Trong quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù em đã được tiếp cận với thực tế công
tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD, nhưng với thời gian hạn chế nên em không thể
đi sâu vào phân tích, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD. Mặt khác, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh là rất lớn nên trong phạm vi
của bài luận văn không thể phản ánh hết được. Do vậy, bài luận văn của em không thể
tránh khỏi những sai sót. Và em nhận thấy một số hạn chế trong bài như sau:
- Do thời gian nghiên cứu quá ngắn nên em không thể đi sâu tìm hiểu thực trạng
công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty cũng như tìm hiểu thêm về các
phần hành kế toán khác được. Do vậy, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu
công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD mà chưa có cơ hội nghiên cứu đến mảng
kế toán bán hàng hay kế toán chi phí trong công ty
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5756 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp vụ xuất kho hàng hoá,dich vụ phần mềm sẽ tự
động cập nhật giá vốn các mặt hàng đó và in phiếu xuất kho.
- Quy trình hạch toán: Khi xuất hoá đơn bán hàng cho khách hàng, cùng với việc
ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán dựa vào phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGTđể
ghi nhận giá vốn hàng bán. Dựa vào các chứng từ đó, kế toán nhập liệu vào phần mềm
và phần mềm sẽ tự động cập nhật các số liệu vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi
tiết TK 632.
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Các chứng từ: Phiếu
xuất kho, Hoá đơn
GTGT
Phần mềm
kế toán
MISA
-Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký
Chung, Sổ Cái TK 632
-Sổ CP SXKD TK 632
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
54
Sau đây là một số nghiệp vụ xuất kho bán hàng:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2015, căn cứ HĐ số 0000216, xuất kho hàng bán cho
công ty TNHH Quốc Thắng kèm Phiếu xuất kho số 216. Giá vốn cho số hàng xuất bán
là 9.725.667 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 9.725.667
Có TK 156: 9.725.667
- Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2015, căn cứ HĐ 0000793, cung cấp dịch vụ ăn uống
cho công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế kèm Phiếu xuất XKHĐ793(phụ lục 3). Giá vốn
cho số hàng xuất bán là 1.294.748 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 1.191.395
Nợ TK 1545: 103.353
Có TK 156: 1.191.395
Có TK 152: 103.353
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
55
Công ty TNHH Hiệp Thành Mẫu số: 02- VT
207 An Dương Vương, p.An Đông, Tp Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Nợ: TK 632
Số : 216 Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: CTy TNHH Quốc Thắng
Địa chỉ (bộ phận): Thôn Bàng Lãng, Thuỷ Bằng , Hương Thuỷ, TT Huế
Lý do xuất kho: Xuất kho hàng bán cho CTy TNHH Quốc Thắng theo Hoá đơn số
0000126.
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm:......................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cọ sơn DC031b cây 10,00 10,00 13.749,27 137.493
2 Cọ lăn DC032b cây 10,00 10,00 14.156,42 141.564
3 Sơn MX kinh tế 75006-18L HH111 thùng 10,00 10,00 413.634,59 4.136.346
4 S.MX trong A901-18L HH012 thùng 4,00 4,00 639.015,08 2.556.060
5 Bột trét A502- 40kg HH028 Bao 5,00 5,00 285.168,95 1.425.845
6 S.lót trong A934-5L HH008 lon 5,00 5,00 265.671,77 1.328.359
Cộng 9.725.667
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu, bảy trăm hai mươi lăm ngàn, sáu trăm sáu
mươi bảy đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: ..............................................................................................
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
56
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đã ghisổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển
sang
01/10 216 01/10 Xuất hàng bán cho CtyQuốc Thắng ×
01
02
632
156
9.725.667
9.725.667
01/10 XKHĐ793 24/03 Xuất kho hàng hoá,vật
tư HĐ 793
× 03
04
05
06
632
1545
156
152
1.191.395
103.353
1.191.395
103.353
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Hiệp Thành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
57
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức NKC)
Năm: 2015
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Ngày Số hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- - Số dư đầu kỳ
- -Số phát sinh trong kỳ
01/10 01/10 216 Xuất kho hàng bán cho
cty Quốc Thắng
156 9.725.667
01/10 01/10 XKHĐ
793
Xuất kho hàng hoá cho
HĐ 793
156 1.191.395
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
58
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm hàng hoá, dịch vụ:
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Số hiệuTKĐƯ Tổng số
Ghi nợ tài khoản 632
Chia ra
Số hiệu Ngàytháng
Nhóm
hàng hóa
Nhóm
TP
Nhóm
DV,VC
Ghi nợ TK
911
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
01/10 216 01/10
Xuất kho hàng bán
cho Cty Quốc
Thắng
156 9.725.667 9.725.667 9.725.667
01/10 XKHĐ793 01/10
Xuất kho hàng hoá
cho HĐ 793 156
1.191.395 1.191.395 1.191.395
-Tổng số phát
sinh:
- Ghi có TK
- Số dư cuối kỳ
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
59
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Phiếu chi, bảng chấm công và bảng thanh toán lương, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ, các hoá đơn dịch vụ mua ngoài và các chứng từ đi đường.
- Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 642, sổ chi phí SXKD TK 642.
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” được mở thành 2 TK cấp 2 là:
+ TK 6421- Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: chi phí vận chuyển hàng, tiền lương
chonhân viên bán hàng, chi phí bao bì phục vụ bán hàng, chi phí dụng cụ đồ dùng văn
phòng phẩm.
+ TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty bao gồm: chi phí tiền lương
cho nhân viên quản lý, các khoản trích nộp theo lương của nhân viên quản lý, chi phí
công cụ dụng cụ và nhiều chi phí khác phục vụ cho công tác quản lý công ty..
2.2.4.3. Phương pháp hạch toán
- Quy trình hạch toán: Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài, khi nhận được hoá
đơn dịch vụ hay các hoá đơn GTGT,kế toán kiểm tra tính hợp lý hợp lệ các thông tin,
sau đó nhập liệu và phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào các sổ sách liên quan.
Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Phiếu chi, bảng chấm công
và bảng thanh toán lương,
bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, các hoá đơn dịch vụ
mua ngoài
Phần mềm
kế toán
MISA
-Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký
Chung, Sổ Cái TK 642
-Sổ CP SXKD TK 642
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
60
Một số nghiệp vụ:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 10/09/2015, chi tiền thanh toán chi phí Ban giám đốc tiếp
hách cho công ty Công ty TNHH Hà Nội Marina : 11.399.850 đồng. Kèm theo Phiếu
chi số 360. Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422: 10.363.500
Nợ TK 1331: 1.036.350
Có TK 1111: 11.399.850
- Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2015, chi tiền thanh toán tiền cước điện thoại bộ phận
Văn phòng tháng 9/2015 cho tập đoàn Viễn thông Quân đội : 461.626 đồng.Kèm theo
Phiếu chi số 5855405.Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422: 419.660
Nợ TK 1331: 41.966
Có TK 1111: 461.626
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
PHIẾU CHI Quyển số:...................
Ngày 10 tháng 09 năm 2015 Số: 360
Nợ: 6422, 1331
Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Thuyết nhận trả - Công ty TNHH Hà Nội Marina
Địa chỉ:
Lý do nộp: Tiếp khách
Số tiền: 11.399.850 VND
Viết bằng chữ: Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm năm mươi
đồng chẵn.
Kèm theo: ........... chứng từ gốc
Ngày .........tháng .........năm ........
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín
ngàn, tám trăm năm mươi đồng chẵn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
61
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
PHIẾU CHI Quyển số:...................
Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Số: 5855405
Nợ: 6422, 1331
Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Thuyết nhận trả - Tập đoàn viễn thông Quân đội
Địa chỉ:
Lý do nộp: Cước điện thoại
Số tiền: 461.626 VNĐ
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi mốt ngàn, sáu trăm hai mươi sáu đồng chẵn./.
Kèm theo: ........... chứng từ gốc
Ngày .........tháng .........năm ........
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu, ba trăm chín mươi chín ngàn, tám
trăm năm mươi đồng chẵn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
62
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đã ghisổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển
sang
10/09
PC
360
10/09 Chi tiền tiếp khách ×
01
02
03
6422
1331
1111
10.363.500
1.036.350
11.399.850
01/10
PC
5855405
01/10 Cước điện thoại ×
04
05
06
6422
1331
1111
419.660
41.966
461.626
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
63
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức NKC)
Năm: 2015
Tài khoản: 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
10/09 10/09 PC360 Chi tiền tiếp khách 1111 10.363.500
01/10 01/10 PC
5855405
Cước điện Thoại bp
văn phòng
1111 419.660
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
64
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 642: chi phi quản lý kinh doanh
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ:
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƯ
Tổng số
Ghi nợ tài khoản
Chia ra
Số hiệu Ngàytháng
Chi phí
tiếp
khách
CP DV
mua
ngoài
Ghi nợ TK
911
10/09 PC 360 10/09 Chi tiền tiếpkhách
1111 10.363.500 10.363.500 10.363.500
01/10
PC
5855405
01/10
Cước điện
thoại Bp văn
phòng
1111 419.660 419.660 419.660
- Tổng số phát
sinh:
- Ghi có TK
- Số dư cuối kỳ
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
65
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: giấy thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, phiếu thu, giấy báo Có
- Sổ sách: Sổ nhật ký Chung, Sổ Cái TK 515
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là lãi của các khoản tiền gửi không kỳ
hạn tại các ngân hàng. Vì công ty không chú trọng đầu tư vào hoạt động tài chính nên
doanh thu tài chính là không đáng kể.
- Quy trình hạch toán: Sau khi nhận được các chứng từ như: giấy thông báo Lãi
tiền gửi, giấy báo Có kế toán kiểm tra và nhập liệu, phần mềm sẽ tự động cập nhật
số liệu vào các sổ sách liên quan.
Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Ngày 24/10/2015 nhận giấy báo Có của ngân hàng Quân đội Thừa Thiên
Huế về số lãi tiền gửi tháng 10: 40.472 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121: 40.472
Có TK 515: 40.472
Giấy thông báo Lãi tiền
gửi, hoá đơn bán lẻ, phiếu
thu, giấy báo Có
Phần mềm
kế toán
MISA
Sổ tổng hợp: sổ Nhật
ký Chung, Sổ Cái TK
515
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
66
Ngân hàng quân đội
Hue Branch(HUE) PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 330053579
Ngày : 24/10/2015 Nguyên tệ: VND
Mã GD: 5031100001005 GDV:6610_COBUSER
Tài khoản /Khách hàng Số tiền
Tài khoản Có 5031100001005
230860-Cong ty TNHH Hiep Thanh
Bằng chữ: Bốn mươi nghìn sáu trăm bảy mươi hai đồng Số tiền 40.672.00
Diễn giải: BUT TOAN TRA LAI
Lập biểu Kiểm soát
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Phiếu chi, giấy báo lãi vay hàng kỳ của ngân hàng
- Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ cái TK 635
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- “ Chi phí tài chính”
2.2.6.3. Phương pháp hạch toán
Như đã phân tích ở trên, công ty TNHH Hiệp Thành đang dần mở rộng lĩnh vực
hoạt động, do vậy công ty rất cần vốn để đầu tư. Và các khoản vay tại ngân hàng mà
chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn chính là nguồn vốn mà công ty đang chiếm dụng.
Vì vậy chi phí tài chính cũng là chi phí lãi vay của công ty là khá lớn.
- Quy trình hạch toán: sau khi nhận được các chứng từ nhưPhiếu chi, giấy báo lãi
vay hàng kỳ của ngân hàng, kế toán kiểm tra và tiến hành nhập liệu, phần mề sẽ tự
động cập nhật số liệu lên các sổ sách liên quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
67
Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính
Ví dụ: ngày 24/10/2015, nhận phiếu báo Nợ của Ngân hàng Quân đội về số tiền
lãi khế ước LD1526439660\B39: 3.695.809 đồng.
Ngân hàng quân đội
Hue Branch(HUE) PHIẾU BÁO NỢ MST KH: 330053579
Ngày : 24/10/2015 Nguyên tệ: VND
Mã GD: LD1526439660 GDV: 4642_COBUSER
Tài khoản /Khách hàng Số tiền
Tài khoản Nợ 5031100001005
230860-Cong ty TNHH Hiep Thanh
Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm linh chín
đồng
Số tiền: 3.695.809
Diễn giải: Thu lai khe uoc
Lập biểu Kiểm soát
2.2.7. Kế toán thu nhập khác
2.2.7.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, hoá đơn GTGT
-Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 711
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- “Thu nhập khác”
Các chứng từ: Hoá đơn
GTGT, hoá đơn bán lẻ,
phiếu thu, giấy báo Có
Phần mềm
kế toán
MISA
Sổ tổng hợp: sổ Nhật
ký Chung, Sổ Cái TK
635
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
68
2.2.7.3. Phương pháp hạch toán
Thu nhập khác tại công ty chủ yếu là các khoản thu tiền khuyến mãi khi mua
hàng như: Sơn, máy tính xách tay, Tivi dùng ở văn phòng công ty
- Quy trình hạch toán: Khi nhận được hoá đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi sau đó tiến hành nhập liệu và lưu lại.
Phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào các sổ sách liên quan và cuối kỳ tự động
kết chuyển vào TK 911.
Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán thu nhập khác
Một số nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 29/01/2015, nhận tiền khuyến mãi khi mua Tivi : 1.427.273
đồng. Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 242: 1.427.273
Có TK 711: 1.427.273
- Nghiệp vụ 2: Ngày 24/03/2015, nhận tiền khuyến mãi khi mua Sơn : 1.913.636
đồng. Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 156: 1.427.273
Có TK 711: 1.427.273
Các chứng từ: Hoá đơn
GTGT, hoá đơn bán
hàng
Phần mềm
kế toán
MISA
Sổ tổng hợp: sổ Nhật
ký Chung, Sổ Cái TK
711
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
69
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
29/01 10432 29/01
Khuyến mãi- Chi tiền
mua Tivi
×
01
02
242
711
1.427.273
1.427.273
24/03 46023 24/03 Khuyến mãi- Mua sơn ×
03
04
156
711
1.913.636
1.913.636
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
70
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức NKC)
Năm: 2015
Tài khoản: 711- Thu nhập khác
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
29/01 29/01 10432 Khuyến mãi- Chi tiền
mua Tivi
242 1.427.273
24/03 24/03 46023 Khuyến mãi - Mua
sơn
156 1.913.636
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
71
2.2.8. Kế toán chi phí khác
2.2.8.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Ủy nhiệm Chi, HĐ GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, phiếu chi, quyết
định phạt nộp chậm thuế của Chi cục thuế.
- Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 811
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- “Chi phí khác”
2.2.8.3. Phương pháp hạch toán
Tại công ty, chi phí khác bao gồm tiền phạt nộp chậm thuế, các khoản chi phí
tiếp khách bị trừ ra khỏi chi phí hợp lý
- Quy trình hạch toán: Sau khi nhận được các chứng từ như Ủy nhiệm Chi, HĐ
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, phiếu chi, quyết định phạt nộp chậm thuế của Chi cục
thuế, kế toán nhập liệu vào phần mềm sau đó lưu lại. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số
liệu lên các sổ sách liên quan.
Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác
Một số nghiệp vụ phát sinh:
-Nghiệp vụ 1: Ngày 27/02/2015, khoản chi tiền tiếp khách mà hoá đơn không
hợp lệ bị loại khỏi chi phí hợp lý: 7.363.638 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 7.363.638
Có TK 1111: 7.363.638
-Nghiệp vụ 2: Ngày 04/05/2015, Chuyển khoản nộp tiền phạt nộp chậm thuế
GTGT năm 2014: 4.265.590 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 4.265.590
Có TK 1121: 4.265.590
Các chứng từ: Hoá đơn
GTGT, hoá đơn bán lẻ,
phiếu thu, giấy báo Có
Phần mềm
kế toán
MISA
-Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký
Chung, Sổ Cái TK 511
-Sổ chi tiết TK 511
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
72
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
27/02 598 27/02 Chi tiếp khách ×
01
02
811
1111
7.363.638
7.363.638
04/05 NVK00067 04/05
Nộp chậm thuế
GTGT 2014
×
03
04
811
1121
4.625.590
4.625.590
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
73
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, phường An Đông,TP Huế, TT.Huế
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức NKC)
Năm: 2015
Tài khoản: 811- Chi phí khác
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Ngày Số hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
27/02 27/02 598 Chi tiếp khách 1111 7.363.638
04/05 04/05 NVK00067 Nộp chậm thuế
GTGT 2014
1121 4.625.590
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
74
2.2.9. Kế toán thuế TNDN
2.2.9.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Tờ khai quyết toán Thuế TNDN
- Sổ sách: sổ Nhật ký Chung, sổ Cái TK 8211
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8211- “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
2.2.9.3. Phương pháp hạch toán
Công ty TNHH Hiệp Thành nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý tạm
nộp, cuối năm quyết toán thuế TNDN với mức thuế suất thuế TNDN là 22%. Do khó
khăn trong việc xác định được chính xác các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính
thuế, nên số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu của năm liền kề trước đó và doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ.
Theo quy định của luật Thuế, từ năm 2015, hàng quý doanh nghiệp chỉ cần nộp
tiền thuế TNDN tạm phải nộp mà không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Hàng quý, sau khi tạm nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước , kế toán sử
dụng TK 3334- Thuế TNDN để phản ánh số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý vào chi
phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế,
kế toán thuế lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) đồng thời xác định
số thuế TNDN phải nộp trong năm. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cao hơn tổng
số thuế TNDN đã tạm nộp thì kế toán phải ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành.
Ngược lại, kế toán ghi giảm số thuế TNDN hiện hành là bằng số chênh lệch giữa số
thuế TNDN thực tế phải nộp và tổng số thuế TNDN đã tạm nộp. Sau đó, kế toán phải
kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Cụ thể chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2015 của công ty TNHH Hiệp Thành
là: 152.435.620 đồng. Kế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211: 152.435.620
Có TK 3334: 152.435.620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
75
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty được tiến hành định kỳ
vào cuối mỗi năm, và để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng tài
khoản 911. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ các khoản thu gồm doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác; đồng thời
tổng hợp các khoản chi gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí khác, chi
phí thuế TNDN hiện hành. Sau đó, kết chuyển toàn bộ sangtài khoản 911 để xác định
lãi lỗ trong kỳ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
76
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, P.An Đông, TP Huế
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức NKC)
Năm: 2015
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
tháng Số hiệu
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 31/12 K/c doanh thu thuần 511 43.306.461.278
31/12 31/12 K/c doanh thu hoạt
động tài chính
515 7.821.090
31/12 31/12 K/c thu nhập khác 711 22.931.818
31/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632
37.388.957.671
31/12 31/12 K/c chi phí quản lý kinh
doanh
642 4.820.244.576
31/12 31/12 K/c chi phí tài chính 635 435.420.956
31/12 31/12 K/c chi phí khác 811 13.213.597
31/12 31/12 K/c chi phí thuế TNDN 821 152.435.620
31/12 31/12 K/c lãi lỗ 421 526.941.766
Cộng chuyển sang
trang sau
Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ:
Ngày kết thúc:
Ngày ....... Tháng ...... Năm .......
Người ghi sổ: Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
77
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Công ty TNHH Hiệp Thành
207 An Dương Vương, P. An Đông, TP Huế
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Năm 2015)
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Mã số Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
01
02
10
11
20
21
22
23
24
30
31
32
40
50
51
60
43.306.461.278
-
43.306.461.278
37.388.957.671
5.917.503.607
7.821.090
435.420.956
-
4.820.244.576
669.659.165
22.931.818
13.213.597
9.718.221
679.377.386
152.435.620
526.941.766
Ngày 24 tháng 3 năm 2016
Người lập biểu: Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ báo cáo KQ HĐKD ta thấy, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là
679.377.386 đồng. Và để đáp ứng yêu cầu quản trị, cuối năm kế toán cần phải xác
định được lợi nhuận riêng cho từng hoạt động và phản ánh lên các báo cáo kế toán
quản trị . Khi nhìn vào các báo cáo đó, nhà quản trị công ty sẽ biết được lợi nhuận
riêng của các lĩnh vực hoạt động đồng thời biết được lĩnh vực nào hoạt động tốt, có lãi,
hoạt động nào không. Tuy nhiên do điều kiện hạn chế, em không thể tìm hiểu thêm về
cách thức quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận cũng như các báo cáo kế toán quản trị
tại công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
78
CHƯƠNG 3: ĐÁNG GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHHHIỆP THÀNH
3.1 Một số đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD nói riêng, em xin mạnh dạn
trình bày một số ưu điểm cũng như một số mặt hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ
và xác định KQHĐKD. Đồng thời em cũng xin đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD tại công ty.
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán
Ưu điểm:
- Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ
thực hiện tổ chức bộ máy quản lý không quá rườm rà, phức tạp nhưng phù hợp với quy
mô hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo được hiệu quả và tiến trình công việc.
Việc phân công, phân nhiệm hợp lý tránh được các tình trạng làm sai chuyên nghành
trong công ty, đảm bảo cho công ty hoạt động tốt.
- Về bộ máy kế toán : công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến
chức năng do Kế toán trưởng đứng đầu. Trong phòng kế toán, Kế toán trưởng là người
trực tiếp điều hành, phân công công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán khác; mỗi
nhân viên kế toán đảm nhận từng phần hành và chịu trách nhiệm về phần hành được
giao. Ngoài ra, các nhân viên kế toán phải hỗ trợ lẫn nhau và cùng tư vấn cho kế toán
trưởng để cùng hoàn thiện hơn công tác tổ chức kế toán tại công ty.
- Về trình độ chuyên môn của nhân viên: đội ngũ nhân viên kế toán của công ty
đều tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên, có chuyên môn và nghiệp vụ tốt. Họ rất am hiểu các
quy định của pháp luật về kế toán, về thuế ... Đều là thế hệ trẻ nên họ rất linh hoạt,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
79
nhạy bén trong việc xử lý các tình huống, luôn chịu khó học hỏi. Đồng thời họ cũng
thường xuyên cập nhật các quy định mới của Bộ Tài chính để hoàn thành tốt hơn công
việc được giao.
-Về chế độ kế toán: hệ thống tài khoản hoàn toàn thống nhất theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC;các tài khoản được mở khá chi tiết, nên nhân viên kế toán tiện theo
dõi các chi phí cũng như doanh thu phát sinh trong từng thời kỳ, đồng thời nhà quản lý
khi nhìn vào đó cũng dễ kiểm tra, nắm bắt tình hình của công ty để có những chính
sách phát triển phù hợp hơn trong từng giai đoạn.
-Về tổ chức hệ thống kế toán: chính sách kế toán công ty đang áp dụng phù hợp
với đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã sử dụng hệ thống
chứng từ, sổ sách đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành và chấp hành tốt theo quy định
của Bộ Tài chính..
Công ty nghiêm túc chấp hành và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ
quan quản lý thuế. Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác liên quan
đến thuế khi có yêu cầu.
-Về hình thức kế toán : công ty TNHH Hiệp Thành sử dụng phần mềm kế toán
máy Misa. Các nghiệp vụ kinh tế hàng ngày luôn được kế toán theo dõi và nhập liệu
một cách đầy đủ và kịp thời nên ít xảy ra sai sót.Việc sử dụng phần mềm kế toán Misa
để xử lý và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã giúp giảm bớt gánh nặng hơn là
ghi chép thủ công.Đặc biệt cuối mỗi kỳ, kế toán chỉ cần in các sổ sách, báo cáo liên
quan mà không mất thời gian ngồi cộng sổ, hay dò số liệu.
Nhược điểm:
- Do phòng kế toán chỉ có 7 người nhưng nhiều phần hành kế toán nên việc phân
chia công việc không đáp ứng nguyên tắc bất kiêm nhiệm: kế toán bán hàng đồng thời
là nhân viên bán hàng, và chịu trách nhiệm marketing sản phẩm cho khách hàng; kế
toán thanh toán kiêm luôn kế toán lương nên công việc quá nhiều, nên khó tránh khỏi
sai sót trong công việc.
- Bộ máy kế toán còn quá đơn giản, không có kế toán tổng hợp nên cuối tháng
việc tổng hợp là của kế toán trưởng, do vậy công việc của kế toán trưởng vào cuối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
80
tháng hay kỳ quyết toán thuế là khá nhiều, dẫn đến có thể xảy ra sai sót và công việc
không hoàn thành đúng hạn.
- Trong chu trình bán hàng – thu tiền, khi Khách hàng đến yêu cầu mua hàng, kế
toán bán hàng lập HĐ GTGT ngay mà không có sự kiểm tra hàng tồn kho của thủ kho, dễ
dẫn đến thiếu, hoặc chậm trễ hàng giao cho khách.
- Bên cạnh đó, khi thu tiền mặt của khách hàng, kế toán thanh toán lập Phiếu
Thu, cuối ngày chuyển tiền và Phiếu Thu cho thủ quỹ mà không hề có sự kiểm tra, đối
chiếu số tiền giữa Hóa Đơn và Phiếu thu, nên rất dễ xảy ra gian lận, biển thủ tài sản.
- Những năm qua, ở công ty ít xảy ra tình trạng nợ khó đòi nên công ty không
trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Ưu điểm:
- Về hình thức kế toán: tại công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa nên chỉ cần
một thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ,
thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sách, báo cáo có liên quan. Từ đó giúp tiết
kiệm thời gian và hạn chế sai sót hơn.
- Về sổ sách, chứng từ: các loại sổ sách, hoá đơn chứng từ về kế toán doanh thu,
chi phí đảm bảo đúng quy định biểu mẫu theo quy định. Kế toán mở chi tiết TK doanh
thu cho từng hoạt động : TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá; TK 5113- Doanh thu
cung cấp dịch vụ; TK5118- Doanh thu khác; nên dễ dàng theo dõi doanh thu của từng
hoạt động, dễ kiểm tra, đối chiếu và dễ dàng cung cấp thông tin khi lập các báo cáo
quản trị.
- Công ty có 2 hoạt động đều cần kế toán bán hàng, do vậy công ty đã chuyên
biệt kế toán bán hàng ở 2 hoạt động kinh doanh Sơn và dịch vụ Nhà hàng. Từ đó việc
hạch toán doanh thu của từng hoạt động được rõ ràng, chi tiết và gặp ít sai sót hơn.
- Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Nhìn chung, tại đơn vị quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được chuẩn
mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính ban hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp
lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
81
theo phương pháp Bình quân cuối kỳ, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn
hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều chủng loại.
- Trước khi nhập liệu vào phần mềm, kế toán luôn cẩn thận kiểm tra tính đầy đủ
hợp lệ về thông tin của các hoá đơn chứng từ như: số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa
đơn, mã số thuế, địa chỉ
- Kế toán bán hàng mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng Sơn nên rất thuận tiện
trong việc theo dõi tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm. Đồng thời, cung cấp thông
tin kịp thời và chính xác cho nhà quản lý khi có yêu cầu, để họ đưa ra các chiến lược
kinh doanh hợp lý.
Nhược điểm:
- Tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” mặc dù được mở chi tiết thành 2
tài khoản cấp 2, hạch toán riêng biệt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
nhưng trong từng tài khoản lại không chi tiết cụ thể về các khoản mục chi phí mà hạch
toán chung. Mặc dù không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhưng việc hạch toán
chung sẽ dẫn đến lẫn lộn các khoản mục chi phí, từ đó cung cấp sai thông tin cho nhà
quản lý.
- Về chi phí mua hàng: chi phí mua hàng của công ty chủ yếu là các khoản như
chi phí bốc dỡ, chi phí vận chuyển. Tuy nhiên công ty không hạch toán chi phí mua
hàng riêng do đó sẽ khó khăn cho việcxác định giá vốn hàng bán và chi phí mua hàng
cho từng mặt hàng dẫn đến sẽ khókhăn trong việc phân bổ chi phí hàng bán ra trong kỳ
và hàng tồn kho cuối kỳ.
- Mặt khác, tại công ty có 2 bộ phận bán hàng ở 2 lĩnh vực khác nhau là kinh
doanh sơn, và dịch vụ nhà hàng nhưng kế toán chỉ hạch toán chi phí bán hàng chung
vào 1 tài khoản 6421 mà không hạch toán riêng ra; nên khi lập các báo cáo kết quả
kinh doanh theo từng hoạt động sẽ rất khó khăn; và khi cung cấp thông tin quản trị sẽ
không chính xác.
- Với những khách hàng lẻ, kế toán bán hàng thường lập bảng kê vào cuối mỗi
tháng nên dễ thiếu sót. Hoặc đôi lúc bán hàng quên xuất hoá đơn nên ghi nhận doanh
thu đôi lúc bị thiếu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
82
- Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động nên khi kết chuyển
sẽ không biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả; do đó,
khi cung cấp thông tin cho nhà quản trị, họ sẽ rất khó đánh giá hiệu quả hoạt động của
từng lĩnh vựcđểđưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Về hoạt động tiêu thụ sản phẩm: công ty hoạt động nhiều lĩnh vực nên việc
chú trọng vào hoạt động tiêu thụ của tất cả các sản phẩm chưa được tốt mặc dù sản
phẩm của công ty đảm bảo chất lượng, giá cả; đặc biệt với hoạt động kinh doanh sơn.
Công ty chỉ bán hàng trực tiếp qua kho mà không thực hiện bán hàng qua đại lý,
cũng chưa mở thêm các cửa hàng chi nhánh. Do vậy chưa đáp ứng tốt nhu cầu của
người tiêu dùng.
Với lĩnh vực dịch vụ nhà hàng, do đặc điểm nhà hàng bố trí ở ngoài trời nên thời
tiết ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh, sức khoẻ của cán bộ nhân viên; tuy
nhiên công ty không có chính sách lương thưởng thoả đáng, hay chế độ nghỉ phép hợp
lý nên nhân viên nhà hàng thường trong tình trạng thiếu người và làm việc quá sức.
Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ và hình ảnh của nhà hàng.
3.2 Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định KQKD tại công ty TNHH Hiệp Thành
3.2.1 Đối với công tác kế toán tại công ty
- Đầu tiên,vì có nhiều phần hành kế toán mà chỉ có 7 nhân viên kế toán nên công
việc chồng chéo nhau, kế toán thanh toán kiêm luôn kế toán lương, kế toán bán hàng
kiêm luôn nhân viên bán hàng nên nhiều khi công việc quá tải dẫn đến sai sót trong
công việc. Do vậy, công ty nên tuyển thêm một nhân viên kế toán phụ trách riêng phần
hành kế toán lương, một nhân viên phụ trách bán hàng. Như vậy sẽ đảm bảo cho các
nhân viên kế toán hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
- Thứ hai, công việc của kế toán trưởng cuối tháng, cuối quý hay kỳ quyết toán
thuế là quá nhiều, do vậy công ty cũng cần tuyển thêm một nhân viên kế toán tổng hợp
có trình độ chuyên môn để nhằm giảm bớt gánh nặng cho kế toán trưởng. Kế toán tổng
hợp có trách nhiệm tổng hợp các nghiệp vụ kế toán, để kế toán Trưởng phân tích thông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
83
tin, số liệu kế toán nhằm lập các báo cáo, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ cho
yêu cầu quản trị,từ đó giúp ban giám đốc công ty có những chiến lược phát triển phù
hợp với từng giai đoạn.
-Thứ ba, khi khách hàng đến yêu cầu mua hàng, công ty nên yêu cầu thủ kho kiểm tra
hàng còn trong kho đủ xuất hay không, rồi kế toán bán hàng mới lập Hóa Đơn.
- Thứ tư, khi thu tiền mặt của khách hàng, sau khi lập Phiếu Thu, kế toán thanh toán
phải chuyển cả Hóa Đơn và Phiếu Thu sang cho thủ quỹ kiểm tra, rồi mới chuyển Hóa đơn
lại cho kế toán thanh toán lưu lại, như vậy sẽ giảm được gian lận và sai sót xảy ra.
- Thứ năm, dù thực tế ít xảy ra tình trạng nợ khó đòi nhưng theo em công ty nên
trích lập dự phòng dù ít hay nhiều để đề phòng rủi ro vì trong nền kinh tế biến động
như hiện nay, không ai có thể lường trước.
3.2.2. Đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán bán hàng nên mở chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp để tránh nhầm lẫn và hạch toán sai như: chi phí vật liệu, đồ dùng
văn phòng, chi phí điện nước, điện thoại của từng bộ phận.
- Để theo dõi các khoản mục chi phí bán hàng theo từng lĩnh vực hoạt động, theo
em kế toán công ty nên mở chi tiết tài khoản 6421 theo từng hoạt động, và phân chia
theo từng khoản mục chi phí.
Ví dụ: Mở chi tiết TK 6421 thành :
TK 6421A- Chi phí bán hàng ở hoạt động buôn bán Sơn
+ TK 6421A1- Chi phí nhân viên
+ TK 6421A2- Chi phí nguyên vật liệu
+ TK 6421A3- Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ ...
TK 6421B- Chi phí bán hàng ở hoạt động dịch vụ Nhà hàng.
+ TK 6421A1- Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6421A2- Chi phí nguyên vật liệu quản lý
+ TK 6421A3- Chi phí đồ dùng văn phòng
+ ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
- Vì khách hàng lẻ của công ty khá nhiều, (cả lĩnh vực bán sơn và Dịch vụ Nhà
hàng) nên kế toán bán hàng không nên dồn vào cuối tháng mà cần phải lập bảng kê
bán hàng hàng ngày nhằm tránh tình trạng thiếu sót doanh thu.
- Là một công ty hoạt động đa ngành, công ty TNHH Hiệp Thành cần phải lập
báo cáo quản trị để xác định lợi nhuận riêng cho từng hoạt động. Từ đó, nhà quản trị
công ty nhìn vào đó sẽ thấy được hoạt động nào hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả
để có những chiến lược phát triển đúng đắn hơn.
- Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp rất quan tâm đến kết quả kinh
doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và chi
phí để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ. Vì vậy chi phí mua hàng cũng rất quan
trọng, nó giúp chúng ta biết được chính xác giá vốn hàng bán và việc tăng giảm
mộtsố khoản mục chi phí để từ đó thanh toán và cắt giảm được những khoản chi phí
không cần thiết cho công ty. Vì vậy công ty nên mở sổ chi tiết và hạch toán chi phí
mua hàng riêng.
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo từngmặt hàng:
Hiện tại, công ty đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng thuộc từng nhóm
hàngkhác nhau nhưng khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ thì không mở sổ theo dõi
chitiết riêng cho từng mặt hàng mà chỉ theo dõi chung, điều này làm cho công ty khó
xácđịnh được đâu là doanh thu của từng mặt hàng cụ thể và đâu là những mặt hàng
kinhdoanh chủ lực tiêu thụ mạnh nhất để công ty có chiến lược kinh doanh thích
hợp.Để cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời phục vụ cho
yêucầu quản lý kinh doanh, theo em công ty nên mở sổ để theo dõi chi tiết doanh
thucho từng mặt hàng kinh doanh cụ thể trong lĩnh vực xây dựng và dịch vụ. Sử
dụng mẫu sổ này giúp cho công ty biết được doanh thu của từngmặt hàng trong tổng
doanh thu của công ty. Từ đó giúp công ty có biện pháp quản lý, đẩy mạnh doanh thu
cho từng mặt hàng kinh doanh.
- Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá:
+ Đối với hoạt động kinh doanh Sơn: cùng với lĩnh vực xây lắp thì đây là hoạt
động kinh doanh đầu tiên của công ty, tuy nhiên công ty chỉ bán hàng trực tiếp tại kho
mà không phân phối tại các cửa hàng, đại lý. Do đó doanh thu bán hàng hoá tương đối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
thấp so với các hoạt động khác. Với sự gia tăng của các cửa hàng kinh doanh Sơn như
hiện nay, theo em công ty có thể mở thêm một vài chi nhánh cửa hàng , hoặc bán hàng
qua đại lý và tăng cường marketing để mở rộng, chiếm giữ thị trường, đáp ứng tốt nhu
cầu khách hàng từ đó tăng doanh thu.
+ Đối với hoạt động xây lắp: công ty hiện đang hoạt động mạnh nhất ở lĩnh vực
xây lắp nhưng cũng không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong và
ngoài tỉnh. Do vậy, theo em để khẳng định hơn nữa tên tuổi của mình, công ty nên tìm
kiếm nhiều hơn nữa các công trình lớn với các đối tác lớn, tiến hành thi công đúng tiến
độ, thực hiện chính sách giá thầu cạnh tranh và đảm bảo chất lượng công trình một
cách tốt nhất; tránh trường hợp chất lượng công trình không đạt do bị cắt xén nguyên
vật liệu.
+ Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng: lĩnh vực này công ty vừa mới
tham gia hơn 2 năm nay nhưng hoạt động khá tốt. Với đặc trưng nhà hàng Nón mà ở
Huế chưa có, nhà hàng được đặt ở trên đồi cao, có không gian thoáng mát, yên tĩnh,
cách bài trí nhà hàng đẹp và lạ mắt; và còn kết hợp với khu vui chơi giải trí nên đã tạo
được sự thu hút khách trong và ngoài tỉnhNgoài những vẻ mới lạ hấp dẫn đó của
nhà hàng Nón Hiệp Thành, thì vị trí của nhà hàng khá xa trung tâm thành phố Huế, do
vậy công ty cần đẩy mạnh hơn nữa việc quảng bá hình ảnh trên các phương tiện thông
tin, trên internet Theo em, với hoạt động nhà hàng thì việc cung cấp tốt dịch vụ là
thế mạnh; nên công ty cần chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ, đào tạo nhân viên
một cách chuyên nghiệp, tuyển chọn nhân viên nhiệt tình, đam mê với công việc, biết
cách ứng xử giao tiếp nhằm thu hút và thuyết phục khách hàng; đồng thời có chính
sách lương thưởng tốt để nhân viên gắn bó lâu dài hơn với Nhà hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
PHẨN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức phong phú mà vốn hiểu biết và thời
gian có hạn nên đề tài của em không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Với đề tài
nghiên cứu “ Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hiệp Thành” theo ba mục tiêu đã đề ra bản thân em rút ra một số kế
luận như sau:
Về mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài:
- Thứ nhất, trong toàn bộ chương 1, em đã cố gắng theo đuổi mục tiêu đầu tiên
đã đề ra là hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic nhất cơ sở lý luận về kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng như các phương pháp hạch toán. Dựa vào
các giáo trình, các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán ... chương 1 gần như phản
ánh đầy đủ những lý luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của đề tài. Qua đó,
bước đầu đã làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh; từ đó làm nền tảng để em đi vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty TNHH Hiệp Thành trong chương 2.
- Thứ hai, nội dung của chương 2 đã đáp ứng được mục tiêu thứ 2 của đề tài là
phân tích, đánh giá thực trạng công kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty
TNHH Hiệp Thành. Qua quá trình thực tập tại đơn vị, em đã được các anh/ chị hướng
dẫn tận tình để tìm hiểu thực tế công tác kế toán và đi sâu vào nghiên cứu đề tài. Từ
đó, em đã lựa chọn những các nghiệp vụ kinh tế tiêu biểu nhất nhằm phản ánh một
cách khách quan và trung thực nhất về công tác kế toán tiêu thụ tại công ty.
- Thứ ba, từ việc so sánh lý luận với thực tế công tác kế toán tại đơn vị, ở chương
3 của đề tài, em đã đưa ra một số đánh giá, nhận xét chung và đề xuất một số biện
pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty.
Với những đóng góp nhỏ nhoi của mình, em hi vọng trong tương lai công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng của công ty sẽ
đạt hiệu quả tốt hơn, phục vụ tốt hơn cho sản xuất kinh doanh của công ty để công ty
ngày một lớn mạnh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
Như vậy, luận văn của em cơ bản đã đáp ứng đầy đủ các mục tiêu đã đề ra, đồng
thời nội dung trình bày luôn xoay quanh đề tài đã chọn.
Hạn chế của đề tài
Trong quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù em đã được tiếp cận với thực tế công
tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD, nhưng với thời gian hạn chế nên em không thể
đi sâu vào phân tích, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD. Mặt khác, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh là rất lớn nên trong phạm vi
của bài luận văn không thể phản ánh hết được. Do vậy, bài luận văn của em không thể
tránh khỏi những sai sót. Và em nhận thấy một số hạn chế trong bài như sau:
- Do thời gian nghiên cứu quá ngắn nên em không thể đi sâu tìm hiểu thực trạng
công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty cũng như tìm hiểu thêm về các
phần hành kế toán khác được. Do vậy, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu
công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD mà chưa có cơ hội nghiên cứu đến mảng
kế toán bán hàng hay kế toán chi phí trong công ty...
- Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty cũng như công tác kế toán tiêu thụ
và xác định KQKD trong năm 2015 nên khó có thể đánh giá một cách khách quan ,đầy
đủ và chính xác về tình hình hoạt động của công ty.
- Ngoài ra với vốn kiến thức hạn hẹp, trình độ chuyên môn hạn chế, cơ hội tiếp
xúc thực tế còn ít nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong đề tài như: nhìn
nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế chưa chi tiết, không bao quát,
những biện pháp đề xuất có thể còn đặt nặng lý thuyết và tính thực tiễn chưa cao.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy và các bạn để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
3.2. Kiến nghị
Với những nghiên cứu trong đề tài, nếu có thêm thời gian cũng như kiến thức,
và điều kiện tiếp cận, em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về quy trình ghi nhận cũng như cách hạch
toán doanh thu,chi phí giá vốn trong xây dựng. Đồng thời, em cũng sẽ tìm hiểu kĩ hơn
mảng kế toán bán hàng trong lĩnh vực Dịch vụ Nhà hàng, để từ đó có cái nhìn chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
xác hơn về phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí trong các lĩnh vực hoạt động của
công ty.
Ngoài ra, đề tài cũng có thể mở rộng nghiên cứu sâu hơn nữa việc quản trị
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các hoạt động theo hướng kế toán quản trị. Từ đó đề
xuất cách thức quản trị doanh thu chi phí lợi nhuận theo các trung tâm được hiệu quả
hơn.
Với những kiến nghị trên, hi vọng cũng với đề tài này, các bạn sinh viên khoá
sau sẽ đi sâu tìm hiểu và phát triển đề tài này một cách tốt hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy Hồ Phan
Minh Đức và các anh/ chị kế toán tại công ty, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành
khoá luận này.
Sinh viên:
Nguyễn Thị Hồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
2. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế
3. Hồ Phan Minh Đức (2006), Bài giảng kế toán quản trị, ĐH Kinh tế Huế
4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2015), Bộ Tài chính.
5. Bộ Tài chính, Quy định 48/2006/QĐ- BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp
6. Một số khoá luận của khoá khoá trước:
- Khoá luận của Trần Thanh Sương.
- Khoá luận của Trịnh Thị Thu Thảo.
7. Một số trang Web :
-
dinh-ket-qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-xay-dung-vinaconex-9-2.html
-
dinh-ket-qua-tieu-thu-san-pham-trong-cac-doanh-nghiep-san-xuat.htm?page=7
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hoá đơn bán lẻ
Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số 0000227
Phụ lục 3: Phiếu xuất kho HĐ793
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 1: Hoá đơn bán lẻ
ĐƠN VỊ: Cty TNHH Hiệp Thành
HOÁ ĐƠN BÁN LẺ Số :
Họ tên người mua hàng: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Đơn vị cơ quan: .........................................................................................................
STT Tên hàng và quycách phẩm chất
Đơn vị
tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền
1 Huda lon 113 10.000 1.130.000
2 Suối aquafina chai 39 5.000 195.000
3 Revive chai Chai 26 8.000 208.000
4 Xà lách trộn trứng dĩa 3 35.000 105.000
5 Cơm chiên thập cẩm Dĩa 6 30.000 180.000
6 Khoai tây chiên Dĩa 6 20.000 120.000
7 Kẹo cao su Cái 28 1.000 28.000
8
CỘNG 1.966.000
Cộng thành tiền: Một triệu, chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Ngày...tháng...năm
Người nhận hàng Đã nhận đủ tiền Người viết hoá đơn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT số 0000227
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HT/14P
Ngày 29 tháng 10 năm 2015 Số: 0000227
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH
Mã số thuế: 3300535379
Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: 054.3814122 - 3617879
Số tài khoản: 102010001959039 . tại Ngân hàng VietTin Bank –CN Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Dệt May Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Triệu Tước ,phường Thuỷ Dương,Tp Huế, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán:CK . Số tài khoản:.......................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Thanh toán hạng mục “
Sửa chữa mương thoát
nước thải”
261.480.909
Cộng tiền hàng: 261.480.909
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.148.091
Tổng cộng tiền thanh toán: 287.629.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 3: Phiếu xuất kho HĐ793:
Công ty TNHH Hiệp Thành Mẫu số: 02- VT
207 An Dương Vương, p.An Đông, Tp Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Nợ: TK 1545, 632
Số : XKHĐ793 Có: TK 152,156
Họ tên người nhận hàng: Đinh Xuân Thành
Địa chỉ (bộ phận): Căn tin Luật
Lý do xuất kho: Xuất kho Hoá đơn số 793
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa, vậtt tư Địa điểm:......................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá ThànhtiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bia lon HC18 lon 113 113 7.552,08 853.385
2 Aquafina- chai 0,5l HC14 chai 39 39 2.925,20 114.083
3 Revive chai HC16 chai 26 26 5.749,78 149.494
4 Đá viên tinh khiết VC02 kg 80 80 800,00 64.000
5 Trứng các loại VC12 Quả 15 15 2.191,88 32.878
6 Gạo VC08 kg 1,8 1,8 11.633,40 20.940
7 Kẹo cao su HC119 viên 28 28 372,59 10.433
8 Xà lách VC11 kg 0,9 0,9 15.010,65 13.510
9 Rau củ quả các loại VC11 Kg 0,6 0,6 15.010,65 9.006
10 Khoai tây VC11 Kg 1,8 1,8 15.010,65 27.019
Cộng 1.294.748
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm chín mươi tư ngàn, bảy trăm bốn
mươi tám ngàn đồng chẵn./.
-Số chứng từ gốc kèm theo: ..............................................................................................
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_ho_ng_5567.pdf