- Tài sản thế chấp của chính bên vay là: QSD đất và tài sản gắn liền với đất theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số.QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân dân huyện
Quỳnh Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn Việt.
- Giá trị tài sản và phương thức xử lý tài sản qui định tại Hợp đồng thế chấp bằng bất
động sản của bên thứ ba số: 120/2014/6413881/HĐBĐ ngày 22/07/2014 đuợc ký kết giữa
Ông Hoàng Văn Việt và bà Đậu Thị Hải với Phòng giao dịch Hoàng Mai - Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Phủ Diễn kèm theo các văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng thế chấp,
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 VND
- Thuế phải nộp 5.000.000 VND
- Chi phí khác: 30.000.000VND
4 Số vốn tự có tham gia trong phương án: 900.000.000VND
5 Nhu cầu vốn vay: 1.110.000.000VND
6 Lợi nhuận: 505.000.000 VND
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
7 Thời gian thu hồi vốn: 11 tháng
8 Lợi nhuận bình quân tháng: 42.083.333 VND
9 Số tiền trả nợ từ phương án kinh doanh: 320.000.000 VND (cả gốc và lãi)
IV. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1
Tổng các nguồn thu nhập: 42.083.333 VND. Trong đó:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 42.083.333 VND
- Thu nhập khác (lương, tiền cho thuê nhà: 0 VND
2 Tổng chi phí sinh hoạt bình quân hàng tháng 10.000.000 VND
Tổng tích lũy sau khi đã trừ chi phí: 32.083.333 VND
V. Thông tin về tài sản
Tài sản
đang sở
hữu
(có giấy
tờ sở hữu
hợp pháp,
hợp lệ)
Loại tài sản Giá trị tài sản (VND) Đang cầm cố/thế chấp
Bất
động sản
1. Quyền sử dụng đất và tài sản sản gắn liền với
đất tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N
682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số........QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm
1998 do Uỷ Ban Nhân dân huyện Quỳnh Lưu cấp
cho Ông Hoàng Văn Việt.
624.000.000
☐
2. ☐
Động sản
1. ☐
2. ☐
Tiền gửi tại
ngân hàng
1. ☐
2. ☐
Tài sản khác
1. ☐
2. ☐
3. ☐
Tổng giá trị 624.000.000
VI. Thông tin về giao dịch ngân hàng
TT Hình thức vay
Hình thức bảo đảm
Ngân hàng
Số tiền vay
(hạn mức)
(triệu VND)
Ngày
đáo hạn
Dư nợ
hiện tại
(triệu
VND)
Khoản trả
nợ hàng
tháng
(triệu VND)Tín chấp Tài sản
1 Vay SXKD ☐ ☐ BIDV PhủDiễn 200 15/02/2017 200
VII. Thông tin tham chiếu (nếu có)
(Thông tin về 01 cá nhân biết rõ về Bên vay nhưng không cùng địa chỉ cư trú và có điện thoại cố định mà Ngân hàng có thể liên hệ
khi cần)
Họ và tên: Quan hệ với Bên vay: Giới tính:☐Nam
☐Nữ
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại liên hệ:
VIII. Thông tin khoản vay đề nghị (có thể lựa chọn đồng thời cả hình thức vay theo hạn mức tín dụng và theo hạn mức thấu chi)
- Hình thức vay vốn: ☐Theo món ☐Theo hạn mức tín dụng ☐Theo hạn mức thấu chi
- Số tiền vay: 300.000.000 VND (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn)
Trong đó (nếu KH sử dụng một trong các hình thức vay theo hạn mức):
- Hạn mức tín dụng: VND (Bằng chữ:
)
- Hạn mức thấu chi: VND (Bằng chữ:
)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
- Thời hạn vay/cấp hạn mức: 11 tháng. Kể từ ngày 21/04/2016 đến ngày 21/03/2017
- Lãi suất vay: 8%/năm cố định áp dụng theo công văn số: 571/CV-KHTH ngày 08/09/2014 của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Phủ Diễn
- Phí: theo quy định hiện hành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn
- Phương thức rút vốn: ☐Tiền mặt ☐Chuyển khoản
- Kế hoạch trả nợ: + Kỳ trả nợ gốc: ☐Hàng tháng ☐Hàng quý ☐ Bán niên ☐1 lần vào cuối kỳ
+ Kỳ trả lãi: ☐ Hàng tháng ☐Khác
- Phương thức trả nợ: ☐Tự động trừ tài khoản: + Số tài khoản: 51510000166117 tại Chi nhánh: BIDV Phủ Diễn
+ Tên chủ tài khoản: HKD Hoàng Văn Việt
☐Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Mục đích vay vốn: Thanh toán tiền mua hàng hải sản các loại
IX. Thông tin về TSBĐ cho khoản vay
Sở hữu tài sản:☐ Tài sản của Khách hàng vay ☐ Tài sản của bên thứ ba
Chi tiết tài sản:
- Quyền sử dụng đất và tài sản sản gắn liền với đất tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số........QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân dân huyện Quỳnh Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn
Việt
Họ và tên của bên thứ ba có tài sản bảo đảm (nếu có): Không
X. Uỷ quyền của hộ kinh doanh (hộ gia đình/nhóm người)
1. Bằng văn bản này, các thành viên trong hộ kinh doanh thống nhất ủy quyền cho Người đại diện hộ kinh doanh (theo thông tin tại
Mục I) được đại diện Hộ kinh doanh thực hiện các công việc sau đây:
- Ký kết và thực hiện các hợp đồng, văn bản, giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật
và quy định của Ngân hàng bao gồm nhưng không giới hạn Hợp đồng tín dụng, văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng, Giấy
đề nghị giải ngân, Giấy nhận nợ và các văn bản tài liệu khác có liên quan trong quá trình thực hiện Hợp đồng tín dụng.
- Ký kết và thực hiện bất kỳ tài liệu nào khác do Ngân hàng yêu cầu liên quan đến Hợp đồng tín dụng và văn bản khác.
- Các công việc do người đại diện thực hiện không bao gồm các nội dung liên quan đến giao dịch bảo đảm tiền vay.
2. Thời hạn ủy quyền: Việc ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các thành viên trong Hộ kinh doanh ký trên Giấy đề nghị này cho
đến khi Hộ kinh doanh hoàn thành xong toàn bộ nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi, các chi phí phát sinh) đối với Ngân hàng.
3. Các thành viên trong hộ kinh doanh cam kết: (i) việc ủy quyền này là không hủy ngang; và (ii) không có bất kỳ khiếu nại, khiếu
kiện nào khi Người đại diện hộ kinh doanh thực hiện các công việc được ủy quyền.
XI. Cam kết của Bên vay
1(a). Tôi cam kết là cá nhân duy nhất trực tiếp tham gia và chịu trách nhiệm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh
doanh Hoàng Văn Việt (trường hợp khách hàng là 01 cá nhân).
1(b). Tôi cam kết thông tin về các thành viên của hộ kinh doanh Hoàng Văn Việt (số lượng thành viên, tên gọi, thông tin nhân thân
khác) được ghi nhận tại Giấy đề nghị này đã đầy đủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ Kinh
doanh (trường hợp khách hàng có từ 02 thành viên trở lên).
Đồng thời, những thông tin được cung cấp tại Giấy đề nghị này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của những thông tin này cũng như đồng ý để Ngân hàng được lưu trữ và sử dụng các thông tin trên đây vào các mục đích
mà Ngân hàng cho là phù hợp và cần thiết.
2. Trong trường hợp được xét duyệt cho vay, tôi cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, chịu mọi trách nhiệm theo quy định của
pháp luật nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
3. Tôi cam kết dùng nguồn thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các nguồn thu nhập khác để ưu tiên thanh toán trước cho
các khoản vay và lãi, phí phát sinh đến hạn cho Ngân hàng
4. Trả lãi và gốc đầy đủ, đúng hạn theo đúng nội dung đã cam kết.
5. Việc thế chấp/cầm cố tài sản bảo đảm thực hiện đúng theo các quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
6. Đến hạn trả nợ mà tôi không trả được nợ, Ngân hàng có quyền xử lý TSBĐ nêu trên để thu hồi nợ. Nếu khoản tiền bán TSBĐ
không đủ để trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng, tôi cam kết sẽ giành mọi nguồn thu nhập khác và tài sản khác để đảm bảo trả nợ đủ
cho Ngân hàng.
7. Nếu không thực hiện đúng hoặc không đầy đủ các cam kết đã ký với Ngân hàng, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Ngân hàng.
XI. Chữ ký
Người đề nghị vay vốn
(đại diện hợp pháp của KH)
Hoàng Mai, ngày 21 tháng 04 năm 2016
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHỦ DIỄN
PHÒNG GIAO DỊCH HOÀNG MAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Mai, ngày 22 tháng 07 năm 2014
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
Tên khách hàng:
CIF
HKD Hoàng Văn Việt
6413881
Khách hàng: Mới Cũ
Địa chỉ khách hàng: xóm Quyết Tiến, xã Quỳnh
Lập, TX Hoàng Mai, tỉnh Nghệ
an.
Số điện thoại: 0979.497.669
Loại Tài sản: Bất động sản
Mục đích: Làm cơ sở duyệt vay
TSBĐ bổ sung.
Hình thức bảo đảm: Bằng tài sản của khách hàng
Bằng tài sản của bên thứ ba
Tổ định giá đi kiểm
tra tài sản:
Phan Đức Tài
Lê Đình Lực
Phó Giám đốc
CB QLKH
Thời gian định giá
gần nhất
Định giá: lần Đầu (Định giá lần đầu: Ngày
22/07/2014)
Thời gian và địa
điểm
Thời gian: Ngày 22/07/2014 Địa điểm: xóm Lam Sơn, xã Quỳnh
Lập, TX Hoàng Mai, tỉnh Nghệ an
Ngày lập Báo cáo: 22/07/2014
THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN ĐỊNH GIÁ.
1. Thông tin về tài sản cần định giá.
- Tên tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số............ QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân dân
huyện Quỳnh Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn Việt tại địa chỉ: xóm Lam Sơn - xã Quỳnh Lập -
TX Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An.
- Tài sản gắn liền với đất:
- 01 Nhà via, tường xây bằng gạch ốp gạch hoa, trụ bằng bê thông cốt thép, hai cửa chính và
các cửa sổ bằng ghỗ, nên lát gạch hoa, nhà xây dựng năm 2013. Diện tích xây dựng 105m2 và
toàn bộ công trình phụ trợ khác gắn liền với đất.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
- 01 nhà mái ngói xây dựng đã lâu hết khấu hao.
- Tên chủ sở hữu: Ông Hoàng Văn Việt và bà Đậu Thị Hải.
2. Hồ sơ tài sản cần định giá.
Đầy đủ Chưa đầy đủ
Hồ sơ hiện có Bản gốc (G)/Bản sao (S)/Bản sao có
công chứng, sao y (SY)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. SY
- Sổ hộ khẩu gia đình SY
- CMTND của chủ hộ, các thành viên trong gia đình. SY
Hồ sơ cần bổ sung.
- Giấy nộp tiền thuê đất
Kết luận: Tài sản định giá thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
3. Những căn cứ để định giá
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 19/11/2013 và các nghị định của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm.
- Căn cứ vào Thông Tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ Tài chính
v/v "Hướng dẫn chế độ quản lý , sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định".
- Căn cứ Quy định số 3979/QĐ- PC ngày 13/07/2009 của Tổng Giám Đốc Ngân
hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam về giao dịch bảo đảm trong cho vay
- Quyết định số 90/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND Tỉnh Nghệ An
v/v ban hành giá các loại đất trên địa bàn TX Hoàng Mai năm 2014.
- Căn cứ quyết định số 91/2013/QĐ.UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh
Nghệ an về việc "Ban hành Bộ đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 55/QĐ-QLRR ngày 10/10/2012 của Giám đốc Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Phủ Diễn V/v: Phương thức tổ chức, phân cấp hoạt động định giá TSBĐ.
(Các căn cứ được nêu trên, được sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ)
4. Mô tả đặc điểm tài sản
Đất
- Vị trí:
- Diện tích:
- Hình thức sử dụng
- Mục đích sử dụng
Tờ bản đồ số: 128-79. Số thửa: 961
414 m2
Sử dụng riêng: 414 m2
Sử dụng chung: 0 m2
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
- Thời hạn sử dụng
- Nguồn gốc sử dụng
Đất ở 200 m2 và đất vườn 214 m2 đất vườn
Lâu dài.
Nhà nước công nhận QSD đất.
Nhà
- 01 Nhà via, tường xây bằng gạch ốp gạch hoa, trụ bằng bê thông cốt thép, hai cửa chính và
các cửa sổ bằng ghỗ, nên lát gạch hoa, nhà xây dựng năm 2013. Diện tích xây dựng 105m2 và
toàn bộ công trình phụ trợ khác gắn liền với đất.
- 01 nhà mái ngói xây dựng đã lâu hết khấu hao.
Hình ảnh:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thị trường và khả năng phát mại
Tiêu chí xác định Lợi thế của tài sản Hạn chế của tài sản
Vị trí , Giao thông
Nằm ở khu dân cư cách trụ sở UBND
xã Quỳnh Lập 70m về hướng Tây
thuộc xóm Lam Sơn - xã Quỳnh Lập
Diện tích 414 m2
Cơ sở hạ tầng Tôt
Dân trí Tôt
An ninh Đảm bảo an toàn
Khả năng phát mại Rất dễ Dễ Bình thường Khó Ko thể p/mại
được
Lý do: Nằm ở khu dân cư cách trụ sở UBND xã Quỳnh Lập 70m về
hướng Nam thuộc xóm Lam Sơn - xã Quỳnh Lập, nơi dân cư phát
triển, nhu cầu về đất ở là rất cấp thiết, với giá trị định giá như trên thì
khả năng phát mại tài sản là dễ
Ước tính thời gian có
thể phát mại tài sản
Với mức giá phát mại bằng giá trị định giá TSBĐ trong điều kiện
giao dịch bình thường ước tính thời gian có thể phát mại tài sản là:
03 tháng.
* Khát quát về thị trường bất động sản:
Năm 2013 nền kinh tế có những biến động suy thoái, thị trường bất động sản bị tác động
mạnh. Tuy nhiên năm 2014 nền kinh tế có những dấu hiệu tích cực. Xã Quỳnh Lập là một
trong những xã của thị xã Hoàng Mai đang được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư cơ sở hạ
tầng cũng như các nhà máy sản xuất. Vì vậy, trong thời gian tới giá đất xã Quỳnh Lập sẽ có
sự gia tăng.
6. Định giá tài sản:
6.1 Cơ sở xác định giá trị tài sản bảo đảm
a) Tham khảo giá đất ở tại Xã Quỳnh Lập năm 2014:
TT
Tên đường
phố
Đoạn đường Giá đất ở (ĐV: đồng)
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1 Khu dân cư xóm Lam Sơn 700.000 đồng/m2
b) Tham khảo các nguồn thông tin khác:
- Những khu đất có vị trí và đặc điểm tương tự tài sản bảo đảm thường được rao bán/giao dịch
trên thị trường với mức giá trong khung dao động từ 1.900.000đồng/m2 - 2.000.000 đồng/m2
6.2 Phương pháp thẩm định giá:
- Phân tích các thông tin tham khảo về giá và nhận định về giá có thể giao dịch được tại
thời điểm định giá hoặc kết hợp với các phương pháp khác để đưa ra mức giá cuối cùng.
- Kết hợp giá nhà nước và giá thị trường giao dịch
- Giá trị nhà tính theo phương pháp khấu hao.
6.3 Giá trị tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số ............ QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân
dân huyện Quỳnh Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn Việt tại địa chỉ: xóm Lam Sơn - xã Quỳnh
Lập - TX Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An.
Phương pháp định giá: Phương pháp so sánh trực tiếp và dựa vào khung giá đất của nhà nước
đối với đất, khấu hao đối với TS gắn liền với đất.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Tổng diện tích đất: 414m2. Trong đó: 200m2 đất ở, 214m2 đất vườn.
a/ Giá trị đất: Theo quyết định số 90/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ
An đất ở có giá: 700.000đồng/m2, đất vườn là 55.000đồng/m2. Giá trị trường:
2.000.000đồng/m2 đất ở; 500.000đồng/m2 đất vườn
Hai bên thống nhất định giá đất ở: 1.000.000đồng/m2; đất vườn, 350.000 đồng/m2.
Giá trị đất ở: 200m2 x 1.000.000đồng/m2 = 200.000.000 đồng.
Giá trị đất vườn: 214 m2 x 350.000 đồng/m2 = 74.900.000 đồng
Tổng giá trị đất: 200.000.000 + 74.900.000 = 274.900.000 đồng
b/Giá trị tài sản gắn liền với đất:
Theo quyết định số 91/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và theo thỏa thuận hai bên thống
nhất định giá nhà là: 3.500.000đồng/m2. khấu hao 5% giá trị; diện tích 105m2.
Giá trị ban đầu được định giá: 3.500.000 đồng/m2 x 105m2 = 367.500.000đồng.
Giá trị còn lại được đánh giá 367.500.000 x 95% = 349.125.000 đồng.
Tổng giá trị đất, tài sản gắn liền với đất: 274.900.000 + 349.150.000 = 624.050.000đ.
Để thuận tiện trong tính toán hai bên thống nhất làm tròn 624.000.000 đồng
(Bằng chữ: Sáu trăm hai mươi tư triệu đồng)
Hệ số tài sản đảm bảo đối với tài sản đảo bảo là bất động sản là: 0,8
Giá trị TSĐB sau khi nhân với hệ số TSĐB là: 624.000.000 x 0,8 = 499.200.000 đồng
Đề nghị khác: Theo dõi diễn biến hàng ngày của tài sản để có biện pháp xử lý kịp thời khi
tài sản có sự biến động
Ghi chú: Định kỳ hàng năm đánh giá lại TSĐB theo quy định hiện hành
THÀNH PHẦN TỔ ĐỊNH GIÁ:
Thành phần Họ và tên Ký tên Chức danh
Tổ trưởng Phan Đức Tài Phó Giám đốc
Thành viên 1 Lê Đình Lực CB QLKH
* Ý kiến của lãnh đạo:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Hoàng Mai, ngày 22 tháng 07 năm 2014
GIÁM ĐỐCĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
XII. PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG – ĐỀ XUẤT & PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG
(áp dụng đối với trường hợp khoản vay mục đích SXKD, đầu tư, khác có mức vay ≤ 500 triệu đồng và không phải qua thẩm định rủi ro)
1. Thông tin quan hệ tín dụng giữa Bên vay với BIDV:
- Tổng hạn mức tín dụng không có TSBĐ: 0 VNĐ.
- Dư nợ không có TSBĐ tại BIDV: 0 VNĐ.
- Dư nợ có TSBĐ khác tại BIDV: 200.000.000 VNĐ. Trong đó dư nợ ngắn hạn SXKD là: 200.000.000 đồng
- Dư nợ quá hạn/nợ xấu tại BIDV: 0 VNĐ.
2. Báo cáo tín dụng từ CIC
☐Có báo cáo (đính kèm), mã CIC: ☐Không có thông tin
3. Kết quả chấm điểm, xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV (nếu có):
Điểm: Hạng:
4. Đánh giá phương án SXKD:
Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại: ĐVT: Đồng
TT Chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Chi phí mua hàng 3,080,000,000
1 Cá Thu Tấn 12 60,000,000 720,000,000
2 Cá Ngừ Tấn 20 16,000,000 320,000,000
3 Cá Bạc Má Tấn 20 16,000,000 320,000,000
4 Cá Nục Tấn 15 11,000,000 165,000,000
5 Cá Hố Tấn 20 62,000,000 1,240,000,000
6 Trả lãi vay Ngân hàng 90,000,000
7 Chi phí nhân công 130,000,000
8 Khấu hao 60,000,000
9 Thuế 5,000,000
10 Chi phí khác 30,000,000
II Doanh thu 3,585,000,000
1 Cá Thu Tấn 12 80,000,000 960,000,000
2 Cá Ngừ Tấn 20 20,000,000 400,000,000
4 Cá Bạc Má Tấn 20 20,000,000 400,000,000
5 Cá Nục Tấn 15 15,000,000 225,000,000
6 Cá Hố Tấn 20 80,000,000 1,600,000,000
III Lợi nhuận ròng 505,000,000
- Tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh: Qua phương án sản xuất kinh doanh của HKD Hoàng Văn
Việt chúng ta thấy rằng, quy mô của KHD ngày càng được mở rộng, lợi nhuận năm 2016 ước đạt 505,000,000 đồng. Ngoài ra
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
HKD đang có nhu cầu mở rộng thêm quy mô kinh doanh và tìm hiểu sâu thị trường kinh doanh hàng hải sản nên trong thời gian
tiếp theo HKD sẽ đạt hiệu quả.
- Vòng quay VLĐ: 1,5 vòng/năm.
- Chi phí cần thiết cho SXKD = Doanh thu - khấu hao - thuế - Lợi nhuận định mức = 3,585,000,000 - 60,000,000 -
5,000,000 - 505,000,000 = 3,015,000,000 đồng.
- Vốn tự có = 900,000,000 đồng.
- Nhu cầu vốn lưu động = CPSX cần thiết/VQVLĐ - Vốn tự có - Huy động khác = 3,015,000,000/1.5 - 900,000,000 =
1,110,000,000 đồng.
- Cơ cấu các nguồn vốn đáp ứng yêu cầu (Vốn tự có/vốn vay ngân hàng/vốn có khả năng chiếm dụng khác) và tính
khả thi của từng nguồn: Vốn tự có: 900.000.000 đồng. Đây là nguồn vốn tương đối chắc chắn bởi khách hàng kinh doanh đã lâu
năm, mỗi năm lợi nhuận lại càng nâng cao bổ sung thêm vào vốn tự có của khách hàng.
- Vốn khác: Không
- Nhu cầu tín dụng tối đa đáp ứng phương án hoạt động sản xuất kinh doanh: 1,110,000,000 đồng.
- Dư nợ hiện tại: 200.000.000 đồng. Trong đó dư nợ ngắn hạn: 200.000.000 đồng
- Nhu cầu vay lần này: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng chẵn)
5. Phê duyệt cho vay:
☐Vay theo món
☐Không đồng ý cho vay
☐Đồng ý cho vay, với các nội dung cụ thể sau:
- Số tiền vay: 300.000.000 VNĐ.
Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn
- Thời hạn vay: 11 tháng.
- Kế hoạch trả nợ: + Kỳ trả nợ: Nợ gốc trả vào cuối kỳ, nợ lãi trả trước ngày 25 hàng tháng
+ Số tiền trả nợ gốc: 300.000.000 đồng
+ Số tiền trả nợ lãi: theo dư nợ thực tế.
- Phương thức trả nợ:
☐Tự động trừ tài khoản số 51510000166117 của Bên vay tại BIDV.
☐Khác:
- Lãi suất: 8%/năm cố định theo công văn số: 571/CV-KHTH ngày 08/09/2014 của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Phủ Diễn.
- Lãi suất gia hạn nợ bằng 120% lãi suất cho vay hiện hành tại thời điểm gia hạn
- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
- Phí: Theo qui định của Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Phủ Diễn
- Khoản rút vốn lần đầu: theo đề nghị của Bên vay.
6. Chương trình tín dụng (nếu có): Gói thủy hải sản theo công văn số: 571/CV-KHTH ngày 08/09/2014 của Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Phủ Diễn
7. Mã sản phẩm: NH2KMO0926
Hoàng Mai, Ngày 21 tháng 04 năm 2016
CB QLKHCN
Lê Đình Lực
KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC
Phan Đức Tài
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 4
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHỦ DIÊN
PGD HOÀNG MAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
- Căn cứ các Quy định về cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam;
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng số 02/2016/6413881/HĐTD ký ngày 21/04/2016 giữa Ông/Bà
Hoàng Văn Việt và Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Phủ Diễn - Phòng
giao dịch Hoàng Mai
Hôm nay, ngày .... tháng ...... năm ........ tại Cơ sở SXKD hộ kinh doanh Hoàng Văn
Việt Chúng tôi gồm có:
Đại diện Bên kiểm tra:
Ông/Bà Lê Đình Lực - Chức vụ: CB QLKH
Đại diện KH vay vốn:
Ông/Bà Hoàng Văn Việt - Chức vụ: Chủ HKD
Hai bên tiến hành làm việc về những nội dung có liên quan đến quan hệ vay vốn giữa
Ông/Bà Hoàng Văn Việt và Ngân hàng.
I/ Nội dung kiểm tra:
1. Phương án sử dụng vốn vay
2. Thực trạng TSBĐ nợ vay
III/ Đánh giá của bên kiểm tra
1. Tình hình sử dụng vốn vay
- Qua hồ sơ chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ mua hàng kèm theo biên bản này
- Tình trạng của tài sản hình thành từ vốn vay (nếu có):.......................................
........................................................................................................................................
Kết luận: Ông/Bà. Hoàng Văn Việt sử dụng vốn vay đúng mục đích.
2. Việc thực hiện các cam kết của KH
Khách hàng thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp
3. Kiểm tra TSBĐ nợ vay
Tài sản thế chấp giữ nguyễn hiện trạng, giá trị tài sản thế chấp là 642.000.000 đồng
III/ Những kiến nghị, đề xuất
1. Về phía KH vay vốn: Không
2. Về phía Ngân hàng: yêu cầu khách hàng trả nợ đúng hạn
Biên bản này được hai bên nhất trí thông qua và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN KH VAY VỐN ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Mai, ngày 22 tháng 07 năm 2014
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT/BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi: Văn phòng đăng ký QSDĐ thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An.
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
1. Bên thế chấp:
1.1 Tên đầy đủ (Viết chữ in hoa):
- Ông: HOÀNG VĂN VIỆT - Sinh ngày: 25/07/1968 - Chồng
Số CMND: 181922276 do công an Nghệ An cấp ngày 30/06/2011
- Bà: ĐẬU THỊ HẢI - Sinh ngày: 19/04/1964 - Vợ
Số CMND: 186644255 do công an Nghệ An cấp ngày 29/06/2005
1.2 Hộ khẩu thường trú: xóm Quyết Tiến - xã Quỳnh Lập - TX Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An
1.3 Số điện thoại: 0979.497.669
2. Bên nhận thế chấp:
2.1 Tên đầy đủ: PHÒNG GIAO DỊCH HOÀNG MAI - NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỦ DIỄN.
2.2 Địa chỉ: Khối 5 - Phường Quỳnh Thiện - Thị xã Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An.
2.3 Đăng ký hoạt động chi nhánh số: 0100150619-106 ngày đăng ký lần đầu ngày
26/10/2006, đăng ký thay đổi lần thứ: 9, ngày 25 tháng 02 năm 2013.
Số điện thoại: 0383.661.400 Fax: 0383.662.745.
3. Mô tả tài sản thế chấp:
3.1 Quyền sử dụng đất:
3.1.1 Thửa đất số: 961. Tờ bản đồ số: 128-79
3.1.2 Địa chỉ thửa đất: xóm Lam Sơn - xã Quỳnh Lập - thị xã Hoàng Mai - Nghệ An.
3.1.3 Tổng diện tích đất thế chấp: 414 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm mười bốn mét vuông)
3.1.4 Giấy tờ về Quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số ......... QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân dân huyện Quỳnh
Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn Việt tại địa chỉ: xóm Lam Sơn - xã Quỳnh Lập - TX Hoàng Mai
- tỉnh Nghệ An.
3.2 Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: 961
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp gồm:
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận đơn ... giờ ... phút,
ngày......./ ...../20...
Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số......Số thứ
tự ....... trang ......
CÁN BỘ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
- 01 Nhà via, tường xây bằng gạch ốp gạch hoa, trụ bằng bê thông cốt thép, hai cửa chính và
các cửa sổ bằng ghỗ, nên lát gạch hoa, nhà xây dựng năm 2013. Diện tích xây dựng 105m2 và
toàn bộ công trình phụ trợ khác gắn liền với đất.
- 01 nhà mái ngói xây dựng đã lâu hết khấu hao.
4. Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số: 120/2014/6413881/HĐBĐ ngày
22 tháng 07 năm 2014 ký giữa Ông Hoàng Văn Việt và Bà Đậu Thị Hải với Phòng giao dịch
Hoàng Mai - Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn.
5. Các tài liệu kèm theo: Biên bản đánh giá tài sản thế chấp ngày 22 tháng 07 năm 2014.
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Trực tiếp Qua đường bưu điện
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu này là trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê
khai.
BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP
Chồng Vợ
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
Điểm chỉ Điểm chỉ
Ngón trỏ
trái
Ngón trỏ
phải
Ngón trỏ
trái
Ngón trỏ
phải
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn Phòng đăng ký QSD đất thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
Chứng nhận về việc thế chấp: .....................................................................................................
đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Hoàng Mai, ngày ......... tháng năm 2014
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 6
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHỦ DIỄN
PHÒNG GIAO DỊCH HOÀNG MAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Hôm nay, vào hồi .h..phút ngày 21 tháng 04 năm 2016 tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Phủ Diễn - Phòng giao dịch Hoàng Mai (ghi rõ địa chỉ), chúng
tôi gồm:
1. Bên giao hồ sơ: HKD Hoàng Văn Việt
Đại diện: Ông Hoàng Văn Việt - Chức vụ: Chủ HKD
Số CMND: 181922276 do công an Nghệ An cấp ngày 30/06/2011
Hộ khẩu thường trú/KT3: Xóm Quyết Tiến - xã Quỳnh Lập - TX Hoàng Mai - Nghệ An
2. Bên nhận hồ sơ: Phòng giao dịch Hoàng Mai
Đại diện: Ông/Bà Lê Đình Lực - Chức vụ: CB QLKH
- Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo danh mục hồ
sơ (kèm theo).
- Bên nhận hồ sơ đã thực hiện đối chiếu bản sao/photo/công chứng với bản gốc của
KH (đối với những giấy tờ không yêu cầu bản gốc).
- Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các tài liệu:
1/ .......................................................................................................................................
2/ .......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phiếu tiếp nhận này được lập thành hai (02) bản, 01 bản lưu cùng hồ sơ vay vốn giao
cho Ngân hàng, 01 bản giao do KH giữ.
BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ
Lê Đình Lực
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
DANH MỤC HỒ SƠ
STT Loại hồ sơ Số,ngày
Tình trạng văn bản
Bản
gốc
Bản công
chứng
Bản
sao y
Bản
photo
I Hồ sơ nhân thân KH
1
2
... .................................
II Hồ sơ vay vốn
1 Giấy đề nghị vay vốn
2 Tài liệu chứng minh mục đích sửdụng vốn vay/bảo lãnh
III Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính
1 Hồ sơ chứng minh thu nhập của KH
1.1
1.2
... ..................................
2 Hồ sơ về phương án, dự án SXKD/đầu tư
2.1 Phương án SXKD
2.2 Kế hoạch sử dụng vốn vay
2.3 Cam kết nhần tiền mặt
2.4 Đề nghị giải ngân
IV Hồ sơ bảo đảm tiền vay
1
2
V Hồ sơ khác
1
2
Lưu ý: Nếu là bản gốc, công chứng, sao y hoặc bản photo thì tích vào () các ô vuông nhỏ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 7
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(áp dụng đối với khoản vay theo món
của khách hàng cá nhân)
Số Hợp đồng:
02/2016/6413881/HĐTD
Hợp đồng tín dụng này được lập ngày 21/04/2016, giữa các bên sau đây:
A. BÊN CHO VAY: PHÒNG GIAO DỊCH HOÀNG MAI - NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỦ DIỄN (sau đây
gọi là “Ngân hàng” hoặc “BIDV”
- Địa chỉ: Khối 5 - Phường Quỳnh Thiện - Thị xã Hoàng Mai - Nghệ An
- Điện thoại: 0383661400
- Do Ông: Trần Nam Trung - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện theo quyết
định số 552/QĐ-QLRR ngày 22/08/2013 của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Phủ Diễn V/v Ủy quyền ký các hợp đồng, văn bản liên quan đến hoạt động cấp
tín dụng và thực hiện cấp tín dụng, giải ngân khi cấp thẩm quyền đi vắng
B. BÊN VAY: HKD Hoàng Văn Việt (sau đây gọi là Bên vay)
- Địa chỉ: Xóm Quyết Tiến - xã Quỳnh Lập - TX Hoàng Mai - Nghệ An.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 27U8000403 do UBND TX Hoàng Mai
cấp ngày 04/07/2014
- Đại diện Ông: Hoàng Văn Việt - Chức vụ chủ hộ kinh doanh
- Số CMND: 181922276 do công an Nghệ An cấp ngày 30/06/2011.
- Điện thoại: 0979.497669
- Số TKTG: 51510000166117 tại Phòng giao dịch Hoàng Mai - BIDV Phủ Diễn
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tín dụng với các nội dung sau:
1. Số tiền vay: Ngân hàng cho Bên vay vay với tổng số tiền là: 300.000.000VNĐ
(Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn).
2. Mục đích vay: Thanh toán tiền mua hàng hải sản các loại.
3. Thời hạn vay:
11 tháng kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.
4. Lãi suất, Phí:
Lãi suất áp dụng đối với số tiền vay tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng là:
a) Lãi suất cho vay trong hạn: 8%/năm áp dụng theo công văn số: 571/CV-KHTH ngày
08/09/2014 của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Phủ Diễn.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn (lãi suất vay đã được điều
chỉnh nếu có) nêu tại Điểm a Khoản này tại thời điểm chuyển nợ quá hạn
c) Lãi suất gia hạn nợ bằng 120% lãi suất cho vay hiện hành tại thời điểm gia hạn
d) Phí: Theo qui định của Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Phủ Diễn.
5. Rút vốn vay:
+ Bên vay rút vốn vay bằng phương thức tiền mặt.
+ Bên vay được rút vốn vay làm một hoặc nhiều lần trong thời hạn rút vốn tối đa là 30
ngày kể từ ngày hợp đồng tín dụng có hiệu lực
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
6. Kế hoạch trả nợ gốc/lãi:
a) Lịch trả nợ gốc:
(i) Bên vay có trách nhiệm thanh toán nợ gốc theo quy định sau:
Ngày, tháng, năm Số tiền Ngày, tháng, năm Số tiền
21/03/2017 300.000.000 VND
Tổng cộng(Bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn
Trường hợp tổng dư nợ của các lần rút vốn theo Hợp đồng này nhỏ hơn tổng dư nợ
theo lịch trả nợ trên đây thì sau khi kết thúc thời hạn rút vốn, Ngân hàng và Bên vay sẽ ký
phụ lục Hợp đồng bổ sung để xác định lại lịch trả nợ chính thức của hợp đồng này.
b) Lãi vay được Bên vay trả :
+ Định kỳ: trước ngày 25 hàng tháng
7. Tài sản bảo đảm cụ thể như sau:
- Tài sản thế chấp của chính bên vay là: QSD đất và tài sản gắn liền với đất theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số N 682466, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số.........QSDĐ/152 ngày 20 tháng 10 năm 1998 do Uỷ Ban Nhân dân huyện
Quỳnh Lưu cấp cho Ông Hoàng Văn Việt.
- Giá trị tài sản và phương thức xử lý tài sản qui định tại Hợp đồng thế chấp bằng bất
động sản của bên thứ ba số: 120/2014/6413881/HĐBĐ ngày 22/07/2014 đuợc ký kết giữa
Ông Hoàng Văn Việt và bà Đậu Thị Hải với Phòng giao dịch Hoàng Mai - Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Phủ Diễn kèm theo các văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng thế chấp, các
biên bản đánh giá lại tài sản thế chấp Ngân hàng (nếu có).
8. Tính thống nhất với Điều khoản và điều kiện vay
Các nội dung tại Điều khoản và điều kiện vay do Ngân hàng phát hành kèm theo
Hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Bên vay đã đọc, hiểu và chấp
thuận tuân thủ đầy đủ các nội dung tại phần Điều khoản và điều kiện vay cũng như các
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
9. Luật áp dụng, giải quyết tranh chấp
a) Hợp đồng này được lập và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
b) Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình vay vốn được giải quyết trên cơ sở thương
lượng bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không thương lượng được, các bên có quyền
khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình. Hai bên thống nhất Tòa án có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân thị xã Hoàng Mai.
10. Hiệu lực của Hợp đồng
a) Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi Bên vay trả nợ xong cả gốc,
lãi và phí (nếu có) của toàn bộ những khoản vay đã phát sinh từ Hợp đồng này, khi đó
Hợp đồng này coi như được thanh lý.
b) Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị
pháp lý theo Hợp đồng.
c) Việc sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Hợp đồng này và/hoặc bản Điều khoản và
Điều kiện vay phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản (Văn bản sửa đổi, bổ sung
hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký, trừ trường hợp thay đổi lãi suất theo
định kỳ (Ngân hàng sẽ có thông báo bằng văn bản cho Bên vay). Những sửa đổi, bổ sung
đó có hiệc lực thay thế, bổ sung các nội dung tương ứng trong Hợp đồng này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
d) Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho một
hoặc một số nội dung quy định tại văn bản này vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực
đối với những nội dung còn lại. BIDV và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ sung
những nội dung bị vô hiệu cho phù hợp
e) Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau: Ngân
hàng giữ 02 bản, Bên vay giữ 01 bản. Các bên xác nhận rằng đã đọc và thống nhất toàn bộ
nội dung Hợp đồng, cùng ký Hợp đồng làm căn cứ thực hiện.
BÊN VAY ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN VAY
(Đính kèm hợp đồng tín dụng)
Điều 1. Vay theo món: là hình thức vay mà tổng số tiền rút vốn tối đa bằng số tiền cho
vay đã thoả thuận giữa Ngân hàng và Bên vay.
Điều 2. Lãi suất và phí
1. Lãi suất:
a) Lãi suất cho vay trong hạn được điều chỉnh theo quy định của Ngân hàng trong từng
thời kỳ;
b) Trường hợp theo đề nghị của Bên vay, Ngân hàng chấp thuận cho Bên vay gia hạn
nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, Ngân hàng có quyền điều chỉnh mức lãi suất, phù hợp với quy định
hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh kỳ hạn nợ/gia hạn nợ;
c) Ngân hàng được điều chỉnh lãi suất đột xuất do yêu cầu biến động lãi suất phù hợp
với cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Khi điều chỉnh lãi suất theo các trường hợp trên đây, Ngân hàng sẽ có thông báo
bằng văn bản cho Bên vay và thông báo này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng tín
dụng.
3. Phí: được áp dụng cho từng lần cụ thể và mức thu phí theo quy định của Ngân hàng
trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Rút vốn vay
1. Điều kiện rút vốn vay: Trước khi rút vốn vay, Bên vay phải:
a) Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng và cung cấp cho Ngân hàng các hồ sơ, tài liệu
pháp lý liên quan đến việc vay vốn;
b) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, chứng từ thanh toán theo quy định của Ngân hàng
để phục vụ cho việc xem xét quyết định sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho
vay theo quy định của pháp luật.
2. Bên vay được rút vốn vay làm một hoặc nhiều lần trong thời hạn rút vốn quy định tại
Hợp đồng tín dụng. Trường hợp Bên vay không rút hết số tiền vay đã ký tại Hợp đồng tín dụng
trong thời hạn rút vốn, thì Bên vay sẽ phải chịu số tiền phạt theo mức quy định của Ngân hàng
trong từng thời kỳ. Trường hợp Bên vay muốn kéo dài thời hạn rút vốn, phải thông báo cho
Ngân hàng bằng văn bản.
3. Mỗi lần rút vốn, Bên vay lập Bảng kê rút vốn theo mẫu của Ngân hàng. Ngân hàng
có thể chấp nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền được rút theo Bảng kê rút vốn và số tiền Ngân
hàng duyệt rút vốn là khoản nợ chính thức của lần rút vốn đó.
Điều 4. Trả nợ gốc, lãi
1. Tiền lãi được tính trên số dư nợ vay nhân (x) với số ngày vay thực tế nhân (x) với lãi suất
tháng chia (:) 30 hoặc nhân (x) với lãi suất năm chia (:) 360.
2. Phương thức trả nợ:
a) Khi bất cứ một món nợ nào (gốc, lãi) đến hạn, Bên vay chủ động trả nợ Ngân hàng
hoặc Ngân hàng được quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên vay mở tại Ngân hàng để thu nợ;
b) Nếu Bên vay không chủ động trả nợ hoặc tài khoản tiền gửi của Bên vay tại Ngân
hàng không đủ trích để thu nợ, trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng
khác, thì bằng Văn bản này, Bên vay ủy quyền cho Ngân hàng được lập ủy nhiệm thu đề nghị
phong tỏa, trích tài khoản của Bên vay tại các tổ chức đó để thu nợ. Khi thực hiện, Ngân hàng
sẽ thông báo cho Bên vay biết;
c) Khi có nguyên nhân khách quan không thanh toán được đầy đủ, đúng hạn nợ vay,
Bên vay có thể đề nghị bằng văn bản (theo mẫu của Ngân hàng) để Ngân hàng xem xét điều
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ. Văn bản đề nghị của Bên vay phải gửi cho Ngân hàng trước
ngày đến hạn ngày;
d) Trường hợp Bên vay không thanh toán đúng hạn nợ gốc, nợ lãi và không được Ngân
hàng gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn hoặc thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn đã kết thúc thì
Ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ dư nợ kể cả phần dư nợ chưa đến hạn sang nợ quá hạn và áp
dụng lãi suất nợ quá hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng;
e) Trường hợp ngày đến hạn trả nợ gốc, lãi vào ngày Ngân hàng không làm việc, thì
ngày đến hạn sẽ là ngày làm việc liền sau đó.
3. Trả nợ trước hạn:
a) Ngân hàng sẽ xem xét chấp thuận việc trả nợ trước hạn nếu Bên vay có đề nghị.
b) Bên vay phải chịu phí trả nợ trước hạn do Ngân hàng xác định theo nguyên tắc
không vượt quá số lãi phát sinh trong trường hợp trả nợ đúng hạn.
Điều 5. Thứ tự ưu tiên thanh toán
Trong mọi trường hợp Bên vay không trả được nợ gốc, lãi đến hạn mà cần thực hiện các
biện pháp để thu hồi nợ như quy định tại Khoản 2 Điều 4 Văn bản này hoặc xử lý tài sản bảo
đảm (trừ trường hợp hợp đồng bảo đảm có quy định khác) hoặc các biện pháp khác, Ngân
hàng sẽ thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau: (i) Các chi phí hợp lý phát sinh trong quá trình
xử lý thu hồi nợ, (ii) nợ lãi quá hạn, (iii) nợ gốc quá hạn, (iv) nợ lãi trong hạn, (v) nợ gốc
trong hạn. Tùy từng trường hợp, Ngân hàng được chủ động thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán
nêu trên.
Điều 6. Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng
1. Bên vay nhận nợ vay bằng loại tiền tệ nào thì trả nợ gốc, lãi bằng loại tiền tệ đó.
2. Trường hợp cho vay bằng ngoại tệ, Bên vay phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng
ngoại tệ theo đúng quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên vay
1. Được cung ứng vốn vay theo các điều kiện ghi trong Hợp đồng tín dụng và Văn bản
này.
2. Có quyền yêu cầu Ngân hàng bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Ngân hàng vi
phạm các điều khoản tại Văn bản này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả;
cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay, chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các chứng từ này và tạo điều kiện cho Ngân hàng kiểm tra, giám
sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay theo yêu cầu của Ngân hàng.
4. Đối chiếu nợ gốc và lãi vay theo yêu cầu của Ngân hàng (nếu có). Bên vay chấp thuận
mọi mức lãi suất thay đổi do Ngân hàng thông báo khi có sự biến động lãi suất.
5. Trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn theo lịch đã cam kết tại các Bảng kê rút vốn.
6. Cam kết sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng trong thời gian còn dư nợ.
7. Chấp thuận cho Ngân hàng được lưu trữ và sử dụng các thông tin về bên vay và
khoản vay tại Hợp đồng tín dụng và các văn bản, tài liệu khác có liên quan để sử dụng vào các
mục đích mà Ngân hàng cho là phù hợp và cần thiết và cam kết không có khiếu nại, khiếu
kiện về việc sử dụng thông tin này của Ngân hàng.
8. Thông báo trước cho Ngân hàng biết những thay đổi về nơi ở hiện tại/đơn vị công tác
trả thu nhập cho Bên vay (đi nghĩa vụ quân sự, chuyển đơn vị công tác, nghỉ việc không
hưởng lương, nghỉ hưu trước hạn, thay đổi mô hình tổ chức hoạt động của đơn vị công tác... )
hoặc bất kỳ sự kiện nào ảnh hưởng đến việc trả nợ của Bên vay.
9. Chấp hành đúng các cam kết về tài sản thế chấp, cầm cố. Trong trường hợp không trả
được nợ, Bên vay phải thực hiện các nghĩa vụ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, cầm
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
cố liên quan đến Hợp đồng tín dụng. Nếu tiền thu được do xử lý tài sản thế chấp, cầm cố
không đủ để thanh toán nợ gốc và lãi vay thì Bên vay phải tiếp tục bảo đảm nghĩa vụ thanh
toán hết số tiền còn lại cho Ngân hàng.
10. Trong thời gian Bên vay chưa trả hết nợ gốc và lãi vay, khi nhượng bán tài sản đầu
tư bằng vốn vay, Bên vay phải thông báo bằng văn bản và được sự thoả thuận bằng văn bản
của Ngân hàng. Toàn bộ tiền thu được phải chuyển hết vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
để hoàn trả nợ gốc và lãi vay. Nếu không đủ Bên vay phải dùng các nguồn khác để trả nợ gốc
và lãi vay Ngân hàng.
11. Bên vay không được dùng tài sản bảo đảm cho Hợp đồng tín dụng để thế chấp, cầm
cố cho nghĩa vụ khác khi chưa trả hết nợ gốc và lãi vay theo Hợp đồng tín dụng.
12. Bảo hiểm:
a) Đối với những khoản vay bắt buộc mua bảo hiểm, Bên vay cam kết mua bảo hiểm
theo đúng quy định. Số tiền bảo hiểm trong trường hợp phát sinh rủi ro sẽ được chuyển thẳng
vào tài khoản tiền gửi của bên vay tại Ngân hàng và Ngân hàng được toàn quyền quyết định
việc sử dụng số tiền bảo hiểm này, kể cả việc giữ lại trên tài khoản để dùng vào mục đích trả
nợ vay theo Hợp đồng tín dụng;
b) Bằng Văn bản này, Bên vay ủy quyền vô điều kiện và không hủy ngang cho Ngân
hàng nộp Đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm mà vì bất kỳ lý
do nào đó Bên vay đã không hoặc không thể thực hiện được quyền yêu cầu thanh toán tiền
bảo hiểm;
c) Bên vay cam kết ưu tiên mua bảo hiểm tại Tổng Công ty bảo hiểm BIDV (BIC)
trong suốt thời gian vay vốn;
d) Trong bất kỳ trường hợp nào, nếu Bên vay không thanh toán kịp thời phí bảo hiểm,
Ngân hàng được quyền chủ động trích tài khoản tiền gửi của Bên vay để thanh toán tiền phí
bảo hiểm. Trường hợp số dư tài khoản tiền gửi của Bên vay không có đủ để thanh toán phí
bảo hiểm, Ngân hàng có quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) thực hiện cho vay bắt buộc để
thanh toán tiền phí bảo hiểm với số tiền cho vay bằng chênh lệch giữa số tiền phí bảo hiểm
theo lịch thanh toán phí bảo hiểm trừ đi số dư có trên tài khoản tiền gửi của Bên vay. Bên vay
có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền vay trong thời gian sớm nhất cộng với lãi suất cho vay
đối với số tiền cho vay bắt buộc đó.
13. Lãi suất cho vay đối với số tiền cho vay bắt buộc tối thiểu bằng lãi suất cho vay theo
quy định hiện hành của Ngân hàng.
14. Trong trường hợp Bên vay vi phạm các điều khoản tại Văn bản này, Ngân hàng áp
dụng các biện pháp theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật để thu hồi nợ (không giới hạn ở
biện pháp khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền), Bên vay cam kết sẽ chịu toàn bộ các chi phí cho
Ngân hàng do việc thực hiện biện pháp thu hồi nợ, bao gồm không giới hạn bởi các chi phí sau:
tiền tạm ứng án phí, án phí; phí thi hành án; chi phí kê biên, phát mại tại sản; phí thẩm định giá
trị tài sản được phát mại, chi phí thuê luật sư (nếu có) và các chi phí khác có liên quan.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
1. Cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Bên vay trong Hợp đồng tín dụng đã ký. Ngân
hàng có quyền từ chối cho vay nếu Bên vay không đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện vay
vốn.
2. Bồi thường thiệt hại cho Bên vay do việc Ngân hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ theo Văn bản này.
3. Kiểm tra trước, trong, sau khi cho vay vốn và quá trình thu nợ, thu lãi đến khi Bên
vay trả hết nợ vay.
4. Đình chỉ cho vay và thu nợ trước thời hạn khi có một trong các trường hợp sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
a) Phát hiện Bên vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích;
b) Bên vay cung cấp thông tin sai sự thật về việc sử dụng vốn vay, tình hình tài chính và
thông tin cần thiết liên quan đến vốn vay;
c) Tình hình tài chính của Bên vay đe doạ nghiêm trọng đến khả năng trả nợ Ngân hàng;
d) Bên vay không trả được bất kỳ một khoản nợ nào đến hạn phát sinh từ Hợp đồng tín
dụng mà không được gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, hoặc đã hết thời gian gia hạn/điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ;
e) Bên vay/Bên bảo đảm vi phạm Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản/Hợp đồng bảo
đảm tiền vay khác;
f) Giá trị tài sản bảo đảm bị giảm vì bất kỳ lý do nào và không còn đủ giá trị để đảm bảo
nghĩa vụ hoàn trả nợ vay mà Bên vay không có tài sản khác để bổ sung, thay thế;
g) Có các vụ kiện đe doạ đến tài sản của Bên vay có khả năng ảnh hưởng đến việc trả
nợ cho Ngân hàng;
h) Bên vay thay đổi địa chỉ cư trú mà không thông báo cho ngân hàng, hoặc Bên vay
chuyển ra định cư tại nước ngoài;
i) Bên vay vi phạm các điều khoản khác quy định tại Hợp đồng tín dụng, Văn bản này
và/hoặc các quy định của pháp luật.
5. Xem xét chấp thuận việc trả nợ trước hạn và tính lãi trong thời gian trả nợ trước hạn
theo Văn bản này và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
6. Được lưu trữ và sử dụng các thông tin về Bên vay và khoản vay tại Hợp đồng tín
dụng và các văn bản, tài liệu khác có liên quan để sử dụng vào các mục đích mà Ngân hàng
cho là cần thiết, phù hợp và không trái quy định của pháp luật.
7. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng tín dụng cho chủ thể khác
(bán nợ) và thông báo cho Bên vay.
8. Yêu cầu Bên vay bổ sung các tài sản bảo đảm trong trường hợp Bên vay không đáp
ứng được chính sách tài sản bảo đảm theo quy định của Ngân hàng, hoặc không còn đáp ứng
được các điều kiện tại thời điểm phê duyệt cấp tín dụng.
9. Áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật, thỏa thuận
của các bên tại Hợp đồng tín dụng và các Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
10. Các quyền và nghĩa vụ khác trong Văn bản này và theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sự kiện vi phạm
1. Bên vay được coi là vi phạm Hợp đồng tín dụng trong các trường hợp sau:
a) Bên vay vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, lãi, phí phát sinh từ Hợp đồng
tín dụng và Văn bản này;
b) Bên vay thay đổi địa chỉ cư trú mà không thông báo cho Ngân hàng;
c) Bên vay vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào phát sinh từ các Hợp đồng bảo đảm tiền vay
bảo đảm cho khoản vay này;
d) Bên vay không bổ sung tài sản bảo đảm theo yêu cầu của Ngân hàng.
e) Bên vay vi phạm bất kỳ cam kết, thỏa thuận nào tại Hợp đồng tín dụng , cũng như các
văn bản, thỏa thuận ký kết với Ngân hàng.
2. Khi Bên vay có bất kỳ vi phạm nào trên đây, Ngân hàng được quyền yêu cầu Bên vay
thực hiện các biện pháp cần thiết để khắc phục trong một thời gian hợp lý do Ngân hàng quyết
định. Trường hợp Bên vay không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ, Ngân hàng sẽ
thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ (bao gồm cả việc phát mại tài sản của Bên vay
đang cầm cố, thế chấp tại Ngân hàng), kể cả thu hồi nợ trước hạn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Điều 10. Điều khoản chung
1. Các Bên cam kết đã hoàn tất các thủ tục cần thiết trong nội bộ để được ký Hợp đồng
tín dụng.
2. Thông báo: Mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa hai bên được gửi theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng tín dụng (trừ trường hợp đã có thông báo thay đổi địa chỉ khác bằng văn bản)
và được lập thành văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền; nếu được chuyển bằng bưu
điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo dấu xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
PHỤ LỤC 8
Bảng phân loại nhóm nợ và lập dự phòng
Nhóm nợ Tên nợ Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự
phòng (%)
Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ trong hạn hoặc quá hạn dưới 10
ngày
0
Nhóm 2 Nợ cần chú ý Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày hoặc:
Được cơ cấu là thời hạn trả nợ lần thứ
nhất nếu khả năng được đánh giá là
đủ khả năng hoàn trả cả gốc và lãi
theo thời gian đã được cơ cấu lại lần
thứ nhất áp dụng đối với các KHDN
và tổ chức.
5
Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn Quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ nhất, ngoại trừ các khoản cho vay
có thời hạn trả nợ. Các khoản cho vay
được miễn giảm đối với khách hàng
không có khả năng thanh toán tiền lãi
theo hợp đồng.
20
Nhóm 4 Nợ nghi ngờ Quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ nhất và quá hạn dưới 90 ngày tính
theo thời gian trả nợ đã được cơ cấu
lại lần thứ nhất, hoặc được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai.
50
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Nhóm 5 Nợ có khả năng
mất vốn
Quá hạn trên 360 ngày.
Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ nhất và quá hạn từ 90 ngày trở
lên, tính theo thời gian trả nợ đã được
cơ cấu lại lần thứ nhất.
Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai và đã quá hạn tính theo thời
hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần thứ
hai.
Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba hoặc: Các khoản nợ khó đòi
hay nợ chờ xử lý
100
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thu_trang_6069.pdf