Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh của mô hình này là 80.5%, con số này thể hiện
năm biến độc lập trong mô hình giải thích được 80,5% biến thiên của biến phụ thuộc
mức độ hài lòng của khách hàng.
Để có thể suy diễn mô hình này thành mô hình của tổng thể ta cần phải tiến
hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai. Kiểm định F là một phép kiểm
định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giả thuyết H0
được đặt ra là β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = 0. Nếu giả thuyết này bị bác bỏ thì chúng ta có
thế kết luận rằng kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự
thay đổi của Y, điều này nghĩa là mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu. Theo kết
quả tính toán được, giá trị thống kê F của mô hình có giá trị Sig =0.000 (Rất nhỏ) cho
thấy ta sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0. Vì vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội của
138 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2614 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô tại công ty bảo việt Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc 2008). Như vậy, để đánh giá độ phù hợp của mô hình ta dùng hệ số xác định R2
hiệu chỉnh.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 83
Bảng 28: Hệ số xác định R2
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .900a .810 .805 .27818 1.763
a. Predictors: (Constant), STC, SCT, KNDU
b. Dependent Variable: SHL
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh của mô hình này là 80.5%, con số này thể hiện
năm biến độc lập trong mô hình giải thích được 80,5% biến thiên của biến phụ thuộc
mức độ hài lòng của khách hàng.
Để có thể suy diễn mô hình này thành mô hình của tổng thể ta cần phải tiến
hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai. Kiểm định F là một phép kiểm
định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giả thuyết H0
được đặt ra là β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = 0. Nếu giả thuyết này bị bác bỏ thì chúng ta có
thế kết luận rằng kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự
thay đổi của Y, điều này nghĩa là mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu. Theo kết
quả tính toán được, giá trị thống kê F của mô hình có giá trị Sig =0.000 (Rất nhỏ) cho
thấy ta sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0. Vì vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội của
ta phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Bảng 29: Bảng phân tích ANOVA
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 45.387 3 15.129 195.506 .000a
Residual 10.679 138 .077
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 84
Total 56.066 141
a. Predictors: (Constant), STC, SCT, KNDU
b. Dependent Variable: SHL
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), nếu mức ý nghĩa của
kiểm định F bé hơn 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Từ kết
quả phân tích hệ số tương quan cho thấy rằng, kết quả kiểm định tất cả các nhân tố đều
cho kết quả p–value (Sig.) < 0,05; điều này chứng tỏ rằng có đủ bằng chứng thống kê để
bác bỏ giả thuyết H0 đối với các nhân tố này, hay các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, được
chấp nhận ở mức ý nghĩa là 95%.
b) Ma trận tương quan về kết quả phân tích hồi quy
Ma trận tương quan
Bảng 30: Ma trận tương quan
Correlations
SHL SCT KNDU STC PTHH NLPV
SHL Pearson
Correlation
1 .744** .800** .785** -.001 .125
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .988 .139
N 142 142 142 142 142 142
SCT Pearson
Correlation
.744** 1 .604** .583** .067 .108
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .429 .200
N 142 142 142 142 142 142
KNDU Pearson
Correlation
.800** .604** 1 .669** -.056 .108
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .512 .200
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 85
N 142 142 142 142 142 142
STC Pearson
Correlation
.785** .583** .669** 1 -.024 .076
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .777 .367
N 142 142 142 142 142 142
PTHH Pearson
Correlation
-.001 .067 -.056 -.024 1 -.175*
Sig. (2-tailed) .988 .429 .512 .777 .037
N 142 142 142 142 142 142
NLPV Pearson
Correlation
.125 .108 .108 .076 -.175* 1
Sig. (2-tailed) .139 .200 .200 .367 .037
N 142 142 142 142 142 142
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Bảng ma trận tương quan trên cho thấy các nhóm nhân tố và mức độ hài lòng
có 3 hệ số tương quan lẫn nhau >0.7, còn 2 nhân tố (PTHH, NLPV) cho giá trị Sig. (P-
Value) ≥ 0.05 thì giả thiết H0 sẽ bị bác bỏ với mức ý nghĩa 5%. Khi đó các ßj khác sẽ
khác 0 về mặt thống kê. Ta thấy ma trận tương quan cho biết Sig. của 2 nhân tố
“PTHH, NLPV” đều lớn hơn 0.05. Do đó, hai nhân tố này không thể đưa vào hồi quy.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 86
Bảng 31: Ma trận tương quan khi loại biến
Correlations
SHL SCT KNDU STC
SHL Pearson Correlation 1 .744** .800** .785**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
SCT Pearson Correlation .744** 1 .604** .583**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
KNDU Pearson Correlation .800** .604** 1 .669**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
STC Pearson Correlation .785** .583** .669** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Bảng ma trận tương quan trên cho thấy các nhóm nhân tố và có “Nâng cao chất
lượng dịch vụ” hệ số tương quan lẫn nhau >0.7 và khá cao. Chúng ta có thể nhận xét
rằng giữa các nhóm nhân tố có mối tương quan chặt chẽ với “Nâng cao chất lượng
dịch vụ” và cũng có sự tương quan với nhau khá cao. Như vậy, 3 nhóm nhân tố trong
bộ thang đo phù hợp là các biến độc lập trong việc thực hiện phân tích hồi quy bội để
đánh giá mức độ giải thích của các nhóm nhân tố đến “Nâng cao chất lượng dịch vụ”
của khách hàng, trong đó biến Khả năng đáp ứng phản ánh cao nhất, giải thích mạnh
nhất với mức độ giải thích 0.800 và biến Sự cảm thông giải thích yếu nhất với mức độ
giải thích 0.744.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 87
Kết quả hồi quy
Phân tích hồi quy được thực hiện bởi 6 biến dộc lập bao gồm X1, X2, X3. Phân
tích được thực hiện bằng phương pháp đưa vào cùng một lúc. Đây là phương pháp mà
SPSS sẽ xử lí tất cả các biến độc lập mà nhà nghiên cứu muốn đưa vào mô hình.
Bảng 32: Hệ số tương quan
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .795 .141 5.634 .000
SCT .311 .049 .313 6.394 .000 .578 1.731
KNDU .309 .044 .378 7.070 .000 .483 2.069
STC .301 .045 .350 6.671 .000 .502 1.991
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc, ta
tiến hành kiểm định t.
Kiểm định giả thuyết với độ tin cậy 95%.
H0: Bi = 0: không có sự ảnh hưởng của nhân tố Xi đến biến phụ thuộc Y (nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty
BVHT)
H1: nhóm nhân tố X1 (SCT) có sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y (nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT)
H2: nhóm nhân tố X2 (KNDU) có sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y (nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT)
H3: nhóm nhân tố X3 (STC) có sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y (nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 88
Các nhân tố còn lại X1, X2, X3 đều có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 nên ta đủ
bằng chứng bác bỏ giả thuyến H0 và chấp nhận các giả thuyết H1, H2, H3 với độ tin
cậy 95%.
Từ những kết quả hồi quy trên, hàm hồi quy tuyến tính bội mô tả biến động của
các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng điều tra có thể được viết như sau:
Y = 0.795 + 0.311X1 + 0.309X2 + 0.301X3 + e
Với: X1: Nhân tố sự cảm thông.
X2: Nhân tố khả năng đáp ứng.
X3: Nhân tố sự tin cậy
e là sai số của phương trình hồi quy
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các nhân tố trong mô hình hồi quy
trên ảnh hưởng tỉ lệ thuận đến nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử
dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT.
Ta thấy hệ số β1 = 0.311, nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không thay
đổi, khi nhân tố X1 thay đổi 1 đơn vị thì làm cho chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT cũng biến động cùng chiều 0.311 đơn
vị. Tương tự, β2 = 0.309, nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, khi
nhân tố X2 thay đổi 1 đơn vị thì làm cho chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử
dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT cũng biến động cùng chiều 0.309 đơn vị. Β3 =
0.301, nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, khi nhân tố X3 thay đổi
1 đơn vị thì làm cho chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô
của công ty BVHT cũng biến động cùng chiều 0.301 đơn vị.
Sau khi thực hiện hồi quy ta có mô hình sau:
SCT H1 0.311
NLPV H2 0.309
STC H3 0.301
Nhân tố Giá trị kiểm
định
Hệ số ß
80,5%
nâng cao chất
lượng dịch vụ
chăm sóc khách
hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 89
Sơ đồ 10: mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh sau khi phân tích hồi quy
c) Xác định hiện tượng đa cộng tuyến
Do mối tương quan chặt chẽ giữa các biến độc lập trong mô hình nên cần phải
chú ý đến hiện tượng đa cộng tuyến có thể xảy ra trong mô hình. Để dò tìm hiện tượng
đa cộng tuyến ta căn cứ trên độ chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại
phương sai (Variance inflation factor – VIF). Do các hệ số VIF trong kết quả phân
tích này khá nhỏ, từ 1.731 đến 2.069 và độ chấp nhận của biến (Tolerance) tương đối
nên có thế khẳng định rằng mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Do vậy mô
hình hồi quy bộ thỏa các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra
các kết quả nghiên cứu. (xem phụ lục 14 – hệ số tương quan)
2.3.6. Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của
công ty BVHT thông qua kiểm định One-sample-T-tets.
Kiểm định One sample T-test
Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng (Interval Scale)
Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n
Bài làm của tôi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng.
Giá trị khoảng cách bằng = (Maximum - Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8
Từ đó ta có giá trị trung bình dùng để đánh giá như sau:
1.0 – 1.8 là mức độ rất không hài lòng.
1.81 – 2.6 là mức độ không hài lòng.
2.61 – 3.4 là mức độ trung bình.
3.41 – 4.2 là mức độ hài lòng.
4.21 – 5.00 là mức độ rất hài lòng.
Ở đây tôi dùng kiểm định One-Sample T-Test để kiểm định giả thuyết về trung
bình của tổng thể với một giá trị cụ thể xác định bằng 3 và 4 đối với các nhân tố sự
cảm thông (SCT), năng lực phục vụ (NLPV), sự tin cậy (STC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 90
Bảng 33: Kết quả kiểm định One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
SCT 8.863 141 000 .47066 .3657 .5756
KNDU 7.223 141 .000 .46762 .3396 .5956
STC 10.849 141 .000 .66620 .5448 .7876
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Bảng 34: Kết quả kiểm định One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
SCT -9.968 141 .000 -.52934 -.6343 -.424
KNDU -8.224 141 .000 -.53239 -.6604 -.4044
STC -5.436 141 .000 -.33380 -.4552 -.2124
(Nguồn: Xử lý SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 91
Để khẳng định lại xem giá trị trung bình của từng nhân tố có đúng như kết quả
trên hay không ta tiến hành so sánh giá trị trung bình của từng nhân tố với một số mà
mình kì vọng, ở đây ta so sánh với con số 3 và 4.
Đặt giả thuyết:
H0: giá trị trung bình của nhân tố i = 3 và 4.
Hi: giá trị trung bình của nhân tố i ≠ 3 và 4.
Đối với nhân tố Sự cảm thông:
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < α = 0.05,
như vậy có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample Test với giá trị kiểm định 3 và 4, ta có thể thấy
rằng mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố Sự cảm thông được đánh giá từ mức
bình thường đến hài lòng. Bên cạnh đó, giá trị t= 8.8630 và Mean=
.47066; Mean=-.52934 ( trên mức bình thường) cho thấy những quan tâm, cảm thông
của công ty vẫn chưa làm khách hàng hài lòng. Nhu cầu của khách hàng luôn luôn
thay đổi, mặc dù công ty luôn cố gắng làm tốt trong việc phục vụ khách hàng nhưng
vẫn chưa thể nắm bắt hết những khó khăn, mong muốn của họ.
Đối với nhân tố Khả năng đáp ứng:
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000< α=0.05, như
vậy có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H2.
Vậy qua kiểm định One Sample Test với giá trị kiểm định 3 và 4, ta có thể thấy
rằng mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố Khả năng đáp ứng được đánh giá
khác hài lòng. Bên cạnh đó, giá trị t và mean của nhân tố khả năng đáp ứng tại hai giá
trị 3,4 cho thấy khách hàng khá hài lòng về chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp,
nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn kịp thời với số tiền bồi thường, sự nhiệt tình
của nhân viên khi hướng dẫn các thủ tục giúp họ cảm thấy nhu cầu của mình được đáp
ứng một cách đúng mức. Vì vậy, họ cảm thấy hài lòng về khả năng đáp ứng của công
ty.
Đối với nhân tố Sự tin cậy:
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.001< α=0.05, như
vậy có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H2.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 92
Vậy qua kiểm định One Sample Test với giá trị kiểm định 3 và 4, ta có thể thấy
rằng mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố Sự tin cậy được đánh giá khác hài
lòng. Bên cạnh đó, giá trị t= 10.849>0; t= -5.436 và mean =.66620; mean=-.33380,
điều này chứng tỏ giá trị trung bình của nhân tố Sự tin cậy lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4, hay
khách hàng cảm thấy hài lòng và tin cậy vào chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
sử dụng bảo hiểm ô tô của công ty BVHT. Khi khách hàng có nhu cầu, nhân viên tư
vấn sẽ đến tận nơi để giải đáp những thắc mắc cho khách hàng, thủ tục đăng ký đơn
giản với nhiều hình thức tham gia giúp khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi lựa
chọn các loại bảo hiểm phù hợp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 93
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM
Ô TÔ CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ TĨNH
3.1. Định hướng làm tăng sự hài lòng của khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của
công ty Bảo Việt Hà Tĩnh.
Các nhóm giải pháp đưa ra phải tuân thủ theo những mục tiêu đề xuất khi tiến
hành nghiên cứu. Việc bám sát mục tiêu là rất quan trọng để tìm kiếm được những giải
pháp phù hợp.
Từ kết quả nghiên cứu, các giải pháp phải định hướng vào giải quyết 3 nhóm
nhân tố: sự tin cậy, khả năng đáp ứng, sự cảm thông, Cụ thể:
Về nghiệp vụ
- Giữ vững vị trí số một không chỉ là công ty Bảo Hiểm Việt Nam mà còn là
mục tiêu của cong ty Bảo Việt Hà Tĩnh. Đẩy mạnh hơn nữa Thương hiệu Bảo Việt
trong tâm trí khách hàng.
- Phát triển và xây dựng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi ngày càng nhiều
hơn không chỉ chất lượng mà còn cả những chương trình khuyến mái đến tận tay
khách hàng.
- Tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền địa phương các cấp từ Tỉnh đến
các sở ban ngành, tăng cường mối quan hệ với chính quyền, có chế độ điều tiết chi phí,
hoa hồng khuyến khích các đơn vị động viên họ gắn bó với Bảo Việt.
- Phối hợp với Công an các huyện thị tiếp tục triển khai thực hiện các quy định
của nhà nước về chế độ bảo hiểm Bắt buộc.
- Phối hợp chặt chẽ và tăng cường cũng cố hệ thống đại lý là các tổ chức và
các cá nhân ở các đơn vị khác như: Các phòng giáo dục, các trường học, các cộng tác
viên có sẵn tại các cơ quan đơn vị để khai thác nghiệp vụ bảo hiểm truyền thống về
nghiệp vụ Bảo hiểm con người.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 94
- Tiếp tục triển khai các nghiệp vụ mới như Bảo hiểm cháy nổ xe máy, bảo
hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm y, bác sỹ.
Về thị trường
- Tăng cường thu thập, nghiên cứu thông tin thị trường để thường xuyên trao
đổi và xử lý có hiệu quả thông tin giữa các phòng, nắm chắc những mong muốn và tư
tưởng khách hàng tại các địa bàn, đi sâu khai thác một cách có hiệu quả.
- Luôn thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp với các khách
hàng truyền thống và tiềm năng. Chính sách chăm sóc khách hàng, dịch vụ khách hàng
phải được thực hiện tốt, tiến tới thực hiện dịch vụ khách hàng hoàn hảo trên phạm vi
toàn thị trường.
3.2. Giải pháp làm tăng sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Huế.
Nền kinh tế thị trường và nhu cầu của khách hàng đòi hỏi ngày càng cao nên theo
kết quả phân tích cũng như một số ý kiến đóng góp của khách hàng về chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng tôi xin định hướng một số giải pháp sau:
3.2.1. Nhóm giải pháp về sự cảm thông
Yếu tố sự cảm thông là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh đến chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, đến quyết định mua bảo hiểm của công ty BVHT.
Do vậy, để nâng cao hơn nữa quyết định lựa chọn tham gia bảo hiểm của Bảo Việt thì
cần có những biện pháp để tăng cường yếu tố này, bao gồm:
- Thực hiện thường xuyên các chương trình khuyến mãi với sự đa dạng về cách
thức khuyến mãi nhằm tạo sự khác biệt và thu hút khách hàng. Các chương trình
khuyến mãi cần được khuyến mãi nhiều hơn, có những chương trình khuyến mãi riêng
cho khách hàng truyền thống, khách hàng thường xuyên và khách hàng mới. Để từ đó
nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- Một công ty, đại lý có không gian rộng rãi, thoáng đãng và bố trí hợp lý các
phòng giao dịch sẽ giúp đưa lại thiện cảm cho khách hàng khi lần đầu đến tham gia
bảo hiểm.
- Về trang thiết bị công ty cũng cần có những đầu tư và thay đổi cho phù hợp
với quá trình phát triển hiện nay nhằm nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu của khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 95
hàng, ổn định trong quá trình tham gia bảo hiểm. Để có thể giới thiệu cho khách hàng
những Gara sữa chữa tốt nhất.
3.2.2. Nhóm giải pháp về sự tin cậy
Bảo việt là một công ty bảo hiểm có uy tín do đó để nâng cao chất lượng chăm
sóc khách hàng cần phải đào tạo nhân viên bằng các khóa đào tạo chuyên nghiệp về
chăm sóc khách hàng. Để tạo niềm tin cho khách hàng thì phải có một đội ngũ nhân
viên vừa giỏi về nghiệp vụ vừa có đạo đức trách nhiệm. Bảo Việt Hà Tĩnh tăng cường
công tác đào tạo cán bộ về nghiệp vụ và kỹ năng làm việc của nhân viên ở mỗi bộ
phận.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng:
- Quản lý chặt chẽ khâu tuyển dụng, đảm bảo tuyển dụng được những nhân
viên ưu tú, xây dựng những tiêu chuẩn, chính sách sát với thực tế để tuyển được những
nhân viên chuyên nghiệp sát với thực tế.
- Các phòng cần hoạch định cho mình kế hoạch tuyển dụng kèm theo tiêu
chuẩn cụ thể về trình độ, kinh nghiệm, học vấn...
Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Nâng cao các lớp đào tạo bồi dưỡng cho nhân viên, cử những nhân viên ưu tú
của công ty sang các nước phát triển để được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu.
- Mở các khóa đào tạo về chăm sóc khách hàng như: lắng nghe, tư vấn, giao
tiếp
3.2.3. Nhóm giải pháp về khả năng đáp ứng
Công ty nên chú trọng đáp ứng ba vấn đề cốt lõi yêu cầu của khách hàng. Thứ
nhất, thời gian làm thủ tục hồ sơ nên rút ngắn. Đơn giản hóa các thủ tục không cần
thiết, hoàn thiện hồ sơ kịp thời khi khách hàng có nhu cầu. Thứ hai, bố trí hợp lí các
đại lý, bố trí đại lý ở các trung tâm, gần các ngã đường thuận lợi cho việc tham gia bảo
hiểm. Thứ ba, nâng cao chất lượng bảo dưỡng xe cả về vật chất lẫn kĩ thuật cộng thêm
thời gian khách hàng không phải chờ đợi là một yếu tố quan trọng quyết định đến việc
tham gia bảo hiểm lần tiếp theo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 96
Khi có sự cố xảy ra, công ty nên cử các cán bộ chuyên nghiệp xuống giải quyết
tạo được niềm tin cho khách hàng, tránh được sự hoang mang lo sợ trong tâm lý khách
để những quyết định sau này khi tham gia bảo hiểm sẽ nhớ đến Bảo Việt Hà Tĩnh.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiện nay, số công ty tham gia vào thị trường bảo hiểm ô tô đang nhanh chóng
do đó vị trí dẫn đầu trên thị trường bảo hiểm của Bảo Việt là đang chịu nhiều khó
khăn. Tuy nhiên, công ty Bảo Việt vẫn có những chính sách chiến lược đúng đắn giữ
chân được những khách hàng hiện tại và có những biện pháp để níu kéo khách hàng
mới, công ty Bảo Việt Hà Tĩnh nếu muốn ngày càng phát triển giữ vững được ngôi vị
cần có những biện pháp mạnh hơn, sát với nhu cầu khách hơn. Từ những nội dung
nghiên cứu, bài làm đã góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công
ty Bảo Viêt Hà Tĩnh được đánh giá ngang mức bình thường đến mức hài lòng. Là một
kết quả chưa được như mong đợi nhưng cũng góp phần giúp Bảo Việt Hà Tĩnh có thể
rút ra những hạn chế và tiếp tục phát triển trong tương lai.
Trong các lí do mua bảo hiểm của Bảo Việt, yếu tố dịch vụ chăm sóc khách
hàng tốt đóng vai trò rất lớn, công ty cần có những hình thức khen thưởng đối với
những nhân viên làm tốt và tích cực, khuyến khích các nhân viên khác học tập và là
theo để công ty ngày càng đi lên.
Tại yếu tố độ tuổi phần lớn khách hàng nằm trong khoảng 31-40 tuổi và chủ
yếu vẫn là nam, công ty cần có những chính sách áp dụng đúng đối tượng để có thể gia
tăng được số lượng cũng như chất lượng khách hàng tham gia bảo hiểm.
Rút ra các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
chăm sóc khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô của Bảo Việt Hà Tĩnh. Nhìn chung, mức
độ hài lòng của khách hàng đạt mức trên trung bình. Đặc biệt, nhân tố sự cảm thông
đóng vai trò quyết định sự hài lòng của khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 97
2. Kiến nghị
Bên cạnh những nổ lực từ phía nhà nước, hiệp hội bảo hiểm Việt Nam và sự
hợp tác của các doanh nghiệp, Tổng công ty đa cam kết áp dụng và cải tiến liên tục hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp trong mọi hoạt động.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát toàn diện, liên tục trên toàn hệ thống.
Nâng cao năng lực tài chính, tăng vốn điều lệ để mở rộng thêm được các nhánh
mới phát triển hơn.
Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ các hệ thống mạng lưới công ty, chi
nhánh đại lý để đảm bảo doanh thu đạt kế hoạch đề ra.
Yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng công ty cần quan tâm đến nhân
viên để những nhân viên sẽ làm việc tốt hơn, đồng thời cũng có những biện pháp xử lý
nếu có nhân viên làm việc không tốt, đặc biệt là những nhân viên trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ , tăng thêm các phòng giao dịch tại những địa
phương có tốc độ mua sắm ô tô cao để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng muốn
tìm hiểu về dịch vụ bảo hiểm ô tô. Cần giải quyết nhanh chóng kịp thời, đúng hẹn các
các hợp đồng bảo hiểm.
Ngoài chính sách gia tăng khách hàng mới cũng cần chú trọng chăm sóc những
khách hàng cũ để khách hàng cảm nhận được chất lượng dịch vụ và uy tín của công ty.
Trong công tác giám định cần đảm bảo tính khách quan. Trong tư vấn cần đưa lợi ích
của khách hàng lên đầu, luôn tư vấn những dịch vụ có lợi nhất cho khách hàng.
Có những dịch vụ tư vấn tận nơi cho khách hàng, luôn chủ động tìm kiếm thông
tin và nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng nhu cầu về bảo hiểm. khi có những
dịch vụ hoặc chính sách mới cần chia sẻ thông tin tới khách hàng kịp thời thông qua
thư, điện thoại hoặc email Nắm vững ngày sinh nhật hoặc vào những dịp lễ tết cần
thăm hỏi tặng quà chúc mừngvv
Công ty Bảo Việt Hà Tĩnh có thế mạnh về bảo hiểm cơ giới xe ô tô và xe máy
công ty nên tập trung các chính sách phát triển hướng triển vọng đến loại bảo hiểm xe
cơ giới này, chú trọng đến bảo hiểm xe cơ giới những công ty không thể không chú
trọng hay có những hướng phát triển đến các lĩnh vực nghiệp vụ khác: như bảo hiểm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH 98
dầu khí, bảo hiểm cảng biển, bảo hiểm vật chất tàu thuyền đây là những lĩnh vực
mới công ty chưa có kinh nghiệm nhưng cũng đã góp phần tạo nên một phần lợi nhuận
cho công ty. Công ty cần có những biện pháp thu hút và phát triển hơn đối với các loại
hình nghiệp vụ này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân,
NXB Thống Kê, Nguyễn Văn Định ( 2003 )
2. Bài giảng Marketing dịch vụ, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Nguyễn Văn Thanh (
2008 )
3. Giáo trình Marketing căn bản, GS.TS Trần Minh Đạo, NXB Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân (2009)
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại Học Kinh Tế, TP Hồ Chí Minh, NXB Hồng
Đức
5. Mô hình Parasuraman
6. Mô hình Servqual của Parasuraman
7.
8.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:......... ..
Xin chào quý Anh/Chị!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay
tôi đang thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng sử
dụng bảo hiểm ô tô tại công ty Bảo Việt Hà Tĩnh”. Rất mong Anh/Chị dành ít thời
gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi sau đây. Mọi ý kiến đóng góp của Anh/Chị là
nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin đảm bảo các thông tin
cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên
cứu của tôi.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ, xin chân thành cảm ơn!
---------------------------------------------
Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô mà Anh/Chị lựa chọn.
Câu 1. Anh/Chị là thuộc đối tượng khách hàng nào sau đây của Bảo Việt?
Cá nhân Tổ chức
Câu 2. Anh/Chị biết đến bảo hiểm ô tô của công ty bảo hiểm qua những phương
tiện nào?
Bạn bè, người thân Internet
Báo chi, truyền hình Hệ thống đại lý
Nhân viên trong công ty Pano, áp phích
Câu 3. Anh/Chị đã tham gia bảo hiểm ô tô Bảo Việt được bao nhiêu năm?
Năm đầu Từ 2-3 năm
Từ 4-5 năm Trên 5 năm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Câu 4. Lý do Anh/Chị mua bảo hiểm?
Pháp luật bắt buộc Hạn chế rủi ro
Theo tư vấn của nhân nhân viên bảo hiểm.
Câu 5. Lý do Anh/Chị mua bảo hiểm của Bảo Việt?
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Nhân viên nhiệt tình.
Thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Phí bảo hiểm thấp.
Do công ty có uy tín. Do bạn bè giới thiệu.
Câu 6. Anh/Chị mua loại hình bảo hiểm nào của Bảo Việt trong loại hình bảo hiểm ô
tô nói chung?
TNDS người thứ 3. Tai nạn lái phụ xe và người trên xe.
Tai nạn hành khách. Thiệt hại vật chất xe.
TNDS hàng hóa.
Câu 7. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ cảm nhận của mình về dịch vụ chăm sóc
khách hàng sử dụng bảo hiểm ô tô tại công ty Bảo Hiểm Bảo Việt Hà Tĩnh về các tiêu
chí đánh giá sau.
Đối với mỗi những ý kiến, Anh/Chị hãy trả lời bằng cách khoanh tròn vào một
trong các con số từ 1 đến 5, theo quy ước số càng lớn là Anh/Chị càng đồng ý:
(1)= Rất không hài lòng (2)= Không hài lòng (3)= Bình thường
(4)= Hài lòng (5)= Rất hài lòng
Nhân tố Sự tin cậy
1. Thời gian khi giám định đến khi bồi thường là
nhanh và hiệu quả.
1 2 3 4 5
2. Hình thức và cách thức bồi thường là dễ dàng và
hợp lí.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
3. Công tác bồi thường được công ty giải quyết đầy
đủ và nhanh chóng.
1 2 3 4 5
4. Công ty sẵn sàng đến hiện trường giám định bất kể
thời gian và điều kiện khó khăn như thế nào.
1 2 3 4 5
5. Công tác giám định được công ty thực hiện đúng
quy trình, chính xác và hiệu quả.
1 2 3 4 5
6. Công tác tư vấn về tham gia bảo hiểm của công ty
là đầy đủ và chính xác.
1 2 3 4 5
7. Các điều khoản bảo hiểm là rõ ràng và hợp lí trong
hợp đồng.
1 2 3 4 5
Năng lực phục vụ
8. Công ty Bảo Việt sẵn sàng tư vấn và giới thiệu các
nghiệp vụ bảo hiểm có lợi cho khách hàng.
1 2 3 4 5
9. Nhân viên nắm rõ các điều khoản và các chính
sách bảo hiểm.
1 2 3 4 5
10. Công ty Bảo Việt luôn thực hiện đúng những gì
đã giới thiệu và cam kết.
1 2 3 4 5
11. Khi khách hàng có thắc mắc và khiếu nại thì công
ty luôn giải quyết nhanh chóng và thỏa đáng nhất.
1 2 3 4 5
12. Các cơ sở sữa chữa ô tô của công ty Bảo Việt có
tay nghề và uy tín.
1 2 3 4 5
Khả năng đáp ứng
13. Nhân viên Bảo Việt luôn phục vụ nhanh chóng,
tận tình và tư vấn tốt nghiệp vụ bảo hiểm cần tham
gia.
1 2 3 4 5
14. Nhân viên Bảo Việt luôn giải đáp nhanh chóng,
thỏa đáng những thắc mắc của khách hàng.
1 2 3 4 5
15. Nhân viên Bảo Việt luôn giúp khách hàng hoàn
thiện hồ sơ thủ tục tham gia bảo hiểm nhanh chóng,
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
đầy đủ.
16. Nhân viên Bảo Việt luôn giúp khách hàng hoàn
thiện hồ sơ thủ tục bồi thường nhanh chóng, đầy đủ.
1 2 3 4 5
17. Nhân viên Bảo Việt luôn sẵn sàng đến tận nơi để
tư vấn, hỗ trợ và bán bảo hiểm cho khách hàng.
1 2 3 4 5
18. Nhân viên của Bảo Việt có gây khó khăn cho
khách hàng trong quá trình bồi thường.
1 2 3 4 5
Sự cảm thông
19. Công ty Bảo Việt thường hay thăm hỏi và tặng
quà cho khách hàng.
1 2 3 4 5
20. Công ty Bảo Việt thường hay tổ chức các buổi
hội nghị, giao lưu khách hàng.
1 2 3 4 5
21. Công ty Bảo Việt thường hay tư vấn về các cơ sở
bảo dưỡng và chăm sóc xe tốt nhất cho khách hàng.
1 2 3 4 5
22. Công ty Bảo Việt luôn có chính sách ưu đãi đối
với khách hàng truyền thống và khách hàng có quan
hệ uy tín.
1 2 3 4 5
23. Chất lượng chăm sóc khách hàng bảo hiểm ô tô
của công ty Bảo Việt nói chung là tốt.
1 2 3 4 5
Phương tiện hữu hình
24. Nhân viên giám định bồi thường là khách quan và
có trách nhiệm trong công việc.
1 2 3 4 5
25. Cơ sở vật chất của công ty Bảo Hiểm là đầy đủ,
tiên tiến.
1 2 3 4 5
26. Địa điểm giao dịch của công ty Bảo Hiểm là
thuận lợi đối với khách hàng.
1 2 3 4 5
27. Các đại lí giao dịch là dễ dàng tìm kiếm và đáp
ứng nhu cầu trong quá trình làm việc của khách hàng.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Câu 8: Đánh giá chung của Anh/Chị về chất lượng lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng sử dụng bảo hiểm ô tô tại công ty Bảo Hiểm Bảo Việt Hà Tĩnh.
Đối với mỗi những ý kiến, Anh/Chị hãy trả lời bằng cách khoanh tròn vào một
trong các con số từ 1 đến 5, theo quy ước số càng lớn là Anh/Chị càng đồng ý:
(1)= Rất không hài lòng (2)= Không hài lòng (3)= Bình thường
(4)= Hài lòng (5)= Rất hài lòng
Anh/Chị hài lòng về chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng của công ty
1 2 3 4 5
Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ của công ty cho người
khác
1 2 3 4 5
Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty 1 2 3 4 5
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính Nam Nữ
2. Tuổi
18 - 30 31 - 40 41 - 50 >50
3. Nghề nghiệp:
Kinh doanh buôn bán Cán bộ, viên chức Nhà Nước
Công nhân Học sinh, sinh viên
4. Thu nhập:
Dưới 1 triệu Từ 1 - 3 triệu
Từ 3 – 5 triệu Trên 5 triệu
--------------------------------------------------------------
Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị!TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Thống kê mô tả
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 79 51.0 58.5 58.5
Nu 56 36.1 41.5 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
Tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tu 18-30 36 23.2 26.7 26.7
Tu 31-40 76 49.0 56.3 83.0
Tu 41-50 14 9.0 10.4 93.3
Tren 50 9 5.8 6.7 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
Nghe nghiep
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Kinh doanh buon ban 41 26.5 30.4 30.4
Can bo, vien chuc nha
nuoc
36 23.2 26.7 57.0
Cong nhan 36 23.2 26.7 83.7
Hoc sinh, sinh vien 22 14.2 16.3 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
Thu nhap
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 Trieu 15 9.7 11.1 11.1
Tu 1-3 trieu 17 11.0 12.6 23.7
Tu 3-5 trieu 56 36.1 41.5 65.2
tren 5 trieu 47 30.3 34.8 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Phụ lục 2 Đối tượng khách hàng
Doi tuong khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Ca nhan 85 54.8 63.0 63.0
To chuc 50 32.3 37.0 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
Phụ lục 3 Biết đến công ty bảo hiểm
Biet den bao hiem o to cua cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Ban be, nguoi
than
96 61.9 99.0 99.0
Internet 1 .6 1.0 100.0
Total 97 62.6 100.0
Missing System 58 37.4
Total 155 100.0
Biet den bao hiem o to cua cong ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Internet 69 44.5 100.0 100.0
Missing System 86 55.5
Total 155 100.0
Biet den bao hiem o to cua cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Bao chi, truyen
hinh
85 54.8 100.0 100.0
Missing System 70 45.2
Total 155 100.0
Biet den bao hiem o to cua cong ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid He thong dai ly 92 59.4 100.0 100.0
Missing System 63 40.6
Total 155 100.0
Biet den bao hiem o to cua cong ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan vien trong cong ty 48 31.0 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Missing System 107 69.0
Total 155 100.0
Biet den bao hiem o to cua cong ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan vien trong cong ty 1 .6 3.8 3.8
Pano, ap phich 25 16.1 96.2 100.0
Total 26 16.8 100.0
Missing System 129 83.2
Total 155 100.0
Phụ lục 4: Thời gian tham gia bảo hiểm của công ty
Thoi gian tham gia bao hiem o to cua cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam dau 43 27.7 31.9 31.9
2- 3 nam 61 39.4 45.2 77.0
4-5 nam 21 13.5 15.6 92.6
Tren 5 nam 10 6.5 7.4 100.0
Total 135 87.1 100.0
Missing System 20 12.9
Total 155 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Phụ lục 5: Lí do mua bảo hiểm ô tô
Li do mua bao hiem o to
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Phap luat bat buoc 109 70.3 100.0 100.0
Missing System 46 29.7
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Han che rui ro 100 64.5 100.0 100.0
Missing System 55 35.5
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Theo tu van cua nhan
vien bao hiem
90 58.1 100.0 100.0
Missing System 65 41.9
Total 155 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Phụ lục 6: Lí do mua bảo hiểm ô tô của Bảo Việt
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dich vu cham soc khach
hang tot
103 66.5 100.0 100.0
Missing System 52 33.5
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan vien nhiet tinh 51 32.9 100.0 100.0
Missing System 104 67.1
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thu tuc don gian,
nhanh chong
95 61.3 100.0 100.0
Missing System 60 38.7
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thu tuc don gian,
nhanh chong
95 61.3 100.0 100.0
Missing System 60 38.7
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Phi bao hiem thap 69 44.5 100.0 100.0
Missing System 86 55.5
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Cong ty có uy tin 65 41.9 100.0 100.0
Missing System 90 58.1
Total 155 100.0
Li do mua bao hiem o to cua Bao Viet
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Do ban be gioi thieu 40 25.8 100.0 100.0
Missing System 115 74.2
Total 155 100.0
Phụ lục 7: Loại hình bảo hiểm ô tô được mua của Bảo Việt
Loai hinh bao hiem o to duoc mua cua Bao Viet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid TNDS nguoi thu 3 87 56.1 100.0 100.0
Missing System 68 43.9
Total 155 100.0
Loai hinh bao hiem o to duoc mua cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tai nan lai phu xe va nguoi
tren xe
93 60.0 100.0 100.0
Missing System 62 40.0
Total 155 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Loai hinh bao hiem o to duoc mua cua Bao Viet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Tai nan hanh khach 90 58.1 100.0 100.0
Missing System 65 41.9
Total 155 100.0
Loai hinh bao hiem o to duoc mua cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thiet hai vat chat xe 62 40.0 100.0 100.0
Missing System 93 60.0
Total 155 100.0
Loai hinh bao hiem o to duoc mua cua Bao Viet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid TNDS hang hoa 42 27.1 100.0 100.0
Missing System 113 72.9
Total 155 100.0
Phụ lục 8: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.868 7
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
STC01 21.56 16.787 .609 .854
STC02 21.53 16.350 .705 .840
STC03 21.59 16.867 .698 .842
STC04 21.56 16.773 .682 .844
STC05 21.68 17.381 .592 .856
STC06 21.20 16.613 .663 .846
STC07 21.80 17.791 .548 .861
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.686 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NLPV1 15.85 4.453 .313 .686
NLPV2 15.50 3.840 .499 .609
NLPV3 15.35 4.213 .406 .650
NLPV4 15.75 3.875 .433 .640
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NLPV1 15.85 4.453 .313 .686
NLPV2 15.50 3.840 .499 .609
NLPV3 15.35 4.213 .406 .650
NLPV4 15.75 3.875 .433 .640
NLPV5 15.83 3.758 .557 .583
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.817 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KNDU1 17.50 10.238 .753 .749
KNDU2 17.68 10.927 .571 .791
KNDU3 17.52 10.691 .696 .764
KNDU4 17.48 9.968 .725 .754
KNDU5 17.20 10.060 .701 .760
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KNDU1 17.50 10.238 .753 .749
KNDU2 17.68 10.927 .571 .791
KNDU3 17.52 10.691 .696 .764
KNDU4 17.48 9.968 .725 .754
KNDU5 17.20 10.060 .701 .760
KNDU6 17.34 14.878 .024 .874
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.874 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KNDU1 13.89 9.741 .757 .834
KNDU2 14.08 10.384 .579 .876
KNDU3 13.92 10.135 .711 .846
KNDU4 13.87 9.317 .761 .832
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KNDU1 13.89 9.741 .757 .834
KNDU2 14.08 10.384 .579 .876
KNDU3 13.92 10.135 .711 .846
KNDU4 13.87 9.317 .761 .832
KNDU5 13.59 9.534 .711 .845
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.836 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SCT1 14.01 7.014 .598 .814
SCT2 13.93 6.250 .746 .771
SCT3 13.88 7.042 .629 .806
SCT4 14.02 6.787 .632 .805
SCT5 14.05 6.345 .601 .818TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.819 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PTHH1 11.64 3.140 .635 .775
PTHH2 11.68 2.930 .699 .744
PTHH3 11.75 3.212 .530 .826
PTHH4 11.54 3.058 .713 .741
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định KMO
KMO lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.843
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.925E3
df 325
Sig. .000TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
KMO lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.846
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.887E3
df 300
Sig. .000
KMO lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.837
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.800E3
df 276
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Phụ lục 10
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.600 31.668 31.668 7.600 31.668 31.668 3.665 15.269 15.269
2 2.988 12.448 44.116 2.988 12.448 44.116 3.563 14.846 30.115
3 1.957 8.153 52.269 1.957 8.153 52.269 3.245 13.521 43.636
4 1.582 6.592 58.861 1.582 6.592 58.861 2.771 11.545 55.181
5 1.254 5.225 64.086 1.254 5.225 64.086 2.137 8.906 64.086
6 .944 3.934 68.020
7 .817 3.403 71.423
8 .777 3.240 74.662
9 .764 3.185 77.847
10 .711 2.964 80.812
11 .599 2.496 83.307
12 .531 2.214 85.522
13 .441 1.838 87.360TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
Ế
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
14 .418 1.742 89.101
15 .385 1.606 90.708
16 .367 1.528 92.235
17 .338 1.408 93.644
18 .296 1.232 94.876
19 .294 1.225 96.101
20 .257 1.069 97.170
21 .229 .954 98.124
22 .204 .851 98.975
23 .149 .620 99.594
24 .097 .406 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Phụ lục 11: Ma trận xoay
Lần 1 (loại LPV 1)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
KNDU3 .819
KNDU4 .804
KNDU1 .707
KNDU5 .678
KNDU2 .614
SCT1 .847
SCT2 .833
STC07 .702
SCT4 .651
SCT3 .627
SCT5 .567
STC01 .799
STC02 .777
STC03 .631
STC06 .545
STC04 .518
STC05
PTHH4 .844
PTHH2 .828
PTHH1 .817
PTHH3 .691
NLPV5 .749
NLPV4 .709
NLPV2 .679
NLPV3 .629
NLPV1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Lần 2 (loại STC 05)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
SCT1 .848
SCT2 .829
STC07 .698
SCT4 .649
SCT3 .618
SCT5 .555
KNDU3 .832
KNDU4 .792
KNDU1 .696
KNDU5 .652
KNDU2 .640
STC01 .825
STC02 .818
STC03 .669
STC04 .591
STC06 .552
STC05
PTHH4 .842
PTHH2 .829
PTHH1 .814
PTHH3 .695
NLPV5 .773
NLPV4 .727
NLPV2 .688
NLPV3 .628
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Lần 3
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
SCT1 .848
SCT2 .829
STC07 .698
SCT4 .649
SCT3 .618
SCT5 .555
KNDU3 .832
KNDU4 .792
KNDU1 .696
KNDU5 .652
KNDU2 .640
STC01 .825
STC02 .818
STC03 .669
STC04 .591
STC06 .552
STC05
PTHH4 .842
PTHH2 .829
PTHH1 .814
PTHH3 .695
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
NLPV6 .773
NLPV4 .727
NLPV2 .688
NLPV3 .628
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 12: Hệ số xác định R2
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .900a .810 .805 .27818 1.763
a. Predictors: (Constant), STC, SCT, KNDU
b. Dependent Variable: SHL
Phụ lục 13: Ma trận tương quan
Correlations
SHL SCT KNDU STC PTHH NLPV
SHL Pearson
Correlation
1 .744** .800** .785** -.001 .125
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .988 .139
N 142 142 142 142 142 142
SCT Pearson
Correlation
.744** 1 .604** .583** .067 .108
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .429 .200
N 142 142 142 142 142 142
KND
U
Pearson
Correlation
.800** .604** 1 .669** -.056 .108
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .512 .200
N 142 142 142 142 142 142
STC Pearson
Correlation
.785** .583** .669** 1 -.024 .076
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .777 .367
N 142 142 142 142 142 142
PTHH Pearson
Correlation
-.001 .067 -.056 -.024 1 -.175*
Sig. (2-tailed) .988 .429 .512 .777 .037
N 142 142 142 142 142 142
NLPV Pearson
Correlation
.125 .108 .108 .076 -.175* 1
Sig. (2-tailed) .139 .200 .200 .367 .037
N 142 142 142 142 142 142
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Ma trận tương quan khi loại biến
Correlations
SHL SCT KNDU STC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
SHL Pearson
Correlation
1 .744** .800** .785**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
SCT Pearson
Correlation
.744** 1 .604** .583**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
KND
U
Pearson
Correlation
.800** .604** 1 .669**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
STC Pearson
Correlation
.785** .583** .669** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 142 142 142 142
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
Phụ lục 14: Hệ số tương quan
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
1 (Constant) .795 .141 5.634 .000
SCT .311 .049 .313 6.394 .000 .578 1.731
KNDU .309 .044 .378 7.070 .000 .483 2.069
STC .301 .045 .350 6.671 .000 .502 1.991
a. Dependent Variable: SHL
Phụ lục 15: Kết quả kiểm định One-Sample Test
Kết quả kiểm định One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
SCT 8.863 141 .000 .47066 .3657 .5756
KNDU 7.223 141 .000 .46762 .3396 .5956
STC 10.849 141 .000 .66620 .5448 .7876
Kết quả kiểm định One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Trần Thị Yến – K45B QTKDTH
Lower Upper
SCT -9.968 141 .000 -.52934 -.6343 -.424
KNDU -8.224 141 .000 -.53239 -.6604 -.4044
STC -5.436 141 .000 -.33380 -.4552 -.2124
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_cham_soc_khach_hang_su_dung_bao_hiem_o_to_tai_cong_ty_bao_viet_ha_tinh_6.pdf