- Trung tâm thông tin của NHNN cần cung cấp các thông tin về sức mạnh tài
chính, tình hình KD, hệ số an toàn vốn, quan hệ TD của KH với các TCTD, với các DN
khác.một cách chính xác và nhanh chóng. Những thông tin này là cơ sở để NH sử dụng
trong quá trình thẩm định DN vay vốn.
- NHNN cần đóng vai trò nhà quản lý vĩ mô, đưa ra những chiến lược, định hướng
mang tính khái quát và chung nhất cho các NHTM. Những điều chỉnh trong chính sách
LS, tỷ giá, dự trữ bắt buộc.định hướng về ngành mũi nhọn cần đầu tư hay vùng KT tiềm
năng có ảnh hưởng mạnh tới môi trường KD của các NH. Do vậy, phải được đưa ra kịp
thời, tính toán hết sức kỹ lưỡng. Song những quy định quá chi tiết và cụ thể sẽ không
những không phát huy được vai trò quản lý của NHNN mà còn gây khó khăn trong hoạt
động của các NHTM. Vì mỗi NH sẽ có những đặc điểm riêng về vị trí địa lý, định hướng
hoạt động, các hình thức KD chính.cũng như nguồn vốn và trình độ nghiệp vụ. Có sự
khác biệt như vậy nên không thể thống nhất trong các quy định chi tiết chung. NHNN
thực hiện việc quản lý và giám sát chặt chẽ hoạt động của các NHTM song cũng cần đảm
bảo tính độc lập tự chủ, để các NHTM mềm dẻo linh hoạt thích nghi với thị trường
Đại học Kinh tế H
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng TD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nợ cho Chi nhánh.
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế không thuận lợi. Địa bàn
tỉnh thường xuyên chịu tác động của thiên tai, bão lụt và dịch bệnh thường xuyên xảy ra
đã gây thiệt lại rất lớn đến hoạt động SXKD của DN.
- Các chính sách tiền tệ của Chính phủ như thắt chặt TD, kiềm chế lạm phát hay
tình trạng đua tranh LS không ngừng gia tăng giữa các NH đã gây rất nhiều khó khăn
cho DN trong việc tiếp cận nguồn vốn của Chi nhánh.
- Do môi trường pháp lý về KD NH, đặc biệt đối với DNVVN chưa thật đầy đủ và
đồng bộ ở việc ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định, các thông tư hướng dẫn
chưa thống nhất giữa các liên ngành. Một số cơ chế, chính sách còn lỏng lẻo, chưa rõ ràng
và chồng chéo lẫn nhau, thay đổi thường xuyên ảnh hưởng đến kế hoạch SXKD của DN.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 54
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KH
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng ACB nói chung và ACB Huế
nói riêng luôn xác định còn rất nhiều khó khăn ở phía trước, đặc biệt trong tình hình hiện
nay, thị trường tài chính thế giới đang có nhiều biến động rất xấu, khó lường đã gây nhiều
ảnh hưởng đến nền KT và thị trường tài chính NH ở Việt Nam. Tình hình này đòi hỏi phải
có những dự báo chính xác kịp thời để ACB có thể điều chỉnh lộ trình phát triển, xác định
kế hoạch KD phù hợp với diễn biến hiện nay.
3.1.Định hướng chung của NHTMCP Á Châu
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh KT-XH Việt Nam vào thời điểm đó “NH bán
lẻ với KH mục tiêu là cá nhân, DNVVN” là một định hướng rất mới đối với NH Việt
Nam, nhất là một NH mới thành lập như ACB.
- Chiến lược của ACB là tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở
hiểu biết nhu cầu KH và hướng tới KH.
- Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm
bảo cho sự tăng trưởng được bền vững.
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ
đông (ROE mục tiêu là 30%), đưa ACB trở thành 1 định chế tài chính vững mạnh, có khả
năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường KD chưa hoàn hảo của ngành NH Việt Nam.
- Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu
quả. Xây dựng “Văn hóa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống một cách
xuyên suốt.
3.2. Định hướng phát triển cụ thể của ACB Chi nhánh Huế trong thời gian tới
Trước hết NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế phải đảm bảo thực hiện tốt mọi
định hướng về hoạt động phải tuân theo như mục tiêu và định hướng mà Hội sở ACB đã
đặt ra. Trên cơ sở mục tiêu và định hướng chung đó Chi nhánh cũng cần có những mục
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 55
tiêu và định hướng của riêng mình sao cho phù hợp với tình hình và đặc điểm riêng của
Chi nhánh và địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Để có thể đứng vững và tiếp tục phát triển
trong một môi trường mà sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì Chi nhánh
phải XD cho mình một chiến lược và những mục tiêu cụ thể trong thời gian tới:
- Tiếp tục thực hiện và phát huy tốt phương châm hoạt động của NH: An toàn -
Hiệu quả - Tăng trưởng. An toàn trong mọi lĩnh vực; hiệu quả mang ý nghĩa KT XH; tăng
trưởng phù hợp với tốc độ tăng trưởng KT của Tỉnh và chính sách chung của toàn hệ thống.
- Dự kiến đến quý 2 năm 2012, ACB Chi nhánh Huế sẽ mở thêm phòng giao dịch
để mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường khả năng cạnh trạnh của Chi nhánh trên địa bàn.
- Tăng trưởng TD trên cơ sở thận trọng, đảm bảo tăng trưởng một cách ổn định, an
toàn và hiệu quả, giữ tỷ lệ nợ quá hạn dưới mức 3%.
- Thu hút thêm KH tiềm năng trên địa bàn, chủ động tìm tới các KH để tư vấn về
các SP mới và đẩy nhanh công tác cho vay nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng dư nợ TD 20-22%.
Mục tiêu dài hạn của Chi nhánh là phấn đấu đến năm 2015 đưa ACB-Huế trở thành
Chi nhánh NHTM CP lớn nhất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, để làm được điều này
đòi hỏi phải có sự chuẩn bị tích cực từ bây giờ và phải có một lộ trình bước đi thích hợp.
3.3.Định hướng phát triển TD đối với DNVVN của ACB – Chi nhánh Huế
Về đầu tư TD
Đẩy mạnh tăng trưởng TD đối với DNVVN, đảm bảo tính ổn định qua các thời kỳ
cả về doanh số lẫn dư nợ. Có thể thấy hoạt động TD của Chi nhánh đối với DNVVN tăng
trưởng khá tốt qua các năm, hầu hết DNVVN quan hệ TD với ACB - Chi nhánh Huế đều
có nhu cầu vay vốn ngắn hạn nhằm bổ sung nhu cầu VLĐ như KD nhà hàng, KS, cầm đồ,
buôn bán nhỏ lẻ. Thêm vào đó, theo chủ trương của NHNN trong 2 quý đầu năm 2012
sẽ xấy dựng một lộ trình đưa giảm mức LS huy động từ 14% xuống còn 12%. LS huy
động giảm kéo theo LS cho vay cũng giảm theo sẽ thu hút được nhiều DNVVN đi vay để
đầu tư mở rộng SXKD hơn. Do đó định hướng những năm sắp tới của ACB Chi nhánh
Huế vẫn tập trung chủ yếu vào đối tượng đầy tiềm năng này.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 56
Bên cạnh việc duy trì KH hiện hữu, đã từng có quan hệ TD tốt với Chi nhánh trong
nhiều năm thì Chi nhánh cần tích cực mở rộng, tìm kiếm những DNVVN mới, chủ yếu
tập trung những KH có địa điểm sinh sống, KD gần nơi ACB có trụ sở, cơ sở hạ tầng phát
triển, để dễ dàng tiếp cận và phục vụ KH một cách tốt nhất, để có thể dễ dàng gặp gỡ và
thường xuyên kiểm tra tình hình KH.
Về chất lượng TD
- Tiếp tục tăng trưởng dư nợ an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT.
- Tiếp cận, rà soát, phân loại DNVVN, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển SXKD,
làm tốt công tác tiếp thị để thu hút KH, tăng cơ cấu tỷ trọng tiền gửi DN.
- Tích cực tìm biện pháp thu hồi nợ quá hạn, nợ khó đòi, đồng thời phải phối hợp với
các cơ quan pháp luật và cơ quan thi hành để xử lý các tình huống xảy ra.
3.4. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TD đối với các DNVVN của NHTMCP
Á Châu – Chi nhánh Huế
3.4.1.Nâng cao chất lượng thông tin TD
Trong một nền KT hiện đại, thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự
hoạt động và phát triển của bất kỳ DN nào, đặc biệt trong lĩnh vực tiền tệ. Thông tin cũng
được coi là nguồn tài nguyên quý giá, vì thế việc khai thác và sử dụng nó có tác động rất
lớn tới hoạt động của NHTM. Trong hoạt động TD của NHTM, thông tin cần phải đầy đủ,
kịp thời và chính xác.
Để có thể nâng cao chất lượng thông tin TD thì Chi nhánh cần:
- Trước hết phải tự XD cho mình một hệ thống thông tin KH, không chỉ là những
KH quen thuộc đã có quan hệ TD với NH mà còn bao gồm cả những KH tiềm năng và
tiến hành thu thập những thông tin cần thiết phục vụ công tác TD.
- Chi nhánh cần chú trọng thu thập thông tin về DNVVN qua 3 nguồn chủ yếu là:
Từ những thông tin do DN cung cấp trong hồ sơ xin vay vốn cũng như những BCTC, tờ
khai thuế mà DN cung cấp trong quá trình vay vốn; từ phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo,
CBCNV trong DN, điều tra khảo sát thực tế tình hình hoạt động SXKD tại DN; từ việc
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 57
mua thông tin tại Trung tâm thông tin TD (CIC) của NHNN và Trung tâm thông tin
phòng ngừa rủi ro của ACB. Bên cạnh đó, Chi nhánh có thể điều tra thông qua các NH
bạn, người dân cư trú xung quanh DN, chính quyền địa phương nơi DN hoạt độngđể có
thể nắm bắt nhiều nhất có thể thông tin về DN.
+ Thông tin tại CIC chỉ dừng lại ở việc cung cấp tình hình biến động dư nợ trong 1
năm gần nhất của DN, tổng dư nợ thực tế của DN ở các NH khác tại thời điểm Chi nhánh
mua thông tin tại CIC, lịch sử quan hệ TD, nợ quá hạn của DNnên Chi nhánh cần tìm
hiểu và thu thập chi tiết về dư nợ đối với các NH của DN trong thời gian dài hơn nữa, dư
nợ, nợ quá hạn cụ thể tại từng NH, uy tín thanh toán của DN như thế nào, chất lượng
TSĐB ra saođể đảm bảo chất lượng về thông tin TD.
+ Cần lưu ý là khi thu thập thông tin trực tiếp tại DN, CBTD phải luôn nghi ngờ,
không thể tin tưởng hoàn toàn những thông tin thu được qua phỏng vấn KH vay vốn, công
nhân viên tại DN vay vốn. Cần tiến hành thu thập trong thời gian ngắn nhất có thể, tránh
gây phiền nhiễu làm mất thời gian của KH. Tập trung tìm hiểu các nội dung chính phục
vụ công tác TD như lịch sử hình thành DN, các sổ sách kế toán, đặc biệt là phương án DA
mà DN cần vốn để thực hiện. BCTC DN cung cấp thì phải dựa vào tình hình thực tế của
DN để lập lại BCTC thẩm định hợp lý.
- Thông tin sau khi thu thập được cần phân loại, xử lý, tổng hợp để đưa ra những
nhận định, suy đoán về tình hình tài chính, tiềm năng cũng như phương án, DA của DN.
Từ đó có thể xác định nhu cầu vốn hợp lý và ra quyết định cấp mức TD phù hợp với DN.
- Những thông tin sau khi được phân tích xử lý cần được lưu trữ trong hồ sơ qua
nhiều năm nhằm đảm bảo tính chính xác, khách quan, các thông tin phải được thu thập từ
nhiều nguồn để có thể so sánh đối chiếu và chọn ra được những thông tin đáng tin cậy nhất.
Hiện nay, môi trường KD không ngừng biến động do nước ta đang trong quá trình
phát triển, hội nhập với KT thế giới, tình hình KT cũng như tình hình chính trị của nhiều
nước không ổn định, nền KT trong nước lại có lạm phát khá lớn trong 2 năm gần đây.
Những điều này đã ảnh hưởng lớn đến tình hình SXKD của các DN nhất là đối với các
DNVVN và do vậy chất lượng TD DNVVN của NH cũng chịu tác động không nhỏ. Điều
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 58
này càng đòi hỏi công tác nâng cao chất lượng thông tin của Chi nhánh phải được chú
trọng hơn nữa nhằm dự báo trước xu hướng biến động của môi trường KD trong thời gian
tới, trên cơ sở đó giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN của Chi nhánh.
3.4.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Thẩm định là một công đoạn không thể thiếu, là một yếu tố rất quan trọng ảnh
hưởng đến quyết định cho vay hay không và xa hơn nữa là ảnh hưởng đến hiệu quả đồng
vốn mà Chi nhánh bỏ ra. Việc phân tích, đánh giá, lựa chọn KH là rất quan trọng vì nó
hạn chế rủi ro cho Chi nhánh. Do vậy, cần chú trọng trong thẩm định các điều kiện vay
vốn, tư cách người đi vay, thẩm định tính khả thi của DA, nhất là về phương diện thị
trường, về khả năng tiêu thụ SP... Đảm bảo cho vay vốn được thu hồi đầy đủ, đúng hạn và
có lãi, góp phần nâng cao hiệu quả cho vay của NH.
- Đầu tiên cần phân tích và đánh giá kỹ lưỡng năng lực pháp lý, tư cách pháp nhân
của DN, đặc biệt lưu ý đến những đặc điểm ghi trong điều lệ DN (về người đại diện trước
pháp luật, về người có quyền quyết định vay vốn ..), cần tìm hiểu kỹ những thông tin liên
quan đến DN như có thuộc nhóm không được cho vay, cần hạn chế, hoặc ngừng quan hệ
TD hay không, có thuộc đối tượng hay loại hình DN cần thận trọng trong việc xem xét
cấp TD hay không, mô hình hoạt động của DN, tư cách đạo đức, hành vi dân sự của chủ
sở hữu, người điều hành DN, quan hệ của DN với các chủ nợ, NH khác như thế nào...
- Ở Chi nhánh, thông tin về tư cách pháp nhân của DN được lưu trữ trong hồ sơ
pháp lý. Chi nhánh cần quan tâm tới tính trung thực, đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ này bởi vì
trên thị trường không ít những DN lừa đảo để vay vốn NH. Để tránh gặp phải những
trường hợp như vậy, Chi nhánh cần yếu cầu DN cung cấp đầy đủ thông tin, xác minh rõ
tính trung thực thông tin đó để tránh ra những quyết định sai lầm.
- Việc thẩm định tư cách pháp nhân của DN thông qua phỏng vấn trực tiếp, kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của những giấy tờ cần thiết. Qua việc phân tích và đánh giá về
DN, Chi nhánh sẽ hiểu rõ được phong cách làm việc, quản lý điều hành, mức độ trung
thực của KH. Chi nhánh có thể lập ra một bản chi tiết các vấn đề hoặc các câu hỏi cần tìm
hiểu về KH và đưa ra các phương án trả lời, câu trả lời của KH sẽ được đối chiếu và so
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 59
sánh với tiêu chuẩn đánh giá có sẵn của Chi nhánh. Như vậy thì CBTD sẽ có căn cứ để
đưa ra kết luận về tư cách của KH một cách dễ dàng và chủ động hơn.
- Về năng lực tài chính của DN thì CBTD phải nghiên cứu sâu sắc từng vấn đề nhỏ
nhất trên BCTC của DN, đặc biệt là các khoản mục biến động bất thường và phải tìm hiểu
nguyên nhân tại sao. Một lưu ý quan trọng khi phân tích BCTC là CBTD phải xem xét kĩ
càng các nguyên tắc kế toán mà DN áp dụng, đặc biệt là nguyên tắc tính toán hàng tồn
kho, khấu hao, bởi lẽ đây là những yếu tố tác động trực tiếp đến LN doanh nghiệp. Khi
phân tích BCTC , CBTD cần phân tích đầy đủ hơn nữa các nhóm tỷ số tài chính đặc biệt
là nhóm tỷ số khả năng thanh toán, tỷ số hoạt động (vòng quay hàng tốn kho, số ngày
khoản phải thu...) và tỷ số khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROS...). Quan trọng hơn nữa là
phải so sánh DN với trung bình ngành để nhìn nhận và đánh giá chính xác tình hình tài
chính cũng như vị thế của DN. Tuy nhiên đây là một vấn đề khá khó khăn nên Chi nhánh
nên cố gắng tìm hiểu, học hỏi để có thể XD được một hệ thống các tỷ số trung bình từng
ngành cụ thể và XD những tiêu chuẩn chi tiết để đánh giá về DN tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác thẩm định nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định.
- Về thẩm định tính khả thi của phương án, DA SXKD thì có thể nói đây là bước
quan trọng nhất quyết định đến chất lượng TD của Chi nhánh. Trong môi trường cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các NH đòi hỏi Chi nhánh phải thực hiện quy trình thẩm
định nhanh gọn, chính xác và tiết kiệm chi phí tối đa có thể. Do vậy, toàn bộ quy trình
thẩm định phải nhằm thực hiện theo nguyên tắc TDNH và thực hiện đúng theo chiến lược
TD được đề ra, cũng như phải linh hoạt trong với từng trường hợp cụ thể. Công tác này
đòi hỏi CBTD không chỉ thông thạo về nghiệp vụ mà còn phải có hiểu biết sâu rộng nhiều
lĩnh vực, ngành nghề KD của KH cũng như các quy định pháp luật về lĩnh vực đầu tư đó.
- Trong quá trình đánh giá tính khả thi của DA, cán bộ thẩm định cần phải linh
hoạt lựa chọn các chỉ tiêu tài chính đồng thời phải có sự so sánh đối chiếu với ngành nghề
tương ứng. Khi đánh giá rủi ro của DA, cán bộ thẩm định cũng cần có kỹ năng phân tích,
dự báo những biến động môi trường KD của DN để có thể đo lường một cách tốt nhất các
yếu tố bên ngoài có thể tác động đến hiệu quả của DA. Đối với DA có thời gian dài thì
Đại
họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 60
nhất thiết cán bộ TD phải đặt DA trong xu thế biến động của môi trường để phân tích
thông qua phân tích độ nhạy. Đây là một phương pháp đánh giá rất hiệu quả rủi ro của
DA. Với sự phát triển của ngành tin học thì kỹ thuật phân tich độ nhạy của DA có thể
được tiến hành tương đối đơn giản và nhanh gọn, do đó Chi nhánh cần mở rộng đào tạo
về phương pháp này cho CBTD để nâng cao hơn nữa công tác thẩm định.
- Bên cạnh đó, CBTD cũng nên đưa ra những lời tư vấn cho KH về phương án, DA
của họ. Nếu chưa đủ hiểu biết cũng như kinh nghiệm trong các lĩnh vực mà KH hoạt động
hoặc chuẩn bị đầu tư thì nên đưa ra những lời chỉ dẫn, lời khuyên chân thành cho KH.
Như vậy, vừa góp phần giúp đỡ KH thực hiện DA của mình một cách hiệu quả vừa góp
phần tăng khả năng trả nợ cho NH, nâng cao hiệu quả hoạt động của NH
3.4.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát DNVVN vay vốn.
Trong quá trình sử dụng vốn vay, phải sau một thời gian nhất định, các DN mới
bộc lộ những nhược điểm, do vậy, thường xuyên kiểm tra, giám sát KH trong thời gian
sau khi giải ngân là điều rất cần thiết, nhằm theo dõi kịp thời khả năng rủi ro có thể xảy ra
để có những biện pháp đối phó thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro TD.
Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của KH là một biện pháp hạn chế rủi
ro đạo đức rất hiệu quả. Công tác này sẽ giúp cho Chi nhánh nắm rõ và kiểm soát được
các DN sau khi được giải ngân có KD đúng mục đích đã cam kết hay không, từ đó đảm
bảo đồng vốn được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích.. Vì vậy, khi tiến hành giám sát tiền
vay cần phải được thực hiện lại như:
- Cần kiểm tra định kỳ và thường xuyên hơn nữa về doanh thu, chi phí, các khoản
phải thu, phải trả. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường thì phải tìm hiểu cặn kẽ nguyên nhân,
đặc biệt là với các khoản vay lớn hay những doanh thu tăng lên đột biến. Bên cạnh đó,
cán bộ TD cần kiểm tra bất thường để có cái nhìn chính xác hơn về tình hình DN.
- Cần đánh giá lại một cách chính xác các BCTC mà DN cung cấp. Ở Chi nhánh
trong hệ thống chấm điếm TD (Scoring), trong mục “Chỉ tiêu tài chính” thì bên cạnh
những BCTC do DN cung cấp thì cũng có BCTC thẩm định hợp lý do Chi nhánh thẩm
định lại từ quan sát, đánh giá về thực tế của DN. Nhưng 2 BCTC này đôi khi lại chênh
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 61
lệch lớn về giá trị các khoản mục. Do đó, cần thu thập nhiều thông tin hơn nữa để đánh
giá đúng đắn hơn.
- Thực hiện công tác đánh giá, rà soát lại một cách chi tiết, kỹ lưỡng các đặc tính
quan trọng nhất của khoản vay bao gồm : đánh giá chất lượng và tình trạng TS thế chấp,
xem xét đầy đủ khía cạnh pháp lý của hợp đồng TD để đảm bảo rằng NH có quyền hợp
pháp sở hữu toàn bộ hay một phần của TS thế chấp của DN, đánh giá sự biến động về
tình hình tài chính của DN và sự thay đổi trong các dự báo, đánh giá những yếu tố làm
giảm nhu cầu TD của người vay... nhằm có biện pháp đối phó kịp thời.
- Kiểm soát và theo dõi thường xuyên những khoản vay lớn, có vấn đề của DN
ngoài các khoản vay Chi nhánh, xem xét những điều đó có vi phạm hợp đồng TD hay
không vì nó có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng TD của Chi nhánh.
- Định kỳ đánh giá lại giá trị thị trường thực tế của TS thế chấp của DN tại Chi
nhánh, thường xuyên giám sát, yêu cầu DN bảo trì nhà xưởng, mua bảo hiểm xe cộ đã thế chấp...
3.4.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ TD
Có thể nói bất cứ lĩnh vực ngành nghề nào trong toàn XH thì con người là đều là
yếu tố cốt lõi để đi đến thành công. Trong hoạt động của Chi nhánh cũng vậy, phải xem
chiến lược con người là chiến lược lâu dài nên công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ TD phải là một công tác liên tục và lâu dài.. Do đó Chi nhánh cần chú trọng quan tâm
đầu tư hơn nữa đến đội ngũ làm công tác TD. Họ là người thực hiện rất nhiều khâu từ tiếp
xúc KH, làm hồ sơ, phân tích tình hình DN, thẩm định KH, kiến nghị cho vay hay
không...Quyết định của họ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của món vay cũng như
LN, uy tín của Chi nhánh. Vì vậy, yêu cầu đối với cán bộ NH không chỉ đề cao ở chuyên
môn nghiệp vụ mà còn phải ở cả đạo đức nghề nghiệp.
- Về trình độ chuyên môn : Mục đích của Chi nhánh là phải đảm bảo có được đội
ngũ cán bộ TD vững vàng,năng động, có khả năng khai thác thông tin nhanh chóng, đầy
đủ và chính xác, có đủ kinh nghiệm và trình độ để tư vấn cho KH, đàm phán với KH sao
cho đảm bảo được quyền lợi của NH cũng như KH, có kỹ năng phân tích, tổng hợp và
phán đoán tình huống một cách logic, từ đó có thể đưa ra quyết định hợp lý và chính xác nhất.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 62
- Đạo đức nghề nghiệp: phải đảm bảo CBTD luôn trung thực, có phẩm chất đạo
đức tốt, không vì lợi ích cá nhân mà trục lợi, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín cũng như thất
thoát vốn của Chi nhánh. Bên cạnh đó, CBTD phải yêu nghề, luôn say mê nhiệt tình, có
tinh thần trách nhiệm cao trong công việc..
Để XD được đội ngũ cán bộ như vậy Chi nhánh cần:
- Tổ chức thực hiện tốt khâu tuyển dụng, xem xét kỹ lưỡng thế mạnh, năng lực của
CBTD để có thể bố trí đúng người đúng việc nhằm giúp cho CBTD có thể phát huy tối đa
năng lực của mình. Bên cạnh đó cần định kỳ rà soát, đánh giá và kiểm tra lại năng lực của
cán bộ TD để bố trí công việc mới phù hợp hơn với năng lực, trình độ chuyên môn của họ
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của CBTD một cách tốt nhất. Đó cũng là một phương
pháp rất tốt tạo điều kiện cho họ có cơ hội thăng tiến và Chi nhánh có thể giữ chân được
cán bộ giỏi, có được nguồn nhân lực chất lượng.
- Tổ chức thường xuyên hơn nữa việc đào tạo và đào tạo lại cán bộ TD thông qua
các chương trình tập huấn theo chuyên đề, các chương trình nghiệp vụ chuyên sâu trong
và ngoài nước, tổ chức các buổi hội thảo và lựa chọn các chuyên đề nghiệp vụ quan trọng
để đào tạo chuyên sâu. Ngoài ra cần thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm giữa các NH
để học hỏi kinh nghiệm từ các NH khác và học hỏi từ các cá nhân xuất sắc để cán bộ NH
có thể tiếp thu kinh nghiệm thực tiễn, cập nhật thêm kiến thức về lĩnh vực NH ngày càng
đổi mới, từ đó có thể nâng cao thêm nữa trình độ nghiệp vụ cũng như kỹ năng làm việc.
- Coi trọng công tác bồi dưỡng cho cán bộ TD các kiến thức về các ngành nghề
lĩnh vực KD của DN để họ có thể am hiểu sâu sắc hơn về từng ngành nghề trong XH.
Điều đó sẽ rất có ích trong công tác thẩm định và ra quyết định TD.
- Chi nhánh cần áp dụng các hình thức tuyên dương, khen thưởng đối với các cán
bộ TD làm việc hiệu quả, hoàn thành chỉ tiêu nhanh nhất, luôn giữ không nợ quá hạn, có
biện pháp xử lý cụ thể đối với cán bộ TD nào để phát sinh nợ quá hạn nhiều và thường
xuyên nhằm khuyến khích CBTD hăng hái tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công
việc, giảm thiếu tối đa tình trạng làm ẩu, thiếu tinh thần trách nhiệm, mưu lợi cá nhân...
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 63
3.4.5. Thực hiện tốt công tác Marketing NH
Trong khi nhiều ngành KT, nhiều DN đang ứng dụng marketing vào hoạt động KD
của mình và coi đây là công cụ cạnh tranh và tăng hiệu quả hoạt động hữu hiệu thì với
Chi nhánh, marketing vẫn còn khá xa lạ. Chi nhánh có hai bộ phận chuyên trách mảng
này là Bộ phân tư vấn tài chính cá nhân (PFC) và Bộ phận quan hệ KH (RA), trong thời
gian qua bộ phận này cũng đã góp phần rất lớn trong việc tìm kiếm, giới thiệu và lôi kéo
KH về với Chi nhánh, tuy nhiên hiệu quả của nó thực sự chưa cao và chưa phát huy hết
được vai trò của bộ phận này. Bên cạnh đó, mặc dù Chi nhánh cũng đã đổi mới, quan tâm
hơn tới marketing song chỉ dừng lại ở bề ngoài và ở khâu giới thiệu “Sản phẩm” mà thôi.
Đó là các hình thức tuyên truyền, quảng cáo trên báo đài, truyền hình, tham gia tài trợ các
chương trình, hoạt động văn hoá thể thao để khuếch trương...Đó chỉ là một công đoạn nhỏ
của hoạt động marketing.
Chi nhánh cần tìm hiểu, học hỏi và nhất quán quan niệm về marketing NH, đó là
một hệ thống tổ chức quản lý của một NH để đạt được mục tiêu đặt ra của NH là thoả
mãn tốt nhất nhu cầu về vốn, cũng như các dịch vụ khác của NH đối với nhóm KH lựa
chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá LN.
Chi nhánh cần nghiên cứu thị trường để có thể nắm bắt các thông tin về môi trường KD,
về đối tượng KH nào là KH triển vọng, họ có những nhu cầu gì, môi trường KT, dân cư,
chính trị, văn hoá tác động như thế nào...
- Thường xuyên mở Hội nghị KH theo định kỳ để lắng nghe ý kiến đóng góp của
KH, tạo điều kiện giúp cho KH được giải đáp những thắc mắc, vướng mắc.. còn tồn tại.
- Tổ chức thực hiện chương trình khuyến mãi, tặng quà vào các dịp lễ, Tết... để duy
trì và mở rộng quan hệ tốt với KH, nâng cao sự cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn.
Làm tốt hoạt động Marketing thì Chi nhánh sẽ thu hút thêm nhiều KH bởi Chi
nhánh cung cấp được cho KH những SP mà họ có nhu cầu đồng thời đem lại hiệu quả cho
hoạt động KD, đảm bảo sức cạnh tranh lành mạnh của Chi nhánh. Thoả mãn nhu cầu của
KH cách tốt nhất đồng thời đảm bảo tính sinh lời và an toàn là thước đo cho một chất
lượng TD tốt.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 64
3.4.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Nhằm kịp thời phát hiện những tồn tại, thiếu sót để tìm biện pháp khắc phục hạn
chế rủi ro trong hoạt động TD, Chi nhánh cần chú trọng và đẩy mạnh hơn nữa trọng công
tác tự kiểm tra, kiểm soát nội bộ để nâng cao chất lượng mọi mặt hoạt động nghiệp vụ và
khả năng điều hành của các bộ phận. Sau đây xin lưu ý một số giải pháp:
- Nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát nội bộ phải được thực hiện một cách độc lập đối với
các hoạt động khác của Chi nhánh và do cán bộ có trình độ chuyên môn nhất định, có kiến
thức sâu rộng và có khả năng phân tích, đánh giá tiềm năng của DN và phải không liên
quan đến hoạt động cho vay, thu nợ. Bên cạnh đó, cần thường xuyên kiểm tra, kiểm soát
việc tuân thủ các quy trình nghiệp vụ, chế độ, thể lệ quy định về công tác TD, về quản lý
KD và quản trị điều hành tại NH. Bộ phận chuyên trách kiểm tra, kiểm soát cần có kế
hoạch, biện pháp hiệu quả, phải XD chương trình công tác theo định kỳ dựa trên chương
trình chỉ đạo của giám đốc Chi nhánh.
- Định kỳ hàng tháng, hàng quý bộ phận kiểm soát có thể kết hợp kiểm soát của
Hội sở ACB thực hiện kiểm tra chéo giữa các Chi nhánh với nhau. Điều này có thể tận
dụng và phát huy được năng lực hiện có của cán bộ đồng thời dễ phát hiện ra sai sót để
khắc phục kịp thời, nâng cao chất lượng tín dụng. Công tác kiểm tra kiểm soát như vậy sẽ
có tác động trực tiếp đến CBTD, góp phần tích cực trong việc thúc đẩy CBTD không
ngừng bồi dưỡng, tiếp thu nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức KT, pháp luật, nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ và nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định được đưa ra ở Chi nhánh.
- Qua đó có thể thấy rằng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ là một hoạt động
đóng vài trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Chi nhánh, nó tác động trực
tiếp đến chất lượng hoạt động TD nói chung và hoạt động TD đối với DNVVN nói riêng.Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 65
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
DNVVN ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế
xã hội của đất nước. Sự tồn tại và phát triển của loại hình DN này trong nền kinh tế thị
trường là một tất yếu khách quan. Đây cũng là định hướng phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước ta trong điều kiện hội nhập khu vực và toàn cầu hóa. Nghị định 56/2009/NĐ-
CP về hỗ trợ phát triển DNVVN cùng với một nền kinh tế đang trên đà hồi phục sau cuộc
khủng hoảng năm 2008 dự đoán sẽ mở ra một hướng phát triển mạnh mẽ của DNVVN
trong những năm sắp tới.
Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN là một việc làm hết sức cần
thiết. Nắm bắt được xu thế của nền kinh tế cũng như chủ trương của Đảng và Nhà Nước,
NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế đã có sự định hướng đúng đắn là mở rộng quy mô
gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN, số lượng DN thiết lập QHTD
với Chi nhánh ngày càng tăng lên cũng như chất lượng cũng dần được cải thiện và nâng
cao qua các năm. Nhìn chung có thể thấy chất lượng tín dụng của Chi nhánh đã được cải
thiện đáng kể và có thể thấy rõ điều đó qua từng năm khi mà dư nợ không ngừng tăng
lên, nợ xấu liên tục giảm xuống... . Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ
quan thì hoạt động cho vay DNVVN vẫn còn có một vài hạn chế, khó khăn.
Kết quả đạt được
- Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của tín
dụng NH, chất lượng tín dụng đối với DNVVN ở các NHTM, đưa ra được khái niệm về
chất lượng tín dụng trong giới hạn phạm vi mà đề tài nghiên cứu (đứng trên góc độ ngân hàng).
- Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà NHTMCP Á Châu – CN Huế cung
cấp cộng với việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với các cán bộ TD phòng
KHDN tại Chi nhánh cũng như thông tin trên Internet thì đề tài đã cơ bản phân tích, đánh
giá được thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Chi nhánh thông qua 4
nhóm chỉ tiêu và cố gắng đưa ra những nguyên nhân hợp lý nhất để giải thích thực trạng đó.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 66
- Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng
và tìm hiểu thực tế, đề tài đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị xác thực và có ý nghĩa
phù hợp nhất nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Chi nhánh.
Hạn chế
- Do hạn chế về mặt thời gian khảo sát cũng như về mặt kinh nghiệm thực tế, đề tài
này không tránh khỏi có những thiếu sót nhất định.
- Số liệu Chi nhánh cung cấp còn hạn chế nên đề tài chưa phân tích đầy đủ, sâu sắc
về tình tình hình chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh.
- Đề tài chỉ nghiên cứu đứng trên góc độ ngân hàng nên chưa thể đánh giá một
cách chính xác, khách quan về chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh.
Với sự tổng hợp những kiến thức về mặt lý luận mà em đã tích luỹ được trong quá
trình học tập ở trường và những kiến thức thực tế trong ba tháng thực tập tại NHTMCP Á
Châu – Chi nhánh Huế, em đã mạnh dạn đề ra một số giải pháp và kiến nghị để góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị với Nhà nước
- Chính phủ và các ban ngành cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật để khuyến
khích các doanh nhân, DN yên tâm hoạt động theo đúng pháp luật và NHTM có hành
lang pháp lý chuẩn để tuân theo. Ban hành các chính sách hỗ trợ, bảo vệ DNVVN, chính
sách thuế, chính sách thương mại, đất đai. Nhà nước cần ban hành các đạo luật cơ bản
tạo môi trường pháp lý cần thiết để các DNVVN dễ dàng thực hiện các biện pháp đảm
bảo nghĩa vụ trả nợ và các NH dễ dàng trong việc xử lý TSĐB khi có rủi ro xảy ra như :
Luật sở hữu TS và các văn bản dưới luật quy định rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
các cơ quan quản lý Nhà nước về cấp chứng thư sở hữu TS; các văn văn bản dưới luật
hướng dẫn thực hiện việc xử lý phát mại TS thế chấp, cầm cố. Có như vậy mới góp phần
tạo ra sự đảm bảo chắc chắn hơn cho các NHTM và từ đó khuyến khích họ trong việc
cho vay vốn đối với các DNVVN.
- XD các quỹ bảo lãnh TD cho DNVVN: Tình trạng chung là các DNVVN là vốn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 67
ít, công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý hạn chế, có DA KD khả thi nhưng không đủ điều
kiện để tiếp cận vốn TD NH mà phải vay vốn từ các nguồn phi chính thức với LS cao. Vì
vậy có thể Nhà nước can thiệp trong việc hỗ trợ DNVVN tiếp cận vốn TD thông qua việc
thành lập quỹ bảo lãnh TD đối với DNVVN. Đây là biện pháp để Nhà nước chia sẻ rủi ro
với các NHTM, thúc đẩy nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN.
- Thiết lập và giữ được môi trường chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi và ổn
định cho hoạt động của DN và hoạt động KD tiền tệ của NHTM. Ổn định lưu thông tiền
tệ, lành mạnh hoá hoạt động TD, tổ chức nghiên cứu ảnh hưởng sâu sắc cuộc khủng
hoảng tiền tệ trong khu vực để rút ra những bài học trong quản lý vĩ mô.
2.2. Kiến nghị đối với NH Nhà nước.
- Trung tâm thông tin của NHNN cần cung cấp các thông tin về sức mạnh tài
chính, tình hình KD, hệ số an toàn vốn, quan hệ TD của KH với các TCTD, với các DN
khác...một cách chính xác và nhanh chóng. Những thông tin này là cơ sở để NH sử dụng
trong quá trình thẩm định DN vay vốn.
- NHNN cần đóng vai trò nhà quản lý vĩ mô, đưa ra những chiến lược, định hướng
mang tính khái quát và chung nhất cho các NHTM. Những điều chỉnh trong chính sách
LS, tỷ giá, dự trữ bắt buộc...định hướng về ngành mũi nhọn cần đầu tư hay vùng KT tiềm
năng có ảnh hưởng mạnh tới môi trường KD của các NH. Do vậy, phải được đưa ra kịp
thời, tính toán hết sức kỹ lưỡng. Song những quy định quá chi tiết và cụ thể sẽ không
những không phát huy được vai trò quản lý của NHNN mà còn gây khó khăn trong hoạt
động của các NHTM. Vì mỗi NH sẽ có những đặc điểm riêng về vị trí địa lý, định hướng
hoạt động, các hình thức KD chính...cũng như nguồn vốn và trình độ nghiệp vụ. Có sự
khác biệt như vậy nên không thể thống nhất trong các quy định chi tiết chung. NHNN
thực hiện việc quản lý và giám sát chặt chẽ hoạt động của các NHTM song cũng cần đảm
bảo tính độc lập tự chủ, để các NHTM mềm dẻo linh hoạt thích nghi với thị trường.
- Tăng cường công tác thanh tra NH để sớm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những
sai phạm. xử lý nghiêm các trường hợp bị sai phạm. Đảm bảo việc thực hiện kiểm soát
hoạt động NHTM tại chỗ. từ xa. hạn chế mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 68
- NHNN nên có chính sách phối hợp với các cơ quan nghiên cứu, trường Đại học
và các Viện có uy tín trong nước soạn thảo chương trình bổ túc kiến thức về nghiệp vụ,
KT, chính trị XH, công nghệ thông tin... để đội ngũ cán bộ NH có điều kiện trau dồi và
tiếp nhận các kiến thức mới. Trình độ kiến thức, tư tưởng của cán bộ nhân viên NH có
được nâng lên thì mới có khả năng vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà
nước một cách đúng đắn và nhanh chóng để hoàn thành tốt nhiêm vụ được giao, không
ngừng vươn lên và tránh tụt hậu quá xa so với khu vực và thế giới.
2.3. Kiến nghị đối với NHTMCP Á Châu
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ NH để các nhân
viên ở các Chi nhánh thuộc các tỉnh thành khác nhau có thể học hỏi, trao đổi kinh nghiệm.
Có chính sách thu hút và giữ chân những cán bộ giỏi. Thường xuyên quan tâm tới việc
động viên, khen thưởng với những cán bộ TD giỏi để có cơ sở đề nghị xét chọn, khen
thưởng hàng năm. Có chính sách khuyến khích thoả đáng mới đảm bảo được chất lượng
TD và hoạt động KD của NH đạt hiệu quả cao.
- Tăng cường công tác thông tin cho các Chi nhánh trong toàn hệ thống. Bên cạnh
những thông tin về DN, NHTMCP Á Châu cần cung cấp cho Chi nhánh những thông tin
chung về ngành lĩnh vực KD để Chi nhánh có thể tiến hành đánh giá, so sánh với KH của
mình, XD phần mềm phân tích mức độ rủi ro của KH, định giá khoản vay, định giá TS thế
chấp, và quản trị danh mục cho vay.
- Ban TD Hội sở cần tiến hành xem xét để nâng hạn mức tự quyết TD của Chi
nhánh đối với DNVVN lên cao hơn so với mức tự quyết hiện tại là dưới 2 tỷ đồng. Điều
đó sẽ làm tăng tính chủ động của Chi nhánh và đáp ứng kịp thời những nhu cầu vay vốn
của KH.
- Đặt ra kế hoạch KD hàng năm cho Chi nhánh cần phải phù hợp với điều kiện, đặc
điểm tình hình KT trên địa bàn, tạo điều kiện cho Chi nhánh hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Eugene F Brigham. Joel F Houston (2009), Giáo trình Quản trị Tài Chính, NXB
Cengage Learning, USA.
[2] Chính phủ (2005), Luật thương mại 2005, Nhà Xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội.
[3] Chính phủ (2009), Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hà Nội.
[4] Nguyễn Minh Hiền (2006), Giáo trình Marketing ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê,
Hà Nội.
[5] PGS.TS Lưu Thị Hương (2004), Giáo trình thẩm định tài chính dự án, NXB Tài
chính, Hà Nội.
[6] Nguyễn Minh Kiều(2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê.
[7] Ngân hàng TMCP Á Châu (2012), Các chương trình tài trợ đặc biệt cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ, Xem ngày 08/04/2012,
[8] Ngân hàng TMCP Á Châu (2011), Tài liệu tập huấn tín dụng nội bộ ACB, Tp. HCM
[9] Ngân hàng TMCP Á Châu (2011), Tài liệu nghiệp vụ PFC ACB, TP. HCM
[10] Ngân hàng TMCP Á Châu (2011), Tài liệu thẩm định tín dụng ACB, Tp. HCM
[11] Trần Ngọc Cẩm Loan, Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại NHTM
CP Á Châu Chi nhánh Huế, Khóa Luận Tốt Nghiệp, Huế.
[12], Nguyễn Hoàng Mạnh, Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại
NH Á Châu - Chi nhánh Hà Nội, Khóa Luận Tốt Nghiệp, Hà Nội.
[13] Website Ngân hàng Á Châu, Giới thiệu về Ngân Hàng, vốn điều lệ,
Xem ngày 01/02/2012,
[14] Website Việt Nam, Chất lượng tín dụng ngân hàng, Xem ngày 17/02/2012
n_d%E1%BB%A5ng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 70
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................2
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NH THƯƠNG MẠI.................3
1.1. Tóm tắt những nghiên cứu đã qua ..........................................................................................3
1.2. Tổng quan về DNVVN............................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm DNVVN ..............................................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm của DNVVN ........................................................................................................4
1.2.3. Vai trò của DNVVN .............................................................................................................6
1.3.Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................7
1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .............................................................................................7
1.3.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng.....................................................................................8
1.3.3. Các hình thức TDNH đối với DNVVN...............................................................................9
1.4. Chất lượng TD đối với các DNVVN của NHTM .............................................................. 10
1.4.1. Khái niệm chất lượng TD đối với DNVVN của NHTM ................................................ 10
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 71
1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng TD NH đối với DNVVN........................................... 12
1.4.2.1. Các chỉ tiêu định tính...................................................................................................... 12
1.4.2.2. Các chỉ tiêu định lượng................................................................................................... 13
2.1. Giới thiệu về NHTM CP Á Châu Chi nhánh Huế .............................................................. 17
2.1.1 Sơ lược về NHTMCP Á Châu ........................................................................................... 17
2.1.2 Giới thiệu về NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.......................................................... 18
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 18
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 19
2.1.2.3. Quy trình TD của ACB Huế ......................................................................................... 19
2.1.2.4 Kết quả hoạt động KD của Chi nhánh trong GĐ 2009-2011 ....................................... 21
2.2.Đánh giá chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế........ 25
2.2.1. Thực trạng chất lượng TD đối với DNVVN.................................................................... 25
2.2.1.1.Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng TD................................................................................... 26
2.2.1.2.Nhóm chỉ tiêu về nợ có đảm bảo .................................................................................... 40
2.2.1.3.Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn .......................................................................................... 41
2.2.1.4.Chỉ tiêu về LN từ hoạt động TD ..................................................................................... 47
2.2.2.Đánh giá về chất lượng TD đối với DNVVN tại NH Á Châu-Chi nhánh Huế .............. 48
2.2.2.1.Những kết quả đạt được .................................................................................................. 48
2.2.2.2.Hạn chế ............................................................................................................................. 49
2.2.2.3.Nguyên nhân .................................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KH
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ .... 54
3.1.Định hướng chung của NHTMCP Á Châu .......................................................................... 54
3.2. Định hướng phát triển cụ thể của ACB Chi nhánh Huế trong thời gian tới...................... 54
3.3.Định hướng phát triển TD đối với DNVVN của ACB – Chi nhánh Huế .......................... 55
3.4. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TD đối với các DNVVN của NHTMCP Á
Châu – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 56
3.4.1.Nâng cao chất lượng thông tin TD .................................................................................... 56
3.4.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ......................................................................... 58
3.4.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát DNVVN vay vốn. ..................................................... 60
3.4.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ TD......................................................................... 61
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 72
3.4.5. Thực hiện tốt công tác Marketing NH.............................................................................. 63
3.4.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................................. 64
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 65
1.Kết luận...................................................................................................................................... 65
2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 66
2.1. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................................... 66
2.2. Kiến nghị đối với NH Nhà nước.......................................................................................... 67
2.3. Kiến nghị đối với NHTMCP Á Châu.................................................................................. 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 73
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CP : Cổ phần
DA : Dự án
DAĐT : Dự án đầu tư
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GĐ : Giai đoạn
KD : Kinh doanh
KH : Khách hàng
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KS : Khách sạn
KT : Kinh tế
LĐ : Lao động
LN : Lợi nhuận
LS : Lãi suất
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 74
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
SX : Sản xuất
TCTD : Tổ chức tín dụng
TD : Tín dụng
TDH : Trung dài hạn
TDNH : Tín dụng ngân hàng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TS : Tài sản
TSĐB : Tài sản đảm bảo
VLĐ : Vốn lưu động
XD : Xây dựng
XH : Xã hội
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 75
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
DNVVN ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
của đất nước. Sự tồn tại và phát triển của loại hình DN này trong nền kinh tế thị trường là
một tất yếu khách quan. Đây cũng là định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước
ta trong điều kiện hội nhập khu vực và toàn cầu hóa. Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho
DNVVN thì trong thời gian qua các NHTM đã rất chú trọng, quan tâm đến các DN này.
Chất lượng TD luôn là một vấn đề cấp thiết đối với các NH vì nó liên quan trực tiếp đến
LN, uy tín, vị thế... của NH.
Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN là 1 vấn đề đang rất được quan tâm.
Nhận thức vai trò quan trọng của TDNH đối với các DNVVN, sau một thời gian thực tập,
khảo sát tình hình thực tế cho vay của NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, em đã chọn
đề tài : "Nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh
Huế" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Tóm tắt những nội dung nghiên cứu chính của đề tài:
Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của tín
dụng NH, chất lượng tín dụng đối với DNVVN ở các NHTM, đưa ra được khái
niệm về chất lượng tín dụng trong giới hạn phạm vi mà đề tài nghiên cứu (đứng
trên góc độ NH).
Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà NHTMCP Á Châu – CN Huế cung cấp
cộng với việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với các cán bộ TD
phòng KHDN tại Chi nhánh cũng như thông tin trên Internet thì đề tài đã cơ bản
phân tích, đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Chi
nhánh thông qua 4 nhóm chỉ tiêu và cố gắng đưa ra những nguyên nhân hợp lý
nhất để giải thích thực trạng đó.
Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng và
tìm hiểu thực tế, đề tài đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị xác thực, có ý nghĩa
phù hợp nhất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Chi nhánh.
Đại
ọc
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 76
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN .....................................................................4
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động KD của ACB – Chi nhánh Huế (2009-2011) ......................21
Bảng 2.2:Doanh số cho vay DNVVN NHTMCP Á Châu–Chi nhánh Huế (2009-2011) ..26
Bảng 2.3:Doanh số thu nợ DNVVN NHTMCP Á Châu–Chi nhánh Huế (2009-2011) ....32
Bảng 2.4:Dư nợ DNVVN NHTMCP Á Châu–Chi nhánh Huế (2009-2011).....................36
Bảng 2.5:Dư nợ có đảm bảo DNVVN tại ACB – Chi nhánh Huế (2009-2011)................40
Bảng 2.6:Nợ quá hạn đối với DNVVN tại ACB – Chi nhánh Huế (2009-2011)...............41
Bảng 2.7:Cơ cấu nợ DNVVN theo 5 nhóm tại ACB – Chi nhánh Huế (2009-2011) ........45
Bảng 2.8:LN từ hoạt động TD DNVVN tại ACB – Chi nhánh Huế (2009-2011).............47
Đại
học
Kin
h tế
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 77
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu DSCV theo kỳ hạn............................................................................27
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu DSCV theo ngành nghề ....................................................................28
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu DSCV theo loại hình DN..................................................................30
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu Doanh số thu nợ theo kỳ hạn............................................................ 32
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu Doanh số thu nợ theo ngành nghề ....................................................34
Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu Doanh số thu nợ theo loại hình DN..................................................35
Biểu đồ 2.7 : Cơ cấu Dư nợ theo kỳ hạn ............................................................................37
Biểu đồ 2.8 : Cơ cấu Dư nợ theo ngành nghề ....................................................................38
Biểu đồ 2.9 : Cơ cấu Dư nợ theo loại hình DN ..................................................................39
Biểu đồ 2.10 : Cơ cấu nợ quá hạn theo kỳ hạn...................................................................42
Biểu đồ 2.11 : Cơ cấu nợ quá hạn theo ngành nghề ........................................................... 43
Biểu đồ 2.12 : Cơ cấu nợ quá hạn theo loại hình DN......................................................... 44
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 78
Lời đầu tiên cho phép em được gửi tới Ban giám hiệu và các thầy cô trong
Khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế lời cảm ơn
sâu sắc nhất. Trong suốt quá trình học tập tại trường, thầy cô đã dạy cho em
nhiều kiến thức, kỹ năng quý báu đề từ đó em có thể hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp đại học này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Tiến Sĩ Phan Thị Minh Lý đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp đại học.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, phòng Khách hàng
Doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế đã cung cấp số
liệu, thông tin của quý Ngân hàng cũng như đã luôn nhiệt tình hướng dẫn
và tạo điều kiện cho em tìm hiểu kiến thức thực tế, thực hành các nghiệp vụ
trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Lời cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp K42
Tài chính Ngân hàng đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập tại trường, thực
tập tại Ngân hàng để có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt đẹp.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tất Lê Hoàng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng 79
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
==========
KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC
NÁNG CAO CHÁÚT LÆÅÜNG TÊN DUÛNG ÂÄÚI VÅÏI DOANH
NGHIÃÛP
VÆÌA VAÌ NHOÍ TAÛI NGÁN HAÌNG THÆÅNG MAÛI
CÄØ PHÁÖN AÏ CHÁU CHI NHAÏNH HUÃÚ
Giaíng viãn
hæåïng dáùn
PGS. PHAN THË MINH
LYÏ
Sinh viãn thæûc
hiãûn
NGUYÃÙN TÁÚT LÃ HOAÌNG
Låïp: K42 – Taìi chênh
Ngán haìng
Niãn khoïa: 2008 – 2012
Huãú, thaïng 5 nàm 2012
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_td_doi_voi_dnvvn_tai_nhtmcp_a_chau_chi_nhanh_hue_8671.pdf