Kết hợp các dữ liệu thu thập được từ công ty và điều tra phỏng vấn khách
hàng với những hiểu biết trong quá trình thực tập từ đó đánh giá thực trạng hoạt động
xúc tiến bán hàng mà công ty đã và đang thực hiện.
+ Trên cơ sở phân tích những số liệu từ công ty, kết hợp với việc nghiên cứu
thực tế ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng hiện tại để chỉ ra những mặt đã đạt
được cần phát huy và cả những tồn tại, hạn chế mà công ty mắc phải trong quá trình
thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng.
+ Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu
điểm nhằm hoàn thiện các hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH TM Thảo Ái
chi nhánh Huế. Những vấn đề được nghiên cứu và xây dựng trong đề tài này sẽ không
đánh giá hết được tất cả những nỗ lực trong việc xúc tiến bán hàng mà công ty đang
theo đuổi. Những giải pháp được đề xuất chắc chắn chưa thể là hoàn toàn ưu việt.
Nhưng với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động này đối với công ty nên
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã cố gắng hết sức để đánh giá
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1530 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH TM Thảo ái chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GTKĐ: Giá trị kiểm định.
2. Giả thuyết cần kiểm định: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value).
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value).
Qua kết quả thống kê ở bảng 2.18 ta có thể thấy khách hàng đánh giá khá cao
đội ngũ bán hàng, họ được đánh giá ở mức “bình thường” trở lên, không có bất kì yếu
tố nào làm cho khách hàng “không đồng ý” hay “rất không đồng ý. Ở tiêu chí nhiệt
tình có đến 80,4% khách hàng “đồng ý” với số điểm giá trị trung bình là 3,84 trên mức
bình thường (M3) và chỉ gần đạt được mức đồng ý (M4). Khách hàng cho biết các
nhân viên đều nhiệt tình giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Nhân viên luôn tiếp
đón khách hàng vào công ty một cách chu đáo, vui vẻ, giới thiệu sản phẩm dù khách
hàng không mua xe ngay lúc đó, điều này khiến khách hàng đánh giá rất tốt.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 60
Ở tiêu chí nhân viên lịch sự, có 81,1% khách hàng “đồng ý” và 10,8% khách
hàng “rất đồng ý” với tiêu chí này. Khách hàng đánh giá cao sự lịch sự của nhân viên
khi nhân viên đón nhận các phàn nàn của họ về các mẫu xe của công ty một cách tôn
trọng, có thể nhiều lúc khách hàng tức giận nhưng họ luôn biết cách làm khách hàng
hiểu được những vấn đề, và họ không tỏ thái độ khó chịu mà đón nhận một cách lịch
sự, vui vẻ. Ở yếu tố này số điểm trung bình đạt được là 4,03 trên mức đồng ý (M4).
Tiêu chí thứ 3 chuyên nghiệp có 69,6% khách hàng “đồng ý” với tiêu chí này.
Họ đánh giá cao về tính thẩm mỹ của bộ đồng phục của công ty, nó làm cho các nhân
viên nhìn có vẻ chuyên nghiệp và lịch sự hơn. Vẫn có 22,3% khách hàng đánh giá
“bình thường” ở yếu tố này, họ cho biết có những thời điểm vào công ty thì nhân viên
ăn măc chưa được đẹp, có những trường hợp họ và gặp nhân viên bán hàng mặc áo
quần còn xộc xệch. Điều này do trong trường hợp một số nhân viên do phải đi làm
những công việc khác của công ty nên lúc về họ chưa kịp chỉnh lại quần áo thì khách
hàng đã vào. Ở tiêu chí cuối cùng về am hiểu sản phẩm, đây là yếu tố được khách hàng
đánh giá cao nhất với điểm trung bình 4,36 trên mức đồng ý (M4), cao nhất trong
những yếu tố được đánh giá. Có 61,5% khách hàng “đồng ý” và 37,2% khách hàng
“rất đồng ý”. Các khách hàng cho biết khi được hỏi về giá cả của các loại xe ở công ty,
các nhân viên bán hàng luôn trả lời một cách chính xác, không ấp úng hay sai lệch về
mức giá. Và khi khách hàng có thắc mắc về các mẫu mã, động cơ của xe hay các tính
năng của xe điều được nhân viên bán hàng trả lời một cách rõ ràng, giải đáp các thắc
mắc cách chính xác, dễ hiểu. Để có được điều này, công ty đã cho nhân viên tham gia
các khoá học về bán hàng hay đào tạo nghiệp vụ của công ty Piaggio tổ chức, vì thế
nhân viên được đào tạo về trình độ chuyên môn khá cao.
Nhân viên bảo hành
Dịch vụ hậu bán hàng luôn được khách hàng quan tâm, nhất là đối với dịch vụ
bảo hành bảo dưỡng. Để có được đội ngũ nhân viên dịch vụ có tay nghề cao, các nhân
viên bảo hành của công ty Thảo Ái luôn được khách hàng tuyển chọn và đào tạo một
cách kĩ càng. Các nhân viên bảo hành luôn được công ty Thảo Ái cử đi học các khoá
đào tạo của công ty Piaggio Việt Nam, nên các nhân viên luôn biết được cách xử lý
các lỗi mà các chiếc xe gặp phải cách tốt nhất. Dịch vụ bảo hành cũng đem đến một
nguồn thu nhập đáng kể của công ty và nó cũng giúp khách hàng đánh giá tốt về công
ty, vì thế nhân viên luôn luôn chú trọng vấn đề này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 61
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về nhân viên bảo hành của
công ty TNHH TM Thảo Ái chi nhánh Huế
Tiêu chí
Mức đánh giá (%)
GTTB GTKĐ
Mức ý
nghĩaM1 M2 M3 M4 M5
1. Nhiệt tình 0 0 7,4 86,5 6,1 3,99 4 .656
2. Lịch sự 0 0 5,4 85,8 8,8 4,03 4 .277
3. Tay nghề tốt 0 0 2,0 52,0 45,9 4,44 4 .000
( Nguồn: số liệu điều tra )
Chú thích: 1. M1: Rất không đồng ý; M2: Không đồng ý; M3: Bình thường; M4:
Đồng ý; M5: Rất đồng ý; GTTB: Giá trị trung bình; GTKĐ: Giá trị kiểm định.
2. Giả thuyết cần kiểm định: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value).
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value).
Kết quả ở bảng 2.19 cho ta thấy yếu tố nhiệt tình và lịch sự có sig>0,05, ta chưa
có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 hay kết luận phần lớn khách hàng “đồng ý” với nhận
định nhân viên nhiệt tình và lịch sự là có ý nghĩa. Và với yếu tố nhân viên có “tay
nghề tốt” có sig<0,05 nên yếu tố H0 bị bác bỏ.
Qua kết quả thống kê ta có thể thấy yếu tố nhân viên bảo hành có “tay nghề tốt”
được khách hàng đánh giá cao nhất với điểm trung bình lên đến 4,44, trên mức đồng ý
(M4). Có 52,0% khách hàng “đồng ý” và 45,9% khách hàng “rất đồng ý” với tiêu chí
này. Với việc được đào tạo bài bản về các dòng xe của Piaggio cộng với đó có được
các phương tiện đầy đủ phục vụ cho việc bảo hành xe, nên khi khách hàng đem xe đến
vì gặp sự cố luôn được nhân viên bảo hành sửa chữa cách nhanh chóng và triệt để.
Ở tiêu chí thứ 1, 85,5% khách hàng “đồng ý” và 6,1% khách hàng “rất đồng ý”
với tiêu chí này. Khách hàng cho biết khi khách hàng mới đến ở cửa thì đã được nhân
viên ra dắt xe, hỏi han các vấn đề khách hàng gặp phải ngay trước khi khách hàng nói
ra làm cho họ thấy được sự quan tâm, cũng như sự nhiệt tình của nhân viên bảo hành
đối với họ. Vẫn cơ 7,4% khách hàng đánh giá “bình thường” ở yếu tố này với lý do
khách hàng đưa ra đôi lúc vào công ty một số nhân viên còn tỏ ra thờ ơ hay khi có
nhiều khách hàng đến cùng lúc thì thời gian hẹn lấy xe hay chậm trễ nên khách hàng
chưa hài lòng lắm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 62
Và ở yếu tố “lịch sự”, có đến 85,8% khách hàng “đồng ý” và 8,8% khách hàng
“rất đồng ý” với yếu tố này. Khách hàng cho biết nhân viên luôn giải đáp các thắc mắc
của khách hàng khi được hỏi với một thái độ tôn trọng, lịch sự. Họ không tỏ ra khó
chịu khi khách hàng hỏi một cách quá nhiều. Qua những ý kiến của khách hàng ta có
thể thấy sự hài lòng của khách hàng đối với nhân viên bảo hành cho thấy công ty đã có
được một đội ngũ nhân viên có năng lực tay nghề cao, cũng như có “văn hoá”, đó là
một điểm mạnh đáng kể của công ty so với các công ty cạnh tranh.
Đánh giá mức độ thuyết phục của hoạt động bán hàng cá nhân đến mua xe
và sử dụng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng của quý khách
Bảng 2.20: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động bán hàng cá nhân đến
khách hàng của công ty TNHH TM Thảo Ái chi nhánh Huế
Phát biểu
Mức đánh giá (%)
GTTB GTKĐ
Mức ý
nghĩaM1 M2 M3 M4 M5
Hoạt động bán hàng cá nhân của
Thảo Ái ảnh hưởng đến quyết
định mua xe và sử dụng dịch vụ
bảo hành, bảo dưỡng tại công ty
0 0 2,0 91,2 6,8 4,05 4 .052
( Nguồn: số liệu điều tra )
Chú thích: 1. M1: Rất không đồng ý; M2: Không đồng ý; M3: Bình thường; M4:
Đồng ý; M5: Rất đồng ý; GTTB: Giá trị trung bình; GTKĐ: Giá trị kiểm định.
2. Giả thuyết cần kiểm định: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value).
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value).
Qua kết bảng 2.20 ta có thể thấy, sau khi kiểm định One Sample T Test ta có
sig>0,05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 hay ta kết luận phần lớn khách hàng
“đồng ý” với ý kiến “hoạt động bán hàng cá nhân của Thảo Ái ảnh hưởng đến quyết định
mua xe và sử dụng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại công ty là có ý nghĩa”. Theo kết quả
thống kê ta có thể thấy, có đến 91,2% khách hàng “đồng ý” và 6,8% khách hàng “rất đồng
ý” với ý kiến trên. Như vậy ta có thể thấy, hoạt động bán hàng cá nhân đã ảnh hưởng đến
quyết định mua xe và sử dụng dịch vụ bảo hành bảo dưỡng tại công ty rất lớn. Chính vì
thế công ty cần có kế hoạch xây dựng một đội ngũ cho hoạt động bán hàng cá nhân có
trình độ chuyên môn tốt, có văn hoá để có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng lớn
nhất. Từ đó thu hút một lượng lớn khách hàng thông qua hoạt động bán hàng cá nhân để
đem đến một nguồn thu không hề nhỏ cho công việc kinh doanh của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 63
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM THẢO ÁI CHI
NHÁNH HUẾ
3.1. Một số định hướng của Công ty TNHH TM Thảo Ái chi nhánh Huế trong
thời gian tới
Trong thời gian tới, công ty TNHH TM Thảo Ái sẽ thực hiện một số định
hướng sau đây để tiếp tục phát triển và khẳng định vị trí của mình trong việc cung ứng
các sản phẩm dịch vụ PIAGGIO trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Nâng cấp, đầu tư các trang thiết bị cùng với việc nâng cao tay nghề đối với
đội ngũ nhân viên bảo hành, bảo dưỡng nhằm đáp ứng tốt dịch vụ hậu mãi.
- Tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin thị trường, từ đó lên kế hoạch mua
hàng, dự trữ và bán hàng hiệu quả hơn, giám sát nhu cầu thị trường đồng thời góp
phần cho trưng bày hàng hoá đầy đủ hơn nưa.
- Hoàn thiện công tác bán hàng, tổ chức lại bộ máy bán hàng, đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn.
- Gia tăng các dịch vụ bảo hành lưu động đối với khách hàng ở xa khi xe bị
trục trặc mà không có khả năng đến cơ sở để bảo hành, bảo dưỡng.
- Gia tăng các hoạt động PR tài trợ trong các chương trình, các quỹ học bổng
cho học sinh – sinh viên vì đây sẽ là những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
trong tương lai.
- Mở rộng các hoạt động quảng cáo đến các vùng lân cận, các huyện để
khách hàng biết đến công ty nhiều hơn, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại Công ty
TNHH TM Thảo Ái chi nhánh Huế
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện về quảng cáo
Quảng cáo là công cụ tác động vào thị trường mục tiêu, các khách hàng hiện tại
và tiềm ẩn của doanh nghiệp. Mục tiêu của quảng cáo là nhằm gia tăng doanh số bán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 64
làm tăng lợi nhuận của công ty. Quảng cáo để thu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết
phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của sản phẩm cũng như dịch vụ cung cấp nhằm
củng cố lòng tin và làm tăng ham muốn mua hàng và sử dụng dịch vụ của họ.
- Nâng cao chất lượng các chương trình quảng cáo: hiện nay các chương
trình quảng cáo qua truyền hình và báo chí của công ty chưa được khách hàng đánh
giá cao. Công ty nên tập trung vào quảng cáo ở kênh truyền hình VTV Huế vì đây là
kênh truyền hình được nhiều khán giả quan tâm và xem hơn. Việc quảng cáo qua báo
chí cũng nên chỉ tập trung ở tờ báo Thừa Thiên Huế vì đây là trang báo mà nhiều
người ở Huế biết đến nhất. Tập trung vào một kênh truyền hình hay một tờ báo nhưng
tăng tầng suất quảng cáo lên sẽ có hiệu quả hơn là sử dụng nhiều kênh, nhiều trang báo
nhưng mức độ tiếp xúc ở các trang báo này không cao.
- Hoàn thiện, đầu tư xây dựng website của công ty tốt hơn: hiện này công
nghệ internet ngày càng phát triển, khách hàng ngày càng tập trung sử dụng internet
nhiều hơn. Chính vì lẽ đó, công ty nên đầu tư thiết kế trang website của công ty đẹp
mắt, đầy đủ hơn nữa trong việc cung cấp các thông ty về các loại xe, giá cả, mẫu mã
đang có ở công ty để khách hàng biết đến, tránh tình trạng khách hàng phải vào
website chính thức của Piaggio Việt Nam để tìm kiếm thông tin nhưng khi đến công ty
lại không có loại xe khách hàng mong muốn, làm cho khách hàng không hài lòng.
- Nâng cao công tác quảng cáo qua Poster: đây là kênh quảng bá được khách
hàng đánh giá cao. Vì thế công ty nên không chỉ treo poster ở thành phố mà nên trong
một khoảng thời gian nhất định thì về treo ở các huyện, thị xã để các khách hàng ở đây
biết đến công ty nhiều hơn.
- Phát huy hiệu quả kênh “truyền miệng”: Nhiều khách hàng đến mua xe tại
công ty thường được người thân bạn bè giới thiêu. Nhiều khách hàng khi đến mua xe
thường hỏi ý kiến của những người đã từng mua xe tại công ty đê hỏi về trải nghiệm
khi sử dụng xe, vì thế công ty nên gia tăng uy tín của công ty bằng việc cho khách
hàng nghe được các đánh giá của khách hàng từng mua xe tại đây để tăng tính thuyết
phục chi khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 65
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện về khuyến mãi
Khuyến mãi là một trong những phương tiện hỗ trợ đắc lực cho công tác đẩy
mạnh tiêu thụ của doanh nghiệp thường mang tính chất thời điểm. Những chương trình
khuyến mãi đưa ra nhằm tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm lý và thị hiếu của
khách hàng.
- Công ty nên tăng cường đưa ra nhiều món quà khuyến mãi khác nhau như
tặng nhớt hay phiếu thay nhớt, tặng xăng giúp khách hàng cảm thấy thiết thực hơn.
Hay nên thường xuyên thay đổi thiết kế mẫu mã các món quà như mũ bảo hiểm, móc
chìa khoá sao cho đẹp mắt hơn để khách hàng cảm thấy bị thu hút hơn ở các món quà
đó. Ngoài ra khi tặng phiếu mua hàng cho khách hàng, công ty nên để phiếu mua hàng
có thể mua các phụ tùng hay dầu nhớt của công ty, chứ không bó buộc chỉ mua được
phụ kiện đi kèm theo xe để cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
- Khi khách hàng đem xe đến bảo dưỡng, công ty nên thường xuyên tổ chức
các chương trình bảo dưỡng miến phí cho khách hàng, để khách hàng biết đến tay
nghề sửa chữa tốt của các nhân viên tại đây, như thế khách hàng sẽ đem xe đến công
ty bảo dưỡng, bào hành mà không đem đến các tiệm sửa chửa xe máy khác.
- Tăng cường các công tác khuyến mãi “hỗ trợ phí trước bạ” cho các loại xe
Vespa chứ không chỉ thực hiện riêng cho các loại xe Liberty để khách hàng có thể mua
các loại xe khách hàng yêu thích mà không phải đắng đo lựa chọn các loại xe có tặng
phí trước bạ vì đây là món quà khuyến mãi được khách hàng đánh giá cao.
- Trong các dịp lễ 8 – 3 hay 20 – 10 nên tặng thêm các quà tặng hạn chế số
lượng khách hàng từ 20 – 30 khách hàng đầu tiên. Ngoài ra công ty nên tổ chức các
dịp lễ để tặng quà cho nam giới vì khách hàng nam giới của công ty khá đông, vì thế
khi được tặng quà, khách hàng sẽ là nam giới sẽ cảm thấy mình cũng được công ty
quan tâm đúng mức.
3.2.3. Nhóm giải pháp về hoạt động PR
Để có thể tạo ra một hình ảnh tốt, một thương hiệu uy tín thì quan hệ công
chúng cũng góp phần quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh của công ty Thảo Ái.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 66
- Đối với chương trình “Lái xe an toàn”: trong những đợt tổ chức sau, công
ty nên chuẩn bị cách kĩ càng hơn về nội dung của chương trình, cùng với đó là nên
tặng thêm nhiều món quà tặng cho khách hàng khi khách hàng tham gia các thử thách
ở trong chương trình giá trị hơn. Cùng với đó công ty nên gửi giấy mời cho một số
khách hàng ở khu vực huyện, thị xã để họ có thể biết đến và tham gia cùng với công
ty.
- Công ty nên tổ chức thêm chương trình “Hội nghị khách hàng” hằng năm
để có thể gặp gỡ tìm hiểu các thắc mắc, nhu cầu hay những cái khách hàng chưa hài
lòng với công ty để công ty biết được từ đó có các giải pháp thay đổi sao cho phù hợp
và làm hài lòng khách hàng hơn nữa.
- Công ty nên tham gia các chương trình tài trợ cho các phong trào văn nghệ,
thể thao hay cấp học bổng cho các sinh viên ở các trường đại học trên địa bàn thành
phố Huế. Vì sinh viên là khách hàng tiềm năng trong tương lai, nên khi công ty tài trợ
cho các chương trình này ở các trường đại học sẽ được các sinh viên biết đến và có ấn
tượng đẹp về công ty. Ở trong chương trình, công ty có thể trưng bày một số mẫu xe
của công ty ở trước sân khấu hay trên sân khấu để có thể quảng cáo về các mẫu xe của
công ty. Cùng với đó là một số quà tặng lưu niệm cho các bạn sinh viên để giúp công
ty quảng bá về hình ảnh của mình.
- Công ty nên tham gia các hoạt động như xây nhà tình nghĩa, nhận nuôi các
bà mẹ Việt Nam anh hùngsẽ giúp công ty có được cái nhìn tốt từ các khách hàng.
Công ty cần có các địa chỉ nhân đạo cụ thể để có thể gắn liền với nó trong một thời
gian dài, từ đó có thể giúp các địa chỉ nhân đạo ấy cách tốt hơn. Không làm cho khách
hàng cảm thấy công ty làm những công việc từ thiện chỉ để lấy hình ảnh đẹp của công
chúng.
3.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ công
nhân viên của Công ty
Nhân tố con người đóng một vai trò chủ đạo trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Họ là những người đại diện cho hình ảnh và uy tín của công
ty nên nếu doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao sẽ góp phần
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 67
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó sẽ làm cho chính sách xúc tiến
bán hàng thành công. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có những nhân viên có năng lực
tay nghề yếu sẽ là yếu tố kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó, việc nâng
cao, bồi dưỡng chất lượng nguồn nhân lực là việc làm cần thiết nhằm đạt được hiệu
quả cao trong kinh doanh.
- Đối với nhân viên bán hàng: Công ty nên khuyến khích, tạo điều kiện cho
nhân viên tham gia các khoá học, đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của
mình. Thường xuyên mời các giảng viên ở trường đại học Kinh Tế hay một số trường
khách về để mở các lớp đạo tạo các kĩ năng cho nhân viên như: kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng phát hiện nhu cầu, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng cung cấp thông tin, và một số
kỹ năng bổ trợ khác như: kỹ năng biểu đạt, kỹ năng thuyết phục khách hàng, giải quyết
khi khách hàng phàn nàn. Ngoài ra khi công ty Piaggio tổ chức các khoá đào tạo kĩ năng,
công ty nên tạo những điều kiện tốt nhất cho mọi nhân viên của mình điều có thể tham gia
các khoá đào tạo này. Có thể không đi hết nhân viên trong một đợt nhưng ta sẽ cử các
nhân viên khác nhau tham gia các khoá học để mọi nhân viên điều có cơ hội nâng cao kĩ
năng. Cùng với đó, lúc các nhân viên đi học về, ta nên mở các cuộc gặp gỡ giữa các nhân
viên với nhau để họ có thể trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ các kiến thức mà học học được,
hay giải thích lại một số vấn đề mà ở buổi đi học người này hiểu còn người kia chưa hiểu
chẳng hạn.
- Đối với nhân viên bảo hành: Công ty cũng nên cho các nhân viên của mình
tham gia các khoá học do công ty Piaggio Việt nam tổ chức. Ngoài ra, công ty cần mở các
cuộc họp, cuộc gặp mặt để nói chuyện về các cách gặp gỡ, làm hài lòng khách hàng cho
các nhân viên này. Ngoài ra, khi các nhân viên để khách hàng đánh giá thiếu tôn trọng thì
lập tức có các hình thức phạt thích đáng để họ có thể hiểu được mình làm sai, từ đó phục
vụ khách hàng cách tốt hơn. Ngoài ra công ty nên may cho nhân viên bảo hành từ 3 bộ
đồng phục trở lên, vì đây là công việc tiếp xúc nhiều với dầu mỡ nên áo quần mau bẩn,
chính vì thế khi có nhiều bộ đồng phục, nhân viên có thể thay đổi, tránh tình trạng mặc áo
bẩn nhiều ngày làm cho khách hàng có những cái nhìn không tốt về nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 68
3.2.4. Một số giải pháp khác
- Với tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trường, các doanh nghiệp luôn phải
đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn trong ngành. Chính vì lẽ đó
công ty nên thành lập tổ kinh doanh để họ có thể đi tìm hiểu, điều tra thị trường nhằm
nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty, cũng như nắm bắt tâm lý khách hàng, để từ
đó có các giải pháp kinh doanh tốt hơn. Ngoài ra khi thành lập tổ kinh doanh, công ty
sẽ tránh được tình trạng như một số cửa hàng xe máy đối thủ như Văn Tường, Văn
Hoà,có các loại xe máy Piaggio của công ty trong một thời gian dài nhưng công ty
vẫn không biết, làm cho tình hình kinh doanh sụt giảm nghiêm trọng. Chính vì lẽ đó,
khi thành lập tổ kinh doanh, công ty sẽ có thể phát hiện được tình hình thị trường cách
nhanh nhất, từ đó có các giải pháp giúp tránh tình trạng khách hàng bỏ công ty để chọn
mua các sản phẩm không rõ nguồn gốc ở các công ty khác.
- Công ty cũng nên thành lập một tổ chuyên lo về Marketing vì như hiện nay
công ty thường giao công việc marketing cho một số nhân viên bán hàng. Để đạt được
hiệu quả kinh doanh cao công ty cần thúc đẩy hoạt động Marketing phát triển hơn nữa
vì nó đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Vì thế khi thành lập một tổ Marketing
chuyên biệt, họ sẽ có trình độ, chuyên môn về hoạt động marketing hơn, như thế khi
các hoạt động quảng cáo hay sự kiện có tổ marketing riêng biệt tổ chức thì sẽ hiệu quả,
chuyên nghiệp hơn.
- Công ty cũng nên thường xuyên tổ chức việc đánh giá công tác quảng cáo, từ
đó tránh tình trạng sử dụng nhiều phương thức quảng cáo nhưng không đạt hiệu quả
cao. Công ty cần có các đánh giá hiệu quả kinh doanh trước và sau khi thực hiện
quảng cáo để có thể đánh giá một cách chính xác nhất hiệu quả hoạt động này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Đối với hoạt động xúc tiến bán hàng ở công ty TNHH TM Thảo Ái chi
nhánh Huế, qua thực tiễn tình hình nghiên cứu đề tài tôi có mộ số kết luận sau:
- Với việc cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường thì việc sử dụng hiệu
quả chiến lược Marketing nói chung hay hoạt động xúc tiến bán hàng nói riêng trở nên
ngày càng quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH TM
Thảo Ái đã tạo được uy tín đối với khách hàng mua xe máy Piaggio tại Huế. Công ty
luôn chú trọng đến hoạt động xúc tiến bán hàng nhưng hiệu quả mang lại chưa cao.
Công ty không ngừng tổ chức các hoạt động, các sự kiện để nhằm quảng cáo cho hình
ảnh của công ty cho khách hàng biết đến. Nhưng khách hàng đến với công ty để mua
xe thông qua các chương trình quảng cáo thì chỉ có một số kênh quảng cáo là đạt được
hiệu quả, còn một số vẫn chưa được khách hàng biết đến.
- Công ty TNHH TM Thảo Ái có lợi thế là đại lý Piaggio duy nhất tại Huế
nên áp lực về cạnh tranh trong cùng các của hàng Piaggio là không có, công ty chỉ vấp
phải sự cạnh do một số cửa hàng xe máy nhập các mẫu xe Piaggio không rõ nguồn gốc
nên mới có sự cạnh tranh này. Ngoài ra công ty cũng vấp phải sự cạnh tranh của các
mẫu xe của Honda như SH150, SH125 hay SH Mode, đây là các đối thủ cạnh tranh
chính với các dòng xe Piaggio nên công ty cần có các kế hoạc xây dựng chương trình
xúc tiến bán hàng hiệu quả để có thể thu hút khách hàng. Và do công ty chưa có bộ
phận Kinh doanh, bộ phận Marketing chuyên trách nên hiệu quả của hoạt động xúc
tiến bán hàng chưa đạt hiệu quả cao.
- Bằng cách vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu vào quá trình
nghiên cứu, đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại
công ty TNHH TM Phước Phú” đã đạt được một số mục tiêu nghiên cứu như sau:
+ Nêu lên tương đối đầy đủ các lí luận về hoạt động xúc tiến bán hàng, các
nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động xúc
tiến bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 70
+ Kết hợp các dữ liệu thu thập được từ công ty và điều tra phỏng vấn khách
hàng với những hiểu biết trong quá trình thực tập từ đó đánh giá thực trạng hoạt động
xúc tiến bán hàng mà công ty đã và đang thực hiện.
+ Trên cơ sở phân tích những số liệu từ công ty, kết hợp với việc nghiên cứu
thực tế ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng hiện tại để chỉ ra những mặt đã đạt
được cần phát huy và cả những tồn tại, hạn chế mà công ty mắc phải trong quá trình
thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng.
+ Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu
điểm nhằm hoàn thiện các hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH TM Thảo Ái
chi nhánh Huế. Những vấn đề được nghiên cứu và xây dựng trong đề tài này sẽ không
đánh giá hết được tất cả những nỗ lực trong việc xúc tiến bán hàng mà công ty đang
theo đuổi. Những giải pháp được đề xuất chắc chắn chưa thể là hoàn toàn ưu việt.
Nhưng với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động này đối với công ty nên
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã cố gắng hết sức để đánh giá, phân
tích đúng tình hình của của công ty cũng như ý kiến đánh giá của khách hàng nhằm
thu được kết quả có giá trị. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và kiến thức nên trong
bài viết này vẫn còn nhiều sai sót và hạn chế. Nếu có cơ hội tiếp tục nghiên cứu, tôi sẽ
cố gắng khắc phục và nâng cao vấn đề nghiên cứu để đạt được hiệu quả cao hơn.
3.2. Kiến nghị
Đối với các cấp chính quyền
- Các cơ quan Nhà Nước quản lý công tác đăng kí xe máy cần có những quy
định cụ thể và rõ ràng về chính sách để tạo thuận lợi cho người tiêu dùng và doanh
nghiệp kinh doanh xe máy.
- Có chính sách ưu đãi về thuế cũng như tạo điều kiện để các ngân hàng cho
vay với lãi suất ưu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là doanh nghiệp kinh
doanh trên lĩnh vực xe máy, đảm bảo hoạt động kinh doanh được thông suốt.
- Có những biện pháp kích thích tiêu dùng đối với người tiêu dùng trong giai
đọan khủng hoảng kinh tế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 71
Đối với công ty Piaggio Việt Nam
- Không ngừng nghiên cứu khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh để có
được sự so sánh với các nhà cung ứng xe máy khác trên thị trường cũng như có được
nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Đó là cơ sở để cho ra đời các sản phẩm, các dòng xe
mới, nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trường.
- Xây dựng tốt bộ máy quản lý từ công ty Piaggio Việt Nam đến các hệ thống
đại lý chính hãng. Đồng thời kịp thời thông báo những thay đổi về chính sách, chương
trình, cơ chế hoạt động cho các đại lý trên toàn quốc.
- Tiếp tục phát huy các chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
bán hàng, cũng như bảo hành, bảo dưỡng để từ đó các đại lý có đội ngũ nhân viên có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao giúp cho hình ảnh của các đại lý cũng như công ty
Piaggio Việt Nam ngày càng đẹp hơn trong lòng khách hàng.
Đối với Công ty TNHH TM Thảo Ái chi nhánh Huế
- Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay thì sản
phẩm và dịch vụ của công ty phải đảm bảo chất lượng để giữ được chữ tín đối với
khách hàng. Sử dụng hợp lý các khoản mục chi phí đặc biệt là chi phí bán hàng để
hoạt động có hiệu quả hơn.
- Tăng cường công tác Marketing bằng cách hình thành một bộ phận Marketing
chuyên trách giúp công ty có thể quản lý thông tin khách hàng một cách chính xác,
đồng thời có những dự báo chính xác, kịp thời về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
nhằm củng cố vị thế trên thị trường kinh doanh xe máy ở Huế.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên bán hàng, nhân viên bảo hành để có thể đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện chính sách động viên, khuyến khích tinh thần làm việc của đội ngũ
nhân viên công ty. Cần phổ biến các chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ kinh doanh đến từng
nhân viên, phân tích điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn, tạo điều kiện để mọi
người phấn đấu thực hiện.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 72
- Yêu cầu nhà sản xuất để công ty tự chủ trong công tác thực hiện các kế hoạch
về tiêu thụ xe, doanh thu cũng như thị phần nhằm phản ánh chính xác các hoạt động
xúc tiến bán hàng đã thực hiện.
- Thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng về màu sắc cũng như kiểu dáng xe
từ đó công ty có thể liên kết với nhà sản xuất để giải quyết tốt nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng.
- Tăng cường các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng như báo chí, truyền hình, internetngoài ra cũng cần treo thêm nhiều
băng rôn, pano áp – phích, poster ở các tuyến đường. Bên cạnh đó cần thực hiện tốt
các hoạt động xã hội khác nhằm tạo hình ảnh tốt đẹp về công ty trong tâm trí người
tiêu dùng.
- Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chương trình
khuyến mãi thu hút khách hàng mới đến mua xe và sử dụng dịch vụ tại công ty đồng
thời giữ chân các khách hàng cũ.
- Theo sát và cập nhật thông tin trước sự thay đổi từ công ty Piaggio Việt Nam,
cũng như những thanh đổi trong chính sách, cơ chế của Nhà Nước, chính quyền địa
phương.
- Tạo điều kiện cho sinh viên các trường Trung Cấp, Đại Học, Cao Đẳng thực
tập nhiều hơn, vì đó là một nguồn lao động có chất lượng và tay nghề được đào tạo bải
bản, khoa học.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Minh Anh, 2015. Việt Nam tiêu thụ 2,7 triệu xe máy năm 2014. News.zing.vn,
[online]<
post532331.html> [21/4/2015].
[2] Hồ Khánh Ngọc Bích (2008), Bài giảng Marketing Thương Mại, Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại Học Huế.
[3] Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu (2007), Marketing căn bản, NXB Lao Động.
[4] Armand Dayan (2002), Nghệ thuật quảng cáo, NXB Thế giới, Hà Nội.
[5] Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh Tế
Quốc Dân.
[6] Đặng Nữ Ngọc Hà (2014), “Đánh giá chất lượng dịch vụ bảo hành tại Công ty
TNHH Hồng Phú”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế.
[7] Hồ Thị Thu Hiền (2010), “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến
bán hàng tại công ty TNHH TM Phước Phú”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại Học Huế.
[8]Nguyễn Thị Xuân Hương (2001), Xúc tiến bán hàng trong doanh nghiệp thương
mại, NXB Thống kê.
[9] Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, NXB Giáo dục.
[10] Nguyễn Xuân Quang (2005), Giáo trình Marketing Thương Mại, NXB Lao Động
– Xã Hội.
[11] Nguyễn Văn Phát (2004), Nguyên lý Marketing, NXB Đại Học Huế.
[12] Phan Thị Thanh Thủy (2008), Bài giảng Quản trị Marketing, Đại học Kinh Tế -
Đại Học Huế.
[13] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức.
[14] TS. Trịnh Văn Sơn (2007), Giáo trình Phân tích Kinh Doanh, NXB Đại Học Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 1 :PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Xin kính chào Quý khách, tôi là sinh viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh thuộc
Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế. Tôi đang thực hiện khoá luận tốt nghiệp về đề tài
“Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xúc tiến bán hàng tại Đại lý Piaggio
Thảo Ái Huế thuộc công ty TNHH TM Thảo Ái”. Xin quý khách vui lòng trả lời một
số câu hỏi của tôi. Tôi xin hứa những thông tin của quý khách cung cấp chỉ dùng vào
mục đích nghiên cứu và được giữ bí mật tuyệt đối.
I. PHẦN SÀNG LỌC
(Quý khách vui lòng đánh dấu X hay √ vào ô mà quý khách lựa chọn)
1. Anh/chị đã từng mua xe tại Piaggio Thảo Ái Huế? Có Không
(Nếu trả lời “Có” tiếp tục trả lời từ phần II)
“Không”: ngừng phỏng vấn, cám ơn sự giúp đỡ của quý khách)
II. PHẦN QUẢN LÝ
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi: Từ 18-24 tuổi Từ 25-34 tuổi
Từ 35-50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Nghề nghiệp: Học sinh – sinh viên Cán bộ công nhân viên
Kinh doanh buôn bán Thất nghiệp
Nghỉ hưu Nghề khác
4. Thu nhập bình quân hàng tháng:
1-3 triệu đồng >3-5 triệu đồng >5-10 triệu đồng >10 triệu đồng
5. Khu vực quý khách sinh sống
Thành phố Huyện
III. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG
A. QUẢNG CÁO
Số phiếu:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
1. Quý khách thường tiếp xúc với các loại quảng cáo nào sau đây? (có thể chọn nhiều
đáp án)
Quảng cáo trên tivi Trên internet
Qua người quen giới thiệu Qua nhân viên tiếp thị
Qua các Poster Qua báo và tạp chí
2. Quý khách vui lòng đánh dấu X hay √ vào ô mà quý khách lựa chọn:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH 1 2 3 4 5
1. Quảng cáo của Thảo Ái như một bảng thông báo
2. Quảng cáo phát vào những thời gian dễ theo dõi
3. Quảng cáo trên các kênh dễ theo dõi
4. Quảng cáo qua truyền hình của Thảo Ái rất đáng tin cậy
QUẢNG CÁO QUA BÁO VÀ TẠP CHÍ 1 2 3 4 5
1. Trình bày đẹp mắt
2. Nội dung dễ hiểu
3. Quảng cáo trên những tờ báo (tạp chí) dễ tiếp cận
4. Quảng cáo qua báo (tạp chí) của Thảo Ái rất đáng tin
cậy
QUẢNG CÁO QUA POSTER 1 2 3 4 5
1. Trình bày đẹp mắt
2. Nội dung dễ hiểu
3. Vị trí đặt poster dễ nhìn thấy
4. Quảng cáo qua poster của Thảo Ái rất đáng tin cậy
QUẢNG CÁO QUA TEM (ĐỀ CAN) 1 2 3 4 5
1. Màu sắc đẹp
2. Phân biệt dễ dàng với các đại lý xe máy khác
3. Nội dung trong tem cần thiết
4. Màu sắc phù hợp với nội dung trong tem
HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY XE 1 2 3 4 5
1. Phối hợp màu sắc xe hài hoà
2. Đầy đủ ánh sáng
3. Có lối đi giữa các kệ để xe
4. Bố trí khung gian trưng bày đẹp mắt
Cho biết mức độ đồng ý của quý khách với phát biểu sau:
“Các hoạt động quảng cáo của Thảo Ái đã ảnh hưởng đến
quyết định mua xe tại công ty của quý khách”
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
B. KHUYẾN MÃI
1. Xin vui lòng cho biết mức độ ưa thích của khách hàng đối với các quà tặng khuyến
mãi sau:
QUÀ TẶNG 1 2 3 4 5
1. Móc chìa khoá
2. Mũ bảo hiểm
3. Áo mưa
4. Lịch
Cho biết mức độ đồng ý của Quý khách với câu nói: “Việc
nhận quà khuyến mãi đã làm tăng sự hài lòng của Quý
khách khi đến mua xe ở Thảo Ái”
2. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của quý khách với các quà tặng khuyến
mãi khi đem xe đến bảo hành, bảo dưỡng ở Thảo Ái:
QUÀ TẶNG 1 2 3 4 5
1. Thay nhớt miễn phí
2. Giảm giá phụ tùng
3. Miễn phí tiền công
Cho biết mức độ đồng ý của Quý khách với câu nói: “Việc
nhận quà khuyến mãi đã làm tăng sự hài lòng của Quý
khách khi bảo hành, bảo dưỡng xe ở Thảo Ái”
C. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR)
1. Quý khách vui lòng cho ý kiến về chương trình “Tổ chức lái xe an toàn giao
thông” tại Nhà Văn Hoá Trung Tâm Thành phố Huế?
PR 1 2 3 4 5
1. Hoạt đồng tổ chức rất chuyên nghiệp
2. Tạo sự gần gũi giữa khách hàng và công ty
3. Nội dung chương trình hấp dẫn
4. Chương trình để lại ấn tượng đẹp về công ty
2. Đánh giá của khách hàng như thế nào về các hoạt động xã hội mà Công ty Thảo
Ái chi nhánh Huế đã tham gia?
Phát biểu 1 2 3 4 5
1. Thể hiện sự quan tâm của Thảo Ái đối với xã hội
2. Chương trình này để lại cho khách hàng ấn tượng tốt
đẹp về công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
D. BÁN HÀNG CÁ NHÂN
BÁN HÀNG CÁ NHÂN 1 2 3 4 5
Nhân viên bán hàng
1. Nhiệt tình
2. Lịch sự
3. Chuyên nghiệp
4. Am hiểu về sản phẩm
Nhân viên bảo hành
5. Nhiệt tình
6. Lịch sự
7. Tay nghề tốt
Quý khách cho biết mức độ đồng ý vời ý kiến sau: “Hoạt
động bán hàng cá nhân của Thảo Ái ảnh hưởng đến quyết
định mua xe và sử dụng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại
công ty”
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý khách!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 3
Tình hình sử dụng lao động tại công ty
ĐVT: Người
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
SL % SL % SL % % %
Tổng số lao động 18 100 21 100 16 100 3 16,67 -5 -23,81
1. Phân theo giới tính
Nam 14 77,78 15 71,43 12 75,00 1 7,14 -3 -20,00
Nữ 4 22,22 6 28,57 4 25,00 2 50,00 -2 -33,33
2. Phân theo trình độ đào tạo
Đại học 5 27,78 6 28,57 5 31,25 1 20,00 -1 -16,67
Cáo đẳng 2 11,11 3 14,29 1 6,25 1 50,00 -2 -66,67
Phổ thông 11 61,11 12 57,14 10 62,50 1 9,09 -2 -16,67
3. Phân theo chuyên môn
Đã được đào tạo
nghiệp vụ 14 77,78 17 80,95 14 87,50 3 21,43 -2 -11,76
Chưa qua đào tạo
nghiệp vụ 4 22,22 4 19,15 2 12,50 0 0,00 -2 -50,00
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 4
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT: Nghìn đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%)
1 DTBH & CCDV 51.768.040 70.662.225 61.554.235 18.894.185 36,50 -9.107.990 -12,89
2 Giá vốn hàng bán 48.095.603 64.446.807 56.716.694 16.351.204 34,00 -7.730.113 -12,00
3 Lợi nhuận gộp 3.582.437 6.215.418 4.837.541 2.632.981 73,50 -1.337.877 -21,53
4 Chi phí bán hàng 1.131.058 2.153.548 1.384.834 1.002.490 88,63 -768.714 -35,70
5 Chi phí quản lý DN 1.869.145 2.569.926 2.141.829 700.781 37,50 -428.097 -16,66
6 Lợi nhuận thuần 582.234 1.491.944 1.310.878 909.710 156,24 -181.066 -12,14
7 Doanh thu hoạt động TC 152.331 138.291 141.837 -14.040 -9,22 3.546 2,56
8 Lợi nhuận trước thuế 734.565 1.630.235 1.452.715 895.670 121,93 -177.520 -10,89
9 Thuế TNDN 183.642 407.559 319.598 223.917 121,93 -87.961 -21,58
10 Lợi nhuận sau thuế 550.923 1.222.677 1.133.118 671.754 121,93 -89.559 -7,32
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 5
Số lượng xe tiêu thụ và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng
giai đoạn 2012-2014
Tháng
Lượng xe được tiêu thụ (chiếc) Số người sử dụng dịch vụ bảotrì, bảo dưỡng (người)
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Tháng 1 43 66 53 247 537 615
Tháng 2 68 94 60 567 827 941
Tháng 3 35 74 46 451 618 654
Tháng 4 56 65 35 415 724 785
Tháng 5 62 71 56 367 689 731
Tháng 6 45 82 58 561 605 672
Tháng 7 53 91 61 318 763 734
Tháng 8 58 58 59 341 659 747
Tháng 9 76 85 67 581 701 846
Tháng 10 53 75 52 351 925 904
Tháng 11 57 59 51 412 843 862
Tháng 12 61 51 54 469 715 826
Tổng cộng 667 862 652 5080 8606 9317
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 6
Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về doanh thu và số lượng xe tiêu
thụ của Đại lý Piagio Thảo Ái Huế
Chỉ
tiêu ĐVT
Năm 2012 2013 2014
KH TT TT/KH KH TT TT/KH KH TT TT/KH
DoanhThu Tỷđồng 42,74 46,12 7,91 53,28 59,53 11,73 49,88 45,02 -9,74
Số Lượng
Xe Chiếc 600 667 11,17 650 862 32,62 720 652 -9,44
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 7
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
+/- % +/- %
Doanh thu
bán hàng 46.125.400 59.529.700 45.020.900 13.403.300 29,06 -14.508.800 -24,37
Doanh thu
CCDV 5.642.640 11.132.525 16.533.335 5.489.885 97,29 5.400.810 48,51
Tổng Doanh
thu 51.768.040 70.662.225 61.554.235 18.894.185 36,50 -9.107.990 -12,89
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 8
Kiểm định đánh giá trung bình đối với câu nói “Việc nhận quà khuyến mãi làm
tăng mức độ hài lòng của Quý khách khi đến mua xe tại Thảo Ái”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Viec nhan qua khuyen mai lam
tang su hai long cua quy khach
khi den mua xe o Thao Ao
148 4.01 .350 .029
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Viec nhan qua khuyen mai
lam tang su hai long cua quy
khach khi den mua xe o Thao
Ao
.470 147 .639 .014 -.04 .07
Viec nhan qua khuyen mai lam tang su hai long cua quy khach khi den mua xe o Thao Ao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 8 5.4 5.4 5.4
Dong y 130 87.8 87.8 93.2
Rat dong y 10 6.8 6.8 100.0
Total 148 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 9
Kiểm định đánh giá trung bình đối với câu nói “Việc nhận quà khuyến mãi làm
tăng mức độ hài lòng của Quý khách khi đem xe đến bảo hành, bảo dưỡng xe tại
Thảo Ái”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Viec nhan qua khuyen mai lam
tang su hai long cua quy khach
khi bao hanh, bao duong xe tai
Thao Ai
148 4.09 .539 .044
Viec nhan qua khuyen mai lam tang su hai long cua quy khach khi bao hanh, bao duong xe tai
Thao Ai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong 15 10.1 10.1 10.1
Dong y 104 70.3 70.3 80.4
Rat dong y 29 19.6 19.6 100.0
Total 148 100.0 100.0
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Viec nhan qua khuyen mai
lam tang su hai long cua quy
khach khi bao hanh, bao
duong xe tai Thao Ai
2.136 147 .034 .095 .01 .18
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
PHỤ LỤC 10
Kiểm định One Sample T Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hoat dong ban hang ca nhan cua
Thao Ai anh huong den quyet
dinh mua xe va su dung dich vu
bao hanh, bao duong tai cong ty
148 4.05 .294 .024
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Quang cao cua Thao Ai nhu mot
bang thong bao
148 3.82 .603 .050
Quang cao phat vao thoi gian de
theo doi
148 3.22 .519 .043
Quang cao tren cac kenh de theo
doi
148 3.03 .611 .050
Quang cao qua truyen hinh cua
Thao Ai rat dang tin cay
148 3.27 .475 .039
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Hoat dong ban hang ca nhan
cua Thao Ai anh huong den
quyet dinh mua xe va su dung
dich vu bao hanh, bao duong
tai cong ty
1.960 147 .052 .047 .00 .09
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Quang cao cua Thao Ai
nhu mot bang thong bao
-3.545 147 .001 -.176 -.27 -.08
Quang cao phat vao thoi
gian de theo doi
-18.203 147 .000 -.777 -.86 -.69
Quang cao tren cac kenh
de theo doi
-19.246 147 .000 -.966 -1.07 -.87
Quang cao qua truyen
hinh cua Thao Ai rat dang
tin cay
-18.683 147 .000 -.730 -.81 -.65
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Poster trinh bay dep mat 148 3.85 .500 .041
Noi dung quang cao tren poster
de hieu
148 4.02 .540 .044
Vi tri dat poster de nhin thay 148 4.36 .757 .062
Quang cao qua poster cua Thao
Ai rat dang tin cay
148 3.96 .493 .041
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Poster trinh bay dep mat -3.618 147 .000 -.149 -.23 -.07
Noi dung quang cao tren
poster de hieu
.456 147 .649 .020 -.07 .11
Vi tri dat poster de nhin
thay
5.862 147 .000 .365 .24 .49
Quang cao qua poster
cua Thao Ai rat dang tin
cay
-1.000 147 .319 -.041 -.12 .04
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Bao (tap chi) trinh bay dep mat 148 2.68 .586 .048
Noi dung quang cao tren bao
(tap chi) de hieu
148 2.64 .640 .053
Quang cao tren nhung to bao
(tap chi) de tiep can
148 2.06 .692 .057
Quang cao qua bao (tap chi) cua
Thao ai rat dang tin cay
148 2.64 .596 .049
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Bao (tap chi) trinh bay dep
mat
-27.506 147 .000 -1.324 -1.42 -1.23
Noi dung quang cao tren bao
(tap chi) de hieu
-25.926 147 .000 -1.365 -1.47 -1.26
Quang cao tren nhung to bao
(tap chi) de tiep can
-34.077 147 .000 -1.939 -2.05 -1.83
Quang cao qua bao (tap chi)
cua Thao ai rat dang tin cay
-27.838 147 .000 -1.365 -1.46 -1.27
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Tem (de can) co mau sac dep 148 3.20 .559 .046
Phan biet de dang voi cac dai ly
khac
148 3.86 .362 .030
Noi dung trong tem can thiet 148 3.89 .460 .038
Mau sac phu hop voi noi dung
trong tem
148 3.50 .528 .043
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Tem (de can) co mau sac dep -17.355 147 .000 -.797 -.89 -.71
Phan biet de dang voi cac dai
ly khac
-4.537 147 .000 -.135 -.19 -.08
Noi dung trong tem can thiet -3.041 147 .003 -.115 -.19 -.04
Mau sac phu hop voi noi dung
trong tem
-11.518 147 .000 -.500 -.59 -.41
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Phoi hop mau sac xe hai hoa 148 4.18 .467 .038
Day du anh sang 148 4.36 .606 .050
Co loi di giua cac ke de xe 148 4.60 .592 .049
Bo tri khong gian trung bay dep
mat
148 4.59 .559 .046
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Moc chia khoa 148 3.31 .479 .039
Mu bao hiem 148 4.28 .449 .037
Ao mua 148 3.84 .603 .050
Lich 148 3.51 .655 .054
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Phoi hop mau sac xe hai hoa 4.751 147 .000 .182 .11 .26
Day du anh sang 7.187 147 .000 .358 .26 .46
Co loi di giua cac ke de xe 12.362 147 .000 .601 .51 .70
Bo tri khong gian trung bay
dep mat
12.804 147 .000 .588 .50 .68
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thay nhot mien phi 148 4.24 .461 .038
Giam gia phu tung 148 4.31 .479 .039
Mien phi tien cong 148 4.11 .413 .034
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hoat dong to chuc rat chuyen nghiep 148 3.49 .502 .041
Tao su gan gui giua khach hang va
cong ty
148 3.91 .507 .042
Noi dung chuong trinh hap dan 148 3.68 .609 .050
Chuong trinh de lai an tuong dep ve
cong ty
148 3.91 .521 .043
The hien su quan tam cua Thao Ai doi
voi xa hoi
148 3.70 .517 .043
Chuong trinh nay de lai cho khach
hang an tuong tot dep ve cong ty
148 3.70 .504 .041
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Moc chia khoa -17.510 147 .000 -.689 -.77 -.61
Mu bao hiem 7.505 147 .000 .277 .20 .35
Ao mua -3.136 147 .002 -.155 -.25 -.06
Lich -9.042 147 .000 -.486 -.59 -.38
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Thay nhot mien phi 6.419 147 .000 .243 .17 .32
Giam gia phu tung 7.897 147 .000 .311 .23 .39
Mien phi tien cong 3.385 147 .001 .115 .05 .18
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nhan vien ban hang nhiet tinh 148 3.84 .416 .034
Nhan vien ban hang lich su 148 4.03 .436 .036
Nhan vien ban hang chuyen
nghiep
148 3.86 .535 .044
Nhan vien ban hang am hieu ve
san pham
148 4.36 .509 .042
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhan vien ban hang nhiet tinh -4.546 147 .000 -.155 -.22 -.09
Nhan vien ban hang lich su .755 147 .452 .027 -.04 .10
Nhan vien ban hang chuyen
nghiep
-3.229 147 .002 -.142 -.23 -.06
Nhan vien ban hang am hieu
ve san pham
8.566 147 .000 .358 .28 .44
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Hoat dong to chuc rat
chuyen nghiep
-12.289 147 .000 -.507 -.59 -.43
Tao su gan gui giua khach
hang va cong ty
-2.106 147 .037 -.088 -.17 -.01
Noi dung chuong trinh hap
dan
-6.484 147 .000 -.324 -.42 -.23
Chuong trinh de lai an
tuong dep ve cong ty
-2.052 147 .042 -.088 -.17 .00
The hien su quan tam cua
Thao Ai doi voi xa hoi
-7.152 147 .000 -.304 -.39 -.22
Chuong trinh nay de lai cho
khach hang an tuong tot
dep ve cong ty
-7.341 147 .000 -.304 -.39 -.22
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Như Anh Vũ
Lớp: K45 QTKD
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nhan vien bao hanh nhiet tinh 148 3.99 .369 .030
Nhan vien bao hanh lich su 148 4.03 .376 .031
Nhan vien bao hanh tay nghe tot 148 4.44 .537 .044
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhan vien bao hanh nhiet tinh -.446 147 .656 -.014 -.07 .05
Nhan vien bao hanh lich su 1.092 147 .277 .034 -.03 .09
Nhan vien bao hanh tay nghe
tot
9.942 147 .000 .439 .35 .53
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hoat dong ban hang ca nhan cua
Thao Ai anh huong den quyet
dinh mua xe va su dung dich vu
bao hanh, bao duong tai cong ty
148 4.05 .294 .024
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Hoat dong ban hang ca nhan
cua Thao Ai anh huong den
quyet dinh mua xe va su dung
dich vu bao hanh, bao duong
tai cong ty
1.960 147 .052 .047 .00 .09
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_so_giai_phap_nham_hoan_thien_cong_tac_xuc_tien_ban_hang_tai_cong_ty_tnhh_tm_thao_ai_chi_nhanh_hu.pdf