Đối với các yếu tố “Cung cấp dịch vụ cho vay DNNVV đúng như cam kết”
đòi hỏi các Chuyên viên Khách hàng cần chú ý thực hiện đúng những gì mà mình đã
thông báo hoặc hứa hẹn với khách hàng trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ cho vay.
Một trong những vấn đề cần nhắc đến là việc cam kết về lãi suất cho vay. Trong giai
đoạn ngành ngân hàng đang cạnh tranh gây gắt như hiện nay thì các ngân hàng thường
chào mức lãi suất cho vay rất “hấp dẫn” để lôi kéo khách hàng. Tuy nhiên, yêu cầu đặt
ra là các Chuyên viên Khách hàng trong quá trình cho vay là cần có sự cam kết rõ ràng
về lãi suất cho vay trong khoảng một mức độ nào đó mà khách hàng có thể chấp nhận
được, tránh trường hợp chào mời lãi suất một đường mà áp dụng lãi suất cho vay một
nẻo. Để làm được đều đó đòi hỏi các Chuyên viên Khách hàng ngay từ khâu tiếp thị
sản phẩm cho vay DNNVV cần phải tìm hiểu thông tin về DNNVV mà mình đang tiếp
thị nhằm đánh giá sơ bộ về DNNVV đó để có thể “chào mời” mức lãi suất hợp lý sao
cho mức lãi suất này cần phải thấp hơn mức lãi suất mà khách hàng kỳ vọng đạt được
ở các ngân hàng khác nhưng đồng thời vẫn đảm bảo việc thương lượng được mức lãi
suất hợp lý khi tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng. Đối với các khách hàng cũ, có uy
tín cần cam kết và thực hiện đúng trong việc áp dụng một mức lãi suất ưu đãi thấp hơn
đối với các khách hàng mới nhằm giữ chân được khách hàng này đồng thời xây dựng
mối quan hệ lâu dài với khách hàng nhằm tạo tiền để cho việc thu hút một số lượng
lớn các DNNVV tiềm năng khác mong muốn sử dụng dịch vụ cho vay của ngân hàng
với lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó, các Chuyên viên Khách hàng cũng cần chú ý
trong việc xác lập các cuộc hẹn và ưu tiên hàng đầu cho các cuộc hẹn, tránh sai hẹn,
trễ hẹn với khách hàng trong các công việc cần sự phối hợp cùng khách hàng như
thẩm định, xác minh tình hình thực tế, công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo, ký
kết các giấy tờ cần thiết còn lại để giải ngân.
Trường Đại học Kinh tế Huế
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hướng đến sự hài lòng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi tích
cực trong công tác và gắn bó với ngân hàng, tránh tình trạng Chuyên viên Khách hàng
vì một lý do nào đó chuyển sang làm việc tại ngân hàng khác kéo theo sự di chuyển
của khách hàng sang ngân hàng khác mà đặc biệt là đối tượng khách hàng là DNNVV
và cá nhân vốn là những đối tượng khách hàng chủ yếu thiếp lập và duy trì quan hệ với
ngân hàng thông qua chính những chuyên viên khách hàng. Chi nhánh cũng cần chú ý
bố trí sắp xếp sử dụng đội ngũ Chuyên viên Khách hàng phù hợp với yêu cầu tính chất
của từng công việc. Những Chuyên viên Khách hàng Cá nhân có năng lực và nguyện
vọng nên được xem xét để bố trí vào làm việc ở vị trí Chuyên viên Khách hàng Doanh
nghiệp nhằm giúp cho họ có cơ hội để phục vụ đối tượng khách hàng doanh nghiệp mà
trước hết là các DNNVV.
3.2.1.2. Nâng cao hành vi của Chuyên viên Khách hàng trong việc tạo sự tin cậy với
khách hàng vay vốn
Một là, nâng cao tinh thần phục vụ khách hàng: các Chuyên viên Khách hàng
cần thay đổi nhận thức từ “cán bộ tín dụng mang tâm lý xin – cho” sang một “Chuyên
viên Khách hàng” hết lòng phục vụ khách hàng đi vay vốn. Bởi lẽ các doanh nghiệp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 61
đến vay vốn thường mang nặng “tâm lý của người vay mượn” nên thường ở tư thế
nhún nhường thậm chí còn có hành vi gửi “phong bì” để hồ sơ vay của doanh nghiệp
của mình được giải ngân nhanh chóng. Tuy nhiên, trong bất cứ trường hợp nào cho dù
đó là việc khách hàng muốn “cảm ơn” các Chuyên viên đã hoàn tất hồ sơ giải ngân
cho khách hàng một cách nhanh chóng thì các Chuyên viên Khách hàng cũng không
được nhận tiền của khách hàng vì điều này là vi phạm đạo đức nghề nghiệp của
Sacombank vả ảnh hưởng đến lợi ích của khách hàng.
Hai là, cam kết rõ ràng trong vấn đề bảo mật thông tin: Khi các Chuyên viên
Khách hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin khách hàng và giấy tờ cần
thiết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm bổ sung
chứng từ hoàn thiện cho hồ sơ vay vốn cần làm cho khách hàng tin tưởng bằng việc
cam kết rõ ràng với khách hàng về việc bảo mật tất cả thông tin cho khách hàng và
doanh nghiệp của họ. Điều này sẽ giúp nâng cao độ tin cậy của các DNNVV khi đặt
mối quan hệ vay vốn với ngân hàng.
3.2.2. Hoàn thiện thành phần “Khả năng đáp ứng”
Như đã phân tích ở phần trước, để hoàn thiện hơn nữa nhân tố “Khả năng đáp
ứng” thì vấn đề quan trọng cần cải thiện nhất của Sacombank Huế là làm sao cải
thiện cảm nhận của các DNNVV về tính đa dạng và sẵn có về các phương thức cho
vay hiện có của ngân hàng. Bên cạnh đó việc thông báo chính xác, kịp thời đến
DNNVV khi nào dịch vụ liên quan đến việc vay vốn sẽ được thực hiện cũng là một
vấn đề cần lưu tâm. Sau đây là một số kiến nghị:
3.2.2.1.Tư vấn đầy đủ và xem xét áp dụng phương thức cho vay thuận lợi hơn cho
doanh nghiệp
Theo chính sách tín dụng hiện hành của Sacombank thì việc áp dụng các
phương thức cho vay đối với DNNVV rất đa dạng và luôn sẵn có bao gồm: cho vay
từng lần, cho vay hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho
cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay theo hạn mức thấu
chi và các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm phù hợp với quy định
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 62
tại Chính sách tín dụng và điều kiện hoạt động của Sacombank. Tuy nhiên việc các
DNNVV được khảo sát chưa đánh giá cao mức độ đa dạng và sẵn có của phương thức
cho vay có thể là do đa phần khách hàng thường chỉ được tiếp cận các phương thức
cho vay thông thường (cho vay từng lần, cho vay trả góp) do có nhu cầu vay không
thường xuyên hoặc vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm áp dụng
cho hạn mức tín dụng . Đối với các phương thức cho vay khác thường ít doanh nghiệp
được tiếp cận hoặc không đủ khả năng để tiếp cận chẳng hạn như cho vay theo hạn
mức tín dụng chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được
ngân hàng tín nhiệm. Do vậy để nâng cao được mức độ hài lòng về tính đa dạng và
sẵn có trong phương thức cho vay DNNVV thì trước hết đòi hỏi các Chuyên viên
Khách hàng cần lưu tâm hơn trong việc tư vấn áp dụng phương thức cho vay nhằm
giúp cho khách hàng hiểu được sự phù hợp mà phương thức cho vay ngân hàng sẽ áp
dụng trong hợp đồng tín dụng với khách hàng đồng thời giới thiệu thêm được các
phương thức cho vay hiện có khác của ngân hàng đến khách hàng để khuyến khích và
tạo điều kiện giúp khách hàng có thể tiếp cận các phương thức cho vay khác phù hợp
với nhu cầu của khách hàng trong tương lai. Về lâu về dài, các Chuyên viên Khách
hàng cần tăng cường theo dõi, giám sát các doanh nghiệp hiện chưa được ngân hàng
tín nhiệm nhưng nếu quá trình tái thẩm định đem lại kết quả khả quan hơn thì cần chủ
động đề xuất để áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho khách hàng
nhằm giúp doanh nghiệp chủ động và kịp thời trong vấn đề sử dụng vốn.
3.2.2.2. Lên kế hoạch cụ thể và thông báo đầy đủ, kịp thời cho doanh nghiệp được
biết về các vấn đề liên quan trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ cho vay
Trong quá trình cho vay các DNNVV của ngân hàng luôn cần sự phối hợp của
doanh nghiệp để hoàn tất các giấy tờ, thủ tục cần thiết. Do vậy, điều cần lưu tâm là các
Chuyên viên Khách hàng cần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng cùng tham
gia sao cho tiết kiệm được thời gian, công sức tối đa doanh nghiệp. Sau khi tiếp nhận
và hướng dẫn hồ sơ cho khách hàng thì các Chuyên viên Khách hàng cũng cần hướng
dẫn cụ thể và lên kế hoạch chi tiết cho khách hàng được biết về các công việc cần sự
tham gia phối hợp của khách hàng trong quá trình hoàn thiện các thủ tục, giấy tờ cần
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 63
thiết sao cho khách hàng có được sự chủ động và thuận tiện nhất và tránh ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các Chuyên viên Khách hàng cần thông
báo thời gian cụ thể về các vấn đề như: thời gian nào các Chuyên viên Khách hàng sẽ
đến doanh nghiệp của họ để tiến hành xác minh, thẩm định; khi nào sẽ có thông báo
cho vay hoặc từ chối cho vay; khi nào khách hàng sẽ cùng các chuyên viên khách hàng
đi công chứng thế chấp, đăng ký giao dịch đảm bảo; lúc nào có thể giải ngân, sau khi
khách hàng tất toán thì thời gian nào có thể đến để nhận lại tài sản đảm bảo
3.2.4. Hoàn thiện thành phần “Sự đồng cảm”
Từ kết quả phân tích ở trên cho thấy để có thể cải thiện thành phần “Sự đồng
cảm” về phía ngân hàng cần có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến các
DNNVV có quan hệ vay vốn và về phía các nhân viên tín dụng cần hiểu rõ và chú ý
hơn đến các mối quan tâm đặc biệt của từng DNNVV. Sau đây là một số kiến nghị:
3.2.4.1. Tăng cường tổ chức hội nghị khách hàng dành cho các DNNVV
Định kỳ hằng quý, Sacombank Huế nên tổ chức hội nghị khách hàng dành cho
các DNNVV. Ngân hàng cần chủ động gửi thư mời đến các đại diện của các
DNNVV hiện có quan hệ vay vốn và các DNNVV được là đánh giá là khách hàng
tiềm năng của Sacombank Huế đến tham dự và cần nắm được danh sách các DNNVV
sẽ tham gia hội nghị để có sự chuẩn bị tốt. Những DNNVV nào dành thời gian tham
gia chính là những khách hàng đang có băn khoăn về một vấn đề nào đó cần được giải
quyết do vậy đây là cơ hội tốt để Sacombank Huế hiểu rõ hơn về nhu cầu, các mối
quan tâm đặc biệt của từng DNNVV nhằm có thể đồng cảm, chia sẻ và hỗ trợ các
DNNVV giải quyết các vấn đề mà họ đang gặp phải.
Tại buổi hội thảo Sacombank Huế cần cung cấp các thông tin cơ bản về sản
phẩm cho vay dành cho các doanh nghiệp của ngân hàng (điều kiện, phương thức cho
vay, lãi suất) và cần nói rõ những ưu đãi mà sản phẩm cho vay ngân hàng sẽ mang
lại cho khách hàng tại thời điểm hiện tại và trong thời gian sắp tới. Đặc biệt
Sacombank Huế nên dành phần lớn thời gian để chú ý lắng nghe các ý kiến của từng
khách hàng và giải đáp các thắc mắc, băn khoăn, lo lắng của họ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 64
3.2.4.2. Phát huy vai trò của Chuyên viên Khách hàng trong việc “thấu hiểu” nhu
cầu của các DNNVV
Các nhân viên của Sacombank mà đặc biệt là các chuyên viên khách hàng để
phục vụ khách hàng của mình được tốt hơn cần phải “thấu hiểu” được khách hàng của
mình nghĩa là cần tìm hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng xem họ có mối quan tâm
đặc biệt nào trong việc vay vốn và có mong muốn được thỏa mãn mối quan tâm đó
hay không, họ có băn khoăn, lo ngại hay có vướng mắc gì cần được giải đáp liên quan
đến việc vay vốn của họ không hoặc bất cứ vấn đề nào khác trong việc thấu hiểu khách
hàng “ có nhu cầu gì và muốn thỏa mãn cầu đó theo cách thức nào”.
Mỗi DNNVV sẽ có một mục đích vay vốn kinh doanh khác nhau (bổ sung vốn
lưu động, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh; mua sắm tài sản cố định riêng lẻ) gắn với những nhu cầu khác nhau và những
mối quan tâm đặc biệt riêng của họ. Do vậy các Chuyên viên Khách hàng trong quá trình
thẩm định khách hàng cần quan tâm chú ý hơn đến nhu cầu của từng doanh nghiệp cụ thể.
Để có thể “thấu hiểu” được nhu cầu của các doanh nghiệp đòi hỏi các Chuyên
viên Khách hàng cần tập trung tinh thần để tiếp khách hàng, tránh làm việc riêng (trao
đổi đồng nghiệp, sử dụng điện thoại). Trước hết là phải chú tâm lắng nghe các yêu
cầu của khách hàng liên quan đến việc vay vốn của họ, tránh việc ngắt lời khách hàng
hoặc để khách hàng phải nhắc lại yêu cầu. Bên cạnh đó cần tư vấn, hướng dẫn chính
xác, đầy đủ, rõ ràng cho khách hàng các nội dung liên quan đến sản phẩm cho vay
(thời hạn vay tối đa, mức cho vay tối đa, phương thức trả nợ, phương thức giải ngân,
các loại phí, lãi suất vay, hồ sơ thủ tục liên quan). Thông thường các doanh nghiệp
vay vốn thường bận tâm nhiều về thủ tục giấy tờ nên các Chuyên viên Khách hàng cần
lưu ý nếu thấy khách hàng chưa đáp ứng đủ các giấy tờ cần thiết thì phải hướng dẫn
khách hàng biết cần thêm những loại nào và cách thức hoàn tất ra sao.
3.2.5. Hoàn thiện thành phần “Tính đáng tin cậy”
Như đã phân tích ở phần trước, để hoàn thiện hơn nữa thành phần “Tính đáng
tin cậy” nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng thì vấn đề quan trọng
Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 65
hàng đầu mà Sacombank Huế là cải thiện yếu tố “Quan tâm giải quyết những vấn đề
mà DNNVV đang gặp phải”, “Cung cấp dịch vụ cho vay đến các DNNVV đúng cam
kết”. Sau đây là một số kiến nghị:
3.2.5.1. Quan tâm, chú ý đúng mức đến việc giải quyết những vấn đề mà DNNVV
đang gặp phải
Các DNNVV thường gặp những hạn chế như thiếu thốn kinh nghiệm, yếu về
trình độ chuyên môn và quản lý, chưa có khả năng hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh
thành một dự án có tính khả thi điều này khiến cho các DNNVV khó tiếp cận
nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Do vậy, Sacombank Huế cần chủ động nắm bắt
và quan tâm hỗ trợ trong việc cùng doanh nghiệp giải quyết những vấn đề mà khách
hàng đang gặp phải nhằm giúp cho các DNNVV tiếp cận vốn ngân hàng và tạo dựng
được mối quan hệ lâu dài trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi. Không chỉ dừng
lại ở việc hướng dẫn các quy trình thủ tục liên quan đến việc vay vốn mà các
Chuyên viên Khách hàng cần cùng với các doanh nghiệp xem xét đánh giá về tính
khả thi của dự án/phương án sản xuất kinh doanh và tư vấn cho các doanh nghiệp
nhằm giúp họ lập được phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Các Chuyên viên
Khách hàng cần phải nhiệt tình trong việc hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ những khó
khăn vướng mắc nhưng cần tránh tình trạng làm hộ, làm thay hay áp đặt doanh
nghiệp. Các vấn đề tư vấn có thể kể đến như tính toán đầu vào, đầu ra của thị
trường, tính hiệu quả lâu dài, xác định cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, quản lý quá trình
sản xuất kinh doanh, Để có thể thực hiện tốt việc tư vấn cho doanh nghiệp đòi hỏi
các chuyên viên khách hàng cần có những hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp và nắm bắt được nhiều thông tin hữu ích. Dựa vào việc
thiết lập các mối quan hệ với nhiều khách hàng trên nhiều ngành nghề lĩnh vực khác
nhau cùng với hệ thống Sacombank có một hệ thống lưu trữ thông tin hiệu quả sẽ
giúp cho các Chuyên viên Khách hàng của Sacombank Huế có thể mang lại nhiều
thông tin hữu ích cho doanh nghiệp trong việc tránh được những thông tin bất cân
xứng và tăng được hiệu quả kinh doanh cho các DNNVV.
3.2.5.2. Đảm bảo việc cung cấp dịch vụ cho vay đến các DNNVV đúng cam kết.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 66
Đối với các yếu tố “Cung cấp dịch vụ cho vay DNNVV đúng như cam kết”
đòi hỏi các Chuyên viên Khách hàng cần chú ý thực hiện đúng những gì mà mình đã
thông báo hoặc hứa hẹn với khách hàng trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ cho vay.
Một trong những vấn đề cần nhắc đến là việc cam kết về lãi suất cho vay. Trong giai
đoạn ngành ngân hàng đang cạnh tranh gây gắt như hiện nay thì các ngân hàng thường
chào mức lãi suất cho vay rất “hấp dẫn” để lôi kéo khách hàng. Tuy nhiên, yêu cầu đặt
ra là các Chuyên viên Khách hàng trong quá trình cho vay là cần có sự cam kết rõ ràng
về lãi suất cho vay trong khoảng một mức độ nào đó mà khách hàng có thể chấp nhận
được, tránh trường hợp chào mời lãi suất một đường mà áp dụng lãi suất cho vay một
nẻo. Để làm được đều đó đòi hỏi các Chuyên viên Khách hàng ngay từ khâu tiếp thị
sản phẩm cho vay DNNVV cần phải tìm hiểu thông tin về DNNVV mà mình đang tiếp
thị nhằm đánh giá sơ bộ về DNNVV đó để có thể “chào mời” mức lãi suất hợp lý sao
cho mức lãi suất này cần phải thấp hơn mức lãi suất mà khách hàng kỳ vọng đạt được
ở các ngân hàng khác nhưng đồng thời vẫn đảm bảo việc thương lượng được mức lãi
suất hợp lý khi tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng. Đối với các khách hàng cũ, có uy
tín cần cam kết và thực hiện đúng trong việc áp dụng một mức lãi suất ưu đãi thấp hơn
đối với các khách hàng mới nhằm giữ chân được khách hàng này đồng thời xây dựng
mối quan hệ lâu dài với khách hàng nhằm tạo tiền để cho việc thu hút một số lượng
lớn các DNNVV tiềm năng khác mong muốn sử dụng dịch vụ cho vay của ngân hàng
với lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó, các Chuyên viên Khách hàng cũng cần chú ý
trong việc xác lập các cuộc hẹn và ưu tiên hàng đầu cho các cuộc hẹn, tránh sai hẹn,
trễ hẹn với khách hàng trong các công việc cần sự phối hợp cùng khách hàng như
thẩm định, xác minh tình hình thực tế, công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo, ký
kết các giấy tờ cần thiết còn lại để giải ngân.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 67
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận
Đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hướng đến sự hài lòng của
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã
hoàn thành khá tốt các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra:
Đề tài đã xây dựng được mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch
vụ cho vay và sự hài lòng của các DNNVV hiện có quan hệ vay vốn với Sacombank
Huế theo mô hình SERVPERF có hiệu chỉnh và chỉ ra được có 4 thành phần chất
lượng dịch vụ là “Năng lực phục vụ”, “Khả năng đáp ứng”, “Sự đồng cảm” và “Tính
đáng tin cậy” có sự tác động cùng chiều với “Sự hài lòng” của khách hàng . Trong đó,
thành phần “Năng lực phục vụ” có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng,
tiếp đến là các thành phần “Khả năng đáp ứng”, “Sự đồng cảm” và cuối cùng là “Tính
đáng tin cậy”. Bên cạnh đó, kết quả đo lường đánh giá của các DNNVV được khảo sát
về các thành phần chất lượng dịch vụ cho vay có ảnh hưởng đến sự hài lòng dựa trên
phương pháp đo lường điểm chất lượng cảm nhận của khách hàng đã cho thấy nhìn
chung các thành phần chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh giá trên mức trung
bình trong đó có một số thành phần có điểm trung bình chất lượng dịch vụ khá cao.
Ngoài ra đề tài cũng chỉ ra rằng sự đánh giá về chất lượng dịch vụ cho vay của các
doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề khác nhau có sự khác biệt .
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu cùng với việc phân tích tình hình thực tế về cho
vay DNNVV tại Sacombank Huế, đề tài đã đưa định hướng chung về cho vay theo
ngành nghề và việc tiếp thị hướng đến các DNNVV đồng thời đề ra các giải pháp cụ
thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hướng đến sự hài lòng của
các DNNVV tại Sacombank Huế.
2. Hạn chế của đề tài
Hạn chế về mẫu nghiên cứu: do tính bảo mật thông tin về khách hàng nên
việc tiếp xúc và lấy ý kiến đánh giá từ các doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng là khá
hạn chế và một số phiếu khảo sát thu thập được còn thiếu tính tin cậy.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH 68
Hạn chế về phương pháp chọn mẫu: với phương pháp chọn mẫu thuận tiện đã tạo
ra sự thuận lợi và khả năng dễ tiếp cận với các DNNVV ngay tại ngân hàng tuy nhiên đây
là một phương pháp chọn mẫu phi xác suất nên tính đại diện của mẫu còn thấp.
Hạn chế về phạm vi nghiên cứu: đề tài chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu các
DNNVV hiện có quan hệ vay vốn tại Sacombank Huế do vậy việc đánh giá chất lượng
dịch vụ cho vay DNNVV chỉ trong phạm vi của Sacombank Huế và cũng không có
đều kiện để đánh giá và so sánh với các ngân hàng khác.
Hạn chế về phân tích dữ liệu nghiên cứu: do hạn chế về thời gian, kiến thức,
giới hạn bài báo cáo nên các phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu trong bài
báo cáo này chưa sâu.
3. Hướng phát triển của đề tài trong tương lai
o Gia tăng số lượng mẫu, mở rộng ra các DNNVV có quan hệ vay vốn với các
ngân hàng khác trên toàn địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm có cơ sở để đánh giá và
so sánh về chất lượng dịch vụ cho vay DNNVV tại Sacombank Huế so với các ngân
hàng khác
o Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trong nghiên cứu và áp dụng
phương pháp ước lượng thống kê để suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
o Tiến hành các phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu sâu hơn như kỹ thuật
phân tích CFA và SEM qua phần mềm AMOS.
o Mở rộng nghiên cứu các yếu tố khác ngoài các thành phần chất lượng ảnh
hưởng đến sự hài lòng như: giá cả (lãi suất và phí), hình ảnh ngân hàng, và dịch vụ
được nghiên cứu có thể mở rộng thành dịch vụ tín dụng đối với DNNVV hoặc bao
gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Đỗ Tiến Hòa (2007) , “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối
với sản phẩm dịch vụ ngân hàng HSBC, CN.TpHCM", Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
[2] Đặng Thanh Hùng và PGS.TS Lâm Chí Dũng (2012) “Đánh giá chất lượng dịch
vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp bằng mô hình ROPMIS tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng, tuyển tập báo cáo Hội nghị sinh viên nghiên
cứu khoa học lần thứ 8, Đại học Đà Nẵng năm 2012.
[3] ThS. Lê Thanh Huy và Phạm Thị Thanh Thảo (2008), “Phương pháp đo lường chất
lượng dịch vụ ngân hàng : Nghiên cứu lý thuyết” ,Tạp chí ngân hàng số 6 tháng 3/ 2008).
[4] TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê
[5] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS Tập 1&2, NXB Hồng Đức.
[6] Phan Thị Khuê Tú (2010), “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng liên doanh Việt- Nga CN Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị
kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
[7] Nguyễn Thị Phương Thảo và TS. Hồ Hữu Tiến (2012), “Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP Công Thương Việt
Nam- Chi nhánh Đà Nẵng, Tuyển tập báo cáo Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học
lần thứ 8, Đại học Đà Nẵng năm 2012.
[8] Phạm Thị Thùy Trang (2012), “Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ ngân hàng
bán lẻ giữa ngân hàng 100% vốn nước ngoài và NHTMCP của Việt Nam”, Luận án
Tiến Sỹ Kinh doanh và Quản lý, trường Đại học kinh tế quốc dân.
[9] Trần Hà Như Ý (2013), “ Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng
với chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế”, khóa luận tốt nghiệp đại học Trường đại học
kinh tế, Đại học Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú _K.44B TC-NH
Tiếng Anh
[1] Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1992). Measuring service quality: A Reexamination
and extension. Journal of Marketing, 56, 55-68.
[2] Cronin, Jr., J.J., Brady, M.K. & Hult, G.T.M. (2000), Assessing the effects of
quality, value, and customer satisfaction on consumer behavioral intentions in service
environments, Journal of Retailing, . 76(2), 193- 218.
[3] Parasuraman, A., Berry, L., & Zeithaml, V. A. (1991). Refinement and
reassessment of the SERVQUAL scale. Journal of Retailing, 67, 420 - 450.
[4] Parasuraman, A., Zeithaml V.A., and Berry, L. (1988). SERVQUAL: A multiple-
item scale for measuring consumer perceptions of service quality. Journal of Retailing,
64, 12 – 40.
[5] Lotfollah Najjar, Ram R Bishu (2006), Service Quality: A Case Study of a Bank,
The Quality Management Journal, 35.
[6] S. Sivesan (2012), Service quality and customer satisfaction: a case stuydy-
Banking in Srilanka, International Journal of Marketing, Financial Services &
Managenent Research, Vol.1 Issue 10, October 2012.
[7] SERVQUAL scale. Journal of Retailing, 67 (4), 420-450. Parasuraman, A., Berry,
L. & Zeithaml, V. A., (1993). More on Improving Service Quality
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 1.
10 THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MÔ HÌNH SERVQUAL
(Parasuma & cộng sự, 1985)
1. Tin cậy (reliability) : nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên
2. Đáp ứng (Responsiveness) : nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục
vụ cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
3. Năng lực phục vụ (Competence) : Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch
vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực
tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần thiết
cho việc phục vụ khách hàng.
4.Tiếp cận (access) : liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng, địa
điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
5. Lịch sự (Courtesy): nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng của nhân viên.
6. Thông tin (Communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ mà họ (khách hàng) hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về những vấn
đề liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
7. Tín nhiệm (Credibility): nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng tăm của
công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn (Security): liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn cho khách hàng,
thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, cũng như bảo mật thông tin.
9. Hiểu biết khách hàng (Understanding customer): thể hiện qua khả năng hiểu biết
và nắm bắt nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của khách
hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
10. Phương tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho dịch vụ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 2
CÁC MỤC PHÁT BIỂU THANG ĐO SERVPERF
CÁC TIÊU CHÍ
Tính hữu hình (Tangible)
1.Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại
2. Công ty XYZ có cơ sở vật chất trông rất hấp dẫn
3. Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, cẩn thận
4.Cơ sở vật chất của công ty XYZ có hình thức, kiểu dáng hấp dẫn và phù hợp với dịch vụ
cung cấp
Tính đáng tin cậy (Reliability)
5. Khi hứa sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể,công ty XYZ sẽ thực hiện
6.Khi bạn có vấn đề, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân thành khi giải quyết vấn đề
7. Công ty XYZ thực hiện dịch vụ ngay từ lần đầu tiên
8. Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm công ty hứa sẽ thực hiện
9. Công ty XYZ luôn lưu ý để không xảy ra sai sót nào
Khả năng đáp ứng (Responsiveness)
10. Công ty XYZ cho khách hàng biết khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện
11.Nhân viên của công ty XYZ luôn nhanh chóng phục vụ dịch vụ cho khách hàng.
12.Nhân viên của công ty XYZ luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng.
13.Nhân viên công ty XYZ không bao giờ quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
Năng lực phục vụ (Assurance)
14.Khách hàng có thể tin tưởng mọi hành vi của nhân viên trong công ty XYZ.
15.Khách hàng cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ.
16.Nhân viên XYZ luôn lịch sự với khách hàng.
17.Nhân viên luôn được công ty XYZ hỗ trợ để thực hiện tốt công việc của họ.
Sự đồng cảm (Empathy)
18.Công ty XYZ luôn dành sự chú ý đến từng cá nhân khách hàng
19.Nhân viên công ty XYZ luôn quan tâm đến từng cá nhân khách hàng
20.Nhân viên công ty XYZ hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
21.Nhân viên công ty XYZ luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
22.Công ty XYZ làm việc vào những giờ thuận tiện cho khách hàng của họ
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 3
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
Biến số Những thuộc tính dịch vụ ( các Item)
Tính hữu
hình
Trang thiết bị hiện đại
Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi
Nhân viên có trang phục đặc thù của ngân hàng
Các tài liệu đính kèm trong hoạt động dịch vụ đầy đủ
Tính
đáng tin
cậy
Cung cấp dịch vụ đúng như cam kết
Cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà ngân hàng cam kết
Thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu
Quan tâm giải quyết những vấn đề mà khách hàng gặp phải
Chính xác trong ghi chép
Khả năng
đáp ứng
Truyền thông chính xác tới khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện
Cung cấp dịch vụ đến khách hàng một cách nhanh chóng
Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
Sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Năng lực
phục vụ
Danh tiếng ngân hàng trong khả năng phục vụ
Nhân viên tạo được sự tin cậy với khách hàng
An toàn trong giao dịch
Nhân viên lịch sự, nhã nhặn
Nhân viên có kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của khách hàng
Sự
đồng cảm
Ngân hàng có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng
Từng nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng
Nhân viên chú ý đến những quan tâm ( đặc biệt) của khách hàng
Nhân viên hiểu rõ nhu cầu đặc biệt của khách hàng
Có thời gian giao dịch tiện lợi với khách hàng
Có mạng lưới các chi nhánh rộng khắp
Có mạng lưới máy rút tiền tự động ATM thuận tiện
(Nguồn: Tạp chí Ngân hàng số 6 tháng 3-2008)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 4. THANG ĐO ĐỀ XUẤT
Thành phấn Tên biến
PHƯƠNG
TIỆN
HỮU
HÌNH
1.Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại.
2. Ngân hàng có sơ sở vật chất khang trang, tiện nghi.
3.Nhân viên có trang phục đặc thù của ngân hàng.
4.Các tài liệu đính kèm trong hoạt động cho vay DNNVV đầy đủ
NĂNG
LỰC
PHỤC
VỤ
5. Nhân viên tín dụng lịch sự, nhã nhặn.
6. Nhân viên tín dụng có kiến thức chuyên môn để trả lời các câu
hỏi của DNNVV về các sản phẩm cho vay.
7.Mọi hành vi của nhân viên tín dụng tạo được sự tin cậy với
DNNVV đến vay vốn.
8. Ngân hàng luôn bảo mật thông tin của các DNNVV đến vay vốn.
KHẢ
NĂNG
ĐÁP
ỨNG
9. Nhân viên tín dụng luôn sẵn lòng giúp đỡ DNNVV đến vay vốn.
10. Nhân viên tín dụng không bao giờ quá bận rộn để không đáp
ứng yêu cầu vay vốn của DNNVV.
11.Thủ tục vay vốn đơn giản.
12. Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng.
13.Giải ngân kịp thời.
14. Phương thức cho vay DNNVV đa dạng và luôn sẵn có.
15.Thông báo chính xác đến DNNVV khi nào dịch vụ liên quan đến
việc vay vốn sẽ được thực hiện.
SỰ
ĐỒNG
CẢM
16. Nhân viên tín dụng thể hiện sự quan tâm đến từng DNNVV đến
vay vốn.
17. Nhân viên tín dụng hiểu rõ nhu cầu đặc biệt đến từng DNNVV
đến vay vốn.
18. Nhân viên tín dụng chú ý đến các mối quan tâm đặc biệt của
DNNVV đến vay vốn.
19. Ngân hàng có thời gian giao dịch thuận tiện với DNNVV.
20.Ngân hàng có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến
DNNVV có quan hệ vay vốn.
TÍNH
ĐÁNG
TIN
CẬY
21.Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay đến DNNVV đúng như
cam kết
22. Cung cấp dịch vụ cho vay đến DNNVV đúng vào thời điểm mà
ngân hàng cam kết.
23. Cung cấp dịch vụ cho vay DNNVV đúng ngay từ lần đầu tiên.
24. Quan tâm giải quyết những vấn đề mà DNNVV đang gặp phải.
25. Không để xảy ra sai sót nào trong quá trình cung cấp dịch vụ
cho vay DNNVV.
SỰ
HÀI
LÒNG
3. 26. Nhìn chung, DNNVV cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ
cho vay của ngân hàng.
4. 27. Trong thời gian tới, DNNVV sẽ tiếp tục vay vốn tại ngân hàng.
28.DNNVV sẽ giới thiệu dịch vụ cho vay của ngân hàng tới doanh
nghiêp hoặc đối tác khác.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 5. PHIẾU KHẢO SÁT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
Xin kính chào Quý khách.
Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin
tưởng và sử dụng dịch vụ của chúng tôi trong suốt thời gian qua. Hiện chúng tôi đang tiến
hành khảo sát nhằm ghi nhận những ý kiến đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Sacombank chi nhánh T.T.Huế. Những ý kiến
đóng góp chân thành của Quý khách sẽ giúp ngân hàng chúng tôi không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ mà đặc biệt là dịch vụ cho vay nhằm phục vụ Quý khách ngày càng tốt hơn.
Xin Quý khách dành chút thời gian quý báu của mình bằng cách đánh dấu x vào các ô
thích hợp với các mức độ như sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung bình 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
I. PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH
Phương tiện hữu hình 1 2 3 4 5
1.1 Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại.
1.2 Ngân hàng có cơ sở vật chất khang trang, tiện nghi.
1.3 Nhân viên có trang phục đặc thù của ngân hàng.
1.4 Các tài liệu đính kèm trong hoạt động cho vay đầy đủ.
Năng lực phục vụ 1 2 3 4 5
1.5 Nhân viên tín dụng lịch sự, nhã nhặn.
1.6
Nhân viên tín dụng có kiến thức chuyên môn để trả lời các
câu hỏi của Quý khách về các sản phẩm cho vay.
1.7 Mọi hành vi của nhân viên tạo được sự tin cậy với Quý khách.
1.8
Ngân hàng luôn bảo mật thông tin doanh nghiệp của Quý
khách.
Khả năng đáp ứng 1 2 3 4 5
1.9 Nhân viên tín dụng luôn sẵn lòng giúp đỡ Quý khách.
1.10
Nhân viên tín dụng không bao giờ quá bận rộn để không đáp
ứng yêu cầu của Quý khách.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
1.11 Thủ tục vay vốn đơn giản.
1.12 Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng.
1.13 Giải ngân (phát tiền vay) kịp thời.
1.14
Phương thức cho vay đối với doanh nghiệp đa dạng và luôn
sẵn có.
1.15 NH thông báo chính xác đến doanh nghiệp (DN) của Quý
khách khi nào dịch vụ liên quan đến việc vay vốn sẽ được
thực hiện.
Sự đồng cảm 1 2 3 4 5
1.16
Nhân viên tín dụng thể hiện sự quan tâm đến DN của Quý
khách.
1.17
Nhân viên tín dụng hiểu rõ nhu cầu đặc biệt của DN khi vay
vốn.
1.18
Nhân viên tín dụng chú ý đến các mối quan tâm đặc biệt với
DN.
1.19
Ngân hàng có thời gian giao dịch thuận tiện với DN khi vay
vốn.
1.20 Ngân hàng có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến DN.
Tính đáng tin cậy 1 2 3 4 5
1.21 Cung cấp dịch vụ cho vay đến DN đúng như cam kết.
1.22
Cung cấp dịch vụ cho vay đến DN đúng vào thời điểm mà
ngân hàng cam kết.
1.23 Cung cấp dịch vụ cho vay đến DN đúng ngay từ lần đầu tiên.
1.24 Quan tâm giải quyết những vấn đề mà DN đang gặp phải.
1.25
Không để xảy ra sai sót nào trong quá trình cung cấp dịch vụ
cho vay đến DN.
Sự hài lòng 1 2 3 4 5
2.1 Nhìn chung, Quý khách hài lòng với chất lượng dịch vụ cho
vay của ngân hàng.
2.2 Trong thời gian tới, Quý khách vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ
cho vay của ngân hàng.
2.3. Quý khách sẽ giới thiệu dịch vụ cho vay của ngân hàng đến
các doanh nghiệp/đối tác khác.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
II. MỘT SỐ THÔNG TIN KHÁC:
1. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty cổ phần □ Công ty TNHH □
Doanh nghiệp tư nhân □ Khác □
2. Ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng □ Sản xuất □
Thương mại, dịch vụ □ Khác □
3. Thời gian quan hệ vay vốn với Ngân hàng :
Dưới 1 năm □ Từ 1 đến 3 năm □
Trên 3 năm đến 5 năm □ Trên 5 năm □
4. Quan hệ vay vốn với Ngân hàng khác:
Có □ Không □
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 6.
ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH PHẦN CỦA THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CHRONBACH’S ALPHA
6.1. Scale: PTHH
RELIABILITY
/VARIABLES=cau1.1 cau1.2 cau1.3 cau1.4
/SCALE('PTHH') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HH1 11.29 3.285 .455 .668
HH2 11.27 3.062 .397 .709
HH3 11.41 3.006 .570 .602
HH4 11.21 2.683 .575 .591
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of
Item
s
.708 4
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
HH1 3.77 .682 140
HH2 3.79 .820 140
HH3 3.65 .699 140
HH4 3.85 .813 140
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.709 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HH1 7.50 1.777 .451 .707
HH3 7.62 1.546 .592 .543
HH4 7.42 1.353 .554 .591
6.2. Scale: NLPV
RELIABILITY
/VARIABLES=cau1.5 cau1.6 cau1.7 cau1.8
/SCALE('NLPV') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
HH1 3.77 .682 140
HH3 3.65 .699 140
HH4 3.85 .813 140
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
PV1 4.09 .768 140
PV2 3.94 .614 140
PV3 3.91 .754 140
PV4 3.93 .763 140
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.724 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PV1 11.94 2.579 .594 .611
PV2 11.97 3.294 .431 .708
PV3 11.99 2.827 .488 .678
PV4 11.82 2.680 .548 .641
6.3. Scale: KNDU
RELIABILITY
/VARIABLES=cau1.9 cau1.10 cau1.11 cau1.12 cau1.13 cau1.14 cau1.15
/SCALE('KNDU') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
DU1 3.88 .754 140
DU2 4.03 .758 140
DU3 3.81 .776 140
DU4 3.81 .853 140
DU5 3.70 .811 140
DU6 3.34 .979 140
DU7 3.45 .878 140
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.814 7
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DU1 22.52 12.338 .603 .782
DU2 22.37 12.537 .556 .790
DU3 22.59 12.545 .536 .793
DU4 22.59 11.338 .702 .763
DU5 22.70 12.355 .541 .792
DU6 23.06 12.017 .460 .810
DU7 22.56 12.219 .506 .798
6.4. Scale: SDC
RELIABILITY
/VARIABLES=cau1.16 cau1.17 cau1.18 cau1.19 cau1.20
/SCALE('SDC') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
DC1 3.94 .789 140
DC2 3.44 .850 140
DC3 3.44 .916 140
DC4 3.56 .881 140
DC5 3.30 .887 140
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.793 5Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
6.5. Scale: DTC
RELIABILITY
/VARIABLES=cau1.21 cau1.22 cau1.23 cau1.24 cau1.25
/SCALE('DTC') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DC1 13.83 7.050 .617 .742
DC2 14.33 7.114 .533 .767
DC3 14.32 6.680 .578 .753
DC4 14.11 6.893 .559 .759
DC5 14.46 6.768 .584 .751
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
TC1 3.61 .846 140
TC2 3.71 .835 140
TC3 3.71 .809 140
TC4 3.58 .891 140
TC5 3.60 1.009 140
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.814 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TC1 14.73 7.724 .573 .787
TC2 14.63 7.832 .556 .792
TC3 14.66 7.879 .572 .788
TC4 14.59 7.093 .684 .753
TC5 14.74 6.743 .643 .768
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 7.
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CHRONBACH’S ALPHA
Scale: SHL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.661 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
HL1 7.66 1.378 .503 .528
HL2 7.79 1.259 .510 .513
HL3 7.99 1.403 .409 .649
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
HL1 4.06 .659 140
HL2 3.93 .716 140
HL3 3.73 .708 140
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 8.
ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
FACTOR
/VARIABLES cau1.1 cau1.3 cau1.5 cau1.6 cau1.7 cau1.8 cau1.9 cau1.10 cau1.11 ca
u1.12 cau1.13 cau1.14 cau1.15 cau1.16 cau1.17 cau1.18 cau1.19 cau1.20 cau1.21 cau1
.22 câu1.23 cau1.24 cau1.25
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS cau1.1 cau1.3 cau1.5 cau1.6 cau1.7 cau1.8 cau1.9 cau1.10 cau1.11 cau1
.12 cau1.13 cau1.14 cau1.15 cau1.16 cau1.17 cau1.18 cau1.19 cau1.20 cau1.21 cau1.2
2 cau1.23 cau1.24 cau1.25
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT BLANK(0.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .772
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1236.946
df 276
Sig. .000Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Communalities
Initial Extraction
HH1 1.000 .511
HH3 1.000 .688
HH4 1.000 .691
PV1 1.000 .650
PV2 1.000 .523
PV3 1.000 .516
PV4 1.000 .586
DU1 1.000 .549
DU2 1.000 .538
DU3 1.000 .472
DU4 1.000 .734
DU5 1.000 .577
DU6 1.000 .383
DU7 1.000 .478
DC1 1.000 .607
DC2 1.000 .532
DC3 1.000 .621
DC4 1.000 .603
DC5 1.000 .613
TC1 1.000 .508
TC2 1.000 .572
TC3 1.000 .578
TC4 1.000 .653
TC5 1.000 .627
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums
of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.761 24.004 24.004 5.761 24.004 24.004 3.493 14.556 14.556
2 2.796 11.648 35.652 2.796 11.648 35.652 3.049 12.703 27.259
3 1.939 8.077 43.730 1.939 8.077 43.730 2.816 11.735 38.994
4 1.800 7.500 51.229 1.800 7.500 51.229 2.287 9.531 48.524
5 1.515 6.311 57.540 1.515 6.311 57.540 2.164 9.016 57.540
6 .961 4.004 61.544
7 .882 3.674 65.218
8 .846 3.523 68.742
9 .805 3.353 72.095
10 .779 3.247 75.342
11 .695 2.895 78.236
12 .656 2.733 80.969
13 .614 2.560 83.529
14 .572 2.383 85.913
15 .542 2.259 88.171
16 .446 1.860 90.031
17 .401 1.669 91.700
18 .382 1.593 93.293
19 .340 1.415 94.708
20 .326 1.360 96.068
21 .278 1.160 97.228
22 .243 1.011 98.239
23 .238 .993 99.232
24 .184 .768 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
HH1 .670
HH3 .814
HH4 .794
PV1 .729
PV2 .681
PV3 .631
PV4 .738
DU1 .701
DU2 .619
DU3 .653
DU4 .783
DU5 .737
DU6 .547
DU7 .608
DC1 .684
DC2 .710
DC3 .754
DC4 .626
DC5 .762
TC1 .636
TC2 .750
TC3 .715
TC4 .782
TC5 .695
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ THANG ĐO
“SỰ HÀI LÒNG”
FACTOR
/VARIABLES cau1.26 cau1.27 cau1.28
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS cau1.26 cau1.27 cau1.28
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT BLANK(0.3)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.643
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 61.461
df 3
Sig. .000
Component
Matrixa
Component
1
HL1 .799
HL2 .806
HL3 .712
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.795 59.820 59.820 1.795 59.820 59.820
2 .688 22.931 82.751
3 .517 17.249 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 10: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Correlations
SHL PTHH NLPV KNDU SDC DTC
SHL Pearson
Correlation 1 .244
** .541** .532** .427** .477**
Sig. (2-tailed) .004 .000 .000 .000 .000
N 140 140 140 140 140 140
PTHH Pearson
Correlation .244
** 1 .207* .179* .228** .290**
Sig. (2-tailed) .004 .014 .034 .007 .001
N 140 140 140 140 140 140
NLPV Pearson
Correlation .541
** .207* 1 .427** .124 .250**
Sig. (2-tailed) .000 .014 .000 .144 .003
N 140 140 140 140 140 140
KND
U
Pearson
Correlation .532
** .179* .427** 1 .270** .301**
Sig. (2-tailed) .000 .034 .000 .001 .000
N 140 140 140 140 140 140
SDC Pearson
Correlation .427
** .228** .124 .270** 1 .394**
Sig. (2-tailed) .000 .007 .144 .001 .000
N 140 140 140 140 140 140
DTC Pearson
Correlation .477
** .290** .250** .301** .394** 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .003 .000 .000
N 140 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 11: HỒI QUY TUYẾN TÍNH
REGRESSION
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT SHL
/METHOD=ENTER PTHH NLPV KNDU SDC DTC
/RESIDUALS DURBIN.
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 DTC, NLPV,
PTHH, SDC,
KNDUa
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: SHL
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .726a .527 .510 .37565 1.872
a. Predictors: (Constant), DTC, NLPV, PTHH, SDC,
KNDU
b. Dependent Variable: SHL
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 21.106 5 4.221 29.913 .000a
Residual 18.909 134 .141
Total 40.015 139
a. Predictors: (Constant), DTC, NLPV, PTHH, SDC,
KNDU
b. Dependent Variable: SHL
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 Constant .272 .322 .845 .399
PTHH .010 .058 .011 .173 .863 .881 1.135
NLPV .345 .067 .346 5.180 .000 .788 1.268
KNDU .238 .064 .255 3.721 .000 .753 1.328
SDC .189 .055 .225 3.404 .001 .806 1.240
DTC .178 .055 .222 3.258 .001 .760 1.316
a. Dependent Variable:
SHL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.8941 4.7453 3.9071 .38967 140
Residual -1.24815 .98456 .00000 .36883 140
Std. Predicted Value -2.600 2.151 .000 1.000 140
Std. Residual -3.323 2.621 .000 .982 140
a. Dependent Variable: SHL
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 DTC, NLPV, SDC,
KNDUa . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: SHL
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 12. BIỂU ĐỒ TẦN SỐ CỦA PHẦN DƯ CHUẨN HÓA
Kết quả biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa cho thấy trung bình Mean = -
3.64E-17 gần bằng 0 và Độ lệch chuẩn Std.Dev = 0.982 gần bằng 1 cho thấy phân phối
phần dư xấp xỉ chuẩn.“Thật không hợp lý khi chúng ta kỳ vọng rằng các phần dư
quan sát có phân phối chuẩn hoàn toàn vì luôn luôn có những chênh lệch do lấy mẫu.
Ngay cả khi các sai số có phân phối chuẩn trong tổng thể đi nữa thì phần dư trong mẫu
quan sát cũng chỉ xấp xỉ chuẩn mà thôi. Do vậy có thể kết luận rằng giả thiết phân phối
chuẩn không bị vi phạm” (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS tập 1, trang 229, NXB Hồng Đức)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
(ONE-WAY ANOVA)
13.1.
ONEWAY TB_CLDV BY cau2
/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY
/MISSING ANALYSIS.
Oneway
Descriptives
TB_CLDV
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Cong ty co
phan 12 3.8682 .34938 .10086 3.6462 4.0901 3.33 4.49
Cong ty
TNHH 72 3.6714 .39984 .04712 3.5775 3.7654 2.67 4.50
DNTN 55 3.7990 .43930 .05923 3.6802 3.9178 2.57 4.58
Khac 1 4.1821 . . . . 4.18 4.18
Total 140 3.7421 .41584 .03515 3.6726 3.8115 2.57 4.58
Test of Homogeneity of Variances
TB_CLDV
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.014a 2 136 .366
a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of
variance for TB_CLDV.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
ANOVA
TB_CLDV
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .922 3 .307 1.808 .149
Within Groups 23.115 136 .170
Total 24.037 139
13.2.
ONEWAY TB_CLDV BY cau3
/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY
/MISSING ANALYSIS.
Oneway
Descriptives
TB_CLDV
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Xay dung 22 3.7656 .40666 .08670 3.5853 3.9459 2.67 4.58
San xuat 31 3.6344 .38947 .06995 3.4916 3.7773 2.78 4.27
Thuong mai
dich vu 75 3.8255 .40924 .04726 3.7313 3.9196 2.57 4.50
Khac 12 3.4555 .39786 .11485 3.2027 3.7083 2.86 4.12
Total 140 3.7421 .41584 .03515 3.6726 3.8115 2.57 4.58
Test of Homogeneity of Variances
TB_CLDV
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.088 3 136 .967
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
ANOVA
TB_CLDV
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.878 3 .626 3.843 .011
Within Groups 22.158 136 .163
Total 24.037 139
13.3.
ONEWAY TB_CLDV BY cau4
/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY
/MISSING ANALYSIS.
Oneway
Descriptives
TB_CLDV
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Duoi 1 nam 29 3.7062 .42791 .07946 3.5435 3.8690 2.67 4.58
Tu 1 den 3 nam 32 3.7069 .36046 .06372 3.5769 3.8368 2.78 4.31
Tren 3 nam den 5
nam 35 3.7015 .41010 .06932 3.5606 3.8424 2.96 4.50
Tren 5 nam 44 3.8235 .45076 .06796 3.6865 3.9606 2.57 4.48
Total 140 3.7421 .41584 .03515 3.6726 3.8115 2.57 4.58
Test of Homogeneity of Variances
TB_CLDV
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.828 3 136 .481
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú
ANOVA
TB_CLDV
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .427 3 .142 .819 .485
Within Groups 23.610 136 .174
Total 24.037 139
13.4. ONEWAY TB_CLDV BY cau5
/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY
/MISSING ANALYSIS
Oneway
Descriptives
TB_CLDV
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Co 91 3.7354 .39425 .04133 3.6533 3.8175 2.67 4.58
Khong 49 3.7544 .45726 .06532 3.6231 3.8858 2.57 4.49
Total 140 3.7421 .41584 .03515 3.6726 3.8115 2.57 4.58
Test of Homogeneity of Variances
TB_CLDV
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
2.152 1 138 .145
ANOVA
TB_CLDV
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups .012 1 .012 .066 .797
Within Groups 24.025 138 .174
Total 24.037 139
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Huỳnh Anh Tú i
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tu_9521.pdf