Xí nghiệp nên sử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như TK 521- chiết
khấu thương mại, TK 531- hàng bán bị trả lại, TK 532- giảm giá hàng bán trong hạch
toán. Như vậy nó vừa phù hợp với chế độ kế toán, vừa phù hợp với nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Hơn nữa nó còn giúp xí nghiệp trong việc xác định chính xác hơn khoản
thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Chính sách lập dự phòng
Hiện nay Xí nghiệp chưa thực hiện chính sách lập dự phòng. Theo tôi vì Xí
nghiệp sản xuất khá nhiều sản phẩm, áp dụng nhiều phương thức thanh toán. Chính vì
vậy Xí nghiệp nên lập chính sách dự phòng (dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng nợ phải thu khó đòi ) nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
Ngoài ra, với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh, đòi hỏi thị trường tiêu thụ
các loại hàng hóa, sản phẩm của Xí Nghiệp cũng phải không ngừng mở rộng để đáp
ứng nhu cầu kinh doanh. Trong tình hình đó, xí nghiệp nên xây dựng thêm bộ phận
marketting để làm công tác nghiên cứu thị trường. Với những kỹ năng cần thiết trong
việc xử lý, điều tra, nghiên cứu thị trường, bộ phận này phối hợp chặt chẽ với bộ phận
kinh doanh để có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm một cách hợp lý và hiệu quả nhằm khai
thác triệt để các khu vực thị trường, đặc biệt là các khu vực thị trường tiềm năng. Tuy
ầ
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HU
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thành phẩm
xuất kho
Đơn giá bình
quân trong kỳ =
Giá trị TP tồn kho Đ.Kỳ + Giá trị TP nhập kho T.kỳ
S .lượng TP tồn kho Đ.Kỳ + S.Lượng TP nhập kho T.Kỳ
Qua biểu 2.12 trên.
Căn cứ vào bảng tính giá vốn trên kế toán định khoản và ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: 9.520.825.119 đồng
Có TK 155 - Thành phẩm: 9.520.825.119 đồng
Vào sổ kế toán
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
Quý II Năm 2011
Tên TK: 632 - Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
30/6 PKT 30/6 Giá vốn thành phẩm
tiêu thụ trong kỳ
155 9.520.825.119
30/6 PKT 30/6 Kết chuyển giá vốn 911 9.520.825.119
Cộng phát sinh 9.520.825.119 9.520.825.119
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 60
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại Xí nghiệp bao gồm: Chi phí liên quan đến đội xe máy vận
chuyển hàng tiêu thụ và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ như chi
phí thuê xe ngoài vận chuyển hàng bán cho khách hàng, chi phí cho nhân viên bán
hàng, chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo...
* Tài khoản sử dụng: TK641: Chi phí bán hàng
-TK 6411 Chi phí tiền lương liên qua đến bán hàng, bao gồm tiền lương và trích
theo lương của bộ phận vận chuyển hàng đi bán, bộ phận tiếp thị, bộ phận cây xăng
dầu cấp cho xe v /c ...
-TK 6412 Chi phí nhiên liệu xe vận chuyển hàng tiêu thụ
-TK 6413 Chi phí phụ tùng vật tư thay thế xe vận chuyển.
-TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ xe vận chuyển hàng bán.
-TK 6417 Chi phí thuê xe ngoài vận chuyển.
-TK 6418 Chi phí bằng tiền liên quan đến xe vận chuyển, tiếp thị, hội nghị
khách hàng, quảng cáo, hoa hồng ...
* chứng từ sử dụng: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng xác định giá trị thuê xe ngoài vận chuyển, kế
toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ TK641.
Ví dụ: Phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương ( BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ) tháng 5 năm 2011cho bộ phận bán hàng, số tiền 73.644.528đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6411: 73.644.528 VNĐ
Có TK 334: 59.873.600 VNĐ
Có TK 338: 13.770.928 VNĐ
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 61
Biểu 2.14: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN
STT
TK- phải trả người lao động TK – phải trả khác Tổng
cộng
Ghi
chúTiền lương Tiền ăn
ca
Cộng KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng Có
TK 338Tiền
lương
thời gian
Tiền
lương
ngoài
giờ
Phụ
cấp
chức
vụ
1 2 3 4 5 6 7 8=(7)* 2% 9=(7)* 7% 10=(7)*3% 11=(7)*1% 12 13 14
1 TK 622 254.307.692 27.761.539 500.000 13.320.000 295.889.231 5.917.784 50.301.169 8.876.677 2.958.892 68.054.523 363.943.754
2 TK 627 15.984.615 5.161.538 1.900.000 3.590.000 26.636.153 532.723 4.528.146 799.084 266.362 6.126.315 29.299.768
3 TK 641 41.093.600 15.500.000 500.000 2.780.000 59.873.600 1.197.472 10.178.512 1.796.208 598.736 13.770.928 73.644.528
4 TK 642 177.642.051 8.703.846 4.700.000 10.189.000 201.234.897 4.024.698 34.209.932 6.037.047 2.012.349 46.284.026 247.518.923
5 CỘNG 487.027.958 57.126.923 7.600.000 28.879.000 583.633.881 11.672.678 99.217.760 17.509.601 5.836.338 128.721.792 712.355.673
Đối tượng
sử dụng
Ghi có
các TK
Công ty CP SXVL&XD COSEVCO I
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Tháng 5 năm 2011
Lập biểu Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 62
Ví dụ: Ngày 12 tháng 6 năm 2011, chuyển khoản thanh toán tiền thuê xe vận chuyển
cho DNTN Tuyết Liêm, số tiền 28.050.000 đồng
Nợ TK 6417: 25.500.000 VNĐ
Nợ TK 133: 2.550.000 VNĐ
Có TK 112: 28.050.000 VNĐ
Biểu 2.15 Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 6 năm 2011
Đơn vị bán hàng: DNTN Tuyết Liêm
Mã số thuế: 3100356612
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Số TK: 0161000158568 tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Quảng Bình
Điện thoại: 0523.839.123
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tân
Tên đơn vị: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Mã số thuế: 3100279784 – 002
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hóa dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 25.500.000 25.500.000
Cộng tiền hàng:. ..25.500.000
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế :.....2.550.000
Tổng tiền thanh toán:..28.050.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 63
Biểu 2.16 Sổ cái tài khoản 641
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 641 -Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: Đồng
NT Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
30/04
PBTL 30/4
HT tiền lương T4 334 55.680.000
HT các khoản trích theo lương 338 12.806.400
02/05 PBCP 02/5
PB CP trả trước ngắn hạn vào
CP
142 6.818.182
05/05 PC08 05/5 TT tiền điện, phục vụ bán hàng 1111 12.269.095
31/05
PBTL 31/5
HT tiền lương T5 334 59.873.600
HT các khoản trích theo lương 338 13.770.928
31/05 PX7 31/5 Xuất nhiên liệu xe v /c T5 152 234.678.546
. .
12/06 HĐ816 12/6 Thanh toán tiền thuê xe v/c 112 25.500.000
30/06 PBTL 30/06
HT tiền lương T6 334 57.462.500
HT các khoản trích theo lương 338 13.216.375
30/06 PBKH 30/6 Khấu hao TSCĐ xe Q2/2011 214 292.404.435
30/06 PKT 30/6 K/C chi phí bán hàng 911 2.010.787.183
Cộng phát sinh 2.010.787.183 2.010.787.183
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 64
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp tại Xí nghiệp bao gồm các chi phí bằng tiền liên
quan đến quản lý chung trong doanh nghiệp như: lương, các khoản trích theo lương
của nhân viên các phòng ban trong doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho
công tác quản lí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng và các chi phí chung
khác. Cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp của Xí nghiệp được tập
hợp và theo dõi theo từng khoản mục.
* Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK 6421 Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương BP VPXN
-TK 6422 Chi phí nhiên liệu xe con phục vụ lãnh đạo
-TK 6423 Chi phí văn phòng phẩm, đồ dùng văn phòng.....
-TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ trụ sở Xí nghiệp, xe con XN.
-TK 6427 Chi phí bằng tiền khác: hội họp tiếp khách ....
-TK 6428 Chi phí trích 4% phụ phí nộp cấp trên.
* Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH –
BHYT - BHTN
Việc hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tương tự như hạch toán chi
phí bán hàng.
Từ các chứng từ liên quan đến quản lý doanh nghiệp thì được hạch toán vào các
tài khoản chi tiết trên.
Ví dụ: Căn cứ vào biểu 2.14 phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 247.518.923đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 6421 : 247.518.923 VNĐ
Có TK 334: 201.234.897 VNĐ
Có TK 338: 46.284.026 VNĐ
Ví dụ: Ngày 05 tháng 6 năm 2011, thanh toán tiền ban giám đốc tiếp khách, số
tiền 2.200.000 đồng. Kế toán định khoản
Nợ TK 6427: 2.000.000 VNĐ
Nợ TK 133: 200.000 VNĐ
Có TK 111: 2.200.000 VNĐ
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 65
Biểu 2.17: Phiếu chi
Biểu 2.18 Hóa đơn Giá trị gia tăng
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 6 năm 2011
Họ tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thu Hằng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền BGĐ tiếp khách
Số tiền: 2.200.000 đ (bằng chữ: Hai triệu, hai trăm ngàn đồng)
Kèm theo: 03 chứng từ gôc: HĐ 0001518
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 6 năm 2011
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DÂN DÃ
Mã số thuế: 3100385187
Địa chỉ: Ba Đồn – Quảng Trạch – Quảng Bình
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Mã số thuê: 3100279784 – 002
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
Tiếp khách 2.000.000
Cộng tiền hàng:2.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT:.........200.000
Tổng công tiền thanh toán:2.200.000
Viết bằng chữ: Hai triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0001518
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 66
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý II năm 2011
Tên tài khoản: 642 -Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
NT Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
06/04 PC11 06/4 TT tiền BGĐ tiếp khách 111 1.568.182
07/04 PC22 07/4 TT tiền mua VPP 111 5.683.000
30/04 PBTL 30/4
HT tiền lương T4 334 215.756.923
Các khoản trích theo lương 338 49.624.092
07/05 PC23 07/5 TT tiền BGĐ đi công tác 111 5.500.000
31/05 PBTL 31/5
HT tiền lương T5 - VPXN 334 201.234.897
Các khoản trích theo lương 338 46.284.026
31/05 PHƯ 31/5 Hoàn ứng tiền nhiên liệu xe 141 17.236.824
05/06 PC26 05/6 TT tiền BGĐ tiếp khách 111 2.000.000
27/06 PBCP 27/6 PB CP trả trước dài hạn vào CP 242 130.431.219
30/06 PBTL 30/6
HT tiền lương T6 334 205.470.000
Các khoản trích theo lương 338 47.258.100
30/06 BKH 30/6 Khấu hao TSCĐ Q2/2011 214 16.015.629
30/06 PKT 30/6 Trích phụ phí nộp cấp trên Q2 3362 380.653.370
30/06 PKT 30/6 K/C chi phí QLDN 911 1.344.716.252
Cộng phát sinh 1.344.716.252 1.344.716.252
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 67
2.4.3 Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
a, Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính phát sinh tại Xí nghiệp là toàn bộ tiền lãi vay phát sinh trong
kỳ. Lãi suất theo ngân hàng quy định từng thời điểm và được hạch toán vào TK 635
Chi phí tài chính.
Ví dụ: Trong quý 2/2011 tiền lãi vay vốn của ngân hàng Đầu tư và phát triển
Bắc Quảng Bình, số tiền là: 380.467.102 đồng.
Được định khoản hạch toán vào sổ như sau:
Nợ TK 635: 380.467.102 VNĐ
Có TK 112: 380.467.102 VNĐ
Cuối quý hạch toán kết chuyển để xác định KQKD:
Nợ TK 911: 380.467.102 VNĐ
Có TK 635: 380.467.102. VNĐ
Biểu 2.20 Thông báo lãi tiền vay
THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY
Quý 2 năm 2011
Kính gửi: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Ngân hàng Đầu tư và phát triển – chi nhánh Bắc Quảng Bình xin thông báo đến
quý khách hàng lãi tiền vay của quý khách quý 2 năm 2011, số tiền 380.467.102 đ
(Bằng chữ: Ba trăm tám mươi triệu, bốn trăm sáu mươi bảy ngàn, một trăm lẻ hai
đồng)
Kính đề nghị quý khách chuyển trả lãi vay chậm nhất ngày 30/06/2011
Trân trọng cảm ơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIDV Bắc QUẢNG BÌNH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 68
Biểu 2.21 Sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 635 – Chi phí tài chính Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
25/6 GBN 25/6 Chi phí lãi vay 112 380.467.102
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí tài chính 911 380.467.102
Cộng phát sinh 380.467.102 380.467.102
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
b, Doanh thu tài chính
* Tài khoản sử dụng
TK 515: Thu nhập từ hoạt động tài chính
TK 5154: Thu lãi tiền gửi
Tk 5158: Thu về hoạt động đầu tư khác: Thu do đánh giá lại các khoản tiền tệ
có gốc ngoại tệ tồn quỹ, chiết khấu thanh toán được hưởng
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có của ngân hàng gửi về khoản lãi được hưởng
- Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán
* Phương pháp kế toán:
- Đối với lãi tiền gửi ngân hàng: khi nhận được giấy báo có của ngân hàng cho
các khoản tiền gửi, kế toán trưởng xem xét rồi đưa cho kế toán viên kiểm tra số tiền
mà ngân hàng thông báo có đúng với đơn vị tính không. Định khoản
Nợ TK 1121: Số tiền lãi được hưởng
Có TK 5154: Số tiền lãi được hưởng
- Khi công ty thanh toán các khoản phải trả trong thời gian được hưởng chiết
khấu thanh toán từ người bán, kế toán định khoản
Nợ TK 331: Tổng tiền công ty còn nợ người bán
Có TK 5158: Số tiền chiết khấu công ty được hưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 69
Có TK 111/112: Số tiền trả cho người bán
Trong quý không phát sinh khoản doanh thu tài chính nào, trong năm thì có
phát sinh lãi tiền gửi.
Ví dụ: Nhận được Giấy báo có của ngân hàng Đầu tư và phát triển Bắc Quảng
Bình về số tiền lãi tiền gửi không kỳ hạn của Xí nghiệp năm 2011, số tiền 5.231.087đ
- Sau khi nhận được Giấy báo có kế toán kiểm tra số tiền và định khoản
Nợ TK 1121: 5.231.087 VNĐ
Có TK 5154: 5.231.087 VNĐ
Biểu 2.22: Thông báo lãi tiền gửi
2.4.4 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
a, Kế toán chi phí khác
* Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác
TK 8111: Chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 8112: Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng
TK 8118: Chi phí bất thường khác
THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI
Năm 2011
Kính gửi: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Ngân hàng Đầu tư và phát triển bắc Quảng Bình xin thông báo đến quý khách hàng lãi
tiền gửi không kỳ hạn năm 2011 chúng tôi nhập vào vốn gốc tài khoản của quý khách
hàng số 5321.000.000.575, số tiền : 5.231.087đ ( Bằng chữ: Năm triệu, hai trăm ba
mươi mốt ngàn, không trăm tám mươi bảy đồng).
Xin thông báo cho quý khách được rõ.
Trân trọng
BIDV Bắc QUẢNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 70
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Chứng từ liên quan đến bán hàng
* Phương pháp kế toán
- Khi phát sinh chi phí do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoặc đánh giá lại TSCĐ,
kế toán định khoản
Nợ TK 811:
Có TK 211:
- Đối với chi phí do vi phạm hợp đồng, chi phí bất thường khác
Nợ TK 811:
Nợ TK 133: Thuế GTGT đôi với chi phí bất thường (nếu có)
Có TK 111/112/331: Tổng giá trị thanh toán
Ví dụ: Ngày 03 tháng 6 năm 2011 xí nghiệp thanh lý máy phát điện IVE – Nhật
( HĐ0052671 ) có nguyên giá là 350.000.000 đồng, đã khấu hao đến thời điểm thanh
lý là 90.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Nợ TK 214: 90.000.000 VNĐ
Nợ TK 811: 260.000.000 VNĐ
Có TK 211: 350.000.000 VNĐ
Ví dụ: Trong tháng 2 năm 2011 Xí nghiệp bị phạt do nộp chậm tờ khai thuế so
với thời hạn quy định, số tiền 1.100.000đ. Kèm theo quyết định xử phạt (phụ lục)
Nợ TK 811: 1.100.000 VNĐ
Có TK 333: 1.100.000 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 71
Biểu 2.23 Sổ cái tài khoản 811
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 811 – Chi phí khác Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
03/6 BBTL 03/6 Thanh lý máy IVE 211 260.000.000
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí khác 911 260.000.000
Cộng phát sinh 260.000.000 260.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
b, Thu nhập khác
* Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác
TK 7111: Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 7112: Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
TK 7118: Thu nhập bất thường khác
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý, nhượng ban TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng
- Các chứng từ liên quan đến tiền: phiếu thu, giấy báo có
* Phương pháp kê toán:
- Khi nhận được biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ kế toán thực hiện các bút
toán thôi khấu hao TSCĐ, ghi giảm TSCĐ, đồng thời dựa vào các chứng từ liên quan
đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ để phản ánh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111/112/331
Có TK 7111:
- Đối với các khoản thu nhập từ vi phạm hợp đồng, các khoản nợ khó đòi đã
xóa sổ, các khoản thu nhập bất thường khác kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan
để phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ và định khoản
Nợ TK 111/112/331
Có TK 711
Có TK 3331: Thuế GTGT (nếu có)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 72
Ví dụ: Ngày 02/06/2011 thanh lý TSCĐ số tiền 286.000.000 VNĐ. Nghiệp vụ
được định khoản. Kèm theo biên bản thanh lý TSCĐ (phụ lục) và Hóa đơn GTGT
Nợ TK 1111: 286.000.000 VNĐ
Có TK 711: 260.000.000 VNĐ
Có TK 3333: 26.000.000 VNĐ
Biểu 2.24 Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 03 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Mã số thuế: 3100279784-002
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Điện thoại : 0523. 535120 Số TK: 5321000000575 tại BIDV Bắc QB
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: công ty TNHH Việt Âu
Mã số thuế: 3300356612
Địa chỉ: 10 Phạm Văn Đồng, TP Huế
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Máy phát điện IVE cái 1 260.000.000 260.000.000
Cộng tiền hàng:260.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT :..26.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: ..286.000.0000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trường đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: CS/11P
Số: 0052671
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 73
Biểu 2.25 Sổ cái tài khoản 711
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 711 - Thu nhập khác Đơn vị tính: Đồng
NT Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
02/6 BBTL 02/6 Thu từ thanh lý TSCĐ 1111 260.000.000
30/6 PKT 30/6 K/C thu nhập khác 911 260.000.000
Cộng phát sinh 260.000.000 260.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Phương pháp kế toán:
Cuối quý kế toán căn cứ vào kết quả kinh doanh tiến hành tạm tính thuế thu
nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN tạm tính = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x 25%
Và định khoản nghiệp vụ phát sinh
Nợ TK 821:
Có TK 3334:
Cuối năm, kế toán tổng hợp lại lợi nhuận trong năm để tính số thuế thực nộp.
Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp, kế toán phản ánh thêm số thuế phải nộp
vào chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821: Số phải nộp thêm
Có TK 3334:
Nếu số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã nộp trong năm, kế toán ghi giảm chi
phí thuế TNDN trong năm
Nợ TK 3334: Phần chênh lệch giữa số đã nộp và số phải nộp
Có TK 821
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 74
Ví dụ: Trong quý 2 năm 2011 số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là
1.605.243.381 đồng. kèm theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (phụ lục)
Nợ TK 821: 1.540.243.381 VNĐ
Có TK 3334: 1.540.243.381 VNĐ
Biểu 2.26 Tờ khai Thuế TNDN tạm tính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: quý 2 năm 2011
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
[04] Tên người nộp thuế: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
[05] Mã số thuế: 3100279784 – 002
[06] Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
[07] Điện thoại: 0523.535.120
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ 21 19.677.809.181
2 Chi phí phát sinh trong kỳ 22 13.516.795.660
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ 23 6.161.013.525
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 24
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 25
6 Thu nhập chịu thuế 26 6.161.013.525
7 Thu nhập miễn thuế 27
8 Số lỗ chuyển kỳ này 28
9 Thu nhập tính thuế 29 6.161.013.525
10 Thuế suất thuế TNDN 30 25%
11 Thuế TNDN dự kiến miễn giảm 31
12 Thuế TNDN phải nộp kỳ này 32 1.540.243.381
Tôi cam đoan số liệu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
với số liệu đã kê khai.
x
Ngày 12 tháng 6 năm 2011
NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên
Chứng chỉ hành nghề số:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 75
Biểu 2.27 Sổ cái tài khoản 821
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 821 – Thuế TNDN Đơn vị tính: Đồng
NT Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/6 TKT 30/6 Thuế TNDN phải nộp 3334 1.540.253.381
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí TTNDN 911 1.540.253.381
Cộng phát sinh 1.540.253.381 1.540.253.381
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.4.6. Xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* phương pháp sử dụng
Cuối kỳ (cuối quý) kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của quý II năm 2011
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 19.417.809.181 VNĐ
Có TK 911: 19.417.809.181 VNĐ
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 260.000.000 VNĐ
Có TK 911: 260.000.000 VNĐ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 9.520.825.119 VNĐ
Có TK 632: 9.520.825.119 VNĐ
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 2.010.787.183 VNĐ
Có TK 641: 2.010.787.183 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 76
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.344.716.252 VNĐ
Có TK 642: 1.344.716.252 VNĐ
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 260.000.000 VNĐ
Có TK 811: 260.000.000 VNĐ
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.540.253.381 VNĐ
Có TK 821: 1.540.253.381 VNĐ
- Kết chuyển lãi quý II năm 2011
Nợ TK 911: 4.620.760.144 VNĐ
Có TK 421: 4.620.760.144 VNĐ
Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Quý II năm 2011
Tên TK: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
30/6 PKT511 30/6 K/C DT thuần trong kỳ 511 19.417.809.181
30/6 PKT632 30/6 K/c GVHB trong kỳ 632 9.520.825.119
30/6 PKT635 30/6 K/c CP tài chính 635 380.467.102
30/6 PKT641 30/6 K/c chi phí bán hàng 641 2.010.787.183
30/6 PKT642 30/6 K/c chi phí QLDN 642 1.344.716.252
30/6 PKT711 30/6 K/c thu nhập khác 711 260.000.000
30/6 PKT811 30/6 K/c chi phí khác 811 260.000.000
30/6 PKT821 30/6 K/c chi phí thuế TNDN 821 1.540.253.381
30/6 PKT421 K/c lãi quý II /11 4212 4.620.760.144
Tổng cộng
19.677.809.181 19.677.809.181
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 77
biểu Mẫu số B02a –DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Quý II năm 2011 Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Quý 2 năm 2011
Luỹ kế từ đầu năm
đến cuối quý này
Năm nay Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 19.417.809.181 34.935.012.376
2.Các khoản giảm trừ 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02) 10 19.417.809.181 34.935.012.376
4. Giá vốn hàng bán 11 9.520.825.119 16.877.411.292
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11) 20 9.896.984.062 18.057.601.084
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22 380.467.102 558.876.337
- Trong đó: Lãi vay phải trả 23 380.467.102 558.876.337
8. Chi phí bán hàng 24 2.010.787.183 3.262.492.946
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.344.716.252 1.967.591.076
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22-(24+25)) 30 6.161.013.525 12.268.640.725
11. Thu nhập khác 31 260.000.000 831.309.657
12. Chi phí khác 32 260.000.000 261.100.000
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 570..209.657
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50=30+40) 50 6.161.013.525 12.838.850.382
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.540.243.381 3.209.712.596
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52) 60 4.620.760.144 9.629.137.787
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Biểu 2.29 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 78
CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP COSEVCO 12
Tổ chức tốt công tác kế toán giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ nguồn vốn,
ngăn ngừa được những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Mọi tồn tại
và thiếu sót về công tác tổ chức kế toán đều có thể dẫn đến sự trì trệ trong công tác
hạch toán kế toán và cung cấp thông tin kinh tế không đầy đủ, chính xác, từ đó tạo ra
những tiêu cực. Vì vậy, tổ chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế toán là vấn
đề có tầm quan trọng đặc biệt để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế ở doanh nghiệp.
Hiểu được vấn đề này Ban lãnh đạo xí nghiệp Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Cosevco 12
đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty, phát huy hơn nữa vai trò kế toán
trong công tác quản lý. Tuy nhiên, bất kỳ một doanh nghiệp nào tồn tại trong nền kinh
tế thị trường dù phát triển đến mức nào cũng không thể tránh khỏi những sai sót do
yếu tố chủ quan hay khách quan gây ra. Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tiêu
thụ và XĐKQKD tại xí nghiệp tôi đã cũng cố thêm kiến thức được học ở trường và
liên hệ với thực tiễn công tác kế toán. Mặc dù thời gian thực tập tại công ty chưa nhiều
nhưng tôi xin đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty như sau:
3.1 Nhân xét
3.1.1 Ưu điểm
Qua quá trình thực tế tại Xí nghiệp cho thấy việc hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra như việc đảm
bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế
toán và các bộ phận liên quan như nội dung của công tác kế toán đồng thời đảm bảo số
liệu kế toán phản ánh một cách trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu.
- Ngoài ra với sự cố gắng lỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn cao, nhiệt tình, có trách nhiệm và có kinh nghiệm trong quản lý, Công ty
đã dần được mở rộng và phát triển.
- Bộ phận quản lý, trong đó bộ máy kế toán bán hàng đã không ngừng được
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 79
hoàn thiện, đã cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho quản lý, phản ánh, ghi chép đầy
đủ tình hình bán hàng, chi tiết về số lượng giá trị hàng hoá xuất kho ra bán, hàng đã bán ra
và tồn cuối kỳ.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ sách kế toán hợp lý, khoa
học, đảm bảo nguyên tắc của chế độ sổ sách kế toán hiện hành, phù hợp với khả năng
trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm quản lý của Xí nghiệp. Bên cạnh đó
Công ty luôn chấp hành đúng, đầy đủ các chế độ kế toán tài chính của nhà nước, thực
hiện quyền và nghĩa vụ của một doanh nghiệp đối với nhà nước với cơ quan cấp trên
và cơ quan tự quản
- Trong quá trình bán hàng, Xí nghiệp luôn chủ động nắm bắt nhu cầu khách
hàng tạo điều kiện cho việc mua và thanh toán tiền hàng được thực hiện một cách hợp
lý và thuận tiện, nâng cao uy tín của Xí nghiệp trên thị trường.
- Bộ máy kế toán của Xí nghiệp đã được trang bị phần mềm kế toán tạo điều
kiện cho việc tổng hợp số liệu, cung cấp thông tin, in báo cáo cho giám đốc và các nhà
quản lý.
- Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng của Xí nghiệp được thực hiện đơn
giản nhưng vẫn đảm bảo chính xác kết quả bán hàng của toàn Xí nghiệp.
- Sổ kế toán, tài chính kế toán, phương pháp hạch toán kế toán đã được điều
chỉnh kịp thời theo các chuẩn mực mới của Bộ Tài chính. Xí nghiệp đã năng động
trong sản xuất kinh doanh tạo ra lợi nhuận ngày càng cao. Sổ sách kế toán ghi chép
đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và khách quan. Cán bộ kế toán được phân công
theo các phần hành công việc phù hợp với chuyên môn và yêu cầu của cơ chế quản lý.
Nhìn chung bộ máy kế toán của xí nghiệp tương đối hoàn chỉnh, trình độ nghiệp
vụ kế toán khá đồng đều, công tác kế toán ở xí nghiệp có nề nếp, đảm bảo tuân thủ
theo chế độ kế toán hiện hành và chuẩn mực kế toán , phù hợp với tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Mỗi phần hành kế toán được tổ chức riêng biệt,
khâu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, kết hợp hài hoà nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ
và không ngừng nâng cao trình độ tay nghề của mình. Xí nghiệp đã lựa chọn hình
thức kế toán áp dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ phận
kế toán đã tổ chức thực hiện tốt việc hạch toán từ chi tiết đến tổng hợp, vận dụng phù
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 80
hợp và có cải tiến trong phương pháp hạch toán cũng như việc mở sổ sách kế toán có
khoa học, ghi chép đầy đủ rõ ràng, chính xác từng loại vật liệu.
3.1.2. Hạn chế
Tuy vậy, bên cạnh những mặt lợi thế và những kết quả đạt được nói trên Xí
Nghiệp vẫn còn một số tồn tại, vướng mắc sau:
+ Trong bố trí công tác tổ chức: bộ phận kế toán còn kiêm nhiệm sẽ ảnh hưởng
đến công tác kế toán, điều đó sẽ vi phạm nguyên tắc kế toán nguyên tắc bất vị phân,
bất kiêm nhiệm. Như thế sẽ khó phát hiện sai sót, khó khăn cho việc kiểm tra đối
chiếu, một người kiêm nhiệm nhiều phần hành công việc hay bị dồn trễ nhất là vào
thời điểm cuối tháng, cuối quý. Trưởng phòng kế toán phải kiêm nhiệm thêm nhiều
phần hành sẽ ảnh hưởng đến việc phát huy vai trò là tổ chức, điều hành công tác kế
toán của một trưởng phòng kế toán trong doanh nghiệp. Các nhân viên trong bộ phận
kế toán phải đảm nhiệm từ đầu đến cuối các phần hành được phân công: từ chứng từ
gốc đến việc ghi chép, hạch toán, tuy sẽ gắn trách nhiệm của mỗi người vào phần hành
đảm nhiệm nhưng sẽ thiếu sự đồng bộ trong khâu hạch toán và khó khăn cho việc
kiểm tra, đối chiếu.
+ Quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa còn có sự bất cập, đối với các hàng
hoá của hầu hết các doanh nghiệp việc xuất hàng là kèm theo việc xuất hoá đơn, thu
tiền hoặc lên công nợ nhưng ở Xí nghiệp vì đặc thù của mặt hàng nên hàng ngày theo
lệnh cấp hàng bộ phận bán hàng viết phiếu xuất kho cho khách hàng và cuối tháng
tổng hợp phiếu xuất kho cho từng đối tượng khách hàng và bộ phận tiếp thị đến từng
đối tượng khách hàng xác nhận qua biên bản đối chiếu khối lượng (biểu 2.1) mới về
phòng tài chính kế toán viết hoá đơn GTGT lên doanh thu, công nợ. Như vậy công
việc thường dồn về ngày cuối tháng và ngày đầu tháng sau. Đặc biệt khi có sự chênh
lệch giữa bên giao hàng và bên nhận hàng thì phải lần tìm, triểm tra từng phiếu xuất
kho. Rồi mới xử lý chênh lệch.
+ Tuy Xí nghiệp đã được sử dụng phần mềm kế toán để thuận tiện hơn trong
việc quản lý và điều hành nhưng đôi lúc có thể có những sự cố bất thường xảy ra ngoài
ý muốn mà cán bộ phòng kế toán không lường trước được. Ví như nếu như có sự cố
mất điện, phần mềm bị virus xâm nhập thì sẽ gây khó khăn cho kế toán viên trong quá
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 81
trình xử lý, sẽ tốn nhiều thời gian và công sức xử lý; có trường hợp số liệu bị mất gây
khó khăn cho kế toán .
Toàn bộ số liệu của tất cả các phần hành kế toán đều chuyển qua kế toán tổng
hợp vào phần mền kế toán máy nên việc hạch toán đối chiếu là chính xác vì cùng một
chứng từ mà hai người vào sổ rồi đối chiếu nhưng bên cạnh đó lại tốn thời gian và
gánh nặng cho kế toán tổng hợp.
+ Số dư nợ phải thu khách hàng còn cao, đặc biệt là các con nợ lâu năm ở khu
vực phía Bắc vào xây dựng Công trình Nhà máy Xi măng Sông Gianh năm 2003.
+ Bên cạnh thuận lợi là độc quyền cấp đá cho hai Nhà máy xi măng lớn của khu
vực lại có phần hạn chế là mang tính bị động, nếu một trong hai nhà máy xi măng có
sự cố dừng lò ngừng hoạt động thì kéo theo sản phẩm ứ đọng, sản lượng tiêu thụ thấp,
doanh thu thấp ...
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ sản phẩm tại Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp, sau khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế tôi thấy
tổ chức nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và XĐKQKD nhìn chung được thực hiện khá
nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Trên cơ sở lý
luận đã được học kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán tiêu thụ - XĐKQKD tại xí
nghiệp, tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế
toán nghiệp vụ tiêu thụ - XĐKQKD tại xí nghiệp:
- Về tổ chức bộ máy kế toán
Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, xí nghiệp nên tuyển dụng thêm một vài
nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức nghề nghiệp để hổ trợ bớt
công việc trong phòng kế toán. Đội ngủ kế toán thiết kế sao cho gọn nhẹ, linh hoạt,
hoạt động có hiệu quả, đúng chức năng phần hành kế toán của mình. Để tránh hợp lý
hóa sổ sách, hạn chế những rủi ro xảy ra do lợi dụng chức vụ hoặc do áp lực công việc
quá nhiều xí nghiệp nên có sự tách bạch trong công việc.
Xí nghiệp nên tổ chức các lớp đào tạo, hướng dẫn, nâng cao trình độ cho đội
ngủ cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán về việc nhập dữ liệu và xử lý trên
phần mềm kế toán máy. Hiện nay xí nghiệp đã ứng dụng hệ thống máy tính vào tổ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 82
chức kế toán giúp cho việc tính toán, phản ánh số liệu một cách chính xác, kịp thời,
đầy đủ. Việc trang bị máy cho công tác kế toán và áp dụng phần mền kế toán là hết sức
khoa học và hợp lý, nhưng công ty nên trang bị thêm máy cho bộ phận kế toán, đảm
bảo cho mỗi nhân viên có một máy tính đã được cài đặt phần mền kế toán để thực hiện
công việc của mình đảm nhiệm.
Ngoài ra để nâng cao trình độ, mỗi kế toán phải không ngừng học hỏi kinh
nghiệm của những người có kinh nghiệm trong xí nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm hiểu các
quy định, chế độ kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc của mình một cách
tôt nhất.
Xí nghiệp cũng nên tổ chức giao lưu, học hỏi kinh nghiệm giữa các doanh
nghiệp với nhau, giữa khách hàng với doanh nghiệp để họ am hiểu được tâm lý khách
hàng. Ban giám đốc cũng phải thường xuyên đôn đốc nhân viên làm việc theo đúng
quy định và trách nhiệm, có hình thức thưởng phạt phân minh để khuyến khích nhân
viên làm việc tích cực hơn.
- Chính sách bán hàng
Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng, xí nghiệp nên có chính sách thanh
toán cụ thể, nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẻ
được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá
hạn.
- Về công tác thu hồi nợ
Đối với khách hàng gần đến hạn thanh toán, xí nghiệp nên gửi thông báo có ghi
rỏ số tiền khách hàng còn nợ, ngày thanh toán và thường xuyên trao đổi thông tin về
các khoản nợ giữa kế toán và phòng kinh doanh để có quyết định có nên bán hàng cho
khách hàng nữa hay không.
- Việc sử dụng tài khoản
Xí nghiệp nên sử dụng tài khoản 512 để phản ánh doanh thu nội bộ, tách bạch
rỏ ràng với việc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để dễ dàng theo dõi
doanh thu tiêu thụ hàng hóa của xí nghiệp.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp, việc hạch toán chính xác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 83
và đầy đủ các loại chi phí phát sinh trong kỳ sẽ giúp cho ban quản lý doanh nghiệp dễ
kiểm soát, dễ quản lý, từ đó có thể đưa ra những biện pháp cắt giảm chúng cho phù
hợp nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho xí nghiệp. Chính vì vậy kế toán cần phản
ánh một cách chính xác, đầy đủ rỏ ràng các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 641, TK 642
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu
Xí nghiệp nên sử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như TK 521- chiết
khấu thương mại, TK 531- hàng bán bị trả lại, TK 532- giảm giá hàng bán trong hạch
toán. Như vậy nó vừa phù hợp với chế độ kế toán, vừa phù hợp với nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Hơn nữa nó còn giúp xí nghiệp trong việc xác định chính xác hơn khoản
thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Chính sách lập dự phòng
Hiện nay Xí nghiệp chưa thực hiện chính sách lập dự phòng. Theo tôi vì Xí
nghiệp sản xuất khá nhiều sản phẩm, áp dụng nhiều phương thức thanh toán. Chính vì
vậy Xí nghiệp nên lập chính sách dự phòng (dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng nợ phải thu khó đòi) nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
Ngoài ra, với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh, đòi hỏi thị trường tiêu thụ
các loại hàng hóa, sản phẩm của Xí Nghiệp cũng phải không ngừng mở rộng để đáp
ứng nhu cầu kinh doanh. Trong tình hình đó, xí nghiệp nên xây dựng thêm bộ phận
marketting để làm công tác nghiên cứu thị trường. Với những kỹ năng cần thiết trong
việc xử lý, điều tra, nghiên cứu thị trường, bộ phận này phối hợp chặt chẽ với bộ phận
kinh doanh để có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm một cách hợp lý và hiệu quả nhằm khai
thác triệt để các khu vực thị trường, đặc biệt là các khu vực thị trường tiềm năng. Tuy
nhiên xí nghiệp cũng cần xem xét giữa lợi ích và chi phí khi thành lập bộ phận này
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 84
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Cosevco12
bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Là một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, trước những thách thức và cơ hội của cơ chế thị trường,
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco12 với chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn và
phương thức quản lí hữu hiệu đã và đang khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Cùng với việc không ngừng mở rộng thị trường, đa dạng hoá mặt hàng...Xí nghiệp
cũng rất quan tâm đến công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá và coi đây là một trong những mục tiêu quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của mình.
Qua luận văn này, ngoài phần lí luận chung về công tác kế toán tiêu thụ -
XĐKQKD, bài viết tập trung đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Xí nghiệp bên cạnh những ưu điểm
thì còn có một số hạn chế cần được khắc phục.
Với những kiến thức, lý luận được học ở trường và trong quá trình thực tập, tìm
hiểu về tổ chức kế toán tại xí nghiệp, tôi đã đưa ra một số ý kiến với mong muốn góp
phần hoàn thiện hơn nữa công tác kê toán tiêu thụ - XĐKQKD tại xí nghiệp.
Do điều kiện thực tập tại xí nghiệp, hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế
chưa có nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cô giáo và các bạn để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Hoàng
Thùy Dương người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi làm đề tài này và các cô, chú, anh chị
ở phòng kế toán Xí nghiệp SXVLXD Cosevco12 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời
gian thực tập tại xí nghiệp.
2. Kiến nghị
- Đối với Xí nghiệp: Do quy mô của xí nghiệp ngày càng mở rộng, sản phẩm
ngày càng được nhiều người tin dùng để hoạt động ngày càng cao Xí nghiệp nên mở
thêm bộ phận marketting đảm nhận việc nghiên cứu thị trường. Tuyển thêm nhân viên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp 85
có trình độ và kinh nghiệm, thường xuyên trang bị kiến thức chuyên môn cho nhân
viên thông qua các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Bên cạnh
đó trang bị thêm máy móc thiết bị cho phòng kế toán và các phòng ban
- Hướng nghiên cứu mới: Nếu thời gian và một số điều kiện khác cho phép, tôi
nghỉ khi nghiên cứu đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh chúng ta
nên có sự so sánh giữa các doanh nghiệp: doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản
xuất để hiểu thêm thực tế các doanh nghiệp làm như thế nào, có gì khác nhau, có gì
khác so với lý thuyết, phương pháp hạch toán nào hiệu quả nhất
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế
toán tài chính”, Đại học Kinh tế Huế, 2009.
2. Chủ biên Phan Thị Minh Lý, “ Giáo trình nguyên lý kế toán”, Đại học Kinh
tế Huế, 2008.
3. PGS.TS Võ Văn Nhị, “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh
nghiệp”, NXB lao động – xã hội
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 01 năm 2006
Căn cứ pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về
xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Xét hành vi vi phạm do Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 thực hiện
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng Cosevco 12
Lĩnh vực hoạt động: Khai thác và chê biến các loại đá xây dựng
Địa chỉ: Xã Tiến Hoá - Tuyên Hoá - Quảng Bình
Mã số thuế: 3100279784 – 002
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 3100279784 – 002
Cấp ngày: 15/4/2000 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Bằng hình thức phạt tiền với mức tiền phạt là: 1.100.000 đồng ( Bằng chữ: Một
triệu, một trăm ngàn đồng chẵn)
Lý do: đã có hành vi vi phạm hành chính: chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời
hạn quy định 15 ngày.
Hành vi của Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 đã vi phạm
quy định tại khoản 1 điều 9 của Nghị định 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 06
năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 3387/ QĐ-CT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Điều 2. Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 phải nghiêm chỉnh chấp
hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử
phạt là tại ngày 28 tháng 02 năm 2011. Quá thời hạn này, nếu Xí nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng Cosevco 12 cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi
hành.
Số tiền phạt quy định tại điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt
và được nhận biên lai thu tiền phạt của kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Bình trong vòng
mười ngày, kể từ ngày giao quyết định xử phạt
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 có quyền khiếu nại, khởi kiện
đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 để chấp hành
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Bình để thu tiền phạt
Quyết định này gồm 02 trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý II năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
NT Chứng từ Diễn giải Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu NT Nợ có
Số trang trước chuyển sang
05/4 HĐ657 05/4 Bán đá cho khách lẻ 111 39.534.000
511 35.940.000
33311 3.594.000
06/4 PC11 06/4 TT tiền BGĐ tiếp khách 642 1.568.182
133 156.818
111 1.725.000
07/4 PC22 07/4 TT tiền mua VPP 642 5.683.000
133 568.300
111 6.251.300
10/4 HĐ658 10/4 Bán đá vôi cho cty Sông
Gianh
131 1.251.184.000
511 1.137.440.000
33311 113.744.000
12/4 HĐ659 12/4 Bán đá cho cty Việt Âu 112 1.306.954.000
511 1.188.140.000
33311 118.814.000
25/4 HĐ660 25/4 Bán đá cho cty Trần Lê 112 434.505.940
511 395.005.400
33311 39.500.540
30/4 PBTL 30/4 HT tiền lương T4 622 280.935.000
627 27.670.000
641 55.680.000
642 215.756.923
334 580.041.923
PB BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
622 64.615.050
627 6.364.100
641 12.806.400
642 49.624.902
338 133.409.642
Trừ BHXH, BHYT, BHTN
vào lương
334 55.103.983
338 55.103.983
02/5 PBCP 02/5 PB CP trả trước ngắn hạn
vào CP
641 6.818.182
142 6.818.182
04/5 HĐ664 04/5 Xuất đá vôi bán cho Sông
Gianh
131 3.190.940.958
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
511 2.900.855.416
33311 290.085.542
05/5 PT10 05/5 Nộp tiền bán đá 111 14.999.000
511 13.635.455
33311 1.363.545
06/5 PC24 06/5 TT tiền điện phục vụ BH 641 12.269.095
133 1.226.909
1111 13.496.005
06/5 HĐ665 06/5 Bán đá cho cty Thanh Trường 112 825.598.818
511 750.544.380
33311 75.054.438
07/5 PC23 07/5 TT tiền BGĐ đi công tác 642 5.500.000
111 5.500.000
15/5 HĐ666 15/5 Bán đá cho cty Việt Âu 112 1.003.585.000
511 912.350.000
33311 91.235.000
23/5 HĐ 667 23/5 Bán cho khách lẻ 111 17.050.000
511 15.500.000
33311 1.550.000
25/5 HĐ669 25/5 Bán đá cho cty Lê Nam 131 281.906.435
511 256.253.123
33311 25.653.312
31/5 PBTL 31/5 HT tiền lương T5 622 295.889.231
627 26.636.153
641 59.873.600
642 201.234.897
334 583.633.881
PB BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
622 68.054.523
627 6.126.315
641 13.770.928
642 46.284.026
338 128.721.792
Trừ BHXH, BHYT, BHTN
vào lương
334 55.445.218
338 55.445.218
31/5 PHƯ 31/5 HƯ tiền mua nhiên liệu xe 642 17.236.824
133 1.723.682
141 18.960.506
31/5 PX09 31/5 Xuất nhiên liệu xe v /c T5 641 234.678.546
152 234.678.546
02/6 HĐ670 02/6 Bán đá vôi cho cty Sông
Gianh
131 4.515.995.000
511 4.105.450.000
33311 410.545.000
03/6 BBTL 03/6 Thu từ thanh lý TSCĐ 1121 286.000.000
711 260.000.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
33311 26.000.000
Ghi giảm TSCĐ Máy IVE 214 90.000.000
811 260.000.000
211 350.000.000
04/6 HĐ672 04/6 Bán đá cho cty Xuân Tạo 131 630.784.000
511 573.440.000
33311 57.344.000
05/6 HĐ673 05/6 Xuất đá bán cho cty Thanh
Trường
112 2.351.184.000
511 2.137.440.000
33311 213.744.000
07/6 PC26 07/6 TT tiền BGĐ tiếp khách 642 2.000.000
133 200.000
1111 2.200.000
10/6 BKBĐ 10/6 Bán cho khách lẻ 111 824.698.094
511 749.725.540
33311 74.972.554
12/6 HĐ816 12/6 TT tiền thuê xe vận chuyển 641 25.500.000
133 2.550.000
111 28.050.000
25/6 HĐ674 25/6 Bán cho Cty Lê Quang 112 1.288.529.000
511 1.171.390.000
33311 117.139.000
26/6 PBCP 26/6 PB CP trả trước dài hạn vào
CP
642 130.431.219
242 130.431.219
27/6 HĐ675 27/6 Bán cho DNTN Tuyết Liêm 112 2.595.460.000
511 2.359.500.000
33311 235.950.000
28/6 GBN 28/6 Lãi tiền vay quý 2 635 380.467.102
112 380.467.102
30/6 PBTL 30/6 HT tiền lương T6 622 250.660.000
627 25.878.500
641 57.462.500
642 205.470.000
334 539.471.000
PB BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
622 57.651.800
627 5.952.055
641 13.216.375
642 47.258.100
338 124.078.330
Trừ BHXH, BHYT, BHTN
vào lương
334 51.249.745
338 51.249.745
30/6 PBKH 30/6 Khấu hao TSCĐ Q2/2011 627 445.269.460
641 292.404.435
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
642 16.015.629
214 753.689.524
30/6 BKBĐ 30/6 Bán cho khách lẻ 111 1.220.407.823
511 1.110.205.294
33311 111.020.529
30/6 PKT 30/6 Trích phụ phí nộp cấp trên Q2 642 380.653.370
3362 380.653.370
30/6 BTH
XTP
30/6 Giá vốn thành phẩm tiêu
thụ trong kỳ
632 9.520.825.119
155 9.520.825.119
30/6 PKT 30/6 Kết chuyển doanh thu 511 19.417.809.181
911 19.417.809.181
30/6 PKT 30/6 Kết chuyển giá vốn 911 9.520.825.119
632 9.520.825.119
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí bán hàng 911 2.010.787.183
641 2.010.787.183
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí QLDN 911 1.344.716.252
642 1.344.716.252
30/6 PKT 30/6 K/C thu nhập khác 711 260.000.000
911 260.000.000
30/6 PKT 30/6 K/C chi phí khác 911 260.000.000
811 260.000.000
30/6 PKT635 30/6 K/c CP tài chính 911 380.467.102
635 380.467.102
30/6 PKT821 30/6 K/c chi phí thuế TNDN 911 1.540.243.381
821 1.540.243.381
30/6 PKT421 K/c lãi quý II /11 911 4.620.760.144
421 4.620.760.144
Cộng chuyển sang trang
sau
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
CÔNG TY CP SXVL & XD COSEVCO I
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
BIÊN BẢN THANH LÝ
Số: 06/BBTL
Ngày 02 tháng 06 năm 2011
Căn cứ vào biên bản cuộc họp ngày 25 tháng 5 năm 2011 của giám đốc Công ty cổ phần sản
xuất kinh doanh vật liệu và xây dựng Cosevco 1 về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý bao gồm:
- Ông: Nguyễn Đức Hiền Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp Trưởng Ban
- Ông: Lê Hải Nam Chức vụ: Kế toán trưởng xí nghiệp Uỷ viên
- Ông: Trần Như Đồng Chức vụ: TP. Tổ chức hành chính Ủy viên
- Ông: Hồ Nam Nghĩa Chức vụ: TP. Kế hoạch kinh doanh Ủy viên
- Ông: Nguyễn Thanh Tiên Chức vụ: Quản đốc phân xưởng Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
stt Tên, ký
hiệu,
quy
cách
TSCĐ
Số
hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa vào
sử dụng
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị hao
mòn đã trích
đến thời
điểm thanh
lý
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
1 Máy
phát
điện
IVE –
Nhật
II.2 Nhật
Bản
2007 01/2008 350.000.000 90.000.0000 260.000.000
Cộng 350.000.000 90.000.0000 260.000.000
III.Kết luận của ban thanh lý TSCĐ
Bán cho công ty TNHH Việt Âu, với giá bán chưa có thuế 10% : 260.000.000 đ
Ngày 02 tháng 6 năm 2011
Trưởng ban thanh lý
Nguyễn Đức Hiền
Mẫu số: 02- TSCĐ
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_xi_nghiep_sxvlxd_cossevco_12_4684.pdf