Khóa luận Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên Huế

Đối với các doanh nghiệp xây lắp, chi phí luôn là khoản mục được nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Bởi kiểm soát tốt chi phí xây lắp sẽ đem lại hiệu quả vô cùng to lớn cho doanh nghiệp. Đối với Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế cũng vậy, ban lãnh đạo công ty luôn đặt mục tiêu: hạn chế, khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về vấn đề kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế cũng như tại Xí nghiệp xây lắp 6, khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau : - Tìm hiểu và hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ, các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm soát chi phí xây lắp làm nền tảng lý thuyết để so sánh đối chiếu khi được tiếp cận các thủ tục kiểm soát thực tế tại công ty. - Có cái nhìn tổng thể và có sự hiểu biết cơ bản về cách thức hạch toán chi phí cũng như các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp mà công ty đang áp dụng. - Từ đó, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn vấn đề kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty.

pdf115 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1603 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài khoản của công ty đã tuân thủ theo đúng quyết định 15 của Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2006. Bên cạnh đó còn chi tiết theo các tài khoản cấp 2, cấp 3... để đáp ứng được nhu cầu hạch toán của công ty. a. Về hình thức ghi sổ Ưu điểm: công ty đang sử dụng phần mềm UNESCO theo hình thức Nhật ký - chứng từ góp phần giảm bớt việc ghi chép cho các nhân viên kế toán, làm tăng hiệu quả công việc và tiết kiệm thời gian, việc kiểm tra, đối chiếu được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng. Nhược điểm: - Một số đơn vị trực thuộc vẫn sử dụng phần mềm Excel mà không cài đặt phần mềm chung do công ty mua. Điều này có thể dẫn tới các rủi ro trong quá trình hạch toán chi phí. Nếu sử dụng Excel thì kế toán được quyền chỉnh sửa, xóa dữ liệu. - Các nghiệp vụ được nhập vào phần mềm định kỳ hoặc cuối tháng. Như vậy công việc của kế toán vào cuối tháng sẽ bị dồn lại làm cho thông tin kế toán không được cung cấp kịp thời, không phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. b. Về tổ chức và luân chuyển chứng từ Ưu điểm: - Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức khá hợp lý. - Công ty tuân thủ các quy định của bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản. Phòng kế toán – tài vụ của công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Nhược điểm: - Tất cả các chứng từ liên quan đến công trình do xí nghiệp thi công đều lưu trữ tại xí nghiệp nên khối lượng chứng từ lưu trữ tại xí nghiệp rất lớn, khó khăn trong việc lưu trữ và bảo quản. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 68 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế c.Về công tác đối chiếu và lập báo cáo Công ty đã lập đầy đủ, đúng quy định các báo cáo bắt buộc như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Định kỳ, công ty còn lập báo cáo giữa niên độ, báo cáo 9 tháng để phục vụ cho công tác quản trị cũng như kiểm toán. 2.3.3 Thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế 2.3.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp STT Hạn chế Rủi ro 1 Đối với những đơn hàng giá trị lớn, kế toán tại công ty chỉ gọi điện đặt hàng mà không lập đơn đặt hàng. Nhà cung cấp có thể giao hàng sai số lượng, mẫu mã hoặc giao hàng không đúng chất lượng. 2 Đối với trường hợp xí nghiệp tự mua vật liệu, cán bộ kỹ thuật gọi điện thoại chứ không lập phiếu yêu cầu vật liệu cho kế toán xí nghiệp. - Kế toán vật tư có thể nghe nhầm, dẫn đến đặt hàng không đúng yêu cầu. - Không có chứng từ để đối chiếu với hóa đơn GTGT. Có thể số lượng hàng được giao thừa hoặc thiếu làm ảnh hưởng tiến độ công trình. 3 Tại xí nghiệp, xảy ra trường hợp cán bộ kỹ thuật trực tiếp đi mua hàng và đem hóa đơn về đưa cho kế toán thanh toán. Cán bộ kỹ thuật mua hàng không đúng chất lượng để hưởng hoa hồng từ nhà cung cấp. 4 Khi xuất vật liệu, không có phiếu yêu cầu xuất vật liệu Thủ kho sẽ có cơ hội để biển thủ vật liệu. 5 Kế toán lập phiếu xuất kho chỉ dựa vào sổ theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu do thủ kho đưa lên mà không có sự kiểm tra, đối chiếu. Phản ánh sai tình hình xuất vật liệu trên thực tế. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế 2.3.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp STT Hạn chế Rủi ro 1 Xí nghiệp chỉ làm hợp đồng bằng miệng với chủ thầu chứ không có hợp đồng cụ thể, rõ ràng. Khi xảy ra sai phạm hoặc tranh chấp giữa hai bên không có bằng chứng để đối chấp. 2 Ký hợp đồng với tất cả lao động thuê ngoài 300.000đ/ngày không phân biệt thợ chính, thợ phụ Với năng lực, trình độ của thợ chính và thợ phụ khác nhau. Ký hợp đồng với mức lương khác nhau làm tổn thất một khoản chi phí của doanh nghiệp. 3 Vừa là người chấm công, vừa là người phát lương cho nhân công trong tổ. Tổ trưởng có thể biển thủ số tiền đã khai khống khi chấm công. 2.3.3.3 Kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công STT Hạn chế Rủi ro 1 Nhật trình do các lái xe, lái máy tự lập mà không có sự phê duyệt. Lái xe, lái máy có thể sử dụng xe, máy cho mục đích khác, khai khống số giờ hoạt động. 2 Lái xe không lập phiếu yêu cầu xuất nhiên liệu Nhiên liệu có thể bị thất thoát, thủ kho có thể thông đồng với lái xe để ăn chặn bớt nhiên liệu. 2.3.3.4 Kiểm soát chi phí sản xuất chung STT Hạn chế Rủi ro 1 Việc hạch toán công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp là chưa hợp lý, tất cả các công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ đều được tính hết vào chi phí trong kỳ mà không quan tâm CCDC có giá trị lớn hay nhỏ. Điều này có thể dẫn đến chi phí trong kỳ tăng cao nếu CCDC xuất dùng có giá trị lớn. 2 Tính lương cho tổ gián tiếp mà không có bảng chấm công Tính sai số ngày công so với thực tế 3 Có những khoản chi liên quan đến nhiều công trình như tiền ăn ca của nhân viên nhưng kế toán chưa phân bổ khoản chi phí này mà tập hợp hết cho một công trình nào đó Làm cho giá thành khi tính ra có thể bị sai lệch. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 của đề tài đã cho chúng ta một cái nhìn khái quát về công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Tiếp đó, đề tài cũng đã đưa ra quy trình kiểm soát chi phí xây lắp theo từng khoản mục chi phí. Qua đó, tác giả đã có những đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty. Bên cạnh những hạn chế mà đề tài đã nêu ra, nhìn chung quy trình kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế khá chặt chẽ và đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1 Về môi trường kiểm soát tại Công ty CP Xây dựng Giao thông TTH: - Công ty nên đưa ra chính sách khen thưởng, bồi dưỡng cho những lao động thuê ngoài, điều này sẽ làm nâng cao tinh thần làm việc của công nhân. Bên cạnh đó, đối với những công nhân có vi phạm như thiếu trung thực, làm việc không có trách nhiệm thì tuỳ theo mức độ mà có hình thức kỷ luật thích đáng. - Đưa ra chính sách thi đua, khen thưởng giữa các xí nghiệp làm tăng năng suất làm việc. - Với một công trình được thi công cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban trong công ty để tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm tăng hiệu quả của quá trình kiểm tra kiểm soát. Ðể phối hợp được với nhau một cách nhịp nhàng thì ngay từ khâu lập dự toán cũng như bố trí nhân lực thì các phòng ban nên trao đổi thông tin cho nhau bằng cách gửi các văn bản liên quan đến nhau về công trình và tổ chức thảo luận về các vấn đề vướng mắc để có được kết quả tốt hơn. - Ban lãnh đạo công ty nên tổ chức các buổi kiểm tra đột xuất tại các đơn vị trực thuộc để kiểm tra xem các đơn vị có tuân thủ đúng các quy định công ty đề ra hay không : làm việc có đủ ca không, có về sớm hơn quy định không... 3.2 Về hệ thống thông tin kế toán tại Công ty CP xây dựng giao thông TTH - Công ty nên bố trí thêm nhân viên kế toán tại mỗi xí nghiệp nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán. - Công ty nên thống nhất và bắt buộc tất cả các xí nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán. Bên cạnh đó, ban hành quy định về bảo mật thông tin kế toán trong đơn vị như các kế toán không được tiếp cận với các phần hành mà mình không phụ trách. - Đối với sổ Cái, kế toán nên ghi chép các khoản chi phí vào cuối mỗi tháng không nên gộp lại một quý ghi một lần. Như vậy sẽ khó theo dõi, kiểm tra và so sánh. - Các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nên được phản ảnh kịp thời. Không để tình trạng dồn chứng từ lại cuối tháng, cuối quý mới bắt đầu nhập vào phần mềm. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Công ty nên chú trọng đầu tư vào phần mềm chuyên biệt dành cho công ty xây lắp hoặc nâng cấp phần mềm cũ nhằm ngày càng hoàn thiện công tác kế toán trên máy vi tính, tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như chi phí nhân công. - Công ty nên đưa ra các quy định cụ thể về: mẫu chứng từ, trình tự luân chuyển... tạo sự thống nhất giữa tất cả các đơn vị trực thuộc. Các chứng từ phải được đánh số liên theo đúng quy định để dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu. 3.3 Về thủ tục kiểm soát tại Công ty CP xây dựng giao thông TTH 3.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Công ty nên kiểm soát sâu hơn trong công tác mua vật liệu. Khi tiến hành mua nguyên vật liệu cung ứng cho thi công công trình, công ty cần tổ chức đấu thầu nhằm lựa chọn được nhà cung cấp thích hợp với giá nguyên vật liệu rẻ nhất và chất lượng cao nhất và cũng tránh được sự thông đồng giữa người mua hàng và nhà cung cấp. Để tiết kiệm thời gian và khách quan công tác đấu thầu nên được tiến hành hằng năm. - Công tác mua nguyên vật liệu nên để phòng tổng hợp phụ trách đặt mua. Đối với lượng vật liệu mua về, ban quản lý công trường, đặc biệt là kế toán tại các đơn vị trực thuộc phải có trách nhiệm xem xét kỹ lưỡng giá vật tư có phù hợp với giá thực tế hiện hành trên thị trường nhằm ngăn chặn sự móc ngoặc giữa người mua vật tư của công ty và người bán ghi khống giá thành cao hơn so với thực tế để hưởng phần chênh lệch. Bên cạnh đó các hóa đơn phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý. Một điều đáng chú ý là phải quan tâm đến các hính thức khuyến mãi, hậu mãi như chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại đây là một trong những khoản góp phần giảm chi phí trong công tác xây lắp. - Khi đặt hàng kế toán nên lập đơn đặt hàng dựa vào phiếu yêu cầu nhận vật liệu để tránh sai sót về mẫu mã, số lượng... - Khi xí nghiệp tự mua hàng trực tiếp tại nhà cung cấp. Cán bộ kỹ thuật phải tuân thủ đúng quy định, phải lập phiếu yêu cầu mua vật liệu đã được duyệt bởi giám đốc gửi cho kế toán tại xí nghiệp. Đây là cơ sở để khi kế toán kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn do nhà cung cấp gửi đến, nhằm kiểm soát số lượng vật liệu nhập kho. - Khi người bán cung cấp hàng kém chất lượng, không đúng mẫu mã... thủ kho phải lập biên bản trả lại hàng có chữ ký của người giao hàng. Nếu thiếu hàng so với SVTH: Trần Thị Minh Hảo 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế phiếu yêu cầu vật liệu đã đặt, thủ kho có thể nhận hàng, nhưng phải lập biên bản ghi rõ đã nhận số lượng hàng bao nhiêu để nhà cung cấp lập hóa đơn khác. Đồng thời cần phải gọi điện hoặc trực tiếp báo lại cho kế toán tại xí nghiệp biết. - Phiếu xuất kho nên do thủ kho lập. Điều này sẽ giúp kế toán có sự đối chiếu giữa phiếu nhập kho do thủ kho gửi lên và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gửi đến. - Khi kế toán vật tư nhận được bản photo Phiếu xuất kho từ kế toán công ty gửi về mà không có Hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng của nhà cung cấp. Kế toán tại xí nghiệp phải hỏi lại kế toán vật tư của công ty, hoặc kiến nghị với kế toán trưởng. Có thể do thiếu trách nhiệm nên kế toán vật tư tại công ty chỉ gửi PXK mà không gửi các chứng từ đi kèm. - Khi có nhu cầu xuất vật liệu, cần lập phiếu yêu cầu xuất vật liệu, tuy có mất thời gian nhưng đây là cách hữu hiệu để kế toán có thể kiểm soát vật liệu tại công trường. Tăng cường công tác kiểm kê, kiểm tra và đánh giá vật liệu, nhất là đối với vật liệu đã được đưa vào sử dụng. Các đơn vị trực thuộc cần có biện pháp giám sát, bảo vệ chặt chẽ hơn nữa, có thể yêu cầu tổ trưởng các tổ thi công lập Bảng báo cáo về tình hình sử dụng vật liệu trong tuần, tuy mất thời gian nhưng nó sẽ hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí trong thi công. - Khi xuất vật liệu dùng mà còn dư thừa, phải nhập kho và thủ kho phải ghi chú lại ở sổ theo dõi nhập, xuất vật liệu một cách đầy đủ. Cán bộ thi công và ban quản lý công trình cần giám sát chặt chẽ vấn đề này. 3.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp - Xí nghiệp cần làm hợp đồng theo quy định với chủ thầu, dù 2 bên đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài. Hợp đồng nêu rõ các điều khoản về quyền lợi cũng như trách nhiệm của hai bên. - Xí nghiệp nên phân loại công nhân : thợ chính, thợ phụ để có mức lương hợp lý, tiết kiệm một khoản chi phí cho Xí nghiệp. Với mỗi công trình được thi công cần phải có chính sách tuyển dụng cụ thể và phải kiểm tra trình độ tay nghề của lực lượng lao động thuê ngoài này, nhằm đảm bảo chất lượng công trình và đẩy nhanh tiến độ thi công. - Cần phân tích biến động chi phí nhân công thực tế so với dự toán để xem xét chi phí tăng giảm do với thực tế ra sao và có biện pháp kiểm soát thích hợp. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 74 Đạ i h ọ K inh tế H uế 3.3.3 Kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công - Nhật trình của các công nhân lái máy lập cần có sự phê duyệt của cán bộ kỹ thuật hoặc người giám sát công trình theo từng ngày. - Khi có xe hết xăng, dầu... lái xe, lái máy cần lập phiếu yêu cầu nhiên liệu. Đây là cơ sở để kế toán kiểm tra đối chiếu với sổ theo dõi nhập, xuất vật liệu của thủ kho. - Cần phải bảo dưỡng, duy tu máy thường, xuyên cũng như lập kế hoạch sữa chữa máy thi công. Tránh tình trạng hư hỏng máy rồi mới tiến hành sữa chữa. - Cần đi sâu vào công tác kiểm tra, so sánh, phân tích giữa chi phí thực tế phát sinh với dự toán, kế hoạch đã đề ra nhằm có hình thức kiểm soát chặt chẽ hơn nữa đối với chi phí máy thi công. Thực hiện tính toán, phân tích giữa khối lượng thực tế và dự toán, phát hiện và xử lý các gian lận và sai sót. 3.3.4 Kiểm soát chi phí sản xuất chung - Các CCDC có giá trị nhỏ có thể xuất dùng 1 lần trong kỳ. Đối với những CCDC có giá trị lớn, kế toán cần phân bổ hợp lý. - Đối với lương của các nhân viên trong tổ gián tiếp, cần lập bảng chấm công có sự phê duyệt của giám đốc hoặc kế toán trưởng. - Xí nghiệp nên sử dụng dịch vụ trả lương qua ngân hàng để tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như hạn chế các gian lận, sai sót. - Các chi phí phát sinh phải có một định mức được lập ra một cách chặt chẽ,phù hợp với yêu cầu công việc. Cần đi sâu vào phân tích các nguyên nhân phát sinh chi phí sản xuất chung nhằm khoanh vùng và giải quyết các chi phí phát sinh bất thường, quy trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, bộ phận đối với công tác kiểm soát chi phí. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Chương 3 của khóa luận đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty, dựa trên thực trạng hiện tại về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. Từ đó khóa luận đúc kết và đưa ra một số giải pháp kiểm soát chi phí xây lắp đối với Công ty, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động xây lắp, tiết kiệm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập như hiện nay. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 75 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1 Kết luận Đối với các doanh nghiệp xây lắp, chi phí luôn là khoản mục được nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Bởi kiểm soát tốt chi phí xây lắp sẽ đem lại hiệu quả vô cùng to lớn cho doanh nghiệp. Đối với Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế cũng vậy, ban lãnh đạo công ty luôn đặt mục tiêu: hạn chế, khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về vấn đề kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế cũng như tại Xí nghiệp xây lắp 6, khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau : - Tìm hiểu và hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ, các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm soát chi phí xây lắp làm nền tảng lý thuyết để so sánh đối chiếu khi được tiếp cận các thủ tục kiểm soát thực tế tại công ty. - Có cái nhìn tổng thể và có sự hiểu biết cơ bản về cách thức hạch toán chi phí cũng như các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp mà công ty đang áp dụng. - Từ đó, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn vấn đề kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty. Tuy đã được sự hướng dẫn của cô cũng như sự giúp đỡ từ phía đơn vị thực tế là Công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế và các anh chị tại Xí nghiệp xây lắp 6 nhưng khóa luận không tránh được một hạn chế từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan như khó khăn trong việc tiếp cận công trình thực tế và đặc thù công việc, như sau: - Bài nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ tìm hiểu khái quát, chưa đi sâu đánh giá kỹ môi trường kiểm soát tại công ty cũng như tại các đơn vị trực thuộc khác. - Khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu các thủ tục kiểm soát tại xí nghiệp xây lắp 6 làm đơn vị đại diện, chứ chưa thực hiện chọn mẫu để lựa chọn một số đơn vị khác nhằm tìm hiểu sâu và toàn diện hơn về vấn đề. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Bài nghiên cứu được thực hiện phần lớn dựa vào phương pháp phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán tại công ty cũng như tại Xí nghiệp xây lắp 6, nên có thể có một số hạn chế nhất định. - Bài nghiên cứu vẫn chưa tìm hiểu được cách tính lương của bộ phận văn phòng cũng như bộ phận lao động thuê ngoài do hạn chế từ phía đơn vị thực tập. III.2 Kiến nghị: Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, tôi đã có cơ hội được tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp cũng như các thủ tục kiểm soát áp dụng tại công ty. Từ đó, có thể phân tích, so sánh, chỉ ra những hạn chế và đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện HTKSNB của Công ty. Tuy nhiên do nguyên nhân khách quan, tôi chỉ dừng lại ở việc phản ánh thực trạng mà chưa đi sâu phân tích làm rõ nguyên nhân. Nếu có điều kiện đến công trình để quan sát, cũng như có nhiều thời gian hơn nữa, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn về vấn đề lập dự toán tại công ty. Công ty đã sử dụng dự toán như thế nào, có đem lại hiệu quả không. Từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực hơn giúp công ty kiểm soát chi phí xây lắp tốt hơn nữa. Do hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu, bài viết không tránh khỏi những sai sót, chính vì vậy em mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô để giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn . /. SVTH: Trần Thị Minh Hảo 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kế toán số 400: Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ (Ban hành Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Hoàng Giang, Hệ thống thông tin kế toán 1, Đại học kinh tế Huế 3. Khoa kế toán – kiểm toán Trường ĐH Kinh tế TP.Hồ Chí Minh (2012), Kiểm toán, NXB Lao động 4. NGƯT Phan Đình Ngân (2008), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp, NXB ĐH Huế, Huế. 5. Phan Thị Minh Lý (2007), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học kinh tế Huế. 6. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. 7. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB Giao thông vận tải 8. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp và kế toán đơn vị chủ đầu tư, NXB Giao thông vận tải 9. Các website: SVTH: Trần Thị Minh Hảo 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 01: BẢNG HỎI NHẰM TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 1. Môi trường kiểm soát: STT Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Không trả lời 1 Các chính sách, thủ tục quy định hành vi ứng xử trong Công ty có được thiết kế đầy đủ và sát thực không? x 2 Anh, chị có nắm được đầy đủ các nội quy không? x Nắm khá rõ 3 Nội quy công ty có được trưng bày tại các phòng ban và có được áp dụng đúng đắn? x 4 Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý có được quy định rõ và áp dụng đúng đắn? x 5 Ban lãnh đạo công ty có làm gương không: ví dụ như đi làm đúng giờ... x 6 Cơ cấu tổ chức có được thiết kế hợp lý và có hoạt động hiệu quả không? x 7 Ban quản lý có nỗ lực trong việc giảm thiểu hành vi gian lận, thiếu trung thực, vi phạm pháp luật của nhân viên? x 8 Ban lãnh đạo có tạo áp lực hay sức ép trong quá trình làm việc không ? x 9 Ban lãnh đạo có quan tâm đến đời sống nhân viên không? x 10 Ban lãnh đạo có tiếp thu tiếp nhận các ý kiến đóng góp của nhân viên không? x 11 Công ty có chính sách khen thưởng, xử phạt hợp lý không ? x Đạ i h ọc K inh tế H uế 12 Việc phân công công việc cho các nhân viên kế toán có được cập nhật thường xuyên không? x Thường cố định công việc mỗi người, trừ khi có sự thay đổi nhân sự 13 Có các văn bản quy định chức năng của nhân viên kế toán không? x Khi vào làm hỏi người đi trước 14 DN xử lý như thế nào đối với nhân viên không có năng lực? Đào tạo, luân chuyển công tác cho phù hợp 15 Có quy định về chế độ tuyển dụng, đào tạo không và có được áp dụng thường xuyên không? x 16 Các chính sách, thủ tục trong công ty có được thể hiện rõ ràng và được ban hành cập nhật một cách thường xuyên không? x Thường sẽ được kế toán trưởng phổ biến lại 17 Các mục tiêu, chiến lược của công ty có được vạch ra rõ ràng, cụ thể bằn văn bản không? x 18 Nhân viên có được phổ biến rõ mục tiêu, chiến lược của công ty không? x 19 Công tác lập kế hoạch và dự toán có được tiến hành một cách khoa học, nghiêm túc không? x 20 Các nhà quản lý có giám sát chặt chẽ việc lập BCTC không? x Đạ i h ọc K inh tế H uế 2. Hệ thống kế toán: STT Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Không trả lời 1 Phòng tài vụ - kế toán có bao nhiêu người ? 7 người: 6 kế toán và 1 thủ quỹ 2 Nhân viên kế toán được đào tạo chính quy hay không? x 3 Công ty áp dụng hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theo quyết định mấy? Quyết định 15 ngày 20/3/2006 của BTC 4 Công ty áp dụng chế độ kế toán, hệ thống tài khoản theo quy định của Nhà nước? x 5 Công ty có áp dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm soát và quản lý không? x 6 Hệ thống sổ sách, chứng từ đảm bảo đầy đủ, phù hợp với yêu cầu và thuận tiện cho công tác kiểm soát? x 7 Hệ thống máy tính, phần mềm đang sử dụng có đảm bảo thực hiện công tác kế toán tốt? x Phần mềm UNESCO phiên bản 4.8 8 Công ty có bắt buộc các đơn vị phải sử dụng phần mềm không ? x 9 Công ty có kho lưu trữ tài liệu đảm bảo bí mật và an toàn không? x 10 Ngoài những báo cáo tài chính năm bắt buộc công ty còn lập báo cáo nào nữa không? x Báo cáo giữa niên độ, báo cáo 9 tháng Đạ i h ọc K inh tế H uế 3. Thủ tục kiểm soát: STT Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Không trả lời Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp 1 Nguyên vật liệu do công ty mua hay do xí nghiệp tự mua ? Có thể do công ty mua hoặc do xí nghiệp mua 2 Có lập phiếu yêu cầu vật tư không ? x Phiếu yêu cầu nhận vật liệu 3 Phiếu yêu cầu vật tư do ai lập ? Cán bộ kỹ thuật tại xí nghiệp lập 4 Phiếu yêu cầu vật tư có được xét duyệt không ? x Gíam đốc xí nghiệp duyệt 5 Mua vật liệu có lập đơn đặt hàng không ? x 6 Chức năng mua hàng có giao cho một bộ phận độc lập thực hiện không? x Không có bộ phận mua hàng, do kế toán vật tư chịu trách nhiệm đặt hàng 7 Công ty có xây dựng chính sách lựa chọn nhà cung cấp (giá, chất lượng, khuyến mãi, giảm giá, uy tín,mối quan hệ,) x Thường mua tại Công ty CP VLXD Hương Thủy, đây là nhà cung cấp trong nhiều năm nay 8 Trong trường hợp xí nghiệp tự mua hàng, cán bộ kỹ thuật có lập phiếu yêu cầu vật liệu không ? x 9 Công tác mua NVL và mức tồn kho đảm bảo được tiến độ thi công. x 10 Nguyên vật liệu có để tại kho công ty không ? x Giao thẳng đến kho công trình 11 Thủ kho nhận vật liệu có cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng vật liệu không ? x Đạ i h ọc K inh tế H uế 12 Xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ hợp lí đảm bảo sự kiểm soát lẫn nhau giữa các bộ phận chức năng. x 13 Có lập phiếu yêu cầu xuất vật liệu không ? x 14 Tại xí nghiệp, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho được lập bao nhiêu liên ? 2 liên 15 Ai chịu trách nhiệm giám sát, bảo quản nguyên vật liệu? Thủ kho tại công trường 16 Ban quản lý công trình có bao giờ tiến hành kiểm tra kho nguyên vật liệu đột xuất không ? x 17 Định kỳ có kiểm tra, kiểm kê vật tư và đối chiếu sổ sách hay không? x 18 Việc kiểm tra quá trình xuất nhập kho có được tiến hành bởi cá nhân, bộ phận độc lập cá nhân, bộ phận quản lý hay không? x 19 Công ty có những hình phạt đối với những cá nhân lạm dụng quyền hạn để thực hiện những hành vi gian lận. x Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp 1 Lao động tại xí nghiệp toàn bộ là lao động thuê ngoài ? x 2 Xí nghiệp có ký hợp đồng rõ ràng với lao động thuê ngoài không ? x Hợp đồng lao động dưới 3 tháng 3. Ai là người chấm công cho lao động thuê ngoài ? Tổ trưởng 4. Bảng chấm công có được ai xét duyệt không ? x 5. Tại xí nghiệp trả lương theo hình thức nào? Trả lương khoán và trả lương theo thời gian 6 Bộ phận tính lương và trả lương có độc lập không ? x Đạ i h ọc K inh tế H uế 7 Định kỳ và đột xuất có tiến hành kiểm tra số lượng công nhân làm việc tại công trình không ? x 8 Ban hành các chính sách lương, thưởng rõ ràng không? x 9 Công nhân có được thanh toán lương đúng về số lương (tổng lương và tiền lương thực nhận) x 10 Hạch toán kế toán cho tổng chi phí lương và các khoản trích theo lương có được tính toán và tổng hợp chính xác không? x 11 Kế toán có lập giấy đề nghị thanh toán không ? x 12 Phiếu chi lương được lập thành bao nhiên liên? 2 liên 13 Phiếu chi lương có được duyệt không? x 14 Từng công nhân đến phòng kế toán nhận lương hay tổ trưởng nhận rồi phát lại ? Tổ trưởng nhận toàn bộ lương công nhân rồi về phát lại 15 Công nhân nhận lương có ký vào bảng thanh toán lương không ? x Kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công 1 Công ty có tổ chức một đội máy thi công riêng phục vụ cho toàn bộ công trình? x Một máy thi công có thể phục vụ nhiều công trình 2 Xí nghiệp có thuê thêm máy thi công ngoài không ? x 3 Lái xe, lái máy có lập phiếu yêu cầu nhiên liệu khi có nhu cầu không ? x 4 Có bộ phận độc lập giám sát việc nhập, xuất nhiên liệu không ? x 5 Mỗi lần xuất nhiên liệu có ghi chép đây đủ không ? x 6 Ai là người lập nhật trình Lái xe, lái máy Đạ i h ọc K inh tế H uế 7 Định kỳ có kiểm kê máy thi công để hạn chế việc lạm dụng, sử dụng máy thi công sai mục đích, kiểm tra đánh giá tình trạng kỹ thuật của máy? x 8 Trường hợp máy thi công thuê ngoài, có đảm bảo chi phí sử dụng máy thi công là có thật, có chứng từ chứng minh đầy đủ? x 9 Ai là người chấm công cho lái xe, lái máy Cán bộ kỹ thuật 10 Phiếu chi được lập làm bao nhiêu liên ? 2 liên Kiểm soát chi phí sản xuất chung: 1 Lương của tổ l lao động gián tiếp có được tính vào chi phí sản xuất chung không ? x 2 Có lập bảng chấm công hay quẹt thẻ không? x 3 Bảng thanh toán lương có được phê duyệt không ? x 4 Các khoản trích theo lương có chính xác, đầy đủ và tuân thủ quy định của nhà nước? x 5 Có sự kiểm soát xuất CCDC dùng và việc phân bổ dựa trên tiêu thức hợp lý? x Toàn bộ CCDC được xuất dùng 1 lần 6 Các khoản chi phí tiếp khách có hợp lý, hợp lệ không ? x Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 02: Hợp đồng giao khoán nội bộ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NỘI BỘ Số: 06/GKNB/2014 V/v: Thi công gói thầu số 17 GĐ2: Xây lắp đoạn tuyến KM29+925,78- Km38+746,67; cầu Nam Đông (Km31+18,6); cầu Hương Giang(Km31+455,16); cầu Km35+769,23 và cầu Khe Bó (Km37+842,29). Dự án Đầu tư Xây dựng đường La Sơn – Nam Đông. I. Căn cứ giao khoán: Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/ 2005/QH11, ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ Quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế được Hội đồng quản trị thông qua ngày 04/01/2014. Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 36/2014/HĐXL ngày 18/6/2014 giữa Ban đầu tư và Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế và Liên doanh Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Linh - Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Hùng Qúy về việc thi công xây dựng gói thầu số 17 GĐ2: Xây lắp đoạn tuyến KM29+925,78- Km38+746,67; cầu Nam Đông (Km31+18,6); cầu Hương Giang(Km31+455,16); cầu Km35+769,23 và cầu Khe Bó (Km37+842,29). Dự án Đầu tư Xây dựng đường La Sơn – Nam Đông. Xét năng lực và nhu cầu công việc của Xí nghiệp xây lắp 6 trực thuộc Công ty. Hôm nay ngày 20/6/2014, tại văn phòng Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm: II. Các bên ký hợp đồng: 1.Bên giao khoán: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Công ty) Đại diện là ông: Trần Chính -Chức vụ: Tổng giám đốc công ty 2.Bên nhận khoán: Xí nghiệp xây lắp 6 (gọi tắt là Xí nghiệp) Đại diện là ông: Trần Tuấn Anh - Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng giao khoán nội bộ với những nội dung sau: III. Nội dung hợp đồng giao khoán: Điều 1: Đối tượng giao khoán: Công ty đồng ý giao và Xí nghiệp đồng ý nhận thi công xây lắp và bảo hành sửa chữa bất kỳ một sai sót nào của toàn bộ các hạng mục của gói thầu số 17GDD2: Xây lắp đoạn tuyến Km29+925,78 – Km38+746,67, theo phần khối lượng Công ty đảm nhận trong liên doanh. Hạng mục công việc và khối lượng giao khoán có bảng phụ lục chi tiết kèm theo. Điều 2: Yêu cầu về chất lượng và nghiệm thu: Đạ i h ọc K i h tế H uế Yêu cầu về chất lượng: Xí nghiệp phải thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế - BVTC đã được phê duyệt ( kể cả phần sửa đổi được chủ đầu tư chấp nhận) phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của nhà nước có liên quan, cung cấp cho công ty và chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định, quy cách, chủng loại vật tư, vật liệu sử dụng vào xây lắp công trình phải theo quy định của hồ sơ của hợp đồng đã ký kết giữa công ty và chủ đầu tư và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được duyệt. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành: Công ty chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 2.1 nêu trên và được Chủ đầu tư chấp nhận. Điều 3: Tiến độ giao khoán: - Thời gian thực hiện: 17 tháng - Ngày khởi công: 21/6/2014 Ngày hoàn thành: 11/11/2015 Điều 4: Gía trị giao khoán và tỷ lệ hạch toán nội bộ: Gía trị trước thuế (tạm tính): 7.738.565.000 đồng Tỷ lệ hạch toán tại công ty: 0,7% Tỷ lệ hạch toán tại Xí nghiệp: 93%. Điều 5: Điều kiện thanh toán và phương thức thanh toán: -Điều kiện thanh toán: Công ty sẽ nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành cho Xí nghiệp khi công ty nhận được kinh phí nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành từ Chủ đầu tư và sau khi đã trừ các khoản công nợ (nếu có) hoặc các khoản bồi thường thiệt hại ( nếu có) như quy định tại Hợp đồng giao khoán này. - Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản Điều 6: Bảo hành công trình, hạng mục công trình: Điều 7: Trách nhiệm và nghĩa vụ mỗi bên Điều 8: Cam kết chung ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN GIAO KHOÁN TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC (Đã ký) (Đã ký) Trần Chính Trần Tuấn Anh Đạ i h ọc K i h tế Hu ế Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 0015394 ngày 29/9/2014 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/002 Liên 2: giao cho người mua Ký hiệu: AA/13P Ngày 29 tháng 9 năm 2014 Số : 0015394 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY Mã số thuế: 3300348587 Địa chỉ: 1006 Nguyễn Tất Thành - Thị xã Hương Thủy- TTHuế Điện thoại: 054.3862264 – 3861230 Số tài khoản: 4011211000122 CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Trường An, TTHuế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 030010101 Địa chỉ: Lô 77 Phạm Văn Đồng- Phường Vỹ Dạ - T.T.Huế Hình thức thanh toán: stt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng Kim đỉnh PCB Kg 10.000 1.272,7273 12.727.273 Cộng tiền hàng: 12.727.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.272.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 14.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu đồng. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Tổng giám đốc Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Phụ lục 04 : Phiếu xuất kho số PX15/10 – HT ngày 06/10/2014 Công ty CP XD GT TT Huế MST: 3300101011 PHIẾU XUẤT 06/10/2014 Nợ: 1362 Số: PX 15/10 –HT Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Phương Lý do xuất kho: Phương – XN XL 6 nhận xi măng phục vụ công trình Xuất tại kho : Kho Nam Giao Mã số KH: 13620671 Tên KH: Đường La Sơn – Nam Đông STT Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 1522259 Kg 10.000,00 1.272,73 12.727.273 Cộng 12.727.273 Tổng giá trị:12.727.273 Cộng thành tiền: Mười hai triệu bảy trăm hai mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi ba đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 05 : Bảng kê chi tiết ghi có TK 336 BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ TK 336 Tháng 10 năm 2014 STT Ngày Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 336 Nợ các TK liên quan 152 133 ... 1 06/10/14 PN 112 Phương nhập xi măng của Cty CP XDGT TTH 12.727.273 12.727.273 ... 4 13/10/14 PN 113 Phương nhập xăng của Cty CP XDGT TTH 1.327.927 1.327.927 ... 18 31/10/14 PN 122 Hồng nhập đá của Cty CP XDGT TTH 2.418.000 2.198.182 219.818 Cộng 603.581.22 7 163.162.02 4 Phụ lục 06 : Bảng kê chi tiết ghi có TK 152 BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ TK 152 Tháng 10 năm 2014 STT Ngày Số PX Diễn giải Ghi Có TK 152 Ghi Nợ các TK liên quan 141 6232 621 La Sơn –Nam Đông 621 Hương Văn 1 1/10/14 PX412 Cường nhận dầu 1.540.500 1.540.500 2 3/10/14 PX413 Vi nhận dầu 21.957.000 21.957.000 3 6/10/14 PX414 Thái nhận dầu 22.428.968 22.428.968 ... 17 24/10/14 PX430 Tú nhận xi măng p/vụ CT LSNĐ 12.727.273 12.727.273 18 26/10/14 PX431 Hưng nhận sắt p/vụ CT H.Văn 6.295.455 6.295.455 19 30/10/14 PX432 A Anh nhận xăng 1.969.982 1.969.982 20 31/10/14 PX433 Tú nhận đá 1x2 p/vụ CT H.Văn 2.198.182 2.198.182 Cộng 218.088.910 160.129.455 1.701.818 26.524.546 29.733.091 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 07: Hợp đồng lao động dưới 3 tháng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 21 tháng 10 năm 2014 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Chúng tôi một bên là Ông: Trần Tuấn Anh Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp Đại diện cho: Xí nghiệp xây lăp 6 - Công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 02 Lê Ngô Cát - Phường Trường An – TP.Huế Và một bên là Ông (bà): Trương Văn Vĩnh Quốc tịch: Việt Nam Sinh ngày 02 tháng 04 năm 1981 Nghề nghiệp: Công nhân Địa chỉ thường trú : 33 Phạm Ngọc Thạch- Phường An Đông – TP.Huế Số CMND: 191799850 Ngày cấp: 20/3/1999 Nơi cấp: CA Tỉnh Thừa Thiên Huế Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều I: Thời hạn và công việc hợp đồng: Loại hợp đồng lao động: dưới 3 tháng Từ ngày: 21 tháng 10 năm 2014 đến ngày 21 tháng 01 năm 2015 Địa điểm làm việc: công trình La Sơn – Nam Đông Chức danh chuyên môn: công nhân Điều II: Của người lao động 1/ Quyền lợi: Tiền công: 300.000đồng/tháng Hình thức trả lương: Tiền mặt -Đơn giá trên bao gồm cả BHXH, BHYT và các khoản phụ cấp khác 2/ Nghĩa vụ: -Hoàn thành những công việc được giao -Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – Kinh doanh nội quy kỹ thuật lao động an toàn lao động Điều III: Nghĩa vụ và quyền hạn: Đạ i h ọc K inh tế H uế -Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động. - Điều hành người lao động hoàn thành công việc được giao ( Bố trí, điều chuyển, tạm dừng công việc). Điều IV: Thỏa thuận khác -Nếu vì lý do bất khả kháng như thời tiết không thuận lợi hoặc không thể làm việc người lao động đau ốm nghỉ việc thì đơn vị không chịu trách nhiệm thanh toán lương cho người lao động trong thời gian này. -Nếu có gì cần bổ sung hai bên sẽ tiến hành lập hợp đồng phụ. -Nếu giá trị hợp đồng không thay đổi thì hai bên nhất trí thanh lý ngay trên bản hợp đồng này. Hơp đồng lập thành 2 bản mỗi bên giữ một bản. NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Đã ký) (Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 08: Biên bản nghiệm thu nội bộ BIÊN BẢN NGHIỆM THU NỘI BỘ Công trình: Đường La Sơn – Nam Đông giai đoạn 2 Hạng mục: Nền mặt đường + cống thoát nước Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Căn cứ biên bản giao khoán nội bộ số 06/ GKNB ngày 20 tháng 6 năm 2014 Căn cứ vào biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2 giữa Ban đầu tư xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế với Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Căn cứ bảng giá trị khối lượng công việc hoàn thanh theo hợp đồng. Căn cứ bảng phân khai khối lượng giữa Xí nghiệp 6 với Xí nghiệp 22. Hôm nay ngày 31 tháng 12 năm 2014. Hội đồng nghiệm thu còn có: I. Công ty CP Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế Ông: Trần Chính Chức vụ: Tổng Giám đốc Ông: Trần Phúc Tuấn Chức vụ: Phó tổng giám đốc Bà: Ngô Thị Lệ Hương Chức vụ: Kế toán trưởng Ông: Võ Đại Hùng Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật Ông: Phan Văn Dương Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch II. Xí nghiệp xây lắp 6 Ông: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Gíam đốc xí nghiệp Ông: Trần Quang Chức vụ: Kế toán chính Hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng kinh phí cho Xí nghiệp Xây lắp 6 như sau: 1. Khối lượng: ( có bản thanh lý kèm theo) 2. Chất lượng: Đạt yêu cầu 3. Tổng giá trị thanh toán: 2.431.557.000 đồng Trong đó: Gía trị xây lắp trước thuế: 2.210.506.364 đồng Thuế VAT 10%: 221.050.636 đồng Công ty thu theo quy chế (7% xây lắp trước thuế) 154.735.445 đồng Gía trị thanh toán Xí nghiệp xây lắp 6 2.055.770.918 đồng Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm năm mươi lăm triệu, bảy trăm bảy mươi nghìn, chín trăm mười tám đồng. Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng tài vụ Xí nghiệp xây lắp 6 (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Phó tổng giám đốc Tổng giám đốc công ty (đã ký) (đã ký) Đạ i ọc K inh tế H uế Phụ lục 10: Bảng kê chi tiết Có TK 111 BẢNG KÊ CHI TIẾT CÓ TK 111 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Số PC Diễn giải Ghi Có TK 111 Nợ các TK liên quan 152 133 ... 153 6278 334 1 01/12/14 PC 307 Hồng thanh toán tiền điện thoại Viettel T11/2014 199.491 18.136 181.355 ... 4 13/12/14 PC 310 Vi thanh toán tiền vật liệu, phụ tùng máy 680.000 280.000 400.000 5 31/12/14 PC 311 Hồng thanh toán tiền điện thoại VNPT T11/2014 426.066 38.734 387.332 ... 7 31/12/14 PC313 Hồng chi lương nhân công ngoài T11/2014 433.800.000 433.800.000 8 31/12/14 PC 314 Hồng chi lương VP T12/2014 71.829.000 71.829.000 Tổng cộng 867.753.353 280.000 131.307 ... 400.000 1.313.046 505.629.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 11: Nhật ký chứng từ số 1 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK 111 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Ghi có TK 111, Ghi nợ các Tài khoản... 152 153 334 6278 336 133 Cộng Có TK 111 1 01/12/14 925.714 92.573 1.018.287 2 13/12/14 280.000 400.000 680.000 3 31/12/14 505.629.000 387.332 360.000.000 38.734 866.055.066 Cộng 280.000 400.000 505.629.000 1.313.046 360.000.000 131.307 867.753.353 Phụ lục 12: Nhật ký chứng từ số 7 (tháng 12/2014) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Tháng 12 năm 2014 STT Ghi Có Ghi Nợ 111 ... 334 Cộng 1 2 3 ... 16 ... 10 334 505.629.000 505.629.000 ... 17 6222 1.354.240.000 1.354.240.000 Cộng 867.753.353 1.509.579.000 24.307.368.841 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Phụ lục 13: Định mức tiêu hao nhiên liệu ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU Loại xe Định mức theo giờ Định mức theo ca Ghi chú 1 Xe đào DH07 9,3 lít/ giờ 65 lít/ca 1 ca = 7 giờ 2 Xe đào Komasu 23 lít/ giờ 161 lít/ca 3 Xe ben 74K-9248 3,5 lít/giờ Bo vật liệu 100km/30 lít Vận chuyển vật liệu 100km/28 lít 4 Xe lu rung YZ14 7 lít/ giờ 5 Xe Ủi 5 lít/ giờ 6 Xe Múc xích 7 lít/ giờ 7 Xe San 50 lít/ca (Nguồn: Tập hợp Bảng quyết toán nhiên liệu năm) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 14: Bảng quyết toán nhiên liệu xe, máy Qúy IV năm 2014 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG TTH XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 6 BẢNG QUYẾT TOÁN NHIÊN LIỆU XE, MÁY Qúy IV năm 2014 TT Họ và tên Nhiên liệu tồn Nhiên liệu nhập trong kỳ Số km Số giờ hoạt động Nhiên liệu tiêu hao Nhiên liệu còn Ghi chú Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Trần Tuấn Anh 3 66.819 667 12.951.032 3.922 667 12.969.087 3 48.764 2 Lê Viết Hùng 0 0 3.638 65.825.290 520h43’ 3.638 65.825.290 0 0 3 Dương Quang Thái 15 299.045 3.670 66.175.987 513h48’ 3.670 66.212.668 15 262.364 4 Trần Văn Vi 9 179.427 3.577 65.578.400 511h 3.577 65.600.409 9 157.418 5 Hoàng Thanh Minh 26 521.934 2.055 36.076.092 7.974 2.055 36.161.058 26 436.968 6 Lê Cường 79 1.574.972 79 1.540.500 11h17’ 79 36.161.058 79 0 7 Lê Quốc 0 0 13.602 240.573.544 591h25’ 13.602 3.115.472 0 0 Tổng cộng 132 2.642.197 27.288 488.720.845 11.896 2148h13’ 27.288 240.573.544 132 905.514 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 15: Bảng kê ghi có TK 141 BẢNG KÊ GHI CÓ TK 141 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 141 Ghi Nợ các TK liên quan 6232 La Sơn - Nam Đông 6232 Hương Văn 6232 Tỉnh lộ 10 6272 1 31/12/14 QT A Anh QT nhiên liệu 12.969.087 12.969.087 2 Vi QT nhiên liệu 65.600.409 55.105.864 10.494.545 3 A Minh QT nhiên liệu 36.161.058 31.153.785 5.007.273 4 A Hùng QT nhiên liệu 65.825.290 65.825.290 5 A Cường QT nhiên liệu 3.115.472 3.115.472 6 A Thái QT nhiên liệu 66.212.668 66.212.668 7 A Quốc QT nhiên liệu 240.573.544 240.573.544 Tổng cộng 490.457.528 461.986.623 10.494.545 5.007.273 12.969.087 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 16: Nhật ký chứng từ số 10 TK141 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 TK 141 Tháng 12 năm 2014 STT Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 141, Ghi Có các TK Ghi Có TK 141, Ghi Nợ các TK Số dư cuối kỳ Nợ Có 152 111 Cộng 6272 6232 Cộng Nợ Có 1 Lê Quốc 157.377.198 91.621.491 91.621.491 240.573.544 240.573.544 8.425.145 2 Lê Việt Hùng 43.110.935 21.542.181 21.542.181 65.825.290 65.825.290 1.172.174 3 Hoàng Thị Lài 650.000 650.000 4 Dương Quang Thái 44.701.651 21.773.382 21.773.382 66.212.668 66.212.668 262.364 ... 13 Trần Tuấn Anh 11.235.306 3.414.182 3.414.182 12.969.087 12.969.087 1.680.401 14 Lê Cường 3.115.472 0 3.115.472 3.115.472 0 0 15 Hoàng Thanh Minh 26.095.297 10.502.728 10.502.728 36.161.058 36.161.058 436.967 Cộng 360.899.706 5.837 170.280.328 0 170.280.328 12.969.087 477.488.441 490.457.528 43.805.566 3.088.897 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 17: Nhật ký chứng từ số 7 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Tháng 12 năm 2014 STT Ghi Có Ghi Nợ 141 ... 331 Cộng 1 2 5 ... 8 ... 18 6232 477.488.441 33.399.000 Cộng Phụ lục 18: Bảng kê chi tiết ghi Có TK 331 BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ TK 331 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 331 Ghi Nợ các TK liên quan ... 133 6232 1 6/12/14 TL22 TL sửa chữa máy của DNTN Công Thể 19.534.900 1.775.900 17.759.000 2 20/12/14 TL23 TL sữa chữa máy của DNTN Công Thể 17.204.000 1.564.000 15.640.000 3 ... Cộng 1.166.053.900 106.004.913 33.399.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 19: Bảng thanh toán tiền lương tổ lái xe tháng 12/2014 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2014 STT Họ và tên Bậc lương Lương sản phẩm Lương làm thêm Lương cơ bản Giữa ca Tổng cộng Ký nhận Ca Thành tiền Công Thành tiền Tháng Thành tiền 1 Lê Việt Hùng 3,19 11,00 2.400.000 1 1.000.000 480.000 3.880.000 2 Dương Quang Thái 3,19 7,64 2.500.000 1 1.000.000 340.000 3.840.000 3 Trần Văn Vi 1,96 8,71 1.900.000 1 1.000.000 280.000 3.180.000 4 Lê Cường 1,67 0 0 1 3.800.000 600.000 4.400.000 Cộng 6.800.000 6.800.000 1.700.000 15.300.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 20: PHIẾU CHI LƯƠNG THÁNG 12/2014 Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 02 Lê Ngô Cát TP Huế Theo QĐ: 15/2006/ QĐ - BTC PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ 334: 71.829.000 Số : PC 314 Có 111: 71.829.000 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thúy Hồng Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp 6 Lý do chi: Chi lương tháng 12 / 2014 Số tiền: 71.829.000 đồng. Bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu tám trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):.................................................................... ............................................................................................................................... Kèm theo: .............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán Thủ quỹ Lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 21: Bảng kê chi tiết ghi có TK 336 BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ TK 336 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 336 Ghi Nợ các TK liên quan 6234 ... ... 12 31/12/14 Khấu hao quý 4/2014 179.891.926 179.891.926 Phụ lục 22: Nhật ký chứng từ số 10 TK 336 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 TK 336 Tháng 12 năm 2014 STT Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi Nợ 336 Ghi Có các TK Ghi Có 336 Ghi Nợ các TK Số dư cuối kỳ Nợ Có ... Cộng ... 6234 Cộng Nợ Có ... 4 Đường LSNĐ 1.101.462.775 59.619.199 759.619.199 554.688.944 .. 6 Nghiệm thu máy 120.272.727 120.272.727 0 0 Cộng 179.891.926 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 23: Sổ Cái TK 6237, Sổ cái TK 6238 TÀI KHOẢN 6237: CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI STT Ghi Có các tài khoản đối ứng Nợ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 10 Tháng 11 Tháng12 Cộng 1 153 3.300.000 5.140.905 6.399.999 680.000 400.000 145.074.902 2 1 Cộng số ps Nợ 3.300.000 5.140.905 6.399.999 680.000 400.000 145.074.902 2 Cộng số ps Có 8.440.905 7.479.999 145.074.902 3 Số dư Nợ 3.300.000 8.440.905 6.399.999 7.079.999 Cuối tháng Có TÀI KHOẢN 6238: CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC STT Ghi Có các tài khoản đối ứng Nợ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 10 Tháng 11 Tháng12 Cộng 1 331 ... 80.766.000 2 111 780.000 500.000 12.940.000 350.000 33.185.000 1 Cộng số ps Nợ 780.000 500.000 12.940.000 350.000 113.951.000 2 Cộng số ps Có 14.220.000 350.000 113.951.000 3 Số dư Nợ 780.000 1.280.000 350.000 350.000 Cuối tháng Có Số dư đầu năm Nợ Có Số dư đầu năm Nợ Có Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 24: Sổ Cái TK 6271 TÀI KHOẢN 6271: CHI PHÍ NHÂN VIÊN STT Ghi Có các tài khoản đối ứng Nợ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 10 Tháng 11 Tháng12 Cộng 1 3383 21.051.900 20.368.800 84.785.130 2 3384 3.508.650 3.636.990 14.373.045 2 334 101.549.432 106.767.000 443.264.432 3 3382 2.339.100 2.080.350 9.276.130 4 3389 1.169.550 1.131.600 4.710.285 5 1 Cộng số ps Nợ 129.618.632 133.984.740 556.409.022 2 Cộng số ps Có 129.618.632 133.984.740 556.409.022 3 Số dư Nợ Cuối tháng Có Số dư đầu năm Nợ Có Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 25: Bảng tính các khoản bảo hiểm tháng 12/2014 DANH SÁCH CBCNV ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN Tháng 12/2014 Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Họ và tên Lương PCCV Tổng HSL BH xã hội BH y tế BH thất nghiệp NLĐ SDLĐ Tổng 8% NLĐ 18% SDLĐ Tổng 26% 1,5%NLĐ 3% SDLĐ Tổng 4,5% 1% NLĐ/SDLĐ Tổng 2% 8+1,5+1=10,5% 18+3+1=22% 32,5% Trần Tuấn Anh 3,89 0,5 4,39 403.880 908.730 1.312.610 75.728 151.455 227.183 50.485 100.970 530.093 1.110.670 1.640.763 Trần Quang 3,58 3,58 329.360 741.060 1.070420 61.755 123.510 185.265 41170 82.340 432.285 905.740 1.338.025 .... Lê Cường 1,67 1,67 153.640 345.690 499.330 28.808 57.615 86.423 19.205 38.410 201.653 422.510 624.163 Nguyễn Quốc Hưng 2,34 2,34 215.280 484380 699.660 40.365 80.730 121.095 26.910 53.820 282.555 592.020 874.575 Nguyễn Thị Lan Phương 2,34 2,34 215.280 484.380 699.660 40.635 80.730 121.095 26.910 53.820 282.555 592.020 874.575 Tổng 32,3 0,5 32,8 3.017.600 6.789.600 9.807.200 565.800 1.131.600 1.697.400 377.200 754.400 3.960.600 8.298.400 12.259.000 Bằng chữ: Mười hai triệu, hai trăm năm mươi chín nghìn đồng. Người lập Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 26: Giấy đề nghị thanh toán Phụ lục 27: Bảng kê chi tiết ghi Có TK111 BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ TK 111 Tháng 12 năm 2014 STT Ngày Số PC Diễn giải Ghi Có TK 111 Nợ các TK liên quan ... 133 6278 1 1/12/14 PC307 Hông thanh toán tiền điện thoại Viettel T11/2014 199.491 18.136 181.355 2 1/12/14 PC308 Hông thanh toán tiền điện thoại VNPT T11/2014 620.434 56.404 564.030 ... Cộng 131.307 1.313.046 Đơn vị: ............ Mẫu số: 05 – TT .......................... QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ:............. GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính Kính gửi: Xí nghiệp xây lắp 6 Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Thúy Hồng Bộ phận ( hoặc địa chỉ): XN XL 6 Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền điện thoại Viettel tháng 11/ 2014 Số tiền: 199.491 ( viết bằng chữ): Một trăm chín mươi chín nghìn bốn trăm chín mươi mốt đồng. (Kèm theo: 02 chứng từ gốc) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người thanh toán Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_minh_hao_617.pdf
Luận văn liên quan