Với đội ngũnhân viên có nhiều người trẻ. Họluôn nhiệt tình với công việc, có
sựnăng động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt công việc
được giao, tận tụy với khách hàng và công việc. Với ý chí và nguyện vọng vươn lên
không ngừng, tuân thủ triệt để các quy định công ty, đội ngũ nhân viên thường
xuyên học hỏi, cập nhập kiến thức đểhoàn thành tốt nhiệm vụ, nhanh chóng đáp
ứng được những yêu cầu và mong đợi của khách hàng và công ty. Vì vậy, tạo điều
kiên cho công ty tập trung đầu tưchiều sâu đểxây dựng và phát triển nguồn nhân
lực một cách mạnh mẽ.
124 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Anh Tuấn Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………
…………………………………………………………………………………….......
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ được chuyển hết vào
911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 642, xác định được chi phí quản lý doanh nghiệp
trong năm 2012 là 311.188.004 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 68
Sổ sách kế toán
Bảng 2.9: Trích trang nhật sổ ký chung tài khoản 642.
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số Ngày
tháng Nợ Có
…………………………………………………..
PC/573 10/11/2012 Chi tiền cho giám đốc tiếp khách
6428 500.000
111 500.000
GBN 28/11/2012 Chi tiền mua máy in
6427 20.000.000
1331 2.000.000
112 22.000.000
PC/574 28/11/2012 Thanh toán tiền điện
6428 965.909
1331 96.591
111 1.062.500
……………………………………………
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
911 311.188.004
642 311.188.004
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 69
Bảng 2.10: Sổ cái Tài khoản 642.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số hiệu: 642
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
……………………………………………..
PC/573 10/11/2012 Chi tiền cho giám đốc tiếp khách 111 500.000
GBN 28/11/2012 Chi tiền mua 112 20.000.000
PC/574 10/11/2012 Thanh toán tiền điện 111 965.909
……………………………………………………….
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp 911 311.188.004
Tổng cộng 311.188.004 311.188.004
2.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.6.1 Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty.
Nguồn thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là tiền gửi ngân hàng.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ:
• GBC.
Thủ tục luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng gửi về kế toán sẽ ghi vào sổ nhật
ký chung, sổ cái và chứng từ được lưu tại phòng kế toán.
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng.
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 70
2.2.6.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
1) Ngày 28/11/2012, Công ty thu tiền lãi gửi ngân hàng Techcombank số
tiền là 58.008 đồng, số chứng từ là 45245631123.
Kế toán ghi:
Nợ TK 112 58.008
Có TK 515 58.008
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ được kết chuyển hết
vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515, xác định được doanh thu hoạt động tài chính trong
năm 2012 là 1.800.008 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.11: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 515.
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
GBC/452 28/11/2012 Tiền lãi gửi ngân hàng
112 58.008
515 58.008
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515 1.800.008
911 1.800.008
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 71
Bảng 2.12: Sổ cái Tài khoản 515.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính.
Số hiệu: 515
ĐVT: đồng.
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
GBC/452 28/11/2012 Tiền lãi gửi ngân hàng 112 58.008
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính 911 1.800.008
Tổng cộng phát sinh 1.800.008 1.800.008
2.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
2.2.7.1 Chi phí hoạt động tài chính tại công ty.
Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty chủ yếu là trả lãi tiền vay ngân hàng.
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ:
• GBN
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Định kỳ phải trả tiền vay ngân hàng khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng gửi
về kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái.
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng.
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
2.2.7.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 30/11/2012 kế toán căn cứ theo chứng từ GBN số 0955288923 ngày
30/11/2012, công ty trả tiền lãi vay ngân hàng là 833.333 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 635 833.333
Có TK 112 833.333
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 72
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí hoạt động tài chính trong kỳ được kết chuyển hết vào
911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635, xác định được doanh thu hoạt động tài chính
trong năm 2012 là 1.788.139 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.13: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 635.
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
………………………………..
GBN/955288923 30/11/2012 Chi trả tiền lãi ngân hàng
635 833.333
112 833.333
………………………………………………..
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
911 1.788.139
635 1.788.139
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 73
Bảng 2.14: Sổ cái Tài khoản 635.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính.
Số hiệu: 635
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
…………………………………………..
GBN/955288923 30/11/2012 Chi trả tiền lãi ngân hàng 112 833.333
………………………………………….
30/11/2012 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính 911 1.788.139
Tổng cộng 1.788.139 1.788.139
2.2.8 Kế toán thu nhập khác.
2.2.8.1 Thu nhập khác tại công ty.
Thu nhập khác tại Công ty chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản cố định.
2.2.8.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu thu.
2.2.8.3 Tài khoản sử dụng.
TK 711 “Thu nhập khác”.
2.2.8.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 17/11/2012 kế toán ghi nhận tiền từ việc bán máy vi tính 2.000.000 thu
bằng tiền mặt. Chứng từ số 256.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 2.000.000
Có TK 711 2.000.000
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 74
Cuối kỳ, toàn bộ thu nhập khác trong kỳ được chuyển hết vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 711, xác định được thu nhập khác trong năm 2012
124.545.683 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.15: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 711
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
………………………………………..
PT/256 17/11/2012 Thanh lý máy vi tính 111 2.000.000
711 2.000.000
…………………………………
Kết chuyển thu nhập khác
711 124.545.683
911 124.545.683
Bảng 2.16: Sổ cái Tài khoản 711.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Thu nhập khác.
Số hiệu: 711
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…………………………………
PT/256 17/11/2012 Thanh lý máy vi tính 111 2.000.000
………………………………………..
Kết chuyển thu nhập khác 911 124.545.683
Tổng cộng 124.545.683 124.545.683
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 75
2.2.9 Kế toán chi phí khác.
2.2.9.1 Chi phí khác tại công ty.
Chi phí khác ở Công ty chủ yếu là chi phí thanh lý TSCĐ.
2.2.9.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu chi.
2.2.9.3 Tài khoản sử dụng.
TK 811 “Chi phí khác”.
2.2.9.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 17/11/2012 kế toán căn cứ vào phiếu chi số 575 chi phí thanh ly máy vi
tính là 150.000 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 811 150.000
Có TK 111 150.000
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí khác trong kỳ được chuyển hết vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 811, xác định được chi phí khác trong năm 2012 là
94.948.209 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 76
Sổ sách kế toán
Bảng 2.17: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 811.
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
………………………………………..
PC/575 17/11/2012 Chi phí thanh lý máy vi tính 811 150.000
111 150.000
……………………………………..
Kết chuyển chi phí khác
911 94.948.209
811 94.948.209
Bảng 2.18: Sổ cái Tài khoản 811.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí khác.
Số hiệu: 811
Đơn vị tính: VNĐ.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
………………………………………
PC/575 17/11/2012 Chi phí thanh lý máy vi tính 111 150.000
………………………………………..
Kết chuyển chi phí khác 911 94.948.209
Tổng cộng 94.948.209 94.948.209
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 77
2.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Năm 2012, công ty kinh doanh lỗ nên không có thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.11.1 Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, hoạt động
tài chính và hoạt động khác.
2.2.11.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu xuất kho, hoa đơn GTGT….
2.2.11.3 Tài khoản sử dụng.
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2.11.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh:
Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 4.543.217.503
Có TK 911 4.543.217.503
Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 3.973.210.904
Có TK 632 3.973.210.904
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 1.800.008
Có TK 911 1.800.008
Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 1.788.139
Có TK 635 1.788.139
Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 322.884.307
Có TK 641 322.884.307
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 311.188.004
Có TK 642 311.188.004
Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 124.545.683
Có TK 911 124.545.683
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 78
Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 94.948.209
Nợ TK 811 94.948.209
Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 (34.456.369)
Có TK 911 (34.456.369)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 79
Sổ sách kế toán.
Bảng 2.19: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 911.
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
Kết chuyển doanh thu
thuần
511 4.543.217.503
911 4.543.217.503
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 3.973.210.904
632 3.973.210.904
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515 1.800.008
911 1.800.008
Kết chuyển chi phí tài
chính
911 1.788.139
635 1.788.139
Kết chuyển chi phí bán
hàng
911 322.884.307
641 322.884.307
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp.
911 311.188.004
642 311.188.004
Kết chuyển thu nhập
khác
711 124.545.683
911 124.545.683
Kết chuyển chi phí khác
911 94.948.209
811 94.948.209
Kết chuyển lỗ
911 -34.456.369
421 -34.456.369
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 80
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 911.
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh.
Số hiệu: 911
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
Kết chuyển doanh thu thuần 511 4.543.217.503
Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 3.973.210.904
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính 515 1.800.008
Kết chuyển chi phí tài chính 635 1.788.139
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 322.884.307
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp. 642 311.188.004
Kết chuyển thu nhập khác 711 124.545.683
Kết chuyển chi phí khác 811 94.948.209
Kết chuyển lỗ 421 -34.456.369
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 81
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần TM- DV
Anh Tuấn Phát năm 2012 so với năm 2011.
2.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2012
Mã số thuế: 0311540336
Người nộp thuế: Công ty CP TM DV Anh Tuấn Phát
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh Năm 2012 Năm 2011
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 5.600.937.711 3.684.922.929
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
1.057.720.208 800.054.246
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 10=01-02) 10 4.543.217.503 2.884.868.683
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 3.973.210.904 2.572.459.834
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11) 20 570.006.599 312.408.849
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.800.008 1.558.000
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.788.139 1.048.963
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
989.573 799.170
8. Chi phí bán hàng 24
322.884.307 240.875.364
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
311.188.004 200.077.729
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20+(21-
22)-(24+25) 30 (64.053.843) (128.035.207)
11. Thu nhập khác 31
124.545.683 50.647.204
12. Chi phí khác 32
94.948.209 95.685.975
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
29.597.474 (45.038.771)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50
(34.456.369) (173.073.978)
15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 82
2.3.2 Phân tích tình hình doanh thu và thu nhập của công ty.
2.3.2.1 Phân tích chung tình hình doanh thu và thu nhập.
Tại công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát thì tổng doanh thu và thu nhập đạt
được qua các năm là sự tổng hợp của ba thành phần chủ yếu là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
Công ty chuyên cung cấp sản phẩm gạch men nên trong cơ cấu doanh thu và
thu nhập thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu,
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Bảng 2.22: Tình hình doanh thu và thu nhập của công ty qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Doanh thu hoạt động
tài chính
1.558.000 1.800.008 + 242.008 + 15,53%
Thu nhập khác 50.647.204 124.545.683 + 73.898.479 + 145,91%
Tổng cộng 2.936.173.887 4.667.821.194 + 1.731.647.307 + 58,98%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 83
Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu và thu nhập qua 2 năm 2011 - 2012
Qua bảng 2.22 và biểu đồ 2.1 tổng doanh thu của công ty năm 2012 tăng hơn
năm 2011. Năm 2012 tổng doanh thu của công ty tăng hơn năm 2011 là
1.731.647.307 đồng tương ứng tăng 58,98% so với năm 2011. Để đạt mức doanh
thu như vậy, công ty đã không ngừng phấn đấu phát huy thế mạnh sẵn có của công
ty. Và cụ thể:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2012 doanh thu tăng
1.658.348.820 đồng tương ứng tăng 57,48% so với năm 2011.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 doanh thu tăng 242.008 đồng
tương ứng với tỷ lệ 15,53% so với năm 2011. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm
tỷ trọng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều trong doanh thu và thu nhập của công ty.
- Thu nhập khác: Năm 2012 thu nhập khác tăng 73.898.479 đồng tương ứng
với 145,91% so với năm 2011.
Nhận xét:
Qua việc phân tích doanh thu và thu nhập qua 2 năm (2011-2012) công ty
đang thực hiện tốt quá trình tiêu thụ sản phẩm. Dù nền kinh tế trong thời kỳ rất khóa
khăn nhưng công ty vẫn duy trì mà còn mở rộng thị trường. Là nhờ công ty đã đưa
ra những chính sách hợp lý: sản phẩm gạch men đa dạng hơn, giá cả cạnh tranh …
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 84
Tuy nhiên bên cạnh đó công ty cũng cũng gặp nhiều khó khăn: thị trường tiêu
thụ của công ty chủ yếu là nội thành. Đây là hạn chế của công ty cần khắc phục.
Khả năng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp ngày càng cao. Vì vây,
công ty nên quan tâm và cải thiện về chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm,
marketing.
Nhìn chung tổng doanh thu và thu nhập tăng lên chủ yếu là doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Vì nó là nhân tố tác động mạnh đến sự tăng giảm doanh
thu. Tổng doanh thu của công ty tăng lên khá cao.
2.3.2.2 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng doanh thu tại công ty.
Nguyên nhân chủ quan
Giá bán sản phẩm.
Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm. Và
giá cả và lượng cầu có mối quan hệ nghịch biến với nhau khi xét đến hành vi của
người tiêu dùng cụ thể khi giá giảm thì lượng cầu cũng tăng mạnh và ngược lại.
Đối với giá cả gạch men tại công ty phụ thuộc vào chi phí mua hàng và giá cả
cung cấp của nhà cung cấp. Theo điều ra của bộ phân Marketing thì giá cả tại công
ty đưa ra thì đa số khách hàng đều hài lòng.
Phương thức bán hàng.
Công ty chọn hình thức bán lẻ là chủ yếu, việc phân phối sản phẩm tại công ty
khá tốt. Công ty đã tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, theo dõi khách hàng rất chặc
chẽ và phục vụ tận tình cho khách hàng. Nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều bất tiện
khi khách hàng mua hàng số lượng ít nhưng chúng ta vẫn phải vận chuyển làm tốn
kém nhiều chi phí vận chuyển và nhân công.
Kỹ thuật thương mại.
Công ty đã phân công cho từng nhân viên bán hàng ở những quận khác nhau
trong thành phố giúp cho việc quản lý khách hàng tốt hơn cũng như trách việc tranh
giành khách hàng của nhân viên bán hàng tại công ty. Nhưng bên cạnh đó cũng có
bất cập vì công ty có chính sách khen thưởng cho nhân viên nào làm việc tốt nên có
sự cạnh tranh giữa các nhân viên. Các nhân viên không hỗ trợ lẫn nhau. Vì vậy khi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 85
nhân viên khác có khách hàng ở quận không thuộc quyền của mình thì nhân viên đó
không hỗ trợ cho nhân viên khác.
Nguyên nhân khách quan
Chính trị pháp luật.
Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có nền chính trị ổn định đây là điều
kiện thuận lợi thu hút vốn đầu tư và đẩy mạnh việc kinh doanh trong nước. Và nhà
nước dần hoàn thiện luật doanh nghiệp tạo nên hành lan pháp lý cho hoạt động của
các doanh nghiệp.
Môi trường tác nghiệp.
Nhà cung ứng.
Công ty có mối quan hệ với nhà cung ứng rất tốt. Nhà cung cấp luôn đáp ứng
đủ hàng hóa khi công ty yêu cầu và luôn yêu tiên cung cấp những mẫu hàng mới
cho công ty.
Khách hàng.
Khách hàng của công ty chủ yếu là hộ gia đình. Công ty chưa đi sâu vào nhà
thầu công trình. Do đó, để có những chính sách kính thích tiêu thụ sản phẩm ngoài
việc tác động đến các hộ gia đình, thì nhất thiết công ty phải tác động đến các nhà
thầu công trình.
2.3.3 Phân tính tình hình chi phí của công ty.
2.3.3.1 Phân tích chung tình hình biến động của chi phí.
Chi phí là vấn đề bất kỳ công ty nào cũng quan tâm vì ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty. Công ty luôn tìm cánh quản lý chi phí để có mức chi phí thích
hợp nhất để giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty. Công ty gồm có giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. chi phí hoạt động tài
chính và chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 86
• Tỷ suất chi phí - doanh thu.
Thông qua việc tính tỷ suất chi phí – doanh thu ta biết được trình độ quản lý
chi phí tại công ty như thế nào.
Bảng 2.23: Tỷ suất chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Tổng chi phí 3.110.147.865 4.704.019.563 + 1.593.871.698 + 51,25%
Tỷ suất chi phí - doanh thu 107,81% 103,54% -4,27%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.23 ta thấy tỷ suất chi phí – doanh thu năm 2012 là 103,50%. Có
nghĩa là để đạt được 100 đồng doanh thu doanh nghiệp cần bỏ ra 103,54 đồng chi
phí. Vậy công ty kinh doanh đang bị lỗ vì chi phí bỏ ra cao hơn doanh thu của công
ty.
Tỷ suất chi phí – doanh thu tại công ty giảm 4,28%. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng doanh thu của công ty cao hơn tốc độ tăng chi phí, doanh thu tăng 57,48% còn
doanh thu tăng 51,25%.
Nhưng tỷ suất chi phí doanh thu của công ty khá cao. Công ty kinh doanh
không hiệu quả. Công ty nên có chính sách giảm chi phí kinh doanh.
Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí.
Tốc độ tỷ suất chi phí = (-4,27%/107.81%)*100 = - 3,96%.
Tốc độ giảm chi phi của công ty là 3,96%.
Mức tiết kiệm chi phí
Mức tiết kiệm chi phí = -4,27%*4.543.217.503 = -193.995.387 đồng.
Năm 2012 công ty đã giảm 193.995.387 đồng chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 87
• Tình hình chi phí công ty qua 2 năm (2011 – 2012).
Bảng 2.24: Tình hình chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Giá vốn hàng bán 2.572.459.834 3.973.210.904 + 1.400.751.070 + 54,45%
Chi phí bán hàng 240.875.364 322.884.307 + 82.008.943 + 34,05%
Chi phí quản lý DN 200.077.729 311.188.004 + 111.110.275 + 55,53%
Chi phí tài chính 1.048.963 1.788.139 + 739.176 + 70,47%
Chi phí khác 95.685.975 94.948.209 - 737.766 - 0,77%
Tổng chi phí 3.110.147.865 4.704.019.563 + 1.593.871.698 + 51,25%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Biểu đồ 2.2: Biến động tổng chi phí qua 2 năm 2011 – 2012.
Qua bảng 2.24 và hình 2.2 ta thấy tổng chi phí tăng giống như doanh thu. Cụ
thể năm 2012 tổng chi phí 4.704.019.563 đồng, tăng 1.593.871.698 tương ứng tỷ lệ
tăng 51,25% so với năm 2011.
Nguyên nhân:
Dẫn đến sự biến động này do các thành phần trong tổng chi phí: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí
khác. Cụ thể như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 88
- Giá vốn hàng bán: Nhìn vào bảng trên giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng
lớn. Do công ty kinh doanh về gạch men nên lượng vốn bỏ ra là khá cao. Năm 2012
đạt 3.973.210.904 đồng, tăng 1.400.751.070 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 54,45% so
với năm 2011.
- Chi phí bán hàng: Có sự biến động tương tự như vậy. Năm 2012 đạt
322.884.307 đồng tăng 240.875.364 đồng tương ứng với tăng 34,05% so với năm
2011. Nguyên nhân của sự tăng này chủ yếu là số sản phẩm bán ra mỗi năm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2012 đạt 311.188.004 đồng tăng
111.110.275 đồng tương ứng với tăng 55,53% so với năm 2011.
- Chi phí tài chính: Chủ yếu là chi phí lãi vay. Năm 2012 đạt 1.788.139 đồng
tăng 739.176 đồng tương ứng với tăng 70,47% so với năm 2011.
- Chi phí khác: Năm 2012 đạt 94.948.209 đồng giảm 737.766 đồng tương ứng
với giảm 0,77% so với năm 2011.
2.3.3.2 Phân tích kết cấu chi phí.
Phân tích chi phí là bộ phận ảnh hưởng trực tiếp lợi nhuận của công ty. Muốn
công ty đạt lợi nhuận cao nhất thì cần giảm chi phí đến thấp nhất. Do đó, công ty
phải quản lý chi phí chặt chẽ, tiết kiệm chi phí, tránh những chi phí không cần thiết.
Bảng 2.25: Tỷ trọng của từng chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Tỷ trọng % Năm 2012 Tỷ trọng %
Giá vốn hàng bán 2.572.459.834 82,71% 3.973.210.904 84,46%
Chi phí bán hàng 240.875.364 7,74% 322.884.307 6,86%
Chi phí quản lý DN 200.077.729 6,43% 311.188.004 6,62%
Chi phí tài chính 1.048.963 0,03% 1.788.139 0,04%
Chi phí khác 95.685.975 3,08% 94.948.209 2,02%
Tổng chi phí 3.110.147.865 100,00% 4.704.019.563 100,00%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 89
Qua bảng 2.25 ta thấy, chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu tổng chi phí. Năm 2011 chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 82,71%,
năm 2012 chiếm 84,46% trong tổng chi phí.
- Năm 2011: chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng 7,74% tổng chi phí, chi phí quản
lý doanh nghiệp chiếm 6,43%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng 0,03%, còn lại
3.,08% là tỷ trọng của các khoản chi phí khác trong tổng chi phí.
- Năm 2012: chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng 6,86% tổng chi phí, chi phí quản
lý doanh nghiệp chiếm 6,62%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng 0,04%, còn lại
2,02% là tỷ trọng của các khoản chi phí khác trong tổng chi phí.
Tóm lại, sự thay đổi phần trăm trong cơ cấu tổng chi phí chỉ có hoạt động
chính của công ty là tốn nhiều chi phí nhất, còn các chi phí hoạt động khác và hoạt
động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể. Vì vậy, công ty nên quan tâm
việc sử dụng các khoản chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, sao đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí để đảm bảo kinh doanh của công ty
hiệu quả tối yêu nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 90
2.3.3.3 Nguyên nhân tỷ suất chi phí cao.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất chi phí, nhưng chủ yếu là chi phí
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ba loại chi phí
này chiếm tỷ trọng cao.
• Chi phí giá vốn hàng bán
Bảng 2.26: Giá vốn gạch men qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
STT MÃ SẢN PHẨM
ĐƠN GIÁ
(đồng/m2)
Chênh lệch
2011 2012 Số tiền %
I Gạch lát 600x600 - GRANITE
1 G6005 _ A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
2 M6001 – A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
3 G6006 _ A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
II Gạch lát 300x450 - CERAMIC
1 B4501 55.618 60.455 + 4.836 + 8,70%
2 B4502 55.618 60.455 + 4.836 + 8,70%
III Gạch ốp 300x600 - CERAMIC
1 F3621 63.668 73.182 + 9.514 + 14,94%
2 F3622 63.668 73.182 + 9.514 + 14,94%
IV Gạch lát 300x300 - CERAMIC
1 FN3622 60.645 66.643 + 5.998 + 9,89%
V Gạch viền 90x600
1 V6921 31.150 35.000 + 3.850 + 12,36%
VI Gạch lát 400x400 - CERAMIC
1 s406 – A2 37.285 40.091 + 2.806 + 7,53%
2 s407 – A2 37.285 40.091 + 2.806 + 7,53%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 91
Giá vốn hàng bán năm 2012 là 3.973.210.904, so với năm 2011 (giá vốn hàng
bán là 2.572.459.834) thì tăng 1.400.751.070 tương đương tỷ lệ 54,45%.
Nguyên nhân:
- Tình hình tiêu thu của doanh nghiệp tăng. Doanh thu năm 2012 tăng hơn
năm 2011. Từ 2.884.868.683 đồng lên 4.543.217.503 đồng, tăng 1.658.348.820
đồng tương ứng tỷ lệ 57,48%.
- Qua bảng 2.26 ta thấy giá của gạch men tăng. Trong đó gạch ốp kích thước
300x600 tăng 9.514 đồng tương ứng tỷ 14,94%, gạch lát kích thước 600x600 tăng
6.873 đồng tương ứng tỷ lệ 11,11%, gạch viền kích thước 90x600 tăng 3.850 đồng
tương ứng tỷ lệ 12,36% là tăng cao nhất. Giá cả tăng như vậy do tình hình nguyên
vật liệu, xăng, dầu … tăng nên làm giá cả của gạch men tăng theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 92
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp hàng bễ vỡ quý 3 năm 2012
Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát
666 Phan Văn TRị, P. 7, Q. Gò Vấp - TP. HCM
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG BỄ VỠ THỜI ĐIỂM KIỂM KHO
Ngày 23 tháng 9 năm 2013
Stt Mã vật tư Bể vỡ
Giá Thành tiền Ghi chú
1 2 3 4 5 6
I Gạch lát 600x600 - GRANITE 220,00 15.120.028
1 G6005 _ A1 17,00 68.727 1.168.366
2 M6001 – A1 203,00 68.727 13.951.662
G6006 _ A1 68.727 - Không kiểm kho
II Gạch lát 300x450 - CERAMIC 2.206.600
1 B4501
36,50 60.455 2.206.600
2 B4502 60.455 - Không kiểm kho
III Gạch ốp 300x600 - CERAMIC 1.119.677
1 F3621
15,30 73.182 1.119.677
2 F3622 73.182 -
IV Gạch lát 300x300 - CERAMIC 6.997.494
1 FN3622
105,00 66.643 6.997.494
V Gạch viền 90x600- CERAMIC 3.675.000
1 V6921 105,00 35.000 3.675.000
VI Gạch lát 400x400 - CERAMIC 1.455.307
1 s406 – A2 11,30 40.091 453.029
2 s407 – A2
25,00 40.091 1.002.278
TỔNG CỘNG 30.574.106
Tại công cứ hàng quý thì công ty kiểm kho một lần. Dựa vào bảng 2.27, ta
thấy quý 3 công ty đã đã làm hư hỏng sản phẩm là 30.574.106 đồng. Làm cho giá
vốn hàng hóa tăng cao.
Giá cả hàng hóa của công ty tăng. Nên dẫn đến giá vốn hàng hóa tăng theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 93
• Chi phí bán hàng.
Bảng 2.28: Chi phí bán hàng qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Chi phí nhân viên. 102.653.915 142.857.920 + 40.204.005 + 39,16%
Chi phí vật liệu, bao bì. 64.672.678 107.787.796 + 43.115.118 + 66,67%
Chi phí dụng cụ đồ dung. 28.093.788 22.828.425 - 5.265.363 - 18,74%
Chi phí khấu hao TSCĐ. 15.402.316 21.452.544 + 6.050.228 + 39,28%
Chi phí dịch vụ mua ngoài. 17.286.748 21.081.400 + 3.794.652 + 21,95%
Chi phí bằng tiền khác. 12.765.919 14.587.412 + 1.821.493 + 14,27%
Chi phí bán hàng 240.875.364 330.595.497 + 89.720.133 + 37,25%
(Nguồn: Sổ chi tiết tài khoản 641)
Qua bảng 2.28 ta thấy chi phí bán hàng năm 2012 tăng 89.720.133 đồng tương
ứng với tỷ lệ 37,25% so với năm 2011.
Năm 2012, chỉ có chi phí dụng cụ đồ dùng giảm 5.265.363 đồng tương ứng
với tỷ lệ 18,74% so với năm 2011.
- Chi phí bán hàng tăng chủ yếu là do chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, bao
bì và chi phí dụng cụ đồ dùng.
- Chi phí nhân viên năm 2012 tăng 40.204.005 đồng tương ứng với tỷ lệ
39,16% so năm 2011. Chi phí nhân viên tăng do công ty muốn tăng doanh thu nên
thuê them nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, bao bì: năm 2012 là 107.787.796 đồng tăng hơn năm 2011
là 43.115.118 đồng tương ứng với tỷ lệ 66,67%. Nguyên nhân: Hiện nay, công ty
còn đi thuê nhà kho. Vì muốn tiết kiệm chi phí nên công ty thuê với giá rẻ và nhà
kho không được tốt. Việc bảo quản sản phẩm còn khóa khăn. Gạch men được đụng
bằng thùng giấy nhưng nhà kho thuê lại hơi ẩm làm cho thùng đựng dễ bi rách nát.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 94
Tại doanh nghiệp bán hàng lẻ vì vậy khi khách hàng mua số lượng ít thì cũng vận
chuyển làm tốn chi phí xăng dầu. Công ty đang sử dụng xe vận chuyển hàng bán
không tốt nên thường xuyên thay thế phụ tùng cho xe.
Chi phí bán hàng của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011 làm ảnh
hưởng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng 2.29: Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Chi phí nhân viên quản lý. 101.938.990 141.700.000 + 39.761.010 + 39,00%
Chi phí vật liệu quản lý. 19.718.889 20.372.223 + 653.334 + 3,31%
Chi phí đồ dùng văn phòng. 54.391.200 108.239.000 + 53.847.800 + 99,00%
Chi phí khấu hao TSCĐ. 12.597.800 19.749.271 + 7.151.471 + 56,77%
Thuế, phí và lệ phí. 1.356.000 3.047.287 + 1.691.287 + 124,73%
Chi phí dịch vụ mua ngoài. 3.055.850 5.311.223 + 2.255.373 + 73,81%
Chi phí bằng tiền khác. 7.019.000 12.769.000 + 5.750.000 + 81,92%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
200.077.729 311.188.004 + 111.110.275 + 55,53%
(Nguồn: Sổ chi tiết tài khoản 642)
Qua bảng 2.29 ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng
111.110.275 đồng tương ứng với tỷ lệ 55,53% so với năm 2011.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu là do chi phí nhân viên, chi phí
đồ dùng văn phòng.
- Chi phí nhân viên năm 2012 tăng 39.761.010 đồng tương ứng với tỷ lệ
39,00% so năm 2011. Chi phí nhân viên tăng do công ty tăng lương cho nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 95
- Chi phí đồ dùng văn phòng: năm 2012 là 108.239.000 đồng tăng hơn năm
2011 là 53.847.800 đồng tương ứng với tỷ lệ 99,00%. Nguyên nhân: công ty sử
dụng văn phòng phẩm khá nhiều như bút, giấy A4 và công ty đang sử dụng máy
photo mua lại nên việc sửa chửa và thay mực khá tốn chi phí. Năm vừa rồi công ty
vừa tân trang lại máy vi tính cho công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011
làm ảnh hưởng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại: Chi phí kinh doanh của công ty khá cao. Có những chi phí không
cần thiêta nhưng vấn phát sinh nhiều. Nên công ty cần có nhiều biện pháp để chi
phí giảm xuống và quản lý chi phí cách chặt chẽ để giảm chi phí không cần thiết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 96
2.3.4 Phân tích lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mỗi công ty. Các công ty luôn quan tâm
hoạt động kinh doanh và kết quả của hoạt động đó. Vì vậy, phân tích lợi nhuận
được tiến hành thường xuyên, cụ thể để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp và
các mục tiêu kinh tế khác.
2.3.4.1 Phân tích chung lợi nhuận hoạt động kinh doanh thực hiện
năm 2012 so với năm 2011.
• Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Bảng 2.30: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011
Tỷ trọng
%
Năm 2012
Tỷ trọng
%
Chênh lệch
Số tiền %
Lợi nhuận gộp 312.408.849 100% 570.006.599 100% + 257.597.750 + 82,46%
Chi phí bán hàng 240.875.364 77,10% 322.884.307 56,65% + 82.008.943 + 34,05%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
200.077.729 64,04% 311.188.004 54,59% + 111.110.275 +55,53%
Lợi nhuận thuần -128.544.244 -41,15% -64.065.712 -11,24% + 64.478.532 + 50,16%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.30 ta thấy, lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng hơn
năm 2011 là 64.478.532 đồng tương ứng với tỷ lệ 50,16%. Xét tốc độ doanh thu
tăng cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Là do doanh thu thuần tăng 57,48%
còn giá vốn hàng bán chỉ tăng 54,45%. Và chi phí bàn hàng tăng 34,05% và chi phí
quản lý tăng khá cao 55,53%.
Nếu như năm 2011, công ty thu được 100 đồng tiền lợi nhuận gộp, công ty
phải chi ra cho chi phí bán hàng 77,1 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 64,04
đồng và cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là -41,15 đồng.
Năm 2012, công ty thu được 100 đồng tiền lợi nhuận gộp, công ty phải chi ra cho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 97
chi phí bán hàng 56,65 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 54,59 đồng và cuối cùng
của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 11,24 đồng.
Tóm lại:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 cũng tăng nhưng
không đáng kể, lợi nhuận hoạt động kinh doanh vẫn lỗ mặc dù tình hình tiêu thụ
cũng được cải tiến. Nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của các khoản chi phí
đặc biệt chi phí giá vôn hàng bán. Công ty cần chú ý nhiều hơn nữa và tìm biện
pháp quản lý khoản chi phí này tốt hơn, vì đây là khoản mục ảnh hưởng lớn nhất
đến lợi nhuận của công ty.
• Tỷ suất lợi nhuận gộp.
Bảng 2.31: Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Giá vốn hàng bán 2.572.459.834 3.973.210.904 + 1.400.751.070 + 54,45%
Lợi nhuận gộp 312.408.849 570.006.599 + 257.597.750 + 82,46%
Tỷ suất lợi nhuận gộp 10,83% 12,55% + 1,72% -
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.31, ta thấy năm 2012 tỷ suất lợi nhuân gộp là 12,55% tức là công
ty đã tạo ra được 12,55 đồng thu nhập trên 100 đồng doanh thu bán hàng.
Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2012 tăng 1,72% so với năm 2011. Tỷ suất tăng do
doanh thu thuần tăng 57,48% còn giá vốn hàng bán tăng 54,45%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 98
2.3.4.2 Phân tích chung lợi nhuận hoạt động tài chính thực hiện năm
2012 so với năm 2011.
Bảng 2.32: Lợi nhuận hoạt động tài chính qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tiền %
Doanh thu hoạt động tài chính 1.558.000 1.800.008 + 242.008 + 15,53%
Chi phí tài chính 1.048.963 1.788.139 + 739.176 + 70,47%
Lợi nhuận hoạt động tài chính 509.037 11.869 - 497.168 - 97,67%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty không đáng kể. Chi phí tài chính
chủ yếu là lãi vay.
Qua bảng 2.32, năm 2012 lợi nhuận hoạt động tài chính giảm -497,168 đồng
tương ứng với tỷ lệ -97,67%. Lợi nhuận tài chính giảm do chi phí tài chính tăng từ
1.048.963 đồng lên 1.788.139 đồng.
Tóm lại: lợi nhuận tài chính không ảnh hưởng đáng kể đến tổng lợi nhuận.
2.3.4.3 Phân tích chung lợi nhuận khác thực hiện năm 2012 so với
năm 2011.
Bản 2.33: Lợi nhuận khác qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tiền %
Thu nhập khác 50.647.204 124.545.683 + 73.898.479 + 145,91%
Chi phí khác 95.685.975 94.948.209 - 737.766 - 0,77%
Lợi nhuận khác -45.038.771 29.597.474 + 74.636.245 + 165,72%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 99
Ta thấy năm 2012 lợi nhuận khác của công ty tăng vọt, phần lớn thu nhập
khác từ việc thanh lý tài sản cố định.
Qua bảng 2.33, năm 2012 lợi nhuận khác 29.597.474 đồng tăng hơn năm 2011
là 74.636.245 đồng tương ứng với tỷ lệ 165,72%. Lợi nhuận thu nhập khác tăng lên
là do thu nhập khác tăng 73.898.479 đồng tương ứng với tỷ lệ 145,91% so với năm
2011 và chi phí khác giảm 737.766 tương ứng tỷ lệ -0,77%.
2.3.4.4 Phân tích chung lợi nhuận trước thuế thực hiện năm 2012 so
với năm 2011.
Bảng 2.34: Lợi nhuận trước thuế qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền %
Lợi nhuận thuần -128.544.244 -64.065.712 + 64.478.532 + 50,16%
Lợi nhuận hoạt động tài chính 509.037 11.869 - 497.168 - 97,67%
Lợi nhuận khác -45.038.771 29.597.474 + 74.636.245 + 165,72%
Tổng lợi nhuận trước thuế -173.073.978 -34.456.369 + 138.617.609 + 80,09%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.34 , lợi nhuận trước thuế thì công ty đang hoạt động không tốt.
Năm 2011 và năm 2011 công ty đều kinh doanh lỗ. So với năm 2011 thì năm 2012
kinh doanh tốt hơn làm tăng lợi nhuận 138.617.609 đồng tương ứng với tỷ lệ
80,09%.
Tóm lại:
Lợi nhuận đạt được nhiều hình thức hoạt động kinh doanh, nhưng hiện tại
công ty chưa thực hiện tốt kinh doanh của mình. Công ty nên cố gắng nhiều hơn
nữa trong những năm tiếp theo, cũng như trong tương lai để thu lợi nhuận.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 100
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét.
Công ty CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN PHÁT chuyên kinh doanh về gạch
men thị trường tiêu thụ hàng hóa không ổn định, giá cả cũng không ổn định.
Hiện nay việc kinh doanh gạch mem nói chung và công ty nói riêng đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh vì tình hình giá cả nguyên vật liệu tăng
cao, bất động sản đóng băng và còn lãi xuất ngân hàng thì ngày càng tăng cao. Vì
vậy, đòi hỏi Công ty CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN PHÁT phải chủ động và
tích cục tìm ra biên pháp và giải pháp tốt để công ty vượt qua khó khăn và đứng
vững trên thị trường.
3.1.1 Ưu điểm.
3.1.1.1 Đội ngũ nhân viên.
Với đội ngũ nhân viên có nhiều người trẻ. Họ luôn nhiệt tình với công việc, có
sự năng động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt công việc
được giao, tận tụy với khách hàng và công việc. Với ý chí và nguyện vọng vươn lên
không ngừng, tuân thủ triệt để các quy định công ty, đội ngũ nhân viên thường
xuyên học hỏi, cập nhập kiến thức để hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhanh chóng đáp
ứng được những yêu cầu và mong đợi của khách hàng và công ty. Vì vậy, tạo điều
kiên cho công ty tập trung đầu tư chiều sâu để xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực một cách mạnh mẽ.
3.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Công tác kế toán phân công rõ ràng, mỗi người đều có nhiên vụ phân việc của
mình cụ thể, tạo cho sự phát huy tính chủ động và thành thạo trong công việc. Và sự
phân công công việc rõ ràng tạo sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, tránh
chồng chéo trong công việc. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phân hành kế
toán có liên quan được thực hiện tương đối tốt và việc quản lý công nợ chặc chẽ. Và
tất cả các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến việc thu tiền, cuối tháng đều được
đối chiếu với sổ quỷ và sổ tiền gửi ngân hàng. Tại công ty bộ phận kế toán tổ chức
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 101
theo hình thức tập trung rất phù hợp hoạt động công ty, tạo điều kiện cho kế toán
trưởng kiểm tra và chỉ đạo hoạt động.
3.1.1.3 Về phần mềm kế toán.
Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán, nên tất cả nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều xử lý trên phần mềm kế toán do công ty đặt thiết kế nên phù hợp với công
tác kế toán. Cho phép công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ
nhân viên kế toán công ty. Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán trực tiếp làm giảm
đi rất nhiều, giảm đi lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo chức năng và nhiệm
vụ của kế toán, phục vụ công tác điều hành quản lý ở công ty. Và mỗi máy đều có
mật khẩu riêng nên đảm bảo bảo mật số liệu của công ty.
3.1.1.4 Công tác kế toán tại công ty.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối hoàn chỉnh đúng
chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế của công ty. Việc vận hành sổ
sách chứng từ tương đối hoàn chỉnh, luôn cập nhật các chuẩn mực kế toán mới, các
luật thuế.
3.1.2 Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác xác định kết quả kinh
doanh nhưng công ty còn những nhược điểm nhất định cần khắc phục.
3.1.2.1 Tình hình doanh thu.
- Công ty không áp dụng việc bán hàng giảm giá và chiết khấu. Đây cũng là
nguyên nhân gây ảnh hưởng việc tiêu thụ công ty.
- Hàng bán bị trả lại rất nhiều do việc giao hàng không đúng chuẩn loại và
việc vận chuyển làm cho gạch hư hỏng.
- Công ty ít có những chính sách khuyến khích cho nhân viên bán hàng khi
tiêu thụ sản phẩm tốt.
- Hàng hóa tại công ty không đa dạng và nhiều chuẩn loại.
- Hiện tại công ty chủ yếu là bán lẻ, khách hàng là hộ gia đình nên không ổn
định. Thị trường chưa được mở rộng.
- Việc quảng cáo chưa sản phẩm chưa được thực hiện rộng rãi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 102
- Bên cạnh đó có những khó khăn: Cạnh tranh gay gắt trong tiêu thụ, bảo quản
…
3.1.2.2 Tình hình chi phí.
Giá vốn hàn bán.
- Giá vốn hàng bán không ổn định.
- Hàng bị bễ vỡ nhiều vì nhà kho công ty sắp xếp không ngăn nắp.
- Chi phí thu mua hàng hóa không được theo dõi từng lô hàng và cũng không
theo dõi theo từng yếu tố: chi phí vận chuyển, công tác phí … không biết chính xác
biến động của từng yếu tố.
Chi phí bán hàng
- Phát sinh khá nhiều năm 322.884.307 đồng.
- Nhất chi phí vật liệu bao bì năm 2012 là 107.787.796 đồng tăng hơn năm
2011 là 6667%, vì hàng bán trả lại nhiều nên trong quá trình vận chuyển làm hư
hỏng bao bì và kho không được tốt hay ẩm ướt nên dễ bị trách nát.
- Công ty đang bán lẻ là nhiều và khối lượng hàng bán tra với số lượng ít công
ty vẫn vận chuyển xe vân tải lớn nên làm chi phí vận chuyển cao.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phát sinh quá nhiều năm 2012 là 311.188.004 đồng.
- Chi phí văn phòng phẩm không được kiểm soát như giấy A4, bút ….
- Công ty đang sử dụng máy photo cữ nên việc sửa chữa máy khá tốn chi phí.
3.2 Kiến nghị.
3.2.1 Tình hình doanh thu.
- Công ty nên thực hiện nên thực hiện việc chiết khấu thương mại để thu hút
khách hàng, bên cạnh đó công ty nên gửi quà tặng cho khách hàng khi họ hoàn
thành việc xây nhà cửa, công trình … Mặt dù món quà không lớn nhưng làm khách
hàng vui và quảng bá cho mọi người.
- Trong quá trình vận chuyển chúng ta nên chất hàng ngăn nắp gọn để trách
tình trạng hàng bị vỡ. Và việc xuất hàng không đúng chuẩn loại còn xảy ra vì vậy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 103
việc nhận đặt hàng và xuất hàng phải so sách trước khi xuất hàng. Công ty phải đưa
ra hình phạt khi nhân viên làm việc không cẩn thận.
- Công ty nên mua nhiều loại gạch men để cung cấp cho đầy đủ và bán thêm
một số sản phẩm như bồn cầu, đèn … để khách hàng có thể mua một lần đầy đủ,
khách hàng khỏi tốn kém chi phí, mà công ty còn có thể kiếm thêm lợi nhuận. Bên
cạnh đảm bảo chất lượng về sản phẩm để thu hút khách hàng.
- Mở rộng thị trường tiêu thu. Công ty phải giới thiệu đến các nhà thầu. Nên
tìm kiếm những nhà đấu thầu để có một lương sản phẩm bán ra nhất định và ổn
định. Đồng thời công ty nên mở thêm showroom để thuận lợi trong việc bán hàng.
- Có chính sách khuyến khích nhân viên khi nhân viên làm việc tốt. Mặc dù
công ty phân vùng khách hàng cho nhân viên rất tốt nhưng có sự canh tranh của các
nhân. Vì vậy công ty phải bắt buộc nhân viên bán hàng phải thông báo đi bán hàng
ở đâu và sau đó tổng hợp khách hàng của các nhân viên, cấp quản lý phải theo dõi
và phân công không có sự trùng lặp.
3.2.2 Tình hình chi phí.
3.2.2.1 Giá vốn hàng bán.
- Lập nhiều kênh thu mua sản phẩm. Cần theo dõi giá cả và tình hình biến
động giá cả của sản phẩm để có kế hoạch thu mua và dự trữ
- Công ty nên theo dõi từng chi phí mua hàng để xem sự biến động của từng
chi phí và theo dõi từng lô hàng để chúng ta có mức giá thích hợp.
- Công ty nên có cách sắp xếp hàng hóa cách ngăn nắp, dễ lấy hơn để giảm
hàng bị bể vỡ.
3.2.2.2 Chi phí bán hàng.
- Công ty nên tân trang lại nhà kho hoặc là thuê một kho hàng mới với chi phí
thuê cao hơn một ít nhưng sẽ giảm thùng giấy đựng gạch bị hư hỏng sẽ giảm chi phí
bao bì.
- Công ty nên mua thêm xe vận tải nhỏ để giảm chi phí vân chuyển.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 104
3.2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cần xây dựng quy định định mức cụ thể đối với một số khoản chi phí hành
chính như: chi phí tiếp khách, công tác phí … để thuận lợi cho việc theo dõi, kiểm
tra hạch toán chi phí, giảm những chi phí bất lý sảy ra.
- Giám sát việc chi phí văn phòng phẩm, công ty nên kiểm soát được chi phí
và đưa ra hạn mức cho chi phí đó.
- Chi phí tiếp khách phát sinh khá nhiều, việc tiếp khách rất tốt nhưng phát
sinh cao công ty cũng nên đưa ra hạn mức nhất định.
- Công ty nên bán máy photo cũ của công ty thuê máy pho to thì giá thành sẽ
trẻ hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 105
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế hiện tại để tồn tại và phát triển đòi hỏi công ty
kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao trong kinh doanh công ty phải xác
định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư và nắm vững được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ cũng như xu hướng tác động đến kết quả kinh doanh.
Qua nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh tai công ty thấy được
công tác hạch toán kế toán của công ty luôn căn cứ vào chế độ kế toán và luật kế
toán nhà nước ban hành. Các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ
sách báo cáo mà công ty sử dụng đều đúng với chế độ kế toán. Hình thức nhật ký
chung trên phần mềm Fast Accouting đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh hơn.
Nhưng bên cạnh những ưu điểm đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của
công ty còn tồn tại một số bất cập. Về chứng từ thì công ty đã thiết lập một số
chứng từ như giấy đề nghị thanh toán tiền mặt, giấy đề nghị thanh toán của kế toán
… làm chậm trể thanh toán của các bên liên quan. Về sổ sách kế toán thì công ty
không theo dõi chi tiết từng kho nên việc kiểm tra rất khó khăn.
Quá trình phân tích kế toán xác định kết quả kinh doanh thấy hiệu quả hoạt
động kinh doanh là công cụ sác bén giúp công ty quản lý cách chắc chẽ, cái nhìn
toàn diện và đầy đủ nhất về kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó, công ty rút ra
được điểm mạnh và điểm yếu để tận dụng phát huy những mặt thuận lợi và đối phó
những thách thức mang lại hiệu quả ngày càng cao và vững chắc hơn.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm (2011 – 2012) luôn lỗ.
Qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động của công ty không khả
quan. Lợi nhuận qua 2 năm của công ty luôn lỗ do công tác quản lý và sử dụng chi
phí của công ty chưa đạt hiệu quả. Bên cạnh đó do sự khó khăn về tình hình kinh tế
nên việc kinh doanh rất khó khăn.
Từ những hạn chế trên, công ty cần có kế hoạch kinh doanh cụ thể cho mình
trong thời gian sắp tới. Vị vậy, nên khắc phục những nhược điểm. Công ty phải
giảm bớt chứng từ để việc thanh toán trở nên nhanh chóng hơn. Sổ sách kế toán thì
công ty nên theo dõi chi tiết từng kho để tiện công tác kế toán. Đặc biệt, cần chú
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 106
trọng các giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí kinh doanh để cải thiện và nâng
cao tình hình lợi nhuận chung của Công ty trong tương lai. Do đó, nghiên cứu kế
toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc làm cần thiết cho sự tồn tại
lâu dài và phát triển trong thời gian tới.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản
lý và người thực hiện chỉ đạo. Xuất pháp từ thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả
sản xuất, kinh doanh và những yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc về
thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với công ty trong điều
kiện hiện đại. Và muốn hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả thì công ty
cần tích cực hơn là phải đề ra những biện pháp tăng doanh thu và quản lý sử dụng
chi phí hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2. Tài liệu tham khảo của công ty CỔ PHẦN TM – DV ANH TUẤN
PHÁT
3. Ths. Trịnh Ngọc Anh. Giáo trình Kế toán tài chính 1.
4. TS. Nguyễn Minh Kiều (2010). Giáo trình Tài chính doanh nghiệp căn
bản.
5. Các trang website:
_Ty_Co_Phan_Thuc_An_Chan_Nuoi_Bac_Lieu_.html
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Võ Thị Lệ Huyền Trang 108
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_va_phan_tich_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_cong_ty_co_phan_thuong_mai_dv_anh_tuan_phat_9969.pdf