Bán hàng – thu tiền là một trong những hoạt động quan trọng mang ý nghĩa
cạnh tranh quyết định ở các doanh nghiệp kinh doanh. Do vậy DN nào thực hiện kiểm
soát tốt quy trình này thì DN đó có được những lợi thế nhất định. Sau 3 tháng thực
hiện nghiên cứu là đề tài, những thành quả mà em đã đạt được trong đề tài, đó là:
- Hệ thống hóa được phần lý thuyết cũng như cơ sở lý luận về hoạt động kiểm
soát nội bộ, kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền.
- Tìm hiểm được thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –
thu tiền tại công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn.
- Nhận biết, phân tích quá trình, mức độ vận dụng hệ thống lý thuyết về hoạt
động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền vào thực tiễn của công ty cổ phần
tập đoàn Hoành Sơn. So sánh thực tế với hệ thống lý thuyết, qua đó thấy được những
ưu và nhược điểm trong hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty
- Thông qua những nhận thức về lý luận và tổng kết thực tiễn, đề xuất được một
số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kiểm soát nội
bộ đối với việc ngăn ngừa rủi ro trong quy trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoành Sơn.
Mặc dù em đã rất cố gắng để có thể hoàn thành tốt đề tài, nhưng do những
giới hạn nhất định về mặt thời gian thực tập, kinh nghiệm và khả năng tiếp cận
thông tin.nên bài làm của em cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đánh giá và đóng góp từ quý thầy cô. Một lần nữa, em xin
chân thành cảm ơn.
III.2. Kiến nghị
HTKSNB ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại các
DN. KSNB không chỉ giúp cho người quản lý sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực
kinh tế tại công ty mà còn giúp DN thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, đối
với DN thì việc xây dựng một HTKSNB thực sự hữu hiệu kết hợp với các yếu tố vận
hành nhịp nhàng là một sự hỗ trợ rất lớn cho ban lãnh đạo của công ty. Từ đó góp phần
Trường Đại h
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - Thu tiền tại công ty cổ phần tập đoàn hoành sơn Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá bán:
+ Công ty không có bảng giá quy định áp dụng trong thời gian 1 năm mà bảng
giá được lập theo từng địa điểm.
+ Chiết khấu thương mại: công ty không có chính sách cụ thể mà đối với từng
đơn đặt hàng, tùy loại hàng thì có một mức chiết khấu phù hợp nhưng chủ yếu là theo
thỏa thuận giữa công ty và KH.
+ Giảm giá hàng bán: công ty không có quy định định mức cụ thể mà tùy vào
sản lượng mua của KH trong tháng mà công ty có chính sách hoa hồng và giảm giá
theo sản lượng khác nhau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 42
- Ký kết hợp đồng: công ty ký kết hợp đồng với khách hàng dựa trên yêu cầu
của KH và khả năng đáp ứng của công ty.
- Phương thức bán hàng:
+ Phương thức bán buôn: bán hàng theo hợp đồng, đơn đặt hàng của KH.
+ Phương thức bán lẻ qua các đại lý: hợp đồng với đại lý được công ty ký 1
năm 1 lần và được sử dụng xuyên suốt trong năm đó.
2.2.2.2. KSNB nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn
a) Đối với việc nhận và xét duyệt Đơn đặt hàng của KH
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
- Đơn đặt hàng đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác.
- Đơn đặt hàng giao đúng bộ phận.
- Đơn đặt hàng phải có hiệu lực, đầy đủ chữ ký theo yêu cầu.
- Đơn đặt hàng phải được kiểm tra, xem xét trước khi phê duyệt.
- Đơn đặt hàng được phê duyệt đúng đắn.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Bằng fax Đơn đặt hàng hoặc thông qua người đại diện được KH cử đến.
- Đơn đặt hàng không theo mẫu tiêu chuẩn mà do KH tự lập, bao gồm các thông
tin như tên khách hàng, loại hàng, số lượng...
- Phòng kinh doanh xác minh lại đơn đặt hàng, thông tin về khách hàng và dự
trữ hàng tồn kho.
- Sau đó, nếu đơn đặt hàng đạt tiêu chuẩn, đảm bảo yêu cầu và số lượng dự trữ
hàng trong kho đủ để cung cấp theo chủng loại, số lượng, mẫu mã như trên ĐĐH thì
trưởng Phòng kinh doanh ký duyệt đơn đặt hàng của KH.
- Việc phê chuẩn phải để lại dấu vết như có ký chữ, đóng dấu xác nhận, phải
được đánh số thứ tự trước và được lập thành nhiều liên.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 43
Lưu đồ lập và luân chuyển đơn đặt hàng:
Khách hàng Phòng kinh doanh Phòng kế toán
ĐĐH bao gồm:
- Tên KH
- Loại hàng
- Số lượng
- Ngày tháng giao
hàng
- Địa điểm
-
- Kiểm tra ĐĐH đã có chữ ký
của KH.
- Kiểm tra các yêu cầu trên
ĐĐH đã đầy đủ, rõ ràng chưa.
- Xem xét số lượng, chủng loại
hàng còn trong kho để bán có đủ
đáp ứng theo yêu cầu của KH.
ĐĐH đã ký
xác nhận
Sau khi kiểm tra xong
trưởng phòng kinh doanh
sẽ ký duyệt xác nhận
ĐĐH
ĐĐH đã
duyệt
Lưu ĐĐH để
theo dõi
nghiệp vụ bán
hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 44
- Đơn đặt hàng của KH:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-- - - - - -***- - -- - - -
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 03 năm 2012
ĐƠN ĐẶT HÀNG
BÊN A (Bên mua): CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DV NGỌC MINH TÂM
- Địa chỉ: 74 Hải Hồ - P. Thanh Bình – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 05113829570 Fax: 05113530610
- Tài khoản: 0041001150345 Tại ngân hàng Ngoại Thương Đà Nẵng
- MST: 0401381627
BÊN B (Bên bán): CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
- Địa chỉ: Trung Lễ - Đức Thọ - Hà Tĩnh
- Điện thoại: 093.833.053 Fax: 0393 575 999
- Tài khoản: 102010000414991 Tại ngân hàng công thương Hà Tĩnh
- MST: 3000214365
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá(VND) Thành tiền (VND)
1 Xi măng Bỉm Sơn Bao 460 75,000 34,500,000
2
Địa điểm và thời gian giao hàng:
Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm: tại kho của công ty cổ phần tập đoàn Hoành
Sơn
Thời gian giao hàng: 10/03/2012
Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Xác nhận đồng ý của khách hàng
Họ tên
(Ký và đóng dấu)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 45
- Từ đơn đặt hàng của KH, công ty không lập giấy xác nhận mà bộ phận kinh
doanh xem xét và ký xác nhận ngay trên đơn đặt hàng.
Nhận xét về thủ tục kiểm soát của công ty:
- Công ty thực hiện việc kiểm soát về xét duyệt ĐĐH khá tốt, giảm thiểu được
các rủi ro khi nhận ĐĐH cũng như rủi ro KH giả mạo.
- Đơn đặt hàng sau khi được phòng kinh doanh ký duyệt được chuyển đến
phòng kế toán, điều này tạo ra sự kiểm soát chéo và giúp bộ phận kế toán dễ theo dõi,
đối chiếu.
b) Đối với việc phê duyệt bán chịu
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
- Bán hàng theo hạn mức tín dụng.
- Bán hàng cho khách hàng có tình hình tài chính tốt, có khả năng thanh toán.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Việc xét duyệt bán chịu dựa trên chính sách bán hàng, quy định của công ty.
- Đối với khách hàng lâu năm thì việc xét duyệt bán chịu chủ yếu là dựa trên sự
tin tưởng, tín nhiệm của công ty đối với khách hàng.
- Đối với các khách hàng mới, khi có yêu cầu mua chịu thì ban giám đốc công
ty xem xét và ký duyệt thông qua hợp đồng với khách hàng.
- Việc xét duyệt bán chịu do Tổng GĐ phê duyệt hoặc ủy quyền cho P. Tổng
GĐ phê duyệt.
- Công ty cho phép KH mua nợ nhưng phải có bảo lãnh của ngân hàng về số nợ
đó.
Sơ đồ luân chuyển đối với việc kiểm soát xét duyệt bán chịu tại công ty cổ phần
tập đoàn Hoành Sơn:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 46
Nhận xét:
- Thủ tục kiểm soát của công ty về xét duyệt bán chịu khá tốt, tương đối
chặt chẽ.
- Tuy nhiên, công ty chưa có bộ phận kiểm tra tín dụng, tìm hiểu thông tin
khách hàng.
- Đối với những KH cũ do đã có mối quan hệ quen biết lâu năm nên thường bỏ
qua một số thủ tục kiểm soát.
c) Đối với việc chuyển giao hàng và lập hóa đơn
- Đối với việc xuất kho hàng
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
- Giao hàng đúng đối tượng khách hàng.
- Giao hàng đúng số lượng, chủng loại, hàng hóa còn nguyên vẹn.
- Giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
- Thủ tục lập PXK phải đúng trình tự và PXK phải được ghi sổ đầy đủ.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Phân ly trách nhiệm giữa thủ kho và kế toán bán hàng.
- Phiếu xuất kho được lập nhiều liên và phải được đánh số thứ tự trước.
KH cũ
KH mới
Tổng GĐKế toán công nợPhòng kinh doanh
Yêu cầu được
mua chịu
- Căn cứ vào quy
định của công ty.
- Xem xét, tìm hiểu
thông tin về KH từ
phòng kế toán.
Ký duyệt bán
chịu
HĐ bảo lãnh, cam
kết trả nợ
- Đối chiếu công
nợ KH.
- Sổ chi tiết khoản
PTKH.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 47
- Thủ kho sau khi kiểm tra số lượng, mẫu mã cần thiết và chỉ xuất kho khi
Phiếu xuất kho đã có sự phê duyệt. Sau đó, thủ kho sẽ ký xác nhận số lượng thực xuất
về lô hàng vào phần của thủ kho trên hóa đơn và lập phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho gồm 4 liên: 1 liên gốc lưu tại bộ phận kinh doanh để theo dõi
doanh thu và công nợ phải thu, 1 liên thủ kho giữ lại xem như lệnh xuất kho, 1 liên
chuyển cho kế toán để theo dõi doanh thu, công nợ, HTK và 1 liên KH giữ để làm cơ
sở đối chiếu với việc nhập kho tại kho của KH.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2012
Số 126
Nợ: 632
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Xuân Đức Địa chỉ (bộ phận): Công ty
cp Thương Mại DV Ngọc Minh Tâm
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: Công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng Bỉm Sơn
Bao 460 760 70,000 32,200,000
Cộng 460 760 70,000 32,200,000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Ba mươi hai triệu, hai trăm nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 48
- Lưu đồ lập, luân chuyển Phiếu xuất kho ở công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn:
Phòng KDKhách
hàng
Thủ kho Phòng kế
toán tài
chính
ĐĐH đã phê
duyệt
Đơn đặt
hàng
N
Phiếu
xuất kho
PXK đã ký
xác nhận
Xuất hàng, ký
xác nhận
phiếu xuất
kho
ĐĐH đã
phê duyệt
Tổng
GĐ
Ký
PXK đã xác
nhận,ký phê
duyệt
Ký
N
N A
AXem xét,
ký phê
duyệt
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 49
Giải thích lưu đồ:
- Khách hàng lập đơn đặt hàng gửi bao gồm tên hàng, số lượng, đơn giá, hình
thức thanh toán, ngày tháng giao hàng,địa điểm...gửi đến phòng kinh doanh.
- Phòng kinh doanh kiểm tra, xem xét các yêu cầu trên đơn đặt hàng đã đầy đủ,
rõ ràng chưa và dự trữ hàng tồn kho xem có đủ và đáp ứng đúng theo yêu cầu trên đơn
hàng. Nếu như đơn đặt hàng đảm bảo các yêu cầu và dự trữ hàng trong kho đáp ứng đủ
thì trưởng phòng kinh doanh ký phê duyệt ĐĐH.
- Căn cứ ĐĐH đã phê duyệt, thủ kho lập PXK gồm 4 liên và tiến hành xuất
hàng cho KH. Sau khi xuất xong hàng, thủ kho và KH cùng ký xác nhận trên PXK.
- Tiếp đó, trình PXK cho Tổng GĐ ký duyệt, thường là trình ký theo định kỳ, vì
PXK đã được kiểm tra, ký duyệt ở bộ phận kinh doanh nên Tổng GĐ chỉ kiểm tra lại
và ký duyệt.
- 1 liên gốc của PXK thủ kho giữ, 1 liên được gửi đến bộ phận kế toán để ghi sổ
kế toán, 1 liên gửi đến phòng kinh doanh, 1 liên đưa cho KH để đối chiếu khi cần thiết.
- Đối với việc lập hóa đơn
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
+ Hoá đơn được lập đúng về giá trị, tên, mã số thuế, địa chỉ của KH.
+ Hóa đơn có đầy đủ chữ ký theo yêu cầu.
+ Hóa đơn được lưu trữ đầy đủ.
+ Hóa đơn được lập là có thật.
+ Hóa đơn được ghi sổ đầy đủ, chính xác.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Trước khi lập hóa đơn phải kiểm tra sự khớp đúng giữa ĐĐH với Phiếu xuất
kho đã được phê duyệt do các bộ phận khác gửi tới.
- Ghi các dữ liệu cần thiết vào hóa đơn
- Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên gồm 5 chữ ký của người mua hàng,
người bán hàng, thủ kho, kế toán trưởng và GĐ (Phụ lục 2)
- Hóa đơn lúc này được xem như lệnh xuất hàng, KH sẽ ký vào phần người mua
hàng trên hóa đơn. Sau đó, liên 1 của hóa đơn (liên tím) giữ lại tại phòng kế toán; liên 2
và liên 3 (liên xanh và liên đỏ) giao cho KH chuyển đến quầy thu ngân để thanh toán.
Thủ quỹ ở quầy thu ngân sẽ kiểm tra số lượng và đơn giá của hàng hóa được ghi trên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 50
hóa đơn và thu tiền của KH đúng số tiền đã được kế toán ghi trên hóa đơn rồi ký tên lên
hóa đơn, giữ lại liên 2 và trả lại cho KH liên 3. KH sẽ cầm tờ liên 2 trình lại phòng kế
toán kiểm tra là đã thanh toán tiền hay chưa và đưa số hàng hóa muốn mua ra khỏi cổng
công ty.
- Hóa đơn phải được đánh số thứ tự trước.
Sơ đồ lập và lưu chuyển Hóa đơn GTGT:
Phòng kế
toán tài
chính
Khách hàng Thủ quỹTổng GĐ
Căn cứ
ĐĐH, PXK
Ký Ký
duyệt
Hóa đơn
GTGT
N
Hóa đơn
GTGT
Hóa đơn
GTGT
Thu
tiền,ký
Hóa đơn
GTGT
A
A
Hóa đơn
GTGT
N
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 51
Nhận xét:
- Thủ tục khi chuyển giao hàng và lập hóa đơn cho hàng bán công ty thực hiện
khá tốt.
- Tuy nhiên, đối với việc lập hóa đơn do kế toán bán hàng lập, chưa có người
độc lập kiểm tra hóa đơn.
d) Kiểm soát việc ghi nhận và theo dõi doanh thu tiêu thụ
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa.
- Ghi nhận doanh thu tiêu thụ đúng, đủ.
- Doanh thu phải được phân loại hợp lý: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ và doanh thu khác.
- Việc theo dõi diễn ra thường xuyên, liên tục.
- Tiến hành đối chiếu theo định kỳ.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT và Đơn đặt hàng đã được phê
duyệt tiến hành ghi sổ doanh thu tiêu thụ. Việc ghi sổ được kế toán bán hàng thực hiện
hàng ngày.
- Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp tập hợp các chứng từ ghi sổ mỗi tháng để lên
sổ Cái chi tiết TK 511.
- Hàng tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng mà đại lý gửi đến, bộ phận kinh
doanh lập hóa đơn GTGT, sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để ghi nhận doanh thu.
- Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành đối chiếu số lượng hàng với doanh thu
tiêu thụ.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 52
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG BÁN RA
Quý I/2012
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Doanh thu
1 Xi măng Bỉm Sơn Bao 100 7,500,000
2 Xi măng Bỉm Sơn Bao 300 22,500,000
..... ....... ...... ........ .......
4 Xi măng Hoàng Mai Bao 63 4,756,108
5 Xi măng Hoàng Mai Bao 23 1,710,665
..... ....... ....... ......... .........
..... ....... ....... ......... .........
Tổng cộng 13,426,016,872
SỔ CÁI
Tài khoản: 5112
Quý I/2012
TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng cộng
TK 131 4,247,641,000 4,564,170,000 4,614,205,872 13,426,016,872
Cộng PS Có 4,247,641,000 4,564,170,000 4,614,205,872 13,426,016,872
TK 911 4,247,641,000 4,564,170,000 4,614,205,872 13,426,016,872
TK 531 0 0 0 0
TK 532 0 0 0 0
Cộng PS Nợ 4,247,641,000 4,564,170,000 4,614,205,872 13,426,016,872
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 53
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO HÀNG HÓA
Tháng 3/2012
STT
Tên, quy cách sản
phẩm hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu
kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
A B 1 2 3 4
1 Xi măng Bỉm Sơn 5,232,000 4,352,997 6,305,254 3,279,743
2 Xi măng Hoàng Mai 1,265,425 3,902,000 3,589,273 1,578,152
3 Đạm Phú Mỹ 2,000,000 5,962,038 6,891,234 1,070,804
......
5 Phân bón Lâm Thao 4,090,909 8,789,110 4,334,299 8,545,720
......
7 Xi măng Bỉm Sơn 3,272,850 6,369,673 5,752,232 3,890,291
.....
9 Xi măng Hoàng Mai 4.215.325 1,265,425 1,710,665 3,770,085
.....
Nhận xét:
- Việc ghi nhận doanh thu chưa được kiểm soát tốt và không thường xuyên vì
việc đối chiếu chỉ được thực hiện vào cuối mỗi quý.
- Việc kiêm nhiệm chức năng trong quá trình ghi nhận và theo dõi doanh thu
tiêu thụ vẫn xảy ra, đây chính là một hạn chế, có thể dẫn tới rủi ro, gian lận.
e) Kiểm soát các khoản giảm trừ doanh thu
Mục tiêu kiểm soát tại đơn vị:
- Nhận hàng bán bị trả lại đúng và đủ số lượng, chủng loại hàng.
- Hàng bán bị trả lại vì không đạt chất lượng và nguyên nhân phát sinh từ phía
công ty.
- Chính sách chiết khấu thương mại rõ ràng, hợp lý.
Thủ tục kiểm soát thực tế tại đơn vị:
- Đối với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 54
+ Chiết khấu thương mại được trừ trực tiếp trên hóa đơn, đã được phòng kinh
doanh thỏa thuận với KH và phải được Tổng giám đốc ký phê duyệt.
+ Giảm giá hàng bán thường không xảy ra, trừ trường hợp KH yêu cầu sau khi
nhận hàng, tuy nhiên công ty thường đổi hàng cho KH.
+ Nếu Tổng GĐ duyệt cho giảm giá thì phòng kinh doanh lập hóa đơn điều chỉnh.
- Đối với hàng bán bị trả lại:
+ Việc xét duyệt hàng bị trả lại phải do Tổng GĐ của công ty ký phê duyệt.
+ Khi khách hàng trả lại hàng cho công ty thì phòng kinh doanh có nhiệm vụ
nhận lại hàng kèm theo các chứng từ liên quan.
+ Những khách hàng bán theo hợp đồng phải làm biên bản đề nghị trả lại hàng,
nếu được ký duyệt thì sẽ giao nhận hàng trả lại.
Nhận xét:
- Công ty đã xây dựng thủ tục kiểm soát các khoản giảm trừ doanh thu khá tốt.
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển các khoản này và xác định doanh thu
thuần, giúp ngăn chặn được trường hợp kế toán bán hàng vừa ghi sổ nghiệp vụ bán
hàng vừa lập doanh sách các khoản giảm giá.
- Tuy nhiên, công ty không có chính sách chiết khấu, giảm giá rõ ràng, điều
ngày sẽ dẫn đến rủi ro không kiểm soát được việc xét duyệt và thực hiện.
2.2.2.3. KSNB đối với khoản phải thu khách hàng
a) Theo dõi và quản lý khoản nợ phải thu khách hàng
Mục tiêu kiểm soát:
- Theo dõi kịp thời các khoản phải thu khách hàng.
- Ngăn ngừa việc bán hàng vượt hạn mức tín dụng.
- Các khoản phải thu phải được ghi sổ đầy đủ, chính xác.
- Hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ khó đòi.
Thủ tục kiểm soát:
- Ngay sau khi nhận được chứng từ hóa đơn GTGT, Phiếu thu và Giấy báo Có,
kế toán công nợ theo dõi rồi ghi vào sổ theo dõi chi tiết công nợ.
- Hàng tháng, kế toán công nợ báo cáo về tình hình công nợ của khách hàng,
những khách hàng nào đã đến hạn trả nợ, những khách hàng nào đã quá hạn trả nợ cho
kế toán trưởng.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 55
- Khi khách hàng trả nợ kế toán công nợ ghi giảm khoản phải thu. Trong trường
hợp giảm giá phát sinh ngoài hợp đồng, hàng bán trả lại thì kế toán công nợ căn cứ vào
biên bản giao nhận hàng, hóa đơn GTGT để ghi giảm các khoản phải thu.
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty cp Thương Mại DV Ngọc Minh Tâm
Địa chỉ: 74 Hải Hồ - P. Thanh Bình – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 05113829570 Fax: 05113530610
Tài khoản: 0041001150345 Tại ngân hàng Ngoại Thương Đà Nẵng
MST: 0401381627
Công nợ từ ngày 1/3/2012 đến ngày 31/3/2012
STT Ngày SHCT
Hạn
nợ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền Nợ
Số tiền
Có
Số dư đầu
kỳ
35.548.650
08/03 0086525
30
ngày
Bán theo
hợp đồng
5112,
3331
159.228.300
.............. ............. ............
Nhận xét:
- Các thủ tục kiểm soát của công ty trước khi ghi nhận khoản phải thu khách
hàng là tương đối tốt, đảm bảo được tính xác thực, khách quan của thông tin và đạt
được mục tiêu kiểm soát.
- Tuy nhiên, công tác quản lý nợ của công ty còn mang tính tự phát, công ty không lập
bảng đối chiếu công nợ với khách hàng theo định kỳ hàng tháng mà chỉ lập khi có yêu cầu.
b) Tổ chức công tác thu hồi nợ
Mục tiêu kiểm soát:
- Đôn đốc việc thu hồi nợ.
- Thu hồi nợ đúng, đủ, kịp thời.
Thủ tục kiểm soát:
- Hàng tháng, kế toán công nợ báo cáo cho khách hàng các khoản nợ đến hạn
hay quá hạn.
- Sau đó, lập giấy đề nghị thanh toán gửi đến khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 56
- Sau thời hạn gửi giấy đề nghị thanh toán 1 tuần, nếu khách hàng vẫn không trả
nợ theo yêu cầu thì Tổng GĐ hoặc kế toán trưởng cử 2 nhân viên của công ty trực tiếp
đi thu nợ.
- Sau khi đi thu nợ về, 2 nhân viên này báo cáo lại tình hình thu nợ cho kế toán
trưởng để có biện pháp xử lý đối với số tiền khách hàng đang nợ công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 57
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ - Đức Thọ - Hà Tĩnh
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 19 tháng 3 năm.2012
Kính gửi: .Giám đốc Công ty TNHH Quốc Toản
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Thị Phượng
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua Xi măng
Số tiền: 9.349.850 (Viết bằng chữ): Chín triệu, ba trăm bốn mươi chín nghìn tám
trăm năm mươi đồng.
(Kèm theo: 01 chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Nhận xét:
- Công tác thu hồi nợ tại công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn tương đối tốt.
- Nhân viên thu hồi nợ chỉ được đi thu hồi nợ khi có sự chỉ định, đồng ý của
Tổng GĐ, kế toán trưởng.
- Tuy nhiên, công tác thu hồi nợ tại công ty vẫn còn một số hạn chế như:
+ Công ty chưa có một tổ đi thu hồi nợ bằng văn bản, chưa có người tổ trưởng,
chịu trách nhiệm riêng trong công tác đi hồi nợ.
+ Việc công ty không lập biên bản đối chiếu công nợ thường xuyên gây khó
khăn khi nhân viên đi thu hồi nợ.
c) Lập dự phòng và xóa sổ các khoản nợ phải thu
Mục tiêu kiểm soát:
- Hạn chế các rủi ro, gian lận có thể xảy ra.
- Việc xét duyệt đối với việc xóa sổ các khoản nợ phải thu được quy định một
cách chặt chẽ.
- Theo dõi thường xuyên các khoản lập dự phòng.
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 58
Thủ tục kiểm soát:
- Công ty thực hiện theo Thông ty số 13/2006/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm
2006 của BTC.
- Cuối năm, kế toán công nợ và kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp chi tiết các
khoản phải thu đã quá hạn.
- Sau đó, đưa ra cuộc họp với ban giám đốc vào cuối năm và căn cứ vào biên
bản họp đã có sự thống nhất của ban giám đốc kế toán tổng hợp tiến hành trích lập
dự phòng.
- Khi xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi phải dựa vào báo cáo của kế toán
trưởng, dựa vào bằng chứng xác thực mới cho xóa sổ.
- Việc xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi phải được sự đồng ý của Tổng GĐ
và kế toán trưởng.
Nhận xét:
- Lập dự phòng và xóa sổ nợ phải thu khó đòi được công ty thực hiện rất
nghiêm túc chặt chẽ, đúng quy định.
- Việc xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi chỉ được thực hiện khi được sự cho
phép của Tổng GĐ và kế toán trưởng. Đồng thời đều phải dựa trên những bằng chứng
có thực, đã được kiểm định.
2.2.2.4. KSNB nghiệp vụ thu tiền
a) KSNB nghiệp vụ thu tiền mặt
Mục tiêu kiểm soát:
- Thu tiền đủ, đúng số tiền thực bán.
- Ghi sổ đầy đủ, chính xác.
- Hạn chế gian lận.
Thủ tục kiểm soát:
- KH trả tiền, bộ phận kế toán lập phiếu thu gồm 3 liên, 1 liên lưu ở bộ phận kế
toán - tài chính, 1 liên lưu ở thủ quỹ xem như lệnh thu tiền và 1 liên giao cho KH để
thay cho giấy biên nhận đã nhận tiền.
- Phiếu thu được đánh số thứ tự trước khi sử dụng và đóng dấu đã thanh toán.
Có 5 chữ ký: GĐ, kế toán trưởng, người nộp phiếu, người lập phiếu, thủ quỹ.
- Thủ quỹ kiểm tra tiền nếu đầy đủ thì ký xác nhận.
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 59
- Tách biệt trách nhiệm giữa người ghi sổ và người thu tiền: phiếu thu được thủ
quỹ ghi vào sổ quỹ, kế toán bán hàng lập bảng kê thu tiền sau này đối chiếu với số dư
tiền mặt tồn quỹ.
- Cuối tuần đối chiếu, kiểm kê quỹ có sự chứng kiến của kế toán trưởng.
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ- Đức Thọ- Hà Tĩnh
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: 14
Ngày 02 tháng 03 năm 2012 Nợ : 111
Có : 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ: Tại kho Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoành Sơn
Lý do nộp tiền: Xuất bán Xi măng Bỉm Sơn
Số tiền: 34.784.750 đ (viết bằng chữ) Ba mươi tư triệu bảy trăm tám mươi tư
nghìn bảy trăm năm mươi đồng.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp phiếu
(ký, họ tên (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên )
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Ba mươi tư triệu bảy trăm tám mươi tư
ngàn bảy trăm năm mươi đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý ):
+ Số tiền quy đổi:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 60
- Sơ đồ lập và lưu chuyển Phiếu thu:
Khách
hàng
Bộ phận kế
toán tài chính
Tổng GĐ Thủ quỹ
Trả tiền
hàng
Ký
Bộ chứng từ:
HĐ GTGT,
PXK, ĐĐH
Phiếu thu Phiếu thu
Phiếu thu
Phiếu thu
Phiếu thu
N
N
Thu tiền,
ký xác
nhận
Ký
duyệt
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 61
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ - Đức Thọ - Hà Tĩnh
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ _BTC
ngày 1/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 3/2012
NT
Số hiệu Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi TồnSố dư đầu kỳ 15,635,134,780
02/03 14 Bán xi măng 34,784,750 15,669,919,530
05/03 35 Nhập phân bón LâmThao
86,941,100
8,694,110
15,582,978,430
15,574,284,320
... ................. ........
07/03 15 Thanh lý, bán một sốphụ tùng
9,585,200
958,520
15,583,869,520
15,584,828,040
08/03 36 Chi tạm ứng 10,000,000 15,574,828,040
.... .................. ..............
10/03 37 Mua máy vi tính 6,562,500656,250
15,568,265,540
15,567,609,290
11/03 16 Bán xi măng cho đạilý....
31,622,500
3,162,250
15,599,231,790
15,602,394,040
12/03 38 Doanh nghiệp thanhtoán nợ 315,769,000 15,286,625,040
....... ........... ...........
15/03 17 Rút tiền gửi NH vềnhập quỹ TM 670,000,000 15,956,625,040
16/03 18 Chị Liên TT tiền hàng 45,000,000 16,001,625,040
17/03 39 Thuê sữa chửa nhà kho 4,100,000410,000
15,997,525,040
15,997,115,040
..... .............. ..........
22/03 19 Thanh toán tiền vật tưthừa 3,245,000 16,000,360,040
25/03 40 Rút tiền mặt đem gửiNH 150,000,000 15,850,360,040
....... .......... ............
28/03 20 Xuất bán đạm Phú Mỹvà phân bón Lâm Thao
329,000,000
32,900,000
16,179,360,040
16,212,260,040
28/03 41 Thanh toán tiền điện 3,400,000340,000
16,208,860,040
16,208,520,040
Cộng số phát sinh 1,160,258,220 586,872,960
Số dư cuối kỳ 16,208,520,040Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 62
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ - Đức Thọ - Hà Tĩnh
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ _BTC
ngày 1/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tháng 3/2012
NT
GS
Số hiệu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Thu Chi
Thu Chi
Sốdư đầu kỳ 15,635,134,780
02/03 14 Bán xi măng 131 34,784,750 15,669,919,530
05/03 35
Nhập phân
bón...
156
133
86,941,100
8,694,110
15,582,978,430
15,574,284,320
..... ............. .............
07/03 15
Thanh lý, bán
một số phụ
tùng
711
333
9,585,200
958,520
15,583,869,520
15,584,828,040
08/03 36 Chi tạm ứng 141 10,000,000 15,574,828,040
..... ......... ...........
10/03 37
Mua máy vi
tính
211
133
6,562,500
656,250
15,568,265,540
15,567,609,290
11/03 16
Bán xi măng
cho đại lý....
131
31,622,500
3,162,250
15,599,231,790
15,602,394,040
12/03 38
Doanh nghiệp
thanh toán nợ
331 315,769,000 15,286,625,040
...... .......... ..........
15/03 17
Rút tiền gửi
NH về nhập
quỹ TM
112 670,000,000 15,956,625,040
16/03 18
Chị Liên TT
tiền hàng
131 45,000,000 16,001,625,040
17/03 39
Thuê sữa chửa
nhà kho
241
133
4,100,000
410,000
15,997,525,040
15,997,115,040
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 63
..... ........... ...........
22/03 19
Thanh toán tiền
vật tư thừa
141 3,245,000 16,000,360,040
...... ........... ............
25/03 40
Rút tiền mặt
đem gửi NH
112 150,000,000 15,850,360,040
28/03 20
Xuất bán đạm
Phú Mỹ và
Lâm Thao
511
333
329,000,000
32,900,000
16,179,360,040
16,212,260,040
28/03 41
Thanh toán tiền
điện
642
133
3,400,000
340,000
16,208,860,040
16,208,520,040
Cộng số phát
sinh
1,160,258,220 586,872,960
Số dư cuối kỳ 16,208,520,040
Ngày 31 tháng 03 Năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký,tên) (ký, họ tên )
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 64
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT
Vào ....giờ ...ngày 31 tháng 3 năm 2012
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà: Trần Văn Nam Đại diện kế toán
Ông/Bà: Nguyễn Thị Phượng Đại diện thủ quỹ
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT Diễn giải Số lượng Số tiền
A B 1 2
I Số dư theo sổ quỹ: 16,208,520,040
II Số kiểm kê thực tế 16,208,520,000
1 Trong đó:
2 - Loại 500.000 25.000
3 - Loại 200.000 15.000
4 - Loại 100.000 6.500 300.000
5 - Loại 50.000 950 300.000
6 - Loại 20.000 500 100.000
7 - Loại 10.000 72 100.000
8 - Loại 5.000 25 20.000
9 - Loại 2.000 6.000
III Chênh lệch (III = I – II) X 182
- Lý do: + Thừa: tiền lẻ
+ Thiếu: ......................................................................................................................
-Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ..................................................................................
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 65
b) KSNB nghiệp vụ thu tiền qua ngân hàng
Mục tiêu kiểm soát:
- Ghi sổ đầy đủ, chính xác.
- Chuyển khoản đúng tài khoản, đúng đối tượng.
- Hạn chế rủi ro, gian lận có thể xảy ra.
Thủ tục kiểm soát:
- Căn cứ vào Giấy báo Có do ngân hàng gửi đến, kế toán ngân hàng ghi sổ,
chuyển kế toán công nợ ghi giảm khoản phải thu.
- Kế toán đối chiếu số dư với ngân hàng hằng ngày.
- Cuối quý, kế toán trưởng tiến hành đối chiếu số dư tiền gửi với ngân hàng.
Lệnh chuyển có
Số lệnh: VC00002595 Ngày lập: 11/03/2012 SBT: 2
Kí hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ 30 Lệnh chuyển Có – 101 CT cho các
TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: VP bank – PGD Hà Tĩnh. Mã NH: 42309001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHCT Hà Tĩnh Mã NH: 42201001
Người trả/chuyển tiền: CONG TY XAY DUNG VA THUONG MAI DONG BAC
NGHE AN
Địa chỉ/ Số CMNN:
Tài khoản : Tại: 42309001 VPBank CN Hà Tĩnh
Người thụ hưởng: CONG TY CO PHAN TAP DOAN HOANH SON
Địa chỉ/ Số CMNN:
Tài khoản: 10201.0000.414.991 Tại: 42201001 NHCT Hà Tĩnh
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách:
Nội dung: CHUYEN TRA TIEN HANG
Số tiền:
Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu đồng chẵn
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 16 giờ 43 phút NHCT: Nguyễn Tuyết Nhung
Ngày: 11/03/2012.
Kế toán Kiểm soát
78.000.000
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 66
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ- Đức Thọ- Hà Tĩnh
( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ _BTC
ngày 1/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính )
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu:112
Tháng 3/2012
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2,269,903,900
05/03 Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ
111 670,000,000
..... ............... .............
09/03 Thu lãi tiền gửi ngân
hàng
515 76,035,556
10/03 Trả tiền mua NVL 331 15,960,000
11/03 Thu nợ tiền hàng 131 78,000,000
....... .............. .............
15/03 Bán xi măng cho công ty
TNHH Quốc Toản
511
333
48,283,750
4,828,375
........ ............. .............
20/03 Trả chiết khấu thanh
toán
635 3,500,000
21/03 Vay ngân hàng 311 16,000,000
.... ........... ...........
25/03 Đem tiền mặt đi gửi
ngân hàng
111 250,000,000
..... ................ ............
28/03 Thanh toán nợ vay ngắn
hạn cho công ty Nga Sơn
311 500,000,000
Cộng phát sinh trong kỳ 473,147,681 1,189,460,000
Cộng số phát sinh 2,743,051,581 1,189,460,000
Số dư cuối kỳ 1,553,591,581
Người lập Kế toán trưởng
(ký,tên) (ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 67
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Trung Lễ- Đức Thọ- Hà Tĩnh
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ _BTC
ngày 1/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính )
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 03/2012
ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Thu Chi Còn lại
Số dư đầu kỳ 2,269,903,900
05/03 05/03 Nhập quỹ tiềngửi ngân hàng 111 670,000,000 1,599,903,900
..... ............ .........
09/03 09/03 Thu lãi tiền gửi 515 76,035,556 1,675,939,456
10/03 10/03 Trả tiền muaNVL 331 15,960,000 1,659,979,456
11/03 11/03 Thu nợ tiền hàng 131 78,000,000 1,737,979,456
..... ...... .........
15/03 15/03 Bán xi măng 511333 53,112,125 1,791,091,581
..... ............ ...........
20/03 20/03 Trả chiết khấuthanh toán 635 3,500,000 1,787,591,581
21/03 21/03 Vay ngân hàng 311 16,000,000 1,803,591,581
....... ........... ............
25/03 25/03 Đem tiền mặtgửi ngân hàng 111 250,000,000 2,053,591,581
.... .......... ..............
28/03 28/03 Trả nợ vay ngắnhạn 311 500,000,000
Cộng phát sinh
trong kỳ 473,148,681 1,189,460,000
Cộng số phát
sinh 2,743,051,581 1,189,460,000 1,553,591,581
Cộng X X X 1,553,591,581
Người lập Kế toán trưởng
(ký,tên) (ký, họ tên)
Nhận xét:
- Việc thu tiền qua ngân hàng đảm bảo cho công ty không bị thất thoát tiền bán
hàng, số tiền thu được bảo vệ an toàn hơn. Do vậy, kiểm soát đạt hiệu quả hơn.
- Tuy nhiên, việc đối chiếu hằng ngày giữa kế toán ngân hàng và ngân hàng
không thường xuyên do không có người kiểm tra, giám sát.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 68
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
1. Đánh giá
1.1.Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ
Thực tế chứng minh rằng không thể tồn tại một HTKSNB hoàn hảo bất chấp
những nỗ lực của ban quản trị và nhân viên trong đơn vị. Tình hình kinh doanh và thị
trường luôn biến đổi không ngừng, đòi hỏi HTKSNB cũng phải không ngừng hoàn
thiện để phù hợp với tình hình mới. Chính vì vậy, bên cạnh những điểm mạnh mà công
ty đã xây dựng được vẫn còn tồn tại một số thiếu sót trong HTKSNB chu trình bán
hàng – thu tiền của công ty.
1.1.1. Ưu điểm
Về môi trường kiểm soát:
- Hệ thống chứng từ của công ty tương đối đầy đủ. Đây là cơ sở để hoạt động
kiểm soát nội bộ thực hiện được các mục tiêu đề ra. Chứng từ được luân chuyển một
cách hợp lý giữa các phòng ban giúp đảm bảo tính kiểm soát và rút ngắn thời gian luân
chuyển.
- Hệ thống tài khoản được sử dụng đúng theo quy định của Bộ tài chính và đáp
ứng được yêu cầu quản lý của công ty.
- Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, đây là hình thức ghi sổ
được sử dụng phổ biến trên kế toán máy nhờ sự đơn giản, thuận tiện, thích hợp với
mọi đơn vị kế toán và thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra theo từng chứng từ gốc.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy giúp giảm nhẹ công việc kế toán, rút
ngắn thời gian xử lý nghiệp vụ, giảm sai sót do tính toán; có sự liên kết, kế thừa thông
tin giữa các phòng ban, dễ dàng trong lập BCTC.
- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung giúp tập trung
được thông tin phục vụ ban lãnh đạo, bên cạnh đó cũng đảm bảo việc phân cấp phân
quyền cụ thể, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán.
Trư
ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 69
Thủ tục kiểm soát:
- Đối với nghiệp vụ bán hàng, dựa trên tính tự động hóa của phần mềm máy
tính kế toán trưởng xem xét, kiểm tra đối chiếu công nợ, điều kiện mua hàng của
khách hàng để phê duyệt bán hàng.
- Đối với bán chịu có sự kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng giao dịch với công
ty.
1.1.2. Nhược điểm
- Công ty có thể bị mất các dữ liệu kế toán trong trường hợp xảy ra sự cố về
phần mềm, máy móc do đó cần có biện pháp lưu trữ thích hợp nhằm đảm bảo an toàn.
- Bộ máy kế toán theo mô hình tập trung làm hạn chế việc kiểm tra giám sát tại
chỗ của kế toán đối với mọi hoạt động của đơn vị.
1.2. Đánh giá về chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hoành Sơn.
1.2.1. Ưu điểm
- Công ty đã xây dựng được một hệ thống kiểm soát khá chặt chẽ (bộ phận bảo
vệ thường trực giám sát hoạt động giao nhận hàng, bộ phận Kiểm soát, bộ phận Vật
tư).
- Có sự phân chia trách nhiệm đầy đủ giữa các bộ phận (bộ phận Vật tư, bộ
phận kinh doanh, bộ phận kế toán...).
- Các bộ phận, phòng ban (bộ phận kinh doanh, bộ phận tài chính kế toán...) có
sự độc lập tương đối trong chu trình bán hàng – thu tiền, do đó đảm bảo được tính
khách quan của các thông tin cần cung cấp.
- Công ty ứng dụng phần mềm kế toán máy vào quy trình bán hàng – thu tiền,
giúp giảm thiểu được thời gian lưu chuyển chứng từ, tăng độ chính xác cho các thông
tin liên quan cần cung cấp, tiết kiệm nguồn nhân lực nhờ nguyên tắc lưu trữ một lần.
Bên cạnh đó, giúp giảm thời gian cho khách hàng trong quá trình chờ đợi thông tin
phản hồi từ công ty.
- Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng hóa đều được giải quyết dứt điểm
trước khi xe hàng ra khỏi cổng của công ty, giúp giảm thiểu được các trách nhiệm của
công ty có liên quan đến các hư hỏng thiếu hụt phát sinh trong quá trình vận chuyển
hàng hóa của KH.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 70
1.2.2. Nhược điểm
- Công ty chưa có mẫu Đơn đặt hàng riêng theo những tiêu chuẩn thống nhất
cho KH, dó đó có thể dẫn đến xảy ra các sai sót trong quá trình đối chiếu, kiểm soát
thông tin liên quan đến hàng bán.
- Mỗi phòng ban chức năng đều tự thực hiện kiểm tra kiểm soát vì công ty chưa
xây dựng được một phận kiểm soát riêng, ảnh hưởng đến độ tin cậy, khách quan của
các thông tin.
- Thủ tục kiểm soát của công ty đối với các KH quen khi vào mua hàng chưa
thực sự được chặt chẽ, vẫn xảy ra nhiều sai sót.
1.2.3. Nguyên nhân
- Công ty không có mẫu Đơn đặt hàng riêng vì các quy định liên quan đến việc
mua hàng đã được thỏa thuận thống nhất trong hợp đồng.
Đơn đặt hàng là chứng từ quan trọng khởi đầu cho quy trình bán hàng, việc
không quy định mẫu đơn thống nhất làm giảm tính chất pháp lý của chứng từ và gây
khó khăn cho công ty trong việc nhận diện và lưu trữ thông tin.
- Công ty không thiết lập một bộ phận kiểm soát riêng cho từng phòng ban chức
năng vì chi phí cho việc xây dựng bộ phận kiểm soát riêng rất là tốn kém. Thay vào đó
là ban lãnh đạo của công ty tiến hành kiểm soát chung, các phòng ban chức năng tự
kiểm soát riêng.
Theo ý kiến của em, đây chưa hẳn là một sai sót trọng yếu của công ty cổ phần
tập đoàn Hoành Sơn khi cân nhắc giữa lợi ích mang lại và chi phí bỏ ra cho việc xây
dựng bộ phận kiểm soát này.
- Thủ tục kiểm soát quy trình bán hàng – thu tiền cho các KH quen chưa chặt
chẽ vì công ty đã có mối quan hệ thân thiết với một số KH lâu năm và muốn tiết kiệm
thời gian giao dịch nên không thắt chặt các thủ tục kiểm soát đối với các đối tượng
này. Tuy nhiên, theo thống kê của công ty thì những sai sót xảy ra trong giai đoạn này
là không đáng kể.
2. Đề xuất giải pháp
Qua quá trình tìm hiểu thực trạng tại công ty, em nhận thấy hệ thống kiểm
soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền của công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn
khá chặt chẽ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 71
Do hiện tại quy mô của công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn vẫn đang ở mức
vừa phải nên khi cân nhắc giữa chi phí và lợi ích mang lại, công ty có thể chưa cần
thiết xây dựng một bộ phận kiểm soát cho toàn đơn vị. Tuy nhiên, trong tương lai nếu
quy mô của công ty ngày càng mở rộng thì công ty nên cân nhắc việc thiết lập một bộ
phận kiểm soát riêng và bộ phận kiểm soát nội bộ nếu cần thiết. Việc này sẽ giúp công
ty hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền, từ đó góp phần
tăng doanh số cũng như vị thế của công ty trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
Công ty nên có một mẫu ĐĐH chuẩn cho tất cả các đối tượng KH, như vậy thì
khi nhận và xử lý ĐĐH sẽ thực hiện trên 1 ĐĐH duy nhất của công ty, đảm bảo được
tính chính xác, giúp công ty kiểm soát tốt hơn.
Công ty nên xây dựng một bộ phận tín dụng, bộ phận này đặt dưới sự quản lý
và điều hành của ban GĐ công ty. Bộ phận này độc lập với bộ phận kế toán, giúp công
ty có thể dễ dàng tìm hiểu các thông tin về KH mua hàng tại công ty. Đồng thời, công
ty nên đề ra chính sách bán chịu, chiết khấu rõ ràng hơn.
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu, công ty nên mở sổ chi tiết TK giảm trừ
doanh thu để có thể theo dõi dễ dàng hơn. Kế toán bán hàng và phòng kinh doanh nên
lập bảng tổng hợp hàng bán bị trả lại và định kỳ đối chiếu cuối mỗi quý, có sự kiểm tra
của kế toán trưởng.
Đối với thực trạng kiểm soát đối tượng mua hàng là các khách hàng cũ nên thực
hiện đầy đủ các thủ tục kiểm soát để tránh rủi ro có thể xảy ra.
Đối với các khoản tiền mặt thì có thể quy định một người độc lập lập bảng theo
dõi hàng tháng tiền KH thanh toán và gửi cho KH để đối chiếu.
Các khoản tiền gửi ngân hàng mà KH thanh toán nên có người kiểm tra độc lập
việc đối chiếu số dư TGNH hàng ngày. Việc đối chiếu số dư nên thực hiện bằng văn
bản và được lưu trữ đầy đủ để đối chiếu khi cần thiết.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Bán hàng – thu tiền là một trong những hoạt động quan trọng mang ý nghĩa
cạnh tranh quyết định ở các doanh nghiệp kinh doanh. Do vậy DN nào thực hiện kiểm
soát tốt quy trình này thì DN đó có được những lợi thế nhất định. Sau 3 tháng thực
hiện nghiên cứu là đề tài, những thành quả mà em đã đạt được trong đề tài, đó là:
- Hệ thống hóa được phần lý thuyết cũng như cơ sở lý luận về hoạt động kiểm
soát nội bộ, kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền.
- Tìm hiểm được thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –
thu tiền tại công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn.
- Nhận biết, phân tích quá trình, mức độ vận dụng hệ thống lý thuyết về hoạt
động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền vào thực tiễn của công ty cổ phần
tập đoàn Hoành Sơn. So sánh thực tế với hệ thống lý thuyết, qua đó thấy được những
ưu và nhược điểm trong hoạt động kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty
- Thông qua những nhận thức về lý luận và tổng kết thực tiễn, đề xuất được một
số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kiểm soát nội
bộ đối với việc ngăn ngừa rủi ro trong quy trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoành Sơn.
Mặc dù em đã rất cố gắng để có thể hoàn thành tốt đề tài, nhưng do những
giới hạn nhất định về mặt thời gian thực tập, kinh nghiệm và khả năng tiếp cận
thông tin....nên bài làm của em cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đánh giá và đóng góp từ quý thầy cô. Một lần nữa, em xin
chân thành cảm ơn.
III.2. Kiến nghị
HTKSNB ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại các
DN. KSNB không chỉ giúp cho người quản lý sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực
kinh tế tại công ty mà còn giúp DN thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, đối
với DN thì việc xây dựng một HTKSNB thực sự hữu hiệu kết hợp với các yếu tố vận
hành nhịp nhàng là một sự hỗ trợ rất lớn cho ban lãnh đạo của công ty. Từ đó góp phần
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 73
tích cực vào sự trưởng thành, phát triển của mỗi DN, đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn, em đã có cơ
hội tìm hiểu về chu trình bán hàng – tiền cũng như HTKSNB và các thủ tục kiểm soát
áp dụng trong chu trình đó. Nhờ đó, em có điều kiện so sánh được với các kiến thức đã
được tiếp thu trên ghế nhà trường.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian, không gian nghiên cứu và năng lực của bản
thân nên đề tài của em vẫn còn những hạn chế nhất định. Đó là đề tài chỉ mới dừng lại
ở việc tìm hiểu thực trạng và các thủ tục kiểm soát trong chu trình bán hàng – tiền tại
công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn, so sánh thực tế với lý thuyết, cơ sở lý luận về hệ
thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền mà chưa đi sâu vào phân tích những hạn
chế để từ đó hoàn thiện chu trình bán hàng – thu tiền. Đề tài cũng chỉ mới dừng lại ở
việc so sánh thực tiễn với lý thuyết về KSNB chu trình bán hàng – thu tiền.
Do đó, các đề tài nghiên cứu sau này có thể phát triển theo hướng đi sâu vào
hoàn thiện chu trình bán hàng – thu tiền, hoặc khảo sát sự cần thiết của việc xây dựng
bộ phận kiểm soát nội bộ trong công ty hoặc có thể mở rộng nghiên cứu so sánh với hệ
thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền của một công ty khác cùng ngành trên địa
bàn Hà Tĩnh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alvin A. Arens James K. Loebbecke, Đặng Kim Cương, Kiểm toán Auditing,
Nhà xuất bản thống kê.
2. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính.
3. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, NXB Tài chính.
4. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của các sinh viên trường Đại học Kinh tế
Huế.
5. Nguyễn Thế Hưng(2006), Hệ thống thông tin kế toán (Lý thuyết – Bài tập và
Bài giải), NXB thống kê.
6. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành
Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
7. Trung Nguyên, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản giao
thông vận tải.
8. TS. Nguyễn Phúc Sinh, ThS. Nguyễn Phú Cường, ThS. Nguyễn Trọng
Nguyên, ThS. Châu Thanh An, Kiểm toán đại cương, NXB giao thông vận tải.
9. Website:
www.google.com
www.danketoan.com
www.kiemtoan.com.vn
www.webketoan.com
www.libhce.edu.vn
www.tailieu.vn
www.baohatinh.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN TẠI ĐƠN VỊ
Số hiệu TK Tên tài khoản
TK cấp 1 TK cấp 2
111
1111
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
112
1121
1122
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
131 Phải thu khách hàng
133
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138
1381
1388
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
156
1561
1562
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí vận chuyển hàng hóa
211
2112
2113
2118
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
214
2141
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
221 Đầu tư tài chính dài hạn
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán
2212
2213
2218
Góp vốn liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư tài chính dài hạn khác
241
2411
2412
2413
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả cho người bán
331
3311
3333
3334
3336
3337
3338
3339
Thuế và khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí, phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
338
3381
3382
3383
3388
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Phải trả phải nộp khác
341
3411
3412
Vay, nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
411
4111
4112
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán
4312 Quỹ phúc lợi
511
5111
5112
5113
5114
5117
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
512 Doanh thu nội bộ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521
5211
5213
Chiết khấu bán hàng
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
632
6321
6322
6324
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán
Giá vốn vận chuyển
Giá vốn vật tư
635 Chi phí hoạt động tài chính
642
6421
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
911 Xác định kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:
01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: CS/11P
Ngày 02 tháng 03 năm 2012 Số: 0000396
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOÀNH SƠN
Địa chỉ: Trung Lễ - Đức Thọ - Hà Tĩnh
Số tài khoản: 102010000414991 – NHCT Hà Tĩnh
Điện thoại: 093.833.053 Fax: 0393 575 999 MST:
3000244065
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CÁT SỎI MIỀN TRUNG
Địa chỉ: Huyện Nghi Xuân – Tỉnh Hà Tĩnh
Số tài khoản: 102010000752419 – NH CT Bến Thủy – Vinh - NA
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST:300782338
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Xuất bán xi măng Bao 463 75,000 34,784,750
2
Cộng tiền hàng: 34,784,750
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3,478,475
Tổng cộng tiền thanh toán: 38,263,225
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm hai
mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, (Ký, (Ký, (Ký, (Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên) ghi rõ họ tên) ghi rõ họ tên) ghi rõ họ tên) ghi rõ họ tên)
(Cần, kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Nguyễn Thị Thủy – K43B Kiểm toán
Phụ lục 3: Các ký hiệu sử dụng trong lưu đồ
Chứng từ kế toán
Hướng luân chuyển của dữ liệu hay xử lý trong lưu đồ
Ký hiệu này có hai ý nghĩa:
+ Sự bắt đầu hay kết thúc lưu đồ.
+ Chỉ ra các dữ liệu hay thông tin bắt đầu từ đâu hay
chuyển tới đâu.
Xử lý thủ công
Điểm nối trong cùng một trang
Lưu trữ chứng từ
D: Phân loại theo ngày của hồ sơ hay dữ liệu
N: Phân loại theo số của hồ sơ hay số thứ tự của dữ liệu
A: Phân loại theo tên của hồ sơ hay dữ liệu
A
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuy_9133.pdf