Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Cherish nói riêng và
các doanh nghiệp khác nói chung chịu nhiều ảnh hưởng một phần từ những quy định
của nhà nước về chính sách đãi ngộ nhân sự đối với người lao động. Đó là những quy
định về: tiền lương, thưởng và phụ cấp. Để đảm bảo lợi ích tốt cho công ty, các
doanh nghiệp, những người lao động thì phải chấp hành những quy định đó. Tuy
nhiên, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt những quy định trên thì nhà
nước cần:
- Nhà nước cần đưa ra những văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định đó một
cách chi tiết, cụ thể, đặc biệt là các văn bản phải thống nhất và số lượng không quá
nhiều. Hiện nay các quy định, các văn bản của nhà nước về chế độ đãi ngộ dành cho
người lao động ở Việt Nam rất nhiều, chồng chéo lên nhau rất phức tạp, gây khó khăn
cho việc xây dựng và thực thi chính sách ở các doanh nghiệp.
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ânh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn cherish Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n được làm những công việc phù hợp với năng lực và thế
mạnh của họ, khách sạn cần:
- Thực hiện việc chọn đúng người ngay từng giai đoạn tuyển dụng nhân viên.
Đăng tin tuyển dụng cần mô tả đầy đủ, rõ ràng vị trí công việc đang cần người, cũng
như những kỹ năng cần thiết cho vị trí đó. Nhân viên không thể có sự thỏa mãn cao
nếu họ chưa thực sự hiểu rõ được bản chất công việc của họ và mối quan hệ giữa công
viêc họ đang làm và công việc của các đồng nghiệp.
- Khi nhân viên mới vào đảm nhận công việc, khách sạn cần phải dành lượng
thời gian nhất định để giới thiệu về hoạt động chung của toàn khách sạn, hoạt động của
từng phòng ban và quan trọng nhất là công việc người nhân viên đó phải làm, mối
quan hệ của công việc này với công việc của phòng ban khác cũng như tầm quan trọng
của công việc này.
- Giao cho nhân viên những công việc phù hợp với khả năng, giúp nhân viên hiểu
rõ về công việc đang làm, phải cho nhân viên thấy tầm quan trọng của công việc đang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 80
thực hiện, cũng như cho phép họ được quyền quyết định một số vấn đề liên quan đến
công việc nằm trong phạm vi năng lực của nhân viên.
Ngoài ra, khách sạn cần phong phú hoá công việc theo những nguyên tắc sau:
- Chứng minh sự tin tưởng: yêu cầu nhân viên lập kế hoạch hay lịch làm việc,
hoặc cho cấp dưới đảm nhận một phần việc mà cấp trên hay đảm nhận, đó là cách
chứng minh sự tin tưởng của cấp trên đối với nhân viên.
- Làm cho công việc hoàn chỉnh hơn: khi liên tục làm những công việc mà nhân
viên cho là nhàm chán thì họ luôn càu nhàu, khó chịu và mong mau chóng hết giờ làm
việc. Vì vậy hãy khích lệ nhân viên đang trong tâm thế sẵn sàng đón nhận thách thức
mới, hãy giao cho nhân viên một công việc hoàn chỉnh hơn với những trách nhiệm rõ
ràng, ví dụ như làm việc theo nhóm. Nhóm này đã được giao trách nhiệm tập thể để
lập kế hoạch làm việc, hợp tác với các bộ phận khác trong tổ chức và hoàn tất các
nhiệm vụ khác. Những trách nhiệm rộng lớn như vậy có thể giúp cho nhân viên cố
gắng hơn, không phải vì bản thân mình mà còn vì tập thể lao động nữa.
- Làm phong phú công việc và mở rộng công việc: đó là công việc cần phải được
thay đổi và làm cho thú vị hơn bằng cách loại trừ những sự nhàm chán thường hay
xuất hiện khi phải thực hiện những công việc lặp đi lặp lại. Để cho nhân viên có nhiều
tự do hơn trong việc lựa chọn phương pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc và
nhịp độ tiến hành công việc. Khuyến khích nhân viên giao lưu, tiếp xúc qua lại với
nhau, cho nhân viên thấy rằng vai trò của họ là quan trọng.
3.2.2. Vấn đề về Điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc tốt và đầy đủ sẽ giúp cho nhân viên cảm thấy thoải mái và
yên tâm hơn sau những giờ làm việc căng th ng và có thể mang lại bầu không khí
thoải mái hơn trong khách sạn. Từ kết quả đánh giá của nhân viên, nhận thấy rằng vẫn
còn một số ý kiến chưa hài lòng với điều kiện làm việc như bố trí không gian chưa hợp
lý hay thời gian nghỉ ngơi chưa hợp lý. Một trong những giải pháp để yếu tố điều kiện
làm việc tác động tích cực hơn cho nhân viên như:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 81
Tổ chức và phục vụ hợp lý nơi làm việc: nơi làm việc được tổ chức và phục vụ
tốt, hợp lý sẽ tăng năng suất lao động cho nhân viên, do việc sử dụng thời gian triệt để
làm công việc, cũng như máy móc thiết bị, sử dụng hiệu quả diện tích nơi làm việc,
dẫn đến tăng kết quả hoạt động chung của toàn khách sạn. Tổ chức phục vụ tốt nơi làm
việc còn tạo ra trạng thái tốt đối với khách sạn, phát huy tài năng sáng tạo, trí tuệ của
nhân viên trong mọi công việc được giao.
Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý cho nhân viên: Sự luân phiên giữa
làm việc và nghỉ ngơi hợp lý để chống mệt mỏi, nâng cao khả năng làm việc và hiệu
quả lao động. Thời gian nghỉ ngơi được quy định chặt chẽ mới có hiệu quả. Nghỉ
không lý do, vô kỷ luật, không chỉ làm kém hiệu quả mà còn gây cảm xúc tiêu cực,
cảm giác mệt mỏi, uể oải cho nhân viên.
3.2.3. Vấn đề về đào tạo thăng tiến
Thông qua đào tạo khách sạn có thể khai thác tối đa nguồn lực hiện có và nâng
cao hiệu quả của tổ chức. Đồng thời, giúp cho nhân viên có được sự hiểu biết sâu sắc
về mục tiêu, văn hóa của khách sạn; hiểu rõ hơn về yêu cầu công việc, nghề nghiệp,
thực hiện nhiệm vụ của mình một cách tự giác, nâng cao khả năng thích ứng trong
tương lai. Ngoài ra, việc đào tạo còn có tác dụng động viên, khích lệ; khi một nhân
viên được đào tạo, phát triển thì họ sẽ có cảm giác được coi trọng, đây là một trong
những yếu tố tạo nên động cơ lao động tốt. Qua kết quả đánh giá của nhân viên thấy
rằng công tác đào tạo thăng tiến tại khách sạn Cherish đang còn tồn tại một số hạn chế
như cơ hội thăng tiến cho nhân viên chưa nhiều. Tùy theo yêu cầu của thực tế, đặc
điểm tình hình nhân lực của khách sạn từ đó có hình thức đào tạo phù hợp đảm bảo
hiệu quả. Việc đào tạo và đào tạo lại trong khách sạn cần thực hiện những hình thức
đào tạo như:
- Thường xuyên uốn nắn nhân viên: người có tay nghề cao kèm cặp người có tay
nghề thấp trong quá trình cùng làm việc. Kiểu đào tạo này có ưu điểm là dễ tổ chức, ít
tốn kém, đơn giản và có thể đào tạo nhiều người ở nhiều bộ phận cùng một thời gian,
đồng thời nhân viên nắm ngay được cách thức giải quyết công việc. Nhưng cũng có
nhược điểm là đòi hỏi người hướng dẫn phải thạo nghề.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 82
- Thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi nghiệp vụ chuyên môn...
- Khách sạn cần tự tổ chức các lớp học đào tạo cơ bản về quản lý cho các nhân
viên quản lý chưa qua đào tạo, tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm ở các tình huống
trong quản lý điều hành đối với nhân viên quản lý.
- Tổ chức thêm các lớp giảng dạy về ngoại ngữ để nhân viên có thể nâng cao
trình độ ngoại ngữ của, giúp cho việc thực hiện công việc được dễ dàng hơn, đạt
kết quả cao hơn.
- Khách sạn nên hình thức đào tạo tại chỗ vì thời gian cho công việc của mỗi
nhân viên là có hạn, ngoài ra, nội dung đào tạo sát với công việc mà nhân viên đang
đảm nhận, nâng cao hiệu quả sau đào tạo. Trong thời gian đào tạo, nhân viên không
phải đảm nhận 100% khối lượng công việc.
Về vấn đề thăng tiến:
- Khách sạn nên tổ chức các cuộc thi nâng cấp bậc cho nhân viên trong khách sạn
một cách công khai. Các cuộc thi này nên tổ chức theo định kỳ, theo những quy định
sẵn có đã lập ra tránh tình trạng nhân viên cảm thấy "không công bằng" trong nội bộ
khách sạn.
- Ngoài cách thăng tiến qua các cuộc thi nâng cấp bậc thì khách sạn nên kết hợp
với việc dựa vào kết quả đánh giá thành tích của mỗi nhân viên, từ đó có cái nhìn sâu
rộng và công bằng hơn đối với mỗi nhân viên
3.2.4. Vấn đề về tiền lương
Thời gian vừa qua, chế độ tiền lương, thưởng, trợ cấp và phúc lợi đã được khách
sạn Cherish thực hiện khá tốt, tuy nhiên nó vẫn còn tồn tại một số vấn đề ảnh hưởng
tới động lực làm việc của nhân viên như một số ý kiến của nhân viên cho rằng tiền
lương chưa tương xứng với kết quả làm việc. Trong thời gian tới, khách sạn cần có
chính sách điều chỉnh chế độ tiền lương, thưởng và phúc lợi cho phù hợp. Cụ thể:
- Tiền lương hiện tại vẫn chưa các tác động tích cực trong tạo động lực tới nhân
viên. Tiền lương hiện tại chỉ có thể đảm bảo cơ bản các nhu cầu của cuộc sống cho nhân
viên. Vì vậy, khách sạn cần điều chỉnh chế độ tiền lương xứng đáng với nỗ lực làm việc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 83
của nhân viên và đảm bảo việc chi trả cho cuộc sống họ. Có được mức thu nhập cao
hơn, phù hợp với tình hình lạm phát hiện tại, đủ để đảm bảo cho cuộc sống của gia đình
thì nhân viên sẽ an tâm làm việc, vì vậy động lực làm việc sẽ ngày càng nâng cao.
- Cần công bố minh bạch chế độ tiền lương trong hợp đồng lao động, trong các
cuộc họp với nhân viên hay các phòng ban để tránh dư luận trái chiều nhau về cách
tính lương.
- Việc thanh toán lương phải thực hiện đầy đủ và đúng theo hạn định. Để đảm
bảo việc phân phối thu nhập được công bằng, trước hết khách sạn cần phải tham khảo,
xem xét, so sánh thu nhập của nhân viên mình với nhân viên ở các khách sạn khác,
đánh giá đúng vị trí và vai trò của từng nhân viên trong tổ chức để xác định mức thu
nhập phù hợp cho từng nhân viên. Ngoài ra, vì sự công bằng ở đây phụ thuộc rất nhiều
vào nhận thức của nhân viên nên khách sạn phải tìm cách giúp nhân viên nhận thức
rằng họ được trả thu nhập một cách công bằng. Để làm việc này, khách sạn cần có
bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể, giúp từng nhân viên thấy được vị trí, vai
trò và đóng góp của mình cũng như của thành viên khác trong khách sạn. Có như vậy
nhân viên mới cảm thấy mình được trả thu nhập công bằng.
Khách sạn nên áp dụng các phương pháp để hoàn thiện việc trả lương theo thời
gian. Lương trả theo thời gian có nhược điểm là tiền lương của nhân viên chưa thực sự
gắn với kết quả làm việc của họ. Việc trả lương theo thời gian phụ thuộc vào nhiều yếu
tố: thời gian làm việc thực tế, hệ số lương, chất lượng làm việc. Vì vậy, để hạn chế
nhược điểm này trước hết cần hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến nó:
- Quản lý thời gian làm việc của nhân viên: hình thức trả lương theo thời gian
thực sự hiệu quả nếu khách sạn biết quản lý tốt thời gian làm việc của nhân viên.
Muốn làm được như vậy thì khách sạn phải dựa trên phân tích công việc một cách cụ
thể, rõ ràng, từ đó bố trí lao động một cách hợp lý. Bên cạnh đó, khách sạn nên tăng
cường kỉ luật lao động nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm trong công việc cho họ.
- Hoàn thiện hệ số lương: ngoài việc xếp lại hệ số lương hợp lý thì khách sạn nên
bố trí lao động một cách hợp lý, có nghĩa là bố trí nhân viên vào vị trí công việc phù hợp
với trình độ chuyên môn của họ để đánh giá đúng hệ số lương mà họ nhận được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 84
- Bổ sung thêm hệ số chất lượng lao động bằng cách đánh giá thực hiện công
việc một cách khoa học, đánh giá công việc tốt sẽ giúp cho việc tính lương chính xác
hơn nhằm giúp cho nhân viên hoàn thành công việc tốt hơn.
- Áp dụng việc trả lương theo thời gian nên xác định đúng đối tượng mà đối
tượng phù hợp chính là lực lượng nhân viên gián tiếp làm việc trong các bộ phận như:
phòng kinh doanh, phòng hành chính, phòng kế toán
Tiền thƣởng
Khách sạn cần có chế độ thưởng hợp lý để khuyến khích nhân viên làm việc với
năng suất, chất lượng cao. Hằng quý, khách sạn nên tiến hành đánh giá hiệu quả từng
thành phần công việc để có chính sách thưởng cho phù hợp. Có thể như là:
Thưởng làm việc ngoài giờ những lúc phục vụ đông khách, thưởng cho những
nhân viên có đóng góp đáng kể vào các thành tích của khách sạn.
Để các hình thức thưởng phong phú hơn khách sạn có thể thay đổi phần thưởng có
khi là vật chất như tiền hay có khi là tinh thần như giấy khen, hay nâng cao chức vụ làm
việc hơn. Đồng thời, khách sạn còn phải xây dựng chế độ khen thưởng, xử phạt một cách
rõ ràng, minh bạch, khách quan, kịp thời. Điều này có ý nghĩa quan trọng, nó vừa làm
giảm chi phí, vừa có tác dụng làm cho nhân viên có trách nhiệm hơn với công việc, từ đó
nâng cao hiệu quả, tăng năng suất lao động và tiền lương của nhân viên cũng tăng theo.
Phụ cấp
Phụ cấp đối với nhân viên tại khách sạn Cherish thường chủ yếu bao gồm các
khoản như phụ cấp cơm trưa, phụ cấp làm đêm. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
khách sạn mình mà khách sạn cần phải sử dụng các phụ cấp này một cách hợp lý vì
khoản thu nhập này không những mang lại một phần thu nhập cho nhân viên mà còn
giúp họ cảm nhận được sự quan tâm của khách sạn đối với họ. Qua tìm hiểu thực trạng
cuãng như đánh giá từ nhân viên, hầu hết đều cho rằng các khoản phụ cấp như cơm
trưa được khách sạn thực hiện rất tốt, riêng về phụ cấp làm đêm hay hay những giờ
làm tăng ca ngoài ca làm việc vẫn chưa được khách sạn chú trọng nhiều. Vì vậy, phía
khách sạn cần phải quan tâm hơn nữa những mong muốn của nhân viên như cung cấp
cho các nhân viên làm ca đêm những món ăn thức uống đảm bảo sức khỏe cho họ, ví
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 85
dụ như mỗi nhân viên làm việc trong một ca đêm đều được nhận thêm bánh mì và sữa,
ngoài ra chỗ ngủ của nhân viên phải được trang bị đầy đủ trang thiết bị phù hợp với
sức khỏe của họ.
Phúc lợi
Khách sạn tiếp tục phát huy những chương trình phúc lợi đã có hiệu quả và hữu
ích như chính sách thăm ốm đau, ma chay, cưới hỏi... kịp thời đối với nhân viên. Chú
trọng và phát huy vai trò của công tác công đoàn trong khách sạn để có thể kết nối
giữa nhân viên với khách sạn. Giúp khách sạn hiểu hơn nhu cầu của nhân viên, từ đó
lựa chọn các hình thức phúc lợi phù hợp.
Khách sạn cũng cần chú ý gia tăng các hoạt động phúc lợi cho những người cống
hiến lâu năm và những nhân viên mới vào hơn nữa. Những người có thâm niên lâu
năm là những nhân viên trung thành, họ đóng góp cho khách sạn trong khoản thời gian
dài nên việc quan tâm tới họ là điều chính đáng, có tác dụng tốt trong việc động viên
những đối tượng khác, đặc biệt là những nhân viên mới, họ sẽ xem đó là đích đến, là
những chế độ sẽ được hưởng trong tương lai nếu tiếp tục gắn bó và cống hiến cho
khách sạn.
3.2.5. Vấn đề về cấp trên
Theo kết quả nghiên cứu trên, cấp trên là một nhân tố ảnh hưởng khá tốt đến
động lực của nhân viên tại khách sạn trong công việc. Qua đánh giá của nhân viên làm
việc tại khách sạn Cherish cho thấy rằng đa phần nhân viên đều đồng ý với nhận
định:"Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên". Khi cấp trên biết lắng nghe quan điểm và
suy nghĩ của nhân viên cũng như coi trọng tài năng và sự đóng góp của mỗi nhân viên
thì sẽ tạo ra động lực làm việc rất lớn. Chính vì vậy, lãnh đạo khách sạn cần chú ý đến
những yếu tố này nhằm đem lại những cảm hứng tích cực từ phía nhân viên để nâng
cao hiệu quả làm việc. Để nhân tố này tác động tích cực đến nhân viên thì lãnh đạo,
các nhà quản lý của khách sạn cần phải thay đổi tác phong làm việc theo hướng cởi
mở, hoà nhã để tạo cảm giác thân thiện gần gũi với nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 86
Lãnh đạo phải luôn gương mẫu đi đầu trong việc thực hiện các chủ trương chính
sách như các phong trào của khách sạn. Trong chuyên môn thì lãnh đạo phải thể hiện
sự am hiểu tường tận và có khả năng ra quyết định về chuyên môn một cách hợp lý.
Để đạt được điều này thì lãnh đạo phải luôn chăm chỉ và không ngừng học hỏi để nâng
cao kiến thức, biết lắng nghe, phân tích và tổng hợp tình hình.
Chứng minh sự tin tưởng của lãnh đạo đối với nhân viên bằng cách như: giảm
bớt sự kiểm soát, yêu cầu nhân viên lập kế hoạch hay lịch làm việc trao quyền cho
nhân viên. Việc làm này của nhà quản lý sẽ khiến cho nhân viên cảm thấy họ thực sự
được coi trọng và sẽ là đòn bẩy thúc đẩy họ làm cống hiến cho khách sạn nhiều hơn.
Đối với mỗi thành tích đạt được của nhân viên, các nhà lãnh đạo cần có những
lời khen thưởng kịp thời, đúng lúc. Các hình thức động viên nhân viên không chỉ là lời
nói trước tập thể nhân viên hay văn bản mà nhiều lúc chỉ một cái vỗ vai công nhận một
việc làm tốt cũng có tác dụng rất lớn đến tinh thần làm việc của nhân viên. Nhà lãnh
đạo có thể lựa chọn những hình thức khen thưởng nhân viên bằng những việc làm có ý
nghĩa đối với nhân viên như:
- Hàng tuần, hàng tháng ghi tên những nhân viên có thành tích xuất sắc lên bảng
tin của toàn khách sạn.
- Gửi những danh thiếp chúc mừng nhân viên có thành tích cao.
- Khen ngợi và trao tặng phần thưởng cho những nhân viên xuất sắc trong những
buổi họp toàn khách sạn.
3.2.6. Vấn đề về đồng nghiệp
Đồng nghiệp là nhân tố quan trọng tác động đến động lực làm việc của nhân viên
tại khách sạn Cherish. Đa phần các nhân viên đều đánh giá là các đồng nghiệp trong
khách sạn có mối quan hệ rất tốt và tác động tích cực đến động lực làm việc của họ. Vì
vậy, khi yếu tố này thay đổi tích cực sẽ tác động lớn nhất đến động lực làm việc của
nhân viên. Tập thể các thành viên tại khách sạn Cherish qua quá trình thực hiện những
trách nhiệm của mình hợp tác trực tiếp với nhau, luôn có sự liên quan và tác động qua
lại lẫn nhau. Vì vậy điều đầu tiên mà ban lãnh đạo khách sạn cần thực hiện chính là cải
thiện môi trường làm việc tốt hơn nữa để tạo mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa các
đồng nghiệp để tăng thêm động lực làm việc. Cụ thể:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 87
- Cần tạo sự chia sẻ, phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả trong công việc giữa những
người đồng nghiệp.
- Tạo nên bầu không khí của tập thể lao động luôn vui vẻ, hòa đồng, hình thành
thái độ của mọi người đối với công việc, bạn bè, đồng nghiệp và người lãnh đạo một
cách nhiệt tình, tạo sự hòa hợp, đoàn kết.
- Xây dựng tinh thần tương thân, tương ái, đồng nghiệp giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong công việc và cuộc sống. Trong tập thể nhân viên luôn có sự lan truyền cảm
xúc từ người này sang người khác, làm được điều này sẽ ảnh hưởng rất tốt đến trạng
thái tâm lý, thái độ đối với công việc của nhân viên. Từ đó ảnh hưởng tới năng suất lao
động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cần tổ chức thêm các chương trình thi đua khen thưởng giữa những nhân viên
và giữa các bộ phận trong khách sạn để tạo thêm sự hứng khởi trong quá trình làm việc
như: hội thi sáng tạo, chương trình cắm hoa, nấu ăn, văn nghệ, thể thao...
3.2.7. Vấn đề về đánh giá thành tích
Đa số nhân viên cho rằng công tác đánh giá thành tích tại khách sạn Cherish
mang tính khách quan và phản ánh đúng kết quả làm việc hay công tác này có ảnh
hưởng tốt đến động lực làm việc của họ. Đánh giá thành tích ảnh hưởng lớn đến quyền
lợi của nhân viên. Do vậy, đây là một trong những yếu tố tạo động lực làm việc cho
nhân viên. Bên cạnh đó vẫn còn một số ý kiến nhân viên chưa hài lòng về công tác
đánh giá thành tích tại khách sạn như là các tiêu chí đánh giá chưa hợp lý, rõ ràng. Vì
vậy trong thời gian tới ban Giám đốc khách sạn cần tập trung vào công tác này trên các
khía cạnh sau:
- Bộ phận nhân sự phải phối hợp với các bộ phận chuyên môn của khách sạn xây
dựng hệ thống đánh giá: cấp trên đánh giá cấp dưới, đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau, bộ
phận này đánh giá bộ phận khác các tiêu thức đánh giá phải rõ ràng, thống nhất trên
cơ sở của việc phân tích và bản mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, chức danh, đồng
thời phải đảm bảo dễ thực hiện.
- Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên một cách khách quan,
trung thực giúp cho việc xây dựng chính sách đãi ngộ một cách công bằng hợp lý,
đúng với sức lao động mà họ đã cống hiến cho khách sạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 88
Bên cạnh việc đánh giá đúng nhân viên thì việc phát huy tiềm năng của nhân
viên cũng hết sức quan trọng trong việc tạo động lực thúc đẩy nhân viên. Để phát huy
tiềm năng của nhân viên, khách sạn có những giải pháp sau:
- Xây dựng gương điển hình: những người điển hình phải là những nhân viên mẫu
mực, có tinh thần cầu tiến và nghiêm túc trong công việc. Họ có sự tiến bộ và cụ thể
hoá được những phẩm chất mà nhân viên trong khách sạn muốn hướng đến.
- Xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ rõ ràng: đặt mục tiêu cho nhân viên là một nội dung
cần thiết trong việc tạo động lực làm việc cho nhân viên. Đây là một phần quan trọng
trong chương trình đánh giá và khen thưởng bởi vì nếu không có các mục tiêu thì kết quả
không thể đo lường được dễ dàng và giúp các nhân viên thấy rõ mục đích để vươn tới.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau thời gian thực hiện đề tài: "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
động lực làm việc của nhân viên khách sạn Cherish Huế" tôi rút ra được một số
kết luận sau:
Động lực làm việc có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc của mọi cá
nhân và tổ chức. Trong doanh nghiệp việc tạo động lực xuất phát từ mục tiêu tạo động
lực. Tạo động lực để người lao động làm việc chăm chỉ hơn, cống hiến hết mình vì
công ty, gắn bó với doanh nghiệp lâu dài. Tạo động lực làm việc cho người lao động
không những kích thích tâm lý làm việc cho người lao động mà còn làm tăng hiệu quả
lao động, hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp hơn.
Qua phân tích thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên và ý kiến
đánh giá của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Cherish cho thấy công tác tạo
động lực làm việc tại khách sạn có một số ưu điểm sau:
- Vấn đề về công tác lãnh đạo đã thực hiện có hiệu quả và có ảnh hưởng tích
cực đến động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Cherish với đa số ý kiến
nhân viên đều cho rằng lãnh đạo đối xữ công bằng, luôn giúp đỡ và ghi nhận sự
đóng góp của nhân viên.
- Vấn đề về công tác đánh giá thành tích cũng có ảnh hưởng tích cực đến động
lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Cherish với đa số ý kiến nhân viên đều cho
rằng công tác đánh giá thành tích tại khách sạn là công bằng, chính xác và kịp thời.
Bên cạnh ưu điểm thì công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn
Cherish còn tồn tại một số nhược điểm như công tác đào tạo thăng tiến cho nhân viên
còn hạn chế, điều kiện đào tạo chưa được quan tâm đúng mức, nhân viên ít có được cơ
hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Do đó khách sạn cần chú trọng hơn nữa về vấn đề
đào tạo thăng tiến, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy năng lực của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 90
Từ việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc cho nhân viên tại
khách sạn Cherish, tôi nhận thấy rằng khách sạn đã có những chính sách tích cực và một
số hạn chế trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên. Từ việc bổ sung những
giải pháp nâng cao chính sách này sẽ giúp khách sạn có thể phát triển một cách bền
vững và mạnh mẽ hơn nhờ có công tác tạo động lực làm việc hiệu quả cho nhân viên.
2. Kiến nghị đối với nhà nƣớc nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại
khách sạn Cherish
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Cherish nói riêng và
các doanh nghiệp khác nói chung chịu nhiều ảnh hưởng một phần từ những quy định
của nhà nước về chính sách đãi ngộ nhân sự đối với người lao động. Đó là những quy
định về: tiền lương, thưởng và phụ cấp... Để đảm bảo lợi ích tốt cho công ty, các
doanh nghiệp, những người lao động thì phải chấp hành những quy định đó. Tuy
nhiên, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt những quy định trên thì nhà
nước cần:
- Nhà nước cần đưa ra những văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định đó một
cách chi tiết, cụ thể, đặc biệt là các văn bản phải thống nhất và số lượng không quá
nhiều. Hiện nay các quy định, các văn bản của nhà nước về chế độ đãi ngộ dành cho
người lao động ở Việt Nam rất nhiều, chồng chéo lên nhau rất phức tạp, gây khó khăn
cho việc xây dựng và thực thi chính sách ở các doanh nghiệp.
- Quy định cụ thể, rõ ràng về tiền lương tối thiểu, tổng quỹ lương, đánh giá tiền
lương với từng công ty để ngày càng trở nên đúng đắn và khách quan hơn.
- Thường xuyên bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy định về đãi ngộ tài
chính cho phù hợp với thực tế. Các văn bản mới phải thực thi đồng bộ và cập nhật đến
các doanh nghiệp, các công ty một cách nhanh nhất để các công ty có những thay đổi
phù hợp, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Nhà nước nên thường xuyên tổ chức những buổi hội thảo, hội nghị, thu thập ý
kiến từ phía các công ty và người lao động để đưa ra những quy định, những chính
sách mới phù hợp với thực tế để có tính khả thi cao hơn.
- Nhà nước cần có biện pháp để hạn chế tình trạng giá cả thị trường tăng lên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 91
trước khi có quyết định tăng lương chính thức. Bởi thực tế mỗi khi Nhà Nước có quyết
định chuẩn bị tăng lương thì mặc dù lương tối thiểu chưa tăng nhưng giá cả sinh hoạt
trên thị trường đã tăng lên và tăng cao hơn nhiều mức tăng lương.
- Nhà nước cần đưa ra những chính sách vay vốn hợp lý hơn để giúp các doanh
nghiệp mở rộng sản xuất, phát triển hoạt động kinh doanh, dịch vụ, tạo điều kiện nâng
cao hơn nữa mức đãi ngộ tài chính, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho người lao
động, nâng cao động lực làm việc để giữ chân người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh, Đại học kinh tế - Đại học Huế.
3. ThS. Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế.
4. Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên. Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, Tạp
chí khoa học, Đại học Huế, số 60, 2010.
5. Lưu Thị Bích Ngọc và các tác giả (2013), Những nhân tố tác động đến động lực
làm việc của nhân viên trong khách sạn, Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM, số 49
năm 2013.
6. Abby M. Brooks (2007), Factors that influence employee motivation in
organizations, The University of Tennessee, Knoxville, USA.
7. Boeve, W. D (2007), A National Study of Job factors among faculty in physician
assistant education, Eastern Michigan University.
8. Bellingham, R. (2004), Job Satisfaction Survey, Wellness Council of America.
9. Drafke, M.W., and Kossen, S. (2002), The Human Side of Organizations, New
Jersey: Prentice-Hall, Inc.
10. Hackman, J. R., & Oldham, G. R. (1974), The job diagnostic survey: An
instrument for the diagnosis of jobs and the evaluation of job redesign projects,
Technical Report No.4, Department of Administrative Sciences, Yale
University, USA.
11. Maslow, A. H (1943), A Theory of Human Motivation, Psychological Review, 50,
pp 370-396.
12. ShaemiBarzoki, Attafar, RezaJannati (2012), An Analysis of Factors Affecting the
Employees Motivation based on Herzberg’s Hygiene Factors Theory, Australian
Journal of Basic and Applied Sciences.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu: .
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên đến từ Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện học
phần Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến động
lực làm việc của nhân viên tại khách sạn Cherish”. Đây là bảng câu hỏi hoàn toàn
với tính thu thập thông tin một cách khách quan. Các thông tin mà Anh/Chị cung cấp
qua bảng hỏi này sẽ rất hữu ích cho việc hoàn thành khóa luận của tôi. Tôi đảm bảo
rằng các thông tin thu thập được chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu mà không vì
mục đích nào khác. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để giúp tôi trả lời một số
câu hỏi dưới đây.
--------------------------------------------------------
I. Xin Anh/Chị vui lòng trả lời các câu hỏi tiếp theo bằng cách khoanh tròn vào
ô tƣơng ứng với mức độ đồng ý của Anh/Chị. Trong đó:
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
STT Điều kiện làm việc
1.1 Nơi làm việc rộng rãi, thoải mái 1 2 3 4 5
1.2
Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho công
việc
1 2 3 4 5
1.3 Thời gian làm việc phù hợp 1 2 3 4 5
1.4 Bố trí không gian hợp lý 1 2 3 4 5
1.5 Thời gian đi lại từ nhà đến khách sạn thuận tiện 1 2 3 4 5
1.6 Thời gian nghỉ ngơi hợp lý 1 2 3 4 5
1.7
Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe nhân
viên
1 2 3 4 5
Bản chất công việc
2.1 Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
2.2 Nhân viên hiểu rõ công việc đang làm 1 2 3 4 5
2.3 Được nhận thông tin phản hồi về công việc 1 2 3 4 5
2.4 Công việc phù hợp với khả năng 1 2 3 4 5
2.5 Công việc thử thách và thú vị 1 2 3 4 5
Tiền lƣơng
3.1 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5
3.2 Tiền lương đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống 1 2 3 4 5
3.3
Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác
trong cùng lĩnh vực
1 2 3 4 5
3.4 Trả lương công bằng giữa các nhân viên 1 2 3 4 5
3.5 Các khoản phụ cấp, phúc lợi đảm bảo hợp lý 1 2 3 4 5
3.6
Các khoản thưởng có tác dụng động viên, khuyến
khích
1 2 3 4 5
Cấp trên
4.1 Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên 1 2 3 4 5
4.2 Cấp trên đối xử công bằng 1 2 3 4 5
4.3 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên 1 2 3 4 5
Đào tạo thăng tiến
5.1 Cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên 1 2 3 4 5
5.2 Nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên 1 2 3 4 5
5.3
Nhân viên được đào tạo và bồi dưỡng các kỹ năng
cần thiết
1 2 3 4 5
5.4
Khách sạn tạo điều kiện học tập, nâng cao kiến thức,
kỹ năng
1 2 3 4 5
Đồng nghiệp
6.1 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết 1 2 3 4 5
6.2 Đồng nghiệp đáng tin cậy 1 2 3 4 5
6.3 Đồng nghiệp gần gũi, thân thiện 1 2 3 4 5
6.4 Đồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình với công việc 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
6.5 Học hỏi chuyên môn được nhiều từ các đồng nghiệp 1 2 3 4 5
Đánh giá thành tích
7.1 Đánh giá thành tích chính xác, kịp thời và công bằng 1 2 3 4 5
7.2 Các tiêu chí đánh giá hợp lý, rõ ràng 1 2 3 4 5
7.3
Kết quả đánh giá là cơ sở cho việc tuyên dương, khen
thưởng
1 2 3 4 5
Sự hài lòng
8.1 Anh/Chị hài lòng với công việc hiện tại. 1 2 3 4 5
8.2
Anh/ Chị cảm thấy hãnh diện, tự hào khi làm việc
cho khách sạn
1 2 3 4 5
8.3 Anh/Chị mong muốn gắn bó lâu dài với khách sạn 1 2 3 4 5
II. Xin Anh/Chị cho biết thêm một số thông tin cá nhân:
9. Anh/Chị đã làm việc tại khách sạn bao nhiêu năm?
Dưới 1 năm Trên 3 năm
1-3 năm
10. Giới tính
Nam Nữ
11. Độ tuổi
Dưới 25 41-54
25-40 Trên 55
12. Trình độ học vấn
Phổ thông Cao đ ng, Đại học
Trung cấp Khác
13. Thu nhập hiện tại
Dưới 3 triệu/tháng 4 – 5 triệu/tháng
3 – 4 triệu/tháng Trên 5 triệu/tháng
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
Frequency Table
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 45 39.5 39.5 39.5
Nu 69 60.5 60.5 100.0
Total 114 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 25
tuoi
30 26.3 26.3 26.3
25-40 tuoi 33 28.9 28.9 55.3
41-54 tuoi 45 39.5 39.5 94.7
Tren 55
tuoi
6 5.3 5.3 100.0
Total 114 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Pho thong 21 18.4 18.4 18.4
Trung cap 39 34.2 34.2 52.6
Cao dang, dai
hoc
45 39.5 39.5 92.1
Khac 9 7.9 7.9 100.0
Total 114 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Thoi gian lam viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1
nam
36 31.6 31.6 31.6
1-3 nam 39 34.2 34.2 65.8
Tren 3
nam
39 34.2 34.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
Thu nhap hien tai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 3
trieu/thang
33 28.9 28.9 28.9
3-4 trieu/thang 42 36.8 36.8 65.8
4-5 trieu/thang 30 26.3 26.3 92.1
Tren 5
trieu/thang
9 7.9 7.9 100.0
Total 114 100.0 100.0
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha
Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.842 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DK1 Noi lam viec rong rai, thoai mai 20.86 18.847 .651 .812
DK2 Duoc trang bi day du trang
thiet bi can thiet cho cong viec
21.01 20.416 .634 .815
DK3 Thoi gian lam viec phu hop 20.89 20.520 .546 .829
DK4 Bo tri khong gian hop ly 21.11 21.341 .548 .828
DK5 Thoi gian di lai tu nha den
khach san thuan tien
20.98 21.168 .524 .831
DK6 Thoi gian nghi ngoi hop ly 21.01 19.726 .646 .813
DK7 Noi lam viec dam bao su an
toan cho suc khoe nhan vien
20.87 20.363 .635 .815
Bản chất công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CV1 Cong viec doi hoi nhieu ky
nang
14.77 7.080 .654 .768
CV2 Nhan vien hieu ro cong viec
dang tim
15.01 7.442 .561 .796
CV3 Duoc nhan thong tin phan
hoi ve cong viec
14.83 7.255 .640 .772
CV4 Cong viec phu hop voi kha
nang
14.85 7.296 .635 .774
CV5 Cong viec thu thach va thu vi 15.03 7.548 .553 .798
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Tiền lương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.843 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TL1 Tien luong tuong xung voi
ket qua lam viec
17.55 15.081 .672 .807
TL2 Tien luong du de dap ung
cac nhu cau cua cuoc song
17.49 16.819 .628 .816
TL3 Tien luong ngang bang voi
cac doanh nghiep khac trong
cung linh vuc
17.34 16.616 .588 .823
TL4 Tra luong cong bang giua
cac nhan vien
17.38 17.441 .524 .835
TL5 Cac khoan phu cap, phuc loi
dam bao hop ly
17.37 15.739 .692 .802
TL6 Cac khoan thuong co tac
dung dong vien, khuyen khich
17.30 16.795 .630 .815
Cấp trên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CT1 Cap tren san sang giup do
nhan vien
7.54 2.640 .670 .751
CT2 Cap tren doi xu cong bang 7.61 2.790 .656 .764
CT3 Cap tren ghi nhan su dong
gop cua nhan vien
7.68 2.908 .689 .734
Đào tạo thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.863 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DT1 Co hoi thang tien cong bang
cho nhan vien
9.21 6.469 .708 .827
DT2 Nhieu co hoithang tien cho
nhan vien
9.30 6.441 .700 .830
DT3 Nhan vien duoc dao tao va
boi duong cac ky nang can thiet
9.11 6.279 .698 .832
DT4 Cong ty tao dieu kien hoc
tap, nang cao kien thuc, ky nang
9.27 6.625 .743 .814
Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.766 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DN1 Dong nghiep san sang giup
do, ho tro khi can thiet
14.92 6.764 .636 .686
DN2 Dong nghiep dang tin cay 15.10 7.539 .464 .752
DN3 Dong nghiep gan gui, than
thien
14.87 7.407 .564 .714
DN4 Dong nghiep co su tan tam,
nhiet tinh voi cong viec
14.83 8.282 .476 .744
DN5 Hoc hoi chuyen mon duoc
nhieu tu cac dong nghiep
15.09 7.709 .554 .719
Đánh giá thành tích
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.792 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DG1 Danh gia thanh tich chinh
xac, kip thoi va cong bang
7.55 2.214 .597 .756
DG2 Cac tieu chi danh gia ro rang
hop ly
7.58 2.281 .592 .760
DG3 Ket qua danh gia la co so
cho viec tuyen duong, khen
thuong
7.57 2.070 .715 .628
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Thang đo Động lực làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.787 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
HL1 Anh/chi hai long voi cong
viec hien tai
7.84 2.718 .632 .707
HL2 Anh/chi cam thay hanh dien,
tu hao khi lam viec cho khach
san
7.72 2.841 .590 .752
HL3 Anh/chi mong muon gan bó
lau dai voi khach san
7.70 2.671 .662 .674
Kết quả kiểm định EFA
Phân tích nhân tố lần 1
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.686
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1684.717
df 528
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumulativ
e % Total
% of
Varian
ce
Cumulativ
e % Total
% of
Varian
ce
Cumulativ
e %
1 5.033 15.251 15.251 5.033 15.251 15.251 3.630 11.000 11.000
2 3.714 11.254 26.505 3.714 11.254 26.505 3.546 10.745 21.745
3 3.574 10.831 37.336 3.574 10.831 37.336 3.024 9.164 30.909
4 2.635 7.984 45.321 2.635 7.984 45.321 2.972 9.006 39.914
5 2.302 6.975 52.296 2.302 6.975 52.296 2.627 7.960 47.874
6 1.799 5.452 57.747 1.799 5.452 57.747 2.304 6.983 54.857
7 1.503 4.556 62.303 1.503 4.556 62.303 2.259 6.845 61.702
8 1.067 3.232 65.536 1.067 3.232 65.536 1.170 3.546 65.248
9 1.025 3.106 68.641 1.025 3.106 68.641 1.120 3.393 68.641
10 .888 2.690 71.331
11 .819 2.480 73.811
12 .759 2.300 76.111
13 .732 2.217 78.328
14 .677 2.053 80.381
15 .638 1.934 82.315
16 .535 1.623 83.937
17 .517 1.566 85.504
18 .511 1.547 87.051
19 .463 1.404 88.455
20 .422 1.278 89.733
21 .415 1.259 90.991
22 .389 1.180 92.172
23 .346 1.049 93.220
24 .329 .996 94.216
25 .320 .970 95.186
26 .282 .855 96.041
27 .273 .827 96.868
28 .230 .698 97.567
29 .202 .611 98.178
30 .188 .571 98.749
31 .159 .481 99.230
32 .134 .405 99.635
33 .120 .365 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
DK1 Noi lam viec rong rai, thoai
mai
.794
DK6 Thoi gian nghi ngoi hop ly .742
DK7 Noi lam viec dam bao su an
toan cho suc khoe nhan vien
.727
DK2 Duoc trang bi day du trang
thiet bi can thiet cho cong viec
.718
DK3 Thoi gian lam viec phu hop .687
DK5 Thoi gian di lai tu nha den
khach san thuan tien
.682
DK4 Bo tri khong gian hop ly .603
TL6 Cac khoan thuong co tac dung
dong vien, khuyen khich
.794
TL1 Tien luong tuong xung voi ket
qua lam viec
.791
TL5 Cac khoan phu cap, phuc loi
dam bao hop ly
.781
TL2 Tien luong du de dap ung cac
nhu cau cua cuoc song
.769
TL3 Tien luong ngang bang voi cac
doanh nghiep khac trong cung linh
vuc
.662
TL4 Tra luong cong bang giua cac
nhan vien
.615
CV3 Duoc nhan thong tin phan hoi
ve cong viec
.788
CV1 Cong viec doi hoi nhieu ky
nang
.759
CV4 Cong viec phu hop voi kha
nang
.743
CV5 Cong viec thu thach va thu vi .722
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
CV2 Nhan vien hieu ro cong viec
dang tim
.671
DT4 Cong ty tao dieu kien hoc tap,
nang cao kien thuc, ky nang
.862
DT1 Co hoi thang tien cong bang
cho nhan vien
.832
DT3 Nhan vien duoc dao tao va boi
duong cac ky nang can thiet
.817
DT2 Nhieu co hoithang tien cho
nhan vien
.795
DN1 Dong nghiep san sang giup
do, ho tro khi can thiet
.825
DN3 Dong nghiep gan gui, than
thien
.783
DN5 Hoc hoi chuyen mon duoc
nhieu tu cac dong nghiep
.701
DN4 Dong nghiep co su tan tam,
nhiet tinh voi cong viec
.655
DN2 Dong nghiep dang tin cay .542 .529
DG3 Ket qua danh gia la co so cho
viec tuyen duong, khen thuong
.848
DG2 Cac tieu chi danh gia ro rang
hop ly
.779
DG1 Danh gia thanh tich chinh xac,
kip thoi va cong bang
.761
CT3 Cap tren ghi nhan su dong
gop cua nhan vien
.862
CT1 Cap tren san sang giup do
nhan vien
.815
CT2 Cap tren doi xu cong bang .804
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
Phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.688
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1623.668
df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 5.025 15.702 15.702 5.025 15.702 15.702 3.634 11.357 11.357
2 3.693 11.542 27.243 3.693 11.542 27.243 3.537 11.052 22.410
3 3.508 10.963 38.206 3.508 10.963 38.206 3.019 9.434 31.844
4 2.385 7.453 45.659 2.385 7.453 45.659 2.973 9.291 41.135
5 2.301 7.189 52.848 2.301 7.189 52.848 2.372 7.411 48.547
6 1.798 5.619 58.467 1.798 5.619 58.467 2.279 7.121 55.668
7 1.486 4.645 63.112 1.486 4.645 63.112 2.261 7.065 62.732
8 1.042 3.255 66.367 1.042 3.255 66.367 1.163 3.635 66.367
9 .964 3.012 69.379
10 .869 2.716 72.095
11 .777 2.427 74.523
12 .750 2.344 76.867
13 .732 2.286 79.152
14 .642 2.005 81.158
15 .568 1.776 82.934
16 .517 1.617 84.551
17 .511 1.596 86.147
18 .503 1.572 87.718
19 .452 1.414 89.132
20 .417 1.302 90.434
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
21 .412 1.288 91.722
22 .360 1.125 92.847
23 .332 1.037 93.884
24 .327 1.022 94.906
25 .293 .916 95.821
26 .277 .865 96.686
27 .231 .722 97.407
28 .206 .643 98.051
29 .195 .608 98.659
30 .160 .501 99.160
31 .143 .447 99.607
32 .126 .393 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
DK1 Noi lam viec rong rai, thoai
mai
.788
DK6 Thoi gian nghi ngoi hop ly .742
DK2 Duoc trang bi day du trang
thiet bi can thiet cho cong viec
.735
DK7 Noi lam viec dam bao su an
toan cho suc khoe nhan vien
.730
DK5 Thoi gian di lai tu nha den
khach san thuan tien
.681
DK3 Thoi gian lam viec phu hop .672
DK4 Bo tri khong gian hop ly .629
TL6 Cac khoan thuong co tac
dung dong vien, khuyen khich
.796
TL1 Tien luong tuong xung voi ket
qua lam viec
.781
TL2 Tien luong du de dap ung cac
nhu cau cua cuoc song
.772
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
TL5 Cac khoan phu cap, phuc loi
dam bao hop ly
.767
TL4 Tra luong cong bang giua cac
nhan vien
.651
TL3 Tien luong ngang bang voi
cac doanh nghiep khac trong cung
linh vuc
.642 -.529
CV3 Duoc nhan thong tin phan hoi
ve cong viec
.786
CV1 Cong viec doi hoi nhieu ky
nang
.759
CV4 Cong viec phu hop voi kha
nang
.741
CV5 Cong viec thu thach va thu vi .729
CV2 Nhan vien hieu ro cong viec
dang tim
.671
DT4 Cong ty tao dieu kien hoc tap,
nang cao kien thuc, ky nang
.864
DT1 Co hoi thang tien cong bang
cho nhan vien
.833
DT3 Nhan vien duoc dao tao va
boi duong cac ky nang can thiet
.819
DT2 Nhieu co hoithang tien cho
nhan vien
.790
DN1 Dong nghiep san sang giup
do, ho tro khi can thiet
.824
DN3 Dong nghiep gan gui, than
thien
.792
DN5 Hoc hoi chuyen mon duoc
nhieu tu cac dong nghiep
.705
DN4 Dong nghiep co su tan tam,
nhiet tinh voi cong viec
.664
DG3 Ket qua danh gia la co so
cho viec tuyen duong, khen
thuong
.852
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
DG1 Danh gia thanh tich chinh
xac, kip thoi va cong bang
.767
DG2 Cac tieu chi danh gia ro rang
hop ly
.758
CT3 Cap tren ghi nhan su dong
gop cua nhan vien
.837
CT1 Cap tren san sang giup do
nhan vien
.824
CT2 Cap tren doi xu cong bang .807
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích nhân tố lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.698
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1533.433
df 465
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 4.968 16.026 16.026 4.968 16.026 16.026 3.665 11.824 11.824
2 3.651 11.776 27.801 3.651 11.776 27.801 3.165 10.208 22.032
3 3.211 10.359 38.161 3.211 10.359 38.161 3.022 9.747 31.779
4 2.358 7.607 45.768 2.358 7.607 45.768 2.960 9.548 41.327
5 2.276 7.343 53.110 2.276 7.343 53.110 2.380 7.678 49.004
6 1.797 5.795 58.905 1.797 5.795 58.905 2.283 7.363 56.368
7 1.485 4.790 63.695 1.485 4.790 63.695 2.272 7.327 63.695
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
8 .983 3.170 66.865
9 .923 2.979 69.844
10 .852 2.747 72.591
11 .750 2.420 75.012
12 .732 2.361 77.373
13 .679 2.189 79.562
14 .631 2.035 81.598
15 .565 1.823 83.421
16 .512 1.651 85.072
17 .508 1.639 86.712
18 .494 1.593 88.305
19 .442 1.427 89.731
20 .417 1.344 91.075
21 .383 1.235 92.310
22 .356 1.148 93.458
23 .329 1.061 94.519
24 .302 .974 95.493
25 .285 .921 96.414
26 .239 .771 97.185
27 .206 .665 97.850
28 .198 .640 98.490
29 .170 .550 99.040
30 .155 .499 99.539
31 .143 .461 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
DK2 Duoc trang bi day du trang
thiet bi can thiet cho cong viec
.769
DK1 Noi lam viec rong rai, thoai
mai
.757
DK6 Thoi gian nghi ngoi hop ly .756
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
DK7 Noi lam viec dam bao su an
toan cho suc khoe nhan vien
.728
DK4 Bo tri khong gian hop ly .671
DK5 Thoi gian di lai tu nha den
khach san thuan tien
.657
DK3 Thoi gian lam viec phu hop .651
TL2 Tien luong du de dap ung cac
nhu cau cua cuoc song
.795
TL6 Cac khoan thuong co tac
dung dong vien, khuyen khich
.788
TL5 Cac khoan phu cap, phuc loi
dam bao hop ly
.780
TL1 Tien luong tuong xung voi ket
qua lam viec
.778
TL4 Tra luong cong bang giua cac
nhan vien
.646
CV3 Duoc nhan thong tin phan
hoi ve cong viec
.789
CV1 Cong viec doi hoi nhieu ky
nang
.768
CV4 Cong viec phu hop voi kha
nang
.736
CV5 Cong viec thu thach va thu vi .728
CV2 Nhan vien hieu ro cong viec
dang tim
.667
DT4 Cong ty tao dieu kien hoc
tap, nang cao kien thuc, ky nang
.863
DT1 Co hoi thang tien cong bang
cho nhan vien
.832
DT3 Nhan vien duoc dao tao va
boi duong cac ky nang can thiet
.818
DT2 Nhieu co hoithang tien cho
nhan vien
.791
DN1 Dong nghiep san sang giup
do, ho tro khi can thiet
.815
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
DN3 Dong nghiep gan gui, than
thien
.789
DN5 Hoc hoi chuyen mon duoc
nhieu tu cac dong nghiep
.729
DN4 Dong nghiep co su tan tam,
nhiet tinh voi cong viec
.660
CT1 Cap tren san sang giup do
nhan vien
.839
CT3 Cap tren ghi nhan su dong
gop cua nhan vien
.810
CT2 Cap tren doi xu cong bang .803
DG3 Ket qua danh gia la co so
cho viec tuyen duong, khen
thuong
.855
DG2 Cac tieu chi danh gia ro rang
hop ly
.756
DG1 Danh gia thanh tich chinh
xac, kip thoi va cong bang
.746
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kết quả phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardi
zed
Coefficien
ts
t Sig.
Collinearity Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -1.570 .527 -2.978 .004
DK .101 .070 .095 1.437 .154 .954 1.048
CV .474 .086 .398 5.533 .000 .812 1.232
TL .158 .064 .164 2.456 .016 .946 1.057
CT .175 .070 .177 2.499 .014 .835 1.197
DT .132 .065 .139 2.035 .044 .897 1.114
DN .238 .076 .208 3.153 .002 .967 1.034
DG .213 .082 .191 2.613 .010 .788 1.269
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Hiền
a. Dependent Variable: HL
Model Summaryb
Mod
el R
R
Squa
re
Adjuste
d R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Chang
e
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .745a .554 .525 .54269 .554 18.841 7 106 .000 2.223
a. Predictors: (Constant), DG, DN, DK, TL, DT, CT, CV
b. Dependent Variable: HL
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 38.841 7 5.549 18.841 .000b
Residual 31.218 106 .295
Total 70.058 113
a. Dependent Variable: HL
b. Predictors: (Constant), DG, DN, DK, TL, DT, CT, CV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_khach_san_cherish_hue_7937.pdf