Thường xuyên mở các lớp về chuyên môn nghiệp vụ và khả năng giao tiếp cho
nhân viên, nhất là vào mùa vắng khách bằng cách mời các chuyên gia, giáo viên
chuyên về lĩnh vực nhà hàng khách sạn đến giảng dạy trực tiếp cho nhân viên.
Cần thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề cho nhân viên trong phạm vi
nhà hàng khách sạn, qua đây các nhân viên có thể biết được trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của mình đạt ở mức nào. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để nhân viên giao
lưu học hỏi, trau dồi kinh nghiệm với nhau, tăng thêm tình đoàn kết trong nội bộ.
Bên cạnh việc đào tạo bồi dưỡng cho nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ, quản
lý nhà hàng khách sạn cần thường xuyên và tăng cường hơn nữa việc giáo dục ý thức
và trách nhiệm và tác phong làm việc của nhân viên. Phải rèn luyện cho nhân viên có
thái độ coi công việc và tài sản của nhà hàng khách sạn cũng là công việc và tài sản
của cá nhân mối người: luôn luôn hết mình vì công việc của nhà hàng khách sạn, có ý
thức giữ gìn bảo vệ tài sản chung. Tác phong phục vụ của một số nhân viên còn chậm,
thái độ phục vụ chưa thật sự niềm nở, nhiệt tình với khách. Chất lượng dịch vụ bao giờ
cũng gắn liền với thái độ phục vụ. Chất lượng dịch vụ là yếu tố có thể dễ dàng càm
nhận, đánh giá và so sánh được nhưng thái độ phục vụ là cái vô hình khó lượng hóa
nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của nhà hàng khách sạn.
Trong bộ phận phải phân định công việc rõ ràng, đâu là việc chung, đâu là việc
riêng để hạn chế tình trạng xích mích trong công việc. Phát hiện kịp thời và giải quyết
nhanh chóng, dứt điểm những mâu thuẫn trong nội bộ vì kéo dài rất ảnh hưởng đến
công việc của nhân viên.
Nên căn cứ vào nguyện vọng và năng lực mà sắp xếp nhân lực, việc bầu chọn
trưởng bộ phận nên xuất phát từ sự bầu chọn của nhân viên vì đó là những người trực
tiếp quản lý nhân viên, nếu không sẽ gây sự bất mãn và mất đoàn kết trong nội bộ.
Cần tăng cường các biện pháp động viên, khuyến khích nhân viên làm việc
bằng việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế như lương, thưởng.
Luôn kiểm tra đánh giá nhân viên một cách công bằng và chính xác nhất. Các ý
kiến đánh giá không chỉ dựa vào cảm nhận và ý chí chủ quan của nhà quản lý mà phải
là cả từ phía khách hàng và nội bộ nhân viên trong nhà hàng khách sạn.
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 8
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nào không hài lòng và rất không hài lòng với chất
lượng dịch vụ nhà hàng khách sạn Huế Heritage. Có thể nói để đạt được thành quả này
thì bộ phận nhà hàng nói riêng và toàn thể khách sạn nói chung đã nổ lực rất nhiều.
Trong thời gian tới, để nâng cao tỉ lệ khách hàng hài lòng về chất lượng dịch vụ, khách
sạn nên phát huy triệt để những ưu điểm hiện có như thái độ phục vụ của nhân viên,
phong cách phục vụ của nhân viên, khả năng đáp ứng nhanh chóng và khắc phục
những nhược điểm còn tồn tại như cơ sở vật chất,...
Trường Đại học Ki h tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 66
Kiểm định Independent Samples T-Test về chất lượng cảm nhận chung với giới
tính của khách hàng.
Bảng 15: Kiểm định Independent Samples T-Test về chất lượng cảm nhận chung
với giới tính khách hàng.
F Sig T Df P-value
Chất lượng
cảm nhận
chung
Equal
variances
assumed
,000 ,989 ,525
,518
148
113,512
0,600
0,605
Equal
variances not
assumed
Giới tính N GTTB
Chất lượng cảm nhận chung Nam 57 3,9649
Nữ 93 3,9140
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Giả thiết:
H0: cảm nhận chung của nam và nữ là bằng nhau trên tổng thể
H1: cảm nhận chung của nam và nữ là không bằng nhau trên tổng thể
Nhìn vào bảng giá trị trên ta thấy rằng giá trị sig.=0,989 > 0.05 nên phương sai của
2 mẫu là bằng nhau. Tiếp theo là t = 0,525 và p-value = 0,600 > 0,05 nên không đủ
bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là sẽ không có sự khác nhau giữa
nam và nữ trong chất lượng cảm nhận chung chất lượng dịch vụ nhà hàng khách sạn
Huế Heritage.
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 67
Phân tích phương sai ANOVA với yếu tố nhóm tuổi:
Bảng 16: Phân tích phương sai ANOVA với yếu tố nhóm tuổi
Sum of
Squares
Df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
2,430 3 ,810 2,521 ,060
Within
Groups
46,904 146 ,321
Total 49,333 149
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Nhìn vào bảng ta thấy mứ Sig. (0,06) > 0,05 nên không có sự khác biệt về ý kiến
đánh giá của khách hàng đối với yếu tố giữa các nhóm tuổi khác nhau.
Phân tích phương sai ANOVA với yếu tố nghề nghiệp:
Bảng 17: Phân tích phương sai ANOVA với yếu tố nghề nghiệp
Sum of
Squares
Df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
1,950 4 ,488 1,492 ,208
Within
Groups
47,383 145 ,327
Total 49,333 149
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Nhìn vào bảng ta thấy mứ Sig. (0,208) > 0,05 nên không có sự khác biệt về ý kiến
đánh giá của khách hàng đối với yếu tố nghề nghiệp.
Khi được hỏi: “Quý khách có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ?” thì có đến 68,7%
khách hàng trả lời là có, lượng khách trả lời không chiếm cũng khá cao 31,3%. Điều
này thể hiện rằng khách hàng vẫn chưa thực sự cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch
vụ của nhà hàng khách sạn, có thể do yếu tố không gian, giá cả, vị trí,... Trong đó, yếu
tố nhân viên phục vụ của bộ phận nhà hàng đóng vai trò quan trọng.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 68
Bảng 18: Lựa chọn của khách hàng
Quý khách có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ %
Có 68,7
Không 31,3
Tổng 100
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Kết luận chương 2:
Khái quát tình hình kinh doanh của khách sạn: từ cơ sở vật chất, đến doanh thu,
lượng khách, cơ cấu khách,.... đến hiện trạng của bộ phận nhà hàng như: nhân sự, cơ
sở vật chất,...
Dựa vào phương pháp đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s alpha, loại bớt một số
biến không đủ điều kiện để phân tích nhân tố khám phá EFA. Tiếp theo đó tiến hành
phân tích nhân tố khám phá EFA để tóm tắt và thu nhỏ dữ liệu thành các nhóm. Từ đó,
đem vào phân tích tương quan giữa các nhóm nhân tố và biến phụ thuộc sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ nhà hàng khách sạn Huế Heritage. Tiếp
theo, tiến hàng phân tích hồi qui đối với các biến độc lập có tương quan với biến phụ
thuộc và đánh giá sự hài lòng của khách hàng về bộ phận nhà hàng qua chất lượng cảm
nhận chung. Từ đó rút ra những điểm tốt, điểm còn thiếu sót để ngày càng nâng cao
chất lượng dịch vụ nhà hàng khách sạn Huế Heritage.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 69
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA BỘ
PHẬN NHÀ HÀNG TẠI KHÁCH SẠN HUẾ HERITAGE
3.1. Những cơ hội và thách thức mới trong phát triển kinh doanh của khách sạn
Huế Heritage
3.1.1 Cơ hội
Huế là một thành phố có vị trí thuận lợi, nhiều danh lam thắng cảnh và di tích
lịch sử,... đó là những lợi thế hết sức to lớn để phát triển du lịch, cũng chính là động
lực phát triển của ngành kinh doanh khách sạn phát triển theo. Theo đó, các cấp chính
quyền và các ban ngành chức năng đã cố gắng tạo mọi điều kiện, chính sách thuận lợi
cho việc phát triển du lịch.
Đặc biệt, với sự mở cửa của nền kinh tế những năm gần đây của Việt Nam làm
cho nhu cầu du lịch, ăn uống ngày càng tăng cao đã tạo ra cơ hội lớn cho tất cả các
ngành kinh doanh nói chung và ngành kinh doanh khách sạn nói riêng, khi mà thị
trường đang mở rộng, sự cạnh tranh ngành càng gay gắt hơn. Chính vì vậy, những điều
kiện này đã tạo cho các khách sạn tại Huế nói chung và khách sạn Huế Heritage nói
riêng cần phát huy những thế mạnh, hoàn thiện minh và nâng cao chất lượng phục vụ
nói chung để có thể kéo được nguồn khách hàng về với mình.
3.1.2 Thách thức
Khách sạn Heritage được phép hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực: Khách
sạn, nhà hàng, hoạt động lữ hành quốc tế và nội địa, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ
vận chuyển khách du lịch và các dịch vụ bổ sung khác, tuy nhiên trên thực tế, doanh
thu chủ yếu là từ dịch vụ lưu trú trong khi xu thế đa dạng hóa dịch vụ phụ trợ bổ sung
để tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các tháng thấp điểm lại chưa
được đầu tư bổ sung để khai thác có hiệu quả.
Là một khách sạn 3 sao, nhưng cơ sở vật chất chưa được đầu tư đồng bộ và hoàn
thiện; các dịch vụ đi kèm như massage sauna, beauty salon, quầy bar, nhà hàng tiệc
cưới. hiện tại vẫn chưa được đầu tư bổ sung.
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 70
Hoạt động nhà hàng, một trong hai nguồn thu chủ yếu của đơn vị, nhưng do mặt
bằng nhỏ không đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng, chính sách giá
cả chưa linh hoạt, chất lượng phục vụ đang còn yếu.
Sự cạnh tranh tất yều trong điều kiện cung lớn hơn cầu, dẫn đến tình trạng phá giá
của nhiều đơn vị. nhiều khách sạn cùng cấp chào giá thấp hơn từ 2-3 USD. Thậm chí
một số khách sạn 4 sao chào giá ngang bằng hoặc thấp hơn giá của khách sạn 3 sao,
điều đó tạo ra sự cạnh tranh lớn và bất ổn định giữa các đơn vị kinh doanh khách sạn.
Cùng với đó sự hội nhập đã mang lại thách thức cho các doanh nghiệp trong nước
nói chung sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh lớn từ các đối thủ nước ngoài.
Tất cả những thách thức trên tạo nên sự cạnh tranh không thể tồn tại vững trong thị
trường nếu không có một chiến lược đúng đắn.
3.2. Phương hướng phát triển của khách sạn Huế Heritage
Trong môi trường kinh doanh ngày càng gay gắt hiện nay, với cơ sở vật chất còn
chưa được hoàn thiện, khách sạn Huế Heritage đã không ngừng cải tiến chất lượng
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của du khách.
Bên cạnh những thế mạnh về vị trí và nhân lực, khách sạn cũng phải đứng trước sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
Trước tình hình này, để nâng cao vị thế của mình trên thị trường thì ban lãnh đạo
khách sạn nên đề ra những hướng đi như sau:
Tăng cường tiếp thị, quảng bá, giới thiệu sản phẩm trực tiếp đến đối tác, khách
hàng. Nắm bắt được tình hình các đối thủ để đưa ra được chiến lược đúng đắn và hợp
lý. Cần có sự liên kết với những khách sạn khác, liên kết với các hãng lữ hành, các địa
điểm tham quan...
Triển khai phát hành tài liệu, quảng cáo tại các nơi công cộng, quảng cáo thông
qua các mạng hỗ trợ trực tuyến như: booking, agoda, ... tiếp tục hoàn chỉnh website
của mình, liên tục cập nhật thông tin mới nhất cho khách hàng trên website. Tham gia
các chương trình quảng bá tại các Hội chợ Du lịch trên địa bàn và toàn quốc thông qua
Sở, Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch.
Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng và chăm sóc khách hàng chu đáo kết hợp
các chương trình khuyến mãi, giá cả linh động,...
Trường Đại ọ Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 71
Tiếp cận các cơ quan ban ngành để khai thác triệt để nguồn khách nhằm tăng
doanh thu cho khách sạn.
Sắp xếp, bố trí nhân lực cho phù hợp với tình hình hiện tại, tăng cường những
cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt vào những bộ phận, vị trí quan trọng.
Chủ động kiểm tra thường xuyên cơ sở vật chất để có thể khắc phục kịp thời
những sự cố, phàn nàn của khách hàng.
3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà
hàng tại khách sạn Huế Heritage
3.3.1 Nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất khu vực nhà hàng
Để nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất trong khách sạn là một vấn đề không đơn giản
vì nó đòi hỏi nhiều về lượng vốn đầu tư cũng như thời gian dài. Vì vậy, ban lãnh đạo
nếu không có kế hoạch hợp lý thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Trong quá
trình khảo sát, tôi xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ sở vật
chất kĩ thuật như sau:
Trang trí lại nhà hàng sao cho đẹp mắt hơn bởi nó gây ấn tượng đối với khách
hàng khi họ nhìn vào mà chưa thưởng thức dịch vụ: dùng nhiều hoa tươi để trang trí
hằng ngày trên bàn cho không gian trở nên tươi trẻ và đầy sức sống, trên tường nên có
một vài bức tranh dân gian món ăn đậm nét văn hóa Việt Nam, nổi bật lên tạo ấn
tượng khó quên cho khách.
Khách đến với nhà hàng không chỉ muốn được ăn ngon mà họ còn muốn được
thưởng thức cái đẹp, thưởng thức nghệ thuật, Sắp xếp lại một số chỗ ngồi cho phù
hợp, hấp dẫn hơn, tạo vẻ ấm cúng,lãng mạn và gần gũi với khách. Cần mở rộng khu
vực nhà hàng hơn nữa để tạo không gian rộng rãi, thoáng mát.
Thường xuyên nâng cấp hệ thống máy lạnh, điện để đảm bảo, thỏa mãn yêu cầu
của khách hàng.
3.3.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
Con người luôn là yếu tố quan trọng trong mọi doanh nghiệp, riêng với kinh
doanh dịch vụ ăn uống thì yếu tố này được coi như yếu tố quan trọng nhất tạo nên
thành công của doanh nghiệp.Sở dĩ như vậy là do đặc điểm của ngành dịch vụ là sử
dụng lao động sống là chủ yếu và sự đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng. Do đó, việc
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 72
không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực tại doanh nghiệp là vô cùng
quan trọng. Có nhận thức được điều đó thì doanh nghiệp mới có thể đáp ứng kịp thời
được sự thay đổi kinh nghiệm nghề nghiệp còn chưa nhiều nhất là cách xử lý các tình
huống khó xử với khách. Mặt khác đa số không được qua trường lớp nên việc nắm bắt
tâm lý cá nhân khách hàng còn kém và quá trình phục vụ nhiều khi còn mang tính
không chuyên. Bởi vậy, muốn nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống, thì nhà hàng cần
nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.
Về phía đội ngũ nhân viên phục vụ
Nhân viên cần tự mình trau dồi thêm kỹ năng tiếng Anh để giao tiếp với khách,
nếu có điều kiện thì nên học thêm tiếng Pháp.
Luôn tỏ ra niềm nở, nhiệt tình, quan tâm khách, đôi khi phải tăng thêm tính hài
hước và phải trò chuyện khi khách hàng gợi ý, không được trả lời qua loa cho qua
chuyện.
Nhân viên phục vụ cần nắm bắt kiến thức chung về các món ăn đẻ giới thiệu
với khách, về đặc điểm tâm lý và sở thích của từng đối tượng khách để phục vụ khachs
tốt nhất.
Nhân viên phục vụ cũng cần biết về các điểm du lịch để làm phong phú thêm đề
tài nói chuyện với khách.
Nhân viên nên nhớ mặt và chào hỏi những khách đã quay lại nhà hàng khách
sạn, như vậy sẽ khiến khách cảm thấy mình được quan tâm và có tầm quan trọng.
Về phía ban lãnh đạo nhà hàng khách sạn
Khi tuyển chọn nhân viên vào nhà hàng khách sạn cần kiểm tra chặt chẽ về
trình độ chuyên môn, tối thiểu họ phải là những người đã học qua các lớp đào tạo về
nghiệp vụ nhà hàng khách sạn, có trình độ ngoại ngữ khá, khả năng giao tiếp tốt, có
lòng yêu nghề và có ngoại hình cân đối.
Khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên đi học thêm ngoại ngữ. Khách
hàng sẽ cẩm thấy rất có thiện cảm nếu nhân viên biết nói tiếng bản xứ của họ.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 73
Thường xuyên mở các lớp về chuyên môn nghiệp vụ và khả năng giao tiếp cho
nhân viên, nhất là vào mùa vắng khách bằng cách mời các chuyên gia, giáo viên
chuyên về lĩnh vực nhà hàng khách sạn đến giảng dạy trực tiếp cho nhân viên.
Cần thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề cho nhân viên trong phạm vi
nhà hàng khách sạn, qua đây các nhân viên có thể biết được trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của mình đạt ở mức nào. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để nhân viên giao
lưu học hỏi, trau dồi kinh nghiệm với nhau, tăng thêm tình đoàn kết trong nội bộ.
Bên cạnh việc đào tạo bồi dưỡng cho nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ, quản
lý nhà hàng khách sạn cần thường xuyên và tăng cường hơn nữa việc giáo dục ý thức
và trách nhiệm và tác phong làm việc của nhân viên. Phải rèn luyện cho nhân viên có
thái độ coi công việc và tài sản của nhà hàng khách sạn cũng là công việc và tài sản
của cá nhân mối người: luôn luôn hết mình vì công việc của nhà hàng khách sạn, có ý
thức giữ gìn bảo vệ tài sản chung. Tác phong phục vụ của một số nhân viên còn chậm,
thái độ phục vụ chưa thật sự niềm nở, nhiệt tình với khách. Chất lượng dịch vụ bao giờ
cũng gắn liền với thái độ phục vụ. Chất lượng dịch vụ là yếu tố có thể dễ dàng càm
nhận, đánh giá và so sánh được nhưng thái độ phục vụ là cái vô hình khó lượng hóa
nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của nhà hàng khách sạn.
Trong bộ phận phải phân định công việc rõ ràng, đâu là việc chung, đâu là việc
riêng để hạn chế tình trạng xích mích trong công việc. Phát hiện kịp thời và giải quyết
nhanh chóng, dứt điểm những mâu thuẫn trong nội bộ vì kéo dài rất ảnh hưởng đến
công việc của nhân viên.
Nên căn cứ vào nguyện vọng và năng lực mà sắp xếp nhân lực, việc bầu chọn
trưởng bộ phận nên xuất phát từ sự bầu chọn của nhân viên vì đó là những người trực
tiếp quản lý nhân viên, nếu không sẽ gây sự bất mãn và mất đoàn kết trong nội bộ.
Cần tăng cường các biện pháp động viên, khuyến khích nhân viên làm việc
bằng việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế như lương, thưởng.
Luôn kiểm tra đánh giá nhân viên một cách công bằng và chính xác nhất. Các ý
kiến đánh giá không chỉ dựa vào cảm nhận và ý chí chủ quan của nhà quản lý mà phải
là cả từ phía khách hàng và nội bộ nhân viên trong nhà hàng khách sạn. Bên cạnh đó là
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 74
những số liệu thống kê về ngày làm việc, giờ làm việc có đảm bảo không và những ý
kiến phàn nàn của khách hàng được ghi lại để biết và giúp nhân viên cố gắng hơn.
3.3.3 Nâng cao chất lượng đồ ăn, thức uống
Khách hàng của nhà hàng, họ đến từ nhiều vùng, nhiều quốc gia châu lục khác
nhau nên có phong tục tập quán khác nhau trong ăn uống. Do nhu cầu của các nhóm
khách hàng rất phong phú nên món ăn cũng phải rất đa dạng để đáp ứng nhu cầu của
họ và thu hút thêm ngày càng nhiều đối tượng khách, làm tăng hiệu quả kinh doanh và
tạo ưu thế cạnh tranh với các cơ sở kinh doanh khác.
Đa dạng hóa các món ăn
Ngoài những món ăn đã có trong thực đơn, nhà hàng khách sạn cần dựa vào
nhu cầu của khách để chế biến các món ăn mới lạ, đặc sắc tránh sự nhàm chán cho
khách khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của nhà hàng khách sạn nhiều lần nhưng vẫn
mang bản sắc hương vị riêng của mình. Nhà hàng khách sạn phải có sự thay đổi kịp
thời các sản phẩm khi nó trong tình trạng khan trạng khan hiếm bằng các sản phẩm
khác sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu của khách, tạo nên sự hoạt động liên tục của nhà
hàng khách sạn, như vậy thì kinh doanh dịch vụ ăn uống mới có hiệu quả.
Thực đơn của nhà hàng khách sạn có nhiều món ăn Việt Nam và nhóm ăn châu
Âu khá phong phú. Tuy nhiên nhà hàng khách sạn cần bổ sung thêm các món ăn đặc
trưng của các nước tiêu biêu như Hàn, Pháp, Ý, Anh, và cần có một thực đơn riêng
về các món ăn đặc trưng của Huế.
Đa dạng hóa đồ uống
Ngoài những đồ uống có sắn trong nhà hàng, cần bổ sung những đồ uống đặc
trưng, đặc sản của từng vùng.
Cần bổ sung sung thêm các loại đồ uống pha chế nhằm tăng thêm sự đa dạng
trong sản phẩm dịch vụ. Khách sẽ cảm thấy rất thú vị khi vừa ngồi uống, vừa được
xem bartender trình diễn nghệ thuật pha chế.
3.3.4 Một số giải pháp khác
Hoàn thiện quy trình phục vụ. Các quy trình phục vụ trong nhà hàng nếu chỉ
tuân theo công nghệ kỹ thuật thì chưa đủ mà để tạo ra nét độc đáo khác biệt thì cần đi
kèm với phong cách đón tiếp và phục vụ. Đối với quy trình phục vụ khách trong nhà
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 75
hàng thì cần hoàn thiện công tác đón tiếp khách, thực hiện thanh toán nhanh chóng,
chính xác, không đẻ khách phải đợi lâu.
Để tăng hiệu quả kinh doanh, một trong những vấn đề mà các nhà quản lý quan
tâm là phải làm sao để tăng năng suất lao động. Do vậy, nhà hàng khách sạn cần quan
tâm đến các vấn đề như: đi sâu tổ chức lao động theo tổ; áp dụng nguyên tắc khuyến
khích vật chất để gắn trách nhiệm với quyền lợi kinh tế; sử dụng và bố trí lao động hợp
lý vào thời vụ, thời điểm; có chế độ thưởng, phạt rõ ràng để kích thích lao động tốt
hơn
Có chính sách giá linh hoạt, mềm dẻo. Trong nhiều trường hợp phải chấp nhận
mức giá hòa vốn để giữ được khách hàng.
Tạo mối quan hệ tốt với các ban ngành và chính phủ địa phương để tranh thủ sự
giúp đỡ.
Tổ chức các cuộc điều tra nhỏ và tổng thể về những vấn đề liên quan đến chất
lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn. Điều tra sự thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng bằng các phiếu điều tra, qua điện thoại, qua mail hoặc hỏi trực tiếp
khách Từ đó giúp nhà hàng khách sạn đưa ra kết luận chính xác về chất lượng dịch
vụ, bộ phận nào tốt, bộ phận nào chưa tốt và chưa tốt ở đâu để có biện pháp khắc phục,
sửa chữa.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại
khách sạn Huế Heritage”, tôi rút ra một số kết luận sau:
Có 3 nhóm yếu tố chính trong mô hình SERQUAL ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ của bộ phận nhà hàng tại khách sạn: sẵn sàng đáp ứng, sự đảm bảo và sự đồng cảm.
Là khách sạn có mặt ở thị trường thành phố Huế khá muộn, tuy nhiên khách sạn
Huế Heritage đã có sự tăng trưởng nhanh chóng. Điều này thể hiện qua kết quả kinh
doanh các năm, với doanh thu, lượng khách không ngừng tăng lên, công suất sử dụng
luôn ở mức cao...
Bộ phận nhà hàng có vai trò khá quan trong kinh doanh khách sạn, doanh thu chỉ
đứng sau dịch vụ lưu trú. Do đó, cần chú trọng hết sức việc nâng cao chất lượng dịch
vụ bộ phận nhà hàng. Bên cạnh đó, cũng cần chú ý đến các yếu tố khác như cơ sở vật
chất, phòng ốc, kỹ thuật của toàn thể khách sạn.
Bộ phận nhà hàng được khách hàng đánh giá khá hài lòng về thái độ phục vụ của
nhân viên, sự quan tâm của nhân viên đối với khách hàng, sự sẵn sàng đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng.
Hầu hết khách hàng được hỏi đều khá hài lòng về chất lượng dịch vụ bộ phận nhà
hàng khách sạn. Nhưng khi được hỏi rằng “Quý khách có ý định sử dụng tiếp dịch vụ
hay không?” thì câu trả lời “Không” vẫn chiếm một lượng khá lớn. Điều này cho thấy
rằng vẫn còn nhiều thiếu sót, làm cho khách không thực sự hài lòng mà nhà hàng
khách sạn cần nghiên cứu, khắc phục.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với cơ quan có thẩm quyền tại thành phố Huế
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành du lịch, vốn đã là ngành
kinh tế trọng điểm của Huế hiện nay.
Có chính sách thống nhất, đồng bộ, tạo thuận lợi trong việc phát triển các khách
sạn, khu du lịch, nhà hàng, nghỉ dưỡng trên địa bàn.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 77
Chú trọng phát triển sự liên kết giữa các khách sạn, thành lập hiệp hội khách sạn
Huế.
Quản lí chặt chẽ hoạt động của các khách sạn, tránh sự cạnh tranh không lành
mạnh giữa các khách sạn.
2.2 Đối với khách sạn Huế Heritage
Cải tạo và nâng cấp những cơ sở vật chất cũ đã xuống cấp, tăng cường một số cơ
sở vật chất kỹ thuật trong nhà hàng, bổ sung thêm các dụng cụ ăn uống còn thiếu, thay
những dụng cụ nấu nướng trong bếp đã quá cũ, sử dụng loại gạch chống trơn trượt để
lát trong nhà bếp.
Đào tạo lại một số nhân viên để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, tăng cường ý thức
làm việc cho các nhân viên, đặc biệt là thái độ phục vụ phải nhiệt tình, chu đáo và vui
vẻ hơn. Nâng cao tinh thần làm việc, tinh thần tập thể của các nhân viên.
Nâng cao ý thức, trách nhiệm của nhân viên trong việc bảo vệ, giữ gìn tài sản
chung, sử dụng tiết kiệm điện, nước, hạn chế tối đa các chi phí không cần thiết.
Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tổ chức giao lưu giữa ban giám đốc và nhân viên và giữa nhân viên với nhau để
tạo không khí đoàn kết, thân mật trong nội bộ, tạo điều kiện đẻ lãnh đạo hiểu.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nhiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí
SVTT: Nguyễn Văn Hải 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Huế Heritage các năm
2013 đến 2015.
2. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương (2008), Giáo trình quản trị kinh
doanh khách sạn, NXB đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
3. Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng phố nướng khách sạn
Đệ Nhất.
phuc-vu-cua-nha-hang-pho-nuong-khach-san-de-nhat-17388/
4. Website:
Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế:
Khách sạn Huế Heritage:
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
PHỤ LỤC SPSS
Giới tính
Statistics
Gioi tinh
N
Valid 150
Missing 0
Mean 1.62
Sum 243
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 57 38.0 38.0 38.0
Nu 93 62.0 62.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nguồn khách
Statistics
Nguon khach
N
Valid 150
Missing 0
Mean 2.77
Sum 416
Nguon khach
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Vi?t Nam 31 20.7 20.7 20.7
Châu Á 50 33.3 33.3 54.0
Châu Âu 25 16.7 16.7 70.7
Châu M? 20 13.3 13.3 84.0
Châu Úc 14 9.3 9.3 93.3
Châu Phi 10 6.7 6.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Số lần đến ăn
Statistics
So lan an
N
Valid 150
Missing 0
Mean 1.83
Sum 274
So lan an
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Lan dau tien 45 30.0 30.0 30.0
Lan thu hai 86 57.3 57.3 87.3
Lan thu ba tro len 19 12.7 12.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhóm tuổi
Statistics
Tuoi
N
Valid 150
Missing 0
Mean 2.49
Sum 373
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 25 15 10.0 10.0 10.0
Tu 25 den 40 67 44.7 44.7 54.7
Tu 41 den 55 48 32.0 32.0 86.7
Tren 55 20 13.3 13.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
Nghề nghiệp
Statistics
Nghe nghiep
N
Valid 150
Missing 0
Mean 2.65
Sum 398
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Hoc sinh/Sinh vien 6 4.0 4.0 4.0
Cong nhan/Nhan vien 66 44.0 44.0 48.0
Cong chuc/Vien chuc 56 37.3 37.3 85.3
Can bo quan ly 18 12.0 12.0 97.3
Khac 4 2.7 2.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Cronbach’s alpha
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.746 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/Chi nhan duoc nhung
thung tin cu the ve thoi gian
su dung dich vu
15.39 3.688 .518 .698
Nhà hàng khach san cung
cap dich vu an uong theo
dung thoi gian do hua voi
anh/chi
15.39 3.569 .568 .679
Nhà hàng khach san cung
cap dich vu an uong theo yeu
cau dung ngay tu lan dau tien
15.37 3.685 .516 .699
Nhà hàng khach san cung
cap dich vu an uong dung
nhu nhung gi da gioi thieu
15.41 3.935 .465 .717
Khi anh/chi gap kho khan,
nhà hàng khach san chung to
moi quan tam thuc su muon
giai quyet tro ngai do
15.42 3.802 .482 .711
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.613 3
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Khi anh/chi can su giup
do,nhan vien khach san luon
san sang giup do
7.39 1.058 .477 .430
Nhan vien khach san nhanh
chong phuc vu ngay khi
anh/chi buoc vào
7.41 1.157 .422 .513
Nhan vien khach san khong
bao gio to ra qua ban ron de
khong dap ung yeu cau cua
anh/chi
7.39 1.232 .368 .587
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.715 7
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thai do cua nhan vien khach
san luon nha nhan, lich su và
ton trong voi anh/chi
22.79 5.923 .462 .673
Nhan vien khach san luon lang
nghe và giai quyet cac thac
mac, yeu cau cua anh/chi
22.88 6.200 .306 .713
Nhan vien khach san co du trinh
do chuyen mon khi giai quyet
cac van de
22.79 6.075 .400 .688
Nhan vien khach san phuc vu
anh/chi nhanh chong, chinh xac
22.81 5.844 .491 .666
Nhan vien khach san co kha
nang ngoai ngu tot
22.94 5.372 .586 .638
Nhan vien khach san co phong
cach phuc vu chuyen nghiep,
chu dao khi tiep xuc voi anh/chi
22.75 5.731 .525 .658
Anh/Chi cam thay an toàn khi
su dung dich vu an uong o nhà
hàng tai khach san
22.95 6.434 .236 .729
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.585 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien khach san luon the
hien su quan tam den anh/chi
15.01 2.792 .454 .463
Nhan vien khach san to ra quan
tom khi nhan thay thai do khong
hài long cua anh/chi
15.15 3.043 .400 .499
Nhan vien khach san hieu ro
nhung nhu cau cua anh/chi
15.00 3.248 .213 .604
Nhan vien khach san luon chu y
den nhu cau phat sinh cua
anh/chi trong qua trinh anh/chi
su dung dich vu
15.06 3.238 .263 .571
Thoi gian su dung dich vu thuan
tien cho anh/chi
15.05 3.044 .403 .498
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.825 6
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dia diem nhà hàng thuan tien 17.24 8.828 .646 .785
Trang phuc cua nhan vien
khach san gon gàng, lich su
17.23 9.254 .649 .787
Thuc don cac mon an uong rat
da dang, phong phu
17.21 8.545 .694 .774
Cac mon an tai nhà hàng khach
san phu hop khau vi cua
anh/chi
17.19 9.052 .654 .785
Cach bo tri trong nhà hàng
khach san hop ly dap ung nhu
cau su dung cua anh/chi
17.23 9.156 .631 .789
Cac phuong tien vat chat trong
nhà hàng khach san hien dai
(moy muc hien dai, dich vu
internet, bao chi, tivi, nuoc
uong, nhà ve sinh )
17.17 9.925 .339 .855
Khám phá nhân tố EFA
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .741
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1103.286
Df 253
Sig. .000
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
1 4.701 20.439 20.439 4.701 20.439 20.439 3.401 14.788 14.788
2 3.089 13.431 33.870 3.089 13.431 33.870 2.715 11.803 26.592
3 2.197 9.553 43.423 2.197 9.553 43.423 2.591 11.267 37.858
4 1.274 5.537 48.961 1.274 5.537 48.961 1.889 8.211 46.070
5 1.250 5.435 54.395 1.250 5.435 54.395 1.764 7.670 53.740
6 1.157 5.032 59.427 1.157 5.032 59.427 1.308 5.687 59.427
7 .962 4.182 63.608
8 .893 3.885 67.493
9 .774 3.365 70.858
10 .757 3.292 74.150
11 .737 3.204 77.354
12 .678 2.947 80.301
13 .626 2.724 83.025
14 .578 2.514 85.539
15 .530 2.304 87.843
16 .499 2.168 90.011
17 .474 2.063 92.074
18 .435 1.892 93.966
19 .390 1.696 95.662
20 .341 1.483 97.145
21 .259 1.128 98.273
22 .229 .995 99.267
23 .168 .733 100.000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
e3 .784
e4 .759
e2 .735
e1 .711
e5 .707
e6 .533
c5 .730
c6 .713
c1 .649
c4 .647
c3 .637
a2 .785
a3 .697
a1 .677
a4 .601
a5 .570
d2 .809
d1 .709
d5 .675
b1 .796
b2 .749
b3 .540
c2 .657
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .740
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1068.733
Df 231
Sig. .000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
1 4.683 21.286 21.286 4.683 21.286 21.286 3.436 15.618 15.618
2 2.960 13.453 34.738 2.960 13.453 34.738 2.614 11.881 27.499
3 2.190 9.956 44.694 2.190 9.956 44.694 2.580 11.726 39.225
4 1.272 5.780 50.475 1.272 5.780 50.475 1.890 8.591 47.816
5 1.158 5.264 55.738 1.158 5.264 55.738 1.707 7.758 55.574
6 1.066 4.845 60.584 1.066 4.845 60.584 1.102 5.010 60.584
7 .962 4.371 64.955
8 .892 4.055 69.009
9 .768 3.489 72.499
10 .753 3.421 75.920
11 .684 3.107 79.027
12 .648 2.947 81.974
13 .598 2.719 84.694
14 .533 2.423 87.117
15 .499 2.269 89.385
16 .482 2.192 91.577
17 .444 2.020 93.597
18 .407 1.848 95.445
19 .342 1.554 96.998
20 .260 1.182 98.181
21 .229 1.040 99.221
22 .171 .779 100.000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
e1 .785
e3 .756
e4 .752
e2 .734
e5 .728
c5 .754
c1 .694
c6 .692
c4 .666
c3 .604
a2 .781
a3 .700
a4 .627
a1 .622 -.537
a5 .575
d2 .808
d1 .707
d5 .686
b2 .789
b1 .778
b3 .530
e6 .573
Lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .752
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 923.359
Df 190
Sig. .000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
1 4.348 21.741 21.741 4.348 21.741 21.741 3.285 16.427 16.427
2 2.920 14.602 36.342 2.920 14.602 36.342 2.595 12.975 29.402
3 2.072 10.360 46.702 2.072 10.360 46.702 2.246 11.228 40.630
4 1.250 6.251 52.954 1.250 6.251 52.954 1.873 9.367 49.998
5 1.122 5.611 58.565 1.122 5.611 58.565 1.713 8.567 58.565
6 .965 4.823 63.387
7 .834 4.170 67.558
8 .769 3.843 71.400
9 .743 3.717 75.118
10 .685 3.426 78.543
11 .650 3.248 81.792
12 .566 2.832 84.624
13 .516 2.579 87.202
14 .490 2.449 89.651
15 .459 2.297 91.948
16 .420 2.102 94.050
17 .404 2.021 96.070
18 .319 1.594 97.665
19 .239 1.194 98.858
20 .228 1.142 100.000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
e1 .801
e4 .766
e3 .765
e2 .739
e5 .736
c5 .752
c1 .700
c6 .691
c4 .673
c3 .603
a2 .768
a3 .692
a4 .658
a5 .587
d2 .806
d5 .698
d1 .694
b2 .791
b1 .780
b3 .547
Cronbach’s alpha lần 2
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dia diem nhà hàng thuan tien 13.75 6.402 .676 .822
Cac mon an tai nhà hàng khach
san phu hop khau vi cua
anh/chi
13.70 6.601 .685 .820
Thuc don cac mon an uong rat
da dang, phong phu
13.73 6.254 .697 .817
Trang phuc cua nhan vien
khach san gon gàng, lich su
13.75 6.875 .651 .829
Cach bo tri trong nhà hàng
khach san hop ly dap ung nhu
cau su dung cua anh/chi
13.74 6.784 .633 .833
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.738 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien khach san co kha
nang ngoai ngu tot
15.47 3.123 .579 .660
Thai do cua nhan vien khach
san luon nha nhan, lich su và
ton trong voi anh/chi
15.32 3.508 .475 .701
Nhan vien khach san co phong
cach phuc vu chuyen nghiep,
chu dao khi tiep xuc voi anh/chi
15.28 3.330 .554 .672
Nhan vien khach san phuc vu
anh/chi nhanh chong, chinh xac
15.34 3.501 .477 .701
Nhan vien khach san co du
trinh do chuyen mon khi giai
quyet cac van de
15.31 3.613 .416 .723
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.698 4
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhà hàng khach san cung cap
dich vu an uong theo dung thoi
gian do hua voi anh/chi
11.53 2.183 .520 .611
Nhà hàng khach san cung cap
dich vu an uong theo yeu cau
dung ngay tu lan dau tien
11.51 2.251 .480 .637
Nhà hàng khach san cung cap
dich vu an uong dung nhu
nhung gi da gioi thieu
11.55 2.396 .461 .648
Khi anh/chi gap kho khan, nhà
hàng khach san chung to moi
quan tam thuc su muon giai
quyet tro ngai do
11.56 2.302 .471 .642
Reliability
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 150 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 150 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.665 3
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien khach san to ra quan
tom khi nhan thay thai do khong
hài long cua anh/chi
7.57 1.199 .532 .498
Thoi gian su dung dich vu thuan
tien cho anh/chi
7.47 1.325 .425 .635
Nhan vien khach san luon the
hien su quan tam den anh/chi
7.43 1.147 .478 .570
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Phân tích tương quan
Correlations
Su tin
cay
San
sang
dap
ung
Su
dam
bao
Su
dong
cam
Su
huu
hinh
Anh/Chi
cam thay
hài long
voi chat
luong dich
vu an
uong tai
nhà hàng
khach san
Su tin cay
Pearson Correlation 1 .044 -.243
**
.030 .373
**
-.062
Sig. (2-tailed) .592 .003 .718 .000 .454
N 150 150 150 150 150 150
San sang dap ung
Pearson Correlation .044 1 -.176
*
-.224
**
-.323
**
.182
*
Sig. (2-tailed) .592 .031 .006 .000 .026
N 150 150 150 150 150 150
Su dam bao
Pearson Correlation -.243
**
-.176
*
1 -.165
*
-.079 .176
*
Sig. (2-tailed) .003 .031 .044 .334 .031
N 150 150 150 150 150 150
Su dong cam
Pearson Correlation .030 -.224
**
-.165
*
1 .357
**
.466
**
Sig. (2-tailed) .718 .006 .044 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
Su huu hinh
Pearson Correlation .373
**
-.323
**
-.079 .357
**
1 -.005
Sig. (2-tailed) .000 .000 .334 .000 .952
N 150 150 150 150 150 150
Anh/Chi cam thay hài long
voi chat luong dich vu an
uong tai nhà hàng khach
san
Pearson Correlation -.062 .182
*
.176
*
.466
**
-.005 1
Sig. (2-tailed) .454 .026 .031 .000 .952
N 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Hồi qui
Regression
Variables Entered/Removed
a
Model Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1
Su dam bao, Su
dong cam, San
sang dap ung
b
. Enter
a. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi
chat luong dich vu an uong tai nhà hàng khach san
b. All requested variables entered.
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .642
a
.413 .401 .44552 2.016
a. Predictors: (Constant), Su dam bao, Su dong cam, San sang dap ung
b. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà
hàng khach san
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 20.354 3 6.785 34.181 .000
b
Residual 28.980 146 .198
Total 49.333 149
a. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà hàng
khach san
b. Predictors: (Constant), Su dam bao, Su dong cam, San sang dap ung
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Collinearity Diagnostics
a
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant
)
Su dong
cam
San sang
dap ung
Su dam
bao
1
1 3.959 1.000 .00 .00 .00 .00
2 .022 13.517 .00 .41 .33 .00
3 .017 15.265 .00 .14 .19 .46
4 .003 39.670 1.00 .45 .47 .53
a. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà hàng khach
san
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 3.2457 4.9732 3.9333 .36960 150
Residual -1.36149 .84931 .00000 .44102 150
Std. Predicted Value -1.860 2.814 .000 1.000 150
Std. Residual -3.056 1.906 .000 .990 150
a. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà
hàng khach san
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Toleranc
e
VIF
1
(Constant) -1.959 .627 -3.126 .002
Su dong cam .683 .075 .608 9.122 .000 .907 1.103
San sang dap
ung
.444 .078 .378 5.667 .000 .903 1.107
Su dam bao .441 .085 .343 5.202 .000 .925 1.081
a. Dependent Variable: Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà hàng khach
san
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
One Sample T – Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Anh/Chi cam thay hài long
voi chat luong dich vu an
uong tai nhà hàng khach san
150 3.9333 .57541 .04698
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Anh/Chi cam thay hài
long voi chat luong dich
vu an uong tai nhà hàng
khach san
-1.419 149 .158 -.06667 -.1595 .0262
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Independent Samples T – Test
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Anh/Chi cam thay hài long
voi chat luong dich vu an
uong tai nhà hàng khach
san
Nam 57 3.9649 .59656 .07902
Nu 93 3.9140 .56445 .05853
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. T df Sig.
(2-
taile
d)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Anh/Chi
cam thay
hài long voi
chat luong
dich vu an
uong tai nhà
hàng khach
san
Equal variances
assumed
.000 .989 .525 148 .600 .05093 .09703 -.14081 .24268
Equal variances not
assumed
.518 113.512 .605 .05093 .09833 -.14387 .24574
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an
uong tai nhà hàng khach san
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.623 3 146 .187
ANOVA
Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà hàng khach san
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.430 3 .810 2.521 .060
Within Groups 46.904 146 .321
Total 49.333 149
Test of Homogeneity of Variances
Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an
uong tai nhà hàng khach san
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.407 4 145 .804
ANOVA
Anh/Chi cam thay hài long voi chat luong dich vu an uong tai nhà hàng khach san
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.950 4 .488 1.492 .208
Within Groups 47.383 145 .327
Total 49.333 149
Sử dụng tiếp
Statistics
Su dung tiep
N
Valid 150
Missing 0
Mean 1.31
Sum 197
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Su dung tiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 103 68.7 68.7 68.7
Khong 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã phiếu:...
Kính chào quý khách!
Tôi là sinh viên Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Hiện
nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận
nhà hàng tại khách sạn Huế Heritage” và thực hiện khảo sát đánh giá của quý khách
hàng về chất lượng dịch vụ. Tôi xin hỏi một số câu liên quan đến cảm nhận của quý vị
khi sử dụng dịch vụ, rất mong được quý vị cung cấp. Những thông tin chỉ nhằm mục
đích nghiên cứu và nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng, thông tin riêng tư về
sự đánh giá của quý vị tôi xin đảm bảo giữ kín.
Phần 1: Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của mình đối với mỗi
phát biểu dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô mà anh/chị lựa chọn.
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không đồng ý Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Các tiêu chí
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 Sự tin cậy
1.1
Anh/Chị nhận được những thông tin cụ
thể về thời gian sử dụng dịch vụ.
1.2
Nhà hàng khách sạn cung cấp dịch vụ
ăn uống theo đúng thời gian đã hứa với
anh/chị.
1.3
Nhà hàng khách sạn cung cấp dịch vụ
ăn uống theo yêu cầu đúng ngay từ lần
đầu tiên.
1.4 Nhà hàng khách sạn cung cấp dịch vụ
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
ăn uống đúng như những gì đã giới
thiệu.
1.5
Khi anh/chị gặp khó khăn, nhà hàng
khách sạn chứng tỏ mối quan tâm thực
sự muốn giải quyết trở ngại đó.
2 Sẵn sàng đáp ứng
2.1
Khi anh/chị cần sự giúp đỡ,nhân viên
khách sạn luôn sẵn sàng giúp đỡ.
2.2
Nhân viên khách sạn nhanh chóng phục
vụ ngay khi anh/chị bước vào.
2.3
Nhân viên khách sạn không bao giờ tỏ
ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu
cầu của anh/chị.
3 Sự đảm bảo
3.1
Thái độ của nhân viên khách sạn luôn
nhã nhặn, lịch sự và tôn trọng với
anh/chị.
3.2
Nhân viên khách sạn luôn lắng nghe và
giải quyết các thắc mắc, yêu cầu của
anh/chị.
3.3
Nhân viên khách sạn có đủ trình độ
chuyên môn khi giải quyết các vấn đề.
3.4
Nhân viên khách sạn phục vụ anh/chị
nhanh chóng, chính xác.
3.5
Nhân viên khách sạn có khả năng ngoại
ngữ tốt.
3.6
Nhân viên khách sạn có phong cách
phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo khi
tiếp xúc với anh/chị.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
3.7
Anh/Chị cảm thấy an toàn khi sử dụng
dịch vụ ăn uống ở nhà hàng tại khách
sạn.
4 Sự đồng cảm
4.1
Nhân viên khách sạn luôn thể hiện sự
quan tâm đến anh/chị.
4.2
Nhân viên khách sạn tỏ ra quan tâm khi
nhận thấy thái độ không hài lòng của
anh/chị.
4.3
Nhân viên khách sạn hiểu rõ những nhu
cầu của anh/chị.
4.4
Nhân viên khách sạn luôn chú ý đến
nhu cầu phát sinh của anh/chị trong quá
trình anh/chị sử dụng dịch vụ.
4.5
Thời gian sử dụng dịch vụ thuận tiện
cho anh/chị.
5 Sự hữu hình
5.1 Địa điểm nhà hàng thuận tiện.
5.2
Trang phục của nhân viên khách sạn
gọn gàng, lịch sự.
5.3
Thực đơn các món ăn uống rất đa dạng,
phong phú.
5.4
Các món ăn tại nhà hàng khách sạn phù
hợp khẩu vị của anh/chị.
5.5
Cách bố trí trong nhà hàng khách sạn
hợp lý đáp ứng nhu cầu sử dụng của
anh/chị.
5.6
Các phương tiện vật chất trong nhà
hàng khách sạn hiện đại (máy móc hiện
Trường Đại họ
Kinh tế Đại học Huế
đại, dịch vụ internet, báo chí, tivi, nước
uống, nhà vệ sinh ).
6 Sự hài long
6.1
Anh/Chị cảm thấy hài lòng với chất
lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng
khách sạn.
Phần 2: Thông tin cá nhân của khách hàng
Xin anh/chị vui lòng điền một số thông tin(Mọi thông tin của anh/chị sẽ được
bảo mật một cách tuyệt đối).
1. Bạn đến từ đâu?
Việt Nam Châu Âu Châu Úc
Châu Á Châu Mỹ Châu Phi
3. Tuổi của quý khách?
Dưới 25 Từ 25 – 40
Từ 41 – 55 Trên 55
4. Nghề nghiệp?
Học sinh/ sinh viên Công nhân/nhân viên
Công chức/Viên chức Cán bộ quản lý
Khác:
5. Đây là lần thứu bao nhiêu quý khách sử dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng
khách sạn?
Lần đầu tiên Lần thứ hai
Lần thứ ba trở lên
6. Quý khách có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ?
Có Không
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH CHỊ
2. Giới tính?
Nam Nữ
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
SURVEY
No:...
Dear Sir/ Madamn!
I’m a student of Hue College of Economics- Hue University. I’m doing
research: “Enhancement of service quality of food and beverage at Hue Heritage
Hotel ”. The aim of this research is to improve food and beverage service at
restaurant. Your opinion are very valuable to help me finish this topic successfully.
The information that you provide will be confidential and it is used only for research
purpose. Please take a few minutes and answer the following questions. Thank you
very much. Have a good meal!
Section 1: Please indicate your satisfaction to the quality of the food and
beverage services provided by Hue Hotel Heritage, by cycling only one answer
which is appropriate with your perception in the relevant box below:
1 2 3 4 5
Completely
Disagree
Disagree Neutral Agree
Completely
Agree
Details Level
1 Reliability
1.1 You have clear information about time to use
service from staff.
1 2 3 4 5
1.2 Staff keep you posted about service’s lateness. 1 2 3 4 5
1.3 Staff perform service for you correctly the first
time.
1 2 3 4 5
1.4 Staff perform service for you as promised 1 2 3 4 5
1.5 Staff ready care you and help you solve the
problem.
1 2 3 4 5
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
2 Responsiveness
2.1 Staff supply prompt service to you when you
need the help.
1 2 3 4 5
2.2 Staff service as soon as you come. 1 2 3 4 5
2.3 Staff never prove to busy to deny your demand. 1 2 3 4 5
3 Assurance
3.1 Staff are polite and pleasant with you. 1 2 3 4 5
3.2 Staff always hear and resolve your requisition. 1 2 3 4 5
3.3 Staff are professional enough to resolve
problems.
1 2 3 4 5
3.4 Staff provide prompt and timely service to you. 1 2 3 4 5
3.5 Staff have good foreign languages. 1 2 3 4 5
3.6 Staff have professional serving. 1 2 3 4 5
3.7 High level of hygiene food. 1 2 3 4 5
4 Empathy
4.1 Staff always take care of customer. 1 2 3 4 5
4.2 Staff take care of you when they know about
your ungratifaction.
1 2 3 4 5
4.3 Staff understand your demand. 1 2 3 4 5
4.4 Staff always mind your genetic needs. 1 2 3 4 5
4.5 Time’s service are handy with you 1 2 3 4 5
5 Tangibles
5.1 Location of restaurant is convenient. 1 2 3 4 5
5.2 Employees appearance are always neat and
fashionable.
1 2 3 4 5
5.3 Restaurant of Hotel serve a deverse menu. 1 2 3 4 5
5.4 The dishes are strongly suitable for your taste. 1 2 3 4 5
5.5 Logical decoration of restaurant suffice 1 2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
customer.
5.6 Attractive means of restaurant (modern
service,the
Internet,magazine,Television,drinking,toilet...)
1 2 3 4 5
6 Satisfaction
6.1 In general, you are satisfied with the food and
beverage of Restaurant of Hotel.
1 2 3 4 5
Section 2: Personal details
Male Female
3. Age?
Under 25 25-40
41-55 Above 55
4. Occupation?
Student Employee
Govement Owner/private business
Others:
5. How many times have you visited Restaurant of Hotel?
The first time Second time
More than two times
6. Are you set to using hotel service?
Yes No
THANK YOU VERY MUCH
1. Where are you from?
Viet Nam The Europe The
Australia
The Asia The Americas The Africa
2. Gender?
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_cua_bo_phan_nha_hang_tai_khach_san_hue_heritage_3427.pdf