Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá sự ảnh hưởng của các khía
cạnh văn hóa đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của Công ty CPDL Xanh Huế. Tuy
nhiên, đề tài này cũng còn một số hạn chế nhất định như đề tài chỉ mới đề cập đến
một khía cạnh ảnh hưởng của văn hóa đó là đến sự cam kết gắn bó với tổ chức mà
chưa giải quyết hết được toàn bộ vai trò quan trọng của văn hóa đối với tổ chức.
Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
Xem xét đến những ảnh hưởng của văn hóa tới các khía cạnh khác như sự
thỏa mãn trong công việc, mức độ hoàn thành công việc, lòng trung thành.
Tìm và nghiên cứu về những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự cam kết gắn
bó với tổ chức của nhân viên Công ty CPDL Xanh Huế từ đó có những giải pháp
giúp công ty giữ chân và thu hút người tài.
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại công ty cổ phần du lịch xanh Huế - Vneco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với công ty. Khi nhân viên
thỏa mãn các chính sách khen thưởng và hiểu rõ các kế hoạch, mục tiêu của công ty
trong tương lai thì mức độ cam kết gắn bó của họ sẽ cao hơn. Trong đó, việc công
ty xác định được cụ thể chiến lược phát tr iển rõ ràng trong tương lai có mức độ tác
động mạnh nhất (0,865). Nguyên nhân là do việc chia sẻ những chiến lược, mục
tiêu của doanh nghiệp giúp nhân viên hiểu rõ hơn về hoạt động của tổ chức, cảm
nhận mình là một phần của tổ chức. Từ đó, xây dựng được sự gắn kết của tổ chức
với nhân viên và thúc đẩy nhân viên nổ lực hơn trong công việc .
Yếu tố “Giao tiếp trong tổ chức” cũng có tác động cùng chiều đến sự cam kết
gắn bó của nhân viên tại Công ty CPDL Xanh Huế. Khi nhân viên cảm nhận khía
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 68
cạnh giao tiếp tại công ty càng cao thì sự gắn bó của họ cũng tăng theo. Trong đó,
việc cung cấp đủ thông tin về công việc có mức độ tác động lớn nhất với trọng số
chuẩn hóa bằng 0,816. Nguyên nhân do toàn bộ nhân viên trong công ty đều phải có
trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, nhưng để làm tốt được điều này thì
các thông tin liên quan đến công việc cần phải được cung cấp đầy đủ và kịp thời. Có
như vậy thì nhân viên mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và không làm
ảnh hưởng đến hoạt động chung của công ty. Mọi sai sót nhân viên đều phải tự chịu
trách nhiệm và nhận những hình thức xử phạt tùy theo mức độ quan trọng của công
việc. Điều này tạo áp lực đến nhân viên trong quá trình làm việc, kéo theo là sự gắn
bó của nhân viên đối với công ty.
2.2.7 Đánh giá trung bình của nhân viên về “Sự cam kết gắn bó” với công ty
Giả thiết:
Ho: Đánh giá trung bình của nhân viên về sự cam kết gắn bó với công ty là 3,5.
H1: Đánh giá trung bình của nhân viên về sự cam kết gắn bó với công ty là
khác 3,5.
Bảng 28: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test đánh giá trung bình
của nhân viên về “Sự cam kết gắn bó” tại Công ty CPDL Xanh Huế.
One Sample T-Test (T=3,5) Thống kê tần số
Sự cam kết gắn bó
Giá trị
trung
bình
Mức ý
nghĩa
(Sig.)
Mức
1-2
(%)
Mức
3
(%)
Mức
4-5
(%)
Anh/chị sẵn sàng đặt mọi nỗ lực để giúp cho công
ty thành công.
3,81 0,000 15,8 10 74,2
Anh/chị sẽ chấp nhận mọi sự phân công công việc
để có thể tiếp tục làm việc trong công ty.
3,33 0,072 20,9 30,8 48,3
Anh/chị cảm thấy tự hào là một phần trong công ty. 3,78 0,001 6,6 21,7 71,6
Anh/chị rất quan tâm đến tương lai của công ty . 4,08 0,000 13,3 5,8 80,8
(Nguồn: Kết quả thống kê và kiểm định trên SPPS)
Kết quả kiểm định của ba tiêu chí “Anh/chị sẵn sàng đặt mọi nỗ lực để giúp
cho công ty thành công”, “Anh/chị cảm thấy tự hào là một phần trong công ty” và
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 69
“Anh/chị rất quan tâm đến tương lai của công ty ” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 (Bảng
28) nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho ở độ tin cậy 95%. Điều
này có nghĩa là đánh giá trung bình của nhân viên về ba tiêu chí trên khác với giá trị
3,5 đã kiểm định. Cụ thể các đánh giá như sau:
- Một khi nhân viên hết lòng vì công việc, ra sức công hiến nhiều cho công
ty thì họ sẽ sẵn sàng đặt mọi nỗ lực để giúp cho công ty thành công. Điểm trung
bình là 3,81 cho thấy hầu hết các nhân viên đều đồng ý với ý kiến này. 74,2% là tỷ
lệ người trả lời đồng ý và rất đồng ý với nhận định trên. Tuy nhiên, một số nhân
viên không có ý kiến rõ ràng khi trả lời câu hỏi này, chiếm 10% tổng số người trả
lời. Tỷ lệ nhân viên không nhất trí với việc giúp công ty thành công chỉ chiếm tỷ lệ
nhỏ (15,8%).
- Điểm đánh giá của nhận định “Anh/chị cảm thấy tự hào là một phần trong
công ty” là khá cao (3,78) chứng tỏ đa số nhân viên đều có chung quan điểm là tự
hào về công ty đang làm việc. Tỷ lệ n gười đưa ra ý kiế n đồng ý và rất đồng ý rất lớn
chiếm 71,6% tổng số người phỏng vấn. Có 21,7% người không có đánh giá cụ thể
với ý kiến này. Chỉ có 6,6% trả lời không đồng ý và rất không đồng với nhận định
tự hào về tổ chức nơi mà họ làm việc.
- Tiêu chí “Anh/chị rất quan tâm đến tương lai của công ty ” có điểm trung
bình là 4,08. Đây là một kết quả cao chứng tỏ hầu hết nhân viên đã dành nhiều mối
quan tâm đến tương lai công ty nói chung và công việc của chính bản thân họ nói
riêng. Theo phân tích, có 80,8% người trả lời đồng ý và rất đồng ý với câu hỏi này.
Số người chọn đáp án không đồng ý và rất không đồng ý chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ
(13,3%), còn lại là những nhân viên trả lời ở mức trung lập (5,8%).
Kết quả kiểm định “ Anh/chị sẽ chấp nhận mọi sự phân công công việc để có
thể tiếp tục làm việc trong công ty” có giá trị Sig. lớn hơn 0,05 (Bảng 28) nên ta
chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ Ho ở độ tin cậy 95%. Điểm trung bình
cho nhận định này là 3,33. Tỷ lệ người trả lời đồng ý và rất đồng ý không cao,
chiếm 48,3% tổng số 120 tham gia trả lời. Đây là những nhân viên có mong muốn
và nguyện vọng cống hiến cho công ty lâu dài, mong muốn được làm việc tại công
ty và luôn nổ lực phấn đấu vì công ty. Tỷ lệ người trả lời không đồng ý và rất không
đồng ý là 20,9%.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 70
2.2.8. Nhận xét chung
Thông qua kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy rằng văn hóa doanh nghiệp
đóng một vai trò rất quan trọng tạo nên sự cam kết gắn bó với tổ chức của Công ty
CPDL Xanh Huế.
Kết quả phân tích nhân tố cho ta năm khía cạnh văn hóa doanh nghiệp của
Công ty CPDL Xanh Huế, bao gồm: “Làm việc nhóm”, “ Phần thưởng và định
hướng kế hoạch tương lai”, “Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản
trị”, “Giao tiếp trong tổ chức” và “Đạo tạo và phát triển”.
Kết quả kiểm định thang đo bằng CFA cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu
về độ tin cậy, phương sai trích, tính đơn hướng, giá trị hội t ụ và giá trị phân biệt.
Kết quả kiểm định SEM cho thấy mô hình lý thuyết đạt được độ tương thích
với dữ liệu thị trường và hai giả thuyết (H2 và H4) về mối qua n hệ của các khái
niệm trong mô hình lý thuyết được chấp nhận, ba giả thuyết còn lại (H1,H3 và H5)
bị phủ nhận. Trong đó, hai yếu tố “Phần thưởng và Định hướng về kế hoạch tương
lai” và “Giao tiếp trong tổ chức” giải thích được 60,5% biến thiên của biến Cam kết
gắn bó với tổ chức.
Quá trình đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại Công ty CPDL Xanh Huế đã
rút ra được một số ưu điểm và hạn chế sau:
Ưu điểm
Quá trình điều tra và phân tích cho thấy Công ty CPDL Xanh Huế đã làm tốt
công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong công ty. Hầu hết các thang đo đều
được người phỏng vấn đánh giá cao. Đây là sự cố gắng và nỗ lực của ban lãnh đạo
và toàn bộ nhân viên công ty, bởi vì công ty phát triển từ chế độ bao cấp sang cơ
chế thị trường có nhiều khó khăn và thách thức.
Trong công ty, mối quan hệ giữa các thành viên khá tốt, luôn có sự quan tâm,
giúp đỡ và sẵn sàng hợp tác với nhau trong công việc. Công ty tạo mọi điều kiện để
giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên thông qua sự hợp tác giữa các phòng ban đến từng nhân
viên. Bên cạnh đó, yếu tố làm việc nhóm được công ty khuyến khích và nhận được
đánh giá cao của đa số nhân viên.
Nhân viên được chia sẻ các mục tiêu của công ty một cách công khai và rõ
ràng. Công việc của từng tuần, tháng hay quý được phổ biến cụ thể đến từng nhân
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 71
viên để họ nắm bắt được yêu cầu công việc. Do tính minh bạch và hợp lý nên đa số
nhân viên ủng hộ mục tiêu của công ty, mỗi thành viên đều có ý thức trách nhiệm
với công việc và cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân. Trong công việc,
công ty sẵn sàng cung cấp các thông tin liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân
viên phát huy hết khả năng và hoàn thành tốt công việc.
Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên đều được công ty
thông báo rõ ràng.
Công ty cũng đã làm tốt công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết cho
nhân viên để họ tự tin thực hiện công việc của mình.
Hạn chế
Tuy nhiên, ngoài những điểm mạnh Công ty CPDL Xanh Huế còn tồn tại
những hạn chế sau:
Chính sách lương, thưởng chưa thật sự cao và chưa xứng đáng với kết quả
đóng góp của nhân viên. Tại công ty, mặc dù đã có chế độ thưởng cho nhân viên
hoàn thành tốt công việc nhưng giá trị phần thưở ng vẫn chưa cao và chưa thu hút
được nhân viên tích cực hơn trong công việc. Bên cạnh đó, công ty chưa có nhiều
biện pháp để giúp nhân vi ên hiểu rõ về các khoản thưởng và phúc lợi.
Các chế độ khen thưởng và chính sách thăng tiến tại công ty chưa thật sự
công bằng. Vẫn còn xuất hiện sự thiên vị với những nhân viên thân thiết hay quen
biết. Điều này dẫn đến sự không hài lòng của một bộ phận n hân viên.
Trong công ty, nhân viên không đánh giá cao các cơ hội phát triển nghề
nghiệp tại đây.
Cấp trên chưa thực sự quan tâm, hướng dẫn nhân viên khi họ gặp khó khăn
trong giải quyết công việc.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 72
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty CPDL Xanh Huế - VNECO
Mục tiêu phát triển: Công ty CPDL Xanh Huế luôn phấn đấu đáp ứng
nhu cầu nghỉ dưỡng, du lịch ngày đa dạng của du khách và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Định hướng dài hạn: Phấn đấu trở thành thương hiệu nổi tiếng trong
ngành kinh doanh du lịch- dịch vụ trong nước và quốc tế nói chung và trong chuỗi
du lịch Xanh (thuộc Tổng Công ty cổ phần Điện Việt Nam) nói riêng.
Định hướng ngắn hạn:
Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu hình ảnh Khách sạn Xanh Huế
đến với du khách trong và ngoài nước. Thực hiện duy trì tốt các nguồn khách du lịch
từ Châu Âu và Châu Á như Pháp, Áo, Đức, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Thái Lan.Bên cạnh đó, luôn mở rộng, tìm kiếm thị trường mới, nguồn k hách
mới, đáp ứng chỉ tiêu công ty đề ra một cách tốt nhất.
Trung tâm lữ hành Xanh thực hiện hợp tác với các hãng du lịch, lữ hành,
các hãng máy bay và vận chuyển du lịch trong và ngoài nước Thiết kế và tổ chức
các tour du lịch phù hợp nhu cầu và thị hiếu của du khách.
Chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo, xây dựng bộ máy quản lý hoàn
thiện và đội ngũ nhân viên giỏi, năng động, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày
càng cao của công việc.
Đơn vị Khách sạn Xanh là một trong bốn đơn vị thuộc lĩnh vực kinh doanh
của công ty. Do quá trình chuyển từ chế độ bao cấp sang kinh doanh thị trường nên
một số cán bộ công nhân viên vẫn còn tư tưởng bao cấp trông chờ, ỷ lại không năng
động trong công việc. Vì vậy, công ty luôn chú ý công tác huấn luyện, thay đổi tư
tưởng những nhân viên cũ.
3.2. Giải pháp đề xuất
Kết quả nghiên cứu cho thấy văn hóa doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến
sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên. Như vậy, để giữ chân người tài , người
có kinh nghiệm và tạo được sự trung thành của cán bộ công nhân viên thì một trong
những biện pháp mà Công ty CPDL Xanh Huế cần thực hiện đó là tiếp tục xây
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 73
dựng văn hóa công ty ngày càng tốt đẹp hơn. Xuất phát từ vấn đề trên cũng như từ
những căn cứ thực tế trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số giải
pháp sau:
Thứ nhất, công ty cần quan tâm, chú trọng đến vấn đề giao tiếp trong tổ
chức. Công ty cần phải có những biện pháp công khai, giải thích các chính sách liên
quan như các chế độ lương thưởng, số ngày nghỉ bù, ốm đau, thai sản đến từ ng
nhân viên một cách rõ ràng và cụ thể nhất. Điều này sẽ góp phần giúp nhân viên
hiểu rõ quyền lợi của họ hơn. Một khi nhận thấy được quyền lợi của bản thân, họ sẽ
có nghĩa vụ làm việc tích cực hơn để được hưởng các quyền lợi đó.
Bên cạnh đó, các cấp lãnh đạo cần chú ý hơn nữa đến việc chia sẻ thông tin
trong công việc. Người quản lý không chỉ cung cấp đầy đủ và kịp thời những thông
tin liên quan đến việc thực hiện công việc của nhân viên do mình trực tiếp quản lý
mà còn cung cấp thông tin cho các nhân viên thuộc các phòng, ban khác trong
trường hợp cần thiết.
Ngoài ra, ban lãnh đạo công ty và các cấp quản lý cần quan tâm, chú ý và
hướng dẫn khi nhân viên gặp khó khăn trong giải quyết công việc. Người quản lý
cần có sự hiểu biết rõ ràng về khả năng và năng lực của từng nhân viên dưới quyền,
để từ đó bàn giao công việc đến từng nhân viên một cách phù hợp nhất. Đối với
những nhiệm vụ khó, quản lý cần có sự theo dõi để hỗ trợ nhân viên kịp thời, hạn
chế sai sót trong công việc. Tuy nhiên, người quản lý không nên sợ nhân viên làm
sai mà không giao trách nhiệm cho họ, tự nhận hết công việc vào mình. Hoặc người
quản lý quá tin tưởng vào nhân viên và chủ quan, không theo dõi quá trình làm việc
của cấp dưới, đến lúc nhận được kết quả không tốt mà không còn thời gian để thay
đổi. Do đó, người lãnh đạo, quản lý phải hiểu được tâm lý nhân viên, khích lệ nhân
viên đúng lúc, đúng nơi để nhân viên tự tin vào khả năng mà làm tốt công việc, phát
huy được tính sáng tạo của mỗi nhân viên. Bên cạnh đó, cần nhấn mạnh người qu ản
lý là người hỗ trợ nhân viên, không phải là người làm thay để nhân viên không hình
thành thói quen ỷ lại vào người khác.
Thứ hai, vấn đề khen thưởng và đ ịnh hướng về kế hoạch tương lai là yếu
tố quan trọng và cần được xem xét kỹ lưỡng.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 74
Doanh nghiệp cần thiết lập phương hướng, chiến lược phát triển rõ ràng
trong tương lai. Điều này thể hiện tầm nhìn dài hạn của tổ chức và có ý nghĩa tích
cực đối với nhân viên. Bên cạnh đó, thường xuyên phổ biến những chiến lược ngắn
hạn, mục tiêu cần đạt được trong tháng tới, quý tới đề nhân viên hiểu rõ hơn trách
nhiệm của bộ phận mình và phấn đấ u hoàn thành công việc được giao. Bên cạnh đó,
việc chia sẻ những chiến lược, mục tiêu của doanh nghiệp giúp nhân viên hiểu rõ
hơn về hoạt động của tổ chức, cảm nhận mình là một phần của tổ chức. Từ đó, mỗi
nhân viên ý thức được vai trò, công việc của mình góp phần vào sự thành công
chung cũng như sẵn sàng nỗ lực vì tương lai của tổ chức.
Theo kết quả phân tích, đánh giá trung bình của nhân viên về chế độ khen
thưởng khá thấp. Như vậy, nhân viên vẫn chưa thực sự th ỏa mãn về chính sách khen
thưởng của công ty. Để khắc phục tình trạng này, công ty cần tiến hành xem xét và
đánh giá một cách nghiêm túc công lao đóng góp, thành tích công tác của nhân viên
để có mức khen thưởng phù hợp. Bên cạnh đó, công ty cũng cần xây dựng hình
thức khen thưởng hợp lý, căn cứ vào mức độ hoàn thành tố t công việc đề ra để
khuyến khích người lao động làm việc hết mình. Mặt khác, công ty cần tăng thêm
những khoản thưởng cho những nhân viên khi nhận được sự khen ngợi từ khách
hàng, những nhân viên có sáng kiến làm tăng năng xuất lao động hoặc nâng mức
thưởng cho những nhân viên khi họ làm việc vượt quá ngày, giờ quy định của công
ty, thưởng cuối năm. Cụ thể như thưởng trực tiếp b ằng tiền mặt từ 100.000 đến
500.000 đồng tùy vào mức độ đóng góp cho công ty hoặc phần thưởng là số ngày
nghỉ bù.
Ngoài ra, công ty cần có sự kết hợp khéo léo với hình thức khen thưởng tinh
thần hay các hình thức đãi ngộ khác có tác động đến động cơ và năng suất lao động.
Cụ thể như các danh hiệu khen thưởng, thăm hỏi động viên tinh thần của lãnh đạo
đối với cá nhân và gia đình nhân viê n nhân dịp lễ, tết, hiếu hỷ Tại công ty, các
hoạt động dã ngoại cho nhân viên mặc dù đã được công ty xem xét và tổ chức
nhưng không thường xuyên, thường là vào dịp hè. Do đó, công ty nên tạo điều kiện
cho nhân viên đi tham quan du lịch vào thời gian thấp điểm để một mặt làm tăng sự
hài lòng và tạo hứng thú cho nhân viên, mặt khác không ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 75
Ngoài những giải pháp đề xuất trên, công ty cũng cần quan tâm đến những
vấn đề sau:
Để thực hiện các chương trình đào tạo có hiệu quá, công ty cần xác định
được nhu cầu đào tạo trong thời điểm hiện tại và tương lai. Bên cạnh đó, thiết lập
các quỹ đào tạo để dễ dàng hơn trong công t ác nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho nhân viên.
Công ty cần xác định tiêu chuẩn thăng tiến và công bố rộng rãi trong tập
thể doanh nghiệp để từ đó thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên.
Thực hiện công bằng, minh bạch, công khai trong các chính sách quản trị
đặc biệt là các chính sách thăng tiến, lương thưởng, phúc lợi
Xây dựng chế độ tiền lương hợp lý và thỏ a mãn nhu cầu cũng như mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.
Ban lãnh đạo, quản lý của công ty cần có những động viên, khen ngợ i kịp
thời khi nhân viên hoàn thành tốt công việc. Những lời khen có giá trị tinh thân
không nhỏ đối với nhân viên, giúp khích lệ tinh thần nhân viên, khiến họ cảm thấy
tự tin và tự hào về bản thân.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 76
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy được các khía cạnh văn hóa tác động đến sự
cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại Công ty CPDL Xanh Huế. Qua phân
tích EFA đã nhận diện được năm yếu tố liên quan đến văn hóa doanh nghiệp tại
công ty đó là “Giao tiếp trong tổ chức”, “Đào tạo và phát triển”, “Phần thưởng và
định hướng kế hoạch tương lai ”, “Làm việc nhóm” và cuối cùng là “Sự công bằng
và nhất quán trong các chính sách quản trị”. Kiểm định thang đo khái niệm và sự
phù hợp của mô hình lý thuyết đạt chuẩn bằng phân tích C FA trong phân tích cấu
trúc tuyến tính - SEM. Kết quả của phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính cho thấy
được sự tác động của các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp đến sự c am kết gắn bó
của nhân viên tại Công ty CPDL Xanh Huế. Cụ thể là hai yếu tố “Giao tiếp trong tổ
chức” và “Phần thưởng và định hướng kế hoạch tương lai ” đã giải thích được
60,5% biến thiên của Sự cam kết gắn bó. Trong đó, yếu tố “Phần thưởng và định
hướng về kế hoạch tương lai ” có tác động lớn nhất.
Đánh giá chung của nhân viên về các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp là khá
cao, cho thấy đa số nhân viên công ty đều hài lòng với môi trường làm việc hiện tại.
Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên tự hoàn thiện bản thân . Bên cạnh đó, công ty
còn khuyến khích làm việc nhóm để nhận được sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và nâng
cao năng suất lao động cũng như kết quả công việc. Nhân viên của công ty luôn
được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến công việc, nhờ đó mà nhân viên có
thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Mối
quan hệ đồng nghiệp trong công ty cũng là một điểm mạnh mà công ty cần duy trì,
các nhân viên luôn quan tâm đến nhau trong công việc cũng như đời sống. Công ty
đã tạo được môi tr ường làm việc thân thiện, hòa đồng và có sự tương trợ lẫn nhau,
giúp gắn kết mọi thành viên trong tổ chức.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đáng trân trọng thì công ty vẫn còn tồn
tại một số điểm cần khắc phục. Cụ thể là một số nhân viên chưa hài lòng về chính
sách phúc lợi, lương thưởng và thăng tiến ; cơ hội phát triển nghề nghiệp tại công ty
hay không hài lòng vì chưa nhận được nhiều sự quan tâm, hướng dẫn của cấp trên
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 77
trong việc giải quyết công việc... Đây là những vấn đề mà công ty cần lưu ý. Như
vậy, công ty cần có sự xem xét, học hỏi để phát huy, duy trì những điểm tốt và khắc
phục những nhược điểm còn tồn đọng, tạo nên nét văn hóa doanh nghiệp riêng của
công ty so với các doanh nghiệp khác.
Như vậy, để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh kh ốc liệt hiện nay,
ngoài việc nâng cao chất lượng phục vụ, phát triển nhiều loại hình du lịch mới lạ
để thu hút khách hàng thì công ty còn cần phải có sự quan tâm sâu sắc đến đội ngũ
cán bộ nhân viên, nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức. Trong đó, việc
xây dựng, phát huy và duy trì văn hóa riêng của công ty đóng một vai trò quan
trọng. Cụ thể là hai khía cạnh ảnh hưởng “Giao tiếp trong tổ chức” và “Phần
thưởng và định hướng kế hoạch tương lai” . Ngoài ra, công ty còn cần chú ý đến
việc thực hiện các chính sách quản trị một cách công bằng và công khai, ban lãnh
đạo phải có sự quan tâm đến nhân viên trong công việc, xây dựng các chính sách
lương, thưởng và thăng tiến hợp lý Như vậy, một mặt vừa đảm bảo yêu cầu
công việc, mặt khác tạo nên sự thỏa mãn cho nhân viên. Từ đó, nâng cao được sự
gắn bó của nhân viên với công ty.
3.2. Kiến nghị
Để phát triển, hoàn thiện văn hóa công ty và nâng cao sự cam kết gắn bó của
nhân viên đối với tổ chức, Công ty CPDL Xanh Huế cần lưu ý một số vấn đề sau:
Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa doanh
nghiệp đối với sự gắn bó của nhân viên nói chung và lợi ích công ty nói riêng để từ
đó có sự xem xét, điều chỉnh phù hợp.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế điều hành của công ty.
Hoàn thiện hệ thống quy tắc, chuẩn mực hành vi cho cán bộ nhân viên
đồng thời công bố rộng rãi cho tất cả người lao động trong công ty.
Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với nhân
viên. Thiết lập mối giao lưu giữa các phòng, ban, ban giám đốc để tạo sự gần gủi,
quan tâm đến mỗi nhân viên.
Quán triệt tinh thần cho các trưởng bộ phận trong việc thực hiện các chính
sách của công ty một cách đồng nhất, công bằng.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương 78
Giải quyết tốt các mối quan hệ trong công ty cũng như xây dựng môi
trường làm việc lành mạnh cho người lao động.
Hướng dẫn và khuyến khích nhân viên công ty thực hiện và duy trì những
giá trị truyền thống tốt đẹp của công ty.
3.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo
Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá sự ảnh hưởng của các khía
cạnh văn hóa đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của Công ty CPDL Xanh Huế. Tuy
nhiên, đề tài này cũng còn một số hạn chế nhất định như đề tài chỉ mới đề cập đến
một khía cạnh ảnh hưởng của văn hóa đó là đến sự cam kết gắn bó với tổ chức mà
chưa giải quyết hết được toàn bộ vai trò quan trọng của văn hóa đối với tổ chức.
Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
Xem xét đến những ảnh hưởng của văn hóa tới các khía cạnh khác như sự
thỏa mãn trong công việc, mức độ hoàn thành công việc, lòng trung thành...
Tìm và nghiên cứu về những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự cam kết gắn
bó với tổ chức của nhân viên Công ty CPDL Xanh Huế từ đó có những giải pháp
giúp công ty giữ chân và thu hút người tài.
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mềm AMOS, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
2. Đỗ Thụy Lan Hương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết
gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở TP.
HCM, Trường đại học kinh tế TP.HCM.
3. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, NXB Hồng Đức.
4. Ts Phan Quốc Việt, Ths Nguyễn Huy Hoàng, bài viết Xây dựng văn hóa
doanh nghiệp, NXB Chính trị Quốc gia.
5. Bài báo: “Văn hóa doanh nghiệp, yếu tố vàng của thành công”,
www.dddn.com.vn
6. Bài báo: “Vai trò của văn hóa với sự phát triển doanh nghiệp”,
7. Bài báo: “Văn hóa doanh nghiệp thời hội nhập”, Minh Hương - Tạp chí kinh
tế và dự báo,
Tài liệu nước ngoài
1. Allen, N. and J Meyer (1990), “The measurement and antecedents of
affective, continuance, and normative commitment to the organization”,
Journal of Occupational Psychology 63: 1-18.
2. Mowday, R.T., Steers, R.M. and Porter, L.W. (1979), “The measurement of
organizational commitment”, Vocational Behavior 14: 224-247.
3. Recardo, R., & Jolly, J. (1997), Organizational Culture and Teams, S.A.M
Advanced Management Journal.
4. Thompson, K.R., & Luthans, F. (1990), Organizational culture: A behavioral
perspective, Organizational climate and Culture, San Francisco: Jossey-Bass.
5. Zahariah Mohd Zain, Razanita Ishak, Erlane K Ghani (2009), “The
Influence of Corporate Culture on Organisational. Commitment: A Study on
a Malaysian Listed Company”, European Journal of Economics, Finance
and Administrative Sciences, ISSN 1450 2275(17).
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu lao động tại các đơn vị trực thuộc công ty .......................................4
Bảng 2: Tình hình lao động của Công ty CPDL Xanh Huế giai đoạn 3 năm 2009 -
2011...........................................................................................................................24
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo bộ phận tại Công ty CPDL Xanh Huế tính đến tháng
2 năm 2012 ................................................................................................................26
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty CPDL Xanh Huế giai đoạn
2009-2011..................................................................................................................28
Bảng 5: Bảng cơ cấu mẫu điều tra nhân viên Công ty CPDL Xanh Huế .................33
Bảng 6: Kết quả kiểm định One-Sample T- Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Làm việc nhóm” tại Công ty CPDL Xanh Huế ..................................................36
Bảng 7: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Định hướng về kế hoạch tương lai” tại Công ty CPDL Xanh Huế ....................38
Bảng 8: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Phần thưởng và sự công nhận” tại Công ty CPDL Xanh Huế. ..........................39
Bảng 9: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị” tại Công ty CPDL
Xanh Huế...................................................................................................................41
Bảng 10: Kết quả kiểm định One -Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Giao tiếp trong tổ chức” tại Công ty CPDL Xanh Huế ......................................43
Bảng 11: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Đào tạo và phát triển” tại Công ty CPDL Xanh Huế .........................................45
Bảng 12: Kết quả kiểm định KMO – Bartlett (lần 1)................................................48
Bảng 13: Kết quả kiểm định KMO – Bartlett (lần 2)................................................48
Bảng 14: Đặt tên biến quan sát và hệ số tải nhân tố .................................................50
Bảng 15: Kết quả kiểm định KMO – Bartlett ...........................................................51
Bảng 16: Hệ số Cronhbach’s alpha thang đo các khía cạnh văn hóa công ty...........53
Bảng 17: Hệ số Cronhbach’s alpha khía cạnh cam kết gắn bó với tổ chức ..............54
Bảng 18: Các chỉ số thể hiện độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..........................56
Bảng 19: Các trọng số chuẩn hóa của thang đo ........................................................57
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Bảng 21: Kết quả Cronbach’s alpha, độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích
của các biến số nghiên cứu........................................................................................59
Bảng 22: Các trọng số chưa chuẩn hóa (xử lý SEM lần 1).......................................62
Bảng 23: Các trọng số chưa chuẩn hóa ( xử lý SEM lần 2).......................................62
Bảng 24: Các trọng số chưa chuẩn hóa ( xử lý SEM lần 3).......................................63
Bảng 25: So sánh độ phù hợp của mô hình trước và sau khi hiệu chỉnh .................64
Bảng 26: Các trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa (xử lý SEM lần 4)..........................65
Bảng 27: Các trọng số hồi quy đã chuẩn hóa ............................................................65
Bảng 28: Kết quả kiểm định One -Sample T-Test đánh giá trung bình của nhân viên
về “Sự cam kết gắn bó” tại Công ty CPDL Xanh Huế. ............................................68
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow ..............................12
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CPDL Xanh Huế ........................................20
Sơ đồ 3: Kết quả CFA ...............................................................................................55
Sơ đồ 3: Kết quả SEM – chưa hiệu chỉnh .................................................................61
Sơ đồ 4: Kết quả SEM – hiệu chỉnh (đã chuẩn hóa) .................................................64
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................9
Chương 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................9
1.1. Văn hóa công ty ...................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
1.1.2. Vai trò của văn hóa công ty...............................................................................9
1.2. Sự cam kết gắn bó tổ chức .................................................................................11
1.2.1. Một số quan niệm về “Sự cam kết gắn bó tổ chức”........................................11
1.2.2. Các học thuyết liên quan đến “sự cam kết gắn bó tổ chức” ............................11
1.3. Một số nhận định về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn kết tổ
chức ...........................................................................................................................15
Chương 2: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH XANH HUẾ - VNECO ..................................17
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế ............................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................17
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ......................................................................18
2.1.3 Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế.......................................20
2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế........................24
2.1.5 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2009-2011.....................................................28
2.1.6. Giới thiệu về văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế .....30
2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân
viên tại Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế .............................................................32
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................32
2.2.2 Đánh giá của nhân viên về các khía cạnh của văn hóa doanh nghiệp .............35
2.2.3. Phân tích nhân tố .............................................................................................47
2.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo...........................................................................52
2.2.5. Phân tích nhân tố khẳng định - CFA...............................................................54
2.2.6. Mô hình phương trình cấu trúc tuyến tính - SEM...........................................60
2.2.7 Đánh giá trung bình của nhân viên về “Sự cam kết gắn bó” với công ty ........68
2.2.8. Nhận xét chung ...............................................................................................70
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ....................72
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty CPDL X anh Huế - VNECO .........72
3.2. Giải pháp đề xuất ...............................................................................................72
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................76
3.1. Kết luận ..............................................................................................................76
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................77
3.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo ..............................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số:..........
Xin chào quý anh (chị).
Tôi là sinh viên khoa Quản Trị kinh Doanh, trường Đại Học Kinh tế Huế, tôi đang thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ
chức của nhân viên tại Công ty Cổ phần du lịch Xanh Huế - VNECO”. Ý kiến đóng góp của anh
(chị) sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng cho để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết những
thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo sẽ giữ bí mật cho anh (chị) khi tham
gia trả lời câu hỏi.
Xin chân thành cám ơn.
Phần 1: Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào một ô số dưới đây, mỗi số tương ứng các mức
độ:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
1 Những thay đổi về chính sách liên quan
đến nhân viên trong công
ty đều được thông báo rõ ràng . 1 2 3 4 5
2 Anh/chị có đủ thông tin để thực hiện công việc . 1 2 3 4 5
3 Anh/chị nhận
được sự hướng dẫn của cấp trên khi gặp khó khăn
trong việc giải quyết công việc. 1 2 3 4 5
4 Anh/chị
được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu của
công việc. 1 2 3 4 5
5 Anh/chị được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thựchiện tốt công việc. 1 2 3 4 5
6 Anh/chị có nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp trong công ty. 1 2 3 4 5
7 Anh/chị nhận
được lời khen ngợi của cấp trên khi thực hiện tốt
công việc. 1 2 3 4 5
8 Tiền thưởng nhận được tương xứng với kết quả đóng góp củaanh/chị vào công ty. 1 2 3 4 5
9 Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng và phúc l ợi trong côngty. 1 2 3 4 5
10 Công ty có chiến lược phát triển trong tương lai rõ ràng. 1 2 3 4 5
11 Anh/chị được chia sẻ thông tin về các mục tiêu của công ty. 1 2 3 4 5
12 Anh/chị hoàn toàn ủng hộ các mục tiêu của công ty. 1 2 3 4 5
13 Anh/chị thích làm việc với mọi người trong bộ phận của anh/chị . 1 2 3 4 5
14 Nhân viên trong bộ phận của anh/chị sẵn sàng hợp tác với nhau 1 2 3 4 5
15 Khi cần sự hỗ trợ, anh/chị luôn nhận được sự hợp tác của cácphòng ban, bộ phận trong công ty. 1 2 3 4 5
16 Làm việc nhóm được khuyến khích và thực hiện trong công ty . 1 2 3 4 5
17 Không có sự thiên vị trong các chính sách thăng tiến . 1 2 3 4 5
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
18 Chính sách khen thưởng trong công ty là công bằng. 1 2 3 4 5
19 Tiền l
ương anh/chị nhận được tương xứng vớ i mức độ đóng góp
của anh/chị . 1 2 3 4 5
20 Cấp quản lý của anh/chị luôn luôn nhất quán khi thực thi cácchính sách liên quan đến nhân viên. 1 2 3 4 5
Phần 2- Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào một ô số dưới đây, một số tương ứng các mức độ:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
1 Anh/chị sẵn sàng đặt mọi nỗ lực để giúp cho công ty thành công. 1 2 3 4 5
2 Anh/ch
ị sẽ chấp nhận mọi sự phân công công việc để có thể t iếp
tục làm việc trong công ty. 1 2 3 4 5
3 Anh/chị cảm thấy tự hào là một phần trong công ty. 1 2 3 4 5
4 Anh/chị rất quan tâm đến tương lai của công ty. 1 2 3 4 5
Phần 3: Thông tin chung
(Xin anh chị vui lòng đánh dấu X vào ô trống thích hợp nhất)
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi: 45
3. Trình độ học vấn:
Đại học, trên đại học Cao đẳng, trung cấp, sơ cấp THPT
4. Vị trí làm việc:
Cán bộ quản lý Nhân viên văn phòng Nhân viên làm việc trực tiếp
5.Thâm niên làm việc:
2-5 năm >5-10 năm >10 năm
-------------------------------------------------------
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh chị!
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test
2.1 Làm việc nhóm
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
thich lam viec voi moi nguoi
trong bo phan 6.175 119 .000 .517 .35 .68
nv trong bo phan a/c san sang
hop tac 2.854 119 .005 .233 .07 .40
nhan su hop tap cac phong
ban 2.888 119 .005 .217 .07 .37
lam viec nhom duoc khuyen
khich va thuc hien 3.462 119 .001 .300 .13 .47
2.2 Đinh hướng về kế hoạch tương lai
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
cty co chien luoc phat trien trong
tuong lai ro rang .899 119 .370 .075 -.09 .24
duoc chia se thong tin ve cac muc
tieu cua cty 2.932 119 .004 .242 .08 .40
hoan toan ung ho muc tieu cty 7.272 119 .000 .475 .35 .60
2.3 Phần thưởng và sự công nhận
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
nhan duoc loi khen cap tren
khi thuc hien tot cv -4.156 119 .000 -.350 -.52 -.18
tien thuong nhan duoc tuong
xung ket qua dong gop -14.491 119 .000 -1.000 -1.14 -.86
hieu ro khoan tien thuong va
phuc loi -1.662 119 .099 -.175 -.38 .03
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
2.4 Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
k co su thien vi trong chinh sach
thang tien -5.328 119 .000 -.358 -.49 -.23
chinh sach khen thuong cong
bang -6.380 119 .000 -.4833 -.633 -.333
tien luong tuong xung muc do
dong gop cua a/c
-
18.447 119 .000 -1.192 -1.32 -1.06
cac cap quan ly nhat quan thuc thi
chinh sach lien quan nv .315 119 .753 .017 -.09 .12
2.5 Giao tiếp trong tổ chức
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
thay doi chinh sach nhan vien
duoc thong bao ro rang 4.570 119 .000 .408 .23 .59
co du thong tin thuc hien cong
viec 7.804 119 .000 .542 .40 .68
nhan duoc huong dan cap tren -2.052 119 .042 -.183 -.36 -.01
2.6 Đào tạo và phát triển
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
duoc tham gia chuong trinh dao tao -1.124 119 .263 -.092 -.25 .07
duoc huan luyen ky nang cong viec 3.455 119 .001 .292 .12 .46
co co hoi phat trien nghe nghiep -6.539 119 .000 -.425 -.55 -.30
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
2.7 Sự cam kết gắn bó với tổ chức
One-Sample Test
Test Value = 3.5
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
san sang dat moi no luc giup
cty thanh cong 3.788 119 .000 .308 .15 .47
chap nhan moi phan cong de
lam viec trong cty -1.813 119 .072 -.167 -.35 .02
thay tu hao la 1 phan cty 3.446 119 .001 .275 .12 .43
quan tam den tuong lai cty 6.860 119 .000 .575 .41 .74
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Phụ lục 3: Kết quả phân tích EFA
3.1 Phân tích EFA thang đo các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp (lần 1)
Total Variance Explained
Comp-
onent Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumul-
ative % Total
% of
Varian-
ce
Cumul-
ative % Total
% of
Variance
Cumul-
ative %
1 6.617 33.087 33.087 6.617 33.087 33.087 2.737 13.685 13.685
2 1.949 9.745 42.832 1.949 9.745 42.832 2.702 13.510 27.195
3 1.580 7.899 50.731 1.580 7.899 50.731 2.478 12.388 39.583
4 1.289 6.443 57.174 1.289 6.443 57.174 2.470 12.348 51.932
5 1.237 6.184 63.357 1.237 6.184 63.357 2.285 11.426 63.357
6 .972 4.859 68.216
7 .764 3.820 72.036
8 .693 3.467 75.503
9 .670 3.350 78.853
10 .633 3.164 82.016
11 .512 2.560 84.576
12 .488 2.439 87.015
13 .478 2.388 89.403
14 .408 2.041 91.444
15 .384 1.921 93.366
16 .340 1.698 95.064
17 .313 1.564 96.628
18 .275 1.377 98.005
19 .228 1.141 99.146
20 .171 .854 100.000
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5
lam viec nhom duoc khuyen khich va thuc hien .823
thich lam viec voi moi nguoi trong bo phan .801
nv trong bo phan a/c san sang hop tac .675
nhan su hop tap cac phong ban .673
hoan toan ung ho muc tieu cty .712
duoc chia se thong tin ve cac muc tieu cua cty .648
tien thuong nhan duoc tuong xung ket qua dong gop .630
cty co chien luoc phat trien trong tuong lai ro rang .601
hieu ro khoan tien thuong va phuc loi .591
co du thong tin thuc hien cong viec .834
thay doi chinh sach nhan vien duoc thong bao ro rang .796
nhan duoc huong dan cap tren .755
nhan duoc loi khen cap tren khi thuc hien tot cv .413 .463
k co su thien vi trong chinh sach thang tien .785
cac cap quan ly nhat quan thuc thi chinh sach lien quan nv .742
chinh sach khen thuong cong bang .735
tien luong tuong xung muc do dong gop cua a/c .565
duoc tham gia chuong trinh dao tao .765
duoc huan luyen ky nang cong viec .725
co co hoi phat trien nghe nghiep .702
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
3.2 Phân tích EFA thang đo các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp (lần 2)
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varian-
ce
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Varian-
ce
Cumul-
ative %
1 6.200 32.630 32.630 6.200 32.630 32.630 2.773 14.593 14.593
2 1.921 10.109 42.738 1.921 10.109 42.738 2.514 13.234 27.827
3 1.570 8.262 51.000 1.570 8.262 51.000 2.460 12.946 40.773
4 1.281 6.741 57.741 1.281 6.741 57.741 2.243 11.807 52.580
5 1.232 6.483 64.224 1.232 6.483 64.224 2.212 11.644 64.224
6 .899 4.729 68.953
7 .719 3.786 72.739
8 .693 3.649 76.388
9 .668 3.516 79.904
10 .603 3.174 83.078
11 .511 2.691 85.769
12 .479 2.521 88.289
13 .441 2.319 90.609
14 .404 2.128 92.737
15 .369 1.943 94.680
16 .313 1.646 96.326
17 .288 1.518 97.844
18 .237 1.247 99.091
19 .173 .909 100.000
3.3 Phân tích EFA thang đo cam kết gắn bó với tổ chức
Component Matrix(a)
Component
1
thay tu hao la 1 phan cty .835
san sang dat moi no luc giup cty thanh cong .819
chap nhan moi phan cong de lam viec trong cty .786
quan tam den tuong lai cty .777
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.589 64.715 64.715 2.589 64.715 64.715
2 .539 13.482 78.197
3 .479 11.970 90.167
4 .393 9.833 100.000
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Phụ lục 4: Kết quả phân tích CFA
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
C11 <--- DINH HUONG 1.397 .281 4.966 ***
C17 <--- CONG BANG 1.000
C4 <--- DAO TAO 1.000
C5 <--- DAO TAO 1.008 .123 8.203 ***
C12 <--- DINH HUONG 1.000
C16 <--- NHOM .816 .103 7.948 ***
C8 <--- DINH HUONG 1.116 .232 4.817 ***
C10 <--- DINH HUONG 1.842 .323 5.710 ***
C13 <--- NHOM 1.000
C14 <--- NHOM .832 .095 8.756 ***
C2 <--- GIAO TIEP 1.000
C1 <--- GIAO TIEP 1.116 .166 6.716 ***
C6 <--- DAO TAO .608 .092 6.606 ***
C18 <--- CONG BANG 1.165 .193 6.044 ***
C15 <--- NHOM .708 .089 7.959 ***
C9 <--- DINH HUONG 1.493 .340 4.393 ***
C20 <--- CONG BANG .688 .126 5.444 ***
C19 <--- CONG BANG .757 .151 5.004 ***
C3 <--- GIAO TIEP 1.151 .168 6.850 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 48 189.787 142 .005 1.337
Saturated model 190 .000 0
Independence model 19 958.941 171 .000 5.608
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .045 .864 .817 .645
Saturated model .000 1.000
Independence model .218 .368 .298 .331
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .802 .762 .942 .927 .939
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .053 .031 .072 .384
Independence model .197 .185 .209 .000
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Phụ lục 5: Kết quả xử lý SEM
5.1 Xử lý SEM lần 1
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CAM KET <--- NHOM .009
CAM KET <--- DINH HUONG .631
CAM KET <--- CONG BANG -.021
CAM KET <--- GIAO TIEP .260
CAM KET <--- DAO TAO -.008
C11 <--- DINH HUONG .588
C17 <--- CONG BANG .701
C4 <--- DAO TAO .822
C5 <--- DAO TAO .804
C12 <--- DINH HUONG .546
C16 <--- NHOM .683
C8 <--- DINH HUONG .561
C10 <--- DINH HUONG .846
C13 <--- NHOM .873
C14 <--- NHOM .738
C2 <--- GIAO TIEP .820
C1 <--- GIAO TIEP .694
C6 <--- DAO TAO .626
C18 <--- CONG BANG .733
C15 <--- NHOM .685
C9 <--- DINH HUONG .504
C20 <--- CONG BANG .614
C19 <--- CONG BANG .555
C3 <--- GIAO TIEP .712
B3 <--- CAM KET .766
B2 <--- CAM KET .664
B1 <--- CAM KET .756
B4 <--- CAM KET .721
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 61 295.545 215 .000 1.375
Saturated model 276 .000 0
Independence model 23 1288.297 253 .000 5.092
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .049 .832 .784 .648
Saturated model .000 1.000
Independence model .227 .322 .260 .295
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .771 .730 .925 .908 .922
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .056 .039 .071 .257
Independence model .185 .175 .196 .000
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
5.2 Xử lý SEM lần 2
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CAM KET <--- NHOM .009
CAM KET <--- DINH HUONG .630
CAM KET <--- CONG BANG -.024
CAM KET <--- GIAO TIEP .258
C11 <--- DINH HUONG .573
C17 <--- CONG BANG .700
C12 <--- DINH HUONG .534
C16 <--- NHOM .688
C8 <--- DINH HUONG .549
C10 <--- DINH HUONG .860
C13 <--- NHOM .878
C14 <--- NHOM .731
C2 <--- GIAO TIEP .828
C1 <--- GIAO TIEP .687
C18 <--- CONG BANG .733
C15 <--- NHOM .682
C9 <--- DINH HUONG .513
C20 <--- CONG BANG .614
C19 <--- CONG BANG .555
C3 <--- GIAO TIEP .710
B3 <--- CAM KET .767
B2 <--- CAM KET .665
B1 <--- CAM KET .754
B4 <--- CAM KET .721
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 50 217.612 160 .002 1.360
Saturated model 210 .000 0
Independence model 20 1046.583 190 .000 5.508
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .050 .852 .806 .649
Saturated model .000 1.000
Independence model .228 .354 .286 .320
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .792 .753 .935 .920 .933
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .055 .035 .073 .319
Independence model .195 .183 .206 .000
5.3 Xử lý SEM lần 3
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 38 140.660 98 .003 1.435
Saturated model 136 .000 0
Independence model 16 733.267 120 .000 6.111
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .052 .875 .827 .631
Saturated model .000 1.000
Independence model .220 .416 .339 .367
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CAM KET <--- DINH HUONG .633
CAM KET <--- CONG BANG -.019
CAM KET <--- GIAO TIEP .256
C11 <--- DINH HUONG .574
C17 <--- CONG BANG .706
C12 <--- DINH HUONG .535
C8 <--- DINH HUONG .530
C10 <--- DINH HUONG .874
C2 <--- GIAO TIEP .817
C1 <--- GIAO TIEP .693
C18 <--- CONG BANG .737
C9 <--- DINH HUONG .497
C20 <--- CONG BANG .612
C19 <--- CONG BANG .544
C3 <--- GIAO TIEP .717
B3 <--- CAM KET .770
B2 <--- CAM KET .664
B1 <--- CAM KET .755
B4 <--- CAM KET .718
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .808 .765 .933 .915 .930
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .060 .036 .082 .217
Independence model .207 .193 .222 .000
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
5.4 Xử lý SEM lần 4
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CAM KET <--- DINH HUONG .623
CAM KET <--- GIAO TIEP .256
C11 <--- DINH HUONG .594
C12 <--- DINH HUONG .551
C8 <--- DINH HUONG .523
C10 <--- DINH HUONG .865
C2 <--- GIAO TIEP .819
C1 <--- GIAO TIEP .696
C9 <--- DINH HUONG .487
C3 <--- GIAO TIEP .712
B3 <--- CAM KET .772
B2 <--- CAM KET .663
B1 <--- CAM KET .755
B4 <--- CAM KET .718
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CAM KET .605
B4 .515
B3 .597
B2 .439
B1 .569
C9 .237
C10 .748
C3 .507
C1 .484
C2 .670
C19 .000
C8 .273
C11 .353
C12 .304
Sinh viên: Nguyễn Uyên Thương
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 28 106.375 63 .001 1.688
Saturated model 91 .000 0
Independence model 13 575.922 78 .000 7.384
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .070 .887 .837 .614
Saturated model .000 1.000
Independence model .248 .426 .331 .366
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .815 .771 .915 .892 .913
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .076 .050 .101 .050
Independence model .232 .214 .250 .000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_anh_huong_cua_van_hoa_doanh_nghiep_den_muc_do_cam_ket_gan_bo_voi_to_chuc_cua_nhan_vien_ta.pdf