Nhân tố hình ảnh, ảnh hưởng 17% đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất
lượng dịch vụ KTX Trường Bia và là nhân được sinh viên đánh giá tốt nhất trong 6
nhân tố với tgiá trị trung bình đạt 3.63.
Nhân tố năng lực phục vụ là nhân tố ảnh hưởng thấp nhất đến sự hài lòng của
sinh viên đối với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia (14.6%) và được sinh viên đánh
giá trên mức trung (giá trị trung bình 3.26). Trong nhóm nhân tố này, sinh viên đánh
giá tương đối tốt việc BQL có trách nhiệm với công việc; có trình độ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu công việc (giá trị trung bình 3.71, 3,53).
Từ kết quả phân tích, tác giả đã đề xuất một số giải pháp đối với BQL ký túc xá
Trường Bia Đại Học Huế trong việc xây dựng và hoàn thiện năng lực hoạt động của
mình về năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng, sự cảm thông, giá cả nhằm nâng cao
mức độ hài lòng và thu hút sinh viên đến với ký túc xá.
133 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2608 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ânh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ ký túc xá trường bia - Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giữa các nhóm 3.672 8 .459 .829 .578
Trong cùng nhóm 99.614 180 .553
Tổng 103.286 188
GC
Giữa các nhóm 4.045 8 .506 .838 .571
Trong cùng nhóm 108.657 180 .604
Tổng 112.702 188
HA
Giữa các nhóm 6.092 8 .761 1.701 .101
Trong cùng nhóm 80.562 180 .448
Tổng 86.654 188
SCT
Giữa các nhóm 2.052 8 .257 .464 .880
Trong cùng nhóm 98.862 179 .552
Tổng 100.914 187
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
80
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy tất cả các nhân tố “Giá
cả”, “Năng lực phục vụ”, “Khả năng đáp ứng”, “Sư cảm thông”, “Hình ảnh” đều có
giá trị Sig lớn hơn 0.05. Như vậy chấp nhận H0 , có nghĩa là không có khác biệt về
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo trường, khoa.
2.3.8.3. Theo năm học
Tương tự biến sinh viên trường, để nghiên cứu xem có hay không sự khác biệt về
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo năm học ta sử
dụng kiểm định ANOVA.
Bảng 2.36: Kiểm định phƣơng sai theo năm học
Các tiêu chí
Thống kê
Levene
df1 df2 Mức ý nghĩa
NLPV 1.068 3 184 .364
KNDU 1.657 3 185 .178
GC .146 3 185 .932
HA .408 3 185 .747
SCT .869 3 184 .458
STC .455 3 185 .714
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Từ bảng kiểm định phương sai trên ta thấy với mức ý nghĩa Sig của các nhân tố
đều lớn hơn 0.05, có thể nói tất cả các nhân tố đều có phương sai đồng nhất giữa 4
nhóm năm học. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng tốt. Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
81
Bảng 2.37: Phân tích ANOVA theo năm học
Tổng bình
phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý
nghĩa
NLPV
Giữa các nhóm .530 3 .177 .395 .757
Trong cùng nhóm 82.367 184 .448
Tổng 82.897 187
KNDU
Giữa các nhóm 1.110 3 .370 .670 .571
Trong cùng nhóm 102.175 185 .552
Tổng 103.286 188
GC
Giữa các nhóm 1.053 3 .351 .582 .628
Trong cùng nhóm 111.649 185 .604
Tổng 112.702 188
HA
Giữa các nhóm .374 3 .125 .267 .849
Trong cùng nhóm 86.280 185 .466
Tổng 86.654 188
SCT
Giữa các nhóm .464 3 .155 .283 .838
Trong cùng nhóm 100.451 184 .546
Tổng 100.914 187
STC
Giữa các nhóm .376 3 .125 .199 .897
Trong cùng nhóm 116.478 185 .630
Tổng 116.855 188
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy tất cả các nhân tố đều
có giá trị Sig lớn hơn 0.05. Như vậy chứng tỏ không có khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng đối của sinh viên giữa 4 nhóm năm học.
2.3.8.4. Theo mức hỗ trợ trung bình từ gia đình
Tương tự, để nghiên cứu xem có hay không sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo mức hỗ trợ trung bình từ gia đình ta
sử dụng kiểm định ANOVA.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
82
Bảng 2.38: Kiểm định phƣơng sai theo mức hỗ trợ trung bình từ gia đình
Các tiêu chí
Thống kê
Levene
df1 df2 Mức ý nghĩa
NLPV 1.037 4 183 .390
KNDU 3.160 4 184 .015
GC .308 4 184 .872
HA 4.526 4 184 .002
SCT .406 4 183 .805
STC 2.202 4 184 .070
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Từ bảng kiểm định phương sai trên ta thấy, mức ý nghĩa Sig của các nhân tố “
Khả năng đáp ứng”, “Hình ảnh” nhỏ hơn 0.05, có thể nói phương sai có sự khác biệt
giữa 5 nhóm mức hỗ trợ từ gia đình do đó kiểm định ANOVA không thể kết luận đối
với các nhân tố trên. Ngoài ra những nhân tố còn lại đều có giá trị Sig lớn hơn 0.05,
như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng tốt.
Bảng 2.39: Phân tích ANOVA theo mức hỗ trợ trung bình từ gia đình
Tổng bình
phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý
nghĩa
NLPV
Giữa các nhóm 1.759 4 .440 .992 .413
Trong cùng nhóm 81.138 183 .443
Tổng 82.897 187
GC
Giữa các nhóm .731 4 .183 .300 .878
Trong cùng nhóm 111.972 184 .609
Tổng 112.702 188
SCT
Giữa các nhóm 5.488 4 1.372 2.631 .036
Trong cùng nhóm 95.426 183 .521
Tổng 100.914 187
STC
Giữa các nhóm 3.093 4 .773 1.251 .291
Trong cùng nhóm 113.762 184 .618
Tổng 116.855 188
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Đại
học
Kin
tế H
uế
83
Với độ tin cậy 95%, từ bảng phân tích ANOVA cho thấy nhân tố “Giá cả”,
“Năng lực phục vụ”, “Sự tin cậy” có Sig >0.05 chứng tỏ không có sự khác biêt về mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo mức hỗ trợ trung
bình từ gia đình. Còn nhân tố “Sự cảm thông” có Sig < 0.05 nên chứng tỏ là có sự
khác biệt về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo
mức hỗ trợ trung bình từ gia đình
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
84
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KÝ TÚC
XÁ TRƢỜNG BIA - ĐẠI HỌC HUẾ
3.1. Định hƣớng
Với định hướng phát triển là trở thành một trong những khu ký túc xá hiện đại
nhất của Đại Học Huế, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho sinh viên trong những năm tới ban
lãnh đạo khu ký túc xá Trường Bia cần phát huy những thế mạnh sẵn có cũng như
khắc phục những hạn chế còn tồn đọng nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên
cụ thể như:
- Đẩy mạnh việc hoạt động liên kết và phối hợp giữa ban quản lý khu ký túc xá
Trường Bia với các trường đại học trong công tác quản lý sinh viên.
- Hướng tới việc hoàn thiện và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của sinh viên nhằm
thu hút nhiều sinh viên đến với ký túc xá hơn, với mục tiêu ký túc xá không còn phòng
trống lấp đầy công suất của ký túc.
- Quan tâm , mở rộng hơn nữa các dịch vụ hỗ trợ học tập giúp sinh viên có được
môi trường học tập tốt nhât.
3.2. Giải pháp
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh
viên đối với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia - ĐH Huế, mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố theo thứ tự giảm dần như sau: Giá cả, khả năng đáp ứng, sự cảm thông, sự
tin cậy, hình ảnh, năng lực phục vụ, các nhân tố này giải thích được 40.6% sự hài lòng
của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ ký túc xá Trường Bia. Trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm thu hút sinh viên đến với KTX Trường Bia như sau:
Về giá cả, đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của sinh viên
với hệ số Beta 0.237. Tuy nhiên theo kết quả phân tích thì mức độ hài lòng của sinh
viên đối với nhân tố này là không cao, chỉ ở mức trung bình (giá trị trung bình 3.043),
đặc biệt sinh viên không đồng ý với mức giá điện nước (giá trị trung bình 2.81) và giá
các loại hàng hóa bán trong tạp hóa căn tin (giá trị trung bình 2.93). Vì vậy để nâng
cao mức độ hài lòng của sinh viên ban quản lý KTX cần:
Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
85
- Hạ giá các chi phí ăn, ở, chi phí điện nước sao cho phù hợp với mức sống và
phù hợp với điều kiện sinh hoạt của sinh viên.
- Hỗ trợ, miễn giảm chi phí điện nước cho các phòng thực hiện đúng các biện
pháp tiết kiệm.
Về khả năng đáp ứng, theo kết quả nghiên cứu thì sinh viên tương đối hài lòng (trên
mức trung bình 3.511) về khả năng đáp ứng của KTX Trường Bia và đây là yếu tố có ảnh
hưởng lớn thứ 2 sau giá cả đối với sự hài lòng của sinh viên, do đó ban quản lý khu KTX
cần đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, những tồn đọng, cụ thể:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống, giải khát ở căn tin nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn của sinh viên. Trong đó nên đầu tư căn tin phong phú nhiều mặt hàng
hơn nữa, tạo cho sinh viên có nhiều sự lựa chọn đa dạng hơn.
- Điều chỉnh, mở rộng nhà giữ xe để tránh tình trạng hư hỏng xe của sinh viên
do va chạm trong khi lấy và cất xe. Đồng thời quản lý chặt chẽ hơn việc phát phiếu giữ
xe trong kỳ nhằm đảm bảo an toàn.
- Phân bổ số lượng sinh viên trong một phòng hợp lý và khoa học hơn
- Đầu tư trang thiết bị, sân tập, dụng cụ nhằm đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao,
cũng như văn hóa văn nghệ của sinh viên
Về sự cảm thông, đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn thứ 3 về sự hài lòng của sinh
viên với hệ số Beta bằng 0.231. Tuy nhiên theo kết quả phân tích thì nhân tố này được
sinh viên đánh giá tương đối thấp, dưới mức trung bình (giá trị trung bình 2.586) do đó
ban quản lý KTX cần:
- Tạo điều kiện cho sinh viên tổ chức các đợt khảo sát và thảo luận cùng nhau để
lấy ý kiến, từ đó sẽ là những gợi ý thiết thực để ban quản lý hiểu được nguyện vọng
của sinh viên ở ký túc xá
- Ban quản lý ký túc xá thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, tạo mọi
điều kiện để lắng nghe ý kiến và tìm hiểu nhu cầu của sinh viên.
- Giúp sinh viên cảm thấy thoải mái khi trao đổi với ban quản lý ký túc xá về các
dịch vụ mà sinh viên sử dụng.
- Quan tâm, hỏi thăm sinh viên và đưa ra các chính sách hỗ trợ sinh viên có hoàn
cảnh khó khăn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
86
Về sự tin cậy, theo kết quả nghiên cứu thì sự tin cậy của ký túc xá được sinh viên
đánh giá ở mức trên trung bình ( giá trị trung bình 3.241). Tuy nhiên ban quản lý cần
đưa ra những chính sách để nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên cụ thể như:
- Tăng cường bảo vệ thường xuyên đi kiểm tra tình hình trong ký túc.
- Trang bị các thiết bị phòng chống cháy nổ thuận tiện ở từng dãy nhà và hành
làng ký túc xá. Đồng thời tổ chức các buổi tập huấn để đề phòng khi xảy ra sự cố.
- Lắp đặt, sử dụng hệ thống camera để theo dõi chặt chẽ tình hình an ninh trong
ký túc xá.
- Tổ chức công tác an ninh trật tự, đặc biệt hình thành đội sinh viên tự quản tại ký
túc xá, nhất là vào các buổi tối.
Về hình ảnh, nhìn chung hình ảnh ký túc xá Trường Bia được sinh viên đánh giá
tương đối tốt, trên mức trung bình gần tiến tới đồng ý với giá trị trung bình đạt 3.631.
Nhưng vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng được mong muốn của sinh viên, vì vậy cần có
những chính sách để nâng cao hình ảnh KTX như:
- Phát động các phong trào thi đua sinh viên ký túc xá học tập tốt để nâng cao
hơn nữa tinh thần học tập của toàn thể sinh viên ký túc xá.
- Đảm bảo duy trì những hình ảnh thân thiện, thông tin tốt đẹp về ký túc xá để
tăng thêm lòng yêu mến của sinh viên.
- Có biện pháp liên lạc để tạo cầu nối thông tin giữa gia đình và ban quản lý ký
túc xá tạo niềm tin và sự an tâm cho gia đình các sinh viên ở ký túc xá.
Về năng lực phục vụ, đây là nhân tố có ảnh hưởng ít nhất đến sự hài lòng của
sinh viên và được sinh viên đánh giá tương đối tốt. Một số giải pháp là:
- Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và giải quyết các sự cố nhanh chóng hơn.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm cho nhân viên trong công việc, tạo điều kiện cho
nhân viên tham gia các lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Ban lãnh đạo cần đưa ra những quy định cụ thể trong công việc đối với trách
nhiệm của nhân viên, khắc phục và có hình thức kỷ luật nhắc nhở nếu nhân viên có
thái độ gắt gỏng hay sai phạm trong việc phục vụ cho sinh viên.
- Nhân viên ký túc xá cần cởi mở, thân thiện và tận tình trong việc giải đáp các
thắc mắc, yêu cầu của sinh viên.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với
chất lượng dịch vụ ký túc xá Trường Bia - Đại Học Huế” được tiến hành trong vòng 3
tháng (từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2016).
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích cho thấy, mô hình lựa chọn đã phù hợp và
đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu. Xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia - ĐH Huế đó là: Giá
cả, năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng, sự cảm thông, sự tin cậy, hình ảnh và 6 nhân
tố này giải thích được 40.6% biến động về sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng
dịch vụ KTX Trường Bia. Nghiên cứu cũng làm rõ, hầu hết không có sự khác biệt về
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá
nhân như: Giới tính; sinh viên trường, khoa; năm học; mức trợ cấp từ gia đình. Đồng
thời chỉ ra mối quan hệ giữa các nhân tố với sự hài lòng của sinh viên là mối quan hệ
cùng chiều cụ thể.
Giá cả là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của sinh viên đối với
chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia (ảnh hưởng 27.7%), tuy nhiên kết quả nghiên cứu
cho thấy sinh viên chỉ đồng ý ở mức trung bình đối với giá cả trong ký túc (giá trị
trung bình 3.04).
Nhân tố khả năng đáp ứng ảnh hưởng 25.9% đến sự hài lòng của sinh viên đối
với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia, là nhân tố được sinh viên đánh giá tương đối
tốt trên mức trung bình (giá trị trung bình 3.51).
Tiếp theo, nhân tố sự cảm thông ảnh hưởng 25.6% đến sự hài lòng của sinh viên
đối với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia, đây là nhân tố mà Ban quản lí KTX
Trường Bia còn có nhiều hạn chế nhất, được sinh viên đánh giá dưới mức trung bình
(giá trị trung bình 2.58).
Nhân tố sự tin cậy ảnh hưởng 23.7% đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất
lượng dịch vụ KTX Trường Bia, là một trong 4 nhân tố được sinh viên đánh giá tương
đối tốt, trên mức trung bình (giá trị trung bình 3.24). Trong nhóm nhân tố này, sinh
viên đồng ý cao nhất đối với dịch vụ công cộng (vệ sinh, bảo vệ) trong ký túc (giá trị
trung bình 3.53) .
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
88
Nhân tố hình ảnh, ảnh hưởng 17% đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất
lượng dịch vụ KTX Trường Bia và là nhân được sinh viên đánh giá tốt nhất trong 6
nhân tố với tgiá trị trung bình đạt 3.63.
Nhân tố năng lực phục vụ là nhân tố ảnh hưởng thấp nhất đến sự hài lòng của
sinh viên đối với chất lượng dịch vụ KTX Trường Bia (14.6%) và được sinh viên đánh
giá trên mức trung (giá trị trung bình 3.26). Trong nhóm nhân tố này, sinh viên đánh
giá tương đối tốt việc BQL có trách nhiệm với công việc; có trình độ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu công việc (giá trị trung bình 3.71, 3,53).
Từ kết quả phân tích, tác giả đã đề xuất một số giải pháp đối với BQL ký túc xá
Trường Bia Đại Học Huế trong việc xây dựng và hoàn thiện năng lực hoạt động của
mình về năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng, sự cảm thông, giá cả nhằm nâng cao
mức độ hài lòng và thu hút sinh viên đến với ký túc xá.
2. Kiến nghị
Để nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ KTX
Trường Bia, thu hút sinh viên đến với ký túc xá và góp phần để các giải pháp đã đề
xuất ở trên có thể thực hiện được, tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau:
- Đối với ban quản lý KTX
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và các vật dụng thiết yếu tại khu KTX Trường
Bia, định kỳ mua sắm và thay đổi.
Thực hiện truyền thông trên các phương tiện thông tin của Đại Học Huế nhằm
quảng bá và giới thiệu KTX đến với sinh viên, nhất là vào các đợt tuyển sinh đại học.
Tiến hành tổ chức thu thập thông tin phản hồi từ sinh viên theo định kỳ nhằm
cung cấp cơ sở cho việc đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ KTX.
Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các trường đại học thành viên ĐHH nhằm phục
vụ tốt trong công tác quản lí sinh viên.
Quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với sinh viên, thiết lập mối giao lưu
giữa sinh viên với ban quan lí nhằm tạo sự gần gũi, quan tâm, hiểu biết nhu cầu của
sinh viên.
- Đối với các trường đại học thành viên ĐHH
Giới thiệu KTX của ĐHH đến với sinh viên trong các kỳ tư vấn tuyển sinh.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà và Nguyễn Huệ Minh (2013), Nghiên cứu
các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và
kinh doanh, Tập 29, Số 1(2013).
2. Nguyễn Thị Kim Báu (2012), Đánh giá sự hài lòng của sinh viên đối với ký
túc túc xá K3 – K4 Trường đại học Nha Trang.
3. Nguyễn Thi Thùy Giang (2012), Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối
với dịch vụ ký túc xá Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Việt – Hàn, Luận văn
thạc sĩ, Khoa quản trị kinh doanh, Trường ĐH Đà Nẵng.
4. Đặng Ngọc Hà (2015), Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên về chất lượng dịch vụ ký túc xá Trường Đại Học Công Nghiệp thành phố Hồ
Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Khoa quản trị kinh doanh, Trường ĐH Kinh Tế TP. Hồ
Chí Minh.
5. Lê Thanh Hà (2012), Nghiên cứu về giá trị cảm nhận và chất lượng cuộc
sống sinh viên: Nghiên cứu sinh viên Đại học ngành kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh.
6. Lê Văn Huy và Trương Trần Trâm Anh (2012), Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh, NXB Tài Chính.
7. Ma Cẩm Tường Lam (2011), Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà Lạt,
Luận văn thạc sĩ, Chuyên ngành đo lường và đánh giá trong giáo dục, Trường Đại học
Quốc Gia Hà Nội, Viện Đảm Bảo Chất Lượng giáo dục.
8. Vũ Thị Trâm (2015), Đánh giá sự hài lòng của sinh viên Đại học Kinh Tế
Huế đối với dịch vụ ký túc xá Trường Bia Đại Học Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Khoa
Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, Trường Đại học Kinh Tế Huế.
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Thống Kê, TP HCM.
Website
10.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
11.
sinh-vien-hien-nay-tren-dia-ban-tp-hcm-7801/
12.
tai-truong-bia.html
13.
14.
quoc/c/2445479.epi
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 74 39,2 39,2 39,2
2 115 60,8 60,8 100,0
Total 189 100,0 100,0
Sinh vien truong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dai hoc kinh te 55 29,1 29,1 29,1
Dai hoc y duoc 7 3,7 3,7 32,8
Dai hoc ngoai ngu 68 36,0 36,0 68,8
Khoa giao duc the chat 15 7,9 7,9 76,7
Dai hoc luat 32 16,9 16,9 93,7
Dai hoc khoa hoc 4 2,1 2,1 95,8
Dai hoc su pham 5 2,6 2,6 98,4
Dai hoc nong lam 2 1,1 1,1 99,5
Khoa du lich 1 ,5 ,5 100,0
Total 189 100,0 100,0
Sinh viem nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 1 65 34,4 34,4 34,4
Nam 2 63 33,3 33,3 67,7
Nam 3 37 19,6 19,6 87,3
Nam 4 24 12,7 12,7 100,0
Total 189 100,0 100,0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Tro cap tu gia dinh cho chi tieu sinh hoat trung binh hang thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid < 1 trieu dong 18 9,5 9,5 9,5
Tu 1-2 trieu dong 106 56,1 56,1 65,6
Tu 2-3 trieu dong 38 20,1 20,1 85,7
Tu 3-4 trieu dong 19 10,1 10,1 95,8
> 4 trieu dong 8 4,2 4,2 100,0
Total 189 100,0 100,0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 2: ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S
ALPHA
Nhân tố giá cả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,766 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Muc gia phong hop ly, re hon gia
phong tro
8,8360 5,723 ,583 ,700
Gia dien, nuoc hop ly 9,3651 5,563 ,576 ,704
Gia cac loai hang hoa ban trong tap
hoa,can tin dung voi gia thi truong
9,2434 5,866 ,552 ,717
Gia giu xe dong tung ky tinh cho moi
sinh vien la hop ly
9,0794 6,116 ,551 ,718
Nhân tố sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,652 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KTX dam bao yeu cau ve phong
chong chay no
9,7249 5,594 ,333 ,662
Dich vu cong cong( ve sinh, bao ve)
duoc dam bao
9,4762 5,410 ,593 ,486
Tinh hinh an ninh ( mat trom, danh
nhau..) duoc kiem soat chat che
9,7249 5,743 ,400 ,605
Bao ve thuong xuyen di kiem tra
tinh hinh trong KTX
10,1058 5,531 ,438 ,579
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Nhân tố phƣơng tiện hữu hình
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,601 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Phong dat yeu cau ve dien tich, anh
sang, nhiet do, do thong thoang
23,1005 17,048 ,150 ,611
He thong dien nuoc cua KTX hoat
dong tot
22,9048 14,863 ,415 ,534
Cac trang thiet bi trong phong cung
cap day du( bong dien, quat..)
22,5291 15,155 ,438 ,531
Vi tri va dien tich phoi do thuan tien,
rong rai
23,1164 15,242 ,355 ,552
He thong thoat nuoc duoc lap dat
su dung hieu qua
23,0159 16,750 ,170 ,607
So giuong trong tung phong duoc
bo tri, sap xep hop ly tiet kiem
khong gian
23,0106 17,511 ,103 ,622
Phong tu hoc dam bao du dien tich
va so luong ban ghe dap ung nhu
cau hoc tap cua sinh vien
22,9206 15,212 ,342 ,556
San the duc rong rai, vi tri phu hop
khong gay on ao anh huong den
nhung phong gan san
22,7354 13,951 ,455 ,516
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,680 5
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
He thong dien nuoc cua KTX hoat
dong tot
13,4603 9,473 ,361 ,660
Cac trang thiet bi trong phong cung
cap day du( bong dien, quat..)
13,0847 9,110 ,498 ,605
Vi tri va dien tich phoi do thuan tien,
rong rai
13,6720 9,190 ,399 ,644
Phong tu hoc dam bao du dien tich
va so luong ban ghe dap ung nhu
cau hoc tap cua sinh vien
13,4762 9,251 ,369 ,658
San the duc rong rai, vi tri phu hop
khong gay on ao anh huong den
nhung phong gan san
13,2910 7,867 ,554 ,570
Nhân tố năng lực phục vụ
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,665 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BQL co trinh do chuyen mon dap
ung yeu cau cong viec
13,0585 7,093 ,136 ,737
BQL nhiet tinh co trach nhiem voi
cong viec
12,9043 5,584 ,541 ,557
BQL luon giai dap tan tinh nhung
thac mac, yeu cau cua sinh vien
13,2500 5,504 ,538 ,556
BQL than thien, coi mo va lich su 13,1809 6,085 ,427 ,610
BQL giai quyet cac su co nhanh
chong.
14,0532 5,676 ,498 ,576
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,737 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BQL nhiet tinh co trach nhiem voi
cong viec
9,3511 4,250 ,563 ,659
BQL luon giai dap tan tinh nhung
thac mac, yeu cau cua sinh vien
9,6968 4,105 ,584 ,645
BQL than thien, coi mo va lich su 9,6277 4,652 ,459 ,716
BQL giai quyet cac su co nhanh
chong
10,5000 4,348 ,513 ,687
Nhân tố khả năng đáp ứng
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,667 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Dich vu an uong giai khat phu hop
nhu cau cua sinh vien
14,0476 8,790 ,224 ,705
So luong sinh vien o mot phong
trong ky tuc duoc phan bo hop ly
13,5556 8,472 ,406 ,623
KTX dap ung tot nhu cau the duc ,
the thao cua sinh vien
14,0423 7,636 ,489 ,584
KTX dap ung tot nhu cau van hoa,
van nghe cua sinh vien
14,3069 7,278 ,545 ,556
Noi giu xe an toan, rong rai dap ung
nhu cau cua sinh vien
14,3122 7,439 ,466 ,593
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,705 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
So luong sinh vien o mot phong
trong ky tuc duoc phan bo hop ly
10,0370 6,376 ,349 ,718
KTX dap ung tot nhu cau the duc ,
the thao cua sinh vien
10,5238 5,208 ,547 ,605
KTX dap ung tot nhu cau van hoa,
van nghe cua sinh vien
10,7884 4,827 ,628 ,550
Noi giu xe an toan, rong rai dap ung
nhu cau cua sinh vien
10,7937 5,314 ,450 ,669
Nhân tố sự cảm thông
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,673 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Thoi gian dong va mo cong KTX
hop ly
10,4574 7,619 ,275 ,701
BQL KTX thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen, lang nghe
de biet nhu cau cau sinh vien
11,4255 7,401 ,487 ,597
Sinh vien cam thay thoai mai khi
trao doi voi ban qua ly ve cac dich
vu KTX
11,2872 7,404 ,492 ,596
Ban lanh dao KTX co nhung chinh
sach ho tro giup do nhung sinh vien
co hoan canh kho khan
10,5213 7,021 ,537 ,573
Ban quan ly thuong xuyen quan
tam, hoi tham sinh vien
10,9681 7,539 ,389 ,639
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,701 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BQL KTX thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen, lang nghe
de biet nhu cau cau sinh vien
8,2181 4,706 ,518 ,619
Sinh vien cam thay thoai mai khi
trao doi voi ban qua ly ve cac dich
vu KTX
8,0798 4,758 ,508 ,625
Ban lanh dao KTX co nhung chinh
sach ho tro giup do nhung sinh vien
co hoan canh kho khan
7,3138 4,527 ,529 ,610
Ban quan ly thuong xuyen quan
tam, hoi tham sinh vien
7,7606 4,857 ,398 ,695
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Nhân tố hình ảnh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,708 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Hinh anh KTX anh huong den loi
sinh hoat va viec hoc tap
7,4656 2,420 ,372 ,798
Gia dinh ban rat yen tam khi nghe
noi den KTX
7,1958 1,765 ,634 ,469
KTX la noi tin cay danh cho sinh
vien khi moi buoc vao giang duong
dai hoc.
7,1270 2,154 ,599 ,538
Nhân tố hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,796 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Toi se tiep tuc dang ky o KTX trong
nhung nam toi
6,3651 1,935 ,624 ,739
Toi se gioi thieu KTX den voi ban
be minh
6,8677 1,956 ,602 ,762
Mot cach tong quat, toi hai long ve
chat luong dich vu tai khu KTX
Truong Bia
6,7672 1,892 ,695 ,665
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ HÁM PHÁ EFA ĐỐI VỚI CÁC
BIẾN ĐỘC LẬP
Lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,665
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,622E3
Df 378
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3,250 11,607 11,607 3,250 11,607 11,607
2 2,880 10,285 21,892 2,880 10,285 21,892
3 2,584 9,230 31,122 2,584 9,230 31,122
4 2,335 8,341 39,463 2,335 8,341 39,463
5 2,032 7,256 46,719 2,032 7,256 46,719
6 1,827 6,524 53,243 1,827 6,524 53,243
7 1,631 5,824 59,067 1,631 5,824 59,067
8 1,107 3,953 63,020 1,107 3,953 63,020
9 1,017 3,634 66,653 1,017 3,634 66,653
10 ,998 3,565 70,218
11 ,839 2,997 73,215
12 ,739 2,638 75,853
13 ,699 2,497 78,351
14 ,648 2,313 80,664
15 ,595 2,126 82,789
16 ,564 2,015 84,804
17 ,522 1,864 86,669
18 ,459 1,641 88,310
19 ,451 1,611 89,921
20 ,423 1,511 91,432
21 ,369 1,317 92,748
22 ,353 1,262 94,010
23 ,321 1,147 95,158
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
24 ,308 1,101 96,258
25 ,296 1,057 97,315
26 ,274 ,980 98,295
27 ,245 ,876 99,171
28 ,232 ,829 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
BQL luon giai dap tan tinh nhung
thac mac, yeu cau cua sinh vien
,808
BQL nhiet tinh co trach nhiem voi
cong viec
,736
BQL giai quyet cac su co nhanh
chong
,729
BQL than thien, coi mo va lich su ,611
KTX dap ung tot nhu cau van hoa,
van nghe cua sinh vien
,834
Noi giu xe an toan, rong rai dap ung
nhu cau cua sinh vien
,731
KTX dap ung tot nhu cau the duc ,
the thao cua sinh vien
,705
So luong sinh vien o mot phong
trong ky tuc duoc phan bo hop ly
,519
Muc gia phong hop ly, re hon gia
phong tro
,787
Gia dien, nuoc hop ly ,781
Gia giu xe dong tung ky tinh cho
moi sinh vien la hop ly
,739
Gia cac loai hang hoa ban trong tap
hoa,can tin dung voi gia thi truong
,727
Gia dinh ban rat yen tam khi nghe
noi den KTX
,859
KTX la noi tin cay danh cho sinh
vien khi moi buoc vao giang duong
dai hoc
,835
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Hinh anh KTX anh huong den loi
sinh hoat va viec hoc tap
,563
BQL KTX thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen, lang nghe
de biet nhu cau cau sinh vien
,826
Sinh vien cam thay thoai mai khi
trao doi voi ban qua ly ve cac dich
vu KTX
,806
Ban lanh dao KTX co nhung chinh
sach ho tro giup do nhung sinh vien
co hoan canh kho khan
,619
Dich vu cong cong( ve sinh, bao ve)
duoc dam bao
,816
Tinh hinh an ninh ( mat trom, danh
nhau..) duoc kiem soat chat che
,729
Bao ve thuong xuyen di kiem tra
tinh hinh trong KTX
,709
Vi tri va dien tich phoi do thuan tien,
rong rai
,773
He thong dien nuoc cua KTX hoat
dong tot
,764
Cac trang thiet bi trong phong cung
cap day du( bong dien, quat..)
,602
Phong tu hoc dam bao du dien tich
va so luong ban ghe dap ung nhu
cau hoc tap cua sinh vien
,867
San the duc rong rai, vi tri phu hop
khong gay on ao anh huong den
nhung phong gan san
,746
KTX dam bao yeu cau ve phong
chong chay no
-,500
Ban quan ly thuong xuyen quan
tam, hoi tham sinh vien
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,658
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,415E3
Df 325
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3,074 11,825 11,825 3,074 11,825 11,825
2 2,723 10,474 22,299 2,723 10,474 22,299
3 2,488 9,567 31,866 2,488 9,567 31,866
4 2,232 8,585 40,451 2,232 8,585 40,451
5 1,907 7,333 47,784 1,907 7,333 47,784
6 1,724 6,631 54,415 1,724 6,631 54,415
7 1,526 5,870 60,285 1,526 5,870 60,285
8 1,096 4,215 64,500 1,096 4,215 64,500
9 ,997 3,834 68,334
10 ,887 3,413 71,747
11 ,729 2,803 74,550
12 ,717 2,759 77,309
13 ,680 2,615 79,924
14 ,603 2,318 82,242
15 ,579 2,226 84,468
16 ,541 2,082 86,550
17 ,479 1,842 88,391
18 ,454 1,746 90,137
19 ,397 1,527 91,664
20 ,369 1,419 93,083
21 ,360 1,386 94,469
22 ,331 1,272 95,741
23 ,315 1,210 96,951
24 ,294 1,130 98,081
25 ,260 ,999 99,080
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,658
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,415E3
Df 325
26 ,239 ,920 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
BQL luon giai dap tan tinh
nhung thac mac, yeu cau
cua sinh vien
,813
BQL nhiet tinh co trach
nhiem voi cong viec
,743
BQL giai quyet cac su co
nhanh chong
,714
BQL than thien, coi mo va
lich su
,632
KTX dap ung tot nhu cau
van hoa, van nghe cua sinh
vien
,839
Noi giu xe an toan, rong rai
dap ung nhu cau cua sinh
vien
,729
KTX dap ung tot nhu cau
the duc , the thao cua sinh
vien
,709
So luong sinh vien o mot
phong trong ky tuc duoc
phan bo hop ly
,514
Muc gia phong hop ly, re
hon gia phong tro
,791
Gia dien, nuoc hop ly ,779
Gia giu xe dong tung ky
tinh cho moi sinh vien la
hop ly
,744
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Gia cac loai hang hoa ban
trong tap hoa,can tin dung
voi gia thi truong
,720
Gia dinh ban rat yen tam
khi nghe noi den KTX
,862
KTX la noi tin cay danh cho
sinh vien khi moi buoc
giang duong dai hoc
,844
Hinh anh KTX anh huong
den loi sinh hoat va viec
hoc tap
,593
BQL KTX thuong xuyen to
chuc nhung buoi noi
chuyen, lang nghe de biet
nhu cau cau sinh vien
,856
Sinh vien cam thay thoai
mai khi trao doi voi ban qua
ly ve cac dich vu KTX
,812
Ban lanh dao KTX co
nhung chinh sach ho tro
giup do nhung sinh vien co
hoan canh kho khan
,603
Dich vu cong cong( ve
sinh, bao ve ) duoc dam
bao
,800
Tinh hinh an ninh (mat
trom, danh nhau..) duoc
kiem soat chat che
,755
Bao ve thuong xuyen di
kiem tra tinh hinh trong
KTX
,733
Phong tu hoc dam bao du
dien tich va so luong ban
ghe dap ung nhu cau hoc
tap cua sinh vien
,859
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
San the duc rong rai, vi tri
phu hop khong gay on ao
anh huong den nhung
phong gan san
,739
Vi tri va dien tich phoi do
thuan tien, rong rai
,789
He thong dien nuoc cua
KTX hoat dong tot
,752
Cac trang thiet bi trong
phong cung cap day du(
bong dien, quat..)
,593
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) ĐỐI VỚI BIẾN
PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,695
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 175,999
Df 3
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,135 71,163 71,163 2,135 71,163 71,163
2 ,504 16,801 87,964
3 ,361 12,036 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
Mot cach tong quat, toi hai long doi voi dich vu KTX Truong Bia Dai Hoc Hue. ,876
Toi se tiep tuc dang ky o KTX trong nhung nam toi ,835
Toi se gioi thieu KTX den voi ban be minh ,819
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Đại
học
in
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 5: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO SAU KHI XOAY
NHÂN TỐ
Nhân tố năng lực phục vụ: Không thay đổi (phụ lục 2).
Nhân tố sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,662 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dich vu cong cong (ve sinh, bao ve)
duoc dam bao
6,1905 2,985 ,535 ,493
Tinh hinh an ninh (mat trom, danh
nhau..) duoc kiem soat chat che
6,4392 2,822 ,470 ,570
Bao ve thuong xuyen di kiem tra
tinh hinh trong KTX
6,8201 2,914 ,422 ,636
Nhân tố khả năng đáp ứng: Không thay đổi (phụ lục 2).
Nhân tố sự cảm thông:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,695 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BQL KTX thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen, lang nghe
de biet nhu cau cau sinh vien
5,5213 2,294 ,616 ,464
Sinh vien cam thay thoai mai khi
trao doi voi ban qua ly ve cac dich
vu KTX
5,3830 2,537 ,510 ,603
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BQL KTX thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen, lang nghe
de biet nhu cau cau sinh vien
5,5213 2,294 ,616 ,464
Sinh vien cam thay thoai mai khi
trao doi voi ban qua ly ve cac dich
vu KTX
5,3830 2,537 ,510 ,603
Ban lanh dao KTX co nhung chinh
sach ho tro giup do nhung sinh vien
co hoan canh kho khan
4,6170 2,633 ,416 ,723
Nhân tố phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,615 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
He thong dien nuoc cua KTX hoat
dong tot
6,7354 2,887 ,414 ,529
Cac trang thiet bi trong phong cung
cap day du( bong dien, quat..)
6,3598 3,125 ,423 ,517
Vi tri va dien tich phoi do thuan tien,
rong rai
6,9471 2,784 ,434 ,499
Nhân tố cơ sở vật chất hỗ trợ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,690 2
Item-Total Statistics
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Phong tu hoc dam bao du dien tich
va so luong ban ghe dap ung nhu
cau hoc tap cua sinh vien
3,4550 1,420 ,528 .
a
San the duc rong rai, vi tri phu hop
khong gay on ao anh huong den
nhung phong gan san
3,2698 1,241 ,528 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhân tố giá cả: Không thay đổi (phụ lục 2).
Nhân tố hình ảnh: Không thay đổi (phụ lục 2).
Nhân tố hài lòng: Không thay đổi (phụ lục 3).
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Correlations
GC PTHH CSVCHT NLPV STC KNDU SCT HA SHL
GC Pearson Correlation 1 ,127 ,001 ,108 ,081 ,091 ,144
*
-,056 ,362
**
Sig. (2-tailed) ,083 ,990 ,139 ,266 ,215 ,049 ,443 ,000
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
PTHH Pearson Correlation ,127 1 ,358
**
,024 ,088 -,005 -,124 -,045 -,072
Sig. (2-tailed) ,083 ,000 ,748 ,228 ,949 ,090 ,538 ,326
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
CSVCHT Pearson Correlation ,001 ,358
**
1 ,067 ,093 ,051 -,040 -,067 ,043
Sig. (2-tailed) ,990 ,000 ,361 ,201 ,484 ,584 ,362 ,561
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
NLPV Pearson Correlation ,108 ,024 ,067 1 ,146
*
,039 ,027 ,134 ,251
**
Sig. (2-tailed) ,139 ,748 ,361 ,046 ,594 ,716 ,067 ,001
N 188 188 188 188 188 188 187 188 188
STC Pearson Correlation ,081 ,088 ,093 ,146
*
1 ,028 ,052 ,061 ,312
**
Sig. (2-tailed) ,266 ,228 ,201 ,046 ,705 ,481 ,402 ,000
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
KNDU Pearson Correlation ,091 -,005 ,051 ,039 ,028 1 ,180
*
-,112 ,318
**
Sig. (2-tailed) ,215 ,949 ,484 ,594 ,705 ,013 ,125 ,000
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
SCT Pearson Correlation ,144
*
-,124 -,040 ,027 ,052 ,180
*
1 ,145
*
,383
**
Sig. (2-tailed) ,049 ,090 ,584 ,716 ,481 ,013 ,047 ,000
N 188 188 188 187 188 188 188 188 188
HA Pearson Correlation -,056 -,045 -,067 ,134 ,061 -,112 ,145
*
1 ,196
**
Sig. (2-tailed) ,443 ,538 ,362 ,067 ,402 ,125 ,047 ,007
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
SHL Pearson Correlation ,362
**
-,072 ,043 ,251
**
,312
**
,318
**
,383
**
,196
**
1
Sig. (2-tailed) ,000 ,326 ,561 ,001 ,000 ,000 ,000 ,007
N 189 189 189 188 189 189 188 189 189
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 ,652
a
,426 ,406 ,51193 1,949
a. Predictors: (Constant), HA, GC, STC, KNDU, NLPV, SCT
b. Dependent Variable: SHL
ANOVA
b
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 34,938 6 5,823 22,220 ,000
a
Residual 47,172 180 ,262
Total 82,111 186
a. Predictors: (Constant), HA, GC, STC, KNDU, NLPV, SCT
b. Dependent Variable: SHL
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -,522 ,365 -1,429 ,155
NLPV ,146 ,058 ,146 2,523 ,013 ,950 1,053
KNDU ,232 ,052 ,259 4,446 ,000 ,942 1,062
GC ,237 ,049 ,277 4,795 ,000 ,954 1,048
HA ,166 ,057 ,170 2,907 ,004 ,931 1,074
SCT ,231 ,053 ,256 4,342 ,000 ,920 1,087
STC ,199 ,048 ,237 4,139 ,000 ,971 1,030
a. Dependent Variable: SHL
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH ONE – SAMPLE T – TEST
Đối với biến độc lập
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NLPV 188 3,2646 ,66581 ,04856
KNDU 189 3,5119 ,74121 ,05392
GC 189 3,0437 ,77426 ,05632
HA 189 3,6314 ,67891 ,04938
SCT 188 2,5869 ,73461 ,05358
STC 189 3,2416 ,78840 ,05735
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
NLPV 5,450 187 ,000 ,26463 ,1688 ,3604
KNDU 9,495 188 ,000 ,51190 ,4055 ,6183
GC ,775 188 ,439 ,04365 -,0674 ,1547
HA 12,785 188 ,000 ,63139 ,5340 ,7288
SCT -7,711 187 ,000 -,41312 -,5188 -,3074
STC 4,213 188 ,000 ,24162 ,1285 ,3547
Đối với biến phụ thuộc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
SHL 189 3,3333 ,66133 ,04810
One-Sample Test
Test Value = 3
T df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
SHL 6,929 188 ,000 ,33333 ,2384 ,4282
Đại
học
Kin
h tế
Huế
PHỤ LỤC 8: KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN
Statistics
NLPV KNDU GC HA SCT STC
N Valid 188 189 189 189 188 189
Missing 1 0 0 0 1 0
Skewness -,304 -,329 ,079 -,535 -,095 -,323
Std. Error of Skewness ,177 ,177 ,177 ,177 ,177 ,177
Kurtosis -,331 -,277 -,743 ,357 -,485 -,182
Std. Error of Kurtosis ,353 ,352 ,352 ,352 ,353 ,352
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH HAI TỔNG THỂ (INDEPENDENT – SAMPLE T –
TEST)
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
NLPV Equal variances assumed ,035 ,852 -,242 186 ,809 -,02412 ,09965 -,22070 ,17246
Equal variances not
assumed
-,242 155,768 ,809 -,02412 ,09970 -,22106 ,17281
KNDU Equal variances assumed 1,914 ,168 1,080 187 ,282 ,11924 ,11041 -,09857 ,33705
Equal variances not
assumed
1,122 174,453 ,263 ,11924 ,10625 -,09046 ,32894
GC Equal variances assumed ,023 ,879 1,111 187 ,268 ,12814 ,11531 -,09934 ,35563
Equal variances not
assumed
1,104 152,513 ,271 ,12814 ,11605 -,10114 ,35742
HA Equal variances assumed 3,152 ,077 ,499 187 ,619 ,05057 ,10138 -,14943 ,25056 Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Equal variances not
assumed
,516 172,868 ,606 ,05057 ,09792 -,14270 ,24384
SCT Equal variances assumed ,365 ,546 -1,036 186 ,302 -,11356 ,10964 -,32987 ,10274
Equal variances not
assumed
-1,058 166,903 ,292 -,11356 ,10732 -,32545 ,09833
STC Equal variances assumed ,034 ,854 -,922 187 ,358 -,10838 ,11754 -,34026 ,12349
Equal variances not
assumed
-,930 160,009 ,354 -,10838 ,11660 -,33865 ,12188
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 10: KIỂM ĐỊNH ANOVA
Theo trường, khoa
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
NLPV 1,021 7 179 ,418
KNDU 1,135 7 180 ,343
GC 1,441 7 180 ,192
HA ,532 7 180 ,810
SCT ,351 7 179 ,929
STC 2,993 7 180 ,005
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
NLPV Between Groups 2,663 8 ,333 ,743 ,654
Within Groups 80,234 179 ,448
Total 82,897 187
KNDU Between Groups 3,672 8 ,459 ,829 ,578
Within Groups 99,614 180 ,553
Total 103,286 188
GC Between Groups 4,045 8 ,506 ,838 ,571
Within Groups 108,657 180 ,604
Total 112,702 188
HA Between Groups 6,092 8 ,761 1,701 ,101
Within Groups 80,562 180 ,448
Total 86,654 188
SCT Between Groups 2,052 8 ,257 ,464 ,880
Within Groups 98,862 179 ,552
Total 100,914 187
STC Between Groups 7,344 8 ,918 1,509 ,157
Within Groups 109,510 180 ,608
Total 116,855 188
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Theo năm học
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
NLPV 1,068 3 184 ,364
KNDU 1,657 3 185 ,178
GC ,146 3 185 ,932
HA ,408 3 185 ,747
SCT ,869 3 184 ,458
STC ,455 3 185 ,714
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
NLPV Between Groups ,530 3 ,177 ,395 ,757
Within Groups 82,367 184 ,448
Total 82,897 187
KNDU Between Groups 1,110 3 ,370 ,670 ,571
Within Groups 102,175 185 ,552
Total 103,286 188
GC Between Groups 1,053 3 ,351 ,582 ,628
Within Groups 111,649 185 ,604
Total 112,702 188
HA Between Groups ,374 3 ,125 ,267 ,849
Within Groups 86,280 185 ,466
Total 86,654 188
SCT Between Groups ,464 3 ,155 ,283 ,838
Within Groups 100,451 184 ,546
Total 100,914 187
STC Between Groups ,376 3 ,125 ,199 ,897
Within Groups 116,478 185 ,630
Total 116,855 188
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Theo mức trợ cấp trung bình từ gia đình
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
NLPV 1,037 4 183 ,390
KNDU 3,160 4 184 ,015
GC ,308 4 184 ,872
HA 4,526 4 184 ,002
SCT ,406 4 183 ,805
STC 2,202 4 184 ,070
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
NLPV Between Groups 1,759 4 ,440 ,992 ,413
Within Groups 81,138 183 ,443
Total 82,897 187
KNDU Between Groups ,377 4 ,094 ,169 ,954
Within Groups 102,909 184 ,559
Total 103,286 188
GC Between Groups ,731 4 ,183 ,300 ,878
Within Groups 111,972 184 ,609
Total 112,702 188
HA Between Groups 2,262 4 ,566 1,233 ,298
Within Groups 84,391 184 ,459
Total 86,654 188
SCT Between Groups 5,488 4 1,372 2,631 ,036
Within Groups 95,426 183 ,521
Total 100,914 187
STC Between Groups 3,093 4 ,773 1,251 ,291
Within Groups 113,762 184 ,618
Total 116,855 188
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 11: PHIẾU KHẢO SÁT
MSP:.
Xin chào bạn !
Tôi là sinh viên chuyên ngành thống kê kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế Huế, tôi
đang tiến hành nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ ký túc xá Trường Bia - Đại Học Huế”. Mong
bạn dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi có thể hoàn thành tốt đề
tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin bạn cung cấp chỉ dùng cho mục đích nghiên
cứu, rất mong nhận được sự hỗ trợ của bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I : Thông tin cá nhân
Xin bạn vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
Giới tính ữ
Sinh viên trƣờng, khoa:
ại học kinh tế ại học y dược
ại học ngoại ngữ ục thể chất
ại học luật ại học khoa học
ại học sư phạm ại học nông lâm
Đại học nghệ thuật ịch
Sinh viên năm thứ:
Năm 1
Trợ cấp từ gia đình cho chi tiêu sinh hoạt trung bình hàng tháng của bạn :
ệu đồng
ừ 1 - 2 triệu đồng
ừ 2 – 3 triệu đồng
ừ 3 – 4 triệu đồng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
iệu đồng
Phần II: Nội dung câu hỏi khảo sát
Dưới đây là một số phát biểu đối với dịch vụ ở ký túc xá Trường Bia, xin các bạn vui
lòng cho biết ý kiến của mình về các phát biểu này, tại từng dòng hãy đánh dấu vào
một ô tương ứng với mức độ mà các bạn đồng ý. Mức độ đồng ý cụ thể như sau:
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
STT NỘI DUNG PHÁT BIẾU
MỨC ĐỌ ĐỒNG Ý
1 2 3 4 5
Những phát biểu về giá cả
1 Mức giá phòng hợp lý, rẻ hơn giá phòng trọ.
2 Giá điện nước hợp lý.
3 Giá các loại hàng hóa bán trong tạp hóa, căn
tin đúng với giá thị trường.
4 Giá giữ xe đóng từng kỳ tính cho mỗi sinh
viên là hợp lý.
Những phát biểu về phƣơng tiện hữu hình
5 Phòng đạt yêu cầu về diện tích, ánh sáng, độ
ẩm, độ thông thoáng.
6 Hệ thống điện, nước của KTX hoạt động tốt
7 Các trang thiết bị trong phòng cung cấp đầy
đủ (bóng điện, quạt).
8 Vị trí và diện tích phơi đồ thuận tiện, rộng rãi.
9 Hệ thống thoát nước được lắp đặt sử dụng
hiệu quả.
10 Số giường trong từng phòng được bố trí, sắp
xếp hợp lý tiết kiệm không gian.
11 Phòng tự học đảm bảo đủ diện tích và số
lượng bàn ghế đáp ứng nhu cầu học tập cho
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
sinh viên.
12 Sân thể dục rộng rãi, vị trí phù hợp không gây
ảnh hưởng đến những phòng gần sân.
Những phát biểu về năng lực phục vụ
13 BQL có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu công việc.
14 BQL nhiệt tình, có trách nhiệm với công
việc.
15 BQL luôn giải đáp tận tình những thắc mắc,
yêu cầu của sinh viên.
16 BQL thân thiện, cởi mở và lịch sự.
17 BQL giải quyết các sự cố nhanh chóng.
Những phát biểu về sự tin cậy
18 KTX đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy
nổ.
19 Dịch vụ công cộng (vệ sinh, bảo vệ) được
đảm bảo.
20 Tình hình an ninh (mất trộm, đánh nhau)
được kiểm soát chặt chẽ.
21 Bảo vệ thương xuyên đi kiểm tra tình hình
trong KTX.
Những phát biểu về sự đáp ứng
22 Dịch vụ ăn uống, giải khát ( canteen) phù
hợp nhu cầu của sinh viên.
23 Số lượng sinh viên ở một phòng trong ký túc
được phân bổ hợp lý.
24 KTX đáp ứng tốt nhu cầu thể, thể thao của
sinh viên.
25 KTX đáp ứng tốt nhu cầu văn hóa, văn nghệ
của sinh viên.
26 Nơi giữ xe an toàn rộng rãi đáp ứng nhu cầu
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
sinh viên.
Những đáp ứng về sự cảm thông
27 Thời gian đóng và mở cổng KTX là hợp lý.
28 BQL KTX thường xuyên tổ chức những buổi
nói chuyện, lắng nghe để biết nhu cầu của
sinh viên.
29 Sinh viên cảm thấy thoải mái khi trao đổi với
ban quản lý về các dịch vụ KTX.
30 Ban lãnh đạo KTX có những chính sách hỗ
trợ, giúp đỡ những sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn.
31 Ban quản lý quan tâm,thăm hỏi sinh viên
Những phát biểu về hình ảnh
32 Hình ảnh KTX ảnh hưởng tốt đến lối sinh
hoạt và việc học tập.
33 Gia đình bạn rất yên tâm khi nghe nói đến
KTX.
34 KTX là nơi đáng tin cậy dành cho sinh viên
khi mới bước vào giảng đường đại học.
Những phát biểu về sự hài lòng
35 Tôi sẽ tiếp tục đăng ký ở KTX trong những
năm học tới.
36 Tôi sẽ giới thiệu KTX đến với bạn bè mình.
37 Một cách tổng quát, tôi hài lòng đối với chất
lượng dịch vụ KTX Trường Bia.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian giúp đỡ!
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thibe_1441.pdf