Dựa trên việc nghiên cứu các đề tài được thực hiện trước đó, cùng với việc tiến
hành nghiên cứu định tính, bài nghiên cứu đã đề xuất được mô hình 6 nhân tố rào cản
chuyển đổi bao gồm: Uy tín của ngân hàng, sự cân bằng về giá trị, sức hút từ các ngân
hàng khác, mối quan hệ với nhân viên ngân hàng, ảnh hưởng từ gia đình, chi phí
chuyển đổi. Tiếp theo đó mô hình 6 rào cản này được tiến hành phân tích nhân tố
khám phá và phân tích nhân tố khẳng định, cả 6 nhân tố đều phù hợp với các kiểm
định. Tiếp theo, để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình rào cản chuyển đổi tác động
đến lòng trung thành, và xác định mức độ ảnh hưởng của từng rào cản chuyển đổi lên
lòng trung thành, Tác giả tiếp tục tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc. Kết quả rút ra
cho thấy các yếu tố “Uy tín của ngân hang” và “ mối quan hệ với nhân viên ngân
hàng” ảnh hưởng trực tiếp và cùng chiều đến hành vi trung thành của khách hàng. “
Uy tín của ngân hang”, “ Mối quan hệ với nhân viên ngân hàng và chi phí chuyển đổi”
ảnh hưởng trực tiếp và cùng chiều đến thái độ trung thành. Như vậy, từ mô hình ban
đầu với 6 nhân tổ rào cản chuyển đổi tác động tới hành vi trung thành và thái độ trung
thành, với 12 giả thuyết được nêu ra, kết quả chỉ có 3 yếu tố rào càn được chứng minh
là phù hợp với dữ liệu thị trường. chỉ có 5/12 giả thuyết được chấp nhận.
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khóa luận Phân tích mối liên hệ giữa rào cản chuyển đổi và lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần eximbank chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thuận lợi
cho hoạt động huy động vốn, Huế cũng là nơi tập trung đông số dân có trợ cấp từ Việt
kiều từ đó tạo cơ hội cho việc phát triển các dịch vụ như : nhận tiền, chuyển tiền, thu
đổi ngoại tệ...
Bên cạnh đó, do có môi trường học tập tốt nên ở đây có một lượng rất đông các
sinh viên ngoại tỉnh, từ đó tạo cơ hội phát triển các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ thẻ. Mặt khác, đời sống người dân dang ngày càng tăng cao, theo xu hướng đó mức
thu nhập cũng tăng kéo theo nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính.
Khó khăn
- Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế có khảng 15 chi nhánh ngân hàng đang
hoạt động. Ngoài ra, là thị trường tiềm năng do đó trong tương lai Huế sẽ thu hút sự
tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có cả các ngân hàng trên thế giới
mở chi nhánh. Việc gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho những ngân hàng này gia nhập
vào thị trường Việt Nam nói chung, thị trường Huế nói riêng một cách nhanh chóng.
Điều này tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn.
- Tuy được đánh giá là thành phố có tiềm năng phát triển, nhưng hiện tại so với
các thành phố lớn trong cả nước như Hà Nội, Sài Gòn, Vũng Tàu, Cần Thơ...Đặc biệt
là thành phố láng giềng Đà Nẵng số lượng các doanh nghiệp lớn vẫn chưa đáng kể.
Hiện tại trên thị trường Huế chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên việc kinh
doanh vẫn còn hạn chế.
Điểm mạnh – năng lực nội tại
- Với hơn 23 năm ra đời và phát triển, thương hiệu Eximbank đã gây dựng được
lòng tin đối với đông đảo khách hàng. Tất cả khách hàng đến với Eximbank đều đánh
giá rất cao uy tín của ngân hàng này. Đây là yêu tố cựu kì quan trọng giúp Eximbank
chi nhánh tại thị trường Huế củng cố lòng trung thành của khách.
- Thương hiệu ngân hàng Eximbank gây được thiện cảm đối với khách hàng,
mang lại cho khách hàng những liên tưởng tốt. Màu xanh đặc trưng trong hệ thống
nhận diện thương hiệu của ngân hàng mang lại cảm giác thân thiên, an tâm, an toàn
đối với khách hàng.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 67
- Ban giám đốc chi nhánh là những người vừa có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực ngân hàng, vừa giàu nhiệt huyết nên sẽ có những định hướng và những quyết định
đúng đắn giúp Eximbank ngày một phát triển.
- Đội ngũ nhân viên trẻ với tri thức và nhiệt huyết tuổi trẻ, dễ dàng tiếp cận những
kiến thức mới nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhân viên Eximbank có những hiểu biết nhất
định về khách hàng, luôn nỗ lực để làm hài lòng khách hàng, có nhận thức tốt về vai trò
của các rào cản chuyển đổi nên sẽ có sự cố gắng nỗ lực từ đó nâng cao lòng trung thành
của khách hàng.
- Về mạng lưới chi nhánh, tại Huế ngân hàng đã xây dựng được một chi nhánh
tại đường Trần Hưng Đạo và một phòng giao dịch sắp sửa đi vào hoạt động tại đường
Mai Thúc Loan tạo kiện thuận lợi trong việc tiếp xúc khách hàng, nâng cao yếu tố
thuận tiện cho khách hàng.
Điểm yếu – hạn chế năng lực nội tại
- Đội ngũ nhân viên trẻ năng động những cũng vì vậy thiếu kinh nghiệm trong
công tác chuyên môn.
- Tại chi nhánh chưa có một phòng ban Marketing chính thức, các hoạt động
marketing, quảng bá thương hiệu, xây dựng lòng trung thành đối với thương hiệu phụ
thuộc nhiều vào hội sở, gây nhiều khó khăn trong thực hiện do sự khác biệt văn hoá
vùng miền.
- Cơ sở vật chất còn chưa được hoàn thiện, khách hàng cảm thấy bất tiện vì
khoảng cách từ nhà đến ngân hàng là khá xa, nguyên nhân là do trên địa bàn thành phố
chỉ có mỗi chi nhánh là hoạt động, trong khi đó, đối với các ngân hàng khác, ngoài chi
nhánh, họ còn có sự hỗ trợ của nhiều phòng giao dịch, tạo sự thuận lợi cho khách
hàng. Bên cạnh đó, khách hàng còn thấy bất tiện khi gửi xe tại chi nhánh.
- Cơ cấu tổ chức đang trong quá trình kiện toàn, giai đoạn vừa phân tách nên cần
có thời gian để hoàn thiện.
- Quy mô hoạt động, lượng vốn của chi nhánh vẫn còn hạn chế so với một số
ngân hàng khác trên địa bàn, nên chi phí cho hoạt động quảng bá thương hiệu là không
nhiều.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 68
3.2 Giải pháp xây dựng các rào cản chuyển đổi nhằm nâng cao lòng trung
thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Eximbank chi nhánh Huế
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao uy tín của Eximbank Huế
Để nâng cao uy tín đối với khách hàng, một trong những yếu tố cốt lõi đó là việc luôn
thực hiện đúng các cam kết nêu ra với khách hàng. Hiện nay, các ngân hàng luôn quan
tâm đến vấn đề này, tuy nhiên trong thực tế, các ngân hàng luôn gặp phải những sự cố
ngoài ý muốn, có nhiều nguyên nhân lý giải, trong đó nguyên nhân phổ biến nhất là
khách hàng chưa hiểu rõ các điều khoản khi thực hiện các giao dịch. Cũng chính vì
không hiểu rõ, hoặc không nhận thức các điều khoản khi thực hiện giao dịch mà đến
khi gặp sự cố, họ cảm thấy không hài lòng về ngân hàng, điều này ảnh hưởng đến uy
tín của ngân hàng. Vì vậy, một yêu cầu đề ra, đó là việc nhân viên phải luôn chắc chắc
rằng khách hàng đã hiểu rõ vấn đề trước khi giao dịch.
Trong quá trình giao dịch, đôi lúc không thể tránh khỏi những sự cố, trong những
trường hợp như vậy, vấn đề quan trọng nhất đặt ra, đó là làm sao vừa xử lý được sự cố
mà vừa khiến khách hàng cảm thấy vui lòng, tránh ảnh hưởng đến uy tín của ngân
hàng. Trong những trường hợp như vậy, ngân hàng cần quan tâm hơn nữa đến hoạt
động đào tạo nhân viên, nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề rắc rối phát sinh. Sẽ
có rất nhiều sự cố mà khách hàng là sai, tuy nhiên vấn đề ở đây không phải là việc
tranh cãi với khách hàng xem ai đúng ai sai, mà là cùng khách hàng tháo gỡ các rắc
rối, đưa ra phương án xử lý phù hợp.
- Bên cạnh đó, có thể thấy hình ảnh bề ngoài của trụ sở chi nhánh sẽ có tác động
đến cảm nhận của khách hàng về uy tín Eximbank Huế, do vậy trong thời gian tới
Eximbank Huế cần có một trụ sở mới với quy mô thiết kế lớn hơn, bề thế và uy nghi
hơn.
Ngoài ra, việc quảng bá cũng góp phần rất lớn trong việc nâng cao uy tín của
ngân, chi nhánh có thể áp dụng những hoạt động sau:
Quảng cáo
- Quảng cáo qua tivi: Các kênh HVTV, TRT hiện nay có nội dung rất hấp dẫn,
được người dân trong tỉnh theo dõi rất nhiều. Tuy nhiên, cần lưu ý những kiểu quảng
cáo tĩnh, đơn giản sẽ không gây được chú ý nhiều nên phải có những quảng cáo nội
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 69
dung hấp dẫn nhằm thu hút người xem. Thời gian quảng cáo cũng cần lựa chọn vào
những giờ “vàng”, không nên quảng cáo cùng chuyên mục thông báo, chia buồn, báo
tin... mà hiện nay một số doanh nghiệp vẫn làm trên đài địa phương.
- Quảng cáo ngoài trời: Đặt pano tại những đầu mối giao thông quan trọng như:
ngã 6, cầu Trường Tiền...để thu hút sự chú ý của khách hàng.
Hoạt động khuyến mãi
- Hoạt động khuyến mãi cần được diễn ra với tần suất hợp lý, nên có những
chương trình khuyến mãi đa dạng và phong phú.
- Do hoạt động khuyến mãi tại ngân hàng Eximbank xuyên suốt trên toàn ngân
hàng, nên số lượng giải thưởng vẫn hạn chế, nên có hướng khắc phục điều này vì tâm
lý khách hàng tham gia luôn muốn nhận được giải. Có thể chi nhánh nên có các giải
phụ tặng vật phẩm: lịch, áo, mũ...vừa quảng cáo cho thương hiệu Eximbank vừa
khuyến khích khách hàng.
- Cần có sự giới thiệu về chương trình khuyến mãi rộng rãi để mọi khách hàng
đều biết và tham gia; các băng rôn, apphich quảng cáo chương trình khuyến mãi cần
đầy đủ thông tin và treo ở những nơi thu hút sự chú ý nhiều người.
Marketing trực tiếp
Trong thời gian tới Eximbank có thể tiếp tục chú trọng đến những hoạt đông:
- Thư ngõ giới thiệu về ngân hàng, sản phẩm với khách hàng tiềm năng cần được
tiếp tục triển khai. Bên cạnh đó, cần sử dụng thêm thư thông báo, hay giới thiệu, thăm
hỏi với những khách hàng truyền thống, khách hàng cũ.
- Hình thức trình bày cần đẹp mắt, trang trọng, văn phong lịch sự nhưng phải thu
hút được người đọc.
Bán hàng cá nhân
Hiện nay có một số ngân hàng thực hiện rất hiệu quả hình thức bán hàng cá nhân,
điển hình như ngân hàng Á Châu (ACB) có riêng đội ngũ tư vấn khách hàng cá nhân
(PFC) hoạt động rất hiệu quả. Do đó, chi nhánh cũng cần học hỏi kinh nghiệm từ đó tổ
chức và sử dụng đội ngũ tư vấn khách hàng một cách hiệu quả. Các nhân viên cần
được trang bị những kỹ năng về tư vấn, thuyết phục khách hàng. Thường xuyên tổ
chức những lớp đào tạo kỹ năng cho các chuyên viên tư vấn khách hàng.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 70
Hoạt động tài trợ
Tuy hoạt động tài trợ được hội sở thực hiện khá tốt, nhận được bằng khen của
các cơ quan chức năng. Nhưng tại địa bàn tp Huế, những hoạt động này chưa gây sự
chú ý của mọi người. Chi nhánh cần:
- Tổ chức các hoạt động từ thiện tại thành phố Huế có sự tham gia của toàn thể
cán bộ nhân viên của chi nhánh. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các
hoạt động xã hội, nâng cao tinh thần tương thân tương ái trong mỗi cá nhân.
- Tài trợ cho các chương trình xã hội trong tỉnh như xây nhà tình nghĩa, ủng hộ
người nghèo, trẻ em mồ côi...Những hoạt này phải được thực hiện dựa trên mục đích
phi thương mại, xuất phát từ tấm lòng.
- Tài trợ các cuộc thi, đặc biệt là các hoạt động tại các trường Đại học nhằm
quảng bá thương hiệu. Hiện nay trên địa bàn tỉnh, ngân hàng Đông Á là ngân hàng
thực hiện hoạt động quảng bá trong giới sinh viên, học sinh hiệu quả nhất.
Hoạt động trong nội bộ công ty
- Các hoạt động giao lưu giữa các cá nhân trong tổ chức cần được thực hiện thường
xuyên, nhằm gắn kết tình cảm nội bộ, nâng cao tinh thần bản sắc văn hoá công ty.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng, gia đình nhân viên cũng cần được chú trọng để
không chỉ nhân viên mà gia đình họ cũng trở thành những kênh thông tin hiệu quả.
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chi phí chuyển đổi và mối quan hệ với nhân
viên ngân hàng.
Qua kết quả thu được từ chương 2, có thể thấy chi phí chuyển đổi và mối quan hệ với
nhân viên quan trọng như thế nào trong việc nâng cao lòng trung thành của khách hàng.
Trước hết, có thể thấy, có rất nhiều khách hàng khi chọn gửi tiền tại ngân hàng
là do các nguyên nhân sau: do họ có bạn bè, người thân là nhân viên trong ngân hàng,
do họ có thiện cảm với các nhân viên tại quầy giao dịch. Khi có những sự cố, hoặc
những lúc khách hàng cảm thấy không hài lòng, chính những yếu tố trên là yếu tố
quyết định khiến khách hàng ở lại. Để nâng cao hơn nữa vai trò của rào cản chuyển
đổi này, ngân hàng có thể co những hoạt động sau:
Tăng cường hơn nữa việc đào tạo nhân viên về vai trò của các mối quan hệ trong
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 71
việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
Giải pháp tiếp theo cần quan tâm nữa, đó là việc nâng cao chi phí chuyển
đổi đối với khách hàng. Chi phí chuyển đổi càng lớn, thì việc khách hàng
rời bỏ ngân hàng càng khó khan, họ sẽ gắn bó hơn với ngân hàng. Ngân
hàng có thể nâng cao chi phí chuyển đổi bằng cách gia tăng lợi ích cho các
khách hàng lâu năm, có thể bằng những chương trình khuyến mãi, hoặc
các chương trình kết nối dài lâu. Mục đích là để khách hàng nhận ra rằng,
nếu thay đổi ngân hàng thì chi phí mà gánh chịu là lớn, lợi ích mà họ nhận
được khi thay đổi ngân hàng là thấp hơn so với chi phí họ bỏ ra.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 72
PHẦN III: KẾT LUẬN
3.1. Trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
3.1.1. Những yếu tố rào cản chuyển đổi nào ảnh hưởng hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng khi họ không hài lòng về ngân hàng.
Dựa trên việc nghiên cứu các đề tài được thực hiện trước đó, cùng với việc tiến
hành nghiên cứu định tính, bài nghiên cứu đã đề xuất được mô hình 6 nhân tố rào cản
chuyển đổi bao gồm: Uy tín của ngân hàng, sự cân bằng về giá trị, sức hút từ các ngân
hàng khác, mối quan hệ với nhân viên ngân hàng, ảnh hưởng từ gia đình, chi phí
chuyển đổi. Tiếp theo đó mô hình 6 rào cản này được tiến hành phân tích nhân tố
khám phá và phân tích nhân tố khẳng định, cả 6 nhân tố đều phù hợp với các kiểm
định. Tiếp theo, để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình rào cản chuyển đổi tác động
đến lòng trung thành, và xác định mức độ ảnh hưởng của từng rào cản chuyển đổi lên
lòng trung thành, Tác giả tiếp tục tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc. Kết quả rút ra
cho thấy các yếu tố “Uy tín của ngân hang” và “ mối quan hệ với nhân viên ngân
hàng” ảnh hưởng trực tiếp và cùng chiều đến hành vi trung thành của khách hàng. “
Uy tín của ngân hang”, “ Mối quan hệ với nhân viên ngân hàng và chi phí chuyển đổi”
ảnh hưởng trực tiếp và cùng chiều đến thái độ trung thành. Như vậy, từ mô hình ban
đầu với 6 nhân tổ rào cản chuyển đổi tác động tới hành vi trung thành và thái độ trung
thành, với 12 giả thuyết được nêu ra, kết quả chỉ có 3 yếu tố rào càn được chứng minh
là phù hợp với dữ liệu thị trường. chỉ có 5/12 giả thuyết được chấp nhận.
3.1.2. Yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi trung thành và thái độ
trung thành
Sau khi tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc, kết quả cho thấy, Hành vi trung
thành của khách hàng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của yếu tố mối quan hệ với nhân
viên ngân hàng, với hệ số chuẩn hóa là 0.497. Trong khi đó, đối với thái độ trung
thành, nhân tố uy tín của ngân hàng lại đóng vai trò quyết đinh, hệ số chuẩn hóa là
0.575. Có thể nói, đây là một phát hiện rất có ý nghĩa, việc khách hàng có gửi toàn bộ
số tiền tiết kiệm của ngân hàng hay không, có giới thiệu bạn bè đến gửi hay không, đã
gửi tiền tại ngân hang trong một thời gian dài hay không bị chi phối rất lớn bơi yếu tố
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 73
mối quan hệ giữa người đó với giao dịch viên có tốt hay không. Nếu như giao dịch
viên chính là bạn bè, người thân trong gia đình hoặc gây được thiện cảm với khách
hàng, thì rất khó để khách hàng đó chuyển sang ngân hàng khác. Trong khi đó, đối với
việc khách hàng có ý định tiếp tục gửi tiền tại ngân hàng hay không, có giới thiệu bạn bè
đên với ngân hàng hay không, hoặc có sẵn sàng sử dụng các dịch vụ khác hay không lại
phụ thuộc rất lớn vào uy tín mà ngân hàng tạo ra, hay cụ thể hơn là việc khách hàng có
tin tưởng vào ngân hàng, có an tâm khi gửi tiền tại ngân hàng hay không.
3.2. Những đóng góp về mặt lý thuyết và thực tiễn
Có thể thấy, điểm mới trong đề tài nghiên cứu này đó chính là việc đã đi sâu
nghiên cứu một chủ đề mà các rất hiếm các đề tài nghiên cứu trong nước đã thực hiện,
đó là tìm hiểu sâu về các rào cản chuyển đổi đối với khách hàng khi gửi tiền tại ngân
hàng. Điểm đáng chú ý trong đóng góp của đề tài là đã xây dựng được mô hình các
nhân tố rào cản chuyển đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của khách
hàng. Bao gồm “Uy tín của ngân hàng”, “mối quan hệ với nhân viên ngân hàng” và
“chi phí chuyển đổi”.
Các nghiên cứu trước đây khi nghiên cứu về lòng trung thành thường đánh giá rất
cao vai trò của sự hài lòng của khách hàng, tuy nhiên, như trong phần đầu của bài
nghiên cứu cũng đã chỉ ra, khách hàng hài lòng chưa chắc đã trung thành với ngân
hàng. Trong nhiều trường hợp, khách hàng tuy không hài lòng, những vẫn thể hiện
những hành vi, thái độ khá trung thành với ngân hàng. Và 3 nhân tố về rào cản chuyển
đổi vừa nêu đã giải thích rất tốt tại sao lại có hiện tượng đó.
Về mặt thực tiễn và ứng dụng. Thật là có ích cho nhà quản trị trọng việc nhân
thức rằng, để giữ chân khách hàng, ngân hàng ngoài việc luôn luôn quan tâm đến vấn
đề chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng thì một vấn đề khác rất cần chú
trọng đó là việc gia tăng các rào cản chuyển đổi. Cụ thể trong nghiên cứu này đó chính
là việc nâng cao chi phí chuyển đổi, uy tín của ngân hàng, và gia tăng sự gắn kết, mối
quan hệ giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 74
3.3. Những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
3.3.1. Những điểm hạn chế của đề tài
Bất kì một nghiên cứu nào cũng có những thành tựu nhất định và cũng không thể
tránh khỏi những hạn chế, việc nghiên cứu các rào cản chuyển đổi đối với khách hàng
khi gửi tiền tại việt nam và ảnh hưởng của nó đến lòng trung thành là một dạng đề tài
khá mới mẻ, vì vậy, việc tiến hành nghiên cứu càng không thể tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Có thể thấy những hạn chế nhất định như sau:
Việc đề tài chỉ nghiên cứu đối với khách hàng tại Ngân hàng Eximbank làm thu
hẹp phạm vị áp dụng của đề tài trong thực tế, những kết quả của đề tài chỉ có thể tin
cậy được tại ngân hàng Eximbank.
Các thang đo hầu hết được điều chỉnh lại từ các nghiên cứu của nước ngoài, tuy
đã được điều chỉnh lại thông qua nghiên cứu định tính cho phù hợp với tình hình thực
tế tại ngân hàng ở Việt Nam, tuy nhiên, cũng không thể tránh khỏi như sơ xuất, những
điểm không tương thích về văn hóa, quan điểm. Dẫn đến các thang đo đưa ra chưa
chắc đã thể hiện hết được nội dung cần nghiên cứu, cũng như sẽ có một số item trong
thang đó là thừa, là gây khó hiểu về mặt ngữ nghĩa.
Điểm hạn chế tiếp theo của bài nghiên cứu đó là việc loại quá nhiều nhân tố rào
cản chuyển đổi ra khỏi mô hình hiệu chỉnh. Mô hình đề xuất bao gồm 6 nhân tố rào cản
chuyển đổi, trong khi đó mô hình hiệu chỉnh chỉ còn lại 3, Việc loại bỏ nhiều nhân tố như
vậy vô tình đã làm mất đi những nhân tố có giá trị giải thích cao cho lòng trung thành.
Điển hình cho hạn chế về việc loại quá nhiều nhân tố ra khỏi mô hình đề xuất
đó là việc nhân tố ảnh hưởng từ gia đình không được đưa vào mô hình hiệu chỉnh.
Trong nghiên cứu định tính, các khách hàng được hỏi cho biết, một trong những
nguyên nhân chính khiên khách hàng gắn bó với ngân hàng là do phần lớn người thân
trong gia đình đều sử dụng dịch vụ từ ngân hàng đó.
Hạn chế tiếp theo của đề tài đó và việc điều tra mẫu trong thời gian khá ngắn,
việc phỏng vấn chỉ được thực hiện trong vòng 2 tuần, do đó, những người được khảo
sát chưa chắc đã đại diện được cho tổng thể.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing 75
3.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai
Dựa trên những hạn chế mà đề tài gặp phải, tác giả đề xuất những điểm sau, với
mong muốn những nghiên cứu tiếp theo có thể khắc phục được:
Việc nghiên cứu nên mở rộng phạm vi, không nên hạn chế trong một tổ chức cụ thể
Việc nghiên cứu định tính nên tiến hành trong thời gian dài hơn để có bộ thang
đo tôt hơn với cũng như phù hợp hơn điều kiện thực tế tại việt nam
Nên quan tâm mở rộng nhiều rản cản chuyển đổi hơn nữa bởi trong thực tế, bởi
ảnh hưởng của những nhân tố rào cản bị loại ra khỏi mô hình là rất lớn.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bozzo, C 2002, „Understanding inertia in an industrial context‟, Journal of
Customer Behaviour, vol. 1, no. 3, pp. 335-355.
David M. Woisetschläger(2009) “ How habits, social ties, and economic
switching barriers affect customer loyalty in” Journal of Business Research 64 (2011)
800 -808 contractual service settings
Dương Đắc Quang Hảo(2013) “Phân tích mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu
và lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Huế”, khóa luận tốt nghiệp, trường ĐH Kinh tế Huế
Experience. Journal of Marketing, 56(1), 6-21.
Fornell, C. (1992). A National Customer Satisfaction Barometer: The Swedish
Fredy-Roberto Valenzuela(2012),” The Effect of Switching Barriers Types on
Customer Loyalty” International Review of Business Research Papers Vol. 8. No.1.
January 2012. Pp. 1 - 19
Hennig-Thurau, T., Gwinner, K., Gremler, D. (2002) ‘Understanding
Relationship Marketing Outcomes: An Integration of Relational Benefits and
Relationship Quality’. Journal of Service Research, 4 (3): 230-247.
Hirschman, A. O. (1970). Exit, Voice, and Loyalty: Responses to Decline in
Firms,Organizations, and States. Cambridge, MA: Harvard University Press
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống Kê, TP HCM.
Holmlund, M. and Kock, S. (1996), “Relationship Marketing:The Importance of
Customer - Perceived Quality in Retail Banking”,The Service Industries Journal,
Vol.16 No.3, pp.287-304
Jones, M, Mothersbaugh, D & Beatty, S 2000, „Switching barriers and
repurchase intentions in services‟, Journal of Retailing, vol. 76, no. 2, pp. 259-274.
Jones, T & Sasser, W 1995, „Why Satisfied Consumers Defect‟, Harvard
Business Review, vol. 73, no. 6, pp. 88-99.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Julander, C & Soderlung, R 2003, „Effects of switching barriers on
satisfaction, repurchase intentions and attitudinal loyalty‟, Working Paper Series in
Business Administration, pp. 1-22.
Keaveney, SM 1995, „Customer switching behavior in service industries: an
exploratory study‟, Journal of Marketing, vol. 59, pp. 71-82.
Klemperer, P. D. (1987). Markets with Consumer Switching Costs. Quarterly
Journal of Economics, 102(2), 375-394.
Levesque .T, and McDougall, G. (1996), “Determinants of customer
satisfaction in retail banking”, International Journal of Bank Marketing, Vol.14 No.1,
pp.12-20
Lund, M. (1985). The Development of Investment and Commitment Scales for
Meng, J., & Elliott K. (2009) ‘Investigating Structural Relationships Between
Service Quality, Switching Costs, and Customer Satisfaction’. The Journal of Applied
Business and Economics, 9 (2): 54-66.
Ndubisi, N. (2007) ‘Relationship Marketing and Customer loyalty’. Marketing
Intelligence & Planning, 25 (1): 98-106.
Ndubisi, N.O. (2004), “Understanding the salience of cultural dimensions on
relationship marketing, its underpinnings and aftermaths”, Cross Cultural
Management, Vol.11 No. 3, pp. 70-89
N'Goala, G. (2007) ‘Customer Switching Resistance (CSR): The Effects of
Perceived Equity, Trust and Relationship Commitment’. International Journal of
Service Industry Management, 18 (5): 510-533.
Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mềm Amos (bản thảo lần 1), Khoa Kinh tế Phát triển, trường ĐH Kinh
tế TP HCM.
Nguyễn Thị Khánh Trang, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ Internet Banking của sinh viên chính quy và tại chức trường ĐH Kinh tế
Huế”, khóa luận tốt nghiệp, trường ĐH Kinh tế Huế
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Oliver, R.L. (1997) Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer.
New York: McGraw-Hill.Morgan, R., & Hunt, S. (1994) ‘The Commitment-Trust
Theory of Relationship Marketing’. Journal of Marketing, 58 (3): 20-38.
Panther, T & Farquhar, J 2004, „Consumer responses to dissatisfaction with
financial service providers: An exploration of why some stay while others switch‟,
Journal of Financial Services Marketing, vol. 8, no. 4, pp. 343-353.
Ping, R. (1993). The Effects of Satisfaction and Structural Constraints on
Retailer Exiting, Voice, Loyalty, Opportunism, and Neglect. Journal of Retailing,
69(3), 320-352.
Predicting Continuity of Personal Relationships. Journal of Social and Personal
Priluck, R. (2003) ‘Relationship marketing can mitigate product and service
failures’. The Journal of Services Marketing, 17 (1): 37-50.Relationships, 2(2), 3-23.
SU Qian et al(2011), “An Integrated Analysis Framework for Customer Value,
Customer Satisfactory, Switching barriers, Repurchase Intention and Attitudinal
Loyalty: Evidences from China Mobile Data Services” Management Science and
Engineering Vol. 5, No. 3, 2011, pp. 135-142
Uttam K.C, Mohammad M Hossain,Mohammed K Alam 2008, “An Exploration
to Switching Barriers of Dissatisfied Customers in Banks: Swedish Context”, pp.1
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Mã số phiếu:..
Xin chào! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu liên quan đến tình huống:
Khách hàng không hài lòng về một vấn đề nào đó khi gửi tiền tại ngân hàng nhưng họ
không chuyển đổi sang ngân hàng khác, nếu quí vị cũng gặp phải tình huống này, xin
vui lòng cùng chúng tôi thực hiện bài nghiên cứu. Tất cả ý kiến của quí vị đều có ý
nghĩa với sự thành công của nghiên cứu. Trong cuộc thảo luận này, không có quan
điểm nào là đúng hay sai mà tất cả đều là các thông tin hữu ích. Do đó, chúng tôi rất
mong nhận được sự cộng tác chân thành của quí vị.
Quí vị hiện đang gửi tiền tại ngân hàng:
Vui lòng đánh dấu (X) vào câu trả lời quí vị cho là phù hợp nhất
Phần B: Thông tin chung
TC1 Quí vị thuộc nhóm tuổi
TC1a 18-29
TC1b 30-39
TC1c 39-49
TC1d 49-59
TC1e Trên 60
TC2 Giới Tính
TC2a Nam
TC2b Nữ
TC3 Quí vị chỉ gửi tiền duy nhất tại một ngân hàng
TC3a Đúng
TC3b Sai
TC4 Nếu sai, quí vị đang gửi tiền tại mấy ngân hàng ?
TC4 2
TC4 3
TC4 Nhiều hơn 3
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
TC5 Mức độ đến ngân hàng của quí vị?
TC5a Hàng ngày
TC5b Hàng Tuần
TC5c Hàng tháng
TC5d 3 tháng 1 lần
TC5e 6 tháng 1 lần
TC5f Hàng năm
TC6 Mức tiền mà quí vị gửi tại ngân hàng hiện tại
TC6a Dưới 100 triệu
TC6b 100-300 triệu
TC6c 300-800 triệu
TC6d 800-1500 triệu
TC6e Trên 1,5 tỷ
TC7 Khoảng thời gian quí vị đã gửi tiền tại ngân hàng
TC7a Dưới 1 năm
TC7b Từ 1-5 năm
TC7c Từ 5-10 năm
TC7d Trên 10 năm
TC8 Số người quí vị đã từng giới thiệu đến với ngân hàng
TC8a Chưa giới thiệu ai cả
TC8b Từ 1-3 người
TC8c Từ 3-10 người
TC8d Trên 10 người
TC7 Vấn đề nào đang diễn ra tại ngân hàng của quí vị? (chọn 1 hoặc nhiều)
TC7a Lãi suất thấp
TC7b Chờ lâu
TC7c Xa nhà
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
TC7d Qui trình phức tạp, mất thời gian
TC7e Xảy ra sự cố trong quá trình gửi tiền
TC7f Nhân viên không thân thiện, nhiệt tình
TC7g Nhân viên không giải đáp được những khúc mắc, sự cố
TC7h Mở cửa muộn, đóng cửa sớm
TC7j Chỗ gửi xe bất tiện
TC7k Vấn đề khác:.
Phần B: Xin vui lòng đánh dấu X vào ô mà quí vị thấy phù hợp nhất, tương ứng
với các mức độ từ: Rất không đồng ý Rất đồng ý
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Uy tín của ngân hàng( Organizational credibility) 1 2 3 4 5
UT1 Tôi tin vào quyết định của mình khi gửi tiền tại ngân hàng này
UT2 Tôi cảm thấy an tâm khi gửi tiền ở đây
UT3 Ngân hàng này rất đáng tin cậy
UT4 Ngân hàng luôn thực hiện đúng cam kết
UT5 Tôi đánh giá cao ngân hàng này
Sự cân bằng về giá trị( Value congruency) 1 2 3 4 5
CB1 Tôi luôn được tiếp đãi ưu ái tại ngân hàng này
CB1 Tôi tin tưởng ngân hàng này có những ưu đãi lớn nhất khi gửi
tiết kiệm
CB2 Tại ngân hàng này, tôi đảm bảo được những giá trị tương
đương so với những ngân hàng khác
CB3 Tôi và ngân hàng đều được hưởng lợi như nhau
CB4 Tôi ủng hộ những chính sách và việc làm đúng đắn của ngân
hàng này
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Sức hút từ ngân hàng khác 1 2 3 4 5
SH1 Nếu đổi ngân hàng, có nhiều ngân hàng khác tốt hơn để tôi chọn
SH2 Tôi có thể sẽ hài lòng nếu gửi tiền ở đó
SH3 Việc gửi ở đó là bằng hoặc tốt hơn
SH4 Tôi không nghĩ có nhiều ngân hàng khác khiến tôi hài lòng
hơn ngân hàng hiện tại
Quan hệ với nhân viên ngân hàng(relational value) 1 2 3 4 5
QH1 Tôi thấy thoái mái vì nhân viên biết đến tôi
QH2 Tôi quen thân với ít nhất 1 nhân viên trong ngân hàng này
QH3 Cảm giác có sự gắn kết giữa tôi và các nhân viên ở đây
QH4 Tôi thích nhân viên tại ngân hàng này
QH4 Một số nhân viên trong ngân hàng là bạn bè của tôi
Gắn kết xã hội( Social ties) 1 2 3 4 5
NT1 Người thân của tôi đều giao dịch tại ngân hàng này
NT1 Họ đều có cảm tình với ngân hàng
NT3 Tôi không muốn khác ngân hàng với họ
NT4 Việc khác ngân hàng gây ra tốn kém và phiền phức
Chi phí chuyển đổi( Switching costs) 1 2 3 4 5
CP1 Nhìn chung thì việc thay đổi ngân hàng gây cho tôi nhiều rắc rối
CP2 Thay đổi ngân hàng tốn rất nhiều thời gian và công sức
CP3 Tôi nghĩ chi phí cho thời gian và công sức tôi bỏ ra khi thay
đổi ngân hàng là lớn
Sự trung thành( Loyalty) 1 2 3 4 5
TT1 Tôi đã giới thiệu bạn bè và người thân đến giao dịch tại ngân hàng
TT2 Tôi đã gửi tiền tại đây trong một thời gian dài
TT3 Tôi gửi toàn bộ số tiền của tôi tại đây
TT4 Trong thời gian tới, tôi vẫn sẽ gửi tiền tại ngân hàng này
TT5 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè và người thân
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
PHỤ LỤC 1: THÔNG KÊ MÔ TẢ
Statistics
nhom tuoi
N Valid 162
Missing 0
nhom tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-29 16 9.9 9.9 9.9
30-39 23 14.2 14.2 24.1
40-49 42 25.9 25.9 50.0
50-59 45 27.8 27.8 77.8
tren 60 36 22.2 22.2 100.0
Total 162 100.0 100.0
Problem
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid lai suat thap hon 23 14.2 14.2 14.2
cho lau 7 4.3 4.3 18.5
xa nha 35 21.6 21.6 40.1
qui trinh phuc tap, mat thoi gian 29 17.9 17.9 58.0
xay ra sui co trong qua trinh gui
tien 12 7.4 7.4 65.4
nhan vien thieu nhiet tinh, than
thien 5 3.1 3.1 68.5
nhan vien khong giai dap duoc
nhung thac mac, su co 11 6.8 6.8 75.3
ngan hang mo cua muon, dong
cua som 10 6.2 6.2 81.5
cho gui xe bat tien 30 18.5 18.5 100.0
Total 162 100.0 100.0
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Khoang thoi gian
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1
nam 36 22.2 22.2 22.2
1-2 nam 108 66.7 66.7 88.9
tren 2 nam 18 11.1 11.1 100.0
Total 162 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 88 54.3 54.3 54.3
nu 74 45.7 45.7 100.0
Total 162 100.0 100.0
Phụ lục 2: Phân tích nhân tố khám phá
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .817
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.504E3
df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Com
p
onen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Tota
l
% of
Variance
Cumulative
%
Tota
l
% of
Variance
Cumulativ
e %
Tota
l
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 6.69
9 26.798 26.798
6.69
9 26.798 26.798
3.28
5 13.139 13.139
2 2.31
0 9.238 36.036
2.31
0 9.238 36.036
2.88
9 11.556 24.694
3 2.17
6 8.703 44.740
2.17
6 8.703 44.740
2.40
3 9.612 34.307
4 1.50
7 6.028 50.768
1.50
7 6.028 50.768
2.36
5 9.459 43.766
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
5 1.26
9 5.076 55.844
1.26
9 5.076 55.844
2.17
1 8.684 52.450
6 1.11
5 4.462 60.305
1.11
5 4.462 60.305
1.96
4 7.855 60.305
7 .976 3.906 64.211
8 .837 3.349 67.560
9 .801 3.203 70.763
10 .737 2.948 73.711
11 .711 2.845 76.556
12 .655 2.622 79.178
13 .609 2.436 81.614
14 .580 2.320 83.933
15 .538 2.150 86.084
16 .526 2.105 88.189
17 .463 1.853 90.042
18 .428 1.713 91.754
19 .407 1.626 93.380
20 .359 1.437 94.817
21 .324 1.295 96.112
22 .294 1.177 97.289
23 .267 1.066 98.355
24 .215 .859 99.214
25 .196 .786 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
QH2 .809
QH1 .776
QH5 .702
QH4 .671
QH3 .606
UT4 .813
UT1 .701
UT3 .674
UT2 .666
UT5 .598
SCB3 .732
SCB4 .707
SCB5 .617
SCB2 .588
SCB1 .572
AH4 .790
AH2 .712
AH1 .673
AH3 .664
CP3 .759
CP2 .706
CP1 .695
SH2 .762
SH3 .692
SH1 .653
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method:
Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Component Transformation Matrix
Comp
onent 1 2 3 4 5 6
1 .551 .521 .329 .287 .417 .245
2 -.345 -.259 .107 .754 -.102 .472
3 -.500 .329 .746 -.086 -.135 -.246
4 .265 -.320 .407 -.461 -.304 .597
5 .492 -.393 .307 .340 -.321 -.539
6 -.121 -.545 .254 -.110 .776 -.101
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .698
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 240.115
df 15
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
STT1 1.000 .680
STT2 1.000 .669
STT3 1.000 .609
STT4 1.000 .623
STT5 1.000 .458
STT6 1.000 .728
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.746 45.773 45.773 2.746 45.773 45.773 1.917 31.942 31.942
2 1.022 17.029 62.802 1.022 17.029 62.802 1.852 30.860 62.802
3 .809 13.481 76.283
4 .601 10.016 86.299
5 .502 8.369 94.668
6 .320 5.332 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
STT1 .821
STT2 .790
STT3 .707
STT6 .850
STT4 .745
STT5 .643
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3
iterations.
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khẳng định
Number of variables in your model: 67
Number of observed variables: 29
Number of unobserved variables: 38
Number of exogenous variables: 38
Number of endogenous variables: 29
Weights Covariances Variances Means Intercepts Total
Fixed 38 0 0 0 0 38
Labeled 0 0 0 0 0 0
Unlabeled 20 36 38 0 29 123
Total 58 36 38 0 29 161
Number of distinct sample moments: 464
Number of distinct parameters to be estimated: 123
Degrees of freedom (464 - 123): 341
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
UT2 <--- UT 1.000
UT3 <--- UT 1.003 .100 9.983 ***
UT4 <--- UT 1.109 .105 10.563 ***
CB5 <--- SCB 1.000
CB4 <--- SCB .910 .067 13.610 ***
CB3 <--- SCB .920 .068 13.520 ***
CB2 <--- SCB .930 .076 12.312 ***
CB1 <--- SCB .932 .068 13.682 ***
SH3 <--- SH 1.000
SH2 <--- SH 1.355 .163 8.339 ***
SH1 <--- SH 1.128 .135 8.360 ***
QH2 <--- QH 1.000
QH3 <--- QH .818 .060 13.679 ***
QH4 <--- QH .872 .061 14.389 ***
NT1 <--- AH 1.000
NT2 <--- AH .885 .062 14.176 ***
NT3 <--- AH .914 .059 15.544 ***
CP1 <--- CP 1.000
CP2 <--- CP .885 .202 4.382 ***
CP3 <--- CP .811 .095 8.497 ***
UT1 <--- UT 1.004 .103 9.762 ***
QH1 <--- qqh 1.000
QH5 <--- qqh .762 .109 6.986 ***
TT6 <--- TDTT 1.000
TT5 <--- TDTT .969 .061 15.767 ***
TT4 <--- TDTT 1.002 .057 17.507 ***
TT3 <--- HVTD 1.000
TT2 <--- HVTD .829 .088 9.464 ***
TT1 <--- HVTD .884 .093 9.465 ***
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate
UT2 <--- UT .779
UT3 <--- UT .772
UT4 <--- UT .817
CB5 <--- SCB .850
CB4 <--- SCB .845
CB3 <--- SCB .841
CB2 <--- SCB .793
CB1 <--- SCB .847
SH3 <--- SH .625
SH2 <--- SH .936
SH1 <--- SH .804
QH2 <--- QH .929
QH3 <--- QH .816
QH4 <--- QH .844
NT1 <--- AH .941
NT2 <--- AH .814
NT3 <--- AH .858
CP1 <--- CP .941
CP2 <--- CP .358
CP3 <--- CP .748
UT1 <--- UT .756
QH1 <--- qqh .945
QH5 <--- qqh .746
TT6 <--- TDTT .896
TT5 <--- TDTT .867
TT4 <--- TDTT .923
TT3 <--- HVTD .816
TT2 <--- HVTD .757
TT1 <--- HVTD .757
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
UT2 3.845 .064 60.329 ***
UT3 3.905 .064 60.602 ***
UT4 3.815 .067 56.648 ***
CB5 3.077 .082 37.396 ***
CB4 3.298 .075 43.788 ***
CB3 3.190 .076 41.742 ***
CB2 3.083 .082 37.583 ***
CB1 3.173 .077 41.246 ***
SH3 2.810 .100 28.128 ***
SH2 3.018 .090 33.408 ***
SH1 3.042 .087 34.770 ***
QH2 3.256 .088 37.108 ***
QH3 3.226 .082 39.474 ***
QH4 3.435 .084 40.752 ***
NT1 3.649 .077 47.114 ***
NT2 3.506 .079 44.266 ***
NT3 3.702 .078 47.687 ***
CP1 3.167 .088 35.815 ***
CP2 3.107 .206 15.086 ***
CP3 2.946 .090 32.647 ***
UT1 3.792 .066 57.568 ***
QH1 3.060 .082 37.435 ***
QH5 2.946 .079 37.358 ***
TT6 3.911 .075 52.168 ***
TT5 3.845 .075 51.244 ***
TT4 3.756 .073 51.540 ***
TT3 3.310 .077 42.781 ***
TT2 3.488 .069 50.476 ***
TT1 3.214 .074 43.628 ***
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
UT SCB .148 .053 2.808 .005
UT CP -.165 .063 -2.626 .009
UT SH -.131 .049 -2.675 .007
UT AH .040 .052 .759 .448
UT QH .068 .059 1.143 .253
UT qqh .186 .059 3.153 .002
SCB CP -.293 .087 -3.377 ***
SCB SH -.125 .064 -1.946 .052
SCB AH .071 .072 .990 .322
SCB QH .071 .080 .881 .378
SCB qqh .091 .077 1.182 .237
SH CP -.200 .079 -2.531 .011
AH CP .117 .086 1.353 .176
QH CP -.264 .099 -2.668 .008
CP qqh -.360 .096 -3.734 ***
SH AH -.132 .067 -1.981 .048
SH QH -.078 .073 -1.065 .287
SH qqh -.060 .069 -.861 .389
QH AH .182 .085 2.145 .032
AH qqh .196 .081 2.421 .015
QH qqh .407 .096 4.259 ***
HVTD TDTT .262 .068 3.857 ***
HVTD UT .244 .055 4.421 ***
HVTD SCB .118 .067 1.771 .077
HVTD CP -.208 .081 -2.562 .010
HVTD SH -.069 .060 -1.157 .247
HVTD AH .262 .073 3.614 ***
HVTD QH .293 .082 3.593 ***
HVTD qqh .253 .077 3.300 ***
UT TDTT .071 .049 1.454 .146
SCB TDTT .169 .068 2.507 .012
CP TDTT -.079 .079 -.992 .321
SH TDTT -.050 .059 -.836 .403
AH TDTT .328 .074 4.434 ***
QH TDTT .044 .077 .570 .569
qqh TDTT .120 .074 1.628 .104
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate
UT SCB .256
UT CP -.239
UT SH -.254
UT AH .066
UT QH .100
UT qqh .291
SCB CP -.301
SCB SH -.171
SCB AH .083
SCB QH .074
SCB qqh .101
SH CP -.230
AH CP .115
QH CP -.233
CP qqh -.336
SH AH -.174
SH QH -.092
SH qqh -.074
QH AH .183
AH qqh .209
QH qqh .387
HVTD TDTT .370
HVTD UT .466
HVTD SCB .160
HVTD CP -.237
HVTD SH -.105
HVTD AH .341
HVTD QH .341
HVTD qqh .311
UT TDTT .127
SCB TDTT .216
CP TDTT -.084
SH TDTT -.071
AH TDTT .402
QH TDTT .048
qqh TDTT .139
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
UT .411 .073 5.669 ***
SCB .816 .122 6.685 ***
SH .650 .153 4.253 ***
QH 1.109 .147 7.543 ***
AH .887 .114 7.777 ***
CP 1.155 .179 6.460 ***
qqh .996 .174 5.733 ***
TDTT .753 .103 7.276 ***
HVTD .665 .114 5.841 ***
e2 .267 .038 6.988 ***
e3 .280 .040 7.076 ***
e4 .252 .040 6.323 ***
e9 .315 .044 7.102 ***
e8 .271 .038 7.184 ***
e7 .285 .039 7.240 ***
e6 .417 .053 7.820 ***
e5 .278 .039 7.138 ***
e15 1.016 .122 8.334 ***
e14 .168 .086 1.960 .050
e13 .451 .077 5.877 ***
e22 .176 .051 3.475 ***
e21 .372 .052 7.149 ***
e20 .342 .052 6.549 ***
e18 .354 .048 7.429 ***
e17 .265 .041 6.471 ***
e12 .150 .110 1.363 .173
e11 6.178 .689 8.969 ***
e10 .600 .098 6.145 ***
e1 .310 .043 7.280 ***
e24 .119 .125 .956 .339
e23 .460 .088 5.227 ***
e19 .115 .036 3.167 .002
e31 .186 .031 5.921 ***
e30 .234 .034 6.835 ***
e29 .131 .028 4.705 ***
e28 .334 .061 5.506 ***
e27 .341 .051 6.682 ***
e26 .387 .058 6.680 ***
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate
TT1 .573
TT2 .573
TT3 .666
TT4 .853
TT5 .752
TT6 .802
QH5 .557
QH1 .893
UT1 .572
CP3 .559
CP2 .128
CP1 .885
NT3 .737
NT2 .663
NT1 .886
QH4 .712
QH3 .666
QH2 .863
SH1 .647
SH2 .876
SH3 .390
CB1 .718
CB2 .629
CB3 .708
CB4 .713
CB5 .722
UT4 .668
UT3 .597
UT2 .606
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Iterati
on
Negative
eigenvalu
es
Conditi
on #
Smallest
eigenval
ue
Diamet
er F
NTri
es Ratio
0 e 26 -.775 9999.000
3376.8
91 0
9999.0
00
1 e* 22 -.276 3.392
1972.2
49 20 .491
2 e* 5 -.098 1.765
1048.5
16 5 .933
3 e 3 -.064 .633 806.189 5 .829
4 e 0 4350.434 .672
639.13
5 5 .925
5 e 0 664.620 .765 592.298 4 .000
6 e 0 1221.420 .782
562.19
3 1 .779
7 e 0 1105.153 .218
550.78
4 1 1.083
8 e 0 1109.497 .059
550.42
3 1 1.042
9 e 0 1073.101 .010
550.42
0 1 1.013
10 e 0 1111.023 .000
550.42
0 1 1.000
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 123 550.420 341 .000 1.614
Saturated model 464 .000 0
Independence model 58 3316.029 406 .000 8.168
Baseline Comparisons
Model NFIDelta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .834 .802 .930 .914 .928
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .840 .700 .779
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 209.420 149.223 277.532
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 2910.029 2730.101 3097.326
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 3.296 1.254 .894 1.662
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 19.856 17.425 16.348 18.547
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .061 .051 .070 .033
Independence model .207 .201 .214 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 796.420 850.289
Saturated model 928.000 1131.212
Independence model 3432.029 3457.431
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 4.769 4.409 5.177 5.092
Saturated model 5.557 5.557 5.557 6.774
Independence model 20.551 19.474 21.673 20.703
HOELTER
Model HOELTER.05
HOELTER
.01
Default model 117 123
Independence model 23 24
Number of variables in your model: 67
Number of observed variables: 29
Number of unobserved variables: 38
Number of exogenous variables: 38
Number of endogenous variables: 29
Weights Covariances Variances Means Intercepts Total
Fixed 38 0 0 0 0 38
Labeled 0 0 0 0 0 0
Unlabeled 20 36 38 0 29 123
Total 58 36 38 0 29 161
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Number of distinct sample moments: 464
Number of distinct parameters to be estimated: 123
Degrees of freedom (464 - 123): 341
Phụ lục 4: Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
Number of variables in your model: 47
Number of observed variables: 20
Number of unobserved variables: 27
Number of exogenous variables: 25
Number of endogenous variables: 22
Weights Covariances Variances Means Intercepts Total
Fixed 27 0 0 0 0 27
Labeled 0 0 0 0 0 0
Unlabeled 19 3 25 0 20 67
Total 46 3 25 0 20 94
Number of distinct sample moments: 230
Number of distinct parameters to be estimated: 67
Degrees of freedom (230 - 67): 163
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
HVTD <--- UT .171 .087 1.972 .049
HVTD <--- QH .394 .084 4.704 ***
TDTT <--- UT .447 .096 4.654 ***
TDTT <--- CP .164 .074 2.228 .026
TDTT <--- QH .251 .070 3.577 ***
UT2 <--- UT 1.000
UT3 <--- UT .883 .132 6.696 ***
UT4 <--- UT .996 .138 7.218 ***
CP1 <--- CP 1.000
CP2 <--- CP 1.016 .158 6.420 ***
CP3 <--- CP .843 .134 6.268 ***
UT1 <--- UT 1.257 .140 9.009 ***
TT6 <--- TDTT 1.000
TT5 <--- TDTT .820 .195 4.198 ***
TT4 <--- TDTT 1.115 .202 5.520 ***
TT3 <--- HVTD 1.000
TT2 <--- HVTD 1.157 .180 6.429 ***
TT1 <--- HVTD 1.080 .177 6.093 ***
UT5 <--- UT .745 .117 6.394 ***
QH1 <--- QH 1.000
QH2 <--- QH .830 .101 8.251 ***
QH3 <--- QH .917 .101 9.110 ***
QH4 <--- QH .837 .107 7.843 ***
QH5 <--- QH 1.115 .116 9.620 ***
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate
HVTD <--- UT .187
HVTD <--- QH .497
TDTT <--- UT .575
TDTT <--- CP .216
TDTT <--- QH .372
UT2 <--- UT .762
UT3 <--- UT .573
UT4 <--- UT .617
CP1 <--- CP .738
CP2 <--- CP .744
CP3 <--- CP .636
UT1 <--- UT .798
TT6 <--- TDTT .575
TT5 <--- TDTT .418
TT4 <--- TDTT .747
TT3 <--- HVTD .713
TT2 <--- HVTD .682
TT1 <--- HVTD .624
UT5 <--- UT .547
QH1 <--- QH .740
QH2 <--- QH .690
QH3 <--- QH .763
QH4 <--- QH .656
QH5 <--- QH .811
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
UT2 3.914 .069 56.579 ***
UT3 3.549 .081 43.694 ***
UT4 3.815 .085 44.880 ***
CB5 3.728 .087 43.004 ***
CP1 3.617 .073 49.681 ***
CP2 3.611 .073 49.201 ***
CP3 3.309 .071 46.409 ***
UT1 3.821 .083 46.019 ***
TT6 3.864 .071 54.281 ***
TT5 3.488 .080 43.483 ***
TT4 3.858 .061 63.100 ***
TT3 3.593 .068 53.120 ***
TT2 3.272 .082 40.019 ***
TT1 3.673 .083 44.013 ***
UT5 3.722 .072 51.834 ***
QH1 3.537 .082 43.024 ***
QH2 3.735 .073 51.049 ***
QH3 3.895 .073 53.314 ***
QH4 3.685 .078 47.507 ***
QH5 3.611 .084 43.170 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
e32 e33 .049 .031 1.577 .115
e31 e28 .166 .047 3.522 ***
e30 e27 .229 .068 3.371 ***
Estimate
e32 e33 .259
e31 e28 .373
e30 e27 .326
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate S.E. C.R. P Label
UT .447 .086 5.207 ***
CP .465 .105 4.413 ***
QH .596 .115 5.166 ***
e32 .131 .046 2.850 .004
e33 .269 .066 4.063 ***
e2 .323 .051 6.334 ***
e3 .714 .088 8.077 ***
e4 .720 .092 7.837 ***
e10 1.210 .135 8.972 ***
e11 .388 .076 5.096 ***
e12 .387 .078 4.977 ***
e13 .488 .071 6.899 ***
e1 .403 .071 5.668 ***
e31 .546 .075 7.270 ***
e30 .855 .103 8.273 ***
e29 .266 .058 4.555 ***
e28 .362 .064 5.659 ***
e27 .575 .093 6.171 ***
e26 .685 .098 6.977 ***
e5 .582 .071 8.191 ***
e21 .492 .068 7.249 ***
e22 .451 .059 7.687 ***
e23 .359 .051 6.978 ***
e24 .552 .070 7.908 ***
e25 .385 .062 6.222 ***
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Estimate
HVTD .282
TDTT .516
QH5 .658
QH4 .430
QH3 .583
QH2 .476
QH1 .548
UT5 .299
TT1 .389
TT2 .465
TT3 .508
TT4 .557
TT5 .175
TT6 .331
UT1 .637
CP3 .404
CP2 .554
CP1 .545
CB5 .000
UT4 .381
UT3 .328
UT2 .581
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
M.I. Par Change
UT CP 42.164 .293
QH CP 47.129 .351
QH UT 46.876 .328
e23 CP 10.896 .135
e23 UT 8.208 .110
e21 e23 4.259 -.081
e21 e22 7.153 .114
e29 e21 4.382 .080
e31 e21 7.628 -.125
e1 QH 9.640 .153
e1 e31 4.617 -.095
e13 UT 4.717 .096
e12 UT 4.858 .095
e12 QH 5.842 .117
e12 e23 11.466 .132
e12 e27 5.534 .112
e11 UT 4.537 .091
e11 QH 6.810 .126
e10 CP 7.642 .188
e10 UT 10.079 .202
e10 QH 6.791 .187
e10 e30 13.112 .284
e3 e21 4.235 -.110
e3 e11 4.553 .109
e2 CP 6.532 .102
e2 QH 7.838 .119
e2 e31 5.260 .087
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
M.I. Par Change
e2 e12 7.699 .105
M.I. Par Change
M.I. Par Change
QH3 <--- CP 10.896 .291
QH3 <--- UT 8.208 .246
QH3 <--- TDTT 8.675 .346
UT1 <--- QH 9.640 .257
CP3 <--- UT 4.717 .214
CP3 <--- TDTT 5.447 .315
CP2 <--- UT 4.858 .211
CP2 <--- QH 5.842 .197
CP2 <--- HVTD 6.887 .290
CP2 <--- TDTT 7.716 .365
CP1 <--- UT 4.537 .203
CP1 <--- QH 6.810 .211
CB5 <--- CP 7.642 .403
CB5 <--- UT 10.079 .451
CB5 <--- QH 6.791 .314
CB5 <--- HVTD 5.087 .369
CB5 <--- TDTT 15.217 .760
UT2 <--- CP 6.532 .220
UT2 <--- QH 7.838 .199
UT2 <--- TDTT 6.363 .289
M.I. Par Change
M.I. Par Change
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Iterati
on
Negative
eigenvalu
es
Conditi
on #
Smallest
eigenval
ue
Diamet
er F
NTri
es Ratio
0 e 11 -.541 9999.000
1341.8
24 0
9999.0
00
1 e 5 -.177 2.608 680.113 20 .496
2 e 1 -.030 .887 464.807 5 .907
3 e 0 5024.582 .872
363.78
4 5 .839
4 e 0 371.191 .794 353.354 4 .000
5 e 0 347.701 .914 342.926 1 .355
6 e 0 375.139 .263 326.624 1 1.104
7 e 0 368.060 .173 324.589 1 1.177
8 e 0 375.648 .055 324.330 1 1.094
9 e 0 362.576 .010 324.324 1 1.017
10 e 0 365.204 .000 324.324 1 1.000
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 67 324.324 163 .000 1.990
Saturated model 230 .000 0
Independence model 40 1316.883 190 .000 6.931
Baseline Comparisons
Model NFIDelta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .754 .713 .860 .833 .857
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .858 .647 .735
Saturated model .000 .000 .000
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
Model PRATIO PNFI PCFI
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 161.324 113.910 216.524
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1126.883 1015.582 1245.646
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 2.014 1.002 .708 1.345
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 8.179 6.999 6.308 7.737
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .078 .066 .091 .000
Independence model .192 .182 .202 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 458.324 478.424
Saturated model 460.000 529.000
Independence model 1396.883 1408.883
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 2.847 2.552 3.190 2.972
Saturated model 2.857 2.857 2.857 3.286
Independence model 8.676 7.985 9.414 8.751
HOELTER
Model HOELTER.05
HOELTER
.01
Default model 97 104
Independence model 28 30
Minimization: .029
Miscellaneous: .054
Bootstrap: .000
Total: .083
Phụ lục 5: Kiểm định One-sample T-test
One-Sample Statistics
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
CP1 162 3.6173 .92673 .07281
CP2 162 3.6111 .93417 .07340
CP3 162 3.3086 .90742 .07129
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CP1 -5.256 161 .000 -.38272 -.5265 -.2389
CP2 -5.299 161 .000 -.38889 -.5338 -.2439
CP3 -9.697 161 .000 -.69136 -.8321 -.5506
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SCB1 162 3.3086 .77447 .06085
QH1 162 3.5370 1.04637 .08221
QH2 162 3.7346 .93113 .07316
QH3 162 3.8951 .92989 .07306
QH4 162 3.6852 .98732 .07757
QH5 162 3.6111 1.06468 .08365
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
SCB1 -11.362 161 .000 -.69136 -.8115 -.5712
QH1 -5.631 161 .000 -.46296 -.6253 -.3006
SVTH: Nguyeãn Quoác Duõng K43 - Marketing
QH2 -3.628 161 .000 -.26543 -.4099 -.1210
QH3 -1.436 161 .153 -.10494 -.2492 .0393
QH4 -4.058 161 .000 -.31481 -.4680 -.1616
QH5 -4.649 161 .000 -.38889 -.5541 -.2237
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
UT1 162 3.8210 1.05680 .08303
UT2 162 3.9136 .88039 .06917
UT3 162 3.5185 .94061 .07390
UT4 162 3.7840 1.00136 .07867
UT5 162 3.6914 .81358 .06392
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
UT1 -2.156 161 .033 -.17901 -.3430 -.0150
UT2 -1.249 161 .213 -.08642 -.2230 .0502
UT3 -6.515 161 .000 -.48148 -.6274 -.3355
UT4 -2.746 161 .007 -.21605 -.3714 -.0607
UT5 -4.828 161 .000 -.30864 -.4349 -.1824
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_moi_lien_he_giua_rao_can_chuyen_doi_va_long_trung_thanh_cua_khach_hang_tai_ngan_hang_tmcp.pdf