UBND huyện hàng năm tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lí ĐTXD
cơ sở HTNT cho đội ngũ cán bộ công chứ từ cấp huyện đến cơ sở, nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lí trên mọi lĩnh vực liên quan dến đầu tư.
Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn gặp phải trong
công tác huy động, sử dụng vốn cũng như trong quá trình thực hiện xây dựng cơ sở
HTNT trên địa bàn.
Kêu gọi và xây dựng chương trình vận động nhân dân cùng nhau hưởng ứng, góp
sức, thực hiện mạng lưới cơ sở HTNT hiện đại.
2.3. Đối với người dân xã Tân Hương
- Tự giác chấp hành các chủ trương, chính sách ĐTXD HTNT ở địa phương; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các công tình HTNT tránh gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn,
nguyên vật liệu nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn cao.
- Tích cực tham gia đóng góp tiền bạc, ngày công, tự nguyện hiến đất và các
nguồn lực có sẵn để xây dựng HTNT xã, xóm làng tốt hơn.
- Đẩy mạnh công tác bảo vệ, gìn giữ tài sản chung; gìn giữ hệ thống công trình
HTNT đặc biệt là nhà văn hóa, đường giao thông
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 68
Đại học Kinh tế Hu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cấp cần quan tâm hơn
trong thực hiện các vấn đề này; cần lập đội quản lý, giám sát nguồn vốn và tổ chức đào
tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ để công tác quyết toán và quản lý vốn được thực
hiện có hiệu quả hơn trong thời gian tới.
- Các vấn đề liên quan đến việc xây dựng và sử dụng HTNT trên địa bàn xã
Bảng 23: Vấn đề liên quan đến việc xây dựng và sử dụng HTNT trên địa bàn xã
STT Tiêu chí kiểm định Giá trị
kiểm định Mean Sig. (2 - tailed)
1
Nguồn vốn được cung cấp đầy đủ, kịp
thời
3 3,25 0,309
2
Cơ sở hạ tầng nông thôn được xây dựng
đúng tiến độ
3 2,8 0,385
3
Hoạt động giám sát được thực hiện
thường xuyên trong quá trình xây dựng
và phục vụ
3 3,9 0,000
4
Công trình được đưa vào phục vụ người
dân đúng thời hạn
3 3,05 0,825
5
Cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu sử dụng
của người dân
3 3,95 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu bằng SPSS 20)
Nhận xét: Qua kết quả kiểm định cho thấy hầu hết các công trình HTNT ở xã
Tân Hương đã phần nào đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân; mức độ đồng ý
nhưng chưa cao, chỉ ở mức độ trung bình 3,95. Các chỉ tiêu về xây dựng và sử dụng cơ
sở HTNT hầu hết chỉ ở trên mức trung lập, chưa đạt độ đồng ý cao. Do trong quá trình
huy động vốn và xây dựng còn gặp nhiều khó khăn như thiếu vốn, quá trình phân bổ,
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 55
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
sử dụng vốn chưa hiệu quả nên các công trình hoàn thành đúng kế hoạch, đưa vào sử
dụng kịp thời là rất ít; hiện tượng thất thoát, lãng phí vốn còn diễn ra khá nhiều.
UBND xã cũng như các cấp lãnh đạo cần có biện pháp khắc phục nhằm việc sử dụng
vốn NSNN hiệu quả hơn, ngoài ra có các chính sách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài
để tránh tình trạng thiếu vốn trong quá trình xây dựng cơ sở HTNT trên địa bàn xã.
2.2.6. Đánh giá chung về những ưu, nhược điểm và những thành tự đạt được sử
dụng vốn NSNN trong ĐTXD HTNT ở xã Tân Hương
2.2.6.1. Những mặt đạt được
Là một xã miền núi nghèo khó, mặc dù phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức nhưng nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội của xã Tân Hương đã đạt được nhiều
thành tích đáng ghi nhận.
- Về quản lí ngân sách: Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2014 đạt 4.665,99 triệu
đồng, tăng bình quân 10,15% trong giai đoạn 2012-2014. Trong đó, các khoản thu xã
hưởng 100% tăng 23,22% ; Thu trợ cấp cân đối ngân sách cấp trên tăng 10,67% nhưng
Các khoản thu hưởng theo tỉ lệ % lại giảm 24,36% với giá trị 139,47 triệu đồng năm 2014.
- Về giáo dục đào tạo: Kết thúc năm học 2013-2014 đạt được nhiều kết quả, nổi
bật là công tác huy động và duy trì số học sinh đạt 100% học sinh đến tuổi đi học trên
địa bàn xã. Tỉ lệ học sinh tiểu học đạt 100% em hoàn thành chương trình, học sinh lớp
9 với 97,25% em tốt nghiệp và bậc THPT đạt 95,89% tốt nghiệp.
Cơ sở kết cấu hạ tàng cũng như trang thiết bị dạy và học ngày càng được nâng
cao, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn chiếm 96,4%.
- Về y tế, chăm sóc sức khỏe người dân: Công tác chăm sóc sức khỏe của người
dân được nâng lên, công tác phòng chống dịch bệnh được tăng cường. Tổ chức tập
huấn có hiệu quả về các dịch bệnh nguy hiểm hiện nay nhu dịch Rubella, tay chân
miệng, HIV/AIDS cho các cán bộ y tế cũng như hơn 300 người dân trên địa bàn xã.
2.6.2. Những mặt tồn tại, yếu kém
Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ nhưng công tác ĐTXD HTNT
thời gian qua trên địa bàn xã vẫn tồn tại nhiều khó khăn, yếu kém:
Tình hình huy động vốn đầu tư còn ít, chủ yếu là từ vốn NSNN, các nguồn vốn
từ nhân dân và nguồn vốn bên ngoài còn hạn chế.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Tình trạng đầu tư dàn trải, tuy VĐT còn hạn chế nhưng vì đầu tư trên nhiều lĩnh
vực, nhiều ngành nghề, phân tán nguồn lực dẫn đến tình trạng các công trình thi công
chậm tiến độ, thiếu vốn, chậm đưa vào sử dụng gây thất thoát, lãng phí vốn và tài sản.
Khó khăn trong công tác đền bù và giải phóng mặt bằng cũng là một trong những
vấn đề dẫn đên tình trạng chậm tiến độ thi công của dự án làm ảnh hưởng đến hiệu quả
KT – XH mà dự án các công trình xây dựng mang lại.
Tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu tăng về chiều rộng, tức về diện tích. Sản xuất
nông nghiệp vẫn chịu nhiều tác động từ yếu tố môi trường, điều kiện tự nhiên. Tỉ trọng
ngành công nghiệp, dịch vụ và các ngành nghề khác tuy có tăng nhưng vẫn còn ở mức
hạn chế, trình độ công nghệ còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa.
Dân cư ở xã tập trung thưa thớt nên công tác xây dựng công trình trung tâm còn
gặp nhiều khó khăn. Công tác trật tự an ninh trên địa bàn xã tuy có được quan tâm
nhưng vẫn nhiều hạn chế do trình độ dân trí còn thấp, địa hình còn nhiều phức tạp.
2.6.3. Nguyên nhân
2.6.3.1. Nguyên nhân khách quan
Do xuất phát điểm kinh tế thấp, nguồn thu trên địa bàn còn ít, chi ngân sách trên
địa bàn chủ yếu nhờ vào trợ cấp của trung ương nên tích lũy đầu tư còn ở mức hạn
chế, không đủ sức tập trung một lượng vốn đủ lớn để đầu tư dự án trọng điểm.
Do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới nói chung và cả nước nói riêng cũng như
giá cả các mặt hàng, nguyên liệu đầu vào tăng đột biến mà nguồn VĐT xây dựng
HTNT ở xã chủ yếu từ NSNN đã tác động tiêu cực đến việc huy động vốn cũng như
quá trình xây dựng các công trình, dự án và đời sống nhân dân trên địa bàn.
Địa phương nằm trên địa bàn miền Trung có khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên
có lụt bão; cơ sở hạ tầng yếu kém nên việc thu hút VĐT còn gặp nhiều trở ngại.
2.6.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Trình độ chuyên môn, chất lượng cán bộ xã còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng
hoàn toàn với yêu cầu đổi mới và hội nhập.
Các chương trình, chính sách thu hút, huy động VĐT tư bên ngoài còn nhiều hạn
chế, chưa mang lại hiệu quả cao như mong đợi.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Công tác xã hội hoá, tập trung phát triển cơ sở HTNT còn gặp nhiều khó khăn
trên mọi phương diện. Không đảm bảo điều kiện giải phóng mặt bằng gây chờ đợi,
tiến độ hoàn thành chậm trễ, trượt giá... làm tăng vốn đầu tư trong đó chủ yếu do các
cơ chế chính sách đền bù giải phóng mặt bằng.
Trình độ khoa học công nghệ của xã còn nhiều hạn chế, chưa áp dụng được tối
đa kĩ thuật tiên tiến trong thi công, xây dựng các công trình, dự án.
Không có kế hoạch hoặc có nhưng không đủ, đầu tư tràn lan tiến độ kéo dài, gây
nợ đọng dẫn đến lãng phí, thất thoát, lãng phí vốn đầu tư diễn ra trong tất cả các giai
đoạn của quá trình đầu tư. Kế hoạch bố trí vốn đầu tư phân tán, dàn trải, bố trí vốn cho
cả công trình không đủ thủ tục đầu tư.
+ Sai lầm và thiếu sót trong khâu khảo sát, thiết kế, lựa chọn thiết bị, công nghệ.
+ Tham nhũng, tiêu cực trong các giai đoạn đầu tư, đấu thầu, tuyển chọn tư vấn
nhà thầu, nhà cung ứng.
+ Chất lượng công trình kém gây hư hỏng, giảm tuổi thọ công trình.
+ Năng lực yếu kém của chủ đầu tư, ban quản lý dự án, tư vấn (khảo sát, thiết kế,
giám sát), nhà thầu.
+ Thanh, quyết toán chậm, nợ đọng kéo dài chưa có qui định bắt buộc phải kiểm
toán đối với nguồn vốn nhà nước trong đầu tư.
+Năng lực quản lý sử dụng, khai thác không đáp ứng, dẫn đến hiệu quả khai thác
thấp.
+ Công tác duy tu, bảo dưỡng kém, không đúng định kỳ, bố trí vốn không đủ dẫn
đến công trình xuống cấp nhanh làm giảm hiệu quả đầu tư.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ TÂN HƯƠNG
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương -
huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh
3.1.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa vào báo cáo mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế xã hội, quốc
phòng an ninh trong những năm tới của xã Tân Hương ta có thể nêu ra một số mục tiêu
tổng quát:
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất kĩ
thuật nền kinh tế quốc dân. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đi trước một bước so với phát triển
kinh tế - xã hội nên cần có những hướng đi đúng đắn, mục tiêu cụ thể để tạo tiền đề,
động lực cho phát triển KTXH theo hướng CNH – HĐH của đất nước.
Tăng cường khả năng ứng dụng KH – KT, công nghệ mới, trang thiết bị hiện đại
vào lĩnh vực thiết kế, xây dựng và sử dụng các công trình HTNT.
Phát huy tối đa những lợi thế của xã, tạo điều kiện thu hút VĐT từ bên ngoài vào
ĐTXD cơ sở HTNT trên địa bàn xã.
ĐTXD mới các công trình cơ sở HTNT thực sự có nhu cầu cũng như nâng cấp,
củng cố và tu bổ lại một số cơ sở HTNT xuống cấp.
Đề ra mục tiêu xây dựng Tân Hương trở thành xã có nền kinh tế phát triển, cơ sở
HTNT hiện đại, đầy đủ, đáp ứng nhu cầu sống và sinh hoạt của người dân, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trên địa bàn. Có hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ, môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, có khả năng ứng phó với biến
đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
Quy hoạch, phát triển cơ sở HTNT một cách hợp lí, đồng bộ, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, xã hội của xã để phát huy chức năng tốt nhất. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng tăng nhanh dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ
trọng ngành nông nghiệp.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Tiếp tục đưa ra những chính sách, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài;
đề ra mục tiêu cụ thể để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, nhất là vốn NSNN vào các
lĩnh vực xâu dựng cơ sở HTNT ở trên tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Cụ thể:
- Về lĩnh vực giao thông: Tiếp tục xây dựng và nâng cấp hệ thống đường liên
thôn, liên xã. Mở rộng các tuyến đường làng, ngõ xóm còn nhỏ, hẹp chưa đáp ứng
được nhu cầu đi lại của người dân. Nâng cấp đường nội đồng đạt tiêu chí trong chương
trình NTM của xã và Nhà nước đề ra. Bê tông hóa và nhựa hóa 80 – 85% km đường
trên toàn xã.
- Về thủy lợi: Đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương, hồ đập đáp ứng nhu cầu
tưới tiêu phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân sống trên địa bàn xã. Bê tông
hóa một số kênh mương nhánh nội đồng, nâng tỉ lệ kênh mương kiên cố hóa lên 75 –
85%, tạo điều kiện tốt nhất cho việc cung cấp nguồn nước phục vụ tưới tiêu vào mùa
khô cũng như thoát nước vào mùa lũ lụt.
- Về điện nông thôn: Đảm bảo 100% hộ gia đình sống tại xã sử dụng điện đầy đủ
và an toàn. Mạng lưới dây điện cao thế, hạ thế, các trạm điện, cột điện được kiểm tra,
nâng cấp thường xuyên tránh tình trạng hư hỏng, mất điện, gây mất an toàn cho người
và vật nuôi trên địa bàn.
- Về trường học: Đầu tư thêm trang thiết bị phục vụ nhu cầu học tập và giảng dạy
của giáo viên, học sinh tại xã. Xây dựng thêm các phòng học, phòng họp cho giáo
viên... Hằng năm đào tạo nghề cho khoảng 50 đến 100 lao động nông thôn, trong đó
đào tạo, bồi dưỡng cho 120 lượt cán bộ từ thôn xóm đến cán bộ công chức xã. ngũ
- Về lĩnh vực văn hóa: Mặc dù, xã có 4 thôn với 4 nhà văn hóa và 4 sân thể thao
tuy nhiên tất cả các công trình đề chưa đạt chuẩn, cần phải đầu tư cải tạo mặt bằng.
Trong thời gian tới, xã phấn đấu có các nhà văn hóa và sân thể thao đạt chuẩn, các
công trình cơ sở vật chất kĩ thuật đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
người dân. Tỉ lệ gia đình văn hóa tăng từ 82% lên 90%.
- Về lĩnh vực y tế, sức khỏe người dân: cơ sở vật tư y tế còn nhiều thô sơ, trang
thiết bị cần được bổ sung, thay thế bằng máy móc hiện đại, đáp ứng công tác chăm sóc
sức khỏe và chữa bệnh của người dân. Bên cạnh đó, trạm y té của xã chưa có bác sĩ mà
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
chỉ có y sĩ và y tá, vì thế thời gian tói cần nâng cao năng lực trình độ chuyên môn để
công tác chăm sóc sức khỏe người dân sống trên địa bàn xã Tân Hương được đảm bảo.
Nâng cao hiểu biết chăm sóc y tế cộng đồng về phòng bệnh, hongf dịch, phát hiện
bệnh dịch cho người dân.
- Về bưu điện: Xây mới bưu điện xã thay thế cho bưu điện xuống cấp trầm trọng
không đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân như hiện nay. Đầu tư thêm trang thiết
bị hiện đại đảm bảo cung các nguồn thông tin cũng như nhu cầu sử dụng cho người
dân
- Ngoài ra, hiện nay trên địa bàn xã chưa có chợ nông thôn, chỉ có các quán ăn
uống, bán hàng nhỏ lẻ. Trong thời gian tới cần thu hút nguồn lực và vốn để xây dựng
chợ đáp ứng cuộc sống của người dân trên địa bàn xã Tân Hương.
3.2. Định hướng phát triển cơ sở HTNT xã Tân Hương đến năm 2025
Định hướng phát triển và kêu gọi đầu tư các ngành, lĩnh vực: Tập trung ưu tiên
phát triển các nhóm ngành, lĩnh vực có thế mạnh ở xã; giải quyết công ăn việc làm
cho 85% lao động trên địa bàn xã.
Về giáo dục – đào tạo: Phát triển giáo dục-đào tạo một cách toàn diện, đồng bộ
cả về quy mô, chất lượng và cơ sở vật chất và quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên,
bảo đảm học sinh trong độ tuổi đi học được đến trường đạt tỷ lệ cao nhất. Phấn đấu
đến năm 2025, 2 trường tiểu học và mầm non trên địa bàn đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu
học tập và sinh hoạt của con em trên địa bàn.
Về xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông: Tiếp tục kêu gọi đầu tư
xây dựng mới và nâng cấp một số con đường liên thôn, xã và đường làng ngõ xóm.
Đến năm 2025, hầu hết đường đi lại trong xã được nhựa hóa và bê tông hóa, đảm bảo
nhu cầu sử dụng của người dân.
Về y tế: Có thêm 3 cán bộ bác sĩ tại trạm y tế xã, nâng cao trình độ chuyên môn
đọi ngũ y tá, y sĩ. Đầu tư, nâng cấp mới hệ thống trạm y tế, trang thiết bị hiện đại phục
vụ nhu càu khám và chăm sóc sức khỏe của người dân.
Về văn hóa, thể thao: Xây dựng và mở rộng thêm nhà văn hóa thôn, xóm, có hệ
thống loa phát thanh đến tùng ngõ xóm đảm bảo tin tức nhanh nhạy Cơ bản hoàn thành
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
cơ sở vật chất nhà văn hóa, khu thể thao thôn đáp ứng, nâng cao chất lượng hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn thôn.
Về thông tin và truyền thông: Mở rộng, nâng cấp và hiện đại hóa mạng bưu
chính-viễn thông và thông tin truyền thông có dung lượng lớn, tốc độ cao, kết nối các
địa phương trên cả nước và quốc tế. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhà nước và giao dịch điện tử, tăng mật độ thuê bao điện thoại.
Tóm lại, định hướng phát triển cơ sở HTNT nói chung và phát triển các ngành
nói riêng đều mang tính chất đi trước một bước. Định hướng kết cấu hạ tầng nông thôn
đúng đắn kéo theo việc phát triển kinh tế - xã hội của toàn xã được đảm bảo, hiệu quả.
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN vào đầu
tư xây dựng cơ sở HTNT trên địa bàn xã Tân Hương
3.3.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, quy hoạch
Yếu tố quan trọng hàng đầu là sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát
triển. Việc tập trung vào công tác kế hoạch hóa là rất quan trọng nhằm thực hiện
phương hướng, cơ cấu, mục tiêu kế hoạch đã đề ra, tạo điều kiện thời gian cho việc lập
dự án. Cần có quy hoạch tổng thể, quy hoạch vùng nông thôn, quy hoạch phát triển
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, để dự báo kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
kể cả tháng, quí, năm phục vụ cho định hướng kinh tế phát triển.
Đẩy mạnh công tác lập, rà soát, điều chỉnh, nâng cao chất lượng quy hoạch, đảm
bảo tính chiến lược, đồng bộ, sự phù hợp quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng với quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH.
Xây dựng chiến lược đầu tư và kế hoạch đầu tư nhằm mục tiêu:
+ Xoá bỏ tình trạng “ngẫu hứng” trong đầu tư
+ Khắc phục hiện tượng vừa thiết kế vừa thi công để nâng cao chất lượng dự án,
chất lượng thiết kế, đảm bảo đầu tư có hiệu quả.
+ Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư theo đúng trình tự, thủ tục quy định, đề ra các
chương trình đầu tư phục vụ phát triển kinh tế phải nghiên cứu tỉ mỉ, nghiêm túc.
+ Xoá bỏ tình trạng đầu tư dàn trải: Dự án thiếu vốn phải thi công kéo dài gây
nên nhiều lãng phí và thất thoát vốn đầu tư và làm mất thời cơ kinh doanh, cân đi đủ
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
vốn để thực hiện tiến độ dự án và cấp quyết định đầu tư chịu trách nhiệm của mình về
hiệu quả của dự án.
3.3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp, các phòng ban trong quản lí công
tác đầu tư cơ sở HTNT
Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về các chương trình, công tác xây dựng
cơ sở hạ tầng, công tác sử dụng vốn có hiệu quả, đặc biệt là cán bộ phụ trách và cán bộ
chuyên môn cấp xã. Cùng với quá trình cải cách hành chính, thực hiện chấn chỉnh lĩnh
vực xây dựng HTNT, quản lí đất đai theo quy định.
Nâng cao chất lượng hoạt động, vai trò, mối quan hệ của các tổ chức trong hệ
thống chính trị ở cơ sở dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, sự điều hành của chính quyền,
xác định rõ vai trò của mổi tổ chức trong xây dựng các công trình cơ sở HTNT. Phân
công các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội đảm nhận từng công việc
tronng đề án theo chuyên môn của mình, lĩnh vực mình phụ trách.
Có kế hoạch chi tiết, cụ thể cho chiến lược đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ
làm nhiệm vụ quản lí Nhà nước về ĐTXD đối với chương trình đào tạo theo từng lĩnh
vực chuyên môn khác nhau để thục hiện đào tạo chuyên môn sâu lĩnh vực đang công
tác.
Chú trọng đến công tác quản lý tập huấn nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến
quản lý ĐTXD và quản lý đầu tư cấp cơ sở để đám bảo đáp ứng yêu cầu trong tình
hình phát triển KT – XH hiện nay.
Tránh tư tưởng chỉ đạo nóng vội mà phải chuẩn bị kĩ lưỡng về mọi mặt để đưa ra
nhiều phương án khác nhau từ đó lựa chon phương án tối ưu, mang lại hiệu quả cao
nhất.
3.3.3. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư các công trình, dự
án ĐTXD cơ sở HTNT
Hoạt động thanh, kiểm tra, giám sát các công trình, công tác đầu tư xây dựng
HTNT là một trong những chức năng quan trọng được Đảng, Nhà nước cũng như các
cấp các ngành coi trọng. Việc tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn đối với các tổ
chức tham gia cũng như các cán bộ quản lí cấp xã là rất cần thiết, tránh được tình trạng
sai lệch cũng như thi công chậm, không đúng với kế hoạch đề ra.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Thành lập Ban giám sát làm nhiệm vụ kiểm tra và giám sát thực hiện việc huy
động các khoản đóng góp của nhân dân, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng
các công trình, cơ sở hạ tầng nông thôn; giám sát việc sử dụng các nguồn vốn trong
quá trình thực hiện kế hoạch thi công các dự án, tham gia nghiệm thu và quyết toán
công trình.
Tổ chức theo dõi thường xuyên, nắm chắc tình hình các dự án đầu tư công trình
HTNT có vốn NSNN cũng như tình hình đầu tư xây dựng của các bộ, ngành, địa
phương trong đầu tư phát triển HTNT.
Tiến hành rà soát, kiểm tra các danh mục đầu tư ở tất cả các bộ, ngành, địa
phương đảm bảo dự án có hiệu quả; nếu dự án không khả thi nữa thì có thể loại bỏ
sớm, tránh tình trạng lãng phi nguồn vốn đầu tư từ NSNN.
3.3.4. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phù hợp
với quy hoạch được duyệt
- Bảo đảm bố trí vốn xây dựng cơ bản theo hướng tập trung vào các lĩnh vực
quan trọng hàng đầu như hệ thống giao thông, lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, giáo
dục đào tạo, y tế Chấm dứt tình trạng đầu tư không đồng bộ, không hiệu quả; dành
vốn cho các khoản nợ đến hạn trong đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tăng cường nguồn vốn đầu tư cho các ngành hướng đến mục tiêu thúc đẩy
nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản phẩm trong các ngành kinh tế.
- Xác định rõ nguồn lực, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, phát huy xã hội hóa đầu tư,
thu hút đầu tư từ các nguồn vốn bên ngoài, giảm dần tỉ trọng nguồn vốn từ NSNN như
hiện nay. Có giải pháp xử lý, hạn chế tình trạng các dự án không thực hiện đúng cam
kết, không hoàn thanh đúng thời hạn.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn
đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát, lãng phí.
3.3.5. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính trong đầu tư
Công khai, minh bạch hóa quá trình đầu tư từ công tác quy hoạch, kế hoạch
VĐT, danh mục dự án công trình đầu tư, thông tin hoạt động đấu thầu của các dự án
rộng rãi.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Công khai thông tin về phòng, chống tham nhũng, lãng phí về đầu tư xây dựng
trên các phương tiện đại chúng, nhất là các công trình, dự án có sự đống góp của người
dân trên địa bàn xã.
3.3.6. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư
Công tác đền bù GPMB hoàn thành mới được phép triển khai dự án, tránh tình
trạng vừa đền bù vừa thi công, chỉ cần một ách tắc nhỏ thì cả dự án bị đình trệ. Trước
khi đền bù phải lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong vùng bị ảnh hưởng.
Khi phê lập, phê duyệt dự toán, phương án và thực hiện đền bù phải xác định và
xây dựng thống nhất, phù hợp với các chỉ tiêu định mức, tùy mức giá từng thời điểm
để từ đó áp dụng cho từng loại hình, từng dự án, từng hộ gia đình trong phạm vi bị ảnh
hưởng để tránh tình trạng khiếu kiện kéo dài ảnh hưởn đến tiến độ thi công thực hiện
dự án, có thể làm tăng VĐT cho dự án.
Công bố rộng rãi quy hoạch đất đai cả quỹ đất cho xây dựng HTNT và quỹ đất
hành lang bảo vệ HTNT để nhân dân có thể nắm được; đồng thời tuyên truyền, giáo
dục trên các phương tiện, tổ chức các buổi tiếp xúc với nhân dân để năm rõ ý muốn,
giải đáp thắc mắc cũng như nâng cao ý thức của người dân.
3.3.7. Đưa ra các chính sách nhằm thu hút vốn NSNN và sử dụng chúng có hiệu
quả
Tiết kiệm chi ngân sách bằng cách rà soát lại các quy định về tiêu chuẩn định
mức chi tiêu đối với cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp thụ hưởng ngân sách theo
nguyên tắc triệt để tiết kiệm.
Tận dụng và phát huy tối đa các nguồn lực, nguồn tài nguyên sẵn có trên địa bàn
và tài sản công đang bị bỏ phí.
Có kế hoạch cụ thể, rõ ràng, đầu tư có trọng điểm, trành hiện tượng đầu tư dàn
trải gây lãng phí, thất thoát nguồn vốn và nguồn lực; kết hợp đồng bộ giữa nguồn vốn,
tài sản sẵn có của địa phương và các nguồn khác; tích cực phát huy phương châm toàn
dân biết, Nhà nước và nhân dân cùng tham gia thực hiện.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Đầu tư xây dựng cơ sở HTNT là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, là
tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, vốn NSNN là yếu tố vật chất chủ đạo,
đóng vai trò quyết định để tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng tạo ra cơ sở vật
chất kĩ thuật cho nền kinh tế và nâng cao năng lục sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để bắt kịp xu hướng phát triển kinh tế theo hướng CNH – HĐH như hiện nay,
thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhất là vốn NSNN trong việc đầu tư,
đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng một cách đồng đều, hiện đại là yêu cầu cấp bách được
đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát triển của xã Tân Hương nói riêng và cả tỉnh Hà
Tĩnh nói chung.
Là xã nghèo, thuộc diện chính sách khó khăn của Nhà nước, vị trí địa lí còn
nhiều bất cập nhưng trong thời gian qua, nhờ các cấp các ngành, Nhà nước quan tâm,
xã Tân Hương đã có nhiều bước tiến mới cả về kinh tế lẫn kĩ thuật. Các công trình
HTNT đã đạt được nhiều hiệu quả đáng mừng: hệ thống giao thông lưu thông trong và
ngoài xã được cứng hóa, nhiều công trình hạng mục được xây dựng như nhà văn hóa
thôn, UBND xã, trường học và trạm y tế được đầu tư nâng cao cả về chất lượng trang
thiết bị lẫn trình độ đội ngũ giáo viên y bác sĩ; hệ thống điện nông thôn, kênh mương
thủy lợi phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân cũng được quan tâmNền kinh
tế xã theo đó cũng có nhiều bước tiến đáng kể, mức sống người dân được nâng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những hiệu quả đạt được, xã cũng còn nhiều khó khăn, trở ngại;
nhiều công trình xuongs cấp trầm trọng chư đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người
dân. Một số tuyến đường còn khó khăn cho việc đi lại khi có thời tiết xấu; bưu điện xã
nhỏ hẹp, trang thiết bị lạc hậu không đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin của người
dân trên địa bàn; xã còn chưa có chợ nông thôn. Mặc dù xã được Nhà nước tạo điều
kiện phát triển nhưng nguồn vốn còn hạn chế, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn còn
xảy ra khá nhiều, việc thi công chậm tiến độ cũng diễn ra hàng năm, hiệu quả sử dụng
vốn chưa được cao.
Việc rút ra nguyên nhân của sự thành công và những tồn tại, yếu kém kết hợp với
sự quản lí nguồn vốn đầu tư giúp đưa ra những giải pháp, đề nghị sát với thực tế, nhằm
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 66
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư, nhất là vốn NSNN trong xây dựng công
trình HTNT trong thời gian tới. Qua nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên
địa bàn xã Tân Hương - huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2014” đã đưa
ra một số định hướng và giải pháp cơ bản góp phần thúc đẩy quá trình đầu tư xây dựng
cơ sở HTNT từ nguồn vốn NSNN sao cho có hiệu quả hơn trên địa bàn xã Tân Hương
dựa vào thực trạng sử dụng nguồn vốn của xã trong thời gian qua.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Nhà nước
Cần quản lý vĩ mô tốt hơn việc sử dụng nguồn vốn NSNN cho việc đầu tư xây
dựng công trình HTNT để phát triển có hiệu quả, bền vững; sử dụng vốn đúng trọng
điểm, có lộ trình thực hiện theo thứ tự ưu tiên. Cần quy định việc thẩm tra, đánh giá
hiệu quả dự án đầu tư xây dựng HTNT là khâu cuối cùng trong tiến trình thực hiện dự
án đó.
Cần làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của tập thể, cá nhân trong công tác quy
hoạch, thẩm định, phê duyệt dự án, công trình. Phân cấp nhiều hơn cho địa phương là
đúng nhưng phải kèm theo kỷ cương, tinh thần liên kết, phối hợp, tránh nếp tư duy sản
xuất nhỏ, cá thể. Đưa ra các hình thức kỷ luật nghiêm minh cho các trường hợp vi
phạm cũng như khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích tốt.
Mọi công trình đều phải nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu cuối cùng với
đầy đủ trách nhiệm của các bên liên quan và mọi sai phạm đều được xử lý theo quy
định của pháp luật.
Cần đổi mới cơ chế quản lí làm phát sinh tư tưởng cục bộ trong quy hoạch khiến
các địa phương vẫn xin TƯ cơ chế chính sách đặc thù cho mình thay vì khuyến khích
các địa phương liên kết, hợp tác với nhau đề phát huy thế mạnh vùng để cùng phát
triển.
2.2. Đối với huyện Đức Thọ nói chung và xã Tân Hương nói riêng
Công tác kế hoạch hóa phải thực sự xây dựng từ cơ sở và thực hiện theo quy chế
dân chủm hàng năm UBND tỉnh, huyện thông báo sớm các chỉ tiêu, kế hoạch, danh
mục công trình và giao cho thành phố làm chủ đầu tư dự án, thành lập các ban quản lí
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
dự án, các ban quản lí từ cấp xã, phường để kiểm tra quá trình thực hiện từ khâu kế
hoạch, tiến độ thi công đến nghiệm thu, quản lí công trình đưa vào sử dụng.
UBND huyện hàng năm tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lí ĐTXD
cơ sở HTNT cho đội ngũ cán bộ công chứ từ cấp huyện đến cơ sở, nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lí trên mọi lĩnh vực liên quan dến đầu tư.
Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn gặp phải trong
công tác huy động, sử dụng vốn cũng như trong quá trình thực hiện xây dựng cơ sở
HTNT trên địa bàn.
Kêu gọi và xây dựng chương trình vận động nhân dân cùng nhau hưởng ứng, góp
sức, thực hiện mạng lưới cơ sở HTNT hiện đại.
2.3. Đối với người dân xã Tân Hương
- Tự giác chấp hành các chủ trương, chính sách ĐTXD HTNT ở địa phương; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các công tình HTNT tránh gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn,
nguyên vật liệu nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn cao.
- Tích cực tham gia đóng góp tiền bạc, ngày công, tự nguyện hiến đất và các
nguồn lực có sẵn để xây dựng HTNT xã, xóm làng tốt hơn.
- Đẩy mạnh công tác bảo vệ, gìn giữ tài sản chung; gìn giữ hệ thống công trình
HTNT đặc biệt là nhà văn hóa, đường giao thông
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồ Tú Linh (2011), Bài giảng Kinh tế đầu tư, trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế.
2. UBND xã Tân Hương (2012), Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2011,
Tân Hương ngày 10/1/2012.
3. UBND xã Tân Hương (2013), Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2012,
Tân Hương ngày 15/1/2013.
4. UBND xã Tân Hương (2014), Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2013,
Tân Hương ngày 10/1/2014.
5. UBND xã Tân Hương, Báo cáo số 29/BC – UBND ngày 12/11/2012, Báo
cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội quốc phòng- an ninh năm 2012. Mục tiêu nhiệm
vụ và giải pháp phát triển kinh tế xã hội quốc phòng – an ninh năm 2013, xã Tân
Hương, huyện Đức Thọ.
6. UBND xã Tân Hương, Báo cáo số 46/BC – UBND ngày 31/12/2013, Báo
cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội quốc phòng an ninh năm 2013. Mục tiêu nhiệm
vụ và giải pháp phát triển kinh tế xã hội quốc phòng – an ninh năm 2014 xã Tân
Hương, huyện Đức Thọ.
7. UBND xã Tân Hương, Báo cáo số 03/BC – TCNS ngày 20/12/2014, Báo
cáo thực hiện thu – chi ngân sách 11 tháng đầu năm 2014. Dự toán thu – chi ngân
sách năm 2015.
8. UBND xã Tân Hương, Báo cáo số 21/BC – UBND ngày 8/8/2014, Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới 7 tháng đầu năm
2014.
9. UBND xã Tân Hương (2011), Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020 xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
10. Bùi Mạnh Cường (2012), Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồnvốn
ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
11. Đỗ Xuân Nghĩa (2010), Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn Việt Nam (
day-dau-tu-phat-trien-co-so-ha-tang-giao-thong-nong-thon-viet-nam-577897.html ).
12. Nguyễn Thúy Diễm (2009), Phân tích thu chi ngân sách huyện Lập Võ
(
huyen-lap-vo-tinh-dong-thap-10974/).
13. Đ.H (2015), Chung sức xây dựng chương trình NTM: Bước phát triển mới
kết cấu hạ tầng nông thôn, Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam.
14. Minh Hải (2015), Kon Tum: Những tín hiệu đáng mừng trong xây dựng
NTM.
15. Trần Chí Trung & Nguyễn Danh Minh (2013), Kết quả thực hiện xây dựng
cơ sở hạ tầng thủy lợi và giao thông nông thôn ở tỉnh Hà Tĩnh.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 1 – PHỎNG VẤN CÁC HỘ DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HTNT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN HƯƠNG, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH
HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 -2014
Mã số phiếu:
Sinh viên thực tập: Bùi Thị Hoa Mai
Lớp: K45 C-Kế hoạch đầu tư, trường đại học Kinh tế Huế
Địa điểm thực hiện: xóm., xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Câu hỏi phỏng vấn:
Các mức độ trả lời như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 4: Đồng ý
2: Không đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
3: Trung lập
Câu 1: Đánh giá của các hộ dân về chất lượng các công trình hạ tầng nông thôn được
đầu tư bằng vốn NSNN trên địa bàn xã:
STT Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5
1 Hệ thống giao thông ở thôn, xóm đã được nhựa hóa,
bê tông hóa đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân
2 Xã có hệ thống kênh mương phục vụ nhu cầu sinh
hoạt và sản xuất của người dân
3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học đầy đủ, hiện
đại
4 Bưu điện xã phục vụ kịp thời, thông tin nhanh chóng
5 Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo an toàn, đến tất cả
mọi nhà
6 Nhà văn hóa thôn, xóm rộng rãi, kết cấu vững chắc
7 Trạm y tế xã có quy mô lớn, đội ngũ y bác sĩ có trình
độ chuyên môn cao
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 71
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Câu 2: Ông/bà hãy đánh dấu vào ô mà mình cho là đúng nhất, với câu hỏi đánh giá
hiệu quả mà các công trình cơ sở kết cấu hạ tầng nông thôn được đầu tư xây dựng từ
vốn NSNN:
STT Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5
1 Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng nông thôn tạo
việc làm cho người dân
2 Nâng cao sức khỏe,mức sống, trình độ dân trí
người dân
3 Hệ thống thủy lợi phát triển tăng năng suất nông
nghiệp cho người dân
4 Nâng cao trình độ lao động, sản xuất, thu nhập
cho người dân
5 Giao thông, đi lại trong và ngoài xã được cải
thiện
6 Thông tin được cập nhật tới người dân một cách nhanh chóng
7 Tình trạng ô nhiễm môi trường, trật tự an ninh
trong địa bàn được giảm thiểu và khắc phục
Thông tin người được phỏng vấn:
1. Họ tên:....
2. Tuổi: ..Giới tính:
3. Trình độ học vấn:
Dưới trung học phổ thông
Tốt nghiệp trung học phổ thông
Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học
4. Tình trạng kinh tế của hộ:
Nghèo Trung bình Khá
5. Ngành nghề chính của hộ được phỏng vấn
Trồng trọt Chăn nuôi Trồng rừng Buôn bán
6. Thu nhập bình quân/tháng mỗi người:
Dưới 700.000 đồng 700.000 – 1000.000 đồng Trên 1000.000
đồng
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của Ông/Bà!
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 2 – PHỎNG VẤN CÁN BỘ CẤP THÔN, XÃ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HTNT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN HƯƠNG, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ
TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 -2014
Mã số phiếu:
Sinh viên thực tập: Bùi Thị Hoa Mai
Lớp: K45 C-Kế hoạch đầu tư, trường đại học Kinh tế Huế
Địa điểm thực hiện: xóm, xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Câu hỏi phỏng vấn:
Câu 1: Xin Ông(Bà) vui lòng đánh dấu X vào ô trống bên dưới ở các mức độ khác
nhau mà Ông(Bà) cho là hợp lí trong đó:
1: Hoàn toàn không đồng ý 4: Đồng ý
2: Không đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
3: Trung lập
STT Vấn đề chủ yếu về quy hoạch
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
1 Vấn đề quy hoạch phù hợp với đường lối và
mục tiêu phát triển
2 Công tác GPMB nhanh gọn, hợp lí, đúng tiến
độ
3
Thực hiện công tác kế hoạch hóa nguồn vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đúng quy
định, đều đặn hàng năm
4
Việc phê duyệt, thẩm định các dự án liên quan
đến xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn được
thực hiện đúng và đảm bảo
5 Công tác quản lí và thực hiện dự án xây dựng
HTNT đúng tiến độ, hiệu quả
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
STT
Các vấn đề liên quan đến việc xây dựng và
sử dụng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa
bàn
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
1 Nguồn vốn được cung cấp đầy đủ, kịp thời
2 Cơ sở hạ tầng nông thôn được xây dựng đúng
tiến độ
3 Hoạt động giám sát được thực hiện thường
xuyên trong quá trình xây dựng và phục vụ
4 Công trình được đưa vào phục vụ người dân
đúng thời hạn
5 Cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu sử dụng của
người dân
6 Có các chương trình kiểm tra, tái tạo lại công
trình qua một thời gian sử dụng
Câu 2: Những khó khăn khi sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã?
a. Là một xã còn khó khăn, địa hình phức tạp nên gây cản trở trong việc xây dựng
HTNT.
b. Nguồn vốn NSNN còn hạn chế, chỉ mới đáp ứng được phần nào cho cuộc sống
của người dân.
c. Mật độ dân cư thưa thớt nên khó xá định trung tâm để xây dựng một số cơ sở
HTNT như trạm y tế, trường học
d. Tất cả các ý trên
Thông tin người được phỏng vấn:
7. Họ tên:....
8. Tuổi: ..Giới tính:
9. Trình độ học vấn:
Trung cấp Cao đẳng, đại học Trên đại học
10. Chức vụ:
Cán bộ Nhân viên
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của Ông/Bà
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
1. Phụ lục 2: Kết quả sử dụng phần mềm SPSS
1.1. Phiếu điều tra 1:
Kết quả thống kê mô tả Frequencies
Statistics
He thong
giao
thong o
thon,
xom da
duoc
nhua
hoa, be
tong hoa
dam bao
nhu cau
di lai cua
nguoi
dan
Xa co
he
thong
kenh
muong
phuc
vu nhu
cau
sinh
hoat va
san
xuat
cua
nguoi
dan
Co so
vat
chat,
trang
thiet
bi
truong
hoc
day
du,
hien
dai
Buu
dien
xa
phuc
vu kip
thoi,
thong
tin
nhanh
chong
He
thong
dien
chieu
sang
dam
bao
an
toan,
den
tat ca
moi
nha
Nha
van
hoa
thon,
xom
rong
rai,
ket
cau
vung
chac
Tram
y te xa
co quy
mo
lon,
doi
ngu y
bac si
co
trinh
do
chuyen
mon
cao
Xay
dung
cac co
so
HTNT
tao
viec
lam
cho
nguoi
dan
Nang
cao
suc
khoe,
muc
song,
trinh
do
dan
tri
nguoi
dan
He
thong
thuy
loi
phat
trien
tang
nang
suat
nong
nghiep
cho
nguoi
dan
Nang
cao
trinh
do lao
dong,
san
xuat,
thu
nhap
cho
nguoi
dan
Giao
thong
di lai
trong
va
ngoai
xax
duoc
cai
thien
Thong
tin
duoc
cap
nhat
toi
nguoi
dan
mot
cach
nhanh
chong
Tinh
trang o
nhiem
moi
truong,
trat tu
an ninh
trong
dia ban
duoc
giam
thieu va
khac
phuc
N
Valid 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
He thong giao thong o thon, xom da duoc nhua hoa, be tong hoa dam bao nhu
cau di lai cua nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 12 40.0 40.0 40.0
trung lap 4 13.3 13.3 53.3
dong y 13 43.3 43.3 96.7
hoan toan dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Xa co he thong kenh muong phuc vu nhu cau sinh hoat va san xuat cua nguoi
dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
trung lap 5 16.7 16.7 20.0
dong y 22 73.3 73.3 93.3
hoan toan dong y 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Co so vat chat, trang thiet bi truong hoc day du, hien dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 14 46.7 46.7 46.7
trung lap 9 30.0 30.0 76.7
dong y 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Buu dien xa phuc vu kip thoi, thong tin nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 20 66.7 66.7 66.7
trung lap 7 23.3 23.3 90.0
dong y 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
He thong dien chieu sang dam bao an toan, den tat ca moi nha
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 3.3 3.3 3.3
dong y 17 56.7 56.7 60.0
hoan toan dong y 12 40.0 40.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Nha van hoa thon, xom rong rai, ket cau vung chac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 4 13.3 13.3 13.3
dong y 23 76.7 76.7 90.0
hoan toan dong y 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tram y te xa co quy mo lon, doi ngu y bac si co trinh do chuyen mon cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 10 33.3 33.3 33.3
trung lap 15 50.0 50.0 83.3
dong y 4 13.3 13.3 96.7
hoan toan dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Xay dung cac co so HTNT tao vic lam cho nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 2 6.7 6.7 6.7
dong y 19 63.3 63.3 70.0
hoan toan dong y 9 30.0 30.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Nang cao suc khoe, muc song, trinh do dan tri nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 3.3 3.3 3.3
dong y 14 46.7 46.7 50.0
hoan toan dong y 15 50.0 50.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
He thong thuy loi phat trien tang nang suat nong nghiep cho nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 3.3 3.3 3.3
dong y 18 60.0 60.0 63.3
hoan toan dong y 11 36.7 36.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Nang cao trinh do lao dong, san xuat, thu nhap cho nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 21 70.0 70.0 70.0
hoan toan dong y 9 30.0 30.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Giao thong di lai trong va ngoai xa duoc cai thien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 19 63.3 63.3 63.3
hoan toan dong y 11 36.7 36.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Thong tin duoc cap nhat toi nguoi dan mot cach nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 3.3 3.3 3.3
dong y 19 63.3 63.3 66.7
hoan toan dong y 10 33.3 33.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Tinh trang o nhiem moi truong, trat tu an ninh trong dia ban duoc giam thieu va
khac phuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 19 63.3 63.3 63.3
hoan toan dong y 11 36.7 36.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
1.2. Phiếu điều tra số 2
1.2.1. Kết quả thống kê mô tả Frequecies
Statistics
gioi
tinh
van
de
quy
hoach
phu
hop
voi
duong
loi va
muc
tieu
phat
trien
cong
tac
GPMB
nhanh
gon,
hop li,
dung
tien do
thuc
hien
cong
tac ke
hoach
hoa
nguon
von
xay
dung
co so
HTNT
dung
quy
dinh,
deu
dan
hang
nam
viec
phe
duyet,
tham
dinh
cac du
an lien
quan
den
xay
dung
co so
HTNT
duoc
thuc
hien
dung
va
dam
bao
cong
tac
quan
li va
thuc
hien
du an
xay
dung
HTNT
dung
tien
do,
hieu
qua
cac du
toan
phe
duyet
HTNT
sat voi
thuc
te
cong
tac
quyet
toan
von
dau
tu
nhanh
gon
qua
trinh
su
dung
von
NSNN
gap
nhieu
tro
ngai
nguon
von
dau tu
NSNN
duoc
su
dung
dung
quy
dinh,
muc
dich
luong
von
dau
tu
cho
moi
cong
trinh
phu
hop,
dung
thuc
te
Nguon
von
duoc
cung
cap
day
du,
kip
thoi
co
so
ha
tang
nong
thon
duoc
xay
dung
dung
tien
do
hoat
dong
giam
sat
duoc
thuc
hien
thuong
xuyen
trong
qua
trinh
xay
dung
va
phuc
vu
cong
trinh
duoc
dua
vao
phuc
vu
nguoi
dan
dung
thoi
han
co so
ha
tang
dap
ung
nhu
cau
su
dun
cua
nguoi
dan
co cac
chuong
trinh
kiem
tra, tai
tao lai
cong
trinh
qua
mot
thoi
gian su
dung
N
Valid 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 15 75.0 75.0 75.0
nu 5 25.0 25.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
van de quy hoach phu hop voi duong loi va muc tieu phat trien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 15 75.0 75.0 75.0
hoan toan dong y 5 25.0 25.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
cong tac GPMB nhanh gon, hop li, dung tien do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 30.0 30.0 30.0
trung lap 5 25.0 25.0 55.0
dong y 8 40.0 40.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
thuc hien cong tac ke hoach hoa nguon von xay dung co so HTNT dung quy
dinh, deu dan hang nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 6 30.0 30.0 30.0
dong y 13 65.0 65.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
viec phe duyet, tham dinh cac du an lien quan den xay dung co so HTNT duoc
thuc hien dung va dam bao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 5.0 5.0 5.0
dong y 18 90.0 90.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
cong tac quan li va thuc hien du an xay dung HTNT dung tien do, hieu qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 7 35.0 35.0 35.0
trung lap 7 35.0 35.0 70.0
dong y 5 25.0 25.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
cac du toan phe duyet HTNT sat voi thuc te
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 2 10.0 10.0 10.0
dong y 14 70.0 70.0 80.0
hoan toan dong y 4 20.0 20.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
cong tac quyet toan von dau tu nhanh gon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 9 45.0 45.0 45.0
trung lap 5 25.0 25.0 70.0
dong y 6 30.0 30.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
qua trinh su dung von NSN gap nhieu tro ngai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 1 5.0 5.0 5.0
dong y 14 70.0 70.0 75.0
hoan toan dong y 5 25.0 25.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
nguon von dau tu NSNN duoc su dung dung quy dinh, muc dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 13 65.0 65.0 65.0
hoan toan dong y 7 35.0 35.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
luong von dau tu cho moi cong trinh phu hop, dung thuc te
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dong y 9 45.0 45.0 45.0
hoan toan dong y 11 55.0 55.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
Nguon von duoc cung cap day du, kip thoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 30.0 30.0 30.0
trung lap 6 30.0 30.0 60.0
dong y 5 25.0 25.0 85.0
hoan toan dong y 3 15.0 15.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
co so ha tang nong thon duoc xay dung dung tien do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 11 55.0 55.0 55.0
trung lap 3 15.0 15.0 70.0
dong y 5 25.0 25.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
hoat dong giam sat duoc thuc hien thuong xuyen trong qua trinh xay dung va
phuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 4 20.0 20.0 20.0
dong y 14 70.0 70.0 90.0
hoan toan dong y 2 10.0 10.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
cong trinh duoc dua vao phuc vu nguoi dan dung thoi han
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 8 40.0 40.0 40.0
trung lap 4 20.0 20.0 60.0
dong y 7 35.0 35.0 95.0
hoan toan dong y 1 5.0 5.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
co so ha tang dap ung nhu cau su dun cua nguoi dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 3 15.0 15.0 15.0
dong y 15 75.0 75.0 90.0
hoan toan dong y 2 10.0 10.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
co cac chuong trinh kiem tra, tai tao lai cong trinh qua mot thoi gian su dung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
trung lap 4 20.0 20.0 20.0
dong y 10 50.0 50.0 70.0
hoan toan dong y 6 30.0 30.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
1.2.2. Kết quả kiểm định One Sample T - Test
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
gioi tinh -17.616 19 .000 -1.750 -1.96 -1.54
van de quy hoach
phu hop voi duong
loi va muc tieu phat
trien
12.583 19 .000 1.250 1.04 1.46
cong tac GPMB
nhanh gon, hop li,
dung tien do
.940 19 .359 .200 -.25 .65
thuc hien cong tac ke
hoach hoa nguon von
xay dung co so
HTNT dung quy
dinh, deu dan hang
nam
6.097 19 .000 .750 .49 1.01
viec phe duyet, tham
dinh cac du an lien
quan den xay dung
co so HTNT duoc
thuc hien dung va
dam bao
13.784 19 .000 1.000 .85 1.15
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
cong tac quan li va
thuc hien du an xay
dung HTNT dung
tien do, hieu qua
.000 19 1.000 .000 -.43 .43
cac du toan phe duyet
HTNT sat voi thuc te 8.904 19 .000 1.100 .84 1.36
cong tac quyet toan
von dau tu nhanh gon -.767 19 .453 -.150 -.56 .26
qua trinh su dung von
NSN gap nhieu tro
ngai
10.258 19 .000 1.200 .96 1.44
nguon von dau tu
NSNN duoc su dung
dung quy dinh, muc
dich
12.337 19 .000 1.350 1.12 1.58
luong von dau tu cho
,oi cong trinh phu
hop, dung thuc te
13.581 19 .000 1.550 1.31 1.79
Nguon von duoc
cung cap day du, kip
thoi
1.045 19 .309 .250 -.25 .75
co so ha tang nong
thon duoc xay dung
dung tien do
-.890 19 .385 -.200 -.67 .27
hoat dong giam sat
duoc thuc hien
thuong xuyen trong
qua trinh xay dung va
phuc vu
7.285 19 .000 .900 .64 1.16
cong trinh duoc dua
vao phuc vu nguoi
dan dung thoi han
.224 19 .825 .050 -.42 .52
co so ha tang dap ung
nhu cau su dun cua
nguoi dan
8.324 19 .000 .950 .71 1.19
co cac chuong trinh
kiem tra, tai tao lai
cong trinh qua mot
thoi gian su dung
6.850 19 .000 1.100 .76 1.44
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bui_thi_hoa_mai_6526.pdf