Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động trên địa bàn thực
hiện các biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế tình trạng thuê bao
ảo quá nhiều như hiện nay, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo mọi điều kiện về cấp phép hạ tầng, để các doanh nghiệp thông tin di
động được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể Kinh tế và Xã hội.
- Đề nghị ủy ban nhân dân huyện, tỉnh tạo thuận lợi và nhanh chóng thủ tục cấp
phép cho các chương trình PR, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp.
2.2 Đố
103 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên trung tâm kinh doanh VNPT - Quảng bình - Phòng bán hàng Lệ Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch hàng, nhận được những phản hồi từ phía khách hàng để từ đó phục
vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Nhân viên từ các phòng ban có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ, chia sẻ thông tin,
giúp đỡ lẫn nhau, phân chia quyền lợi, chia sẻ trách nhiệm, phải có tinh thần hợp tác
giữa các thành viên trong tổ chức, phục vụ vì lợi ích của chung của Vinaphone.
Trung tâm nên thực hiện công khai kết quả đánh giá trên trang web của mình để
các nhân viên thấy được những điểm yếu, những mặt còn thiếu sót, những cam kết
chưa thực hiện được, lý do và hướng khắc phục để nâng cao chất lượng... Từ đó đặt ra
những mục tiêu thực hiện cam kết với tỷ lệ phần trăm tốt hơn trong quý tới. Ban giám
đốc cần có chế độ khen thưởng hợp lý, khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và
hiệu quả. Nên biểu dương trước tập thể về những nỗ lực và thành tích xuất sắc của
nhân viên qua đó các các hình thức đãi ngộ hợp lý, những nhân viên nào chưa thực
hiện tốt phải bị phê bình góp ý.
Thường xuyên tìm hiểu nhu cầu mong muốn của nhân viên mình trong công
việc để tạo cho họ một môi trường làm việc hợp lý: thời gian làm việc, thay đổi công
việc, lương bổng và các khoản phúc lợi... Qua đó có các chính sách hỗ trợ tạo điều
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 54
kiện tốt nhất cho nhân viên yên tâm làm việc và phát huy hết khả năng của mình. Định
kỳ tổ chức các hội thi, các cuộc tham quan vì đây là dịp để cán bộ công ty giao lưu thư
giãn, rèn luyện thêm kỹ năng giao tiếp, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ nhằm hoàn
thiện phong cách ứng xử và giao dịch của nhân viên.
3.2 Giải pháp về phía khách hàng
Khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của Vinaphone nói riêng. Do vậy việc
nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên là một hoạt động cần thiết mà doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ di động nào cũng phải quan tâm. Việc này ngày càng được
các công ty TTDĐ chú trọng hơn khi mà cách tính cước giữa các mạng di động gần
như không còn sự khác biệt. Tuy nhiên, để giữ gìn và nâng cao hơn nữa sự tín nhiệm
của khách hàng, công ty cần chú ý thêm một số điểm sau:
- Đối với Trung tâm, văn phòng giao dịch chưa đủ lớn, số lượng nhân viên vẫn
còn hạn chế, cần tuyển dụng và đào tạo thêm về nghiệp vụ cho nhân viên giao dịch.
- Nhân viên phải thường xuyên trau dồi kỹ năng đặc biệt là kỹ năng lắng nghe,
họ cũng cần được đào tạo kỹ năng giao tiếp với khách hàng. Phải kịp thời nhận lỗi,
giải quyết nhanh chóng những khiếu nại của khách hàng.
- Trung tâm nên phân nhóm khách hàng để có những chính sách riêng, có các
biện pháp hướng dẫn cho nhân viên phục vụ khách hàng một cách hiệu quả. Bên cạnh
đó cũng cần quan tâm chú ý đến nhóm khách hàng mới tham gia dịch vụ của
Vinaphone. Với những khách hàng lâu năm cần quan tâm và tri ân hơn nữa. Ví dụ
như: tặng quà nhân dịp năm mới, miễn phí 6 tháng cước cho khách hàng sử dụng dịch
vụ 3G, giảm 5% cước gọi nội mạng trong tháng, tổ chức những chương trình chăm
sóc, gặp gỡ những khách hàng thường xuyên hơn, vinh danh những khách hàng có
những đóng góp nhiệt tình nhất đối với công ty trong các hội nghị khách hàng, câu lạc
bộ khách hàng VIP...
- Bổ sung một số chương trình phụ nhằm hoàn thiện các chương trình thường
xuyên của Trung tâm. Ví dụ như cám ơn những khách hàng khiếu nại, góp ý bằng các
món quà nhỏ, các hình thức giải trí...
- Tăng cường phối hợp giữa các phòng ban, các đơn vị truyền thông, quảng cáo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 55
để quảng bá nội dung các chương trình chăm sóc, dịch vụ của Vinaphone đến tất cả
các khách hàng một cách có hiệu quả thực sự. Vinaphone cần hạn chế những tin nhắn
quảng cáo rác và các tin nhắn quảng cáo khuyến mãi thì chỉ cần gửi một lần là khách
hàng đều đọc được rồi.
- Sử dụng quan hệ công chúng làm vai trò chính trong xây dựng thương hiệu.
Tức là Vinaphone nên chú ý đến việc tổ chức sự kiện, tài trợ các chương trình đặc sắc
hấp dẫn hoặc những hoạt động mang tính cộng đồng cao bắt buộc phải gắn với việc
lồng ghép hình ảnh Vinaphone trong chương trình sẽ tạo nên sự thu hút đặc biệt của
giới truyền thông. Đặc biệt là chú ý đến các hoạt động xã hội, các hoạt động tại các
trường THCS, THPT với đối tượng là giáo viên, học sinh - những khách hàng tiềm
năng của Vinaphone; tài trợ cho các cuộc tham luận, các cuộc thi trí tuệ cũng như thi
đấu thể thao của học sinh trên địa bàn Lệ Thủy.
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo qua các tờ rơi, băng rôn, áp phích, pano,
đặc biệt trong các ngày lễ lớn, trang trí các ngày lễ lớn trước cửa hàng chi nhánh và
các điểm bán hàng, đại lý sao cho chúng trở nên sinh động, thu hút sự chú ý của
khách hàng.
- Vào các ngày lễ lớn như ngày thành lập Trung tâm, Tết nguyên đán..., Trung
tâm nên tổ chức các buổi họp mặt khách hàng và nhà phân phối với ban giám đốc
Trung tâm để có những trao đổi thân mật về những mong muốn của khách hàng, cũng
như trình bày sự nghiệp của Vinaphone đã, đang và sẽ mang lại cho quý khách hàng,
nhằm thắt chặt thêm các mối quan hệ giữa Vinaphone và khách hàng.
Khách hàng luôn muốn cảm thấy mình thực sự quan trọng. Họ biết rằng công ty
có rất nhiều khách hàng khác nhau nhưng họ chỉ thực sự yêu quý nó nếu khiến họ cảm
thấy mình thực sự quan trọng đối với công ty.
3.4 Thường xuyên tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc của
nhân viên.
Công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên là một hoạt động
quản lý nguồn nhân lực quan trọng và luôn luôn tồn tại trong tất cả các tổ chức. Mặc
dù ở các công ty nhỏ, công tác này có thể thực hiện một cách không chính thức thông
qua sự đánh giá hàng ngày của người giám sát với các nhân viên và sự đánh giá góp ý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 56
lẫn nhau giữa các nhân viên nhưng hầu hết các tổ chức đều xây dựng cho mình một hệ
thống đánh giá chính xác. Thông thường, hệ thống đánh giá thực hiện công việc bao
gồm 3 yếu tố là: Các tiêu chuẩn thực hiện công việc; đo lường sự thực hiện công việc
theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn và thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ
phận quản lý nguồn nhân lực.
Trung tâm kinh doanh VNPT - Quảng Bình - Phòng bán hàng Lệ Thủy cần phải
dựa trên khung cơ sở hệ thống đánh giá đó để thường xuyên tổ chức các công tác kiểm
tra, đánh giá thực hiện công việc của nhân viên trong đó có đội ngũ giao dịch viên.
Qua đó, người quản lý có thể đưa ra được các quyết định nhân sự đúng đắn như đào
tạo và phát triển, thù lao, thăng tiến, kỷ luật, Và từ đó mục tiêu quan trọng là làm
thỏa mãn tối đa nhu cầu và mong muốn của khách hàng để giúp định vị thương hiệu
trong tâm trí khách hàng.
3.5 Các chính sách thù lao phù hợp để động viên, khuyến khích nhân viên.
Thù lao lao động có ảnh hưởng rất lớn đến sự thực hiện công việc của người lao
động, chất lượng sản phẩm - dịch vụ, hiệu quả hoạt động của tổ chức. Chính sách thù
lao của tổ chức phải tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức đồng
thời phải đáp ứng được các mục tiêu: hợp pháp, kích thích, thỏa đáng, công bằng, đảm
bảo và hiệu suất nhằm thu hút và giữ gìn người lao động giỏi, nâng cao sự hài lòng của
người lao động khi thực hiện công việc.
Vấn đề lương, thưởng tác động rất lớn đến động cơ, ý thức và động lực làm việc
của mỗi nhân viên. Tại Trung tâm, hiệu quả làm việc của các giao dịch viên có tác động
lớn đến chất lượng phục vụ và sự hài lòng của khách hàng. Để nhân viên có thể tối đa
hóa hiệu quả làm việc của mình thì công ty cần quản lý hiệu quả chương trình tiền công,
lương, thưởng của mình vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động
mà còn tới cả tổ chức và xã hội. Đánh giá công việc chính xác giúp cho doanh nghiệp có
thể đưa ra cơ cấu tiền lương hợp lý. Quản trị tiền công bao gồm việc quản trị hệ thống
trả công được xây dựng và các công việc khác liên quan đến trả công cho người lao
động như xếp hạng, tăng lương, điều chỉnh tiền công, quản lý quỹ tiền công Nhìn
chung, khi Trung tâm muốn ngày càng phát triển mạnh thì điều cần nhất mà Trung tâm
nên làm đó là tạo môi trường làm việc tốt nhất cho công nhân, cần có sự hợp lý, công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 57
bằng trong chế độ tiền lương, khi đó họ sẽ hăng hái làm việc, tìm tòi, sáng tạo và sẽ
đồng tâm với mục tiêu chung của Trung tâm. Có thể sử dụng một số biện pháp như sau:
- Nhân viên đi muộn từ 10 phút trở xuống không phải trừ lương (vẫn tính đủ 8
tiếng), đi muộn trên 10 phút thì trừ thời gian đi muộn không tính lương. Công nhân
viên nhiều lần đi muộn dưới 10 phút không tính cộng dồn thời gian mà thực hiện theo
quy định về kỷ luật của công ty.
- Sắp xếp thời gian làm việc, nghỉ không hưởng lương, chỉ đảm bảo vừa đủ nhân lực
(không thừa) theo kế hoạch công việc được lãnh đạo đặt ra hằng ngày của Trung tâm.
- Sắp xếp luân phiên nghỉ từ 1 - 2 ngày làm việc trong một tuần không hưởng
lương đối với những nhân viên có vấn đề cá nhân cần giải quyết, phải thực hiện
nghiêm túc theo quy định tại Trung tâm.
Ngoài các chính sách về tiền lương, thưởng phù hợp thì công ty cần phát triển thêm
các chương trình phúc lợi cho nhân viên của mình. Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được
trả dưới dạng các hỗ trợ cuộc sống cho người lao động. Các chương trình phúc lợi là điều
kiện để thu hút và giữ gìn người lao động giỏi nên tổ chức cần phải quản lý tốt để tìm ra
những vướng mắc không đáng có, giải quyết kịp thời nhằm thu được kết quả tốt. Trung
tâm cần suy nghĩ tới những cách thức nâng cao đời sống của nhân viên:
- Ngoài lương, nhân viên cần được thưởng từ 1 - 2 tháng lương tùy theo kết quả
hoạt động kinh doanh và kết quả thực hiện công việc của từng cá nhân.
- Được xem xét cử đi đào tạo, huấn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ,
ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu công việc và định hướng phát triển của Trung tâm.
- Trung tâm cần quan tâm chi trả các khoản về thai sản, đau ốm, tai nạn lao động
theo quy luật của Luật lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 58
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá chất lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch
viên tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy, ta có
thể phần nào thấy được thực trạng chất lượng phục vụ tại đó cũng như những đánh giá
của khách hàng về vấn đề này. Tất cả các hoạt động tại Trung tâm luôn được ban lãnh
đạo quan tâm và nổ lực phấn đấu hết sức. Với tầm nhìn và sứ mệnh hoạt động chung của
toàn Vinaphone trên cả nước, Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán
hàng Lệ Thủy cũng đã luôn thực hiện đúng, đầy đủ phương châm hoạt động đó. Khách
hàng khi đến giao dịch tại Trung tâm đều đánh giá khá hài lòng về chất lượng phục vụ
tại đây. Thương hiệu Vinaphone đã được khách hàng biết đến ngày càng nhiều và chiếm
được lòng trung thành của khá nhiều người. Đó là hiệu quả của những hoạt động không
ngừng nghỉ của toàn bộ lãnh đạo và nhân viên của công ty. Điều này thể hiện rất nhiều
thông qua hiệu quả kinh doanh mà công ty đã đạt được, từ doanh thu, lợi nhuận cho đến
thị phần. Đặc biệt là Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ
Thủy, trong thời gian gần đây đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong mọi hoạt động
cả về hiệu quả kinh doanh lẫn về xây dựng và quảng bá thương hiệu. Hiện nay,
Vinaphone đã đạt mức tăng trưởng khá cao so với các năm trước.
Tuy nhiên, trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đặc biệt trong lĩnh
vực dịch vụ viễn thông và thông tin di động thì Vinaphone nói chung và Trung tâm
kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy nói riêng cần nâng cao
hơn nữa chất lượng dịch vụ cũng như khả năng làm hài lòng khách hàng của nhân viên
để có thể cạnh trạnh với đối thủ. Với nhu cầu ngày càng nhiều và những kỳ vọng ngày
càng cao của khách hàng thì Vinaphone cần phải có những chính sách, chiến lược cụ
thể và phù hợp để đáp ứng những mong đợi của khách hàng và tối đa hóa sự hài lòng
của họ. Từ đó, khách hàng có thể biết đến và tin dùng cũng như trung thành với công
ty mình. Khi chiếm được vị trí trong tâm trí khách hàng và lôi kéo phần lớn khách
hàng về phía mình thì lúc đó có thể đủ sức cạnh tranh với đối thủ để có thể tồn tại và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 59
phát triển.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
- Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động trên địa bàn thực
hiện các biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế tình trạng thuê bao
ảo quá nhiều như hiện nay, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo mọi điều kiện về cấp phép hạ tầng, để các doanh nghiệp thông tin di
động được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể Kinh tế và Xã hội.
- Đề nghị ủy ban nhân dân huyện, tỉnh tạo thuận lợi và nhanh chóng thủ tục cấp
phép cho các chương trình PR, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp.
2.2 Đối với Viễn thông Quảng Bình
- Về công tác tổ chức
Hiện nay, sau một thời gian hoạt động theo mô hình mới thì nhìn chung TTKD
và các phòng bán hàng đã đi vào hoạt động đúng nề nếp, quy cũ, các đồng chí Phó
phòng, kế toán phụ trách đều tương đối trưởng thành và vững vàng, vì vậy đề nghị
lãnh đạo VTT xem xét để sớm giao quyền quản lý phòng bán hàng cho các đồng chí
kinh doanh, giúp các đồng chí kinh doanh làm quen với tính chủ động trong công tác
điều hành, chỉ đạo.
- Về công tác giao khoán chỉ tiêu phát triển dịch vụ
Lực lượng kỹ thuật hiện nay là rất mỏng, có người phải phụ trách 3 xã do ít
dịch vụ, có người phải phụ trách trên 1.400 thuê bao tại các khu vực trung tâm nên
việc xử lý và lắp đặt dịch vụ do kinh doanh chuyển đến là quá tải nhiều rồi, nếu giao
thêm chỉ tiêu PTDV ngang bằng với chỉ tiêu của kinh doanh thì sẽ gây nên áp lực tâm
lý cho anh em kỹ thuật rất lớn và đã xuất hiện tư tưởng so bì công việc hoặc thiếu hợp
tác. Do đó đề nghị lãnh đạo VTT cần nghiên cứu kỹ vấn đề này trong việc giao chỉ tiêu
cho hai lực lượng và chính sách hỗ trợ cho kỹ thuật khi PTDV để động viên khích lệ.
2.3 Đối với Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy
- Trung tâm cần tạo điều kiện cũng như môi trường làm việc tốt cho nhân viên
để nhân viên phát huy tối đa năng lực làm việc của mình góp phần phát triển cho
Trung tâm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 60
- Tăng cường kiểm tra công tác nội bộ, những sai sót, khuyết điểm mắc phải cần
phải kịp thời phát hiện và sửa chữa. Khắc phục những hạn chế và phát huy những lợi
thế để có thể tận dụng được cơ hội và đối phó với thách thức.
- Cần chú ý quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển hình ảnh và thương
hiệu của doanh nghiệp hơn nữa.
- Tăng cường công tác tìm hiểu thị trường để khai thác tối đa nhu cầu của khách
hàng để từ đó có những chiến lược phù hợp đáp ứng nguyện vọng của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Marketing căn bản, GS.TS Trần Minh Đạo (Chủ biên), NXB Trường
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 2006.
2. Quản trị Marketing, Lê Thế Giới, NXB Thống Kê, 1996.
3. Giáo trình Quản Lý Nguồn Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp, Nguyễn Tấn
Thịnh, ĐH Bách Khoa Hà Nội, NXB Khoa học Kĩ thuật.
4. Giáo trình Quản Trị Nhân Lực, Bùi Văn Chiêm, Đại Học Kinh Tế Huế, 2008.
5. Khóa luận các Khóa 41 - Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
6. Các Website:
a.
cong/40081630/269/.
b. ễn_thông.
c.
doanh/Nhung_yeu_to_chinh_phuc_khach_hang/
d.
sang-giai-doan-moi.htm
e.
vu-tu-van-khach-hang---9244.aspx
f.
g.
sang-giai-doan-moi.htm
h.
quyet-quan-ly-hieu-qua-nguon-nhan-luc.html
i.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.
A. Thái độ phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.804 5
B. Khả năng giao tiếp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 3
C. Trang phục, tác phong
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 7
D. Ý thức, trách nhiệm, phong cách làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.766 6
E. Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.776 5
Phụ lục 2:
Bảng 1: Thống kê số lượng, % khách hàng về mức độ đồng ý về các yếu tố liên
quan đến thái độ làm việc của nhân viên.
Chỉ tiêu Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng ý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
đồng ý đồng ý thường
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
Nhân viên luôn
chào hướng mắt về
khách hàng khi bắt
đầu phục vụ.
0 0.0 0 0.0 34 34.0 53 53.0 13 13.0
Có những cử chỉ
thân thiện, lịch sự,
nhã nhặn với khách
hàng.
0 0.0 0 0.0 28 28.0 59 59.0 13 13.0
Luôn chú ý lắng
nghe ý kiến của
khách hàng.
0 0.0 0 0.0 29 29.0 58 58.0 13 13.0
Không phân biệt
đối xử khách hàng.
0 0.0 0 0.0 33 33.0 52 52.0 15 15.0
Nhân viên luôn
chào và cám ơn
khách hàng sau khi
phục vụ.
0 0.0 0 0.0 31 31.0 57 57.0 12 12.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 2: Kiểm định giá trị trung bình về thái độ phục vụ làm việc của nhân viên.
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien luon chao huong mat ve
khach hang khi bat dau phuc vu
100 3.79 .656 .066
co nhung cu chi lich su, than thien, nha
nhan voi khach
100 3.85 .626 .063
luon chu y lang nghe y kien cua khach
hang
100 3.84 .631 .063
khong phan biet doi xu khach hang 100 3.82 .672 .067
nhan vien luon chao va cam on sau khi
phuc vu khach hang
100 3.81 .631 .063
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan vien luon chao huong
mat ve khach hang khi bat
dau phuc vu
-3.202 99 .002 -.210 -.34 -.08
co nhung cu chi lich su,
than thien, nha nhan voi
khach
-2.398 99 .018 -.150 -.27 -.03
luon chu y lang nghe y kien
cua khach hang
-2.535 99 .013 -.160 -.29 -.03
khong phan biet doi xu
khach hang
-2.677 99 .009 -.180 -.31 -.05
nhan vien luon chao va cam
on sau khi phuc vu khach
hang
-3.012 99 .003 -.190 -.32 -.06
Bảng 3: Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng về đánh giá thái độ
phục vụ của nhân viên.
A. GIỚI TÍNH
Independent Samples Test
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Levene’s Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std.Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhan vien luon
chao huong mat
ve khach hang
khi bat dau
phuc vu
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
.580 .448 -.392
-.391
98
95.602
.696
.697
-.052
-.052
.132
.132
-.313
-.314
.210
.211
Co nhung cu
chi lich su, than
thien, nha nhan
voi khach
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
.374 .542 -.430
-.429
98
95.557
.668
.669
-.054
-.054
.126
.126
-.303
-.304
.195
.196
Luon chu y lang
nghe y kien cua
khach hang
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
.834 .363 -.265
-.264
98
95.039
.792
.792
-.034
-.034
.127
.127
-.285
-.286
.218
.219
Khong phan
biet doi xu
khach hang
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
1.336 .250 -
1.138
-
1.133
98
91.874
.258
.260
-.153
-.153
.134
.135
-.419
-.421
.114
.115
Nhan vien luon
chao va cam on
sau khi phuc vu
khach hang
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
.004 .952 -.098
-.098
98
97.817
.922
.922
-.012
-.012
.127
.127
-.264
-.264
.239
.239
B. ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon chao huong mat ve khach
hang khi bat dau phuc vu
.458 3 96 .712
co nhung cu chi lich su, than thien, nha
nhan voi khach
1.296 3 96 .280
luon chu y lang nghe y kien cua khach
hang
1.861 3 96 .141
khong phan biet doi xu khach hang .036 3 96 .991
nhan vien luon chao va cam on sau khi
phuc vu khach hang
.367 3 96 .777
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon chao huong
mat ve khach hang khi bat
dau phuc vu
Between Groups 1.212 3 .404 .937 .426
Within Groups 41.378 96 .431
Total 42.590 99
co nhung cu chi lich su, than
thien, nha nhan voi khach
Between Groups 2.730 3 .910 2.425 .070
Within Groups 36.020 96 .375
Total 38.750 99
luon chu y lang nghe y kien
cua khach hang
Between Groups 2.351 3 .784 2.028 .115
Within Groups 37.089 96 .386
Total 39.440 99
khong phan biet doi xu
khach hang
Between Groups 1.209 3 .403 .889 .450
Within Groups 43.551 96 .454
Total 44.760 99
nhan vien luon chao va cam
on sau khi phuc vu khach
hang
Between Groups .689 3 .230 .569 .636
Within Groups 38.701 96 .403
Total 39.390 99
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
C. NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon chao huong mat ve khach
hang khi bat dau phuc vu
.943 5 94 .457
co nhung cu chi lich su, than thien, nha
nhan voi khach
.919 5 94 .473
luon chu y lang nghe y kien cua khach
hang
.907 5 94 .480
khong phan biet doi xu khach hang 2.298 5 94 .051
nhan vien luon chao va cam on sau khi
phuc vu khach hang
1.872 5 94 .106
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon chao huong
mat ve khach hang khi bat
dau phuc vu
Between Groups 1.300 5 .260 .592 .706
Within Groups 41.290 94 .439
Total 42.590 99
co nhung cu chi lich su, than
thien, nha nhan voi khach
Between Groups .274 5 .055 .134 .984
Within Groups 38.476 94 .409
Total 38.750 99
luon chu y lang nghe y kien
cua khach hang
Between Groups .576 5 .115 .279 .924
Within Groups 38.864 94 .413
Total 39.440 99
khong phan biet doi xu
khach hang
Between Groups .985 5 .197 .423 .832
Within Groups 43.775 94 .466
Total 44.760 99
nhan vien luon chao va cam
on sau khi phuc vu khach
hang
Between Groups 1.515 5 .303 .752 .587
Within Groups 37.875 94 .403
Total 39.390 99
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
D. THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon chao huong mat ve khach
hang khi bat dau phuc vu
.042 3 96 .988
co nhung cu chi lich su, than thien, nha
nhan voi khach
4.847 3 96 .003
luon chu y lang nghe y kien cua khach
hang
.276 3 96 .842
khong phan biet doi xu khach hang .623 3 96 .602
nhan vien luon chao va cam on sau khi
phuc vu khach hang
.367 3 96 .777
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon chao huong
mat ve khach hang khi bat
dau phuc vu
Between Groups .725 3 .242 .554 .647
Within Groups 41.865 96 .436
Total 42.590 99
co nhung cu chi lich su, than
thien, nha nhan voi khach
Between Groups 2.462 3 .821 2.171 .096
Within Groups 36.288 96 .378
Total 38.750 99
luon chu y lang nghe y kien
cua khach hang
Between Groups 1.360 3 .453 1.142 .336
Within Groups 38.080 96 .397
Total 39.440 99
khong phan biet doi xu
khach hang
Between Groups .019 3 .006 .013 .998
Within Groups 44.741 96 .466
Total 44.760 99
nhan vien luon chao va cam
on sau khi phuc vu khach
hang
Between Groups 1.183 3 .394 .991 .401
Within Groups 38.207 96 .398
Total 39.390 99
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 4: Tần số của các tiêu chí trong thái độ phục vụ
nhan vien luon chao huong mat ve khach hang khi bat dau phuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 34 34.0 34.0 34.0
dong y 53 53.0 53.0 87.0
rat dong y 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
co nhung cu chi lich su, than thien, nha nhan voi khach
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 28 28.0 28.0 28.0
dong y 59 59.0 59.0 87.0
rat dong y 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
luon chu y lang nghe y kien cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 29 29.0 29.0 29.0
dong y 58 58.0 58.0 87.0
rat dong y 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
khong phan biet doi xu khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 33 33.0 33.0 33.0
dong y 52 52.0 52.0 85.0
rat dong y 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
nhan vien luon chao va cam on sau khi phuc vu khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 31 31.0 31.0 31.0
dong y 57 57.0 57.0 88.0
rat dong y 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHỤ LỤC 3
Bảng 1: Thống kê số lượng, % khách hàng về mức độ đồng ý về các yếu tố liên
quan đến khả năng giao tiếp ứng xử của nhân viên.
Chỉ tiêu
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất đồng ý
Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
%
1. Giọng
điệu nhẹ
nhàng, dễ
nghe.
0 0.0 0 0.0 35 35.0 51 51.0 14 14.0
2. Ngôn ngữ
rõ ràng,
mạch lạc.
0 0.0 0 0.0 26 26.0 59 59.0 15 15.0
3. Ứng xử
nhanh nhẹn
và xử lý tốt
các tình
huống xảy
ra.
0 0.0 0 0.0 25 25.0 50 50.0 25 25.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 2: Kiểm định giá trị trung bình về khả năng giao tiếp ứng xử.
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
giong dieu nhe nhang, de nghe 100 3.79 .671 .067
ngon ngu ro rang,mach lac 100 3.89 .634 .063
ung xu nhanh nhen, xu ly tot cac tinh
huong xay ra
100 4.00 .711 .071
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
giong dieu nhe nhang, de
nghe
-3.129 99 .002 -.210 -.34 -.08
ngon ngu ro rang,mach lac -1.735 99 .086 -.110 -.24 .02
ung xu nhanh nhen, xu ly
tot cac tinh huong xay ra
.000 99 1.000 .000 -.14 .14
Bảng 3: Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng về đánh giá khả năng
giao tiếp của nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
A. GIỚI TÍNH
Independent Samples Test
Levene’s Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
interval of the
Difference
Lower Upper
Giong dieu nhe
nhang, de nghe
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
.675 .413 -.086
-.086
98
96.241
.932
.932
-.012
-.012
.135
.135
-.279
-.280
.256
.257
Ngon ngu ro rang,
mach lac
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
.388 .535 -1.070
-1.070
98
97.471
.287
.287
-.136
-.136
.127
.127
-.387
-.387
.116
.116
Ung xu nhanh
nhen, xu ly tot cac
tinh huong xay ra
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
.037 .849 -.561
-.561
98
97.958
.576
.576
-.080
-.080
.143
.143
-.363
-.363
.203
.203
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
B. ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
giong dieu nhe nhang, de nghe .228 3 96 .877
ngon ngu ro rang,mach lac .723 3 96 .541
ung xu nhanh nhen, xu ly tot cac tinh
huong xay ra
.318 3 96 .812
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
giong dieu nhe nhang, de
nghe
Between Groups 1.396 3 .465 1.034 .381
Within Groups 43.194 96 .450
Total 44.590 99
ngon ngu ro rang,mach lac
Between Groups 1.182 3 .394 .980 .406
Within Groups 38.608 96 .402
Total 39.790 99
ung xu nhanh nhen, xu ly tot
cac tinh huong xay ra
Between Groups 1.299 3 .433 .853 .468
Within Groups 48.701 96 .507
Total 50.000 99
C. NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
giong dieu nhe nhang, de nghe 1.169 5 94 .330
ngon ngu ro rang,mach lac .761 5 94 .580
ung xu nhanh nhen, xu ly tot cac tinh
huong xay ra
2.305 5 94 .051
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
giong dieu nhe nhang, de
nghe
Between Groups 1.209 5 .242 .524 .758
Within Groups 43.381 94 .462
Total 44.590 99
ngon ngu ro rang,mach lac
Between Groups 1.762 5 .352 .871 .504
Within Groups 38.028 94 .405
Total 39.790 99
ung xu nhanh nhen, xu ly tot
cac tinh huong xay ra
Between Groups 2.756 5 .551 1.097 .367
Within Groups 47.244 94 .503
Total 50.000 99
D. THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
giong dieu nhe nhang, de
nghe
.090 3 96 .965
ngon ngu ro rang,mach lac .283 3 96 .837
ung xu nhanh nhen, xu ly
tot cac tinh huong xay ra
.156 3 96 .926
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
giong dieu nhe nhang, de
nghe
Between Groups .641 3 .214 .467 .706
Within Groups 43.949 96 .458
Total 44.590 99
ngon ngu ro rang,mach lac
Between Groups .726 3 .242 .595 .620
Within Groups 39.064 96 .407
Total 39.790 99
ung xu nhanh nhen, xu ly tot
cac tinh huong xay ra
Between Groups .642 3 .214 .417 .742
Within Groups 49.358 96 .514
Total 50.000 99
Bảng 4: Tần số của các tiêu chí trong khả năng giao tiếp
giong dieu nhe nhang, de nghe
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 35 35.0 35.0 35.0
dong y 51 51.0 51.0 86.0
rat dong y 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
ngon ngu ro rang,mach lac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
binh thuong 26 26.0 26.0 26.0
dong y 59 59.0 59.0 85.0
rat dong y 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
ung xu nhanh nhen, xu ly tot cac tinh huong xay ra
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 25 25.0 25.0 25.0
dong y 50 50.0 50.0 75.0
rat dong y 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHỤ LỤC 4
Bảng 1: Thống kê số lượng, % khách hàng về mức độ đồng ý về các yếu tố liên
quan đến trang phục, tác phong, ý thức làm việc.
Chỉ tiêu
Rất không
đồng ý
Không đồng
ý
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
%
1. Nhân viên
luôn mặc đồng
phục và đeo
thẻ nhân viên
ngay ngắn.
0 0.0 0 0.0 33 33.0 53 53.0 14 14.0
2. Đồng phục
nhân viên phù
hợp và đẹp
mắt.
0 0.0 0 0.0 33 33.0 54 54.0 13 13.0
3. Ngoại hình
nhân viên đẹp,
đồng đều.
0 0.0 0 0.0 30 30.0 52 52.0 18 18.0
4. Gương mặt
tươi tắn, khả ái
và luôn vui vẻ.
0 0.0 0 0.0 25 25.0 57 57.0 18 18.0
5. Dáng điệu
nhanh nhẹn,
khỏe mạnh.
0 0.0 0 0.0 32 32.0 58 58.0 10 10.0
6. Tác phong
nhanh nhẹn,
chu đáo.
0 0.0 0 0.0 30 30.0 57 57.0 13 13.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 2: Kiểm định giá trị trung bình về trang phục, tác phong làm việc.
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien luon mac dong phuc va deo
the nhan vien ngay ngan
100 3.81 .662 .066
dong phuc nhan vien phu hop va dep
mat
100 3.80 .651 .065
ngoai hinh nhan vien dep, dong deu 100 3.88 .686 .069
guong mat tuoi tan, kha ai luon vui ve 100 3.93 .655 .066
dang dieu nhanh nhen, khoe manh 100 3.78 .613 .061
tac phong nhanh nhen chu dao 100 3.83 .637 .064
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan vien luon mac dong
phuc va deo the nhan vien
ngay ngan
-2.870 99 .005 -.190 -.32 -.06
dong phuc nhan vien phu
hop va dep mat
-3.071 99 .003 -.200 -.33 -.07
ngoai hinh nhan vien dep,
dong deu
-1.750 99 .083 -.120 -.26 .02
guong mat tuoi tan, kha ai
luon vui ve
-1.068 99 .288 -.070 -.20 .06
dang dieu nhanh nhen,
khoe manh
-3.591 99 .001 -.220 -.34 -.10
tac phong nhanh nhen chu
dao
-2.671 99 .009 -.170 -.30 -.04
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 3: Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng về đánh giá trang
phục, tác phong làm việc của nhân viên.
A. GIỚI TÍNH
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Luon mac
dong phuc va
deo the nhan
vien ngay
ngan
Equal variances
assumed
.092 .762 -.394 98 .694 -.052 .133 -.316
Equal variances not
assumed
-.394 96.863 .695 -.052 .133 -.317
Dong phuc
nhan vien phu
hop va dep
mat
Equal variances
assumed
2.619 .109 .674 98 .502 .088 .131 -.171
Equal variances not
assumed
.672 95.449 .503 .088 .131 -.172
Ngoai hinh
nhan vien dep,
dong deu
Equal variances
assumed
.117 .733 .616 98 .539 .085 .138 -.188
Equal variances not
assumed
.618 97.783 .538 .085 .137 -.188
Guong mat
tuoi tan, kha
ai, vui ve
Equal variances
assumed
.012 .914 -.435 98 .665 -.057 .132 -.318
Equal variances not
assumed
-.434 97.143 .665 -.057 .132 -.319
Dang dieu
nhanh nhen,
khoe manh
Equal variances
assumed
.230 .632 -.907 98 .367 -.111 .123 -.355
Equal variances not
assumed
-.906 97.447 .367 -.111 .123 -.355
Tac phong
nhanh nhen,
chu dao
Equal variances
assumed
.435 .511 -.416 98 .678 -.053 .128 -.307
Equal variances not
assumed
-.415 95.578 .679 -.053 .128 -.308
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
B. ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon mac dong phuc va deo the
nhan vien ngay ngan
.547 3 96 .652
dong phuc nhan vien phu hop va dep mat .132 3 96 .941
ngoai hinh nhan vien dep, dong deu 1.370 3 96 .257
guong mat tuoi tan, kha ai luon vui ve 1.438 3 96 .236
dang dieu nhanh nhen, khoe manh 5.976 3 96 .001
tac phong nhanh nhen chu dao 3.443 3 96 .020
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon mac dong
phuc va deo the nhan vien
ngay ngan
Between Groups .678 3 .226 .508 .678
Within Groups 42.712 96 .445
Total 43.390 99
dong phuc nhan vien phu
hop va dep mat
Between Groups .867 3 .289 .675 .570
Within Groups 41.133 96 .428
Total 42.000 99
ngoai hinh nhan vien dep,
dong deu
Between Groups .585 3 .195 .407 .748
Within Groups 45.975 96 .479
Total 46.560 99
guong mat tuoi tan, kha ai
luon vui ve
Between Groups .462 3 .154 .351 .788
Within Groups 42.048 96 .438
Total 42.510 99
dang dieu nhanh nhen, khoe
manh
Between Groups 1.605 3 .535 1.444 .235
Within Groups 35.555 96 .370
Total 37.160 99
tac phong nhanh nhen chu
dao
Between Groups .951 3 .317 .777 .510
Within Groups 39.159 96 .408
Total 40.110 99
C. NGHỀ NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon mac dong phuc va deo the
nhan vien ngay ngan
.714 5 94 .615
dong phuc nhan vien phu hop va dep mat 3.745 5 94 .004
ngoai hinh nhan vien dep, dong deu .367 5 94 .870
guong mat tuoi tan, kha ai luon vui ve .487 5 94 .785
dang dieu nhanh nhen, khoe manh .714 5 94 .615
tac phong nhanh nhen chu dao .469 5 94 .799
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon mac dong
phuc va deo the nhan vien
ngay ngan
Between Groups 1.225 5 .245 .546 .741
Within Groups 42.165 94 .449
Total 43.390 99
dong phuc nhan vien phu
hop va dep mat
Between Groups 2.863 5 .573 1.376 .241
Within Groups 39.137 94 .416
Total 42.000 99
ngoai hinh nhan vien dep,
dong deu
Between Groups .724 5 .145 .297 .914
Within Groups 45.836 94 .488
Total 46.560 99
guong mat tuoi tan, kha ai
luon vui ve
Between Groups .981 5 .196 .444 .816
Within Groups 41.529 94 .442
Total 42.510 99
dang dieu nhanh nhen, khoe
manh
Between Groups .694 5 .139 .358 .876
Within Groups 36.466 94 .388
Total 37.160 99
tac phong nhanh nhen chu
dao
Between Groups .735 5 .147 .351 .881
Within Groups 39.375 94 .419
Total 40.110 99
D. THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
nhan vien luon mac dong phuc va deo the
nhan vien ngay ngan
.051 3 96 .985
dong phuc nhan vien phu hop va dep mat 2.409 3 96 .072
ngoai hinh nhan vien dep, dong deu 1.713 3 96 .170
guong mat tuoi tan, kha ai luon vui ve .815 3 96 .489
dang dieu nhanh nhen, khoe manh 1.388 3 96 .251
tac phong nhanh nhen chu dao 2.718 3 96 .049
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
nhan vien luon mac dong
phuc va deo the nhan vien
ngay ngan
Between Groups .799 3 .266 .600 .617
Within Groups 42.591 96 .444
Total 43.390 99
dong phuc nhan vien phu
hop va dep mat
Between Groups .957 3 .319 .747 .527
Within Groups 41.043 96 .428
Total 42.000 99
ngoai hinh nhan vien dep,
dong deu
Between Groups .607 3 .202 .423 .737
Within Groups 45.953 96 .479
Total 46.560 99
guong mat tuoi tan, kha ai
luon vui ve
Between Groups 2.089 3 .696 1.654 .182
Within Groups 40.421 96 .421
Total 42.510 99
dang dieu nhanh nhen, khoe
manh
Between Groups .174 3 .058 .151 .929
Within Groups 36.986 96 .385
Total 37.160 99
tac phong nhanh nhen chu
dao
Between Groups .678 3 .226 .551 .649
Within Groups 39.432 96 .411
Total 40.110 99
Bảng 4: Tần số của các tiêu chí trong trang phục, tác phong làm việc
nhan vien luon mac dong phuc va deo the nhan vien ngay ngan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 33 33.0 33.0 33.0
dong y 53 53.0 53.0 86.0
rat dong y 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
dong phuc nhan vien phu hop va dep mat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 33 33.0 33.0 33.0
dong y 54 54.0 54.0 87.0
rat dong y 13 13.0 13.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Total 100 100.0 100.0
ngoai hinh nhan vien dep, dong deu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 30 30.0 30.0 30.0
dong y 52 52.0 52.0 82.0
rat dong y 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
guong mat tuoi tan, kha ai luon vui ve
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 25 25.0 25.0 25.0
dong y 57 57.0 57.0 82.0
rat dong y 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
dang dieu nhanh nhen, khoe manh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 32 32.0 32.0 32.0
dong y 58 58.0 58.0 90.0
rat dong y 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
tac phong nhanh nhen chu dao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 30 30.0 30.0 30.0
dong y 57 57.0 57.0 87.0
rat dong y 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHỤ LỤC 5:
Bảng 1: Thống kê số lượng, % khách hàng về mức độ đồng ý về các yếu tố liên
quan đến ý thức, trách nhiệm, phong cách làm việc.
Chỉ tiêu
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
%
1. Ý thức làm
việc nghiêm
túc, không
cẩu thả
0 0.0 0 0.0 25 25.0 50 50.0 25 25.0
2. Đi làm
đúng giờ quy
định
0 0.0 0 0.0 33 33.0 56 56.0 11 11.0
3. Sẵn sàng
xin lỗi khách
hàng nếu
mắc lỗi
0 0.0 0 0.0 36 36.0 52 52.0 12 12.0
4. Tuân thủ
theo quy định
của doanh
nghiệp
0 0.0 0 0.0 30 30.0 52 52.0 18 18.0
5. Nhân viên
có chuyên
môn tốt
0 0.0 0 0.0 36 36.0 52 52.0 12 12.0
Bảng 2: Kiểm định giá trị trung bình về ý thức, trách nhiệm, phong cách làm
việc.
One-Sample Statistics
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
y thuc lam viec nghiem tuc khong cau
tha
100 4.00 .711 .071
di lam dung gio quy dinh 100 3.78 .629 .063
san sang xin loi khach khi mac loi 100 3.76 .653 .065
tuan thu theo quy dinh cua doanh
nghiep
100 3.88 .686 .069
nhan vien co chuyen mon tot 100 3.76 .653 .065
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
y thuc lam viec nghiem tuc
khong cau tha
.000 99 1.000 .000 -.14 .14
di lam dung gio quy dinh -3.498 99 .001 -.220 -.34 -.10
san sang xin loi khach khi
mac loi
-3.674 99 .000 -.240 -.37 -.11
tuan thu theo quy dinh cua
doanh nghiep
-1.750 99 .083 -.120 -.26 .02
nhan vien co chuyen mon
tot
-3.674 99 .000 -.240 -.37 -.11
Bảng 3: Tần số của các tiêu chí trong ý thức, trách nhiệm, phong cách làm việc.
y thuc lam viec nghiem tuc khong cau tha
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 25 25.0 25.0 25.0
dong y 50 50.0 50.0 75.0
rat dong y 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
di lam dung gio quy dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 33 33.0 33.0 33.0
dong y 56 56.0 56.0 89.0
rat dong y 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
san sang xin loi khach khi mac loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 36 36.0 36.0 36.0
dong y 52 52.0 52.0 88.0
rat dong y 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
tuan thu theo quy dinh cua doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 30 30.0 30.0 30.0
dong y 52 52.0 52.0 82.0
rat dong y 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
nhan vien co chuyen mon tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 36 36.0 36.0 36.0
dong y 52 52.0 52.0 88.0
rat dong y 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHỤ LỤC 6:
Bảng 1: Thống kê số lượng, % khách hàng về mức độ đồng ý về các yếu tố liên
quan đến khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc
Chỉ tiêu
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất đồng ý
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
Số
người
%
1. Hiểu biết
và cung cấp
đầy đủ thông
tin về sản
phẩm và dịch
vụ của công
ty
0 0.0 0 0.0 34 34.0 53 53.0 13 13.0
2. Giải đáp
hầu hết các
thắc mắc của
khách hàng
0 0.0 0 0.0 33 33.0 53 53.0 14 14.0
3. Khả năng
phối hợp tốt
giữa các nhân
viên nhằm
đáp ứng tối
đa nhu cầu
khách hàng
0 0.0 0 0.0 30 30.0 52 52.0 18 18.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Bảng 2: Kiểm định giá trị trung bình về khả năng cung cấp thông tin và giải đáp
thắc mắc của nhân viên.
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
hieu biet va cung cap day du thong tin
ve san pham dich vu cho khach hang
100 3.79 .656 .066
giai dap hau het cac thac mac cua
khach hang
100 3.81 .662 .066
kha nang phoi hop tot giua cac nhan
vien nham dap ung tot nhu cau khach
hang
100 3.88 .686 .069
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
hieu biet va cung cap day
du thong tin ve san pham
dich vu cho khach hang
-3.202 99 .002 -.210 -.34 -.08
giai dap hau het cac thac
mac cua khach hang
-2.870 99 .005 -.190 -.32 -.06
kha nang phoi hop tot giua
cac nhan vien nham dap
ung tot nhu cau khach hang
-1.750 99 .083 -.120 -.26 .02
Bảng 3: Tần số của các tiêu chí trong khả năng cung cấp thông tin và giải đáp
thắc mắc của nhân viên.
giai dap hau het cac thac mac cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 33 33.0 33.0 33.0
dong y 53 53.0 53.0 86.0
rat dong y 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
kha nang phoi hop tot giua cac nhan vien nham dap ung tot nhu cau khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 30 30.0 30.0 30.0
dong y 52 52.0 52.0 82.0
rat dong y 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
muc do hai long chung cua khach hang doi voi chat luong phuc vu cua nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
binh thuong 40 40.0 40.0 40.0
hai long 45 45.0 45.0 85.0
rat hai long 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Xin kính chào quý ông (bà), anh (chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế. Tôi đang thực hiện
cuộc nghiên cứu “Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên giao dịch tại
Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy”. Xin ông
(bà), anh (chị) vui lòng dành ít phút để điền thông tin vào bảng hỏi sau, tôi cam đoan
rằng thông tin ông (bà). anh (chị) cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của anh (chị).
Xin chân thành cám ơn!
I. PHẦN CÂU HỎI:
Ông/Bà (hoặc Anh/Chị) vui lòng dành chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới
đây. Đây là những câu hỏi giúp tôi có thể hoàn thành được đề tài nghiên cứu của mình.
Mỗi câu hỏi chỉ đánh 1 ô thể hiện ý kiến của Ông/Bà (hoặc Anh/Chị):
Câu 1: Anh (chị) biết đến Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng
bán hàng Lệ Thủy qua những nguồn thông tin nào?
Bạn bè, người thân
TV, báo đài
Tờ rơi, áp phích
Phương tiện khác
Câu 2: Bạn đã sử dụng mạng Vinaphone trước đây chưa?
Chưa bao giờ
Đã từng
Đang sử dụng
Câu 3: Bạn đã dến giao dịch tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình –
Phòng bán hàng Lệ Thủy bao nhiêu lần?
Lần đầu tiên
Lần thứ 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Nhiều lần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Câu 4: Đánh giá về chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên Trung tâm kinh
doanh VNPT – Quảng Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy
Thang điểm được quy định như sau:
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Mức độ đánh giá
Tiêu chí đánh giá
1 2 3 4 5
A. Thái độ phục vụ
1. Nhân viên luôn chào hướng mắt về
khách hàng khi bắt đầu phục vụ.
2. Có những cử chỉ thân thiện, lịch sự,
nhã nhặn với khách hàng.
3. Luôn chú ý lắng nghe ý kiến của
khách hàng.
4. Không phân biệt đối xử khách hàng.
5. Nhân viên luôn chào và cám ơn khách
hàng sau khi phục vụ.
B. Khả năng giao tiếp
1. Giọng điệu nhẹ nhàng, dễ nghe.
2. Ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc.
3. Ứng xử nhanh nhẹn và xử lý tốt các
tình huống xảy ra.
C. Trang phục, tác phong
1. Nhân viên luôn mặc đồng phục và đeo
thẻ nhân viên ngay ngắn.
2. Đồng phục nhân viên phù hợp và đẹp
mắt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
3. Ngoại hình nhân viên đẹp, đồng đều.
4. Gương mặt tươi tắn, khả ái và luôn vui
vẻ.
5. Dáng điệu nhanh nhẹn, khỏe mạnh.
6. Tác phong nhanh nhẹn, chu đáo.
D. Ý thức, trách nhiệm, phong
cách làm việc
1. Ý thức làm việc nghiêm túc, không
cẩu thả.
2. Đi làm đúng giờ quy định
3. Sẵn sàng xin lỗi khách hàng nếu
mắclỗi
4. Tuân thủ theo quy định của doanh
nghiệp
5. Nhân viên có chuyên môn tốt
E. Khả năng cung cấp thông tin
và giải đáp thắc mắc
1. Hiểu biết và cung cấp đầy đủ thông tin
về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
2. Giải đáp hầu hết các thắc mắc của
khách hàng.
3. Khả năng phối hợp tốt giữa các nhân
viên nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng.
Câu 5: Nhìn chung, ông (bà), anh (chị) có cảm thấy hài lòng với chất lượng phục
vụ của đội ngũ giao dịch viên ở đây không?
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm
SVTH: Võ Thị Tùng Liên
Hài lòng Rất hài lòng
Câu 6: Trong tương lai, ông (bà), anh (chị) có tiếp tục sử dụng sản phẩm dịch vụ
của VNPT không?
Có Không Chưa biết
Câu 7: Ông (bà), anh (chị) kỳ vọng gì thêm ở Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng
Bình – Phòng bán hàng Lệ Thủy về chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên?
a. Cần mở rộng quy mô, tăng cường số lượng quầy giao dịch và nhân viên.
b. Rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng.
c. Cần có phản hồi tích cực những ý kiến góp ý của khách hàng.
d. Khác..
Câu 8: Ông (bà), anh (chị) nghĩ Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình –
Phòng bán hàng Lệ Thủy sẽ phát triển như thế nào trong những năm tới?
a. Không tốt bằng các công ty cùng ngành khác.
b. Bình thường, không phát triển gì thêm.
c. Có tiến bộ đôi chút.
d. Phát triển mạnh.
II. Thông tin khách hàng:
Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
50
3. Nghề nghiệp:
HS-SV Kinh doanh Cán bộ công chức
Nội trợ, hưu trí Lao động phổ thông
Khác (vui lòng ghi rõ)
4. Thu nhập:
<1,5 triệu 1,5 -3 triệu
3 -5 triệu >5 triệu
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_phuc_vu_cua_doi_ngu_nhan_vien_trung_tam_kinh_doanh_vnpt_quang_binh_phong_ban_han.pdf