Đảm bảo sự an toàn, hấp dẫn hợp khẩu vị đáp ứng nhu cầu của KH
Đa dạng các món ăn thức uống là điều cần thiết và quan trọng nhà hàng củ
KS để đáp ứng nhu cầu của KH, vì KH đến nhà hàng không chỉ là KH Việt Nam m
còn KH đến từ rất nhiều vùng miền khác nhau, các nước khác nhau bên cạnh đó đ
KH Việt Nam cũng muốn sử dụng những món ăn khác lạ của các vùng miền khá
Tuy nhiên việc đa dạng món ăn là chưa đủ, vì yếu tố tạo nên sự hài lòng của KH
không chỉ ở sự đa dạng, mà việc đảm bảo vệ sinh an toàn trong chế biến thực phẩm
là một trong những tiêu chí hàng đầu của KH khi lựa chọn khách sạn là nơi đáp ứn
144 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 6867 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn hương Giang - Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o mức độ đáp ứng tại nhà
hàng thì ta phải bố trí nhân viên đủ cả về số lượng và chất lượng. Vì nếu chúng ta
giảm được thời gian chờ đợi của KH thì có thể làm cho KH có thiện cảm ngay từ ấn
tượng đầu tiên khi sử dụng dịch vụ.
3.2.3.2 Giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng
- Để nâng cao mức độ đáp ứng tại nhà hàng ta có thể linh động cho nhân
viên tăng ca vào những thời gian được dự đoán là cao điểm để có thể phục vụ được
KH nhanh chóng và có chính sách cho nhân viên nghỉ vào thời gian thấp điểm của
khách sạn.
- Các trưởng phòng phải thường xuyên kiểm tra, đẩy tiến độ làm việc nhân
viên của mình trong quá trình tác nghiệp. Nhân viên phục vụ phải giỏi về chuyên
môn, đạo đức tốt, thân thiện và nhiệt tình trong phục vụ.
- Thành lập một bộ phận đón tiếp KH nhanh nhẹn, chào đón khách từ khi
bước vào cửa nhà hàng, chỉ dẫn chỗ ngồi, giới thiệu thực đơn cho khách rõ ràng,
nhận order của khách nhanh chóng và chính xác.
3.2.4 Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ
3.2.4.1 Căn cứ đưa ra giải pháp
Dựa vào mô hình hồi quy tuyến tính bội:
CLDV = -1,275 + 0,100 * PTHH + 0,550 * MDTC và KNDU+ 0,200 * MDDU + 0,260 * NLPV
Dựa vào mô hình hồi quy tuyến tính bội cho thấy, kỹ năng phục vụ là nhân tố
quan trọng thứ hai tác động tới CLDV ăn uống tại nhà hàng KSHG với mức độ tác
động là 0,260, đồng thời căn cứ vào kết quả nhận xét chưa hài lòng từ bảng câu hỏi
phỏng vấn thì kỹ năng phục vụ của nhân viên tại nhà hàng KSHG còn nhiều thiếu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 101
sót, như là: “When I don’t know something in the menu, I ask staffs and they don’t
help me as my expectation” tạm dịch là “ Khi tôi chưa biết về thực đơn, tôi hỏi
nhân viên thì họ giúp không như sự mong đợi của tôi”, “There are not enough
staffs. Therefore, they don’t help me much” tạm dịch là “Không có đủ nhân viên
nên họ giúp tôi nhiều”, “Staffs aren’t proffessional” tạm dịch “Nhân viên không
chuyên nghiệp”. Đây là những bài học kinh nghiệm cho thấy công tác nâng cao kỹ
năng phục vụ cho nhân viên ở đây cần được tiếp tục hoàn thiện nhằm đạt được
những mục tiêu phương hướng của khách sạn đề ra.
Đồng thời căn cứ vào giá trị trung bình của KH đánh giá về kỹ năng phục vụ
KH của nhà hàng, ta nhận thấy các yếu tố rất ít KH đánh giá ở mức hoàn toàn đồng
ý, vì vậy kỹ năng phục vụ của nhân viên cần được cải thiện và nâng cao.
3.2.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ của nhân viên
Hoàn thiện công tác tuyển dụng
Công tác tuyển chọn lao động có ý nghĩa rất lớn đối với chất lượng lao động
của khách sạn nói chung và nhà hàng nói riêng. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn
sẽ giảm bớt được thời gian, tiết kiệm được chi phí tuyển chọn, đào tạo, đào tạo lại,
là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên cũng như chất lượng
phục vụ của nhân viên trên khía cạnh nghiệp vụ chuyên môn, trình độ học vấn,
ngoại ngữ, khả năng hòa nhập, giao tiếp ứng xử, đảm bảo cho đội ngũ đội ngũ nhân
viên có một độ tuổi hợp lý, ngoại hình phù hợp. Bởi vậy, công tác tuyển chọn của
nhà hàng KS Gold cần chú ý đến một số đặc điểm sau:
Đối với bộ phận nhà hàng:
Nhân viên phục vụ là một trong những đối tượng mà KH tiếp xúc nhiều nhất
khi đặt chân vào nhà hàng. Đó là người tư vấn giúp KH chọn món, chuyển yêu cầu
thực đơn xuống quầy và nhà bếp đồng thời là người tạo cho KH cảm giác dễ chịu,
thoải mái trong suốt thời gian có mặt tại nhà hàng.Ấn tượng tốt với nhân viên phục
vụ sẽ là sợi dây níu chân KH quay lại. Để trở thành một nhân viên phục vụ tốt, bạn
không chỉ là người giao tiếp tốt, xử lý tình huống nhanh mà còn cần phải trang bị
những kỹ năng cần thiết sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 102
Luôn luôn mỉm cười với KH: nếu có một công việc nào cần thể hiện sự niềm
nở, tận tuỵ thì đó chính là công việc của nhân viên phục vụ bàn. Kể cả khi bạn mệt
nhoài hay bận tối mắt tối mũi với hàng chục KH khác nhau thì bạn vẫn cần phải giữ
nụ cười niềm nở với khách. Bởi vì bạn là người nói chuyện trực tiếp với KH nên
dấu ấn của quán trong mắt KH chính là bạn. Nụ cười của bạn khiến KH cảm thấy
họ được phục vụ từ tâm và bữa ăn sẽ diễn ra thoải mái, dễ chịu hơn.
Khả năng chịu đựng áp lực cao: bởi tính chất công việc là DV, KH cũng sẽ
có nhiều đối tượng khác nhau nên không thể tránh được tình huống Kh cũng sẽ có
nhiều đối tượng khác nhau nên không thể tránh được tình huống KH phàn nàn, gắt
gỏng khi thức ăn mang lên chậm, nhầm món hay khẩu vị không phù hợp Trong
những tính huống như vậy, nhân viên phục vụ phải hết sức bình tĩnh, vui vẻ để tạo
được sự cảm thông của KH. Đối với những KH có hành động hay lời đề nghị khiếm
nhã, bạn cũng không nên thể hiện thái độ phản ứng gay gắt ngay.
Đối với bộ phận bếp
Bộ phận bếp là một trong những bộ phận quan trọng và mang tính chất
quyết định nhiều đến khả năng thành bại của công việc kinh doanh nhà hàng, khách
sạn. Vì vậy nhân viên bộ phận bếp cần phải được tuyển dụng có chất lượng đảm bảo
các tiêu chuẩn sau:
Có bằng nấu ăn chuyên nghiệp hoặc giấy chứng nhận tay nghề 7/7.
Thông thạo nghiệp vụ nấu ăn 1 trong 3 nghiệp vụ bếp (Âu, Hoa hoặc Việt)
và phải biết tối thiểu 30% nghiệp vụ của 2 bếp còn lại.
Được đào tạo qua các khóa học về: An toàn vệ sinh thực phẩm, An toàn vệ
sinh lao động.
Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm bếp và 3 năm làm Bếp phó điều hành
cho KS 3-5 sao.
Hiểu biết về tâm lý, khẩu vị, văn hóa ẩm thực các vùng miền Việt Nam.
Sức khỏe tốt.
Ngoại hình ưa nhìn. Nam cao trên 1m60, Nữ cao trên 1m55.
Không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh da liễu hay dị ứng khi tiếp xúc với
thực phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 103
Tiếng Anh lưu loát.
Biết sử dụng vi tính văn phòng.
Hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển
Cũng như công tác tuyển chọn lao động, hoạt động đào tạo phải được lập
quan tâm để nâng cao trình độ cho nhân viên, xuất phát từ thực trạng công tác đào
tạo tại nhà hàng KS Gold em có một số kiến nghị sau:
- Về nội dung đào tạo: bên cạnh việc đào tạo các nghiệp vụ pha chế thì nhân
viên của nhà hàng cần được học thêm các lớp ngoai ngữ như Tiếng Anh và Tiếng
Pháp.
- Hướng dẫn đào tạo về tinh thần, thái độ, văn hóa ứng xử, kỹ năng giao
tiếp,..đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ khách trong nước và nước ngoài tránh trường hợp
phân biệt khách trong nước và khách nước ngoài.
- Tăng cường đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ nhất là đối với lực lượng
lao động trẻ có trình độ tay nghề còn thấp và thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
- KS cần tạo điều kiện để cho nhân viên đi học thêm, bồi dưỡng trình độ, bồi
dưỡng nghiệp vụ.
Tạo môi trường và chế độ đãi ngộ
- Tổ chức cho nhân viên đi tham quan, dã ngoại vào các dịp lễ.
- Thưởng cho nhân viên nếu nhân viên làm việc tốt và đạt nhiều kết quả tốt.
- Tạo điều kiện cho nhân viên có cơ hội thăng tiến trong công việc.
- Tạo dựng bầu không khí tập thể trong KS, từ mỗi nhân viên để họ cảm thấy
gắn bó giữa người này với người khác, động viên nhau cùng thực hiện mục tiêu
chung.
3.2.5 Giải pháp nâng cao mức độ đồng cảm
Theo kết quả đánh giá thì mức độ đồng cảm là một trong những thành phần
quan trọng tác động mạnh đến chất lượng dịch vụ của khách sạn. Việc khách sạn
thường xuyên quan tâm tới khách là điều KH mong muốn và sẵn sàng quay trở lại
sử dụng dịch vụ của khách sạn cũng như giới thiệu cho người thân, bạn bè biết đến.
Do đó để nâng cao mức độ đồng cảm cần chú ý đến một số vấn đề sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 104
- Trước hết là phải biết lắng nghe những mong muốn mà KH cần để từ đó
cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác về món ăn nước uống cho KH.
Hãy thực hiện đúng những yêu cầu của khách ngay lần đầu tiên, nếu yêu cầu
của KH được thỏa mãn ngay từ đầu từ họ sẽ dễ dàng chấp nhận và hài lòng với
CLDV, nếu phải chờ đợi hay có sai sót ngay lần đầu tiên KH sẽ không có ý định sử
dụng dịch vụ nữa, ấn tượng của họ về sản phẩm về công ty sẽ thấp, họ sẽ quyết định
từ bỏ dịch vụ hoặc sẽ không bao giờ sử dụng DV nữa.
- Lắng nghe thấu đáo sự phản ảnh của khách sẽ giúp dành được lòng tin của
khách, cũng như từ đó có thể cùng khách giải quyết vấn đề một cách thấu đáo nhất
chứ không đơn giản chỉ gật đầu cho có, hoặc vội vàng đưa ra lời khuyên không
đúng với mong muốn của khách.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Nghiên cứu sự cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uống
tại nhà hàng KSHG – Huế là công việc phải được thường xuyên thực hiện nhằm
phát hiện ra những nhu cầu mới và cải thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ khách sạn.
Từ đó khách sạn nói chung và nhà hàng nói riêng cần có những chính sách phù hợp
để nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn, nhằm thu hút và giữ
chân khách hàng.
Qua việc nghiên cứu “Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng
khách sạn Hương Giang - Huế” em đã rút ra được một số kết luận chính sau:
Hệ thống hóa lại các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ ăn uống
trên cơ sở khoa học và khẳng định vai trò của việc nâng cao chất lượng dịch vụ ăn
uống đối với sự phát triển của khách sạn Hương Giang.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống thông qua các ý
kiến đánh giá của khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống tại khách sạn đã làm sáng tỏ
được các nội dung về phương tiện vật chất hữu hình, mức độ đồng cảm, mức độ tin
cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ. Từ đó xác định những kết quả mà Khách
sạn đạt được, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế đó.
Trên cơ sở đó khóa luận đề xuất 5 nhóm giải pháp nhỏ nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn Hương Giang - Huế trong thời gian
tới đó là: Giải pháp về phương tiện vật chất hữu hình; giải pháp về mức độ tin cậy;
giải pháp về mức độ đáp ứng; giải pháp về năng lực phục vụ và giải pháp về mức độ
đồng cảm.
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách
sạn Hương Giang đề xuất ở trên mang tính chất lâu dài, tuy nhiên cũng có những
giải pháp mang tính ngắn hạn và sẽ phát huy trong thời gian tới.
Chất lượng dịch vụ là một lĩnh vực khá khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải
được nghiên cứu kỹ và sáng tạo không ngừng nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu
nhất. Em hy vọng những giải pháp trên đây sẽ góp phần vào việc nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn Hương Giang - Huế và từ đó sẽ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 106
tạo động lực phát triển, nâng cao kết quả kinh doanh theo hướng tích cực đã được
Khách sạn đặt ra.
3.2 Kiến nghị
Để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hương
Giang - Huế trong thời gian tới, em xin đưa ra một số kiến nghị đối với chính quyền
cấp cơ sở và ban lãnh đạo khách sạn Hương Giang - Huế như sau:
3.2.1. Đối với chính quyền và các ban ngành liên quan
Tiếp tục đưa ra những giải pháp, chính sách, chiến lược và các hoạt động
quảng bá tuyên truyền cho du lịch Thừa Thiên Huế trên các đoạn thị trường, đặc
biệt là thị trường khác du lịch quốc tế nhằm duy trì thị trường đã có, mở rộng thị
trường mới. Số lượng khách tăng lên đồng nghĩa với nhu cầu sử dụng dịch vụ ăn
uống tăng lên và từ đó ngành kinh doanh dịch vụ phát triển.
Ban lãnh đạo cần phải có định hướng, chỉ đạo kiên quyết, triệt để hơn nữa
trong phát triển du lịch, gắn với bảo tồn phát huy các giá trị di sản văn hóa.
Cần phải có những chiến lược rộng rãi và lâu dài, vừa chi tiết, hội đủ sự cần
có mang tính định hướng ngành.
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu của con người tăng cao, do đó, số
lượng các khách sạn được xây mới là rất nhiều từ đó dẫn đến lượng cung vượt quá
cầu, dẫn đến cạnh tranh giữa các khách sạn với nhau, nhất là trong lĩnh vực kinh
doanh ăn uống. Do đó, các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch phải đảm bảo được
việc cạnh tranh trong lĩnh vực ăn uống giữa các khách sạn với nhau phải lành mạnh.
Đảm bảo giá cả sản phẩm ăn uống phải tương ứng với chất lượng. Thường xuyên
tiến hành công tác kiểm tra vệ sinh ăn uống, an toàn thực phẩm, chất lượng món ăn.
Nhà nước cần đầu tư vào các trang thiết bị máy móc để kiểm định, phân tích
chất lượng sản phẩm cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng sản
phẩm.
Bộ thông tin và truyền thông kết hợp với bộ y tế chú trọng đến công tác phòng
ngừa dịch bệnh ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm. Đồng thời, tăng cường hơn
nữa công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát về việc có thực hiện đúng về chất lượng dịch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 107
vụ ăn uống hay không. Từ đó đưa ra những khen thưởng, khuyến khích hay có những
biện pháp ngăn chặn kịp thời trong việc thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ ăn uống.
Bộ giáo dục và đào tạo đầu tư hơn nữa vấn đề đào tạo nguồn nhân lực đủ
trình độ và năng lực quản lý chất lượng dịch vụ ăn uống. Khuyến khích các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp nghề giảng dạy chuyên ngành Khách Sạn – Du lịch
giành nhiều tiết học cho sinh viên thực hành nghiệp vụ, giúp sinh viên tiếp xúc với
thực tế hoạt động phục vụ khách hàng, giúp sinh viên tự tin hơn khi ra trường.
Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao hệ thống đường giao thông. Các phương tiện
thông tin liên lạc và cơ sở vật chất kỷ thuật phục vụ du lịch. Đồng thời phải giải quyết
nhanh chóng, chính xác những thủ tục, giấy tờ liên quan đến khách nhằm tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong việc đón khách tới Viêt Nam nói chung và Huế nói riêng.
Lãnh đạo tỉnh có những định hướng, chỉ đạo kiên quyết, triệt để hơn nữa
trong phát triển du lịch, gắn với bảo tồn phát huy các giá trị di sản văn hóa; phấn
đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một điểm đến hấp dẫn đối với du khách;
một trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của khu vực miền Trung; khẳng định thương
hiệu Huế - thành phố Festival đối với thế giới; xây dựng Thừa Thiên Huế sớm trở
thành Thành phố trực thuộc Trung ương theo mô hình đặc thù “Thành phố sinh thái,
thành phố di sản, văn hóa và thân thiện với môi trường”.
Hình ảnh Huế - thành phố Festival của Việt Nam ngày càng khá rõ nét. Chính
phủ cũng đã phê duyệt đề án xây dựng TP Huế thành phố Festival của Việt Nam với
các nhiệm vụ cụ thể. Do vậy, tỉnh cần khẩn trương có những chương trình, kế hoạch
điều chỉnh, bổ sung trình chính phủ đẩy nhanh tiến độ xây dựng thành phố Festival,
tạo thế chiến lược để vươn lên, gắn nhiệm vụ xây dựng thành phố Festival với
nhiệm vụ chuyển tỉnh Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương như
chủ trương của Bộ Chính trị và Chính phủ.
Thừa Thiên Huế cần xây dựng lại chiến lược phát triển văn hóa và du lịch của
tỉnh, coi văn hóa là bản sắc của Thừa Thiên Huế, là thế mạnh và là nguồn tài
nguyên để phát triển kinh tế - xã hội; coi du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, xứng
đáng đứng trước kinh tế công nghiệp để từ đó có đầu tư thích đáng cho văn hóa và
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 108
du lịch để xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm văn hóa đặc sắc gắn với phát
triển du lịch.
Giữ gìn và phát huy những nét đẹp trong nghệ thuật văn hóa ẩm thực Việt
Nam, đặc biệt là nghệ thuật âm thực Huế để giới thiệu cho du khách thế giới.
Thường xuyên mở các cuộc triển lãm cũng như tham gia các cuộc triển lãm nghệ
thuật ẩm thực thế giới để có cơ hội giới thiệu về nét đẹp ẩm thực Việt Nam.
Để hạn chế sự cạnh tranh không lành mạnh và tránh tình trạng các khách sạn,
nhà hàng mọc lên nhiều mà chất lượng lại không đảm bảo thì nên có những quy
định chặt chẽ, những tiêu chuẩn cụ thể về vệ sinh an toàn thực phẩm và phải thường
xuyên kiểm tra để đánh giá tiêu chuẩn đạt được ở mỗi khách sạn, nhà hàng. Đồng
thời, cần đưa ra khung giá chung nhằm hạn chế việc bán phá giá.
3.2.2 Một số kiến nghị đề xuất với công ty cổ phần Khách sạn Hương
Giang - Huế
Công ty cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh ăn
uống, đảm bảo nhà hàng luôn thực hiện theo đúng tiêu chuẩn.
Công ty cần phải có sự đầu tư và quan tâm hơn nữa đến hoạt động kinh doanh
ăn uống của công ty. Coi việc kinh doanh ăn uống là một hoạt động quan trọng.
Phải xác định rõ thế mạnh của nhà hàng trong công ty để có hướng đi đúng
đắn. Thị trường mục tiêu phải xác định rõ, không tràn lan, tập trung vào đối tượng
khách mà nhà hàng có thể phục vụ một cách tốt nhất.
Công ty cần thường xuyên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, tiếp cận
công nghệ mới, hiện đại.
Đối với nhà hàng cần phải vạch rõ mục tiêu mà nhà hàng muốn đạt được,
tránh sự mơ hồ, không rõ ràng. Xây dựng rõ những chiến lược bước đi để đạt được
mục tiêu đó.
Liên tục cập nhật những phương pháp quản lý của những nước phát triển, đặc
biệt là những nước thành công trong hoạt động kinh doanh tiệc. Cử nhân viên đi học
để nâng cao tay nghề, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ.
Việc tuyển chọn nhân viên cần phải lựa chọn kỹ lưỡng, lựa chọn những người
có trình độ nghiệp vụ, có thái độ yêu nghề, nghiêm túc trong công việc, nhân viên sau
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 109
khi tuyển chọn phải được đào tạo một cách chuyên nghiệp, bài bản phù hợp với từng
công việc cụ thể cũng như phù hợp với văn hoá công ty. Sắp xếp nhân viêc phải hợp
lý, đúng người đúng việc, tạo tinh thần thoải mái cho nhân viên khi làm việc.
Thường xuyên phát phiếu thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ,
cần chỉ rõ được những gì nhà hàng đã làm được, những gì nhà hàng chưa làm được
và những gì nhà hàng cần làm tốt hơn.
Văn hoá của nhà hàng là văn hoá chung của toàn bộ hệ thống nhà hàng và do
công ty quy định. Vì vậy, những vấn đề về văn hoá công ty nhà hàng cần phải được
xuyên suốt, thống nhất từ quản lý tới nhân vỉên, tạo sự chuyên nghiệp và đồng bộ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Joseph F.Hair, Ronald L. Tatham. Multivariate Data Analysis. Prentice Hall,
1998.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu Với
SPSS. NXB Thống kê, 2005.
3. TS. Nguyễn Văn Mạnh, TH.S Hoàng Thị Lan Hương. Giáo trình Quản trị kinh
doanh khách sạn. NXB ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN, 2008.
4. Nitin Seth et al, SERVICE QUALITY MODELS A Review,2005, (trang 5,6,8)
5. Hoàng Thị Diệu Thúy, Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Đại học
Kinh tế Huế.
6. Phan Thị Tú Quyên,(2015), Đánh giá chất lượng dịch vụ buffet sáng của nhà
hàng khách sạn Gold Huế, đề tài tốt nghiệp.
7. Nguyễn Thành Long (2006), Áp dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất
lượng đào tạo ĐH trường ĐHAG, Đề tài nghiên cứu khoa học.
8. Phạm Thị Diệu Vy,(2011),“Sử dụng thang đo SERVERF để đánh giá chất
lượng dịch vụ mua hàng cung ứng tại công ty TNHH phân phối FPT”. Luận
văn thạc sĩ.
9. Nguyễn Thị Thu Thủy,(2012), “Sử dụng thang đo SERVPERF đánh giá CLDV
thẻ ghi nợ nội địa Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Đề tài tốt nghiệp.
10. Cao Thị Huyền Ngân (2013),“Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách
sạn Sài Gòn Morin Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
Các trang website:
1. Trang website đánh giá CLDV KS, www.tripadvisor.com.vn/Hotel
2. Kỹ năng kinh doanh nhà hàng,
3. Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế,
4. Tạp chí khoa hoc,
5. Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn,
trinh-quan-ly-kinh-doanh-khach-san-ts-nguyen-ba-lam-237211.html
6. Khách sạn Hương Giang,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 111
Trường đại học Kinh tế - Huế
Khoa quản trị kinh doanh
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào Quý khách!
Tôi hiện là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn
uống tại nhà hàng khách sạn Hương Giang – Huế”. Rất mong quý khách dành ít
thời gian trả lời vào phiếu khảo sát dưới đây. Những thông tin mà quý khách cung
cấp chỉ nhằm mục đích nghiên cứu và hoàn toàn được bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách!
----------------o0o----------------
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Xin quý khách đánh dấu (X) vào phương án mà quý khách cho là đúng nhất.
1. Vui lòng cho biết quý khách đến khách sạn Hương Giang dưới hình thức
nào sau đây?
Khách du lịch nội địa
Khách du lịch quốc tế
Khách địa phương
2. Quý khách biết đến khách sạn Hương Giang - Huế qua những kênh thông
tin nào?
Người thân, bạn bè Tivi & Internet
Công ty lữ hành Nhân viên khách sạn
Tờ rơi, áp phích Khác
3. Vui lòng cho biết đây là lần thứ bao nhiêu quý khách dùng bữa tại nhà hàng
khách sạn Hương Giang – Huế?
Lần đầu tiên Lần thứ hai
Lần thứ ba Lần thứ tư trở lên
4. Quý khách sử dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn Hương Giang –
Huế trong trường hợp nào?
Dự tiệc
Hội nghị
Đi du lịch
Khác
Mã số phiếu: ...........
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 112
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN
UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG – HUẾ.
* Từ viết tắt: KSHG – Khách sạn Hương Giang
1. Vui lòng đánh giá mức độ hài lòng của quý khách về các tiêu chí ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng thuộc khách sạn Hương Giang -
Huế.
Xin đánh dấu (X) vào phương án mà quý khách cho là đúng nhất.
Quy ước điểm trong thang đo như sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
Tiêu chí đánh giá Thang đo
Phương tiện hữu hình 1 2 3 4 5
1. Nhà hàng có khung cảnh đẹp; không gian rộng
rãi, thoáng mát.
2. Kiến trúc nhà hàng ấn tượng
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ăn uống
hiện đại.
4. Bãi để xe rộng rãi.
5. Trang phục nhân viên gọn gàng, sạch sẽ, lịch
sự.
Mức độ tin cậy 1 2 3 4 5
1. Thông tin dịch vụ được thông báo rõ ràng và
chính xác cho quý khách khi sử dụng dịch vụ ăn
uống tại nhà hàng KSHG – Huế.
2. Nhà hàng cung cấp dịch vụ đúng như đã giới
thiệu.
3. Thức ăn và nước uống đảm bảo chất lượng.
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dụng cụ ăn uống
được đảm bảo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 113
Mức độ đáp ứng 1 2 3 4 5
1. Thực đơn của nhà hàng đa dạng, dễ lựa chọn.
2. Nhân viên nhà hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ quý
khách.
3. Thời gian phục vụ chờ đợi món ăn nhanh
chóng.
4. Nhân viên khách sạn giải đáp tận tình những
thắc mắc của quý khách.
5. Hình thức thanh toán đa dạng (tiền mặt,
chuyển khoản,...).
Năng lực phục vụ 1 2 3 4 5
1. Thức ăn và nước uống ngon, hợp khẩu vị.
2. Nhân viên có phong cách phục vụ chuyên
nghiệp.
3. Nhân viên nhà hàng có thái độ thân thiện, lịch
sự đối với quý khách.
4. Nhân viên nhà hàng luôn quan tâm đến quý
khách.
5. Nhân viên nhà hàng có trình độ ngoại ngữ,
giao tiếp tốt.
Mức độ đồng cảm 1 2 3 4 5
1. Nhân viên của KSHG luôn thể hiện sự quan
tâm đến nhu cầu của quý khách.
2. Nhân viên của KSHG luôn sẵn sàng giúp đỡ
khi quý khách gặp sự cố.
3. Giá cả sản phẩm và dịch vụ hợp lý.
Mức độ hài lòng chung 1 2 3 4 5
Nhìn chung quý khách hài lòng về chất lượng
dịch vụ ăn uống tại nhà hàng KSHG – Huế.
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 114
2. Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ ăn uống tại KSHG?
Có Không Chưa biết
3. Quý khách sẽ giới thiệu KSHG cho bạn bè người thân?
Có Không Chưa biết
4. Quý khách vui lòng cho một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn Hương Giang – Huế ?
Chưa hài lòng:..
..
..
Góp ý:...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới Tính
Nam Nữ
2. Độ Tuổi:
< 18 tuổi
26 – 40 tuổi
> 65 tuổi
19 – 25 tuổi
41 – 65 tuổi
3. Nghề nghiệp:
Cán bộ công nhân viên chức
Kinh doanh
Học sinh, sinh viên
Khác
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 115
SURVEY No:
Sir/ madam!
We are students of College of Economics - Hue University. Now we are
doing the research on the topic: "Improvement the quality service of food
and beverage at Huong Giang Hue Hotel". The aim of this topic is to
improve food and beverage services at Huong Giang Hue hotel. Your
valuable opinions will help us fulfill this topic. The information that you
provide will be kept secrects and it is used only for research purposes.
Thank you for your cooperation!
----------------o0o----------------
I.GENERAL INFORMATION
Please put a cross in the appropriate box.
1. Who are you when you stay at Huong Giang Hue hotel?
National tourists
International tourists
Local tourists
2. How can you know about Huong Giang Hue Hotel ?
Friends, relatives TV, internet
Travel agents Hotel staffs
Newspapers/magazines Others
3. How many times have you had meals at Huong Giang Hue hotel?
1 2
3 More than 3 times
4. In which case did you use the food services at Huong Giang Hue Hotel?
Party Travel
Conference Others
II/YOUR REACTION TO THE SERVICE OF FOOD AND BEVERAGE
AT THE RESTAURANT OF HUONG GIANG HUE HOTEL
*HGH: Huong Giang Hotel
1. Please indicate your response to the following statements about Huong
Giang Hue hotel.
1 2 3 4 5
Totally disagree Disagree Normal Agree Totally agree
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIN
TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 116
Criteria Degree
Tangible facilities 1 2 3 4 5
6. Restaurants with beautiful view, large and fresh
spaces.
7. Architecture of restaurants is impressive
8. Facilities for food service are modern
9. Car parks are large
5. Appearance of staffs are clean, neat and
courteous
Level of reliability 1 2 3 4 5
1. Information services are clearly and accurately
informed to the customer when they use the food
service at HGH.
2 . HGH follows through on commitment from the
first time.
3 . Food and drink ensure quality.
4. Hygiene and safety of food and eating utensils are
guaranteed.
Level of response 1 2 3 4 5
1 . Rich menu.
2. HGH’s staff is always willing to serve you.
3. Fast services.
4. Staffs are willing to explain everything for you.
5. Various payments( cash, credit cards)
Level of service ability 1 2 3 4 5
1 . Food and drinks are delicious and tasty.
2 . Serving styles are professional.
3 . Staffs’ attitudes are polite and friendly.
4 . The staffs care for customers.
5 . The staffs have the ability to communicate well.
Level of sympathy 1 2 3 4 5
1. Staffs always give care to you.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 117
2. Staffs are ready to help you in necessary
situations.
3. Reasonable prices and services.
Level of general satisfaction 1 2 3 4 5
1. Genrally, you are satisfied with the food
services at HGH.
2. Will you continue using the food services at HGH?
Yes Haven’t known yet No
3. Will you introduce HGH to your friends or relatives ?
Yes Haven’t known yet No
4. Please write your opinion to improve the food services of HGH.
Your unsatisfaction...
III/ PERSONAL INFORMATION
Please provide us some personal information as follows:
1 .Gender
male female
2 .Your age group
Under 18 19-25
26-40 41-65
>65
3 . Occupation
Salary man Student
Businessman Others
Thanks you very much !!!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 118
Phụ lục 2 :Xử lý số liệu
Frequency Table
DT1: Xin vui long cho biet quy khach den khach san Huong Giang duoi hinh thuc nao
sau day
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khach du lich noi dia 30 23.1 23.1 23.1
Khach quoc te 60 46.2 46.2 69.2
khach dia phuong 40 30.8 30.8 100.0
Total 130 100.0 100.0
TT1: Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 70 53.8 53.8 53.8
nu 60 46.2 46.2 100.0
Total 130 100.0 100.0
TT2: Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 18 5 3.8 3.8 3.8
19 - 25 tuoi 22 16.9 16.9 20.8
26 -- 40 tuoi 46 35.4 35.4 56.2
41 - 65 tuoi 41 31.5 31.5 87.7
tren 65 tuoi 16 12.3 12.3 100.0
Total 130 100.0 100.0
TT3: Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
can bo cong nhan vien chuc 40 30.8 30.8 30.8
hoc sinh - sinh vien 16 12.3 12.3 43.1
kinh doanh 48 36.9 36.9 80.0
khac 26 20.0 20.0 100.0
Total 130 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 119
DT4: Quy khach da den voi khach san huong giang hue bao nhieu lan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
lan thu nhat 63 48.5 48.5 48.5
lan thu hai 51 39.2 39.2 87.7
lan thu ba 10 7.7 7.7 95.4
nhieu hon ba lan 6 4.6 4.6 100.0
Total 130 100.0 100.0
DT5: Quy khach su dung dich vu an uong tai nha hang khach san Huong
Giang trong truong hop nao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Du tiec 38 29.2 29.2 29.2
Di du lich 68 52.3 52.3 81.5
Hoi nghi 18 13.8 13.8 95.4
Khac 6 4.6 4.6 100.0
Total 130 100.0 100.0
Nguồn thông tin nhận được khi đến KSHG – Huế:
KTT1: Nguoi than, ban be.
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 77 59.2 59.2 59.2
co 53 40.8 40.8 100.0
Total 130 100.0 100.0
KTT2: Ti vi & Internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 68 52.3 52.3 52.3
co 62 47.7 47.7 100.0
Total 130 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 120
KTT3: Cong ty lu hanh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 46 35.4 35.4 35.4
co 84 64.6 64.6 100.0
Total 130 100.0 100.0
KTT4: Nhan vien khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 72 55.4 55.4 55.4
co 58 44.6 44.6 100.0
Total 130 100.0 100.0
KTT5: To roi, ap phich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 93 71.5 71.5 71.5
co 37 28.5 28.5 100.0
Total 130 100.0 100.0
KTT6: Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
0 87 66.9 66.9 66.9
co 43 33.1 33.1 100.0
Total 130 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 121
Khả năng sử dụng dịch vụ tại KHHG – Huế trong tương tai của KH
DT5: Quy khach se tiep tuc su dung dich vu an uong tai KSHG
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 76 58.5 58.5 58.5
khong 15 11.5 11.5 70.0
chua biet 39 30.0 30.0 100.0
Total 130 100.0 100.0
DT6: Quy khach se gioi thieu KSHG cho ban be va nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 99 76.2 76.2 76.2
khong 5 3.8 3.8 80.0
chua biet 26 20.0 20.0 100.0
Total 130 100.0 100.0
Cronbach’s Alpha
1. Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.761 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PTHH1 Nha hang co khung canh
dep; khong gian rong rai, thoang
mat.
13.81 5.288 .560 .707
PTHH2 Kien truc nha hang an
tuong.
13.89 5.244 .526 .721
PTHH3 Co so vat chat, trang thiet bi
phuc vu an uong hien dai.
13.86 6.027 .401 .760
PTHH4 Bai de xe rong rai. 13.71 5.681 .590 .704
PTHH5 Trang phuc nhan vien gon
gang, sach se, lich su.
14.02 4.844 .595 .694
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 122
2. Mức độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.717 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MDTC1 Thong tin dich vu duoc
thong bao ro rang va chinh xac
cho quy khach khi su dung dich
vu an uong tai nha hang khach
san Huong Giang - Hue.
10.72 3.179 .519 .648
MDTC2 Nha hang cung cap dich
vu dung nhu da gioi thieu.
10.57 3.689 .450 .686
MDTC3 Thuc an va nuoc uong
dam bao chat luong.
10.59 3.422 .531 .639
MDTC4 Ve sinh an toan thuc
pham, dung cu an uong duoc
dam bao.
10.81 3.474 .523 .645
3. Mức độ đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.743 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 123
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MDDU1 Thuc don cua nha hang
da dang, de lua chon.
14.33 5.060 .529 .689
MDDU2 Nhan vien nha hang luon
san sang giup do quy khach.
14.45 5.180 .493 .703
MDDU3 Thoi gian phuc vu cho
doi mon an nhanh chong.
14.46 5.584 .445 .720
MDDU4 Nhan vien khach san
giai dap tan tinh nhung thac mac
cua quy khach.
14.36 5.163 .477 .710
MDDU5 Hinh thuc thanh toan da
dang (tien mat, chuyen khoan,...).
14.64 4.977 .590 .667
4. Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.773 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLPV1 Thuc an va nuoc uong
ngon, hop khau vi.
15.35 6.013 .463 .758
NLPV2 Nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep.
15.28 4.965 .681 .680
NLPV3 Nhan vien nha hang co
thai do than thien, lich su doi voi
quy khach.
15.34 5.636 .524 .739
NLPV4 Nhan vien nha hang luon
quan tam den quy khach.
15.38 5.200 .597 .713
NLPV5 Nhan vien nha hang co
trinh do ngoai ngu, giao tiep tot.
15.44 6.202 .467 .757
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 124
5. Mức độ đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.808 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MDDC1 Nhan vien cua
KSHG luon the hien su quan
tam den nhu cau cua quy
khach.
6.28 2.310 .675 .719
MDDC2 Nhan vien cua
KSHG luon san sang giup
do khi quy khach gap su co.
6.17 2.111 .648 .753
MDDC3 Gia ca san pham
va dich vu hop ly.
6.20 2.471 .656 .741
Phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .803
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1002.511
df 231
Sig. .000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 125
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.537 25.169 25.169 5.537 25.169 25.169 3.264 14.838 14.838
2 2.543 11.561 36.729 2.543 11.561 36.729 2.716 12.345 27.183
3 2.439 11.084 47.813 2.439 11.084 47.813 2.680 12.181 39.364
4 1.327 6.033 53.847 1.327 6.033 53.847 2.516 11.436 50.800
5 1.147 5.215 59.062 1.147 5.215 59.062 1.818 8.262 59.062
6 .907 4.124 63.186
7 .874 3.974 67.160
8 .787 3.579 70.739
9 .736 3.347 74.086
10 .714 3.244 77.330
11 .633 2.879 80.209
12 .574 2.607 82.817
13 .516 2.344 85.161
14 .494 2.248 87.409
15 .468 2.127 89.535
16 .439 1.995 91.530
17 .428 1.946 93.476
18 .367 1.666 95.143
19 .316 1.437 96.579
20 .284 1.290 97.869
21 .261 1.186 99.055
22 .208 .945 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
MDTC4 Ve sinh an toan thuc pham, dung cu
an uong duoc dam bao.
.765
MDDU4 Nhan vien khach san giai dap tan
tinh nhung thac mac cua quy khach.
.689
MDTC1 Thong tin dich vu duoc thong bao ro
rang va chinh xac cho quy khach khi su
dung dich vu an uong tai nha hang khach
san Huong Giang - Hue.
.660
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 126
MDTC2 Nha hang cung cap dich vu dung
nhu da gioi thieu.
.614
MDTC3 Thuc an va nuoc uong dam bao
chat luong.
.579
MDDU2 Nhan vien nha hang luon san sang
giup do quy khach.
.531
PTHH1 Nha hang co khung canh dep;
khong gian rong rai, thoang mat.
.749
PTHH4 Bai de xe rong rai. .738
PTHH5 Trang phuc nhan vien gon gang,
sach se, lich su.
.735
PTHH2 Kien truc nha hang an tuong. .725
PTHH3 Co so vat chat, trang thiet bi phuc vu
an uong hien dai.
.564
NLPV2 Nhan vien co phong cach phuc vu
chuyen nghiep.
.796
NLPV4 Nhan vien nha hang luon quan tam
den quy khach.
.726
NLPV1 Thuc an va nuoc uong ngon, hop
khau vi.
.651
NLPV5 Nhan vien nha hang co trinh do
ngoai ngu, giao tiep tot.
.597
NLPV3 Nhan vien nha hang co thai do than
thien, lich su doi voi quy khach.
.572
MDDC1 Nhan vien cua KSHG luon the hien
su quan tam den nhu cau cua quy khach.
.860
MDDC2 Nhan vien cua KSHG luon san sang
giup do khi quy khach gap su co.
.832
MDDC3 Gia ca san pham va dich vu hop ly. .810
MDDU3 Thoi gian phuc vu cho doi mon an
nhanh chong.
.854
MDDU1 Thuc don cua nha hang da dang,
de lua chon.
.619
MDDU5 Hinh thuc thanh toan da dang (tien
mat, chuyen khoan,...).
.538
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 127
One Sample T-test
1. Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PTHH1 Nha hang co khung
canh dep; khong gian rong
rai, thoang mat.
129 3.51 .802 .071
PTHH2 Kien truc nha hang
an tuong.
130 3.43 .844 .074
PTHH3 Co so vat chat,
trang thiet bi phuc vu an
uong hien dai.
130 3.46 .728 .064
PTHH4 Bai de xe rong rai. 130 3.62 .663 .058
PTHH5 Trang phuc nhan
vien gon gang, sach se, lich
su.
130 3.30 .895 .078
PTHH 130 3.4646 .56526 .04958
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
PTHH1 Nha hang co
khung canh dep;
khong gian rong rai,
thoang mat.
7.250 128 .000 .512 .37 .65
PTHH2 Kien truc nha
hang an tuong.
5.820 129 .000 .431 .28 .58
PTHH3 Co so vat
chat, trang thiet bi
phuc vu an uong hien
dai.
7.232 129 .000 .462 .34 .59
PTHH4 Bai de xe
rong rai.
10.577 129 .000 .615 .50 .73
PTHH5 Trang phuc
nhan vien gon gang,
sach se, lich su.
3.822 129 .000 .300 .14 .46
PTHH 9.372 129 .000 .46462 .3665 .5627
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 128
2. Mức độ tin cậy
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MDTC1 Thong tin dich vu
duoc thong bao ro rang va
chinh xac cho quy khach khi
su dung dich vu an uong tai
nha hang khach san Huong
Giang - Hue.
130 3.51 .883 .077
MDTC2 Nha hang cung cap
dich vu dung nhu da gioi
thieu.
130 3.66 .763 .067
MDTC3 Thuc an va nuoc
uong dam bao chat luong.
130 3.64 .788 .069
MDTC4 Ve sinh an toan
thuc pham, dung cu an uong
duoc dam bao.
130 3.42 .776 .068
MDTC 130 3.5897 .56114 .04922
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
MDTC1 Thong tin dich vu
duoc thong bao ro rang va
chinh xac cho quy khach
khi su dung dich vu an
uong tai nha hang khach
san Huong Giang - Hue.
6.558 129 .000 .508 .35 .66
MDTC2 Nha hang cung
cap dich vu dung nhu da
gioi thieu.
9.885 129 .000 .662 .53 .79
MDTC3 Thuc an va nuoc
uong dam bao chat luong.
9.243 129 .000 .638 .50 .78
MDTC4 Ve sinh an toan
thuc pham, dung cu an
uong duoc dam bao.
6.214 129 .000 .423 .29 .56
MDTC 11.983 129 .000 .58974 .4924 .6871
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 129
3. Mức độ đáp ứng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MDDU1 Thuc don cua nha hang da
dang, de lua chon.
130 3.73 .805 .071
MDDU2 Nhan vien nha hang luon san
sang giup do quy khach.
130 3.61 .802 .070
MDDU3 Thoi gian phuc vu cho doi mon
an nhanh chong.
130 3.60 .722 .063
MDDU4 Nhan vien khach san giai dap
tan tinh nhung thac mac cua quy khach.
130 3.70 .823 .072
MDDU5 Hinh thuc thanh toan da dang
(tien mat, chuyen khoan,...).
130 3.42 .776 .068
MDDU 130 3.5846 .60583 .05313
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
MDDU1 Thuc don cua nha hang
da dang, de lua chon.
10.352 129 .000 .731 .59 .87
MDDU2 Nhan vien nha hang
luon san sang giup do quy
khach.
8.638 129 .000 .608 .47 .75
MDDU3 Thoi gian phuc vu cho
doi mon an nhanh chong.
9.478 129 .000 .600 .47 .73
MDDU4 Nhan vien khach san
giai dap tan tinh nhung thac
mac cua quy khach.
9.702 129 .000 .700 .56 .84
MDDU5 Hinh thuc thanh toan
da dang (tien mat, chuyen
khoan,...).
6.214 129 .000 .423 .29 .56
MDDU 11.002 129 .000 .58462 .4795 .6897
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 130
4. Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NLPV1 Thuc an va nuoc uong
ngon, hop khau vi.
130 3.85 .752 .066
NLPV2 Nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep.
130 3.92 .854 .075
NLPV3 Nhan vien nha hang co
thai do than thien, lich su doi voi
quy khach.
130 3.86 .805 .071
NLPV4 Nhan vien nha hang luon
quan tam den quy khach.
130 3.82 .861 .075
NLPV5 Nhan vien nha hang co
trinh do ngoai ngu, giao tiep tot.
130 3.76 .691 .061
NLPV 130 3.8400 .57568 .05049
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
NLPV1 Thuc an va nuoc uong
ngon, hop khau vi.
12.832 129 .000 .846 .72 .98
NLPV2 Nhan vien co phong
cach phuc vu chuyen nghiep.
12.222 129 .000 .915 .77 1.06
NLPV3 Nhan vien nha hang co
thai do than thien, lich su doi
voi quy khach.
12.209 129 .000 .862 .72 1.00
NLPV4 Nhan vien nha hang
luon quan tam den quy khach.
10.801 129 .000 .815 .67 .96
NLPV5 Nhan vien nha hang co
trinh do ngoai ngu, giao tiep
tot.
12.564 129 .000 .762 .64 .88
NLPV 16.637 129 .000 .84000 .7401 .9399
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 131
5. Mức độ đồng cảm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MDDC1 Nhan vien cua
KSHG luon the hien su
quan tam den nhu cau cua
quy khach.
130 3.05 .834 .073
MDDC2 Nhan vien cua
KSHG luon san sang giup
do khi quy khach gap su co.
130 3.15 .927 .081
MDDC3 Gia ca san pham
va dich vu hop ly.
130 3.12 .788 .069
MDDC 130 3.1077 .72392 .06349
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MDDC1 Nhan
vien cua
KSHG luon
the hien su
quan tam den
nhu cau cua
quy khach.
.631 129 .529 .046 -.10 .19
MDDC2 Nhan
vien cua
KSHG luon
san sang giup
do khi quy
khach gap su
co.
1.892 129 .061 .154 -.01 .31
MDDC3 Gia
ca san pham
va dich vu
hop ly.
1.782 129 .077 .123 -.01 .26
MDDC 1.696 129 .092 .10769 -.0179 .2333
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 132
6. Đánh giá chung
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MDHLC1 Nhin chung quy
khach hai long ve chat luong
dich vu an uong tai nha
hang KSHG - Hue.
130 3.58 .680 .060
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MDHLC1 Nhin
chung quy
khach hai long
ve chat luong
dich vu an
uong tai nha
hang KSHG -
Hue.
9.667 129 .000 .577 .46 .70
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 133
Independent Sample Test
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
PTHH
Equal
variances
assumed
.350 .555
-
1.223
128 .223 -.12143 .09926
-
.31782
.07497
Equal
variances not
assumed
-
1.216
121.371 .226 -.12143 .09986
-
.31913
.07627
MDTC
Equal
variances
assumed
.702 .404 .328 128 .743 .03254 .09907
-
.16348
.22856
Equal
variances not
assumed
.330 126.956 .742 .03254 .09857
-
.16252
.22759
MDDU
Equal
variances
assumed
.137 .712 .796 128 .428 .08492 .10674
-
.12628
.29612
Equal
variances not
assumed
.790 120.348 .431 .08492 .10755
-
.12801
.29785
NLPV
Equal
variances
assumed
.023 .879 .244 128 .808 .02476 .10165
-
.17638
.22590
Equal
variances not
assumed
.244 125.990 .808 .02476 .10142
-
.17595
.22547
MDDC
Equal
variances
assumed
4.213 .042 .922 128 .358 .11746 .12744
-
.13469
.36961
Equal
variances not
assumed
.934 127.976 .352 .11746 .12579
-
.13144
.36636
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 134
One way Anova
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
PTHH 1.818 2 127 .167
MDTC .807 2 127 .448
MDDU .488 2 127 .615
NLPV .235 2 127 .791
MDDC 2.725 2 127 .069
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
PTHH
Between Groups 1.864 2 .932 3.008 .053
Within Groups 39.353 127 .310
Total 41.217 129
MDTC
Between Groups 1.043 2 .522 1.674 .192
Within Groups 39.576 127 .312
Total 40.620 129
MDDU
Between Groups .744 2 .372 1.014 .366
Within Groups 46.603 127 .367
Total 47.347 129
NLPV
Between Groups .216 2 .108 .322 .725
Within Groups 42.536 127 .335
Total 42.752 129
MDDC
Between Groups .067 2 .034 .063 .939
Within Groups 67.536 127 .532
Total 67.603 129
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
PTHH
Khach du lich
noi dia
30 3.4533 .53546 .09776 3.2534 3.6533 2.60 4.40
Khach quoc te 60 3.3567 .60067 .07755 3.2015 3.5118 2.20 4.80
khach dia
phuong
40 3.6350 .50003 .07906 3.4751 3.7949 2.60 4.80
Total 130 3.4646 .56526 .04958 3.3665 3.5627 2.20 4.80
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 135
MDTC
Khach du lich
noi dia
30 3.4389 .61196 .11173 3.2104 3.6674 2.17 4.33
Khach quoc te 60 3.6028 .57086 .07370 3.4553 3.7502 2.00 4.83
khach dia
phuong
40 3.6833 .49326 .07799 3.5256 3.8411 2.67 5.00
Total 130 3.5897 .56114 .04922 3.4924 3.6871 2.00 5.00
MDDU
Khach du lich
noi dia
30 3.4667 .67011 .12234 3.2164 3.7169 1.67 4.33
Khach quoc te 60 3.5833 .58746 .07584 3.4316 3.7351 1.67 4.67
khach dia
phuong
40 3.6750 .58220 .09205 3.4888 3.8612 2.00 4.67
Total 130 3.5846 .60583 .05313 3.4795 3.6897 1.67 4.67
NLPV
Khach du lich
noi dia
30 3.8800 .63376 .11571 3.6433 4.1167 2.20 4.60
Khach quoc te 60 3.8600 .54031 .06975 3.7204 3.9996 2.40 4.60
khach dia
phuong
40 3.7800 .59191 .09359 3.5907 3.9693 2.20 4.60
Total 130 3.8400 .57568 .05049 3.7401 3.9399 2.20 4.60
MDDC
Khach du lich
noi dia
30 3.0889 .61235 .11180 2.8602 3.3175 1.67 4.67
Khach quoc te 60 3.0944 .81671 .10544 2.8835 3.3054 1.67 4.67
khach dia
phuong
40 3.1417 .66619 .10533 2.9286 3.3547 1.67 4.67
Total 130 3.1077 .72392 .06349 2.9821 3.2333 1.67 4.67
Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -1.275 .285 -4.476 .000
PTHH .120 .051 .100 2.346 .021 .918 1.089
MDTC .668 .066 .550 10.093 .000 .556 1.799
MDDU .225 .058 .200 3.867 .000 .619 1.617
NLPV .308 .060 .260 5.170 .000 .652 1.534
MDDC .017 .039 .019 .451 .653 .979 1.021
a. Dependent Variable: MDHLC1 Nhin chung quy khach hai long ve chat luong dich vu an uong tai nha hang
KSHG - Hue.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm
SVTH: Lê Thị Quỳnh Anh - K46A – QTKDTH 136
Model R R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .892a .795 .787 .314 .795 96.182 5 124 .000 1.711
a. Predictors: (Constant), MDDC, PTHH, NLPV, MDDU, MDTC
b. Dependent Variable: MDHLC1 Nhin chung quy khach hai long ve chat luong dich vu an uong tai nha hang
KSHG - Hue.
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 47.487 5 9.497 96.182 .000b
Residual 12.244 124 .099
Total 59.731 129
a. Dependent Variable: MDHLC1 Nhin chung quy khach hai long ve chat luong dich vu an uong
tai nha hang KSHG - Hue.
b. Predictors: (Constant), MDDC, PTHH, NLPV, MDDU, MDTC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_an_uong_tai_nha_hang_khach_san_huong_giang_hue_1873.pdf