Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Như phú - Huế
Mỗi nhân viên nên tự nâng cao tinh thần trách nhiệm của mình, đặt nhiệm
vụ phục vụ khách hàng lên hàng đầu
Nên tổ chức cuộc họp thường niên tại khách sạn 1 tháng 1 lần để đánh giá
hoạt động cung cấp dịch vụ trong tháng và trưng cầu ý kiến của nhân viên và xem xét
đã được cái gì và chưa đạt được gì. Những việc đã làm được nên tiếp tục phát huy còn
những gì chưa làm được thì cần phải cố gắng rút kinh nghiệm để khắc phục và hoàn
thiện hơn để có thể đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
Quản lý khách sạn nên thường xuyên kiểm tra tình hình cơ sở vật chất và
trang thiết bị ở từng phòng để có thể sửa chữa, thay thế và nâng cấp kịp thời để không
làm giảm chất lượng của dịch vụ khiến khách hàng phàn nàn và không hài lòng.
Nâng cấp hệ thống máy tính, máy in, trang web và mạng Internet của khách
sạn vì những hệ thống này đã được lắp đặt từ lâu nên đã cũ kỹ và xuống cấp, thường
xuyên bị hư hỏng và cần phải sửa chữa làm gián đoạn quá trình giao dịch tại khách
sạn. Trong một số trường hợp khách hàng đặt phòng trên trang web chính thức của
khách sạn nhưng do hệ thống gặp trục trặc nên thông tin khách hàng đến với nhân viên
khách sạn rất chậm.
Cần có sự kết hợp chặt chẽ của các nhân viên trong khách sạn
126 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Như phú - Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài nên đòi hỏi nhân viên ngoài có khả năng giao tiếp bằng
ngôn ngữ mẹ đẻ họ còn phải có kỹ năng giao tiếp bằng tiếng anh để có thể hiểu và nắm
bắt được những gì mà khách nước ngoài yêu cầu. Muốn làm được những điều này đòi
hỏi nhân viên trong khách sạn phải không ngừng học hỏi và va chạm vào nhiều trường
hợp để nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình đặc biệt là giao tiếp bằng tiếng anh vì đây
là một trong những hạn chế của nhân viên tại khách sạn, ngoài ra nhân viên cũng có
thể nâng cao kỹ năng tiếng anh bằng cách thường xuyên giao tiếp tiếng anh với nhau
để nâng cao khả năng tiếng anh của mình. Khách sạn cũng có thể cho nhân viên đi học
các kỹ năng giao tiếp tại các trung tâm để nhân viên có thể hoàn thiện kỹ năng giao
tiếp của mình và thực hiện công việc của mình một cách tốt hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 66
Duy trì thái độ vui vẻ thân thiện đối với khách hàng cho mọi nhân viên tại
khách sạn: thái độ của nhân viên là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến
chất lượng dịch vụ tại khách sạn, nhiều khi người ta đến và sử dụng dịch vụ tại khách
sạn này không phải là nó đẹp hơn hay tốt hơn hay có nhiều dịch vụ hơn so với các
khách sạn khác mà chỉ là vì họ cảm thấy thoải mái khi đến khách sạn này do nhân viên
ở đây có thái độ phục vụ rất tốt, luôn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc và đặc biệt là
sự mến khách. Vì vậy, tuy qua cuộc khảo sát thì thái độ của nhân viên được khách
hàng đánh giá rất cao nhưng không phải vì vậy mà nhân viên trong khách sạn lại lơ là
và nghỉ rằng mình đã làm tốt rồi, họ nên cần phải cố gắng duy trì và không ngừng
hoàn thiện thái độ của mình hơn để xứng đáng với kỳ vọng của khách hàng. nhân viên
khách sạn phải nhớ một điều là luôn luôn mỉm cười và tỏ ra thân thiện với khách cho
dù họ có làm mình cảm thấy khó chịu và không muốn phục vụ.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn nhân viên:đây là vấn đề mà khách
hàng đánh giá chưa cao đối với nhân viên khách sạn. Để có thể nâng cao được trình độ
nghiệp vụ chuyên môn thì trước tiên tự bản thân mỗi nhân viên của khách sạn phải
không ngừng học hỏi những người đi trước trong lĩnh vực này và không ngừng cọ xác
với nhiều trường hợp khác nhau để tích lũy kinh nghiệm làm việc cho bản thân nâng
cao trình độ nghiệp vụ của mình. Ngoài việc nhân viên tự học ra thì khách sạn cũng
nên tạo nhiều điều kiện để nhân viên có thể nâng cao được trình độ của mình và có thể
mở mang được tầm mắt bằng cách cho nhân viên đi học các khóa đào tạo chuyên
ngành ngắn hạn hoặc cho nhân viên đến học hỏi cách phục vụ tại các khách sạn lớn, có
uy tín vào mùa vắng khách.
Nâng cao phong cách phục vụ của nhân viên: nếu khách sạn có phong cách
phục vụ tốt và chuyên nghiệp thì sẽ làm gia tăng giá trị của sản phẩn dịch vụ mà khách
sạn cung cấp và sẽ làm khách hàng cảm nhận được sự hiện đại trong phong cách phục
vụ của khách sạn, vì thế nên rèn luyện sự nhanh nhạy và chuyên nghiệp trong phong
cách phục vụ của nhân viên để giá trị của khách sạn được nâng lên trong mắt của
khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 67
3.2.2. Nhóm giải pháp về sự tin cậy
Thông qua kết quả nghiên cứu và xây dựng mô hình hồi quy chúng tôi nhận
thấy rằng sự tin cậy của khách hàng nó có mối quan hệ tỷ lệ thuận với CLDV khi sự
tin cậy của khách hàng tăng lên 1đơn vị thì đồng nghĩa với sự hài lòng của khách hàng
đối với CLDV tại khách sạn tăng lên 25,2%. Vì vậy muốn nâng cao được chất lượng
dịch vụ thì cũng cần phải đưa ra những giải pháp để làm tăng thành phần độ tin cậy
của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ tại khách sạn.
Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu: kinh doanh trong thời kỳ hiện nay thì chữ tín
luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu được mọi doanh nghiệp hướng đến và được nhiều
khách hàng quan tâm. Khi lựa chọn một địch vụ nào đó thì khách hàng thường khá
quan tâm đến đơn vị cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp nào, có đáng tin cậy không rồi
mới tính đến việc xem xét các việc tiếp theo như xem giá cả, vị trí, loại phòng,Muốn
giữ được chữ tín và tạo được niềm tin với khách hàng thì khách sạn cần phải cung cấp
đúng những dịch vụ như đã giới thiệu, không nên giới thiệu cái mà khách sạn không
có mà nên giới thiệu những cái mà khách sạn có khả năng làm và cung cấp.
Dịch vụ phải được thực hiện đúng ngay từ lần đầu: khi dịch vụ được cung
cấp đúng ngay từ lần đầu sẽ giúp cho khách hàng cảm thấy tin tưởng vào khả năng
phục vụ của khách sạn và thấy được sự chuyên nghiệp, đáng tin cậy.
Khách sạn nên giải quyết những thắc mắc khiếu nại của khách hàng một
cách thỏa đáng: một khi những thắc mắc khiếu nại của khách hàng chưa được giải
quyết thỏa đáng thì khách hàng sẽ chưa hài lòng đối với việc sử dụng dịch vụ tại khách
sạn vì thế nên tìm cách hợp lý để giải quyết dứt điểm những vướng mắt đối với khách
hàng, và từ đó giúp họ có niềm tin vào khách sạn hơn.
Thông báo kịp thời về sự thay đổi của dịch vụ: khi thời gian cung cấp dịch
vụ có sự thay đổi nhân viên khách sạn nên thông báo kịp thời cho khách hàng biết
trước để họ không nảy sinh ra những thắc mắc, lo lắng và nghi ngờ là tại sao dịch vụ
lại chưa được cung cấp khi đã đến thời gian.
3.2.3. Nhóm giải pháp về sự đảm bảo
Qua kết quả nghiên cứu thì sự đảm bảo là thành phần có ảnh hưởng lớn nhất
đến CLDV tại khách sạn, theo mô hình hồi quy được thì khi sự đảm bảo thay đổi 1
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 68
đơn vị thì CLDV tại khách sạn sẽ tăng lên 34,7%. Vì do có tác động cùng chiều nên
muốn nâng cao chất lượng dịch vụ thì cần phải đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
thành phần sự đảm bảo.
Tích cực tiếp nhận những ý kiến đóng góp cùa khách hàng đối với khách
sạn: khi ý kiến của khách hàng được khách sạn tiếp nhận một cách tích cực sẽ làm cho
khách hàng cảm thấy ý kiến đóng góp của mình cũng được coi trọng và tiếp tục đưa ra
những ý kiến khác và những ý kiến này đôi khi là những ý kiến quý giá giúp khách sạn
hoàn thiện hơn. Mặt khác khi khách hàng đưa ra ý kiến mà được khách sạn chú ý lắng
nghe sẽ làm cho họ thấy được sự quan trọng của họ trong khách sạn.
Cần phải chú ý đến những nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng:
không phải khi nào khách hàng cũng bộc lộ hết mọi nhu cầu của mình đối với nhân
viên khách sạn vì vậy mà nhân viên nên tìm cách nói chuyện với khách hàng và dùng
sự tinh tế và khả năng phán đoán nhanh nhẹn của mình để gợi tạo giúp khách hàng bộc
lộ những nhu cầu mong muốn của bản thân họ cho dù là nhỏ nhất. Bằng cách đó,
khách sạn sẽ làm cho khách hàng cảm thấy rằng mình đang nhận được sự quan tâm
đặc biệt từ khách sạn mà không một khách hàng nào có được.
Luôn quan tâm và hỏi thăm khách hàng: nhân viên khách sạn nên quan tâm
và hỏi thăm khách hàng trong khi họ chờ đợi, vì khi đó chính là lúc thời gian đối với
họ trôi rất chậm nên nếu nhân viên quan tâm và hỏi thăm sẽ làm cho họ quên đi là
mình đang chờ đợi, thời gian chờ đợi trôi đi một cách nhanh chóng, giảm bớt tình
trạng chán nãn cô đơn trong quá trính chờ đợi.
Bố trí và thiết kế không gian tạo cảm giác gần gũi với khách hàng: khách sạn
nên chọn những tong màu vừa hiện đại nhưng cũng tạo cho khách hàng cảm giác gần
gũi như là nhà của mình chứ không phải nơi trả tiền để trọ.
Nhân viên khách sạn nên giữ thái độ vui vẻ đối với khách hàng để đem lại
cho họ cảm giác gần gũi, thân thuộc như đã quen biết từ trước, xóa bỏ khoảng cách
giữa khách và người phục vụ.
3.2.4. Nhóm giải pháp về khả năng đáp ứng
Thông qua kết quả nghiên cứu từ mô hình hồi quy thì thành phần khả năng đáp
ứng có tác động cùng chiều với CLDV, khi năng lực phục vụ tăng lên 1 đơn vị thì
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 69
CLDV tại khách sạn tăng lên 22,5%. Do đó, muốn nâng cao chất lượng dịch vụ thì
chúng ta phải đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao được khả năng đáp ứng của
khách sạn.
Luôn sẵn sàng phục vụ khi khách hàng yêu cầu: trong mọi tình huống khách
hàng yêu cầu cần được sự giúp đỡ thì nhân viên trong khách sạn phải luôn sẵn sàng để
phục vụ họ vì khách hàng là thượng đế, họ đã bỏ tiền ra thì chúng ta nên hết mình
phục vụ.
Cung cấp nhiều dịch vụ để khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu của mình
Luôn có mặt kịp thời khi khách hàng yêu cầu: sự kịp thời trong quá trình
phục vụ là một trong những cách thức làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng nhất
Đối xử công bằng với tất cả các khách hàng: nhân viên khách sạn nên đối
xử công bằng với tất cả các khách hàng tại khách sạn, phải phục vụ nhiệt tình với tất
cả các khách hàng để họ thấy được mình đang nhận được sự phục vụ tốt nhất từ phía
khách sạn, không nên lựa chọn khách hàng để phục vụ vì tuy họ có những đặc điểm
khác nhau nhưng họ đã trả phí thì họ phải được đối xử như nhau. Nếu có sự phân biệt
trong cách phục vụ thì sẽ làm cho khách hàng cảm thấy khó chịu và sẽ dẫn đến sự
không hài lòng đối với chất lượng dịch vụ tại khách sạn.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ trong khách sạn để có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn.
3.2.5. Nhóm giải pháp về phương tiện hữu hình
Qua kết quả nghiên cứu được và thông qua mô hình hồi quy tuyến tính nhận
thấy rằng thành phần phương tiện hữu hình có tác động cùng chiều với sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn, khi thành phần phương tiện hữu hình
tăng 1 đơn vị sẽ làm cho sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tăng
33,5%. Nên cần phải đưa ra những giải pháp về phương tiện hữu hình để có thể nâng
cao chất lượng dịch vụ.
Bố trí lại không gian khách sạn nhất là không gian trong phòng ở để tạo
cảm giác rộng rãi hơn cho căn phòng: đây là tiêu chí mà nhiều khách hàng không
được hài lòng vì trong phòng bố trí nhiều đồ đạt làm cho không gian trống trong phòng
không có tạo cảm giác chật chội, khó chịu. Khách sạn nên tìm cách bố trí lại để làm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 70
sao đó có nhiều khoảng trống hơn trong phòng , tạo cảm giác thoáng mát và rộng rãi
thì khi đó sẽ có thể thu hút thêm nhiều khách hàng khi họ đến xem phòng.
Nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị trong phòng để tạo ra sự tiện nghi
cho khách hàng: đây là một vấn đề mà khách sạn nên chú ý quan tâm bởi vì các trang
thiết bị trong khách sạn đang có nguy cơ xuống cấp, nhiều thiết bị như tivi, ga, gối
đệm đã quá cũ những cái này nó sẽ làm mất đi sự hiện đại mà khách sạn muốn hướng
đến. Khách sạn nên đầu tư đổi mới trang thiết bị trong phòng để chất lượng dịch vụ
được hoàn thiện và để có thể cạnh tranh với các khách sạn gần đó vì họ cũng đang
không ngừng cải tiến nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết bị để đưa đến cho khách hàng
một dịch vụ tốt nhất.
Chú trọng đến việc trang trí nội thất khách sạn nhất là ở khu vực tiền sãnh:
tiền sãnh là khu vực diễn ra nhiều hoạt động nhất, như hoạt động đón khách, check-in,
check-out. Vì vậy nên chú ý đến việc thiết kế và trang trí tiền sãnh sao cho đẹp và bắt
mắt để thu hút khách hàng ngay từ lần đầu tiên.
3.2.5. Các giải pháp khác
Khách sạn nên tạo nhiều mối quan hệ tốt với khách hàng vì khi đó những
khách hàng này sẽ là người truyền tin tốt nhất cho khách sạn đến những người mà họ
biết như bạn bè, người thân hay là những đối tác làm ăn của họ và những người này có
thể trở thành những khách hàng thường xuyên của khách sạn trong tương lai.
Có chính sách đãi ngộ tốt đối với nhân viên như: tạo môi trường làm việc
thoait mái để nhân viên có thể phát huy tài năng và trí sáng tạo trong công việc, cho họ
thấy được vai trò và vị trí của họ trong khách sạn là rất quan trọng; chủ động khen
thưởng nhứng nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao để nhân viên có động lực
để cố gắng; quản lý khách sạn nên thường xuyên quan tâm, hỏi thăm và động viên về
mặt tinh thần của nhân viên để họ có thể yên tâm hơn trong quá trình làm việc; khách
sạn phải thường xuyên chú trọng những vấn đề liên quan đến bản thân nhân viên như
là tổ chức lễ sinh nhật cho nhân viên trong khách sạn, tuy những việc này rất nhỏ
nhưng tác động đến tinh thần nhân viên rất lớn; khi nhân viên gặp sai sót thì quản lý
của khách sạn nên nhắc nhở và chỉ bảo nhân viên một cách nhỏ nhẹ và lịch sự để họ có
thể đón nhận nó một cách tích cực và khắc phục những sai sỏt đó; tổ chức các buổi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 71
tham quan cho nhân viên. Nếu thực hiện tốt chính sách đãi ngộ đối với nhân viên thì sẽ
làm cho nhân viên cố gắng hết mình để phục vụ cho khách sạn.
Mỗi nhân viên nên tự nâng cao tinh thần trách nhiệm của mình, đặt nhiệm
vụ phục vụ khách hàng lên hàng đầu
Nên tổ chức cuộc họp thường niên tại khách sạn 1 tháng 1 lần để đánh giá
hoạt động cung cấp dịch vụ trong tháng và trưng cầu ý kiến của nhân viên và xem xét
đã được cái gì và chưa đạt được gì. Những việc đã làm được nên tiếp tục phát huy còn
những gì chưa làm được thì cần phải cố gắng rút kinh nghiệm để khắc phục và hoàn
thiện hơn để có thể đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
Quản lý khách sạn nên thường xuyên kiểm tra tình hình cơ sở vật chất và
trang thiết bị ở từng phòng để có thể sửa chữa, thay thế và nâng cấp kịp thời để không
làm giảm chất lượng của dịch vụ khiến khách hàng phàn nàn và không hài lòng.
Nâng cấp hệ thống máy tính, máy in, trang web và mạng Internet của khách
sạn vì những hệ thống này đã được lắp đặt từ lâu nên đã cũ kỹ và xuống cấp, thường
xuyên bị hư hỏng và cần phải sửa chữa làm gián đoạn quá trình giao dịch tại khách
sạn. Trong một số trường hợp khách hàng đặt phòng trên trang web chính thức của
khách sạn nhưng do hệ thống gặp trục trặc nên thông tin khách hàng đến với nhân viên
khách sạn rất chậm.
Cần có sự kết hợp chặt chẽ của các nhân viên trong khách sạn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 72
PHẦN BA
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với sự phát triển của ngành du lịch thì ngành kinh doanh khách sạn tại Huế có
nhiều thuận lợi và cũng không lắm thách thức đang đặt ra cho các doanh nghiệp ở đây.
Có khá nhiều khách sạn được xây dựng nên sự cạnh tranh trong lĩnh vực khách sạn tại
Huế ngày càng gay gắt hơn. Doanh nghiệp kinh doanh muốn trụ vững trong lĩnh vực
này đòi hỏi phải có những chiến lược phù hợp và những giải pháp để có thể cạnh tranh
lâu dài và nâng cao chất lượng dịch vụ đang là vấn đề được nhiều khách sạn ở Huế
quan tâm. Nắm bắt được xu thế này khi được thực tập tại khách sạn Như Phú một
khách sạn cũng đang theo phương hướng chỉ đạo của ngành là đặt chất lượng dịch vụ
lên vị trí hàng đầu để đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài:”Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Như Phú”.
Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về chất lượng dịch vụ tại khách sạn tôi
nhận thấy chất lượng dịch vụ tại đây được khách hàng đánh giá khá tốt, những tiêu chí
được khách hàng đánh giá tốt như: khách sạn luôn giữ đúng lời hứa với khách hàng,
giải quyết những thắc mắc và khiếu nại của khách một cách thỏa đáng làm cho họ cảm
thấy rất hài lòng; nhân viên khá nhiệt tình, thân thiện và vui vẻ làm cho khách hàng
cảm thấy dễ chịu khi tiếp xúc; nhân viên đối xử công bằng với tất cả các khách hàng;
nhân viên hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh những vấn đề được khách hàng
đánh giá khá tốt thì vẫn còn tồn tại những điểm mà khách hàng vẫn chưa hài lòng lắm
như: cơ sở vật chất và trang thiết bị của khách sạn đã cũ và xuống cấp cần được thay
thế và bổ sung; phòng ở hơi hẹp; trình độ giao tiếp của nhân viên chưa tốt đặt biệt là
khả năng giao tiếp bằng tiếng anh còn kém; phong cách phục vụ của nhân viên chưa
chuyên nghiệp còn mắc phải nhiều lỗi; các dịch vụ tại khách sạn còn chưa đa dạng.
Ngoài ra, thông qua việc xây dựng mô hình hồi quy thì có thể thấy rằng CLDV
tại khách sạn nó phụ thuộc rất nhiều vào các thành phần khác nên khách sạn nên chú
trọng tìm cách cải thiện từng thành phần này để CLDV của khách sạn ngày càng tốt
hơn và hoàn thiện hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 73
Tóm lại, CLDV là một trong những công cụ cạnh tranh lành mạnh, hiệu quả và
bền vững nhất vì thế khách sạn phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao CLDV của
mình để đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Khi khách sạn thực hiện tốt vấn
đề CLDV thì nó sẽ là một công cụ quảng cáo rất tốt cho khách sạn và từ đó khách sạn có
thể thu hút được nhiều khách hàng hơn và sẽ gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với chính quyền và các ban ngành liên quan
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch nói chung và
ngành khách sạn nói riêng: Ngành du lịch phải phối hợp với các ngành chức năng để
tạo điều kiện doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật, đạt hiệu quả kinh tế- xã hội cao.
Mặt khác, cần cố gắng chóng sự chồng chéo giữa các cơ quan quản lý gây phiền hà
cho hoạt động kinh doanh của khách sạn. Nhà nước nên đơn giản các thủ tục hành
chính và đầu tư cơ sở hạ tầng, đồng thời nhà nước nên có những chính sách riêng trong
việc hướng dẫn đầu tư, xây dựng khách sạn theo quy hoạch, có trọng tâm, trọng điểm
loại bỏ việc xây dựng tràn lan gây ra hiệu quả kinh doanh kém, lãng phí. Bên cạnh đó
nên đầu tư xây dựng các khu du lịch, địa điểm giải trí và đa đạng hóa các mô hình kinh
doanh để có thể thu hủt khách.
- Xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ: ngành khách sạn nên đặt ra
các tiêu chuẩn về chất lượng trong kinh doanh dịch vụ khách sạn để các doanh nghiệp
thực hiện theo.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp hệ thống giao thông, phương tiện
thông tin liên lạc, và chú trọng phát triển các cơ sở du lịch. Đồng thời phải giải quyết
nhanh chóng các thủ tục, giấy tờ liên quan đến khách hàng, tạo mọi điều kiện trong
quá trình đón khách đến Huế.
- Tăng cường công tác quản lý về giá cả: các cơ quan chức năng có thẩm quyền
nên thường xuyên kiểm tra các bảng định giá của các khách sạn để tránh tình trạng
cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp thông qua công cụ giá và việc tăng
giá vào những mùa cao điểm gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy tín của
toàn ngành khách sạn, bên cạnh đó nó còn làm mất lòng tin của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ tại khách sạn. Nên có biện pháp xử lý mạnh đối với các doanh
nghiệp bị sai phạm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy 74
2.2. Đối với bản thân khách sạn
- Khách sạn nên chấp hành các quy định của ngành như về mức giá không được
định giá quá cao khi vào mùa cao điểm, nếu muốn định lại giá dịch vụ thì phải thông qua
sự xét duyệt của cơ quan chức năng có thẩm quyền để giữ quyền lợi cho khách hàng.
- Nâng cấp hoặc thay đổi những cơ sở vật chất và trang thiết bị đã xuống cấp để
có thể mang đến cho khách hàng một chất lượng tốt hơn
- Tuyển dụng những nhân viên có trình độ và có nghiệp vụ chuyên môn cao,
kinh nghiệm trong lĩnh vực khách sạn để có thể làm việc tốt hơn và có thể xử lý tốt
trong công việc
- Phải luôn lấy khách hàng làm trung tâm phục vụ, thực hiện đúng những gì đã
cam kết với khách hàng, đưa đến khách hàng những dịch vụ có chất lượng tốt nhất và
có đạo đức kinh doanh khi đó chắc chắn khách sạn sẽ có thể phát triển một cách lâu
dài và bền vững.
- Chủ động tìm kiếm những nguồn khách hàng mới để có thể gia tăng lượng
khách hàng đến với khách sạn
- Quảng bá khách sạn trên các trang mạng về du lịch để khách hàng có thể biết
đến khách sạn nhiều hơn.
- Xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ và giám sát việc thực hiện một
cách toàn diện.
- Tiến hành đào tạo tại chỗ nguồn nhân lực kể cả trình độ chuyên môn và trình
độ ngoại ngữ để có thể kiểm soát được thời gian phục vụ và ý thức của nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Thu Thủy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn, Trịnh Xuân Dũng, Hà Nội, Đại học
Quốc Gia, 1999.
2. Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn Nguyễn Văn Mạnh và Hoàng Thị
Lan Hương, Hà Nội, Lao động xã hội năm 2004.
3. Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Phạm Xuân Hậu, Hà Nội, Đại học Quốc
Gia Hà Nội, 2001.
4. Bài giảng Quản trị chất lượng dịch vụ, Nguyễn Thị Minh Hương, 2014.
5. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, thống kê ứng dụng trong kinh tế xã
hội, nhà xuất bản thống kê, 2007.
6. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc phân tích dữ liệu với SPSS, Đại học
Kinh tế TP Hồ Chí Minh, nhà xuất bản thống kê, 2007 .
7. Bài giảng Quản trị chất lượng dịch vụ Nguyễn Hữu Thủy, 2013.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu
Phụ lục 1.1: Thống kê mô tả giới tính
gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 97 60.6 60.6 60.6
Nu 63 39.4 39.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 1.2: Thống kê mô tả thu nhập
thu nhap
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid chua co thu
nhap
10 6.2 6.2 6.2
duoi 5 trieu 26 16.2 16.2 22.5
tu 5 den 10
trieu 64 40.0 40.0 62.5
tu 10 den
20trieu
45 28.1 28.1 90.6
tren 20 trieu 15 9.4 9.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 1.3: Thống kê mô tả độ tuổi
do tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid <25 36 22.5 22.5 22.5
25- 40 55 34.4 34.4 56.9
41- 50 49 30.6 30.6 87.5
>50 20 12.5 12.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 1.4: Thống kê mô tả nghề nghiệp
nghe nghiep
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 9 5.6 5.6 5.6
CBCNV 55 34.4 34.4 40.0
nghi huu, noi tro 12 7.5 7.5 47.5
That nghiep, cho viec
lam
17 10.6 10.6 58.1
ky su, chuyen gia 7 4.4 4.4 62.5
kinh doanh 22 13.8 13.8 76.2
Khac 38 23.8 23.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 1.5: Thống kê mô tả khu vực
anh(chi) la khach
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid trong nuoc 132 82.5 82.5 82.5
nuoc
ngoai
28 17.5 17.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 1.6: Thống kê mô tả kênh thông tin biết đến khâchs sạn của khách hàng
anh(chi) biet den KSNP qua tap chi, baao chi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 8 5.0 5.0 5.0
khong 152 95.0 95.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
anh(chi) biet den KSNP qua ban be, nguoi than
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 79 49.4 49.4 49.4
khong 81 50.6 50.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
anh(chi) biet den KSNP qua nhan vien khach san
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 38 23.8 23.8 23.8
khong 122 76.2 76.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
anh(chi) biet den KSNP qua cac cong ty lu hanh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 16 10.0 10.0 10.0
khong 144 90.0 90.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
anh(chi) biet den KSNP qua van phong tour
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 16 10.0 10.0 10.0
khong 144 90.0 90.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
anh(chi) biet den KSNP qua mang internet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 71 44.4 44.4 44.4
khong 88 55.0 55.0 99.4
3 1 .6 .6 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
anh(chi) biet den KSNP qua kenh thong tin khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 42 26.2 26.2 26.2
khong 117 73.1 73.1 99.4
4 1 .6 .6 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 1.7: Thống kê mô tả số lần đến khách sạn của khách hàng
anh(chi) da luu tru tai KSNP khoang bao nhieu lan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 lan 80 50.0 50.0 50.0
2 lan 36 22.5 22.5 72.5
3 lan 22 13.8 13.8 86.2
tren 3
lan
22 13.8 13.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 1.8: Thống kê mô tả thời gian trung bình lưu trú tại khách sạn của khách
hàng
thoi gian luu tru mot lan tai khach san
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 1 den 2 ngay 79 49.4 49.4 49.4
tren 2 den 4 ngay 66 41.2 41.2 90.6
tren 4 ngay den 1
tuan
9 5.6 5.6 96.2
tren 1 tuan den 2
tuan
5 3.1 3.1 99.4
tren 2 tuan 1 .6 .6 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 1.9: Thống kê mô tả lý do chọn khách sạn làm nơi lưu trú
li do chon KSNP la gia ca hop li
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 135 84.4 84.4 84.4
khong 25 15.6 15.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la nhan vien vui ve, nhiet tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 55 34.4 34.4 34.4
khong 105 65.6 65.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la phong o rong rai, thoang mat
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 47 29.4 29.4 29.4
khong 113 70.6 70.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la dich vu phong phu, da dang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 48 30.0 30.0 30.0
khong 112 70.0 70.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do cchon KSNP la vi tri thuan tien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 125 78.1 78.1 78.1
khong 35 21.9 21.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la phong cach phuc vu chuyen nghiep
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 6 3.8 3.8 3.8
khong 154 96.2 96.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la co so vat chat, trang thiet bi hien
dai
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 22 13.8 13.8 13.8
khong 138 86.2 86.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do chon KSNP la do khong con phong o cac khach
san gan do
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 4 2.5 2.5 2.5
khong 156 97.5 97.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
li do anh(chi) chon KSNP la an ninh duoc dam bao
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Cp 31 19.4 19.4 19.4
khong 129 80.6 80.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
li do chon KSNP la do li do khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 36 22.5 22.5 22.5
khong 124 77.5 77.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 2: Thống kê mô tả cảm nhận của khách hàng đối với các thành phần
trong mô hìn nghiên cứu
Phụ lục 2.1: Thống kê cảm nhận của khách hàng đối với thành phần độ tin cậy
do tin cay_1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
5 3.1 3.1 3.1
trung lap 30 18.8 18.8 21.9
dong y 76 47.5 47.5 69.4
rat dong y 49 30.6 30.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
do tin cay_2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
8 5.0 5.0 5.0
trung lap 28 17.5 17.5 22.5
dong y 95 59.4 59.4 81.9
rat dong y 29 18.1 18.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
do tin cay_3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
9 5.6 5.6 5.6
trung lap 73 45.6 45.6 51.2
dong y 70 43.8 43.8 95.0
rat dong y 8 5.0 5.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
do tin cay_4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 15 9.4 9.4 9.4
trung lap 38 23.8 23.8 33.1
dong y 93 58.1 58.1 91.2
rat dong y 14 8.8 8.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
do tin cay_5
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
4 2.5 2.5 2.5
trung lap 15 9.4 9.4 11.9
dong y 70 43.8 43.8 55.6
rat dong y 71 44.4 44.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
do tin cay _6
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
2 1.2 1.2 1.2
trung lap 14 8.8 8.8 10.0
dong y 93 58.1 58.1 68.1
rat dong y 51 31.9 31.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
Phụ lục 2.2: Thống kê cảm nhận của khách hàng đối với thành phần khả năng
đáp ứng
kha nang dap ung_7
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .6 .6 .6
trung lap 8 5.0 5.0 5.6
dong y 118 73.8 73.8 79.4
rat dong y 33 20.6 20.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
kha nang dap ung_8
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 .6 .6 .6
trung lap 19 11.9 11.9 12.5
dong y 109 68.1 68.1 80.6
rat dong y 31 19.4 19.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
kha nang dap ung_9
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 4 2.5 2.5 2.5
trung lap 48 30.0 30.0 32.5
dong y 98 61.2 61.2 93.8
rat dong y 10 6.2 6.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
kha nang dap ung_10
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
5 3.1 3.1 3.1
trung lap 48 30.0 30.0 33.1
dong y 95 59.4 59.4 92.5
rat dong y 12 7.5 7.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
kha nang dap ung_11
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
8 5.0 5.0 5.0
trung lap 30 18.8 18.8 23.8
dong y 109 68.1 68.1 91.9
rat dong y 13 8.1 8.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
kha nang dap ung_12
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
3 1.9 1.9 1.9
trung lap 30 18.8 18.8 20.6
dong y 97 60.6 60.6 81.2
rat dong y 30 18.8 18.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 2.3: Thống kê cảm nhận của khách hàng đối với thành phần năng lực
phục vụ
nang luc phuc vu_13
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 17 10.6 10.6 10.6
dong y 94 58.8 58.8 69.4
rat dong
y 49 30.6 30.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
nang luc phuc vu_14
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 .6 .6 .6
trung lap 9 5.6 5.6 6.2
dong y 83 51.9 51.9 58.1
rat dong y 67 41.9 41.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
nang luc phuc vu_15
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
37 23.1 23.1 23.1
trung lap 64 40.0 40.0 63.1
dong y 55 34.4 34.4 97.5
rat dong y 4 2.5 2.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
nang luc phuc vu_16
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
11 6.9 6.9 6.9
trung lap 116 72.5 72.5 79.4
dong y 31 19.4 19.4 98.8
rat dong y 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
nang luc phuc vu _17
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 16 10.0 10.0 10.0
trung lap 77 48.1 48.1 58.1
dong y 59 36.9 36.9 95.0
rat dong y 8 5.0 5.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 2.4: Thống kê cảm nhân của khách hàng dối với thành phần sự dồng cảm
su dong cam_18
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 .6 .6 .6
trung lap 23 14.4 14.4 15.0
dong y 109 68.1 68.1 83.1
rat dong y 27 16.9 16.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
su dong cam_19
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
3 1.9 1.9 1.9
trung lap 55 34.4 34.4 36.2
dong y 92 57.5 57.5 93.8
rat dong y 10 6.2 6.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
su dong cam_20
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 1 .6 .6 .6
trung lap 15 9.4 9.4 10.0
dong y 113 70.6 70.6 80.6
rat dong y 31 19.4 19.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
su dong cam_21
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
2 1.2 1.2 1.2
trung lap 13 8.1 8.1 9.4
dong y 123 76.9 76.9 86.2
rat dong y 22 13.8 13.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
su dong cam_22
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong y 1 .6 .6 .6
khong dong
y 3 1.9 1.9 2.5
trung lap 8 5.0 5.0 7.5
dong y 125 78.1 78.1 85.6
rat dong y 23 14.4 14.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 2.5: Thống kê cảm nhận của khách hàng đối với thành phàn phương tiện hữu
hình
phuong tien huu hinh_23
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
2 1.2 1.2 1.2
trung lap 41 25.6 25.6 26.9
dong y 107 66.9 66.9 93.8
rat dong y 10 6.2 6.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
phuong tien huu hinh_24
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
9 5.6 5.6 5.6
trung lap 75 46.9 46.9 52.5
dong y 74 46.2 46.2 98.8
rat dong y 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
phuong tien huu hinh_25
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 37 23.1 23.1 23.1
trung lap 90 56.2 56.2 79.4
dong y 30 18.8 18.8 98.1
rat dong y 3 1.9 1.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
phuong tien huu hinh_26
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 16 10.0 10.0 10.0
dong y 129 80.6 80.6 90.6
rat dong
y
15 9.4 9.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
phuong tien huu hinh_27
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 18 11.2 11.2 11.2
dong y 133 83.1 83.1 94.4
rat dong
y
9 5.6 5.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
phuong tien huu hinh_28
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 13 8.1 8.1 8.1
dong y 129 80.6 80.6 88.8
rat dong
y 18 11.2 11.2 100.0
Total 160 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 3: Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Phụ lục 3.1: C.A đối với thành phần độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.764 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
do tin
cay_1 19.56 5.972 .572 .711
do tin
cay_2
19.71 6.435 .480 .737
do tin
cay_3
20.13 6.681 .467 .740
do tin
cay_4 19.95 6.136 .543 .720
do tin
cay_5
19.31 6.380 .496 .732
do tin cay
_6
19.41 6.758 .482 .737
Phụ lục 3.2: C.A đối với thành phần khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.799 6
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
kha nang dap
ung_7 19.24 5.494 .443 .791
kha nang dap
ung_8
19.32 5.376 .449 .790
kha nang dap
ung_9
19.67 4.688 .690 .735
kha nang dap
ung_10 19.67 4.512 .721 .725
kha nang dap
ung_11
19.59 4.911 .543 .770
kha nang dap
ung_12
19.42 5.000 .488 .784
Phụ lục 3.3: C.A đối với thành phần năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.793 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nang luc phuc
vu_13 14.03 4.282 .576 .754
nang luc phuc
vu_14
13.88 4.269 .576 .754
nang luc phuc
vu_15
15.07 3.612 .603 .749
nang luc phuc
vu_16 15.08 4.415 .621 .746
nang luc phuc vu
_17
14.86 4.006 .537 .768
Phụ lục 3.4: C.A đối với thành phần sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.763 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
su dong
cam_18 15.84 2.967 .428 .756
su dong
cam_19
16.17 2.669 .552 .713
su dong
cam_20
15.76 3.088 .396 .765
su dong
cam_21 15.82 2.741 .673 .675
su dong
cam_22
15.81 2.656 .636 .682
Phụ lục 3.5: C.A đối với thành phần phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.738 6
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
phuong tien huu
hinh_23
18.39 3.108 .570 .672
phuong tien huu
hinh_24 18.74 2.884 .619 .654
phuong tien huu
hinh_25
19.18 2.879 .501 .701
phuong tien huu
hinh_26
18.18 3.697 .401 .721
phuong tien huu
hinh_27 18.23 3.688 .458 .710
phuong tien huu
hinh_28
18.14 3.797 .339 .734
Phụ lục 3.6: C.A chất lượng dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.773 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLDV_1 7.68 1.516 .643 .653
CLDV_2 7.79 1.913 .641 .691
CLDV_3 7.59 1.425 .584 .741
Phụ lục 4: Kiểm định One sample T-test
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 4.1: One sample T-test thành phần độ tin cậy
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
DTC 160 3.9354 .49420 .03907
One-Sample Test
Test Value = 4
T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DTC -1.653 159 .100 -.06458 -.1417 .0126
Phụ lục 4.2: One sample T-test thành phần khả năng đáp ứng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
KNDU 160 3.8292 .52203 .04127
One-Sample Test
Test Value = 4
T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
KNDU -4.139 159 .000 -.17083 -.2523 -.0893
Phụ lục 4.3: One sample T-test thành phần năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
NLPV 160 3.6463 .49461 .03910
One-Sample Test
Test Value = 4
T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NLPV -9.047 159 .000 -.35375 -.4310 -.2765
Phụ lục 4.4: One sample T-test thành phần sự đồng cảm
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SDC 160 3.9594 .43063 .03404
One-Sample Test
Test Value = 4
T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
SDC -1.193 159 .235 -.04062 -.1079 .0266
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 4.5: One sample T-test thành phần phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
PTHH 160 3.4021 .51273 .04053
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
PTHH -14.751 159 .000 -.59792 -.6780 -.5179
Phụ lục 5: Phân tích nhân tố EFA
Phụ lục 5.1: Phân tích nhân tố EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.833
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.806E3
Df 378
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 7.868 28.102 28.102 7.868 28.102 28.102 3.123 11.152 11.152
2 2.084 7.443 35.545 2.084 7.443 35.545 3.102 11.080 22.232
3 1.762 6.292 41.837 1.762 6.292 41.837 3.052 10.901 33.133
4 1.609 5.748 47.585 1.609 5.748 47.585 2.456 8.771 41.903
5 1.316 4.700 52.284 1.316 4.700 52.284 2.190 7.820 49.724
6 1.204 4.300 56.584 1.204 4.300 56.584 1.549 5.534 55.257
7 1.115 3.981 60.565 1.115 3.981 60.565 1.486 5.307 60.565
8 .976 3.484 64.049
9 .921 3.288 67.337
10 .909 3.247 70.584
11 .852 3.044 73.628
12 .767 2.739 76.367
13 .724 2.585 78.952
14 .646 2.306 81.258
15 .596 2.129 83.387
16 .572 2.041 85.428
17 .533 1.905 87.333
18 .469 1.675 89.008
19 .463 1.652 90.660
20 .437 1.561 92.221
21 .402 1.434 93.655
22 .357 1.275 94.930
23 .319 1.141 96.071
24 .296 1.056 97.127
25 .281 1.004 98.131
26 .237 .848 98.979
27 .203 .725 99.704
28 .083 .296 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
do tin cay_5 .693
do tin cay_1 .655
do tin cay_4 .640
do tin cay _6 .618
do tin cay_2 .614
do tin cay_3 .600
kha nang dap
ung_7
nang luc phuc
vu_15
.768
nang luc phuc
vu_16 .741
nang luc phuc
vu_13
.733
nang luc phuc
vu_14
.658
nang luc phuc vu
_17 .644
su dong cam_21 .755
su dong cam_22 .698
su dong cam_19 .603
su dong cam_20 .540
su dong cam_18
phuong huu
hinh_27
kha nang dap
ung_9 .873
kha nang dap
ung_10
.857
kha nang dap
ung_8
.518
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phuong tien huu
hinh_25
.761
Phuong tien huu
hinh_23 .706
Phuong tien huu
hinh_24
.632
Phuong tien huu
hinh_26
.727
tinh huu hinh_28 .680
kha nang dap
ung_12
.653
kha nang dap
ung_11 .511
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Phụ lục 5.2: Phân tích nhân tố EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.812
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.336E3
df 210
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumula
tive %
Total % of
Variance
Cumul
ative %
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.232 29.677 29.677 6.232 29.677 29.677 2.896 13.789 13.789
2 2.022 9.628 39.305 2.022 9.628 39.305 2.860 13.621 27.410
3 1.598 7.608 46.914 1.598 7.608 46.914 2.339 11.137 38.547
4 1.491 7.098 54.012 1.491 7.098 54.012 2.244 10.687 49.234
5 1.226 5.840 59.852 1.226 5.840 59.852 2.230 10.618 59.852
6 .962 4.581 64.434
7 .852 4.058 68.492
8 .814 3.876 72.368
9 .735 3.502 75.870
10 .705 3.356 79.226
11 .636 3.027 82.254
12 .567 2.698 84.952
13 .534 2.543 87.495
14 .520 2.476 89.971
15 .463 2.207 92.177
16 .370 1.762 93.939
17 .364 1.732 95.672
18 .314 1.496 97.168
19 .283 1.346 98.514
20 .217 1.033 99.547
21 .095 .453 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
nang luc phuc
vu_15
.779
nang luc phuc
vu_16
.758
nang luc phuc
vu_13 .716
nang luc phuc
vu_14
.667
nang luc phuc vu
_17
.653
do tin cay_5 .699
do tin cay_1 .681
do tin cay_4 .657
do tin cay _6 .622
do tin cay_3 .614
do tin cay_2 .585
su dong cam_21 .751
su dong cam_22 .703
su dong cam_20 .599
su dong cam_19 .574
kha nang dap
ung_9
.877
kha nang dap
ung_10 .858
kha nang dap
ung_8
.543
Phuong tien huu
hinh_25
.750
Phuong tien huu
hinh_24 .750
Phuong tien huu
hinh_23
.710
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
nang luc phuc
vu_15 .779
nang luc phuc
vu_16
.758
nang luc phuc
vu_13
.716
nang luc phuc
vu_14 .667
nang luc phuc vu
_17
.653
do tin cay_5 .699
do tin cay_1 .681
do tin cay_4 .657
do tin cay _6 .622
do tin cay_3 .614
do tin cay_2 .585
su dong cam_21 .751
su dong cam_22 .703
su dong cam_20 .599
su dong cam_19 .574
kha nang dap
ung_9
.877
kha nang dap
ung_10
.858
kha nang dap
ung_8 .543
Phuong tien huu
hinh_25
.750
Phuong tien huu
hinh_24
.750
Phuong tien huu
hinh_23 .710
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
nang luc phuc
vu_15 .779
nang luc phuc
vu_16
.758
nang luc phuc
vu_13
.716
nang luc phuc
vu_14 .667
nang luc phuc vu
_17
.653
do tin cay_5 .699
do tin cay_1 .681
do tin cay_4 .657
do tin cay _6 .622
do tin cay_3 .614
do tin cay_2 .585
su dong cam_21 .751
su dong cam_22 .703
su dong cam_20 .599
su dong cam_19 .574
kha nang dap
ung_9
.877
kha nang dap
ung_10
.858
kha nang dap
ung_8 .543
Phuong tien huu
hinh_25
.750
Phuong tien huu
hinh_24
.750
Phuong tien huu
hinh_23 .710
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 6: Phân tích hồi quy tương quan
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 6.1: Phân tích tương quan
Correlations
DTC KNDU NLPV SDC PTHH CLDV
DTC Pearson
Correlation 1 .389
** .302** .456** .354** .550**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
KNDU Pearson
Correlation .389
** 1 .359** .419** .404** .558**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
NLPV Pearson
Correlation
.302** .359** 1 .416** .333** .507**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
SDC Pearson
Correlation
.456** .419** .416** 1 .478** .633**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
PTHH Pearson
Correlation .354
** .404** .333** .478** 1 .614**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
CLDV Pearson
Correlation
.550** .558** .507** .633** .614** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 160 160 160 160 160 160
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 6.2: Kết quả chạy hồi quy
Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .802a .644 .632 .36553
a. Predictors: (Constant), PTHH, NLPV, DTC,
KNDU, SDC
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regressio
n
37.190 5 7.438 55.668 .000a
Residual 20.577 154 .134
Total 57.767 159
a. Predictors: (Constant), PTHH, NLPV, DTC, KNDU,
SDC
b. Dependent Variable: HLC
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant
) -1.310 .318 -4.112 .000
NLPV .215 .067 .177 3.225 .002 .770 1.299
DTC .252 .069 .207 3.671 .000 .730 1.370
SDC .347 .086 .248 4.047 .000 .617 1.620
KNDU .225 .066 .195 3.422 .001 .715 1.399
PTHH .335 .067 .285 4.969 .000 .702 1.424
a. Dependent Variable: CLDV
Phụ lục 7: Kiểm định phân phối chuẩn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova Shapiro-Wilk
Statistic df Sig. Statistic df Sig.
HLC .172 160 .000 .952 160 .000
a. Lilliefors Significance Correction
Phụ lục 8: Kiểm định Kruskal Wallis Test
Phụ lực 8.1: đối với biến giới tính
Ranks
gioi
tinh N
Mean
Rank
CLDV Nam 97 87.42
Nu 63 69.85
Total 160
Test Statisticsa,b
HLC
Chi-
Square
5.700
Df 1
Asymp.
Sig.
.017
a. Kruskal Wallis
Test
b. Grouping
Variable: gioi tinhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 8.2: đối với biến đPộ tuổi
Ranks
do tuoi N
Mean
Rank
CLDV <25 36 76.86
25- 40 55 88.22
41- 50 49 77.48
>50 20 73.22
Total 160
Test Statisticsa,b
CLDV
Chi-
Square 2.543
Df 3
Asymp.
Sig. .468
a. Kruskal Wallis
Test
b. Grouping
Variable: do tuoi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 8.3: đối với biến thu nhập
Ranks
thu nhap N
Mean
Rank
CLDV chua co thu
nhap
10 84.40
duoi 5 trieu 26 81.38
tu 5 den 10
trieu
64 71.28
tu 10 den 15
trieu 45 79.57
tren 15 trieu 15 118.50
Total 160
Test Statisticsa,b
CLDV
Chi-
Square
13.205
Df 4
Asymp.
Sig.
.010
a. Kruskal Wallis
Test
b. Grouping
Variable: thu nhap
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 8.4: đối với biến nghề nghiệp
Ranks
nghe nghiep N
Mean
Rank
HLC hoc sinh, sinh vien 9 86.17
CBCNV 55 72.16
nghi huu, noi tro 12 78.92
That nghiep, cho viec
lam
17 73.56
ky su, chuyen gia 7 116.00
kinh doanh 22 84.64
Khac 38 85.89
Total 160
Test Statisticsa,b
CLDV
Chi-
Square 7.381
Df 6
Asymp.
Sig. .287
a. Kruskal Wallis
Test
b. Grouping
Variable: nghe
nghiep
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 8.5: đối với biến khu vực
Ranks
anh(chi) la
khach N
Mean
Rank
CLDV trong nuoc 132 80.06
nuoc
ngoai 28 82.59
Total 160
Test Statisticsa,b
CLDV
Chi-
Square .072
Df 1
Asymp.
Sig. .789
a. Kruskal Wallis
Test
b. Grouping
Variable: anh(chi) la
khach
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
KHÁCH SẠN NHƯ PHÚ- HUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Huế, ngày.....tháng.....năm 2015
GIÁM ĐỐC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_tai_khach_san_nhu_phu_hue_096.pdf