“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet
ADSL của FPT đối với người dân thành phố Huế” được thực hiện thông qua hai bước:
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng
phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng và
nhân viên kinh doanh của công ty viễn thông FPT Huế, đồng thời tìm hiểu các công
trình nghiên cứu sẵn có để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ ADSL và làm cơ sở để thiết lập thang đo lường các nhân tố sử dụng trong
bước nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính,
phỏng vấn trực tiếp 135 khách hàng đang sử dụng dịch vụ ADSL của công ty FPT
Huế. Bước nghiên cứu này có mục đích xác định các thành phần cũng như tác đ ộng
của chúng đến quyết định sử dụng dịch vụ ADSL.
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ internet adsl của FPT đối với người dânthành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cả 5 biến
độc lập đều có ý nghĩ thống kê trong mô hình. Tuy nhiên, thành phần Hằng số có mức
ý nghĩa quan sát Sig. = 0.822 > 0.05 do đó thành phần này không có ý nghĩa về mặt
thống kê.
Bảng kết quả phân tích hồi quy cho ta phương trình dự đoán Đánh giá mức độ hài
lòng chung là: Y= 0.442X1 + 0.125X2 + 0.186X3 + 0.134X4 + 0.167X5
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 54
Đánh giá mức độ hài lòng chung = 0.442 Uy tín-chất lượng + 0.125 Năng lực đáp
ứng + 0.186 Năng lực phục vụ + 0.134 Sự hấp dẫn + 0.167 Chi phí
Như vậy theo phương trình trên, cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng quan trọng đến
đánh giá chung của khách hàng về công ty viễn thông FPT Huế. Thứ tự tầm quan
trọng của từng nhân tố phụ thuộc vào giá trị của hệ số hồi quy (). Nhân tố nào có hệ
số hồi quy càng lớn thì mức độ tác động đến đánh giá chung của khách hàng càng
nhiều. Cụ thể, Đánh giá mức độ hài lòng chung chịu tác động nhiều nhất bởi nhân tố
Uy tín- chất lượng (1=0.442), kế đến là 2 nhân tố Năng lực phục vụ (3=0.186) và
Chi phí (5=0.167). Nhân tố Sự hấp dẫn với hệ số 4 = 0.134 cũng tác động không nhỏ
đến đánh giá chung về nhà cung cấp dịch vụ ADSL. Cuối cùng là nhân tố Năng lực
đáp ứng có tác động thấp nhất đến đánh giá chung của KH (2=0.125).
Nhìn chung, tất cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của 1
trong 5 nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi với đánh giá chung của KH. Đây chính
là căn cứ để tác giả xây dụng ý kiến đề xuất cho công ty viễn thông FPT Huế sau này.
2.2.4.5 Kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ số tương quan tuyến tính để khẳng định sự tương quan giữa 5
thành phần trong mô hình và đánh giá mức độ hài lòng chung của khách hàng.
Bảng 2.12: Mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với đánh giá chung của KH
Thành phần Hệ số tương quan Sig.
Uy tín-chất lượng 0.684 .000
Năng lực đáp ứng 0.458 .000
Năng lực phục vụ 0.617 .000
Sự hấp dẫn 0.529 .000
Chi phí 0.384 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 55
Kết quả ở bảng 2.12 với các giá trị sig. đều nhỏ (<0.01) cho thấy các hệ số tương
quan này đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Đồng thời những mối liên hệ này là cùng
chiều và có tương quan giữa các thành phần với đánh giá mức độ hài lòng cung của
khách hàng.
Tóm lại,các giả thuyết về mối quan hệ giữa 5 thành phần còn lại trong mô hình với
đánh giá chung của khách hàng được xác định với những kết luận sau:
- Uy tín-chất lượng có mối quan hệ dương với đánh giá mức độ hài lòng chung của
KH. Khi uy tín công ty- chất lương dịch vụ càng cao thì sự hài lòng chung với dịch vụ
của KH càng cao từ đó nâng cao khả năng quyết định lựa chọn dịch vụ của KH.
- Năng lực đáp ứng có mối quan hệ dương với đánh giá mức độ hài lòng chung
của KH. Khi năng lực đáp ứng của nhân viên càng cao thì sự hài lòng chung với dịch
vụ của KH càng cao từ đó tăng khả năng thuyết phục KH quyết định lựa chọn dịch vụ.
- Năng lực phục vụ có mối quan hệ dương với đánh giá mức độ hài lòng chung của
KH. Khi năng lực phục vụ của nhân viên càng chuyên nghiệp thì sự hài lòng chung với
dịch vụ của KH càng cao từ đó tăng khả năng thuyết phục KH quyết định lựa chọn
dịch vụ.
- Sự hấp dẫn có mối quan hệ dương với đánh giá mức độ hài lòng chung của KH.
Khi công ty có những chương trình quảng cáo, khuyến mãi càng hấp dẫn thì sự hài
lòng chung với dịch vụ của KH càng cao từ đó nâng cao khả năng quyết định lựa chọn
dịch vụ của KH.
- Chi phí có mối quan hệ dương với đánh giá mức độ hài lòng chung của KH. Khi
công ty có những chính sách về giả cả hợp lý thì sự hài lòng chung với dịch vụ của KH
càng cao từ đó nâng cao khả năng quyết định lựa chọn dịch vụ của KH.
2.2.5 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ ADSL
2.2.5.1 Đánh giá của khách hàng về uy tín-chất lượng
Ta sử dụng công cụ One Sample T-test để tính giá trị trung bình Mean của biến uy
tín-chất lượng. Ta thu được giá trị trung bình dành cho biến này là 3.721/5 (với thang
điểm từ 1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng ý.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 56
Để kiểm định xem KH đánh giá về thành phần uy tín-chất lượng thực sự tốt chưa
ta tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo uy tín-chất lượng = 4
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo uy tín-chất lượng # 4
Ghi chú:
Nếu sig. (2-tailed) > 0.05: bác bỏ giả thiết Ho
Nếu sig. (2-tailed) < 0.05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho
Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với uy tín-chất lượng
Thang đo uy tín- chất lượng
Mean Giá trị kiểm định t Df Sig. (2-tailed)
3.721 4 -5.676 134 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Thang đo uy tín-chất lượng có giá trị trung bình tổng thể = 3.721, giá trị của kiểm
định t về mức độ đồng ý đối với thành phần uy tín-chất lượng của công ty là -5.676,
ứng với mức ý nghĩa sig. =.000 <0.05. Vì vậy, ta bác bỏ giả thiết Ho hay mức độ đồng
ý với uy tín- chât lượng của KH ở dưới mức đồng ý hay chỉ ở mức bình thường.
2.2.5.2 Đánh giá của khách hàng về năng lực đáp ứng
Giá trị trung bình Mean của biến năng lực đáp ứng. Ta thu được giá trị trung bình
dành cho biến này là 3.4259/5.
Ta tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo năng lực đáp ứng = 4
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo năng lực đáp ứng # 4
Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với năng lực đáp ứng
Thang đo năng lực đáp ứng
Mean Giá trị kiểm định t Sig. (2-tailed)
3.4259 4 -9.613 .000
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 57
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Thang đo năng lực đáp ứng có giá trị trung bình tổng thể = 3.4259, giá trị của kiểm
định t về mức độ đồng ý đối với thành phần năng lực đáp ứng của công ty là -9.613,
ứng với mức ý nghĩa sig. =.000 <0.05. Vì vậy, ta bác bỏ giả thiết Ho hay mức độ đồng
ý với năng lực đáp ứng của KH ở dưới mức đồng ý hay chỉ ở mức bình thường.
2.2.5.3 Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ
Giá trị trung bình Mean của biến năng lực phục vụ. Ta thu được giá trị trung bình
dành cho biến này là 3.7778/5.
Ta tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo năng lực phục vụ = 4
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo năng lực phục vụ # 4
Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với năng lực phục vụ
Thang đo năng lực phục vụ
Mean Giá trị kiểm định t Sig. (2-tailed)
3.7778 4 -4.379 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Thang đo năng lực phục vụ có giá trị trung bình tổng thể = 3.4259, ta thu được
mức giá trị sig. =.000 <0.05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận giả thiết Ho, có thể nói
rằng KH chưa thực sự đồng ý về năng lực phục vụ của công ty mức độ đồng ý của
KH chỉ ở mức bình thường.
2.2.5.4 Đánh giá của khách hàng về thời gian-thủ tục đăng kí
Giá trị trung bình Mean của biến thời gian-thủ tục đăng kí. Ta thu được giá trị
trung bình dành cho biến này là 4.0617/5.
Ta tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo thời gian-thủ tục đăng kí = 4
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo thời gian-thủ tục đăng kí # 4
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 58
Kết quả thu được ở bảng 2.16 cho thấy thang đo thời gian-thủ tục đăng kí có giá trị
trung bình tổng thể = 4.0617/5, ta thu được mức giá trị sig. =.205 > 0.05 nên ta chưa
đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho, có thể nói rằng khách hàng thực sự đồng ý về thời
gian-thủ tục đăng kí của công ty.
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với thời gian-thủ tục đăng kí
Thang đo thời gian-thủ tục đăng kí
Mean Giá trị kiểm định t Sig. (2-tailed)
4.0617 4 1.274 .205
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
2.2.5.5 Đánh giá của khách hàng về sự hấp dẫn
Để kiểm định xem khách hàng đánh giá về thành phần sự hấp dẫn thực sự tốt chưa
ta tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo sự hấp dẫn = 4
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo sự hấp dẫn # 4
Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với sự hấp dẫn
Thang đo sự hấp dẫn
Mean Giá trị kiểm định t Sig. (2-tailed)
3.7444 4 -3.906 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Thang đo sự hấp dẫn có giá trị trung bình tổng thể = 3.7444, giá trị của kiểm định
t về mức độ đồng ý đối với thành phần sự hấp dẫn của công ty là -3.906, ứng với mức
ý nghĩa sig. =.000 <0.05. Vì vậy, ta bác bỏ giả thiết Ho hay mức độ đồng ý với sự hấp
dẫn của KH ở dưới mức đồng ý.
2.2.5.6 Đánh giá của khách hàng về chi phí
Để kiểm định xem khách hàng đánh giá về thành phần chi phí thực sự tốt chưa ta
tiến hành kiểm định với cặp giả thiết:
Ho: Giá trị trung bình tổng thể của thang đo chi phí = 4
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 59
H1; Giá trị trung bình tổng thể của thang đo chi phí # 4
Kết quả thu được ở bảng 2.18 cho thấy thang đo chi phí có giá trị trung bình tổng
thể = 3.3593, giá trị của kiểm định t về mức độ đồng ý đối với thành phần chi phí của
công ty là -10.464, ứng với mức ý nghĩa sig. =.000 <0.05. Vì vậy, ta bác bỏ giả thiết
Ho hay mức độ đồng ý với chi phí của khách hàng ở dưới mức đồng ý hay chỉ ở mức
bình thường.
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One sample t-test đối với chi phí
Thang đo chi phí
Mean Giá trị kiểm định t Sig. (2-tailed)
3.3593 4 -10.464 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
2.2.6 Kiểm định sự khác biệt của một số yếu tố đến quyết định sử dụng dịch vụ
So sánh giữa hai nhóm nam và nữ
Ta thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent Samples T-test) với 2 mẫu ở
đây là 2 nhóm khách hàng nam và nữ, thu được kết quả như sau:
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định 2 nhóm khách hàng nam và nữ
Kiểm định Levene Kiểm định t
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Phương sai bằng nhau .033 .857 .525 133 .600
Phương sai không
bằng nhau .527 132.778 .599
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
Với độ tin cậy = 95%, giá trị sig. kiểm định Levene =0.857> 0.05, ta chấp nhận
giả thuyết phương sai 2 mẫu bằng nhau. Vì vậy,bước tiếp theo sử dụng kết quả ở hàng
Equal variances assumed (xem phụ lục 6) để đánh giá kết quả kiểm định t.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 60
Xét kiểm định t với giá trị sig. = 0.6 >0.05, do đó không có sự khác biệt khi đánh
giá chung về nhà cung cấp dịch vụ giữa KH nam và KH nữ, hay nói cách khác không
có sự khác nhau về thị hiếu lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ ADSL giữa KH nam và nữ.
So sánh giữa các nhóm KH có độ tuổi khác nhau
Ta thực hiện phân tích phương sai 1 yếu tố (Oneway Anova) với các nhóm KH 18
đến 25, 26 đến 35, 36 đến 45, 46 đến 55 và trên 55 tuổi thu được giá trị sig. = 0,209>
0.05 (xem phụ lục 6). Do đó, không có sự khác biệt về thị hiếu lựa chọn dịch vụ ADSL
giữa các nhóm KH có độ tuổi khác nhau.
So sánh giữa các nhóm KH có nghề nghiệp khác nhau
Ta thực hiện phân tích phương sai 1 yếu tố (Oneway Anova) với các nhóm KH là
HSSV, nhân viên văn phòng-CNVC, công nhân, kinh doanh và cán bộ-quản lý thu
được giá trị sig. = 0.516> 0.05 (xem phụ lục 6). Do đó, không có sự khác biệt về thị
hiếu lựa chọn dịch vụ ADSL giữa các nhóm KH có nghề nghiệp khác nhau.
So sánh giữa các nhóm KH có nơi ở khác nhau
Ta thực hiện phân tích phương sai 1 yếu tố (Oneway Anova) với các nhóm KH ở
trọ, ở thuê và định cư lâu dài thu được giá trị sig. = 0.043< 0.05 (xem phụ lục 6). Điều
này cho thấy có sự khác biệt về thị hiếu lựa chọn dịch vụ ADSL giữa các nhóm KH có
có nơi ở là ở trọ, ở thuê hay định cư lâu dài.
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, đề tài đã giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT
chi nhánh Huế. Ngoài ra, chương 2 còn trình bày kết quả nghiên cứu những nhân tố
tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ADSL. Kết quả nghiên cứu cho thấy thị hiếu
lựa chọn dịch vụ ADSL của khách hàng được xem xét, đánh giá thông qua 6 thành
phần gồm Uy tín- chất lượng, Năng lực đáp ứng, Năng lực phục vụ, Thủ tục đăng
kí, Sự hấp dẫn và Chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 61
Khi đưa vào phương trình hồi quy nhằm lượng hóa mối liên hệ giữa Đánh giá mức
độ hài lòng chung của KH và các thành phần ảnh hưởng đến nó thì Thủ tục đăng kí lại
không phải là nhân tố quyết định ảnh hưởng đến biến thiên của Đánh giá mức độ hài
lòng chung. Do vậy, để dơn giản hóa việc tính toán, đo lường và phân tích, tác giả chỉ
sử dụng 5 nhân tố Uy tín- chất lượng, Năng lực đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự
hấp dẫn và Chi phí đưa vào phương trình và xem xét sự tác động của chúng đến
Đánh giá mức độ hài lòng chung của KH hiện nay.
Ngoài ra 5 nhân tố này đều có mối liên hệ cùng chiều với Đánh giá mức độ hài
lòng chung, nếu tăng giá trị của một trong bất kì 5 nhân tố thì sẽ làm tăng giá trị của
Đánh giá mức độ hài lòng chung của KH.
Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 2, đề tài sẽ đề xuất một số giả pháp nhằm
nâng cao nhu cầu sử dụng dịch vụ ADSL tại thành phố Huế ở chương tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHU CẦU SỬ DỤNG
DỊCH VỤADSL
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp
Hiện nay, việc sử dụng Internet đã trở nên phổ biến trong cuộc sống thường ngày
và có ngày càng nhiều nhà cung cấp tham gia vào thị trường viễn thông Internet, từ đó
khách hàng có thể kỳ vọng nhiều hơn cho các lợi ích tiêu dùng của mình, họ đòi hỏi
chất lượng dịch vụ cao hơn, chi phí giảm xuống đến mức độ vừa phải chấp nhận được.
Hơn nữa, trong bối cảnh thị trường viễn thông Internet bùng nổ và cạnh tranh
quyết liệt giữa các nhà cung cấp thì việc đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng vẫn
là chưa đủ mà cần phải tạo ra những sản phẩm dịch vụ có chất lượng vượt trên cả sự
mong đợi của khách hàng, có như vậy mới mong thắng được đối thủ cạnh tranh.
Sự cạnh tranh gay gắt buộc nhà cung cấp phải có các chiêu thức lôi cuốn, hấp dẫn
khách hàng, đồng thời luôn phải nổ lực trong việc tạo nên uy tín, sự tin cậy nơi khách
hàng, các yếu tố Marketing cơ bản đến các công tác hỗ trợ khác cũng cần được sự
quan tâm chú ý đúng mực sao cho đem lại nhiều nhất các lợi ích cho người tiêu dùng.
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả cũng nêu ra một số giải pháp tập
trung vào các vấn đề mà khách hàng sử dụng dịch vụ ADSL quan tâm nhiều nhất trong
quá trình lựa chọn dịch vụ ADSL được trình bày trong phần tiếp theo.
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao nhu cầu sử dụng dịch vụ ADSL
3.2.1 Giải pháp về uy tín-chất lượng
Theo kết quả nghiên cứu, uy tín- chất lượng là nhân tố có tác động mạnh nhất
trong thị hiếu lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ ADSL. Theo kết quả hồi quy khi yếu tố
này tăng 1 đơn vị thì nhu cầu sử dụng dịch vụ tăng 0.442 đơn vị.
Uy tín thương hiệu:
Một thương hiệu mạnh và được khẳng định vị thế trên thị trường sẽ gây được
nhiều thiện cảm và có nhiều cơ hội tiếp cận với khách hàng hơn trong cùng điều kiện
giá cả với các thương hiệu khác. Mặc dù vậy những đánh giá của khách hàng đối với
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 63
yếu tố này vẫn chưa cao. Đánh giá của KH theo thang đo Lirkert đối với tiêu chí
Thương hiệu có vị thế cao trong lĩnh vực cung cấp Internet có giá trị trung bình 3.87,
Khách hàng tin tưởng vào uy tín của công ty có giá trị trung bình 3.82, Nhân viên tư
vấn về chương trình KM và giá cước trung thực, chính xác có giá trị trung bình 3.58 ,
Khách hàng thấy tin tưởng vào những gì mà công ty cam kết có giá trị trung bình 3.62.
Những đánh giá này chỉ dừng lại ở dưới mức 4 (đồng ý) do đó đề tài đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao các đánh giá của KH đối với yếu tố uy tín-chất lượng như sau:
- Cần cung cấp rộng rãi cho khách hàng, và những người có nhu cầu biết về thông
tin của doanh nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ, giúp họ liên hệ, tiếp cận vơi doanh
nghiệp dễ dàng khi cần, điều này có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả thông
qua mạng Internet bởi tính thông dụng, phổ biến của nó.
- Công ty cần thiết kế một trang web của doanh nghiệp với nội dung phong phú,
hấp dẫn, cập nhật thường xuyên, kịp thời và đầy đủ thông tin. Như vậy, nhà cung cấp
sẽ giúp các khách hành hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng có được những thông
tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác.
- Ngoài ra hoạt động quan hệ công chúng nếu được thực hiện tốt cũng sẽ góp phần
tạo nên những ảnh hưởng tích cực đến thái độ của nhóm cộng đồng đối với doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp đạt được một vị thế cao trên thị trường và xây dựng tốt các
mối quan hệ rộng rãi trên nhiều lĩnh vực sẽ giúp tăng cường giá trị của doanh nghiệp
đối với khách hàng, và càng có ảnh hưởng, hấp dẫn, thu hút khách hàng tiềm năng
hơn. Doanh nghiệp có thể trở thành nhà tài trợ cho các hoạt đọng phong trào đoàn thể,
chiến dịch tình nguyện, hay các lễ hội thể thao, văn hóa, du lịch, các chương trình
quyên góp ửng hộ từ thiện của đia phương.
- Hoạt động truyền thông rất quan trọng trong việc truyền bá thông tin về dịch vụ
cho khách hàng cũng như tăng khả năng nhận biết thương hiệu của công ty trên thị
trường. Một khi họ đã hiểu biết, tin tưởng thì nhất định sẽ sử dụng và giới thiệu cho
bạn bè và người thân cùng biết và sử dụng .
Uy tín, thương hiệu của một công ty phải trải qua một thời gian dài mới tạo dựng
được, chứ không phải trong một sớm một chiều và nó có ảnh hưởng lớn đến hành vi
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 64
của khách hàng khi lựa chọn nhà cung cấp. Vì thế, công ty phải duy trì và phát triển uy
tín, thương hiệu của mình trên địa bàn tỉnh.
Chất lượng dịch vụ:
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các công ty viễn thông internet muốn tồn
tại và phát triển bền vững thì yếu tố số lượng phải đi kèm với chất lượng của đường
truyền, khi công ty cung cấp dịch vụ với chất lượng cao sẽ tạo được uy tín của mình
đối với khách hàng, tin lành đồn xa, khách hàng sẽ truyền miệng và giới thiệu cho
nhau về dịch vụ và uy tín của công ty, do đó công ty phải luôn quan tâm đến các vấn
đề về chất lượng như: tốc độ kết nối, chất lượng ổn định của đường truyền nhằm đảm
bảo khách hàng sử dụng dịch vụ được tốt, công ty phải luôn đảm bảo cung cấp cho
khách hàng dịch vụ đạt tiêu chuẩn chất lượng và đúng theo những gì đã cam kết. tuy
nhiên các tiêu chí này vẫn chưa được khách hàng đánh giá cao, cụ thể tốc độ đường
truyền được đánh giá trung bình ở mức 3.76, sự ổn định của đường truyền chỉ được
đánh giá ở mức 2.91, công ty cung cấp dịch vụ có tốc độ đúng với cam kết được đánh
giá ở mức 3.67. Đây là nhóm yếu tố quan trọng nhất đối với quyết định sử dụng dịch
vụ nhưng lại được khách hàng đánh giá ở dưới mức đồng ý, hơn nữa tiêu chí sự ổn
định của đường truyên chỉ được đánh giả ở dưới mức bình thường. Do đó công ty cần
có những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa, nghiên cứu này đề
xuất một số giải pháp như sau:
- Doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng vững chắc, làm nền tảng cho
toàn bộ mạng lưới vận hành khai thác ổn định trong hiện tại và phát triển trong tương
lai. Khi đầu tư mới, các doanh nghiệp cũng cần phải lưu ý lựa chọn sử dụng các thiết
bị hiện đại, có tính đồng bộ và thống nhất nhằm đảm bảo sự kết nối ổn định và giảm
thiểu chi phí đầu tư trước tình hình công nghệ viễn thông thay đổi và phát triển liên tục
không ngừng.
- Song song với việc đổi mới hệ thống máy móc kỹ thuật hiện đại, còn phải nghiên
cứu công nghệ mới, không chỉ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu hiện tại mà còn đưa ra
nhiều gói dịch vụ, nhiều giá trị gia tăng, nhiều ứng dụng mới mang lại lại cho khách
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 65
hàng những trải nghiệm mới và thú vị, kích thích sự tiêu dùng và sử dụng của những
khách hàng tiềm năng.
- Duy trì chất lượng Modem mà FPT đã khuyến mãi cho khách hàng, đồng thời có
thể kết hợp với công ty điện tử nào đó chịu trách nhiệm cung cấp Modem có chất
lượng.
- Cần có dịch vụ kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng hệ thống định kỳ cho khách hàng
đảm bảo cho dịch vụ hoạt động ổn định và tốc độ đường truyền không suy giảm, kịp
thời có biện pháp khắc phục và sửa chữa, tạo cho khách hàng cảm giác được quan tâm
và được coi trọng. Như vậy sẽ cũng cố được niềm tin và sự trung thành ở khách hàng
hiện tại và còn thu hút được nhiều khách hàng mới cho doanh nghiệp.
3.2.2 Giải pháp về năng lực phục vụ và năng lực đáp ứng
Năng lực phục vụ và năng lực đáp ứng hay nói chung là năng lực của nhân viên
cũng là nhân tố ảnh hưởng đên quyết định sử dụng dịch vụ ADSL của khách hàng.
Phong cách làm việc chuyên nghiệp cộng với thái độ phục vụ chu đáo của đội ngũ
nhân viên cũng sẽ đem lại sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng. Kết quả điều tra
cho thấy nhóm yếu tố này được đa số khách hàng đánh giá ở mức trung lập và đồng ý.
Cụ thể: NV nắm vững thông tin và kiến thức chuyên môn (3.81), NV tư vấn rõ ràng về
dịch vụ (3.58), NV giải đáp thỏa đáng thắc mắc của KH (3.5), NV giải quyết vấn đề
nhanh chóng, chuyên nghiệp (3.3), NV tư vấn tự tin, thuyết phục (3.7), NV có thái độ
thân thiện, vui vẻ và lịch sự (4.1), NV sẵn sàng làm việc vào thời gian phù hợp với KH
(3.46), Dịch vụ chăm sóc – tư vấn – hỗ trợ KH chu đáo, nhiệt tình (3.37). Để nâng cao
năng lực của nhân viên đề tài đưa ra một số giải pháp sau:
- Giúp nhân viên nắm rõ ràng kiến thức về dịch vụ và các chương trình khuyến
mãi, giá cước và thông tin về các gói dịch vụ để có thể tư vấn cho khách hàng tiềm
năng một cách tự tin và rõ ràng, tránh gây hiểu nhầm cho khách hàng. Điều này sẽ ảnh
hưởng đến lòng tin và uy tín của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 66
- Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng. Cần thiết lập hệ thống tổng đài hổ trợ
dịch vụ luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của khách hàng sau khi mua, duy trì mối quan
hệ tốt đẹp, lâu dài giữa khách hàng với doanh nghiệp.
- Đối với những khách hàng không hài lòng với dịch vụ thì nhân viên công ty cần
nhiệt tình hơn nữa trong việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Luôn quan tâm đến họ trong quá trình họ sử dụng dịch vụ, việc giải quyết tốt các
khiếu nại, than phiền của khách hàng. Cần chăm sóc khách hàng đang sử dụng dịch vụ
của FPT: giải đáp kịp thời các thắc mắc, nhanh chóng sữa chữa các sự cố kỷ thuật cho
khách hàng.
- Đối với những nhân viên mới cần phải đào tạo nghiệp vụ cũng như kiến thức
chuyên môn trước khi làm việc và tư vấn khách hàng. Nên đào tạo cho nhân viên tư
vấn về kĩ năng mềm, hoặc tạo điều kiện cho nhân viên đi học các lớp kĩ năng mềm để
tăng khả năng giao tiếp, tư vấn và thuyết phục khách hàng.
- Tập trung vào khâu tuyển dụng kỹ càng, chọn được những ứng viên có khả năng
giao tiếp tốt, có đầy đủ những tố chất phù hợp với công việc được giao giúp cho công
tác đào tạo và huấn luyện đơn giản hơn.
3.2.3 Giải pháp về giá
Việc hài hòa, cân đối giữa lợi nhuận của nhà cung cấp và lợi ích của khách hàng
là điều vô cùng quan trọng. Chi phí mà khách hàng bỏ ra cần nhận được sự quan tâm,
thậm chí trân trọng từ nhà cung cấp, họ phải hiểu được nhu cầu, mong muốn của
khách hàng và cố gắng đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu đó sao cho khách hàng cảm
nhận được những gì mình nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ xứng đáng với khoảng
phí bỏ ra. Đây là nhân tố có mức ảnh hưởng lớn thứ 3, chỉ sau 2 nhân tố uy tín-chất
lượng và năng lực phục vụ. Theo kết quả hồi quy khi yếu tố này tăng 1 đơn vị thì nhu
cầu sử dụng dịch vụ tăng 0.167 đơn vị. Tuy nhiên, khách hàng lại đánh giá khá thấp. Cụ
thể, chỉ tiêu Chi phí hòa mạng lợp lý được khách hàng đánh giá với giá trị trung bình
là 3.43, còn tiêu chí Giá cước phù hợp với chất lượng chỉ được đánh giá với giá trị
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 67
trung bình là 3.29. Do đó, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao các đánh giá
của KH đối với yếu tố giá như sau:
- Giảm giá cước sử dụng, cước thuê bao cho khách hàng sử dụng để có thể cạnh
tranh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Có rất nhiều chiến lược chi phí khác nhau như giảm giá cước những tháng đầu
tiên, giảm giá cước cho những đối tượng khách hàng riêng biệt hay áp dụng giá cước
cũ nhưng tăng thêm tốc độ đường truyền cho những khách hàng sử dụng dịch vụ của
công ty trong thời gian dài để cũng cố lòng trung thành của họ.
- Ngoài ra, việc miễn chi phí hoà mạng, lắp đặt là một chiến lược tốt khuyến khích
khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ mà không phải chờ đến đợt khuyến mãi.
Hiện tại, giá cả trên thị trường đang ngày một tăng cao gây khó khăn cho cuộc
sống của con người, phải trả những khoảng chi phí đắt đỏ khiến cho người dân nhạy
cảm với giá hơn, độ co dãn của cầu theo giá cao. Vì vậy áp dụng một mức giá thấp hơn
sẽ đem lại doanh thu cao hơn do lượng cầu tăng nhiều so với mức độ giảm giá.
3.2.4 Giải pháp để tăng sự hấp dẫn
Theo kết quả điều tra cho thấy, sự hấp dẫn là một yếu tố có tầm ảnh không nhỏ đối
với quyết định sử dụng dịch vụ ADSL của khách hàng. Khi yếu tố này tăng 1 đơn vị thì
nhu cầu sử dụng dịch vụ tăng 0.134 đơn vị. Đánh giá của KH theo thang đo Lirkert đối
với tiêu chí Chương trình KM hấp dẫn có giá trị trung bình là 3.75 còn tiêu chí Chương
trình KM thiết thực có giá trị trung bình là 3.74. Nhìn chung các tiêu chí này được
khách hàng đánh giá khá cao. Tuy nhiên cũng cần bổ sung một số giải pháp nhằm
nâng cao các đánh giá của KH đối với yếu tố sự hấp dẫn, tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ
ADSL. Cụ thể như sau:
- Một cách làm tăng sự hấp dẫn của doanh nghiệp là cách giới thiệu sản phẩm,
dịch vụ và tiếp cận thị trường độc đáo, gây ấn tượng, thu hút sự quan tâm chú ý của
khách hàng ngay từ ban đầu.
- Sự hấp dẫn sẽ có được khi quảng cáo được chú ý, nội dung sao cho ngắn gọn, dễ
hiểu, dễ cảm nhận, cũng như tính độc đáo và ý nghĩa của nó.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 68
- Đối với đối tượng sinh viên – là đối tượng chiểm số lượng khá lớn hiện nay của
công ty FPT, công ty có thể áp dụng một số hình thức khác tại trường học ngoài việc
phát tờ rơi, và đặt bàn đăng kí lưu động mà công ty đã thực hiện thì công ty cũng có
thể tổ chức buổi họp mặt giới thiệu trực tiếp, có thể kết hợp với chương trình ca nhac,
giao lưu, sinh hoạt văn hóa khác, hoặc cao hơn nữa là xây dựng chương trình hỗ trợ
sinh viên, quà tặng, quỹ học bổng, những chương trình này vừa có ý nghĩa thiết thực
vừa đem lại hiệu quả cao trong chiến lược tiếp cận khách hàng mục tiêu.
- Công ty FPT cần phát huy các chương trình quảng cáo trên truyền hình, Internet,
phát tờ rơiThông tin về dịch vụ phải được cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác, tránh
gây hiểu nhầm.
- Các chương trình khuyến mãi cũng cần được đầu tư nhiều ngân quỹ, tăng cường
về quy mô và phạm vi rộng sao cho nó thực sự hấp dẫn, lôi kéo được nhiều khách
hàng và đến được đối tượng khách hàng tiềm năng.
- Hiện tại công ty vẫn thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi: giảm giá cước
dịch vụ, tặng Moderm cho khách hàng đăng ký. Công ty cần duy trì hoạt động này
trong tương lai để có thể thu hút khách hàng nhiều hơn.
- Tăng cường tính hấp dẫn cho các đợt khuyến mãi như là: có thêm chương trình
rút thăm trúng thưởng, xổ số may mắn, tặng phiếu mua hàng ở các siêu thị
- Cần có các chương trình khuyến mãi cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ như:
giảm 5-10 % giá cước sử dụng hàng tháng vào các dịp đặc biệt, lễ, tết.., hoặc miễn phí
sử dụng trong tháng đầu tiên nếu khách hàng chuyển từ phương thửc trả theo lưu
lượng sang trọn gói.
- Để tăng cương tính hiệu quả, ấn tượng và thiết thực nên thực hiện các chương
trình khuyến mãi riêng biệt cho các đối tượng như sinh viên, công nhân viên chức vì
đây là những đối tượng có nhu cầu lớn và chiếm tỉ lệ lớn – theo nghiên cứu này thì
HSSV và nhân viên công ty- CNVC chiếm đến hơn 60%.
- Để tăng tính cạnh tranh thì công ty nên áp dụng chương trình khuyến mãi riêng
cho những khách hàng đang sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp khác để dành thị phần
từ những đối thủ cạnh tranh.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 69
Tóm tắt chương 3
Chương 3 là một số giải pháp giúp nâng cao nhu cầu và quyết định sử dụng dịch
vụ ADSL cho công ty viễn thông FPT Huế. Trước tiên, tác giả đưa ra các căn cứ, cơ sở
nêu ra giải pháp. Từ những căn cứ và kết quả nghiên cứu, xác định được các nhóm giải
pháp về Uy tín-chất lượng, Năng lực nhân viên, Giá và Sự hấp dẫn.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 70
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet
ADSL của FPT đối với người dân thành phố Huế” được thực hiện thông qua hai bước:
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng
phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng và
nhân viên kinh doanh của công ty viễn thông FPT Huế, đồng thời tìm hiểu các công
trình nghiên cứu sẵn có để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ ADSL và làm cơ sở để thiết lập thang đo lường các nhân tố sử dụng trong
bước nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính,
phỏng vấn trực tiếp 135 khách hàng đang sử dụng dịch vụ ADSL của công ty FPT
Huế. Bước nghiên cứu này có mục đích xác định các thành phần cũng như tác động
của chúng đến quyết định sử dụng dịch vụ ADSL.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ cho thấy, quyết định sử dụng dịch vụ Internet ADSL của
khách hàng chịu ảnh hưởng của 6 nhóm nhân tố chính đó là chất lượng dịch vụ, chất
lượng phục vụ, thủ tục và thời gian đăng kí, chi phí, thương hiệu và uy tín công ty, sự
hấp dẫn. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố EFA đã điều chỉnh thang đo trên và các thành phần được điều chỉnh
thành: Uy tín- chất lượng, Năng lực đáp ứng, Năng lực phục vụ, Thủ tục đăng kí, Sự
hấp dẫn và Chi phí. Kết quả phân tích hồi quy và phân tích tương quan cho thấy trong
6 nhóm nhân tố này chỉ có 5 nhóm nhân tố có ý nghĩa thống kê và được tiếp tục giữ
lại. Trong đó, nhân tố Uy tín- chất lượng (1=0.442) có ảnh hưởng lớn nhất. Tiếp theo
là 2 nhân tố Năng lực phục vụ (3=0.186) và Chi phí (5=0.167) có mức tác động
tương đương nhau. Nhân tố Sự hấp dẫn (4= 0.134) cũng có mức tác động không nhỏ.
Cuối cùng, Năng lực đáp ứng (2=0.125) có tác động thấp nhất.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 71
Tất cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của một trong 5
nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi trong quyết định sử dụng dịch vụ của khách
hàng. Đây chính là căn cứ để đề tài đưa ra các nhóm giải pháp về Uy tín-chất lượng,
Năng lực nhân viên, Giá và Sự hấp dẫn để nâng cao nhu cầu sử dụng dịch vụ ADSL
cho công ty viễn thông FPT Huế.
2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này còn có nhiều hạn chế. Một là nghiên cứu chỉ thực hiện tại địa bàn
một địa phương đó là thành phố Huế. Do đó, tính tổng quát hóa của kết quả bị hạn chế.
Các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi tại các địa phương và các thành phố
lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,vvđể gia tăng tính tổng quát hoascho mẫu.
Hai là nghiên cứu chỉ thực hiện điều tra với số lượng và phạm vi mẫu điều tra còn
nhỏ hẹp, chỉ điều tra 135 khách hàng và đối tượng khách hàng chỉ là HSSV, cá nhân và
hộ gia đình đang sử dụng dịch vụ ADSL của FPT nên phản ánh chưa đầy đủ và chính
xác cho toàn bộ người tiêu dùng dịch vụ Internet. Các nghiên cứu tiếp theo nên tăng số
lượng mẫu điều tra và mở rộng phạm vi mẫu lên mọi đối tượng như điều tra cả các
doanh nghiệp, các hộ kinh doanh lớn hay điều tra cả những người đã, đang và chưa sử
dụng dịch vụ Internet.
Ba là thang đo của nghiên cứu còn đơn giản chỉ thực hiện nghiên cứu trên 6 nhân
tố là chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ, thủ tục-thời gian đăng kí, chi phí, sự hấp
dẫn và uy tín-thương hiệu với chỉ 23 biến quan sát. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo có
thể xem xét nhiều nhân tố khác, ví dụ như nhân tố phương tiện hữu hình, sự tin cậy
hay sự đồng cảm,vv đồng thời bổ sung thêm các biến quan sát để thang đo được
hoàn thiên hơn, giúp đưa ra kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao hơn.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
[1] Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ.
[2] Thạc sỹ Hoàng Thị Diệu Thúy (2010),Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh.
[3] Gs.Ts. Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, NXB đại học kinh tế
quốc dân Hà Nội.
[4] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mọng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản thống kê.
[5] Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản
trị kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê.
[6] Đinh Thị Hồng Thúy (10/2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của
sinh viên thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếng anh:
[7] Lehtinen , U. & J.R.Lehtinen (1982), Service Quality: A Study of Quality,
Dimensions, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland.
[8] Gronroos, C. (1984), A Service Quality Model and Its Marketing Implication,
European Journal of Marketing, p36-44.
[9] Parasuraman, A. L. L. Berry & V. A. Zeithaml (1991), Refinement and
Reassessment of Servqual Scale, Journal of Retailing, p420-450.
[10] Nunnally, J. (1978), Psycometric Theory, New York, McGraw-Hill.
[11] Peterson, R. (1994), “A Meta-Analysis of Cronbach’s Coefficient Alpha”, Journal
of Consumer Reasearch, No. 21 Vo.2.
[12] Slater, S. (1995), “Issues in Conducting Marketing Strategy Research”, Journal of
Strategic.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 73
Website:
[13] Thanh Anh (2011), Viễn thông Việt Nam phát triển nhanh thứ hai thế giới, xem
14/09/2011,<
phat-trien-nhanh-thu-hai-the-gioi.html>
[14] Ngọc Khôi (2011), Việt Nam: Người dùng Internet tăng nhanh nhất khu vực, xem
27/04/2011<
dung%C2%A0Internet-tang-nhanh-nhat-khu-vuc/77081/index.ict>
[15] Hà Mai (2011), Tỷ lệ dùng Internet của Việt Nam vượt nghe đài và xem báo in,
Vnexpress Tin nhanh Việt Nam, xem 03/08/2011
[16] Hiền Mai (2012), VDC kinh doanh dịch vụ băng thông rộng ra nước ngoài, Báo
điện tử của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, số ra ngày 12/01/2012
tuc/35_268125/vdc_kinh_doanh_dich_vu_bang_rong_ra_nuoc_ngoai.html
[17] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 74
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
Chào Anh/chị! Tôi là sinh viên trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế, hiện nay tôi đang thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
Internet ADSL của FPT đối với người dân thành phố Huế”. Rất mong Anh/chị dành
chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tôi cam đoan tất cả thông tin trong
Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích học tập và nghiên cứu.
Mỗi ý kiến đóng góp của Anh/chị đều thực sự rất có giá trị và ý nghĩa đối với tôi.
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh/chị!
Câu 1: Trước khi sử dụng dịch vụ Internet của FPT Anh/ chị đã từng sử dụng
dịch vụ Internet của nhà cung cấp nào khác trước đây chưa?
Có Chưa (chuyển sang câu 3)
Câu 2: Đó là nhà cung cấp nào?
VNPT (Bưu điện) EVN (điện lực) Viettel
Câu 3: Vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các nguồn thông tin mà Anh/chị
tìm hiểu về công ty trước khi đăng kí sử đụng dịch vụ?
Mức độ
Yếu tố
Rất
không
quan
trọng
Không
quan
trọng
Trung
lập
Quan
trọng
Rất
quan
trọng
Bạn bè, người thân, đồng nghiệp
Từ phương tiện truyền thông (báo chí,
Internet, Tivi)
Tờ rơi, áp phích quảng cáo
Từ nhân viên của công ty
Kinh nghiệm bản thân (đã trực tiếp dùng
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 75
thử)
Khác(..)
Câu 4: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu sau đây khi lựa
chọn dịch vụ Internet của FPT.
Tiêu chí
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1. Tốc độ đường truyền Internet cao
2. Đường truyền Internet ổn định, ít bị ngắt mạng hay
mạng có hiện tượng chập chờn
3. Công ty cung cấp dịch vụ với tốc độ như đã giới thiệu
4. Nhân viên nắm vững thông tin và kiến thức chuyên
môn
5. Nhân viên tư vấn rõ ràng về dịch vụ
6.Mọi thắc mắc của anh/chị đều được nhân viên giải đáp
thỏa đáng
7. Nhân viên giải quyết vấn đề nhanh chóng, chuyên
nghiệp
8. Nhân viên tư vấn tự tin, thuyết phục
9. Nhân viên có thái độ thân thiện, vui vẻ và lịch sự khi
giao tiếp với khách hàng
10. Nhân viên sẵn sàng làm việc vào thời gian phù hợp
với nhu cầu của Anh/chị
11. Dịch vụ chăm sóc – tư vấn – hỗ trợ khách hàng sau
khi mua chu đáo, nhiệt tình
12. Chi phí hòa mạng hợp lý
13. Giá cước của dịch vụ tương xứng với chất lượng
14. Thủ tục hòa mạng đơn giản
15. Địa điểm thực hiện đăng kí dịch vụ thuận tiện
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 76
16. Thời gian hoàn tất hồ sơ thủ tục nhanh chóng
17.Thời gian chờ từ lúc đăng kí đến khi lắp đặt nhanh
chóng
18. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
19. Chương trình khuyến mãi thiết thực và phù hợp với
nhu cầu của anh/chị
Câu 5: Cách thức mà khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ?
Đến công ty đăng kí
Gọi điện cho nhân viên công ty
Câu 6: Vui lòng cho biết đánh giá của bạn đối với FPT trong lĩnh vự c cung cấp
dịch vụ Internet?
Hoàn toàn ko
hài lòng Không hài lòng Trung lập Hài lòng
Hoàn toàn
hài lòng
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG:
Họ và tên:
Số điện thoại: ..
Tiêu chí
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
20. Thương hiệu có vị thế cao trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ Internet
21. Anh/chị tin tưởng vào uy tín của công ty
22. Nhân viên tư vấn về chương trình khuyến mãi
và giá cước trung thực, chính xác
23. Anh/chị tin tưởng vào những gì mà công ty cam
kết trước và sau khi sử dụng dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 77
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Nghề nghiệp:
HS,SV Nhân viên công ty, CNVC Công nhân
Kinh doanh Nội trợ Cán bộ, quản lý
Khác:
3. Bạn thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
18 đến 25 tuổi 36 đến 45 tuổi Trên 55 tuổi
26 đến 35 tuổi 46 đến 55 tuổi
4. Nơi ở hiện tại:
Ở trọ Ở thuê Định cư lâu dài KTX Khác
Chân thành cám ơn sự hợp tác của quý khách!
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 78
PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 71 52.6 52.6 52.6
nu 64 47.4 47.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid HSSV 38 28.1 28.1 28.1
nv cty, CNVC 46 34.1 34.1 62.2
cong nhan 10 7.4 7.4 69.6
kinh doanh 27 20.0 20.0 89.6
can bo, quan ly 14 10.4 10.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 18 den 25 50 37.0 37.0 37.0
26 den 35 34 25.2 25.2 62.2
36 den 45 28 20.7 20.7 83.0
46 den 55 18 13.3 13.3 96.3
tren 55 5 3.7 3.7 100.0
Total 135 100.0 100.0
Noi o hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid o tro 31 23.0 23.0 23.0
o thue 15 11.1 11.1 34.1
dinh cu lau dai 89 65.9 65.9 100.0
Total 135 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 79
Cach thuc kh dki dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid den cong ty dki 67 49.6 49.6 49.6
goi dien cho nv cty 68 50.4 50.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
Su dung dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 79 58.5 58.5 58.5
chua 56 41.5 41.5 100.0
Total 135 100.0 100.0
VNPT
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 71 52.6 52.6 52.6
khong 64 47.4 47.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thong tin tu ban be, nguoi than...
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid ko quan trong 11 8.1 8.1 8.1
trung lap 20 14.8 14.8 23.0
quan trong 76 56.3 56.3 79.3
rat quan trong 28 20.7 20.7 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thong tin tu phuong tien truyen thong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat ko quan trong 1 .7 .7 .7
ko quan trong 25 18.5 18.5 19.3
trung lap 41 30.4 30.4 49.6
quan trong 60 44.4 44.4 94.1
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 80
rat quan trong 8 5.9 5.9 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thong tin tu to roi, ap phich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat ko quan trong 1 .7 .7 .7
ko quan trong 33 24.4 24.4 25.2
trung lap 40 29.6 29.6 54.8
quan trong 50 37.0 37.0 91.9
rat quan trong 11 8.1 8.1 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thong tin tu nhan vien cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid ko quan trong 22 16.3 16.3 16.3
trung lap 34 25.2 25.2 41.5
quan trong 68 50.4 50.4 91.9
rat quan trong 11 8.1 8.1 100.0
Total 135 100.0 100.0
Kinh nghiem tu viec dung thu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid ko quan trong 13 9.6 9.6 9.6
trung lap 24 17.8 17.8 27.4
quan trong 62 45.9 45.9 73.3
rat quan trong 36 26.7 26.7 100.0
Total 135 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 81
PHỤ LỤC 3 : PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .767
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1335.430
df 210
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 6.351 30.245 30.245 6.351 30.245 30.245 3.381 16.099 16.099
2 2.722 12.962 43.207 2.722 12.962 43.207 2.946 14.030 30.129
3 1.922 9.155 52.362 1.922 9.155 52.362 2.437 11.605 41.734
4 1.319 6.281 58.643 1.319 6.281 58.643 2.244 10.685 52.419
5 1.170 5.570 64.213 1.170 5.570 64.213 1.982 9.440 61.859
6 1.062 5.059 69.273 1.062 5.059 69.273 1.557 7.414 69.273
7 .837 3.986 73.258
8 .746 3.552 76.810
9 .665 3.164 79.975
10 .579 2.755 82.730
11 .537 2.555 85.285
12 .485 2.307 87.592
13 .460 2.193 89.785
14 .410 1.953 91.738
15 .373 1.777 93.515
16 .312 1.484 94.999
17 .296 1.407 96.407
18 .234 1.115 97.522
19 .222 1.058 98.579
20 .164 .780 99.360
21 .135 .640 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 82
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6
TH2 .839
TH1 .750
CL1 .676
CL3 .647
TH3 .616
TH4 .551
NL8 .859
NL7 .842
NL4 .728
NL2 .645
NL6 .718
NL1 .674
NL5 .670
NL3 .635
TT2 .871
TT3 .844
TT1 .640
KM1 .840
KM2 .796
CP2 .850
CP1 .811
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a Rotation converged in 6 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 83
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Correlations
X1 X2 X3 X4 X5 X6
Danh
gia
chung
X1 Pearson Correlation 1 .264 .524 .336 .498 .126 .684
Sig. (2-tailed) . .002 .000 .000 .000 .145 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
X2 Pearson Correlation .264 1 .530 .031 .206 .289 .458
Sig. (2-tailed) .002 . .000 .722 .016 .001 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
X3 Pearson Correlation .524 .530 1 .375 .382 .272 .617
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .000 .001 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
X4 Pearson Correlation .336 .031 .375 1 .377 .174 .255
Sig. (2-tailed) .000 .722 .000 . .000 .044 .003
N 135 135 135 135 135 135 135
X5 Pearson Correlation .498 .206 .382 .377 1 .174 .529
Sig. (2-tailed) .000 .016 .000 .000 . .043 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
X6 Pearson Correlation .126 .289 .272 .174 .174 1 .384
Sig. (2-tailed) .145 .001 .001 .044 .043 . .000
N 135 135 135 135 135 135 135
Danh
gia
chung
Pearson Correlation
.684 .458 .617 .255 .529 .384 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .003 .000 .000 .
N 135 135 135 135 135 135 135
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 84
Variables Entered/Removed(a)
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1
X1 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
2
X3 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
3
X6 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
4
X5 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
5
X2 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
a Dependent Variable: Danh gia chung
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .807(a) .652 .638 .350
a Predictors: (Constant), X6, X1, X2, X5, X3
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 29.551 5 5.910 48.309 .000(a)
Residual 15.782 129 .122
Total 45.333 134
a Predictors: (Constant), X6, X1, X2, X5, X3
b Dependent Variable: Danh gia chung
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 85
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) -.057 .251 -.225 .822
X1 .442 .067 .434 6.573 .000
X2 .125 .052 .149 2.390 .018
X3 .186 .070 .188 2.670 .009
X5 .134 .047 .175 2.864 .005
X6 .167 .045 .204 3.710 .000
a Dependent Variable: Danh gia chung
Correlations
X1 X2 X3 X5 X6
Danh gia
chung
X1 Pearson Correlation 1 .264(**) .524(**) .498(**) .126 .684(**)
Sig. (2-tailed) . .002 .000 .000 .145 .000
N 135 135 135 135 135 135
X2 Pearson Correlation .264(**) 1 .530(**) .206(*) .289(**) .458(**)
Sig. (2-tailed) .002 . .000 .016 .001 .000
N 135 135 135 135 135 135
X3 Pearson Correlation .524(**) .530(**) 1 .382(**) .272(**) .617(**)
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .001 .000
N 135 135 135 135 135 135
X5 Pearson Correlation .498(**) .206(*) .382(**) 1 .174(*) .529(**)
Sig. (2-tailed) .000 .016 .000 . .043 .000
N 135 135 135 135 135 135
X6 Pearson Correlation .126 .289(**) .272(**) .174(*) 1 .384(**)
Sig. (2-tailed) .145 .001 .001 .043 . .000
N 135 135 135 135 135 135
Danh gia
chung
Pearson Correlation .684(**) .458(**) .617(**) .529(**) .384(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .
N 135 135 135 135 135 135
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 86
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với uy tín-chất lượng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X1 135 3.7210 .57115 .04916
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X1 -5.676 134 .000 -.2790 -.3762 -.1818
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với năng lực đáp ứng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X2 135 3.4259 .69384 .05972
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X2 -9.613 134 .000 -.5741 -.6922 -.4560
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X3 135 3.7778 .58961 .05075
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 87
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X3 -4.379 134 .000 -.2222 -.3226 -.1219
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với thời gian-thủ tục đăng kí
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X4 135 4.0617 .56308 .04846
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X4 1.274 134 .205 .0617 -.0341 .1576
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với sự hấp dẫn
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X5 135 3.7444 .76017 .06543
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X5 -3.906 134 .000 -.2556 -.3850 -.1262
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với chi phí
One-Sample Statistics
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 88
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
X6 135 3.3593 .71145 .06123
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X6 -10.464 134 .000 -.6407 -.7618 -.5196
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 89
PHỤ HỤC 6: PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT
Kiểm định sự khác biệt đối với giới tính:
Group Statistics
Gioi tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Danh gia
chung
nam 71 3.80 .600 .071
nu 64 3.75 .563 .070
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Danh gia
chung
Equal
variances
assumed
.033 .857 .525 133 .600 .05 .101 -.146 .252
Equal
variances
not
assumed
.527 132.778 .599 .05 .100 -.145 .251
Kiểm định sự khác biệt đối với nghề nghiệp:
ANOVA
Danh gia chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.112 4 .278 .817 .516
Within Groups 44.221 130 .340
Total 45.333 134
Kiểm định sự khác biệt đối với độ tuổi:
ANOVA
Danh gia chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.989 4 .497 1.491 .209
Within Groups 43.344 130 .333
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hồng Hạnh – K42 QTKD Tổng Hợp 90
Total 45.333 134
Kiểm định sự khác biệt đối với nơi ở:
ANOVA
Danh gia chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.112 2 1.056 3.225 .043
Within Groups 43.222 132 .327
Total 45.333 134
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_su_dung_dich_vu_internet_adsl_cua_fpt_doi_voi_nguoi.pdf