Hình thức thanh toán qua máy POS ở Việt Nam nói chung và thành phố Huế
nói riêng đang trong giai đoạn phát triển, với sự gia tăng số lượng ngân hàng trong
và ngoài nước cũng như gia tăng loại thẻ và các máy POS. Điều này giúp cho khách
hàng có nhiều lựa chọn cũng như dễ dàng thay đổi thói quen thanh toán. Ngân hàng
nào muốn nắm bắt nhu cầu khách hàng và chiếm lĩnh thị trường thì phải đón đầu
trong công tác nghiên cứu xu hướng thị trường cũng như khuynh hướng hành vi
khách hàng.
Như vậy, ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Huế cần phải nắm được
tình hình khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của mình có thói quen, hành
vi tiêu dùng như thế nào, thái độ của khách hàng đối với các dịch vụ thanh toán và
các đơn vị chấp nhận thẻ, từ đó có hướng thay đổi bổ sung các gói dịch vụ kèm theo
hay các chương trình ưu đãi nhằm tạo nhiều lợi ích cho khách hàng.
Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ
thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ (POS) của khách hàng sử dụng thẻ
Sacombank”, có thể rút ra một số kết luận sau: -
Dịch vụ thanh toán qua thẻ của ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế trong
thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận, giữ vững uy tín, thương
hiệu, là một trong những ngân hàng đứng đầu trong cung cấp dịch vụ thanh toán.
Số lượng thẻ phát hành, số lượng các điểm giao dịch phân bổ khá rộng, số
lượng điểm đặt máy POS đang có xu hướng tăng và đang được triển khai mạnh.
Nhiều chức năng, tiện ích hiện đại đã được tích hợp vào phù hợp với đặc điểm của
từng loại thẻ mang lại cho khách hàng nhiều trải nghiệm thú vị
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2013 – Best Retail Bank in Vietnam 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dịch qua POS, cũng như mở
rộng hệ thống POS tại một số trung tâm vui chơi, giải trí khác trên địa bàn.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 50
36
38
40
42
44
46
48
50
biết về DV POS
chưa biết
chỉ biết qua
PTTT
đã sử dụng DV ở
một vài điểm
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện mức độ hiểu biết DV POS của khách hàng.
2.3.2. Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ POS của Khách hàng
2.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
Khả năng chấp công nghệ (dịch vụ POS)
Để xác định số lượng nhân tố, trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:
* Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion):
Nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-
Olkin) có giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000), kiểm định Bartlett’s có giá
trị Sig < 0.05, các biến có hệ số tải (Factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Các nhân
tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem
xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải
thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 51
trong mô hình phân tích.
* Tiêu chuẩn tổng phương sai trích (Variance Explained Criteria):
Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích (Cumulative %
Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988).
Phương pháp trích “Principal Component” với phép quay “Varimax” được sử
dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập.
Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
3.917E3
Df 325
Sig. .000
(Nguồn: Phân tích SPSS)
Quá trình phân tích nhân tố để loại các biến trong nghiên cứu này được thực
hiện như sau: 26 biến của khả năng chấp nhận được đưa vào phân tích nhân tố theo
tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 7 nhân tố được tạo ra.
Hệ số KMO = 0,756 (> 0,5), kiểm định Bartlett’s có giá trị sig = 0,000 < 0,05
do đó đã đạt yêu cầu của phân tích nhân tố. Không có biến nào bị loại bỏ.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 52
Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố
và đánh giá độ tin cậy thành phần tiêu chí KMO
Thành phần
Tiêu chí
KMO Số nhân tố Cumulative % Cronbach’Alpha
Rủi ro cảm nhận 0.768 1 74.030% 0.882
Sự tự chủ 0.626 2 84.547% 0.786
Sự thuận tiện 0.596 1 61.951% 0.646
Sự dễ sử dụng cảm nhận 0.846 1 86.703% 0.932
Lợi ích cảm nhận 0.503 1 39.838% 0.644
Thái độ 0.801 1 67.165% 0.836
Dự định 0.720 1 81.220% 0.877
(Nguồn: Phân tích SPSS)
Qua phân tích nhân tố, ta thấy:
Thứ nhất, biến quan sát thuộc thành phần Sự tự chủ có bản chất là sự tự
nguyện (dùng DV POS mà không cần đến sự hỗ trợ nào) và sự tự chủ có điều kiện
(dùng DV POS nếu đủ điều kiện hay được hỗ trợ khi gặp sự cố). Vì vậy được tách
ra thành 2 nhân tố.
Thứ hai, hệ số Cronbach’Alpha của 7 nhân tố (Rủi ro cảm nhận, Sự tự chủ, Sự
thuận tiện, Sự dễ sử dụng cảm nhận, Lợi ích cảm nhận, Thái độ, Dự định) khá lớn
(>0.6), nên các biến được sử dụng cho bước nghiên cứu tiếp theo.
2.3.2.2. Đặt tên và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng chấp
nhận dịch vụ POS của khách hàng
Khả năng chấp nhận DV của Khách hàng được xác định bởi 7 yếu tố
như sau:
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 53
Rủi ro cảm nhận gồm:
1. Không an tâm tính bảo mật thông tin cá nhân
2. Lo người khác giả mạo thông tin cá nhân
3. Không an tâm công nghệ POS
4. Lo bị mất cắp tiền
Nhân tố này giải thích được 74.030% phương sai. Trong các biến quan sát thì
biến quan sát “Lo người khác giả mạo thông tin cá nhân” được khách hàng cho là
có ảnh hưởng nhiều nhất đến Rủi ro cảm nhận với hệ số nhân tố là 0.903.
Sự tự chủ
5. Dùng POS dù không ai hướng dẫn cách sử dụng
6. Dùng POS dù chưa từng sử dụng dịch vụ như vậy
7. Dùng POS nếu thấy người khác dùng trước
8. Dùng POS nếu nờ được ai đó khi gặp vấn đề
9. Dùng POS nếu nhận được giúp đỡ từ nhân viên bán hàng
Nhân tố này gồm 2 thành phần, Sự tự chủ không điều kiện giải thích được
48.005% phương sai và Sự tự chủ có điều kiện giải thích 84.547% phương sai.
Trong các biến quan sát thì biến quan sát “Dùng POS dù chưa từng sử dụng dịch vụ
như vậy” được khách hàng cho là có ảnh hưởng nhiều nhất đến Sự tự chủ với hệ số
nhân tố là 0.967
Sự thuận tiện
10. Thuận tiện thanh toán hóa đơn
11. Hạn chế rủi ro khi thanh toán hóa đơn giá trị lớn
12. Không mất nhiều thời gian sử dụng dịch vụ
Nhân tố này giải thích được 61.951% phương sai. Trong các biến quan sát thì
biến quan sát “Thuận tiện thanh toán hóa đơn” được khách hàng cho là có ảnh
hưởng nhiều nhất đến Sự thuận tiện với hệ số nhân tố là 0.964.
Sự dễ sử dụng cảm nhận
13. Dễ học cách sử dụng POS
14. Dễ dàng thực hiện yêu cầu thanh toán
15. Thao tác giao dịch đơn giản
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 54
16. Nhanh chóng thành thạo thanh toán qua POS
Nhân tố này giải thích được 86.703% phương sai. Trong các biến quan sát thì
biến quan sát “Thao tác giao dịch đơn giản” được khách hàng cho là có ảnh hưởng
nhiều nhất đến Sự dễ sử dụng cảm nhận với hệ số nhân tố là 0.969.
Lợi ích cảm nhận
17. Được hưởng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
18. Kiểm soát tài chính hiệu quả
19. Tiết kiệm thời gian
Nhân tố này giải thích được 38,838% phương sai là thấp nhất trong 7 nhân tố.
Trong các biến quan sát thì biến quan sát “Kiểm soát tài chính hiệu quả” được
khách hàng cho là có ảnh hưởng nhiều nhất đến Sự dễ sử dụng cảm nhận với hệ số
nhân tố là 0.764.
Thái độ
20. Tự hào khi sử dụng dịch vụ POS
21.Thích sử dụng dịch vụ POS
22. Thoải mái khi sử dụng dịch vụ POS
23. Yên tâm khi sử dụng dịch vụ POS.
Nhân tố này giải thích được 67.165% phương sai. Trong các biến quan sát thì
biến quan sát “Thoải mái khi sử dụng dịch vụ POS” được khách hàng cho là có ảnh
hưởng nhiều nhất đến Thái độ với hệ số nhân tố là 0.856
Dự định
24. Chắc chắn sử dụng POS khi có ý định
25. Sẽ sử dụng POS nhiều hơn trong tương lai
26. Sẽ sử dụng POS nếu được lắp đặt
Nhân tố này giải thích được 81.220% phương sai. Trong các biến quan sát thì
biến quan sát “Sẽ sử dụng POS nhiều hơn trong tương lai” được khách hàng cho là
có ảnh hưởng nhiều nhất đến Thái độ với hệ số nhân tố là 0.9
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 55
2.3.2.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chấp
nhận DV POS
Bảng 2.13: Các giá trị trong thành phần khả năng chấp nhận.
Descriptive Statistics
Kích
thước
mẫu
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá trị
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Không an tâm tính bảo mật thông tin cá
nhân 130 1 4 2.56 .671
Lo người khác lấy cắp thông tin 130 1 4 2.46 .728
Không an tâm về công nghệ POS 130 2 4 2.48 .600
Lo bị mất cắp tiền 130 1 5 2.55 .768
Dùng POS dù không ai hướng dẫn 130 1 5 3.35 .785
Dùng POS dù chưa từng dùng DV như vậy 130 1 4 3.35 .744
Dùng POS nếu thấy người khác dùng trước
đó 130 2 5 3.30 .631
Dùng POS nếu nhờ được ai đó khi gặp vấn
đề 130 2 4 3.31 .555
Dùng POS nếu có sự hỗ trợ của nhân viên
bán hàng 130 2 5 3.47 .864
Thuận tiện thanh toán hóa đơn 130 2 4 3.49 .673
Hạn chế rủi ro khi thanh toán hóa đơn giá
trị lớn 130 2 5 3.92 .406
Không mất nhiều thời gian cho DV 130 1 4 3.53 .673
Dễ học cách sử dụng DV 130 2 5 3.65 .655
Dễ dàng thực hiện yêu cầu thanh toán 130 2 5 3.58 .668
Thao tác đơn giản 130 2 5 3.67 .675
Nhanh chóng thành thạo thanh toán qua
POS 130 1 5 3.38 .934
Được hưởng nhiều chương trình ưu đãi 130 4 5 4.48 .501
Kiểm soát tài chính hiệu quả 130 3 5 4.03 .465
Tiết kiệm thời gian 130 2 5 3.68 .682
Tự hào khi sử dụng DV 130 3 5 4.16 .633
Thích sử dụng DV 130 2 5 3.83 .624
Thoải mái khi sử dụng DV 130 2 5 3.70 .655
Yên tâm khi sử dụng DV 130 3 5 3.66 .565
Chắc chắn sử dụng DV khi có nhu cầu 130 3 5 3.62 .517
Sẽ sử dụng DV nhiều hơn trong tương lai 130 2 5 3.50 .707
Sẽ sử dụng DV nếu được lắp đặt 130 3 5 3.77 .550
(Nguồn: Phân tích SPSS)
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 56
Thông qua bảng kết quả mô tả trên ta thấy:
Nhìn chung mức độ đồng ý thấp nhất là 1, mức độ đồng ý cao nhất là 5, trung
bình chung mức độ đồng ý là từ 2.46 đến 4.48.
Xét riêng cho từng biến thì phần lớn khách hàng có mức độ đồng ý lớn nhât về
Lợi ích cảm nhận (mean >3.65) và mức độ đồng ý thấp nhất về Rủi ro cảm nhận
(mean <2.56)
Trong đó có hai tiêu chí về Rủi ro cảm nhận là Lo người khác lấy cắp thông
tin và Lo bị mất cắp tiền có giá trị mức độ độ đồng ý thấp nhất đạt con số 1, với giá
trị mean thấp lần lượt là 2.46 và 2.55.
Và 2 tiêu chí đạt giá trị mean cao nhất là Cảm nhận được lợi ích Được hưởng
nhiều chương trình ưu đãi đạt 4,48 và có thái độ Tự hào khi sử dụng dịch vụ POS
đạt 4.16.
Nhận xét:
Sự dễ sử dụng dịch vụ POS được cảm nhận khá tốt, là dấu hiệu tích cực. Tuy
nhiên một số khách hàng bị ảnh hưởng nhiều bởi Sự tự chủ có điều kiện, tức là
khách hàng có khả năng chấp nhận công nghệ cao hơn khi nhận được hỗ trợ.
Trong đó đề cao vai trò của nhân viên bán hàng, vì vậy các ĐVCNT cần được có
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, sẵn sàng hướng dẫn khách hàng khi cần thiết. Và
trên thực tế, Sacombank đang tiến hành thực hiện chiến dịch POS tại trung tâm thành
phố Huế, ngoài việc đánh giá hiệu quả ĐVCNT, Sacombank còn tổ chức đào tạo nhân
sự ĐVCNT về xử lý các Giao dịch nhằm tạo sự thống nhất, và xử lý giao dịch đúng
nghĩa theo hợp đồng tạo lợi ích tối đa cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Hầu hết khách hàng có cảm nhận khá tốt về Ích lợi. Thể hiện rõ nhất là cảm
nhận Được hưởng nhiều chương tình ưu đãi. Sacombank luôn hướng tới việc tạo
cho khách hàng cơ hội trải nghiệm, và lợi ích cao nhất. Ngoài triển khai các chương
trình ưu đãi dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ như giảm %/ hóa đơn hàng thanh
toán, thì Sacombank còn quy định và kiểm soát chặt chẽ việc thu phụ phí của
ĐVCNT đối với khách hàng thông qua các hóa đơn được sao lưu hợp lệ. Khách
hàng khiếu nại sẽ được giải quyết trong thời gian ngắn nhất.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 57
Đối với nhân tố Rủi ro cảm nhận, trong cuôc sống ngày nay công nghệ ngày
càng hiện đại tuy có nhiều đối tượng lợi dụng sơ ý của khách hàng giả mạo thông
tin, lấy cắp thông tin,trôm cắp tài khoản... nhưng việc bảo mật thông mật thông tin
cá nhân, số tài khoản của khách hàng được rất được chú trọng. Trên thực tế,
Sacombank đã quy định việc Đảm bảo an toàn cho thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ
tại hợp đồng dịch vụ chấp nhận thẻ. ĐVCNT phải đảm bảo không có sự tiếp cận
không đúng thẩm quyền, các thiết bị chấp nhận thẻ được bảo dưỡng định kỳ, tất các
các chứng từ liên quan đến giao dịch của khách hàng được lưu trữ, bảo mật. Vì vậy
tạo cho khách hàng sự an tâm khi sử dụng dịch vụ nên mức độ đồng ý trung bình
thấp nhất dưới 3. Cho thấy sự cam kết có giá trị của Sacombank đối với khách hàng,
cũng như sự tin tưởng của khách hàng đối với dịch vụ.
2.3.3. Kiểm định mối quan hệ giữa các biến ảnh hưởng đến khả năng chấp
nhận dịch vụ POS của khách hàng
Mối quan hệ giữa nghề nghiệp và mức độ hiểu biết của khách hàng về DV POS
Bảng 2.14: Phép thử Chi – Square Test về
mối quan hệ giữa nghề nghiệp – mức độ hiểu biết DV POS
Chi-Square Tests
Value Df Asymp.Sig.(2-sided)
Pearson Chi-Square 30.549a 6 .000
Likelihood Ratio 34.975 6 .000
Linear-by-Linear Association .003 1 .959
N of Valid Cases 130
a. 2 cells (16.7%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is 4.62
(Nguồn: Phân tích SPSS).
Giá trị Sig. =.000 cho thấy có mối quan hệ giữa hai biến là nghề nghiệp và
mức độ hiểu biết của khách hàng về DV POS.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 58
Bảng 2.15: Mô tả mối quan hệ giữa nghề nghiệp – mức độ hiểu biết DV POS
Mức độ
hiểu biết
về POS
Nghề nghiệp
Học sinh
sinh viên
Công
nhân
Cán bộ
nhân viên
Lao động phổ
thông
Chưa biết 11 16 4 11
Chỉ biết qua PTTT 18 10 16 4
Đã sử dụng 6 14 20 0
Tổng 35 40 40 15
(Nguồn: Phân tích SPSS)
Kết quả nghiên cứu cho thấy nghề nghiệp có ảnh hưởng đến hiểu biết của
khách hàng về dịch vụ POS (Sig. <0.05), cụ thể như sau: Nhóm khách hàng là cán
bộ nhân viên, có đến hơn 80% (36 trong tổng số 40 cán bộ, nhân viên) biết đến dịch
vụ POS trong đó có đến 50% số đó là đã từng sử dụng dịch vụ POS.
Ngược lại đối với nhóm khách hàng là lao động phổ thông dường như dịch vụ
POS khá xa lạ, có đến hơn 80% trong số họ (11 trong tổng số 15 khách hàng lao
động phổ thông) không biết đến dịch vụ POS và không có ai từng sử dụng dịch vụ
này. Còn nhóm học sinh sinh viên, với trình độ tin học, internet... khá tốt, cộng
thêm kiến thức công nghệ nên có thể họ biết đến dịch vụ này qua các PTTT khác,
chiếm gần 50% trong số đó (18 trong tổng số 40 học sinh, sinh viên).
Kiểm định các cặp giả thuyết về đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ
POS của khách hàng
Cặp giả thuyết:
Ho: Tỷ lệ khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ POS nếu được lắp đặt là ≤ 50%.
H1: Tỷ lệ khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ POS nếu được lắp đặt là > 50%.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 59
Bảng 2.16: Kiểm định tỷ lệ khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ POS nếu được lắp đặt.
Binomial Test
Category N Observed Prop. Test Prop.
Asymp.
Sig. (2-tailed)
Sẽ sử dụng nếu POS
được lắp đặt
<= 3 38 .29 .50 .000a
> 3 92 .71
130 1.00
a.Based on Z Approximation
(Nguồn: Phân tích SPSS).
Việc thực hiện kiểm định này chỉ mang tính chất là “phép thử” kiểm tra ý định
sử dụng dich vụ POS của khách hàng. Vì khả năng để khách hàng chấp nhận, được
quyết định cuối cùng bởi ý định.
Ý định bị tác động nhiều nhân tố khác nhau, khách hàng cảm thấy có rủi ro,
nhưng lợi ích cảm nhận lớn hơn họ sẽ thay đổi ý định sử dụng dịch vụ. Ở đây kiểm
định với mức tỷ lệ đồng ý sử dụng là 50% (Test Proportion.)
Qua kết quả ta thấy, Sig. quá nhỏ nên có cơ sở bác bỏ Ho, có nghĩa là “tỷ lệ
khách hàng sẽ sử dụng DV POS nếu được lắp đặt là lớn hơn 50%”; đây là một dấu
hiệu khả quan cho việc triển khai chiến dịch POS có hiệu quả.
Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ POS:
Bảng 2.17: Bảng thống kê dự định sử dụng dịch vụ POS của khách hàng
Dự định Số khách hàng chấp
nhận Tỷ lệ
Chắc chắn sử dụng DV khi có nhu cầu 79 60.70%
Sẽ sử dụng nhiều hơn trong tương lai 73 56.20%
Sẽ sử dụng nếu POS được lắp đặt 92 70.80%
(Nguồn: Phân tích SPSS).
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 60
Theo kết quả nghiên cứu có 92 khách hàng khách hàng chấp nhận sử dụng
dịch vụ nếu máy POS được lắp đặt tương ứng với 70.8%, 73 khách hàng chiếm
56.2% dự định sẽ sử dụng nhiều hơn trong tương lai và 60.7% khách hàng chắc
chắn sử dụng khi có nhu cầu.
Có thể thấy rằng khả năng tiếp cận dịch vụ có ảnh hưởng lớn đến việc chấp
nhận sử dụng dịch vụ của khách hàng. Bởi vậy việc mở rộng hệ thống POS trên địa
bàn cần được chú trọng, kết hợp với công tác truyền thông đến khách hàng về địa
điểm ĐVCNT. Ngân hàng phải tìm hiểu thị trường, thẩm định để xác định ĐVCNT
có hiệu quả.
Bảng 2.18: Bảng đánh giá mức độ chấp nhận dịch vụ POS
Mức độ Tần sô Tỷ lệ
4 4 3.1%
5 11 8.5%
6 29 22.3%
7 35 26.9%
8 30 23.1%
9 14 10.8%
10 7 5.4%
(Nguồn: Phân tích SPSS).
Kết quả các phép toán thống kê bảng 2.19 và phân tích bảng 2.18 ta thấy:
Nhìn chung mức độ chấp nhận DV POS của khách hàng ở mức khá cao. Với
mức độ nhỏ nhất là 4 chiếm tỷ lệ rất nhỏ là 4 khách hàng tương ứng với 3.1% và
mức độ chấp nhận lớn nhất là 10 chiếm tỷ lệ 5.4%, trong đó số khách hàng chấp
nhận ở mức 7 chiếm tỷ lệ cao nhất với 35 người tương ứng 26.9%, mức độ chấp
nhận trung bình lớn hơn 7. Như vậy có thể thấy vẫn có khách hàng không chấp
nhận DV POS tuy nhiên con số này không đáng kể, thay vào đó tỷ lệ khách hàng
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 61
chấp nhận DV POS vẫn ở mức khả quan, cần có hường điều tra nhằm tìm hiểu
nguyên nhân, khắc phục tình trạng này.
Bảng 2.19: Các giá trị thống kê mức độ chấp nhận dịch vụ POS
Các giá trị thống kê mức độ chấp nhận DV POS
Giá trị
Trung bình 7.1231
Trung vị 7.0000
Độ lệch chuẩn 1.40881
Giá trị nhỏ nhất 4.00
Giá trị lớn nhất 10.00
Giá trị mode 7.0000
(Nguồn: Phân tích SPSS).
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 62
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Kiến nghị
3.1.1. Ma trận SWOT của ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế
Điểm mạnh (Strengs)
- Thương hiệu, uy tín của Sacombank đã được khẳng định trên thị trường.
- Sản phẩm thẻ đa dạng mẫu mã với nhiều gói tiện ích tạo nhiều sự lựa chọn
cho khách hàng.
- Có các chương trình khuyến mãi mở thẻ thanh toán, tín dụng cho mọi đối
tượng, cộng thêm nhiều ưu đãi khi mở thẻ rất hấp dẫn, thiết thực.
- PGD phân bổ khá rộng, thuận lợi cho việc tiếp cận với khách hàng.
- Nguồn nhân lực trẻ trung, năng động và được đào tạo chuyên nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư hợp lý, gần các khu dân cư, trường học
là điều kiện phát triển nhiều sản phẩm cá nhân như: góp chợ, vay du học...
Điểm yếu (Weaknesses)
- Phí phát hành thẻ, duy trì thẻ tương đối cao, nhiều lúc là mối quan tâm lo
ngại của khách hàng.
- Các kênh thông tin quảng bá sản phẩm còn ít và chưa thông tin một cách
hiệu quả đến khách hàng.
- Thủ tục thẩm định phức tạp, yêu cầu cao nên số lượng ĐVCNT còn hạn chế.
Cơ hội (Oppotunities)
- Nền kinh tế của Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đang
phát triển mạnh với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Thay đổi thói quen thanh toán bằng thẻ của người dân là cơ hội tốt để phát
triển hệ khách hàng.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích các cơ quan doanh nghiệp trả lương
qua thẻ, khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện thanh toán hiện đại.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 63
- Công nghệ thông tin phát triển nhanh, các dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
doanh ngày càng phổ biến.
Thách thức (Threats)
- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và cạnh tranh khốc liệt. Ngoài một số
ngân hàng đã tồn tại lâu trên thị trường thì hiện nay thành phố Huế còn có một số
ngân hàng mới như SHB, MHB, Liên Việt,..
- Nhiều trung tâm mua sắm, nhà hàng, khách sạn... đã có lắp đặt máy POS của
các ngân hàng khác.
- Người tiêu dùng ngày càng khó tính, yếu cầu chất lượng dịch vụ ngày càng cao.
- Nhiều thông tin không tốt về hoạt động dịch vụ thẻ được đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3.1.2. Định hướng
Thông qua những điểm mạnh, điểm yếu; cũng như những điều kiện thị trường
mang lại cơ hội, thách thức. Sacombank – Huế cần có những định hướng căn bản
làm nguồn gốc cho việc ra giải pháp có hiệu quả, nhằm mở rộng hệ thống POS trên
địa bàn và mang lại chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, phần lớn khách hàng biết đến dịch vụ POS là
thông qua phương tiện truyền thông chủ yếu báo điện tử. Để xây dựng được thương
hiệu mạnh, và phổ biến tính năng an toàn, tiết kiệm, tiện lợi của dịch vụ thanh toán
này Sacombank – Huế cần lựa chọn để xây dựng kênh truyền thông hiệu quả.
Kết quả phân tích thì 30.8% khách hàng đã sử dụng dịch vụ POS, mà phần lớn
tại các trung tâm mua sắm, nhà hàng, khách sạn... Vì vậy Sacombank – Huế cần có
kế hoạch thẩm định ĐVCNT, vừa mang lại hiệu quả khi lắp đặt POS vừa có hướng
đào tạo nhân viên bán hàng tại ĐVCNT hợp lý.
Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng chấp nhận của khách hàng bao gồm các
yếu tố: sự tự chủ, sự thuận tiện, sự dễ sử dụng cảm nhận, ích lợi cảm nhận, thái độ,
dự định là các yếu tố tác động thuận chiều với khả năng chấp nhận dịch vụ vì vậy
Sacombank cần có giải pháp nâng cao các thành phần trên. Và yếu tố rủi ro cảm
nhận tác động ngược chiều đến khả năng chấp nhận dịch vụ thì cần hạn chế.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 64
Trong bảng đánh giá các thành phần tác động đến khả năng chấp nhận dịch vụ
POS, yếu tố được hưởng nhiều ưu đãi được khách hàng đánh giá cao do đó đòi hỏi
Sacombank phải đầu tư hơn nữa nhằm tạo nhiều lợi ích cho khách hàng khi sử dụng
dịch vụ.
Yếu tố có thái độ tự hào khi sử dụng dịch vụ cũng rất quan trọng có giá trị
trung bình 4.16, do vậy cần chú trọng xây dựng thương hiệu uy tín trong tâm trí
khách hàng.
Đối với rủi ro cảm nhận khách hàng không an tâm tính bảo mật thông tin cá
nhận vì vậy cần nâng cao tính bảo mật cá nhân, kiểm soát chặt chẽ các giao dịch.
Còn lại các yếu tố khác đều được đánh giá ở mức trung bình (>3.00 & <3.50)
tuy nhiên cũng cần được chú trọng nhằm tạo tính đồng bộ mang lại hiệu quả khi
tiến hành chiến dịch.
3.2. Giải pháp
Thông qua định hướng trên em đề xuất một số giải pháp cụ thể như sau:
Về hiểu biết dịch vụ POS
- Cơ sở đưa ra giải pháp: theo số liệu thống kê cho thấy có gần 1/3 khách
hàng chưa biết dịch vụ POS, hơn 1/3 khách hàng biết được thông qua phương tiện
truyền thông nói chung mà chủ yếu là qua internet.
- Giải pháp:
+ Sacombank – Huế cần đầu tư thiết kế cho trang web chính, cung cấp những
thông tin liên quan đến quy trình sử dụng, ưu đãi của dịch vụ, hay những ĐVCNT
hiện tại trên địa bàn nhằm giúp khách hàng dễ dàng truy cập thông tin, nắm bắt chi
tiết rõ ràng hơn.
+ In tờ rơi cung cấp cho khách hàng những hiểu biết liên quan đến tính tiện
lợi, đảm bảo an toàn, tiện ích được kèm theo khi phát hành thẻ cho khách hàng tại
quầy.
Về rủi ro cảm nhận
- Cơ sở đưa ra giải pháp: khách hàng quan tâm nhất đến tính bảo mật thông
tin cá nhân. Đây là yếu tố tác động ngược chiều đến khả năng chấp nhận dịch vụ
của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 65
- Giải pháp:
+ Sacombank – Huế cần quản lý chặt chẽ các giao dịch qua POS tại ĐVCNT.
Kiểm tra số hóa đơn theo ngày, hóa đơn phải được lưu trữ niêm phong.
+ Nhân viên bán hàng, nhân viên thực hiện giao dịch cần được đào tạo các kỹ
năng như kỹ thuật, thao tác kiểm tra thông tin trên thẻ của khách hàng...
+ ĐVCNT phải đảm bảo thực hiện đúng theo hợp đồng, biểu phí công khai
nhằm tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi sử dụng DV.
+ Máy POS phải được bảo dưỡng định kỳ, để đảm bảo không có sự sai sót
trong thực hiện giao dịch.
Về sự tự chủ
- Cơ sở đưa ra giải pháp: khách hàng đánh giá cao sự hỗ trợ của nhân viên bán
hàng trong qúa trình giao dịch.
- Giải pháp:
+ Nhân viên bán hàng tại ĐVCNT ngoài kỹ năng bán hàng, kỹ thuật thao tác
trong thanh toán sử dụng máy POS, cần nhiệt tình giúp đỡ khách hàng.
+ Nhân viên bán hàng có thể kiêm tư vấn khơi gợi nhu cầu cho khách hàng khi
cần thiết như khi thanh toán hóa đơn hàng lớn, những khách hàng thân thiết của
ĐVCNT...
Về ích lợi cảm nhận
- Cơ sở đưa ra giải pháp: yếu tố được hưởng nhiều chương trình ưu đãi được
khách hàng quan tâm nhiều nhất, giá trị đánh giá trung bình là 4.48.
- Giải pháp:
+ Sacombank – Huế kiểm soát biểu phí thanh toán của ĐCVNT để đảm bảo
khách hàng không phải trả thêm bất kì phí dịch vụ nào dành cho dịch vụ POS.
+ Linh động thực hiện các chương trình ưu đãi cho khách hàng, đặc biệt vào
mùa lễ hội, tết...Ví dụ giảm % với hóa đơn hàng có giá trị lớn trên năm trăm ngàn
đồng... tạo kích thích mua sắm, và thanh toán qua dịch vụ POS với thẻ Sacombank.
+ Thông tin ưu đãi phải được thông báo đến khách hàng sớm nhất, cụ thể nhất
thông qua PTTT, trên website của Sacombank, hay tin nhắn đến các thuê bao di
động đã đăng kí tài khoản thẻ.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 66
+ Có cài đặt hệ thống tích lũy điểm dành cho khách hàng thường xuyên thanh
toán và có giá trị thanh toán lớn, nhằm có chính sách chăm sóc khách hàng, phục vụ
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Về thái độ và ý định
- Cơ sở đưa ra giải pháp: yếu tố tự hào khi sử dụng dịch vụ được đánh giá cao
với giá trị trung bình là 4.16; tuy nhiên ý kiến chắc chắn sử dụng dịch vụ khi có nhu
cầu vẫn còn thấp. Theo như quá trình phỏng vấn khách hàng không chắc chắn sử
dụng dịch vụ khi có nhu cầu là do họ chỉ thanh toán hóa đơn giá trị nhỏ, chỉ quen sử
dụng tiền mặt, gặp khó khăn khi thanh toán qua POS, ngại sử dụng DV mới...
- Giải pháp:
+ Giới thiệu dịch vụ POS không quên đề cập đến tính cá nhân khách hàng,
nhằm tạo cho khách hàng cảm giác được thể hiện mình là người hiện đại, sành
điệu...
+ Đối với ĐVCNT cần kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng, tư vấn
khách hàng khi thanh toán có muốn thanh toán qua thẻ hay không...
+ Hỗ trợ khi khách hàng thanh toán qua POS, luôn tạo cảm giác tiện lợi, đơn
giản nhất có thể cho khách hàng.
Giải pháp đối với ĐVCNT:
Mở rộng mạng lưới các ĐCNT trên địa bàn thành phố Huế nhằm phục vụ tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
Xây dựng một nhóm chuyên viên tư vấn và chăm sóc khách hàng tập trung
vào khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán nhằm tìm kiếm, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Triển khai và hoàn thiện mô hình tổ chức kinh doanh theo định hướng khách
hàng, chủ động tiếp cận ĐVCNT, tiến hành thẩm định đánh giá hiệu quả lắp đặt
máy POS. Gửi thư ngõ đến các ĐVCNT, giới thiệu về các chính sách ưu đãi, các
chương trình hỗ trợ đào tạo, các quy định, cũng như thông tin biểu phí.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hình thức thanh toán qua máy POS ở Việt Nam nói chung và thành phố Huế
nói riêng đang trong giai đoạn phát triển, với sự gia tăng số lượng ngân hàng trong
và ngoài nước cũng như gia tăng loại thẻ và các máy POS. Điều này giúp cho khách
hàng có nhiều lựa chọn cũng như dễ dàng thay đổi thói quen thanh toán. Ngân hàng
nào muốn nắm bắt nhu cầu khách hàng và chiếm lĩnh thị trường thì phải đón đầu
trong công tác nghiên cứu xu hướng thị trường cũng như khuynh hướng hành vi
khách hàng.
Như vậy, ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Huế cần phải nắm được
tình hình khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của mình có thói quen, hành
vi tiêu dùng như thế nào, thái độ của khách hàng đối với các dịch vụ thanh toán và
các đơn vị chấp nhận thẻ, từ đó có hướng thay đổi bổ sung các gói dịch vụ kèm theo
hay các chương trình ưu đãi nhằm tạo nhiều lợi ích cho khách hàng..
Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ
thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ (POS) của khách hàng sử dụng thẻ
Sacombank”, có thể rút ra một số kết luận sau: -
Dịch vụ thanh toán qua thẻ của ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế trong
thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận, giữ vững uy tín, thương
hiệu, là một trong những ngân hàng đứng đầu trong cung cấp dịch vụ thanh toán.
Số lượng thẻ phát hành, số lượng các điểm giao dịch phân bổ khá rộng, số
lượng điểm đặt máy POS đang có xu hướng tăng và đang được triển khai mạnh.
Nhiều chức năng, tiện ích hiện đại đã được tích hợp vào phù hợp với đặc điểm của
từng loại thẻ mang lại cho khách hàng nhiều trải nghiệm thú vị.
Thương hiệu Sacombank được đông đảo khách hàng đón nhận và đánh giá cao.
Từ kết quả nghiên cứu, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế
cần phải biết tận dụng tối đa các điểm mạnh của mình, đồng thời khắc phục những
hạn chế để nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, vận dụng phù hợp một số giải pháp
mà nghiên cứu đề xuất. Có như vậy mới nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 68
niềm tin và mức độ hài lòng cho khách hàng, tăng cường ý định và xu hướng sử
dụng dịch vụ thanh toán của khách hàng.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với các đơn vị ảnh hưởng
Đề nghị đối với Chính phủ
Đề nghị Chính phủ hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo đầy đủ các điều
luật phù hợp với khung pháp lý phù hợp nhằm tạo điều kiện cho các ngân hàng nội
địa phát triển và đủ sức cạnh tranh lành mạnh với các ngân hàng nước ngoài. Bên
cạnh đó, Chính phủ nên tìm hiểu các điều luật quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho
các ngân hàng trong nước thuận lợi khi tiến hành giao dịch với các đối tác nước
ngoài.
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho các hoạt động của dịch vụ
thanh toán thẻ, ban hành các quy định điều chỉnh hành vi liên quan đến việc phát
hành và thanh toán thẻ, nhất là khi có tranh chấp rủi ro xảy ra.
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các chương trình mang
tính chất lớn (địa phương, quốc gia) nhằm tuyên truyền các lợi ích của thẻ, khuyến
khích người dân sử dụng thẻ thanh toán.
Tổ chức quản lý kiểm soát mạng lưới tự phục vụ (ATM, POS) nhằm đảm bảo
tính bình đẳng cho các chủ thể tham gia.
Quy định vai trò của công ty điện báo, điện thoại trong việc cung cấp đường
truyền, tín hiệu và hệ thống viễn thông truyền dẫn số liệu, thông báo kết quả giao dịch.
Kiến nghị đối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam
Cần phát huy tốt vai trò liên kết, hợp tác giữa các ngân hàng thành viên để
cùng phát triển.
Hoàn thành việc kết nối hệ thống thanh toán chuyển mạch quốc gia giữa các
ngân hàng trên toàn quốc, đồng thời hỗ trợ về mặt đào tạo, nghiệp vụ cho các ngân
hàng thành viên.
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
Tạo điều kiện pháp lý thuận lợi để ngân hàng lắp đặt thêm các máy POS.
Kiến nghị đối với các đơn vị chấp nhận thẻ
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 69
Thực hiện theo đúng quy định trong hợp đồng Dịch vụ chấp nhận thẻ.
Đánh giá đúng năng lực hoạt động, phối hợp với ngân hàng thực hiện tốt các
điều khoản và điều kiện chung về dịch vụ chấp nhận thẻ.
2.2. Đối với ngân hàng Sacombank Hội sở chính
Cần hỗ trợ về mặt nghiệp vụ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho chi nhánh,
truyền đạt kinh nghiệm quản lý đối với cán bộ quản trị cấp cao, tạo điều kiện cho
hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Sacombank cần mở rộng mạng lưới đồng thời liên kết chặt chẽ hơn với các hệ
thống khác như Banknetvn, giúp hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phát triển.
Kết hợp với các công ty điện tử viễn thông, các đơn vị tổ chức cung cấp các
thiết bị công nghệ để phục vụ các giao dịch qua thẻ, nâng cao tính bảo mật, đảm bảo
an toàn cho tài khoản khách hàng khi giao dịch.
Tăng cường hợp tác với các đơn vị chấp nhận thẻ, các Ngân hàng lắp thiết bị
chấp nhận thanh toán qua thẻ, để hướng tới mở rộng thị trường, tạo sự tiện lợi cho
khách hàng.
Có kế hoạch xây dựng thương hiệu rõ ràng, không ngừng khẳng định vị trí
Ngân hàng Sacombank trong tâm trí khách hàng.
Triển khai quy chế thưởng lương theo hiệu quả công việc để kích thích cán bộ
công nhân viên làm việc nhiệt tình năng động, hỗ trợ cho việc sáng tạo của nhân viên.
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng để tạo nền móng nâng cao chất lượng
dịch vụ, góp phần nâng cao uy tín, tính cạnh tranh cho ngân hàng.
Không ngừng nghiên cứu khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh để có được sự
so sánh với các ngân hàng khác cũng như nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Là cơ sở để
cho ra đời những sản phẩm dịch vụ mới, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Xây dựng tốt bộ máy quản lý từ STB hội sở đến các chi nhánh, các phòng giao dịch.
Kịp thời phổ biến những đổi mới về chính sách, cơ chế hoạt động cho các chi nhánh.
2.3. Đối với ngân hàng Sacombank – chi nhánh Huế
Tiếp tục mở rộng mạng lưới thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ trên thị trường thành
phố Huế mà trước tiên là khu vực trung tâm; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật trang
thiết bị đáp ứng cho sự phát triển của dịch vụ thanh toán qua thẻ trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 70
Nghiên cứu kỹ nhu cầu và mong đợi của khách hàng, đó là cơ sở cho việc đáp
ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh và thông tin đến khách hàng.
Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp cho nhân viên,tăng
cường trình độ tin học cũng như ngoại ngữ nhằm giúp nhân viên nắm bắt và ứng
dụng tốt những công nghệ hiện đại trong ngành ngân hàng, từ đó giúp nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Theo sát và nắm bắt kịp thời các chính sách, thay đổi theo sự chỉ đạo từ
Sacombank Hội sở chính.
Tạo điều kiện cho sinh viên thực tập nhiều với công việc cụ thể vì đây là
nguồn nhân lực chủ yếu trong công tác tuyển dụng của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi Trang 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths Hoàng Thị Diệu Thúy – Trường Đại học Kinh tế Huế (2009), Bài giảng
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.
2. Vũ Huy Thông (2012), Giáo trình Hành vi người tiêu dùng, NXB ĐH Kinh tế
Quốc dân.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội.
4. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý marketing, Nhà
xuất bản Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
5. ThS. Lê Văn Huy và Trương Thị Vân Anh (2008), Liên kết phát triển kinh tế
dựa trên việc phát triển ngân hàng điện tử: cách tiếp cận từ mô hình chấp nhận
công nghệ (TAM), Hội thảo khoa học Liên kết kinh tế “Vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung”, tr. 169-178.
6. Báo Kinh tế Sài Gòn, Thanh toán bằng thẻ tăng mạnh,
7. Báo điện tử Chính Phủ Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Đưa
thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ thành thói quen.
8.
chap-nhan-the-POS-thanh-thoi-quen/189971.vgp
9. Bản tin kinh tế tài chính Sacombank.
10.
07022014.aspx
11. Báo cáo thường niên ngân hàng Sacombank (2011-2013)
12.
13. Khóa luận “Ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ trong nghiên cứu ebanking
ở Việt Nam”
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 1:
Bảng câu hỏi định tính
Xin chào quý anh/ chị.
Tôi tên là Nguyễn Trương Phước Kim Chi, sinh viên K44_Marketing_Khoa
QTKD_Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành khảo sát quý khách hàng
dùng sản phẩm thẻ Sacombank về “Ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua điểm
chấp nhận thanh toán thẻ (POS)” nhằm phục vụ cho đề tài khóa luận. Những ý
kiến của anh/ chị rất hữu ích với bài báo cáo của tôi. Kính mong quý anh/ chị nhiệt
tình giúp đỡ.
Xin chân thành cám ơn!
Anh/ chị vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây theo hiểu biết, trải nghiệm
của bản thân
1. Hiên tại anh/ chị có sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng Sacombank không?
2. Anh/ chị có thường xuyên sử dụng thẻ ATM không? Và mục đích sử dụng
là gì?.
3. Khi sử dụng thẻ Sacombank anh/ chị thấy có tiện lợi không, có lúc nào gặp
rắc rối không, và cụ thể là rắc rối như thế nào?
4. Anh chị có biết gì về máy chấp nhận thanh toán thẻ không?
5. Nếu biết thì thông qua phương tiện gì? Hay là đã từng sử dụng dịch vụ này?
6. Nếu anh chị đã từng sử dụng thì anh/ chị đã sử dụng ở đâu? Và dùng loại
thẻ nào để thanh toán? Anh/ chị có để ý đó là máy chấp nhận thẻ của Ngân hàng nào
không? Anh/ chị cảm nhận như thế nào về dịch vụ?
7. Khi sử dụng dịch vụ anh chị có cần hỗ trợ hay không, và điều gì khiến anh/
chị lo ngại khi sử dụng dịch vụ? Và anh/ chị có thường nhận được ưu đãi hay những
gói dịch vụ miễn phí nào khi thanh toán qua POS không?
8. Anh/ chị có muốn sử dụng dịch vụ như vậy trong tương lai không? Và nếu
POS được lắp đặt phổ biến, anh chị có muốn thử trải nghiệm không?
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
9. Anh/ chị cảm giác như thế nào khi thấy người khác sử dụng dịch vụ này?
(Họ sành điệu, họ hiện đại, đẳng cấp....)
10. Vậy anh/ chị có thể cho biết Khả năng chấp nhận một dịch vụ khá mới
(thanh toán qua máy chấp nhận thẻ POS) của anh chị ở khoảng nào, nếu tôi chia ra
làm 10 khoảng từ thấp đến cao. Và anh/ chị có thể kể những nguyên nhân khiến anh
chị chấp nhận ở mức độ đó?
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 2:
Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Mã số phiếu:......................
Ngày điều tra:..../..3../2014
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUA ĐIỂM CHẤP NHẬN THẺ (POS)
Xin chào quý anh/ chị.
Tôi tên là Nguyễn Trương Phước Kim Chi, sinh viên K44_Marketing_Khoa
QTKD_Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành khảo sát quý khách hàng
dùng sản phẩm thẻ Sacombank về “Ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua điểm
chấp nhận thanh toán thẻ (POS)” nhằm phục vụ cho đề tài khóa luận. Những ý
kiến của anh/ chị rất hữu ích với bài báo cáo của tôi. Kính mong quý anh/ chị nhiệt
tình giúp đỡ.
Xin chân thành cám ơn!
Xin anh/chị vui lòng trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào ô trống các
câu hỏi dưới đây.
1.Anh chị có biết gì về POS không?
□ Chưa biết (người khảo sát giải thích POS)
□ Chỉ biết qua internet, báo, phương tiên khác.
□ Đã từng sử dụng tại một số điểm (KH ghi cụ thể là một số điểm nào)
.......................................................................................................................
2.Anh chị vui lòng cho biết thường sử dụng thẻ vào mục đích gì? (có thể chọn
nhiều phương án)
□ Nhận tiền
□ Chuyển tiền
□ Thanh toán đơn hàng trưc tiếp không dùng tiền mặt
□ Mua hàng online
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỀN KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN DICH VỤ POS
Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với các nhân định dưới đây bằn
cách đánh dấu X vào cột đánh số dưới đây:
1.Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không ý kiến 4. Đồng ý 5.Rất đồng ý
Mức độ đồng ý
Rủi ro cảm nhận 1 2 3 4 5
Không an tâm về tính bảo mật thông tin cá nhân
Lo người khác giả mạo thông tin
Không an tâm về công nghệ của POS
Lo bị mất cắp tiền
Sự tự chủ
Dùng POS dù không ai hướng dẫn cách sử dụng
Dùng POS dù chưa từng sử dụng dịch vụ như vậy
Dùng POS nếu thấy người khác dùng trước
Dùng POS nếu nhờ được ai đó khi gặp vấn đề
Dùng POS nếu được hỗ trợ từ nhân viên bán hàng
Sự thuận tiện
Dễ dàng thanh toán hóa đơn
Hạn chế rùi ro khi thanh toán hóa đơn hàng giá trị lớn
Không mất nhiều thời gian sử dụng dịch vụ
Sự dễ sử dụng cảm nhận
Dễ học cách sử dụng POS
Dễ dàng thực hiên yêu cầu thanh toán
Thao tác giao dịch đơn giản
Nhanh chóng thành thạo thanh toán qua POS
Ích lợi cảm nhận
Được hưởng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
Kiểm soát tài chính hiệu quả
Tiết kiệm thời gian
Thái độ
Tự hào khi sử dụng dịch vụ POS
Thích sử dụng dịch vụ POS
Thoải mái khi sử dụng dịch vụ POS
Yên tâm khi sử dụng dịch vụ POS
Dự định
Chắc chắn sử dụng POS khi có ý định
Sẽ sử dụng nhiều hơn trong tương lai
Sẽ sử dụng nếu POS được lắp đặt
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN DỊCH VỤ POS
1.Anh/ chị cho biết mức độ chấp nhận dịch vụ POS của mình thuộc khoảng nào?
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG
1.Họ và tên: ................................................................................................................ ..
2.Giới tính .....................................................................................................................
3.Số điện thoại:............................................................................ .................................
4.Nơi ở tại thành phố Huế:.............................................................................................
5.Xin vui lòng cho biết tuổi của anh/ chị
□ Từ 18 đến 22 tuổi
□ Từ 22 đến 35 tuổi
□ Trên 35 tuổi
6.Trình độ học vấn
□ <= 12
□ Đại học, Cao đẳng
□ Sau Đại học
7. Nghề nghiệp
□ Học sinh, sinh viên
□ Công nhân
□ Cán bộ, nhân viên
□ Lao động phổ thông
8. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập của anh/ chị (thu nhập/ tháng)
□ Dưới 3 triệu
□ Từ 3 đến 5 triệu
□ Từ 5 đến 10 triệu
□ Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của quý anh/ chị!
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 3:
Mô tả mẫu nghiên cứu
PHỤ LỤC 3.1: Mô tả mẫu nghiên cứu về Độ tuổi
tuoi * gioi tinh Crosstabulation
gioi tinh
TotalNu Nam
Tuoi tu 18 den 22 18 22 40
tu 22 den 30 21 40 61
tu 30 den 40 24 5 29
Total 63 67 130
PHỤ LỤC 3.2: Mô tả mẫu nghiên cứu về Trình độ học vấn
trinh do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <=12 32 24.6 24.6 24.6
dai hoc, cao dang 82 63.1 63.1 87.7
sau dai hoc 16 12.3 12.3 100.0
Total 130 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3.3: Mô tả mẫu nghiên cứu về Nghề nghiệp
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 35 26.9 26.9 26.9
cong nhan 40 30.8 30.8 57.7
can bo, cong chuc 40 30.8 30.8 88.5
lao dong pho thong 15 11.5 11.5 100.0
Total 130 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 3.4: Mô tả mẫu nghiên cứu về Thu nhập
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 3tr 63 48.5 48.5 48.5
tu 3 den 5 tr 43 33.1 33.1 81.5
tu 5 den 10tr 18 13.8 13.8 95.4
tren 10tr 6 4.6 4.6 100.0
Total 130 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3.5: Thống kê mức độ hiểu biết về POS của mẫu nghiên cứu
biet ve POS
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
chua biet 42 32.3 32.3 32.3
chi biet qua PTTT 48 36.9 36.9 69.2
da su dung 40 30.8 30.8 100.0
Total 130 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 4:
Kiểm định thang đo thành phần các nhân tố
PHỤ LỤC 4.1: Kiểm định thang đo
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.730
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4.023E3
Df 378
Sig. .000
PHỤ LỤC 4.2: Thành phần Rủi ro cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.768
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 298.108
df 6
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1
khong an tam tinh bao mat thong tin ca nhan .873
lo ng khac gia mao thong tin .903
khong an tam ve cong nghe POS .790
lo bi mat cap tien .872
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.882 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
khong an tam tinh bao mat thong
tin ca nhan
7.49 3.353 .771 .838
lo ng khac gia mao thong tin 7.59 3.096 .808 .822
khong an tam ve cong nghe POS 7.58 3.812 .650 .882
lo bi mat cap tien 7.50 3.058 .762 .843
PHỤ LỤC 4.3 Thành phần Sự tự chủ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.626
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 482.093
df 10
Sig. .000
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 3.091 61.821 61.821 3.091 61.821 61.821 2.400 48.005 48.005
2 1.136 22.726 84.547 1.136 22.726 84.547 1.827 36.543 84.547
3 .461 9.212 93.759
4 .259 5.186 98.945
5 .053 1.055 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Reliability Statistics
Cronbach's Alphaa N of Items
0.786 5
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
dung POS du k ai huong dan .946
dung POS du chua tung su dung dich vu nhu vay .967
dung POS neu thay ng khac dung truoc .898
dung POS nue nho dc ai do khi gap van de .780
dung POS neu nhan duoc ho tro tu nhan vien ban hang .609
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 4.4: Thành phần Sự thuận tiện
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.859 61.951 61.951 1.859 61.951 61.951
2 .999 33.296 95.247
3 .143 4.753 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.596
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 169.019
Df 3
Sig. .000
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.646 3
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Rotated Component Matrixa
Component
1
thuan tien thanh toan hoa don .964
thuan tien han che rui ro khi thanh toan hoa don gia tri lon
thuan tien k mat nhieu thoi gian su dung DV .962
Extraction Method: Principal Component Analysis.
PHỤ LỤC 4.5: Thành phần Sự dễ sử dụng cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.846
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 646.471
Df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.468 86.703 86.703 3.468 86.703 86.703
2 .392 9.801 96.504
3 .090 2.243 98.747
4 .050 1.253 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.932 4
Rotated Component Matrixa
Component
1
de hoc cach su dung DV .967
de dang thuc hien yeu cau thanh toan .952
thao tac don gian .969
nhanh chóng thành thao thanh toan qua POS .829
Extraction Method: Principal Component Analysis.
PHỤ LỤC 4.6: Thành phần Lợi ích cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.503
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 4.686
Df 3
Sig. .196
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.195 39.838 39.838 1.195 39.838 39.838
2 .991 33.050 72.887
3 .813 27.113 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.644 3
Rotated Component Matrixa
Component
1
tu hao khi su dung DV POS .814
thich su dung DV POS .793
thoai mai khi su dung DV POS .856
yen tam khi su dung DV POS .814
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 4.7: Thành phần Thái độ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.801
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 195.290
Df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.687 67.165 67.165 2.687 67.165 67.165
2 .536 13.393 80.557
3 .436 10.897 91.455
4 .342 8.545 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.836 4
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 4.8: Thành phần Dự định
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.720
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 218.999
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.437 81.220 81.220 2.437 81.220 81.220
2 .359 11.978 93.197
3 .204 6.803 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.877 3
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
Rotated Component Matrixa
Component
1
chac chan su dung DV POS khi co y dinh .876
se su dung nhieu hon trong tuong lai .930
se su dung neu POS duoc lap dat .896
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 5:
Đánh giá thành phần các nhân tố
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
khong an tam tinh bao mat
thong tin ca nhan
130 1 4 2.56 .671
lo ng khac gia mao thong tin 130 1 4 2.46 .728
khong an tam ve cong nghe
POS
130 2 4 2.48 .600
lo bi mat cap tien 130 1 5 2.55 .768
dung POS du k ai huong dan 130 1 5 3.35 .785
dung POS du chua tung su dung
dich vu nhu vay
130 1 4 3.35 .744
dung POS neu thay ng khac
dung truoc
130 2 5 3.30 .631
dung POS nue nho dc ai do khi
gap van de
130 2 4 3.31 .555
dung POS neu nhan duoc ho tro
tu nhan vien ban hang
130 2 5 3.47 .864
thuan tien thanh toan hoa don 130 2 4 3.49 .673
thuan tien han che rui ro khi
thanh toan hoa don gia tri lon
130 2 5 3.92 .406
thuan tien k mat nhieu thoi gian
su dung DV
130 1 4 3.53 .673
de hoc cach su dung DV 130 2 5 3.65 .655
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
de dang thuc hien yeu cau thanh
toan
130 2 5 3.58 .668
thao tac don gian 130 2 5 3.67 .675
nhanh chóng thành thao thanh
toan qua POS
130 1 5 3.38 .934
duoc huong nhieu chuong trinh
uu dai
130 4 5 4.48 .501
kiem soat tai chinh hieu qua 130 3 5 4.03 .465
tiet kiem thoi gian 130 2 5 3.68 .682
tu hao khi su dung DV POS 130 3 5 4.16 .633
thich su dung DV POS 130 2 5 3.83 .624
thoai mai khi su dung DV POS 130 2 5 3.70 .655
yen tam khi su dung DV POS 130 3 5 3.66 .565
chac chan su dung DV POS khi
co y dinh
130 3 5 3.62 .517
se su dung nhieu hon trong
tuong lai
130 2 5 3.50 .707
se su dung neu POS duoc lap
dat
130 3 5 3.77 .550
Valid N (listwise) 130
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 6:
Mối quan hệ giữa 2 biến định tính
PHỤ LỤC 6.1: Mối quan hệ nghề nghiệp – Mức hiểu biết DV POS
biet ve POS * nghe nghiep Crosstabulation
Count nghe nghiep
Totalbiet
ve
POS
hoc sinh,
sinh vien
cong
nhan can bo
lao dong
pho
thong
chua biet 11 16 4 11 42
chi biet qua phuong tien
thong tin
18 10 16 4 48
da su dung o mot vai
diem
6 14 20 0 40
Total 35 40 40 15 130
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 30.549a 6 .000
Likelihood Ratio 34.975 6 .000
Linear-by-Linear
Association
.003 1 .959
N of Valid Cases 130
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 6.2: Quan hệ giữa nghề nghiệp và mục đích sử dụng thẻ để thanh
toán hóa đơn không dùng tiền mặt của khách hàng
thuong dung the de thanh toan hoa don k dung tien mat
nghe nghiep Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
hoc sinh, sinh
vien
khong phai 29 82.9 82.9 82.9
phai 6 17.1 17.1 100.0
Total 35 100.0 100.0
cong nhan khong phai 26 65.0 65.0 65.0
phai 14 35.0 35.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
can bo khong phai 18 45.0 45.0 45.0
phai 22 55.0 55.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
lao dong pho
thong
khong phai
15 100.0 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 7:
Kiểm định tỷ lệ
PHỤ LỤC 7.1: Kiểm định tỷ lệ khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ POS nếu được
lắp đặt.
Binomial Test
Categor
y N
Observed
Prop.
Test
Prop.
Asymp.
Sig.
(2-tailed)
se su dung neu POS
duoc lap dat
Group
1
<= 3 38 .29 .50 .000a
Group
2
> 3 92 .71
Total 130 1.00
a. Based on Z Approximation.
SVTH: Nguyễn Trương Phước Kim Chi
PHỤ LỤC 8:
Mức độ chấp nhận dịch vụ POS
PHỤ LỤC 8.1: Các giá trị mức độ chấp nhận dịch vụ POS
muc do chap nhan DV
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 4 4 3.1 3.1 3.1
5 11 8.5 8.5 11.5
6 29 22.3 22.3 33.8
7 35 26.9 26.9 60.8
8 30 23.1 23.1 83.8
9 14 10.8 10.8 94.6
10 7 5.4 5.4 100.0
Total 130 100.0 100.0
PHỤ LỤC 8.2: Các giá trị tính toán thống kê mức độ chấp nhận dịch vụ POS
Statistics
muc do chap nhan DV
N Valid 130
Missing 0
Mean 7.1231
Median 7.0000
Mode 7.00
Std. Deviation 1.40881
Variance 1.985
Minimum 4.00
Maximum 10.00
Sum 926.00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_kha_nang_chap_nhan_dich_vu_thanh_toan_qua_diem_chap_nhan_the_pos_cua_khach_hang_su_dung_the.pdf