phẩm cho khách hàng; kế toán thanh toán kiêm luôn kế toán lương nên công việc quá nhiều, nên khó tránh khỏi sai sót trong công việc. - Bộ máy kế toán còn quá đơn giản, không có kế toán tổng hợp nên cuối tháng việc tổng hợp là của kế toán trưởng, do vậy công việc của kế toán trưởng vào cuối TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 80 tháng hay kỳ quyết toán thuế là khá nhiều, dẫn đến có thể xảy ra sai sót và công việc không hoàn thành đúng hạn. - Trong chu trình bán hàng – thu tiền, khi Khách hàng đến yêu cầu mua hàng, kế toán bán hàng lập HĐ GTGT ngay mà không có sự kiểm tra hàng tồn kho của thủ kho, dễ dẫn đến thiếu, hoặc chậm trễ hàng giao cho khách. - Bên cạnh đó, khi thu tiền mặt của khách hàng, kế toán thanh toán lập Phiếu Thu, cuối ngày chuyển tiền và Phiếu Thu cho thủ quỹ mà không hề có sự kiểm tra, đối chiếu số tiền giữa Hóa Đơn và Phiếu thu, nên rất dễ xảy ra gian lận, biển thủ tài sản. - Những năm qua, ở công ty ít xảy ra tình trạng nợ khó đòi nên công ty không trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh  Ưu điểm: - Về hình thức kế toán: tại công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa nên chỉ cần một thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sách, báo cáo có liên quan. Từ đó giúp tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót hơn. - Về sổ sách, chứng từ: các loại sổ sách, hoá đơn chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí đảm bảo đúng quy định biểu mẫu theo quy định. Kế toán mở chi tiết TK doanh thu cho từng hoạt động : TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá; TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK5118- Doanh thu khác; nên dễ dàng theo dõi doanh thu của từng hoạt động, dễ kiểm tra, đối chiếu và dễ dàng cung cấp thông tin khi lập các báo cáo quản trị. - Công ty có 2 hoạt động đều cần kế toán bán hàng, do vậy công ty đã chuyên biệt kế toán bán hàng ở 2 hoạt động kinh doanh Sơn và dịch vụ Nhà hàng. Từ đó việc hạch toán doanh thu của từng hoạt động được rõ ràng, chi tiết và gặp ít sai sót hơn. - Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung, tại đơn vị quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính ban hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 81 theo phương pháp Bình quân cuối kỳ, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều chủng loại. - Trước khi nhập liệu vào phần mềm, kế toán luôn cẩn thận kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ về thông tin của các hoá đơn chứng từ như: số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ - Kế toán bán hàng mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng Sơn nên rất thuận tiện trong việc theo dõi tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm. Đồng thời, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho nhà quản lý khi có yêu cầu, để họ đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý. Nhược điểm: - Tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” mặc dù được mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2, hạch toán riêng biệt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhưng trong từng tài khoản lại không chi tiết cụ thể về các khoản mục chi phí mà hạch toán chung. Mặc dù không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhưng việc hạch toán chung sẽ dẫn đến lẫn lộn các khoản mục chi phí, từ đó cung cấp sai thông tin cho nhà quản lý. - Về chi phí mua hàng: chi phí mua hàng của công ty chủ yếu là các khoản như chi phí bốc dỡ, chi phí vận chuyển. Tuy nhiên công ty không hạch toán chi phí mua hàng riêng do đó sẽ khó khăn cho việcxác định giá vốn hàng bán và chi phí mua hàng cho từng mặt hàng dẫn đến sẽ khókhăn trong việc phân bổ chi phí hàng bán ra trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. - Mặt khác, tại công ty có 2 bộ phận bán hàng ở 2 lĩnh vực khác nhau là kinh doanh sơn, và dịch vụ nhà hàng nhưng kế toán chỉ hạch toán chi phí bán hàng chung vào 1 tài khoản 6421 mà không hạch toán riêng ra; nên khi lập các báo cáo kết quả kinh doanh theo từng hoạt động sẽ rất khó khăn; và khi cung cấp thông tin quản trị sẽ không chính xác. - Với những khách hàng lẻ, kế toán bán hàng thường lập bảng kê vào cuối mỗi tháng nên dễ thiếu sót. Hoặc đôi lúc bán hàng quên xuất hoá đơn nên ghi nhận doanh thu đôi lúc bị thiếu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 82 - Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động nên khi kết chuyển sẽ không biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả; do đó, khi cung cấp thông tin cho nhà quản trị, họ sẽ rất khó đánh giá hiệu quả hoạt động của từng lĩnh vựcđểđưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý. - Về hoạt động tiêu thụ sản phẩm: công ty hoạt động nhiều lĩnh vực nên việc chú trọng vào hoạt động tiêu thụ của tất cả các sản phẩm chưa được tốt mặc dù sản phẩm của công ty đảm bảo chất lượng, giá cả; đặc biệt với hoạt động kinh doanh sơn. Công ty chỉ bán hàng trực tiếp qua kho mà không thực hiện bán hàng qua đại lý, cũng chưa mở thêm các cửa hàng chi nhánh. Do vậy chưa đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng. Với lĩnh vực dịch vụ nhà hàng, do đặc điểm nhà hàng bố trí ở ngoài trời nên thời tiết ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh, sức khoẻ của cán bộ nhân viên; tuy nhiên công ty không có chính sách lương thưởng thoả đáng, hay chế độ nghỉ phép hợp lý nên nhân viên nhà hàng thường trong tình trạng thiếu người và làm việc quá sức. Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ và hình ảnh của nhà hàng. 3.2 Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty TNHH Hiệp Thành 3.2.1 Đối với công tác kế toán tại công ty - Đầu tiên,vì có nhiều phần hành kế toán mà chỉ có 7 nhân viên kế toán nên công việc chồng chéo nhau, kế toán thanh toán kiêm luôn kế toán lương, kế toán bán hàng kiêm luôn nhân viên bán hàng nên nhiều khi công việc quá tải dẫn đến sai sót trong công việc. Do vậy, công ty nên tuyển thêm một nhân viên kế toán phụ trách riêng phần hành kế toán lương, một nhân viên phụ trách bán hàng. Như vậy sẽ đảm bảo cho các nhân viên kế toán hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. - Thứ hai, công việc của kế toán trưởng cuối tháng, cuối quý hay kỳ quyết toán thuế là quá nhiều, do vậy công ty cũng cần tuyển thêm một nhân viên kế toán tổng hợp có trình độ chuyên môn để nhằm giảm bớt gánh nặng cho kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp các nghiệp vụ kế toán, để kế toán Trưởng phân tích thông TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 83 tin, số liệu kế toán nhằm lập các báo cáo, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị,từ đó giúp ban giám đốc công ty có những chiến lược phát triển phù hợp với từng giai đoạn. -Thứ ba, khi khách hàng đến yêu cầu mua hàng, công ty nên yêu cầu thủ kho kiểm tra hàng còn trong kho đủ xuất hay không, rồi kế toán bán hàng mới lập Hóa Đơn. - Thứ tư, khi thu tiền mặt của khách hàng, sau khi lập Phiếu Thu, kế toán thanh toán phải chuyển cả Hóa Đơn và Phiếu Thu sang cho thủ quỹ kiểm tra, rồi mới chuyển Hóa đơn lại cho kế toán thanh toán lưu lại, như vậy sẽ giảm được gian lận và sai sót xảy ra. - Thứ năm, dù thực tế ít xảy ra tình trạng nợ khó đòi nhưng theo em công ty nên trích lập dự phòng dù ít hay nhiều để đề phòng rủi ro vì trong nền kinh tế biến động như hiện nay, không ai có thể lường trước. 3.2.2. Đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - Kế toán bán hàng nên mở chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để tránh nhầm lẫn và hạch toán sai như: chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, chi phí điện nước, điện thoại của từng bộ phận. - Để theo dõi các khoản mục chi phí bán hàng theo từng lĩnh vực hoạt động, theo em kế toán công ty nên mở chi tiết tài khoản 6421 theo từng hoạt động, và phân chia theo từng khoản mục chi phí. Ví dụ: Mở chi tiết TK 6421 thành :  TK 6421A- Chi phí bán hàng ở hoạt động buôn bán Sơn + TK 6421A1- Chi phí nhân viên + TK 6421A2- Chi phí nguyên vật liệu + TK 6421A3- Chi phí dụng cụ đồ dùng + ...  TK 6421B- Chi phí bán hàng ở hoạt động dịch vụ Nhà hàng. + TK 6421A1- Chi phí nhân viên quản lý + TK 6421A2- Chi phí nguyên vật liệu quản lý + TK 6421A3- Chi phí đồ dùng văn phòng + ... TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 84 - Vì khách hàng lẻ của công ty khá nhiều, (cả lĩnh vực bán sơn và Dịch vụ Nhà hàng) nên kế toán bán hàng không nên dồn vào cuối tháng mà cần phải lập bảng kê bán hàng hàng ngày nhằm tránh tình trạng thiếu sót doanh thu. - Là một công ty hoạt động đa ngành, công ty TNHH Hiệp Thành cần phải lập báo cáo quản trị để xác định lợi nhuận riêng cho từng hoạt động. Từ đó, nhà quản trị công ty nhìn vào đó sẽ thấy được hoạt động nào hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để có những chiến lược phát triển đúng đắn hơn. - Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp rất quan tâm đến kết quả kinh doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và chi phí để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ. Vì vậy chi phí mua hàng cũng rất quan trọng, nó giúp chúng ta biết được chính xác giá vốn hàng bán và việc tăng giảm mộtsố khoản mục chi phí để từ đó thanh toán và cắt giảm được những khoản chi phí không cần thiết cho công ty. Vì vậy công ty nên mở sổ chi tiết và hạch toán chi phí mua hàng riêng. - Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo từngmặt hàng: Hiện tại, công ty đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng thuộc từng nhóm hàngkhác nhau nhưng khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ thì không mở sổ theo dõi chitiết riêng cho từng mặt hàng mà chỉ theo dõi chung, điều này làm cho công ty khó xácđịnh được đâu là doanh thu của từng mặt hàng cụ thể và đâu là những mặt hàng kinhdoanh chủ lực tiêu thụ mạnh nhất để công ty có chiến lược kinh doanh thích hợp.Để cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời phục vụ cho yêucầu quản lý kinh doanh, theo em công ty nên mở sổ để theo dõi chi tiết doanh thucho từng mặt hàng kinh doanh cụ thể trong lĩnh vực xây dựng và dịch vụ. Sử dụng mẫu sổ này giúp cho công ty biết được doanh thu của từngmặt hàng trong tổng doanh thu của công ty. Từ đó giúp công ty có biện pháp quản lý, đẩy mạnh doanh thu cho từng mặt hàng kinh doanh. - Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá: + Đối với hoạt động kinh doanh Sơn: cùng với lĩnh vực xây lắp thì đây là hoạt động kinh doanh đầu tiên của công ty, tuy nhiên công ty chỉ bán hàng trực tiếp tại kho mà không phân phối tại các cửa hàng, đại lý. Do đó doanh thu bán hàng hoá tương đối TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 85 thấp so với các hoạt động khác. Với sự gia tăng của các cửa hàng kinh doanh Sơn như hiện nay, theo em công ty có thể mở thêm một vài chi nhánh cửa hàng , hoặc bán hàng qua đại lý và tăng cường marketing để mở rộng, chiếm giữ thị trường, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng từ đó tăng doanh thu. + Đối với hoạt động xây lắp: công ty hiện đang hoạt động mạnh nhất ở lĩnh vực xây lắp nhưng cũng không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong và ngoài tỉnh. Do vậy, theo em để khẳng định hơn nữa tên tuổi của mình, công ty nên tìm kiếm nhiều hơn nữa các công trình lớn với các đối tác lớn, tiến hành thi công đúng tiến độ, thực hiện chính sách giá thầu cạnh tranh và đảm bảo chất lượng công trình một cách tốt nhất; tránh trường hợp chất lượng công trình không đạt do bị cắt xén nguyên vật liệu. + Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng: lĩnh vực này công ty vừa mới tham gia hơn 2 năm nay nhưng hoạt động khá tốt. Với đặc trưng nhà hàng Nón mà ở Huế chưa có, nhà hàng được đặt ở trên đồi cao, có không gian thoáng mát, yên tĩnh, cách bài trí nhà hàng đẹp và lạ mắt; và còn kết hợp với khu vui chơi giải trí nên đã tạo được sự thu hút khách trong và ngoài tỉnhNgoài những vẻ mới lạ hấp dẫn đó của nhà hàng Nón Hiệp Thành, thì vị trí của nhà hàng khá xa trung tâm thành phố Huế, do vậy công ty cần đẩy mạnh hơn nữa việc quảng bá hình ảnh trên các phương tiện thông tin, trên internet Theo em, với hoạt động nhà hàng thì việc cung cấp tốt dịch vụ là thế mạnh; nên công ty cần chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ, đào tạo nhân viên một cách chuyên nghiệp, tuyển chọn nhân viên nhiệt tình, đam mê với công việc, biết cách ứng xử giao tiếp nhằm thu hút và thuyết phục khách hàng; đồng thời có chính sách lương thưởng tốt để nhân viên gắn bó lâu dài hơn với Nhà hàng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 86 PHẨN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức phong phú mà vốn hiểu biết và thời gian có hạn nên đề tài của em không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Với đề tài nghiên cứu “ Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành” theo ba mục tiêu đã đề ra bản thân em rút ra một số kế luận như sau:  Về mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài: - Thứ nhất, trong toàn bộ chương 1, em đã cố gắng theo đuổi mục tiêu đầu tiên đã đề ra là hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic nhất cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng như các phương pháp hạch toán. Dựa vào các giáo trình, các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán ... chương 1 gần như phản ánh đầy đủ những lý luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của đề tài. Qua đó, bước đầu đã làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh; từ đó làm nền tảng để em đi vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty TNHH Hiệp Thành trong chương 2. - Thứ hai, nội dung của chương 2 đã đáp ứng được mục tiêu thứ 2 của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng công kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty TNHH Hiệp Thành. Qua quá trình thực tập tại đơn vị, em đã được các anh/ chị hướng dẫn tận tình để tìm hiểu thực tế công tác kế toán và đi sâu vào nghiên cứu đề tài. Từ đó, em đã lựa chọn những các nghiệp vụ kinh tế tiêu biểu nhất nhằm phản ánh một cách khách quan và trung thực nhất về công tác kế toán tiêu thụ tại công ty. - Thứ ba, từ việc so sánh lý luận với thực tế công tác kế toán tại đơn vị, ở chương 3 của đề tài, em đã đưa ra một số đánh giá, nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty. Với những đóng góp nhỏ nhoi của mình, em hi vọng trong tương lai công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng của công ty sẽ đạt hiệu quả tốt hơn, phục vụ tốt hơn cho sản xuất kinh doanh của công ty để công ty ngày một lớn mạnh. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 87 Như vậy, luận văn của em cơ bản đã đáp ứng đầy đủ các mục tiêu đã đề ra, đồng thời nội dung trình bày luôn xoay quanh đề tài đã chọn.  Hạn chế của đề tài Trong quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù em đã được tiếp cận với thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD, nhưng với thời gian hạn chế nên em không thể đi sâu vào phân tích, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD. Mặt khác, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh là rất lớn nên trong phạm vi của bài luận văn không thể phản ánh hết được. Do vậy, bài luận văn của em không thể tránh khỏi những sai sót. Và em nhận thấy một số hạn chế trong bài như sau: - Do thời gian nghiên cứu quá ngắn nên em không thể đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty cũng như tìm hiểu thêm về các phần hành kế toán khác được. Do vậy, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD mà chưa có cơ hội nghiên cứu đến mảng kế toán bán hàng hay kế toán chi phí trong công ty... - Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty cũng như công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD trong năm 2015 nên khó có thể đánh giá một cách khách quan ,đầy đủ và chính xác về tình hình hoạt động của công ty. - Ngoài ra với vốn kiến thức hạn hẹp, trình độ chuyên môn hạn chế, cơ hội tiếp xúc thực tế còn ít nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong đề tài như: nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế chưa chi tiết, không bao quát, những biện pháp đề xuất có thể còn đặt nặng lý thuyết và tính thực tiễn chưa cao. Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy và các bạn để luận văn của em được hoàn thiện hơn. 3.2. Kiến nghị Với những nghiên cứu trong đề tài, nếu có thêm thời gian cũng như kiến thức, và điều kiện tiếp cận, em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về quy trình ghi nhận cũng như cách hạch toán doanh thu,chi phí giá vốn trong xây dựng. Đồng thời, em cũng sẽ tìm hiểu kĩ hơn mảng kế toán bán hàng trong lĩnh vực Dịch vụ Nhà hàng, để từ đó có cái nhìn chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 88 xác hơn về phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí trong các lĩnh vực hoạt động của công ty. Ngoài ra, đề tài cũng có thể mở rộng nghiên cứu sâu hơn nữa việc quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các hoạt động theo hướng kế toán quản trị. Từ đó đề xuất cách thức quản trị doanh thu chi phí lợi nhuận theo các trung tâm được hiệu quả hơn. Với những kiến nghị trên, hi vọng cũng với đề tài này, các bạn sinh viên khoá sau sẽ đi sâu tìm hiểu và phát triển đề tài này một cách tốt hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy Hồ Phan Minh Đức và các anh/ chị kế toán tại công ty, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế 3. Hồ Phan Minh Đức (2006), Bài giảng kế toán quản trị, ĐH Kinh tế Huế 4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2015), Bộ Tài chính. 5. Bộ Tài chính, Quy định 48/2006/QĐ- BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp 6. Một số khoá luận của khoá khoá trước: - Khoá luận của Trần Thanh Sương. - Khoá luận của Trịnh Thị Thu Thảo. 7. Một số trang Web : - dinh-ket-qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-xay-dung-vinaconex-9-2.html - dinh-ket-qua-tieu-thu-san-pham-trong-cac-doanh-nghiep-san-xuat.htm?page=7 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hoá đơn bán lẻ Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số 0000227 Phụ lục 3: Phiếu xuất kho HĐ793 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Phụ lục 1: Hoá đơn bán lẻ ĐƠN VỊ: Cty TNHH Hiệp Thành HOÁ ĐƠN BÁN LẺ Số : Họ tên người mua hàng: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế Đơn vị cơ quan: ......................................................................................................... STT Tên hàng và quycách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Huda lon 113 10.000 1.130.000 2 Suối aquafina chai 39 5.000 195.000 3 Revive chai Chai 26 8.000 208.000 4 Xà lách trộn trứng dĩa 3 35.000 105.000 5 Cơm chiên thập cẩm Dĩa 6 30.000 180.000 6 Khoai tây chiên Dĩa 6 20.000 120.000 7 Kẹo cao su Cái 28 1.000 28.000 8 CỘNG 1.966.000 Cộng thành tiền: Một triệu, chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn./. Ngày...tháng...năm Người nhận hàng Đã nhận đủ tiền Người viết hoá đơn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số 0000227 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HT/14P Ngày 29 tháng 10 năm 2015 Số: 0000227 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 054.3814122 - 3617879 Số tài khoản: 102010001959039 . tại Ngân hàng VietTin Bank –CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần Dệt May Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: 122 Dương Triệu Tước ,phường Thuỷ Dương,Tp Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán:CK . Số tài khoản:....................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Thanh toán hạng mục “ Sửa chữa mương thoát nước thải” 261.480.909 Cộng tiền hàng: 261.480.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.148.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 287.629.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Phụ lục 3: Phiếu xuất kho HĐ793: Công ty TNHH Hiệp Thành Mẫu số: 02- VT 207 An Dương Vương, p.An Đông, Tp Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Nợ: TK 1545, 632 Số : XKHĐ793 Có: TK 152,156 Họ tên người nhận hàng: Đinh Xuân Thành Địa chỉ (bộ phận): Căn tin Luật Lý do xuất kho: Xuất kho Hoá đơn số 793 Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa, vậtt tư Địa điểm:...................................... STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá ThànhtiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bia lon HC18 lon 113 113 7.552,08 853.385 2 Aquafina- chai 0,5l HC14 chai 39 39 2.925,20 114.083 3 Revive chai HC16 chai 26 26 5.749,78 149.494 4 Đá viên tinh khiết VC02 kg 80 80 800,00 64.000 5 Trứng các loại VC12 Quả 15 15 2.191,88 32.878 6 Gạo VC08 kg 1,8 1,8 11.633,40 20.940 7 Kẹo cao su HC119 viên 28 28 372,59 10.433 8 Xà lách VC11 kg 0,9 0,9 15.010,65 13.510 9 Rau củ quả các loại VC11 Kg 0,6 0,6 15.010,65 9.006 10 Khoai tây VC11 Kg 1,8 1,8 15.010,65 27.019 Cộng 1.294.748 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm chín mươi tư ngàn, bảy trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn./. -Số chứng từ gốc kèm theo: .............................................................................................. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_ho_ng_5567.pdf
Luận văn liên quan