Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận trong nghiên cứu, trong phạm vi của
khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nghiên cứu và giải quyết được những nội dung sau:
Thứ nhất, tóm lược khái niệm, đặc điểm về kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp, đặc điểm riêng về kế hoạch kinh doanh trong các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng và thực hiện KHKD ở
NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Nhìn chung, công tác xây dựng KHKD
được tổ chức tương đối thống nhất, có sự tham gia đóng góp của tất cả các bộ phận
trong Chi nhánh. Các chỉ tiêu trong các bản KH có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình
thực tế của Chi nhánh nhưng vẫn đảm bảo theo định hướng chung của ngân hàng tổng.
Công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá về quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao
dịch luôn được Ban lãnh đạo Chi nhánh quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, công tác lập
và thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh còn bị động, hệ thống các kế hoạch tác nghiệp
chưa được xây dựng đầy đủ, hệ thống công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng nhu cầu
khách hàng, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu.
Thứ ba, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng và
thực hiện KHKD tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành như đẩy mạnh công tác
nghiên cứu thị trường, đào tạo nhân lực; thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách; đa
dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ.
II.KIẾN NGHỊ
Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Yên Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện, Chi nhánh đã tổ chức, chỉ đạo tất cả các bộ phận tham
gia theo dõi, kiểm tra và đánh giá công tác quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao
dịch để có những điều chỉnh kịp thời đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch được liên
tục, hiệu quả.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 60
Trong năm 2011, có 3 đoàn kiểm tra của Ngân hàng cấp trên kiểm tra các
chuyên đề: Chỉnh sửa tồn tại sau kiểm tra, Kiểm tra hoạt động kinh doanh năm 2011,
Kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy tại đơn vị.
Đơn vị đã tổ chức thực hiện 34 cuộc kiểm tra (tăng 20 cuộc so với năm 2010),
trong đó:
+ Kiểm tra công tác kế toán tài chính và nguồn vốn 7 cuộc, kiểm tra được 43.720
món (chứng từ chỉ tiêu 168, cho vay 720, chứng từ khác 44.632)
+ Kiểm tra công tác tín dụng 25 cuộc, đã kiểm tra 2.710 hồ sơ tín dụng, đối chiếu
trực tiếp 2..602/12.568 khách hàng tại 21/39 xã với dư nợ 61.179 triệu đồng.
+ Kiểm tra chuyên đề thông tin tiếp thị 1 cuộc, kiểm tra nghiệp vụ thẻ 1 cuộc.
Năm 2012 có 2 đoàn kiểm tra của Ngân hàng cấp trên về kiểm tra tại đơn vị
với nội dung Kiểm tra hoạt động kinh doanh năm 2012, kiểm tra quy trình hạch toán
kế toán trên IPCAS và an toàn công nghệ thông tin.
Chi nhánh đã tổ chức kiểm tra chuyên đề Tín dụng và Kế toán ngân quỹ tại 3
PGD. Bộ phận Tín dụng đã tổ chức đối chiếu trực tiếp khách hàng tại 13 xã, đã đối
chiếu kiểm tra 3.357 khách hàng với dư nợ 110.090 triệu đồng.
Trong năm 2013, đơn vị đã tổ chức kiểm tra chuyên đề Tín dụng và Kế toán
ngân quỹ tại 3 PGD. Thực hiện tự kiểm tra hoạt động kinh doanh theo đề cương
1819/NHNN- KTNB ngày 26/3/2013, chuyên đề Tín dụng doanh nghiệp, chuyên đề
Cho vay tiêu dùng theo công văn 6447/NHNN-HSX ngày 19/8/2013 của Tổng giám
đốc NH NN&PTNT Việt Nam.
Bộ phận Tín dụng đã tổ chức đối chiếu trực tiếp khách hàng tại 10 xã và 5 DN.
Qua công tác điều tra, kiểm soát đã phát hiện một số tồn tại, thiếu sót và Chi
nhánh đã tổ chức khắc phục, chỉnh sửa và nghiêm túc rút kinh nghiệm kịp thời.
Như vậy, công tác lập kế hoạch tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Yên
Thành đã được tổ chức và thực hiện khá tốt, phát huy được vai trò quan trọng của công
tác lập kế hoạch trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm kết quả đạt được Chi nhánh còn tồn tại một số mặt chế
trong công tác kế hoạch như sau:
Một là: Công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tại chi nhánh NH
NN&PTNT huyện Yên Thành vẫn còn bị động.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 61
Hàng năm ngân hàng NN&PTNT Việt Nam thường giao các chỉ tiêu kế hoạch
cho chi nhánh, gây ra tâm lý ỷ lại cấp trên. Do không nắm rõ điều kiện thực tế của chi
nhánh nên các kế hoạch này có thể không phù hợp với tình hình của chi nhánh. Vì vậy,
trong quá trình thực hiện KHKD hàng năm, chi nhánh luôn phải điều chỉnh kế hoạch
cho sát với điều kiện thực tế của chi nhánh. Điều này đôi khi đã gây ra tình trạng phân
bổ nguồn lực không hợp lý, gây ra sự lãng phí.
Hai là: Hệ thống các kế hoạch tác nghiệp chưa được xây dựng đầy đủ, Chi nhánh
mới chỉ xây dựng được KHKD về huy động vốn, tín dụng, còn các KH trong các lĩnh
vực khác như: kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch ngân sách chỉ dừng lại
ở việc đưa ra các nhiệm vụ cần phải thực hiện để hoàn thành kế hoạch tổng hợp.
Ba là: Việc tổ chức tham gia xây dựng công tác kế hoạch chưa khoa học, chưa
hiệu quả. Các phòng ban chỉ đóng vai trò là người cung cấp số liệu hàng tháng và đưa
ra các ý kiến bổ sung dưới hình thức văn bản, mọi công việc đều tập trung vào bộ phận
kế hoạch. Với số lượng nhân viên làm kế hoạch chỉ có 4 người thì không thể đảm nhận
hết số lượng công việc này. Đối lúc công tác lập kế hoạch tại phòng kế hoạch thực
hiện qua loa, chiếu lệ.
Việc xin ý kiến đóng góp xây dựng kế hoạch chỉ thông qua văn bản của các
phòng ban gửi về cho bộ phận kế hoạch, các ý kiến không được đưa ra thảo luận nên
bản kế hoạch còn chưa sát với điều kiện thực tế. Mặt khác, để xây dựng một bản kế
hoạch kinh doanh hoàn chỉnh cho Chi nhánh thì cần một thời gian dài do mất rất nhiều
thời gian cho việc hoàn thành các thủ tục hành chính. Điều này sẽ tạo ra độ trễ về thời
gian triển khai, mất dần cơ hội kinh doanh mà đáng lẽ nắm bắt kịp. Các phòng ban là
bộ phận trực tiếp thực hiện kế hoạch nên hơn ai hết họ nắm bắt tình hình thực tế rất rõ.
Tuy nhiên, bản kế hoạch lại không có sự tham gia đóng góp ý kiến trực tiếp của nhân
viên khác, nên họ chưa có hiểu biết sâu sắc về kế hoạch, cũng như bị động hơn khi
thực hiện.
Bốn là: Hệ thống công nghệ thông tin hiện nay của Chi nhánh vẫn chưa đáp ứng
đủ nhu cầu phát triển kinh doanh của ngân hàng. Tình trạng cung cấp thông tin của chi
nhánh đến với khách hàng còn chậm gây nên khách hàng chưa thực sự hài lòng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 62
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân chủ quan
- Công tác nghiên cứu và dự báo trong quá trình lập kế hoạch còn chưa được coi
trọng, điều này gây nên tình trạng kế hoạch lập ra không đi sát với thực tế. Công tác
lập kế hoạch còn nặng về chỉ đạo và kinh nghiệm nên các phương pháp lập kế hoạch,
căn cứ, thu thập và xử lý thông tin, nghiên cứu thị trường còn chưa hiệu quả nên chất
lượng lập kế hoạch chưa cao.
- Chính sách đào tạo của Chi nhánh mới chỉ đáp ứng một lượng nhu cầu nhỏ,
chưa chú trọng đào tạo chuyên sâu phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
Nguồn nhân lực trong những năm qua luôn trong tình trạng thiếu hụt do các bộ chuyển
đơn vị khác và nghỉ hưu chưa được bổ sung kịp thời. Trình độ, năng lực của đội ngũ
cán bộ so với yêu cầu nhiệm vụ còn bất cập, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin,
thẩm định các dự án lớn.
- Chi nhánh vẫn chưa có bộ phận kế hoạch chuyên biệt, đang thuộc phòng tín
dụng. Cán bộ nhân viên của Chi nhánh chủ yếu là tốt nghiệp từ chuyên ngành tài chính
– ngân hàng nên kiến thức về lập kế hoạch chủ yếu thông qua kinh nghiệm và các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ. Ngoài chức năng lập kế hoạch cho Chi nhánh thì các cán bộ
kế hoạch còn phải đảm nhiệm về công tác tín dụng. Thời gian để nghiên cứu công tác
kế hoạch còn quá ít nên công tác xây dựng kế hoạch cho Chi nhánh hiệu quả chưa cao.
Nguyên nhân khách quan
- Trong 3 năm qua tình hình kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động
lớn, được xem là năm “lửa thử vàng” cho ngành ngân hàng: nợ xấu tăng cao, áp lực
tái cơ cấu trong hệ thống (sáp nhập và hợp nhất), huy động thặng dư nhưng cho vay
không tăng trưởng (thậm chí có ngân hàng tăng trưởng âm), lạm phát, biến động tỷ
giá, giá dầu, giá vàng tăng cao đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của tất cả
doanh nghiệp trong đó có Chi nhánh Yên Thành.
- Trong những năm gần đây, các ngân hàng ngoài quốc doanh mở ra rất nhiều.
Năm 2011, ngân hàng Saccombank thành lập nằm ngay vị trí trung tâm của huyện đã
đưa ra nhiều chính sách khuyến mãi hấp dẫn, thu hút một lượng không nhỏ khách hàng
đến giao dịch. Những ngân hàng này có lãi suất tiền gửi cao, cùng với nhiều loại hình
dịch vụ nên mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 63
- Sự gia tăng các biện pháp quản lý của NHNN thông qua việc ban hành các văn
bản chính sách mới và tăng cường công tác thanh kiểm tra các TCTD làm cho hao tổn
thời gian và nhân lực của ngân hàng.
- Ảnh hưởng của việc lãi suất huy động vốn, lãi suất cho vay tăng cao làm tăng
chi phí tài chính từ đó làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân và DN
gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới nguồn thu của Chi nhánh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 64
-
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NN&PTNT HUYỆN YÊN THÀNH
3.1. Bối cảnh thị trường năm 2014
Năm 2014 được coi là năm bản lề của kế hoạch 5 năm 2011- 2015, toàn Đảng
toàn dân đang ra sức phấn đấu hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội trong kế hoạch.
Chính phủ, Ngân hàng nhà nước đang thực thi nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả
trong xử lý nợ xấu ngân hàng, khơi thông thị trường bất động sản và tái cấu trúc doanh
nghiệp nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Kinh tế, xã hội huyện Yên Thành
đang ở trong xu hướng ổn định và có tốc độ tăng trưởng khá.
Tuy nhiên, theo dự báo nền kinh tế Việt Nam có khả năng phục hồi nhưng vẫn
thiếu bền vững, phải đối diện với những khó khăn ngắn hạn. Dự báo tăng trưởng kinh
tế vẫn ở mức thấp dưới 6%. Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ,
ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát ở mức 6,5% - 7%.
Tăng trưởng kinh tế của ngành nông nghiệp đang có dấu hiệu chậm lại, lĩnh vực
tam nông vẫn đang phải đối diện với nhiều khó khăn, thách thứcHoạt động kinh
doanh tiền tệ sẽ chịu ảnh hưởng nhất định khi Thông tư 02 Quy định về phân loại tài
sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín
dụng có hiệu lực thi hành.
Đánh giá môi trường kinh doanh của Chi nhánh thông qua ma trận SWOT
Cơ hội (Strength)
- Chính sách giá cạnh tranh
- Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, năng
động, được đào tạo bài bản, chính quy,
sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới.
- Có 3 PGD phân bổ đều trên địa bàn
huyện, tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng giao dịch.
Điểm yếu (Weakness)
-Văn hóa doanh nghiệp còn yếu, sự đoàn
kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các phòng ban
không cao và cũng chưa phát huy tối đa sức
mạnh tập thể.
-Công tác kế hoạch kinh doanh còn yếu, chỉ
tạm thời xây dựng được trong ngắn hạn làm
hạn chế khả năng cạnh tranh, hoàn thành
mục tiêu nâng cao thu nhập cho CBCNV và
đời sống người dân trên địa bàn.
-Đội ngũ nhân viên đa số còn trẻ nên hạn
chế về kinh nghiệm thực tế, công tác đào tạo
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 65
chưa được chú trọng đúng mức.
- Danh mục sản phẩm dịch vụ còn hạn chế,
chủ yếu tập trung vào những sản phẩm
truyền thống, ngại thay đổi, ứng dụng cái
mới.
- Chưa đầu tư đúng mức cho công tác nhận
diện rủi ro kinh doanh nên chưa đưa ra được
các biện pháp hạn chế rủi ro hiệu quả.
Cơ hội (Opportunity)
- Kinh tế, xã hội của cả nước và huyện
Yên Thành có xu hướng ổn định và tốc
độ tăng trưởng khá. Nhu cầu vốn đầu tư
phát triển lớn, cũng như cầu sản phẩm
dịch vụ tài chính sẽ tăng cao.
- Số lượng doanh nghiệp mới thành
lập tăng, đặc biệt là các doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ (nhà máy may
xuất khẩu của Công ty TNHH MLB
Tenergy Nhật Bản, nhà máy chế biến
tinh bột sắn, nhà máy dứa, xưởng may
gia công cho công ty HAVINA Nam
Đàn, nước uống ANOVA Suối Mây,
nhà máy gạch ngói cao cấp Công ty
BMC )
- Tâm lý tin tưởng, thích giao dịch với
các các Ngân hàng Việt Nam cũng là
yếu tố thuận lợi để Chi nhánh khai thác.
Thách thức (Threatening)
- Thị trường tài chính có nhiều biến động
sau cuộc khủng hoảng vừa qua. Các chính
sách vĩ mô chưa vực lại được nền kinh tế
trẻ.
- Thói quen cất giữ tiền mặt của đại bộ
phận dân cư vẫn còn rất lớn.
- Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng
trong nước còn yếu so với các Ngân hàng
nước ngoài.
3.2. Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh trong năm 2014
Trong năm 2014 và những năm tiếp theo, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Yên Thành tiếp tục định hướng phát triển với sứ mệnh chung của Agribank
Việt Nam: “Agribank phát triển vì sự bền vững của cộng đồng”, “Agribank mang phồn
thịnh đến khách hàng”. Đồng thời, Chi nhánh xác định tiêu chí riêng “Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Thành là Ngân hàng của mọi người, mọi nhà”.
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ chính của Chi nhánh trong thời gian tới là: Xây
dựng Chi nhánh thành một ngân hàng thương mại hiện đại, đa năng. Phát triển toàn
diện các mặt hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ công tác huy động vốn, tăng
trưởng, dư nợ bền vững và hiệu quả trong công tác phí dịch vụ. Thị trường, thị phần
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 66
chủ lực là nông nghiệp và nông thôn. Mở rộng các đối tượng cho vay như: Kinh tế hộ,
các đối tượng theo Nghị định 41 của Chính phủ, đặc biệt chú ý đến các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ theo Nghị quyết 02 của Chính phủ, các
doanh nghiệp công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Đảm bảo đời sống, thu thập
cho CBCNV của Chi nhánh bằng và hơn năm trước. Từng bước hoàn thiện phong cách
chuyên nghiệp, đội ngũ cán bộ nhân viên thân thiện và tinh thần trách nhiệm cao; trang
bị đầy đủ cơ cở vật chất, thiết bị, công nghệ hiện đại, góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh của Chi nhánh trên địa bàn và khu vực.
Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Chi nhánh tiếp tục quan tâm công tác an sinh xã
hội theo hướng mở rộng tín dụng và cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các hộ sản xuất,
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện để phát triển sản xuất hàng hóa và góp
phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư.
3.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2014
1. Tổng nguồn vốn quản lý và huy động tăng trưởng 13%
2. Dư nợ tăng trưởng 15%
+ Tỷ lệ cho vay trung hạn chiếm 28%/tổng dư nợ
+ Tỷ lệ nợ xấu dưới 1% tổng dư nợ
2. Thu dịch vụ tăng 15%
3. Về tài chính: kinh doanh có lãi, hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước, đảm
bảo thu nhập cho người lao động theo chế độ quy định
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh
doanh tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Yên Thành
3.4.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh
3.4.1.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, dự báo thị trường
Việc nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu trước khi tiến hành xây dựng kế
hoạch thực hiện giúp cho các mục tiêu đặt ra mang tính thực tế hơn, sẽ ưu tiên những
mục tiêu nào trước. Từ đó, công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sẽ không bị trễ về
mặt thời gian, tiết kiệm được chi phí, nguồn lực cho Chi nhánh.
3.4.1.2. Tăng cường hoạt động thu thập, xử lý thông tin
Hiện nay, hệ thống thông tin của Chi nhánh chưa đảm bảo được nguồn thông tin
có chất lượng và kịp thời. Khi có đầy đủ thông tin thì mới xây dựng và thực hiện được
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 67
kế hoạch có hiệu quả. Do đó, Chi nhánh phải hoàn thiện hệ thống thông tin của mình
để cung cấp thông tin kịp thời trong điều kiện thị trường luôn biến động hiện nay.
Đồng thời, đảm bảo sự thông suốt của hệ thống thông tin trong toàn bộ chi nhánh và
của chi nhánh với bên ngoài.
Chi nhánh cần tăng cường cán bộ chuyên môn làm công tác thống kê tại tất cả
các phòng ban và các điểm giao dịch trực thuộc Chi nhánh.
3.4.1.3. Thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách, tăng cường đội ngũ cán bộ cho
công tác lập kế hoạch
Lập kế hoạch là một công việc phức tạp, đòi hỏi sự góp sức của nhiều người. Tuy
nhiên, phòng kế hoạch tín dụng là nơi vừa chịu trách nhiệm lập kế hoạch, vừa làm
công tác hoạt động tín dụng, lượng công việc quá nhiều trong khi số lực lượng làm lại
quá ít. Do đó, Chi nhánh cần tăng cường nhân sự cho phòng Kế hoạch tín dụng. Đồng
thời, chuyên môn của nhân sự phòng kế hoạch tín dụng cũng cần được nâng cao. Hằng
năm, Chi nhánh nên cử các cán bộ phòng Kế hoạch tín dụng đi bồi dưỡng thêm kiến
thực về kế hoạch nhằm nâng cao hơn nữa công tác soạn thảo kế hoạch, chính sách và
tổ chức điều hành công tác kế hoạch hóa trong Chi nhánh.
3.4.1.4. Tăng cường sự phố hợp giữa các phòng ban trong chi nhánh
Hiệu quả của công tác KH đòi hỏi phải có sự tham gia của tập thể vào việc xây
dựng bản KH của Chi nhánh. Tất cả các phòng ban tham gia đóng góp ý kiến về cho
bộ phận KH thông qua cuôc hội nghị cùng thảo luận và đưa ra ý kiến đóng góp xây
dựng KH do Chi nhánh tổ chức. Bản KH được thống nhất tại hội nghị sẽ tạo tinh thần
đoàn kết, phối hợp ăn khớp với nhau trong công việc thực hiện KH giữa toàn bộ nhân
viên, phòng ban của Chi nhánh, đảm bảo cho kế hoạch được thực hiện thành công.
3.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh
3.4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; chính sách về huy động vốn và tín dụng
Về nguồn vốn
- Công tác huy động nguồn vốn, cả nội tệ và ngoại tệ là nhiệm vụ trọng tâm hàng
đầu trong năm 2014. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế giao khoán chỉ tiêu huy động vốn đến
CBCNV theo văn bản 1255. Khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích
trong công tác huy động vốn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 68
- Đổi mới phong cách giao dịch với khách hàng, giải quyết nhanh chóng, hướng
dẫn tận tình chu đáo cho khách hàng.
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn gắn với dự thưởng. Có chính sách ưu
đãi với khách hàng lớn, khách hàng truyền thống để ổn định và khơi tăng nguồn vốn.
Về tín dụng
- Tiếp tục mở rộng tín dụng an toàn hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho nông
nghiệp nông thôn, SXKD, dịch vụ và phát triển đời sống như cho nông dân vay vốn
mở rộng sản xuất mô hình trồng rau cao cấp, cây ớt xuất khẩu trên địa bàn xã Nam
Thành, mô hình sản xuất nấm của HTX Dịch vụ sản xuất nấm Đoàn Kết, trang trại
cam Bình Giáo Hải, mô hình nuôi cá nước ngọt, nuôi ong lấy mật, trồng sắn nguyên
liệuCho vay đúng đối tượng sử dụng vốn, chú trọng mở rộng cho vay tiêu dùng, cho
vay trung hạn. Phấn đấu nâng quy mô tín dụng đạt mức bình quân 13,5 tỷ đồng/CB.
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định 41 của Chính phủ. Tích cực tìm kiếm khách
hàng để mở rộng cho vay. Chú trọng tiếp cận với các DN trên địa bàn để mở rộng cho
vay kết hợp với thực hiện sản sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.
- Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát
sinh. Thẩm định kỹ trước khi cho vay, tăng cường công tác tái thẩm định, kiểm tra
trước, trong và sau khi cho vay nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Rà soát phân loại
nợ, đôn đốc thu hồi gốc lãi đến hạn, quá hạn.
- Triển khai kịp thời các nội dung thay đổi trong quy tắc bảo an tín dụng, mền
dẻo vận động khách hàng tham gia ABIC nhằm tăng thu dịch vụ và góp phần bảo toàn
vốn khi có rủi ro xảy ra.
Về dịch vụ
- Vận động khách hàng đăng ký dịch vụ SMS Banking nhắc nợ vay vừa tạo thuận
lợi cho khách hàng và tăng thu dịch vụ cho ngân hàng.
- Tiếp tục quan tâm phát triển các sản phẩm dịch vụ như chuyển tiền nhanh, chi
trả kiều hối, W.U, phát hành thẻ ATMđể thu hút khách hàng.
Các hoạt động khác
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế khoán tiền lương đến từng lao động. Thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, đặc biệt trong việc sử dụng điện, xăng, xe, vật liệu văn phòng
phẩm.., đảm bảo thu nhập cho CBCNV theo đúng chế độ quy định.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 69
- Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy, quản lý tài sản cơ quan. Triển khai
thực hiện kịp thời công tác cải tạo, sửa chữa tài sản, mua sắm tài sản.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua, xây dựng các điển hình tiên tiến, động viên,
khuyến khích CBCNV khắc phục mọi khó khăn, đoàn kết phấn đấu hoàn thành tốt các
chỉ tiêu được giao. Đẩy mạnh các phong trào văn hóa, thể thao. Thường xuyên quan
tâm đời sống tinh thần và vật chất của người lao động. tổ chức thực hiện tốt công tác
an sinh xã hội và vận động CBCNV tích cực tham gia công tác xã hội từ thiện.
3.4.2.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên
- Chi nhánh cần căn cứ vào nhu cầu về nhân sự của các phòng ban còn thiếu để
tuyển dụng thêm nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của chi nhánh, đảm bảo đủ số
lượng, đúng người, đúng việc.
- Hiện nay trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ của Chi nhánh không đều, so
với yêu cầu nhiệm vụ thì chưa cao, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ngoại
ngữ và thẩm định các dự án lớn. Chi nhánh cần thường xuyên mở các lớp đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ, nhân viên để bổ sung những kiến thức chuyên môn mà còn thiếu,
cũng như những kiến thức mới về công nghệ ngân hàng, về công tác quản lýChi
nhánh có thể tự tổ chức đào tạo; mời các chuyên gia về giảng dạy tại chi nhánh mình
hoặc trợ cấp kinh phí cho nhân viên tự đi học.
- Trong quá trình giao dịch, một số ít cán bộ còn có biểu hiện tùy tiện, chưa thực
sự tận tâm với khách hàng. Một số cán bộ tín dụng chưa nghiêm túc, chặt chẽ trong
thẩm định cho vay. Vì vậy, Chi nhánh cần tăng cường công tác giáo dục chính trị tư
tưởng, phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, tác phong giao dịch cho toàn thể CBCNV,
đặc biệt chú trọng đến bộ phận cán bộ trẻ mới vào ngành. Học tập và vận dụng nhuần
nhuyễn Cẩm nang văn hóa Agribank vào thực tế. Tiến hành bố trí, phân công cán bộ
hợp lý, thực hiện luân chuyển cán bộ theo quy định của NH NN&PTNT Việt Nam.
3.4.2.3. Theo dõi và điều chỉnh kịp thời quá trình thực hiện kế hoạch
- Tăng cường kiểm soát, phê duyệt giao dịch trên chương trình IPCAS. Chấp
hành nghiêm túc quy định về quản lý USER, hạn mức giao dịch trên IPCAS. Tăng
cường công tác hậu kiểm, ngăn chặn kịp thời các sai sót.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 70
- Tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra theo chuyên đề, tăng cường đối chiếu
kiểm tra trực tiếp khách hàng, đối soát dư nợnghiêm túc chỉnh sửa, khắc phục kịp
thời các tồn tại, sai sót qua kiểm tra.
- Định kỳ tháng, quý Chi nhánh cần tổ chức phân tích tài chính, đánh giá tình
hình thực hiện, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục kịp thời các vướng mắc tồn
tại trong hoạt động kinh doanh.
3.4.2.4. Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ
Để nâng cao hiệu quả của việc thực hiện KHKD cũng như khả năng cạnh tranh
thì chi nhánh cần áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến.
- Khai thác kịp thời các tiện ích của chương trình IPCAS. Chi nhánh cần trang bị
thêm những thiết bị, máy móc hiện đại vừa tăng tính an toàn, bảo mật vừa tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
- Hiện tại Chi nhánh chỉ có 2 máy ATM đang hoạt động nên cần trang bị thêm
một số máy ATM tại những điểm đông dân cư, tránh tình trạng máy hết tiền và bị hư
hỏng. Đảm bảo sự hoạt động của máy ATM 24/24h, đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền
mặt của khách hàng, nhất là các kỳ nghỉ lễ, tết
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Trong mọi hoàn cảnh, công tác kế hoạch vẫn luôn phát huy vai trò quan trọng
của mình. KHKD giúp cho doanh nghiệp biết được những điểm mạnh- điểm yếu của
doanh nghiệp mình, những cơ hội- thách thức sắp phải đối mặt. Từ đó, doanh nghiệp
sẽ có những mục tiêu, định hướng và giải pháp hành động để có thể đạt được thành
công mà doanh nghiệp mong muốn. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực
hiện KHKD là một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại, trong đó có
NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành.
Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận trong nghiên cứu, trong phạm vi của
khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nghiên cứu và giải quyết được những nội dung sau:
Thứ nhất, tóm lược khái niệm, đặc điểm về kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp, đặc điểm riêng về kế hoạch kinh doanh trong các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng và thực hiện KHKD ở
NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Nhìn chung, công tác xây dựng KHKD
được tổ chức tương đối thống nhất, có sự tham gia đóng góp của tất cả các bộ phận
trong Chi nhánh. Các chỉ tiêu trong các bản KH có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình
thực tế của Chi nhánh nhưng vẫn đảm bảo theo định hướng chung của ngân hàng tổng.
Công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá về quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao
dịchluôn được Ban lãnh đạo Chi nhánh quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, công tác lập
và thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh còn bị động, hệ thống các kế hoạch tác nghiệp
chưa được xây dựng đầy đủ, hệ thống công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng nhu cầu
khách hàng, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu.
Thứ ba, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng và
thực hiện KHKD tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành như đẩy mạnh công tác
nghiên cứu thị trường, đào tạo nhân lực; thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách; đa
dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ.
II.KIẾN NGHỊ
Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 72
Thứ nhất, các cơ quan Nhà nước cần công bố một cách rộng rãi các quy hoạch
phát triển đất nước theo từng thời kỳ. Ngân hàng sẽ dựa trên những quy hoạch này để
phân bổ các chỉ tiêu kế hoạch cho phù hợp vừa đảm bảo nhu cầu vốn của doanh
nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, vừa đảm bảo lợi ích của ngân hàng.
Thứ hai, Chính phủ cần đẩy mạnh quá trình thực hiện hai bộ luật: luật ngân hàng
và luật kế hoạch. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính.
Thứ ba, Tỉnh Nghệ An và huyện ủy Yên Thành cần có những chính sách quan
tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và người nông
dân nói chung, Ngân hàng NN&PTNT– chi nhánh huyện Yên Thành nói riêng. Cần
tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh có thể chủ động tiếp cận với các chính sách phát
triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
NHNN cần điều hành hiệu quả các chính sách tài chính, chính sách tiền tệ nhằm
duy trì sự ổn định của thị trường tài chính trong nước, tạo lòng tin cho khách hàng
trong nước cũng như các tổ chức kinh tế nước ngoài.
Kiến nghị đối với NH NH&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành
Thứ nhất, Chi nhánh cần đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Xây dựng hình tốt về ngân hàng trong lòng khách hàng bằng đội
ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình Đồng thời, Ban lãnh
đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến nhu cầu, lợi ích của nhân viên, cụ thể là về vấn
đề tiền lương, chính sách phúc lợi hợp lý.
Thứ hai, Chi nhánh phải xác định đúng nguồn lực hiện có, cải tiến công nghệ để
xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình trạng thực tế của Chi nhánh.
Thứ ba, Chi nhánh cần cải tiến hệ thống công nghệ thông tin trong toàn bộ hệ
thống ngân hàng ngày càng tiến tiến để đảm bảo tính an toàn và thuận tiện trong hoạt
động giao dịch với khách hàng. Chủ động cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt
động của ngân hàng cho khách hàng biết.
Thông qua những nghiên cứu và đề xuất của mình, tôi hi vọng những giải pháp
đưa ra là tài liệu tham khảo có tác dụng trong việc nâng cao chất lượng công tác xây
dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành. Do
kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi, kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết này của tôi chắc chắn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 73
còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có nhận thức đúng đắn
nhất và có thể vận dụng bài viết của mình vào thực tế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
[1]. ThS.Bùi Đức Tuân (2005), Giáo trình kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động-
xã hội, Hà Nội.
[2]. Nguyễn Hải Yến, Bài giảng kế hoạch kinh doanh, Huế.
[3]. Trường Đại học Vinh, Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành-
Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp, Nghệ An.
[4]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hoàn thiện công tác kế hoạch kinh doanh
ở ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Khóa luận tốt nghiệp, Hà Nội.
[5]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh
doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long, Khóa luận tốt nghiệp, Hà Nội.
[6]. Mike McKeever (2009), Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, NXB Tổng
hợp TPHCM
[7]. Từ điển bách khoa Việt Nam 2 (2002), NXB Từ điển bách khoa Hà Nội,
trang 469
[8]. Website: /, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam
[9]. Website:
“Agribank cam kết đồng hành với khu vực “Tam nông””
[10].Website:
MSSzPy8xBz9CP0os3i_MG9_TxPDUGcnPyczA09HU6NQYw8PY38XY_2CbEdFA
NN_YZQ!/?WCM_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/huyen+yen+thanh/hyt/
_tc/_ktxh/752f090043a16d9497bef707972d1fd4, “Ba mũi đột phá của Yên Thành”
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh
[11]. Tim Berry (2004), Hurdle: The book on Business Planning, Palo Alto
Software, Inc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
PHỤ LỤC
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
PHIẾU KHẢO SÁT
Số phiếu:.......
Kính chào quý Anh/Chị!
Tôi Nguyễn Thị Trâm, sinh viên của trường ĐH Kinh Tế - ĐH Huế. Hiện tôi
đang nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện
kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành”.
Rất mong quý Anh/Chị dành chút ít thời gian giúp tôi hoàn thành những câu hỏi bên
dưới. Những thông tin mà quý Anh/Chị cung cấp sẽ rất hữu ích để tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này. Tôi cam đoan tất cả những thông tin này chỉ phục vụ mục đích
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: NỘI DUNG
Anh/Chị vui lòng đánh dấu tích “” vào mức độ đồng ý của Anh/Chị:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Rất
đồng ý
ST
T
Ý kiến
1 2 3 4 5
Nhóm 1: Vấn đề tuyển dụng, bố trí lao động
1
Công tác tuyển dụng tại ngân hàng được thực hiện một cách công
bằng, hợp lý.
2 Các thủ tục tuyển dụng ngắn gọn, nhanh chóng và chuyên nghiệp.
3 Nhân viên được bố trí vào vị trí phù hợp với năng lực của mình.
Nhóm 2: Vấn đề kế hoạch đào tạo và thăng tiến
1
Cấp trên thông báo rõ ràng mục tiêu và chiến lược của ngân hàng cho
nhân viên
2 Tiêu chuẩn đánh giá thành tích nhân viên rõ ràng.
3 Chi nhánh có chính sách luân chuyển nhân viên hợp lý.
4 Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kỹ năng nghiệp vụ.
5 Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5.
Rất đồng ý
ST
T
Ý kiến 1 2 3 4 5
6 Chính sách thăng tiến công bằng, rõ ràng, hợp lý
7
Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí tham gia các khóa đào
tạo nâng cao trình độ
Nhóm 3: Vấn đề về tiền lương, thưởng, phúc lợi
1 Mức lương phù hợp với năng lực
2 Cách thức trả lương thuận lợi, đúng thời gian
3
Anh/Chị luôn được ngân hàng cập nhật về các chính sách lương,
thưởng
4 Anh/Chị cảm thấy yên tâm với mức lương hiện tại
5 Chính sách phúc lợi rõ ràng và được thực hiện đầy đủ
6 Chi nhánh luôn quan tâm đến CBCNV trong các dịp lễ, tết.
Nhóm 4: Môi trường làm việc tại ngân hàng
1 Cơ sở vật chất nơi làm việc được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị
2 Thời gian làm việc hợp lý
3 Môi trường làm việc thân thiện, thoải mái.
4
Anh/Chị cảm thấy tin tưởng, thoái mái khi phát biểu ý kiến với cấp
trên
5 Lãnh đạo tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân viên.
6
Những thay đổi về chính sách, thủ tục đều được thông báo đầy đủ, kịp
thời đến nhân viên
Ý kiến cá nhân của Anh/Chị:
Theo Anh/Chị thì cần làm gì để công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh
tại Chi nhánh hiệu quả hơn?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
.....................................................................................................................................................
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/Chị vui lòng cho biết đôi nét về bản thân:
1) Giới tính: Nam Nữ
2) Tuổi: Dưới 30 tuổi 31- 40 tuổi
41- 50 tuổi Trên 50 tuổi
3) Trình độ học vấn:
THPT Cao đẳng/Trung cấp
Đại học Sau đại học
4) Thời gian công tác tại Chi nhánh:
Dưới 1 năm Từ 1 đến 2 năm
Từ 2 đến 3 năm Trên 3 năm
5) Anh/Chị đang làm ở bộ phận nào?
Tổ thẩm định Phòng kế hoạch tín dụng
Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán- ngân quỹ
Phòng giao dịch
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/ CHỊ!
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TÔNG THỂ - ONE – SAMPLE’S TEST
Vấn đề tuyển dụng, bố trí lao động
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
cong tac tuyen dung tai ngan
hang duoc thuc hien mot
cach cong bang, hop ly
72 3.3750 1.08040 .12733
cac thu tuc tuyen dung ngan
gon, nhanh chong va chuyen
nghiep
72 3.4861 .94932 .11188
nhan vien duoc bo tri vao vi
tri phu hop voi nang luc cua
minh
72 3.2639 1.03452 .12192
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
cong tac tuyen dung
tai ngan hang duoc
thuc hien mot cach
cong bang, hop ly
-4.909 71 .000 -.62500 -.8789 -.3711
cac thu tuc tuyen dung
ngan gon, nhanh
chong va chuyen
nghiep
-4.593 71 .000 -.51389 -.7370 -.2908
nhan vien duoc bo tri
vao vi tri phu hop voi
nang luc cua minh
-6.038 71 .000 -.73611 -.9792 -.4930
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Kế hoạch đào tạo và thăng tiến
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cap tren thong bao ro rang
muc tieu va chien luoc cua
ngan hang cho nhan vien
72 3.6528 1.07677 .12690
tieu chuan danh gia thanh
tich nhan vien ro rang 72 2.9861 1.13203 .13341
chi nhanh co chinh sach
luan chuyen nhan vien hop
ly
72 3.0000 1.13832 .13415
anh/chi duoc dao tao day du
cac ky nang nghiep vu 72 2.4028 1.08329 .12767
anh/chi co nhieu co hoi
thang tien 72 2.1528 .97374 .11476
chinh sach thang tien cong
bang, ro rang, hop ly 72 2.2500 1.04477 .12313
nhan vien duoc ho tro ve
thoi gian va chi phi tham
gia cac khoa dao tao nang
cao trinh do
72 3.0833 1.20737 .14229
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cap tren thong bao ro
rang muc tieu va chien
luoc cua ngan hang
cho nhan vien
-2.736 71 .008 -.34722 -.6003 -.0942
tieu chuan danh gia
thanh tich nhan vien
ro rang
-7.600 71 .000 -1.01389 -1.2799 -.7479
chi nhanh co chinh
sach luan chuyen nhan
vien hop ly
-7.454 71 .000 -1.00000 -1.2675 -.7325
anh/chi duoc dao tao
day du cac ky nang
nghiep vu
-12.511 71 .000 -1.59722 -1.8518 -1.3427
anh/chi co nhieu co
hoi thang tien -16.097 71 .000 -1.84722 -2.0760 -1.6184
chinh sach thang tien
cong bang, ro rang,
hop ly
-14.213 71 .000 -1.75000 -1.9955 -1.5045
nhan vien duoc ho tro
ve thoi gian va chi phi
tham gia cac khoa dao
tao nang cao trinh do
-6.442 71 .000 -.91667 -1.2004 -.6329ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Vấn đề về tiền lương, thưởng, phúc lợi
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
muc luong phu hop voi nang
luc 72 3.1806 1.09192 .12868
cach thuc tra luong thuan loi,
dung thoi gian 72 3.7500 .81793 .09639
anh/chi luon duoc ngan hang
cap nhat ve cac chinh sach
luong, thuong
72 3.3472 1.14030 .13439
anh/chi cam thay yen tam
voi muc luong hien tai 72 1.8889 1.10766 .13054
chinh sach phuc loi ro rang
va duoc thuc hien day du 72 2.7222 1.21287 .14294
chi nhanh luon quan tam den
cbcnv trong cac dip le, tet 72 4.0556 .83731 .09868
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
muc luong phu hop voi
nang luc -6.368 71 .000 -.81944 -1.0760 -.5629
cach thuc tra luong thuan
loi, dung thoi gian -2.594 71 .012 -.25000 -.4422 -.0578
anh/chi luon duoc ngan
hang cap nhat ve cac chinh
sach luong, thuong
-4.858 71 .000 -.65278 -.9207 -.3848
anh/chi cam thay yen tam
voi muc luong hien tai
-
16.172 71 .000 -2.11111 -2.3714 -1.8508
chinh sach phuc loi ro rang
va duoc thuc hien day du -8.939 71 .000 -1.27778 -1.5628 -.9928
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
muc luong phu hop voi
nang luc -6.368 71 .000 -.81944 -1.0760 -.5629
cach thuc tra luong thuan
loi, dung thoi gian -2.594 71 .012 -.25000 -.4422 -.0578
anh/chi luon duoc ngan
hang cap nhat ve cac chinh
sach luong, thuong
-4.858 71 .000 -.65278 -.9207 -.3848
anh/chi cam thay yen tam
voi muc luong hien tai
-
16.172 71 .000 -2.11111 -2.3714 -1.8508
chinh sach phuc loi ro rang
va duoc thuc hien day du -8.939 71 .000 -1.27778 -1.5628 -.9928
chi nhanh luon quan tam
den cbcnv trong cac dip le,
tet
.563 71 .575 .05556 -.1412 .2523
Môi trường làm việc tại ngân hàng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
co so vat chat noi lam viec duoc
trang bi day du phuong tien, thiet bi 72 2.7083 1.26087 .14859
thoi gian lam viec hop ly 72 3.5417 1.08689 .12809
moi truong lam viec than thien, thoai
mai 72 4.0417 .61524 .07251
anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai
khi phat bieu y kien voi cap tren 72 3.4167 1.05817 .12471
lanh dao ton trong va lang nghe y
kien cua nhan vien 72 3.4306 1.04580 .12325
nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc
deu duoc thong bao day du, kip thoi
den nhan vien
72 3.1806 1.17876 .13892
One-Sample Test
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
co so vat chat noi lam viec
duoc trang bi day du
phuong tien, thiet bi
-8.693 71 .000 -1.29167 -1.5880 -.9954
thoi gian lam viec hop ly -3.578 71 .001 -.45833 -.7137 -.2029
moi truong lam viec than
thien, thoai mai .575 71 .567 .04167 -.1029 .1862
anh/chi cam thay tin
tuong, thoai mai khi phat
bieu y kien voi cap tren
-4.678 71 .000 -.58333 -.8320 -.3347
lanh dao ton trong va lang
nghe y kien cua nhan vien -4.620 71 .000 -.56944 -.8152 -.3237
nhung thay doi ve chinh
sach, thu tuc deu duoc
thong bao day du, kip thoi
den nhan vien
-5.899 71 .000 -.81944 -1.0964 -.5424
PHỤ LỤC 2: FREQUENCY
Statistics
cong tac
tuyen dung
tai ngan
hang duoc
thuc hien
mot cach
cong bang,
hop ly
cac thu tuc
tuyen dung
ngan gon,
nhanh chong
va chuyen
nghiep
nhan vien
duoc bo tri
vao vi tri
phu hop voi
nang luc cua
minh
N Valid 72 72 72
Missing 0 0 0
cong tac tuyen dung tai ngan hang duoc thuc hien mot cach cong
bang, hop ly
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 5.6 5.6 5.6
khong dong y 14 19.4 19.4 25.0
khong co y
kien 12 16.7 16.7 41.7
dong y 35 48.6 48.6 90.3
rat dong y 7 9.7 9.7 100.0
Total 72 100.0 100.0
cac thu tuc tuyen dung ngan gon, nhanh chong va chuyen nghiep
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 2 2.8 2.8 2.8
khong dong y 11 15.3 15.3 18.1
khong co y
kien 15 20.8 20.8 38.9
dong y 38 52.8 52.8 91.7
rat dong y 6 8.3 8.3 100.0
Total 72 100.0 100.0
nhan vien duoc bo tri vao vi tri phu hop voi nang luc cua minh
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 3 4.2 4.2 4.2
khong dong y 17 23.6 23.6 27.8
khong co y
kien 15 20.8 20.8 48.6
dong y 32 44.4 44.4 93.1
rat dong y 5 6.9 6.9 100.0
Total 72 100.0 100.0
cap tren thong bao ro rang muc tieu va chien luoc cua ngan hang
cho nhan vien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 5.6 5.6 5.6
khong dong y 6 8.3 8.3 13.9
khong co y
kien 16 22.2 22.2 36.1
dong y 31 43.1 43.1 79.2
rat dong y 15 20.8 20.8 100.0
Total 72 100.0 100.0
tieu chuan danh gia thanh tich nhan vien ro rang
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 9 12.5 12.5 12.5
khong dong y 13 18.1 18.1 30.6
khong co y
kien 26 36.1 36.1 66.7
dong y 18 25.0 25.0 91.7
rat dong y 6 8.3 8.3 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
chi nhanh co chinh sach luan chuyen nhan vien hop ly
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 8 11.1 11.1 11.1
khong dong y 19 26.4 26.4 37.5
khong co y
kien 13 18.1 18.1 55.6
dong y 29 40.3 40.3 95.8
rat dong y 3 4.2 4.2 100.0
Total 72 100.0 100.0
anh/chi duoc dao tao day du cac ky nang nghiep vu
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 11 15.3 15.3 15.3
khong dong y 39 54.2 54.2 69.4
khong co y
kien 8 11.1 11.1 80.6
dong y 10 13.9 13.9 94.4
rat dong y 4 5.6 5.6 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
anh/chi co nhieu co hoi thang tien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 15 20.8 20.8 20.8
khong dong y 43 59.7 59.7 80.6
khong co y
kien 4 5.6 5.6 86.1
dong y 8 11.1 11.1 97.2
rat dong y 2 2.8 2.8 100.0
Total 72 100.0 100.0
chinh sach thang tien cong bang, ro rang, hop ly
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 18 25.0 25.0 25.0
khong dong y 29 40.3 40.3 65.3
khong co y
kien 17 23.6 23.6 88.9
dong y 5 6.9 6.9 95.8
rat dong y 3 4.2 4.2 100.0
Total 72 100.0 100.0ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
nhan vien duoc ho tro ve thoi gian va chi phi tham gia cac khoa
dao tao nang cao trinh do
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 10 13.9 13.9 13.9
khong dong y 12 16.7 16.7 30.6
khong co y
kien 19 26.4 26.4 56.9
dong y 24 33.3 33.3 90.3
rat dong y 7 9.7 9.7 100.0
Total 72 100.0 100.0
Statistics
muc luong
phu hop voi
nang luc
cach thuc
tra luong
thuan loi,
dung thoi
gian
anh/chi luon
duoc ngan
hang cap nhat
ve cac chinh
sach luong,
thuong
anh/chi
cam thay
yen tam
voi muc
luong hien
tai
chinh sach
phuc loi ro
rang va
duoc thuc
hien day du
chi nhanh luon quan
tam den cbcnv trong
cac dip le, tet
N Valid 72 72 72 72 72 72
Missing 0 0 0 0 0 0
muc luong phu hop voi nang luc
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 5 6.9 6.9 6.9
khong dong y 16 22.2 22.2 29.2
khong co y
kien 18 25.0 25.0 54.2
dong y 27 37.5 37.5 91.7
rat dong y 6 8.3 8.3 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 6 8.3 8.3 9.7
khong co y
kien 11 15.3 15.3 25.0
dong y 46 63.9 63.9 88.9
rat dong y 8 11.1 11.1 100.0
Total 72 100.0 100.0
anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong,
thuong
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 7 9.7 9.7 9.7
khong dong y 8 11.1 11.1 20.8
khong co y
kien 19 26.4 26.4 47.2
dong y 29 40.3 40.3 87.5
rat dong y 9 12.5 12.5 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 33 45.8 45.8 45.8
khong dong y 26 36.1 36.1 81.9
khong co y
kien 4 5.6 5.6 87.5
dong y 6 8.3 8.3 95.8
rat dong y 3 4.2 4.2 100.0
Total 72 100.0 100.0
chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 10 13.9 13.9 13.9
khong dong y 28 38.9 38.9 52.8
khong co y
kien 13 18.1 18.1 70.8
dong y 14 19.4 19.4 90.3
rat dong y 7 9.7 9.7 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
chi nhanh luon quan tam den cbcnv trong cac dip le, tet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 2 2.8 2.8 2.8
khong dong y 2 2.8 2.8 5.6
khong co y
kien 5 6.9 6.9 12.5
dong y 44 61.1 61.1 73.6
rat dong y 19 26.4 26.4 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Statistics
co so vat
chat noi lam
viec duoc
trang bi day
du phuong
tien, thiet bi
thoi gian
lam viec
hop ly
moi
truong lam
viec than
thien,
thoai mai
anh/chi
cam thay
tin tuong,
thoai mai
khi phat
bieu y kien
voi cap
tren
lanh dao ton
trong va lang
nghe y kien
cua nhan
vien
nhung thay
doi ve chinh
sach, thu tuc
deu duoc
thong bao
day du, kip
thoi den nhan
vien
N Valid 72 72 72 72 72 72
Missing 0 0 0 0 0 0
co so vat chat noi lam viec duoc trang bi day du phuong tien,
thiet bi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 11 15.3 15.3 15.3
khong dong y 29 40.3 40.3 55.6
khong co y
kien 10 13.9 13.9 69.4
dong y 14 19.4 19.4 88.9
rat dong y 8 11.1 11.1 100.0
Total 72 100.0 100.0ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
thoi gian lam viec hop ly
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 5.6 5.6 5.6
khong dong y 9 12.5 12.5 18.1
khong co y
kien 15 20.8 20.8 38.9
dong y 32 44.4 44.4 83.3
rat dong y 12 16.7 16.7 100.0
Total 72 100.0 100.0
moi truong lam viec than thien, thoai mai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 2.8 2.8 2.8
khong co y
kien 6 8.3 8.3 11.1
dong y 51 70.8 70.8 81.9
rat dong y 13 18.1 18.1 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai khi phat bieu y kien voi
cap tren
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 3 4.2 4.2 4.2
khong dong y 13 18.1 18.1 22.2
khong co y
kien 16 22.2 22.2 44.4
dong y 31 43.1 43.1 87.5
rat dong y 9 12.5 12.5 100.0
Total 72 100.0 100.0
lanh dao ton trong va lang nghe y kien cua nhan vien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 5.6 5.6 5.6
khong dong y 13 18.1 18.1 23.6
khong co y
kien 8 11.1 11.1 34.7
dong y 42 58.3 58.3 93.1
rat dong y 5 6.9 6.9 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc deu duoc thong bao day
du, kip thoi den nhan vien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 6 8.3 8.3 8.3
khong dong y 19 26.4 26.4 34.7
khong co y
kien 10 13.9 13.9 48.6
dong y 30 41.7 41.7 90.3
rat dong y 7 9.7 9.7 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Statistics
gio tinh tuoi
trinh do hoc
van
thoi gian
cong tac tai
chi nhanh
anh/chi dang
lam o bo
phan
N Valid 72 72 72 72 72
Missing 0 0 0 0 0
gio tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 19 26.4 26.4 26.4
nu 53 73.6 73.6 100.0
Total 72 100.0 100.0
tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 30
tuoi 3 4.2 4.2 4.2
31-40 tuoi 46 63.9 63.9 68.1
41-50 tuoi 19 26.4 26.4 94.4
tren 50
tuoi 4 5.6 5.6 100.0
Total 72 100.0 100.0ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
trinh do hoc van
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thpt 2 2.8 2.8 2.8
cao dang/trung
cap 4 5.6 5.6 8.3
dai hoc 63 87.5 87.5 95.8
sau dai hoc 3 4.2 4.2 100.0
Total 72 100.0 100.0
Statistics
thoi gian cong tac tai chi
nhanh
N Valid 72
Missing 0
thoi gian cong tac tai chi nhanh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 3 4.2 4.2 4.2
tu 1 den 2
nam 15 20.8 20.8 25.0
tu 2 den 3
nam 33 45.8 45.8 70.8
tren 3 nam 21 29.2 29.2 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
SVTH: Nguyễn Thị Trâm
Statistics
anh/chi dang lam o bo
phan
N Valid 72
Missing 0
anh/chi dang lam o bo phan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid to tham dinh 3 4.2 4.2 4.2
phong ke hoach tin
dung 14 19.4 19.4 23.6
phong to chuc hanh
chinh 18 25.0 25.0 48.6
phong ke toan- ngan
quy 17 23.6 23.6 72.2
phong giao dich 20 27.8 27.8 100.0
Total 72 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_tram_k44a_khdt_2222.pdf