Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền hình mytv của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huê

Tạo mọi điều kiện về cấp phép hạ tầng, để các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể Kinh tế và Xã Hội. Tiếp tục thực hiện chính sách mở cửa đối với thị trường dịch vụ truyền hình trả tiền, tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia góp phần phát triển thị trường trên, từ đó đem lại nhiều lợi ích hơn cho người tiêu dùng. Xây dựng, ban hành các chính sách phát triển, biện pháp quản lý cụ thể, rõ ràng, minh bạch nhằm thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, đem lại môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình. Tăng cường quản lý, giám sát các chỉ tiêu chất lượng của các nhà cung cấp dịch vụ nhằm bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng và đảm bảo thị trường phát triển bền vững. Khuyến khích các nhà cung cấp chăm sóc đến đối tượng khách hàng. 2.2. Đối với VNPT Thừa Thiên Huế Các gói cước của dịch vụ MyTV của VNPT trên thị trường đang được các khách hàng đánh giá khá cao. Tuy nhiên quá trình nghiên cứu cũng chỉ cho ta thấy được rằng vẫn còn tồn tại nhiều sự bất cập cần phải có sự điều chỉnh để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Tập trung các biện pháp nâng cao chất lượng mạng đường truyền, đảm bảo phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất; xây dựng chính sách giá phù hợp cho từng đối tượng khách hàng; có các chương trình khuyến mại hấp dẫn và mang đến lợi

pdf113 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền hình mytv của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đường truyền và chất lượng phục vụ. - Tăng cường các chương trình khuyến mãi, giảm giá dịch vụ vào dịp lễ quan trọng. - Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng tại các điểm bán, đại lý, trung tâm, để phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi. 3.1.2. Định hướng chung về phát triển dịch vụ MyTV 3.1.2.1. Định hướng của Bộ Thông Tin Truyền Thông Định hướng của Bộ Thông Tin Truyền Thông đã được thể hiện trong văn bản gửi văn phòng Chính phủ ngày 20/3/2013 là chú trọng đến phát triển các dịch vụ viễn thông theo hướng hội tụ, tích hợp đa dịch vụ. Tại phần định hướng quy hoạch dịch vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông đề xuất: “Ưu tiên cấp phép cho các doanh nghiệp có cam kết đầu tư để cung cấp dịch vụ trên phạm vi rộng, dịch vụ truyền hình số hoặc có cam kết lộ trình rõ ràng và khả thi về việc chuyển đổi hoàn toàn sang dịch vụ truyền hình số theo quy định của Nhà nước khi kết hợp cả công nghệ số và tương tự. Không cấp phép truyền hình cáp hữu tuyến tương tự tại 5 thành phố trực thuộc trung ương trong đề án số hóa truyền hình mặt đất được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 245/QĐ/TTg ngày 27/12/2011. Phát triển hài hòa, hợp lý các loại hình dịch vụ phát thanh, truyền hình theo nguyên tắc trung lập về công nghệ. Khuyến khích ứng dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành và xu hướng phát triển trên thế giới để mở rộng phạm vi cung cấp, nâng cao chất lượng và hạ giá thành dịch vụ, đặc biệt cho người dân ở miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo”. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 71 Việc các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền, Bộ Thông tin và Truyền thông cho rằng nên khuyến khích, do xu hướng hội tụ công nghệ trên một sợi cáp viễn thông có thể cung cấp các dịch vụ: thoại, Internet và truyền hình. Mặc khác, doanh nghiệp viễn thông với ưu thế có cơ sở hạ tầng mạng cáp đã được đầu tư rộng khắp trên cả nước nên việc triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền dễ dàng, tiết kiệm chi phí đầu tư và nguồn lực của xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu hưởng dịch vụ của 80% hộ dân chưa được xem truyền hình trả tiền. Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh truyền hình đến năm 2020 chủ đề cập chủ yếu đến các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc để hướng tới việc phát triển thị trường truyền hình trả tiền cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, chống độc quyền, nhằm huy động nguồn lực xã hội góp phần phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu và đáp ứng nhu cầu giải tri lành mạnh ngày càng đa dạng của người dân. Việc cấp phép dịch vụ truyền hình trả tiền không phụ thuộc vào Quy hoạch này mà được thực hiện theo các tiêu chí, yêu cầu và điều kiện được quy định chi tiết tại các văn bản như: Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền. 3.1.2.2. Định hướng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT xác định phát triển các dịch vụ viễn thông theo hướng hội tụ, tích hợp đa dịch vụ, đây là chiến lược phù hợp với định hướng của Bộ Thông Tin Truyền thông. - Mục tiêu và định hướng phát triển dịch vụ MyTV của VNPT là mang tới khách hàng những dịch vụ và tiện ích tốt nhất. Xuất phát từ thực nghiệm quan sát, quá trình phân tích các số liệu và nghiên cứu các ý kiến phỏng vấn trực tiếp các khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV, tác giả xin đề xuất một số giải pháp tập trung chủ yếu vào nâng cao và tạo ra sự khác biệt của các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng. 3.1.2.3. Định hướng của VNPT Thừa Thiên Huế VNPT TT-Huế đã xác định mục tiêu là sẽ tập trung kinh doanh vào các dịch vụ có khả năng đem lại lợi nhuận, có nhu cầu tăng cao trong tương lai. Đó là các dịch vụ Vinaphone, internet và MyTV. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 72 - Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình trên địa bàn tỉnh: Xã hội ngày càng phát triển, vì vậy trong thời gian tới nhu cầu của khách hàng sử dụng các dịch vụ truyền hình chất lượng cao ngày càng nhiều. - Xác định thị trường mục tiêu dịch vụ MyTV: VNPT TT-Huế xác định khách hàng mục tiêu dịch vụ MyTV là những khách hàng đang sử dụng các dịch vụ điện thoại cố định và internet của VNPT. Ngoài ra VNPT cũng rất quan tâm đến việc phát triển khách hàng là các khách sạn lớn, các khu resort cao cấp để đem lại nguồn doanh thu lớn, ổn định cho đơn vị. 3.2. Định hướng phát triển và các khuyến nghị đối với từng nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình MyTV Tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV để có những định hướng và giải pháp phù hợp, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác nhau đáng kể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. Sự khác biệt đó gợi ra sự cần thiết phải có những chiến lược cụ thể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng để tăng cường củng cố và phát triển. 3.2.1. Nhân tố cảm nhận sự hữu ích VNPT cần truyền thông cho các khách hàng hiểu rõ sự hữu ích của dịch vụ truyền hình MyTV trong việc tiếp cận các nguồn thông tin, giải trí như: thời sự, bảng tin, các thông tin ngân hàng như sự thay đổi lãi suất, thị trường chứng khoán hay các chương trình giải trí cũng như những dịch vụ theo yêu cầu như âm nhạc theo yêu cầu, karaoke, tư vấn tuyển sinh hàng ngày. Có nhiều khách hàng mới họ chưa hiểu rõ được sự hữu ích của dịch vụ so với việc sử dụng dịch vụ truyền hình truyền thống thông thường nên chưa có ý định sử dụng dịch vụ. Do đó, việc truyền thông tốt về tính hữu ích của dịch vụ truyền hình MyTV sẽ thu hút nhiều khách hàng mới có ý định sử dụng dịch vụ. Có thể mở các buổi hội thảo hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ hoặc có một bộ phận chuyên viên tư vấn hướng dẫn khách hàng. Bởi ý nghĩ dịch vụ truyền hình MyTV giúp nâng cao kỹ năng tương tác với thiết bị công nghệ vẫn có tác động đến ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng. Nếu hướng dẫn khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 73 một cách trực tiếp thì họ sẽ cảm nhận được kỹ năng của mình có tiến bộ hơn, và có ý định sử dụng dịch vụ nhanh chóng, nhất là đối với những đối tượng khách hàng chưa thông thạo việc sử dụng các sản phẩm công nghệ, ví dụ như những khách hàng lớn tuổi. 3.2.2. Nhân tố chương trình quảng cáo, khuyến mãi Một cách làm tăng sự hấp dẫn của doanh nghiệp là cách giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận thị trường độc đáo, gây ấn tượng, thu hút sự quan tâm chú ý của khách hàng ngay từ ban đầu, sự hấp dẫn sẽ có được khi quảng cáo được chú ý về nội dung sao cho ngắn gọn, dễ hiểu, dễ cảm nhận, cũng như tính độc đáo và ý nghĩa của nó. VNPT TT-Huế cần tăng thêm ngân sách quảng cáo, đặc biệt là ngân sách dành cho quảng cáo dịch vụ MyTV. Cần thay đổi các thông điệp quảng cáo, cụ thể phải có một số thông điệp quảng cáo phải làm nổi bật hình ảnh thương hiệu dịch vụ MyTV. Bên cạnh đó, Công ty cần đẩy mạnh quảng cáo qua một số phương tiện thích hợp như quảng cáo trên các đài truyền hình địa phương và trung ương đóng trên địa bàn, quảng cáo bằng thư trực tiếp gởi đến khách hàng tiềm năng, quảng cáo bằng Internet Marketing, tổ chức tiếp thị, phát tờ rơi giới thiệu dịch vụ MyTV đến các khách hàng mục tiêu hay quảng cáo thông qua hệ thống đại lý phát triển dịch vụ. Bên cạnh hoạt động quảng cáo, các chương trình khuyến mại cũng cần được đầu tư nhiều ngân quỹ, tăng cường về quy mô và phạm vi rộng sao cho nó thực sự hấp dẫn, lôi kéo được nhiều khách hàng. Để tăng cường tính hiệu quả, ấn tượng và thiết thực, nên thực hiện các chương trình khuyến mại riêng biệt chỉ áp dụng cho đối tượng khách hàng cá nhân như vậy sẽ có tác dụng rất lớn trong việc kích thích nhu cầu và đẩy nhanh quá trình ra quyết định đối với các khách hàng chưa hoặc đang có ý định sử dụng dịch vụ MyTV. Ngoài ra cần có chính sách khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của VNPT thì ưu đãi càng nhiều. VNPT cần có các chương trình khuyến mãi dành cho các đại lý, kênh phân phối để kích thích các kênh phân phối bán nhiều sản phẩm dịch vụ của VNPT. Tuy vậy, các chương trình khuyến mại cần được kiểm soát thực hiện hiệu quả, tránh tình trạng các chương trình diễn ra liên tục hoặc chồng chéo lẫn nhau gây tác động ngược làm suy giảm giá trị hình ảnh của doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 74 3.2.3. Nhân tố cảm nhận về chi phí Việc hài hòa, cân đối giữa lợi nhuận của nhà cung cấp và lợi ích của khách hàng là điều vô cùng quan trọng. Chi phí mà khách hàng bỏ ra cần nhận được sự quan tâm, thậm chí trân trọng từ nhà cung cấp, họ phải hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cố gắng đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu đó sao cho khách hàng cảm nhận những gì mình nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ xứng đáng với khoản chi phí đã bỏ ra, khoản chi phí này là hoàn toàn hợp lý và chấp nhận được. Có rất nhiều chiến lược chi phí khác nhau, chọn lựa kiểu chiến lược nào tùy thuộc vào điều kiện hiện tại, đối tượng khách hàng và mục tiêu hướng đến của doanh nghiệp. VNPT TT-Huế có thể chủ động xây dựng các gói cước linh hoạt cho dịch vụ MyTV, đảm bảo khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ sẽ có những chính sách ưu đãi về giá rất hấp dẫn. Ngoài ra, VNPT cần làm việc với các đối tác cung cấp thiết bị bộ giải mã STB để có thể giảm giá thành thiết bị. VNPT cũng cần nghiên cứu để định giá dịch vụ MyTV đối với từng loại đối tượng khách hàng để linh hoạt trong việc cạnh tranh với đối thủ. 3.2.4. Nhân tố chất lượng dịch vụ Khách hàng luôn có những mong muốn về chất lượng kỹ thuật dịch vụ vì đây thuộc về các lợi ích chức năng cơ bản của dịch vụ nên điều quan trọng là phải luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng dịch vụ đạt tiêu chuẩn chất lượng và đúng theo những gì đã cam kết. Hiện nay trong bối cảnh thị trường viễn thông bùng nổ và cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà cung cấp, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng vẫn là chưa đủ mà cần phải tạo ra những sản phẩm dịch vụ có chất lượng vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng, có như vậy mới mong thắng được đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp viễn thông cần chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng vững chắc, làm nền tảng cho toàn bộ mạng lưới vận hành khai thác ổn định trong hiện tại và phát triển hiệu quả trong tương lai. Khi đầu tư mới, các doanh nghiệp cũng cần lưu ý lựa chọn sử dụng các thiết bị mạng hiện đại, có tính đồng bộ và thống nhất nhằm đảm bảo sự kết nối ổn định và giảm thiểu chi phí đầu tư trước tình hình công nghệ viễn thông thay đổi và phát triển liên tục không ngừng. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 75 Song song với việc đổi mới hệ thống máy móc kỹ thuật hiện đại, còn phải nghiên cứu công nghệ mới, không chỉ đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu hiện tại mà còn đưa ra nhiều gói dịch vụ, nhiều giá trị gia tăng, nhiều ứng dụng mới mang tính định hướng cho các khách hàng đến với một môi trường công nghệ hiện đại và tiện ích nhất. 3.2.5. Nhân tố thu hút khách hàng Một trong những kênh bán hàng hiệu quả nhất hiện nay của VNPT là tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp tại các cơ quan, doanh nghiệp, các khu dân cư, tổ chức Roadshow bán hàng lưu động. Đối với dịch vụ MyTV, hoạt động này cần phải tổ chức thường xuyên, liên tục, với phương châm “đi từng ngõ, gõ cửa từng nhà” để tiếp thị, tư vấn cho khách hàng. Công ty cần thường xuyên tổ chức các sự kiện để giới thiệu dịch vụ MyTV, tổ chức các hội nghị, triển lãm, các cuộc thi, hội nghị khách hàngnhằm thu hút công cộng, tạo dựng hình ảnh và thương hiệu của VNPT, trong đó làm nổi bật dịch vụ MyTV và một số dịch vụ khác. 3.2.6. Nhân tố cảm nhận sự dễ sử dụng Cần đào tạo các nhân viên có chuyên môn và sự hiểu biết về dịch vụ MyTV để tiếp thị về dịch vụ một cách có hiệu quả hơn. Bởi theo như điều tra thì kênh thông tin chính là tiếp thị tại các điểm giao dịch có vai trò rất quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm dịch vụ MyTV đến khách hàng. Với sự chuyên nghiệp tận tình hướng dẫn sử dụng của nhân viên sẽ giúp cho khách hàng cảm thấy có thiện cảm và có thể nâng cao ý định sử dụng dịch vụ mới mà họ tiếp thị. Mặt khác, tất cả các bộ phận, phòng ban, không chỉ riêng bộ phận dịch vụ khách hàng là nơi trực tiếp mở tài khoản chịu trách nhiệm tiếp thị thông tin về dịch vụ MyTV đến khách hàng. Như vậy dịch vụ MyTV được quảng bá rộng rãi hơn và trình độ hiểu biết của khách hàng về dịch vụ sẽ cao hơn. Ngoài ra, cần nêu rõ hướng dẫn sử dụng một cách cụ thể, chi tiết trên trang thông tin của dịch vụ MyTV để giúp khách hàng dễ tiếp cận và hiểu biết rõ hơn. 3.2.7. Nhân tố nhận thức và tác động của những người xung quanh Qua kết quả nghiên cứu rút ra được các biến quan sát ảnh hưởng chính đến yếu tổ nhận thức và tác động của những người ảnh hưởng như: Tôi có khả năng sử dụng truyền hình tương tác, Những nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên dùng dịch vụ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 76 MyTV, Các phương tiện truyền thông khuyên tôi nên sử dụng dịch vụ MyTV Bên cạnh đó, theo kết quả hồi quy đa biến thì yếu tố này có mức độ ảnh hưởng thứ bảy đối với quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV của khách hàng. Bằng cách thiết kế và củng cố trang web của doanh nghiệp với nội dung phong phú, hấp dẫn, cập nhật thường xuyên, kịp thời và đầy đủ thông tin, nhà cung cấp sẽ giúp các khách hàng có được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác. Tạo nên thông tin đa chiều không chỉ truyền tài đến đối tượng khách hàng mà còn để những người ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của họ góp phần nâng cao niềm tin vào các lợi ích. 3.2.8. Nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng Dịch vụ khách hàng ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt là đối với những dịch vụ đang cạnh tranh gay gắt và cũng góp phần quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt các vấn đề về dịch vụ khách hàng, VNPT cần có các biện pháp như nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV và chất lượng phục vụ; tạo sự khác biệt giữa dịch vụ MyTV và các dịch vụ truyền hình khác trên thị trường; giải quyết tốt công tác khiếu nại của khách hàng. Bên cạnh đó, phải đặt khách hàng ở vị trí cao nhất, phải đứng về phía khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho của khách hàng và thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 77 Tóm tắt Chương 3 Từ kết quả nghiên cứu được rút ra từ Chương 2, ở chương này tác giả nêu ra những mục tiêu và định hướng chung về phát triển dịch vụ MyTV và cũng nêu ra một số các ý kiến đóng góp xoay quanh các nhân tố được cho là có tác động chính đến quyết định tiêu dùng dịch vụ MyTV của khách hàng với mong muốn góp phần giúp các nhà cung cấp điều chỉnh dịch vụ phù hợp với kỳ vọng của họ, hoàn thiện hơn nữa các chương trình kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ và có những chiến lược phát triển phù hợp có thể đáp ứng và thỏa mãn các yêu cầu, mong muốn của khách hàng nói chung và của khách hàng mục tiêu nói riêng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng đối với dịch vụ MyTV là một trong những nghiên cứu tìm hiểu sở thích và xu hướng tiêu dùng dịch vụ MyTV của đối tượng khách hàng cá nhân. Đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng, đo lường mức độ ảnh hưởng cả các yếu tố thúc đẩy và cản trở đến quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV của khách hàng cá nhân tại VNPT thành phố Huế. Bên cạnh đó, thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa ta biết được mức độ quan trọng của các nhân tố tham gia vào phương trình quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV, cụ thể Cảm nhận chất lượng dịch vụ (=0,235), Hoạt động thu hút khách hàng (=0,225), Cảm nhận sự hữu ích (=0,233), Chương trình quảng cáo, khuyến mãi (=0,310), Cảm nhận sự dễ sử dụng (=0,213), Cảm nhận về chi phí (=0,261), Nhận thức và tác động của những người xung quanh (=0,129) và Chăm sóc khách hàng (=0,121) đến sự đánh giá chung về dịch vụ MyTV của khách hàng, tuy nhiên mức độ quan trọng không có sự chênh lệch lớn lắm giữa các nhân tố. Nhìn chung tất cả các nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của một trong tám nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với đánh giá chung về dịch vụ MyTV của khách hàng. Đóng góp của luận văn Cung cấp một số thông tin hữu ích cho các nhà quản lý trong việc thực hiện chiến lược theo phân khúc thị trường qua việc xây dựng mô hình lý thuyết, kiểm định thang đo quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV của các khách hàng cá nhân tại VNPT thành phố Huế. Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền có thể tham khảo mô hình và thang đo này để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố tạo nên giá trị dịch vụ MyTV và điều chỉnh dịch vụ của mình phù hợp với quyết định của khách hàng nhằm thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Phạm vi mẫu điều tra nghiên cứu còn nhỏ hẹp, giới hạn ở một số địa điểm giao dịch cụ thể so với tổng số lượng lớn số dân trên địa bàn thành phố Huế trên thực tế nên Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 79 phản ánh chưa đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể thành phố Huế. Tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi mẫu điều tra tại nhiều phòng giao dịch trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Do những hạn chế về thời gian, trình độ nên đề tài mới chỉ nghiên cứu một số các yếu tố cơ bản, có thể tác giả vẫn chưa phát hiện đầy đủ các yếu tố có khả năng tác động đến sự đánh giá về dịch vụ và quyết định lựa chọn dịch vụ MyTV của khách hàng, vì vậy tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên tham khảo thêm nhiều mô hình nghiên cứu khác và thang đo cần tiếp tục được hoàn thiện để đạt được độ tin cậy cao. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước Tạo mọi điều kiện về cấp phép hạ tầng, để các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể Kinh tế và Xã Hội. Tiếp tục thực hiện chính sách mở cửa đối với thị trường dịch vụ truyền hình trả tiền, tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia góp phần phát triển thị trường trên, từ đó đem lại nhiều lợi ích hơn cho người tiêu dùng. Xây dựng, ban hành các chính sách phát triển, biện pháp quản lý cụ thể, rõ ràng, minh bạch nhằm thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, đem lại môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình. Tăng cường quản lý, giám sát các chỉ tiêu chất lượng của các nhà cung cấp dịch vụ nhằm bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng và đảm bảo thị trường phát triển bền vững. Khuyến khích các nhà cung cấp chăm sóc đến đối tượng khách hàng. 2.2. Đối với VNPT Thừa Thiên Huế Các gói cước của dịch vụ MyTV của VNPT trên thị trường đang được các khách hàng đánh giá khá cao. Tuy nhiên quá trình nghiên cứu cũng chỉ cho ta thấy được rằng vẫn còn tồn tại nhiều sự bất cập cần phải có sự điều chỉnh để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Tập trung các biện pháp nâng cao chất lượng mạng đường truyền, đảm bảo phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất; xây dựng chính sách giá phù hợp cho từng đối tượng khách hàng; có các chương trình khuyến mại hấp dẫn và mang đến lợi ích thực sự cho khách hàng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO AaKer, D. A (1991), Managing Brand Equity: Capitalizing On The Value Of A Brand Name, Simon & Schuster, New York. Nghiên cứu sự hài lòng khách hàng đối với hai loại truyền hình vệ tinh và truyền hình cáp kỹ thuật số của CONSUMER REPORT (2007) Hair, J, F. Bush, R, P. and Ortinau, D, J. (2003), Marketing Research with A Changing Information Environment, McGraw-Hill, New York. Hoyer. and Macinnis. (2007), Consumer Behavior, 4 th Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dự liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dự liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Lê Mạnh Hùng (2012): Phát triển thị trường dịch vụ MyTV của VNPT Thừa Thiên Huế Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài Chính, TP.HCM, Việt Nam. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam” của tác giả Lê Thị Kim Tuyến, Đại học Kinh tế Đà Nẵng Nghiên cứu sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình cáp của hãng Telesign Inc Đinh Thị Hồng Thúy (10/2008) về “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM”, Luận văn Thạc sỹ trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Việt Nam.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp PHỤ LỤC Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp PHỤ LỤC I : PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào quý anh (chị)! Tôi tên là Lê Cát Vi, sinh viên lớp K43 B Tổng hợp trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài khóa luận “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế.” Tôi rất mong anh (chị) dành chút thời gian đóng góp ý kiến vào bảng hỏi này. Tôi cam kết chỉ sử dụng những thông tin này vào mục đích nghiên cứu. Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của anh (chị) và chúc anh (chị) đạt nhiều thành công trong cuộc sống! ------------------------------ I. Nội dung chính 1. Anh (chị) có sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền không?  Có (Trả lời câu 3)  Không (Trả lời câu 2,5,6) 2. Lý do anh (chị) không sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền: (có thể chọn nhiều đáp án)  Tôi không hề biết dịch vụ truyền hình trả tiền là gì  Tôi thấy không (chưa) cần thiết sử dụng dịch vụ này  Tôi thấy dịch vụ truyền hình trả tiền quá rắc rối vì các công nghệ rất khó sử dụng  Tôi không muốn/ngại sử dụng những dịch vụ công nghệ mới  Người thân khuyến cáo tôi không nên dùng dịch vụ truyền hình trả tiền  Tôi không có các thiết bị hỗ trợ đi kèm để sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền  Tôi phải chịu phí hàng tháng khi sử dụng  Thông tin về dịch vụ truyền hình trả tiền đối với tôi vẫn mập mờ, chưa hiểu rõ  Khác (vui lòng ghi rõ). 3. Anh (chị) đã từng sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền của nhà cung cấp nào? (có thể chọn nhiều trả lời): MyTV (VNPT) (Trả lời tiếp câu 4, 5, 6,7)  Truyền hình cáp HTC (Trả lời tiếp câu 5, 6)  NetTV (Viettel) (Trả lời tiếp câu 5, 6)  AVG (Truyền hình An Viên) (Trả lời tiếp câu 5, 6)  OneTV (FPT) (Trả lời tiếp câu 5, 6)  Khác (vui lòng ghi rõ)............... (Trả lời tiếp câu 5, 6) 4. Anh (chị) biết dịch vụ truyền hình MyTV thông qua:  Người thân, bạn bè, những người xung quanh  Các ấn phẩm, băng rôn, tờ rơi, poster, brochure  Các hóa đơn, phong bì thu cước của VNPT  Quảng cáo tại các điểm giao dịch, điểm bán hàng  Các phương tiện truyền thông: báo chí, truyền hình  Khác (vui lòng ghi rõ) 5. Anh (chị) có tin tưởng rằng trong tương lai dịch vụ truyền hình trả tiền sẽ thay thế dịch vụ truyền hình không trả tiền không?  Có  Không Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 6. Anh (chị) hãy cho biết mức độ quan tâm của anh (chị) đối với các thuộc tính dưới đây khi quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình trả tiền của các nhà cung cấp? (Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, 1 là quan tâm nhiều nhất và theo mức độ giảm dần đến 5 là ít quan tâm nhất) Các thuộc tính Đánh giá Chi phí (chi phí lắp đặt, chi phí sử dụng) Chất lượng dịch vụ cốt lõi (hình ảnh, âm thanh, nội dung, số kênh truyền hình, độ phân giải, tín hiệu ổn định) Sự hấp dẫn (quảng cáo hay và khuyến mãi hấp dẫn) Dịch vụ khách hàng (chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại, khắc phục sự cố) Dịch vụ theo yêu cầu (âm nhạc, karaoke, quảng cáo, tư vấn làm đẹp...) 7. Đánh giá của Anh (Chị) về việc lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV – dịch vụ truyền hình trả tiền (Xin Anh /chị cho điểm về mức độ đồng ý với những phát biểu sau bằng cách đánh dấu (X) vào phương án mà Anh (Chị) đồng ý nhất) (1 ứng với hoàn toàn không đồng ý và 5 ứng với hoàn toàn đồng ý) CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 1 2 3 4 5 1 Chất lượng hình ảnh của dịch vụ MyTV đẹp và rõ nét 2 Dịch vụ MyTV có số kênh truyền hình phong phú với nội dung hấp dẫn 3 Dịch vụ MyTV cung cấp tín hiệu ổn định, không chập chờn hay rớt mạng 4 MyTV cung cấp nhiều dịch vụ theo yêu cầu (karaoke, tư vấn,) 5 Các dịch vụ theo yêu cầu luôn được cập nhật mới CẢM NHẬN SỰ DỄ SỬ DỤNG 1 2 3 4 5 6 Cách sử dụng các dịch vụ MyTV rất đơn giản 7 Dễ dàng thực hiện tương tác với ti vi 8 Dễ có những kĩ năng sử dụng dịch vụ MyTV một cách thành thạo 9 Thao tác dễ dàng với giao diện thân thiện CẢM NHẬN SỰ HỮU ÍCH 1 2 3 4 5 10 Tiếp cận các nguồn thông tin nhanh chóng, chính xác 11 Nhiều kênh truyền hình phù hợp với mọi lứa tuổi 12 Sử dụng MyTV giúp nâng cao hiệu quả của việc xem truyền hình 13 Các kênh truyền hình MyTV thỏa mãn tốt nhu cầu giải trí đa dạng 14 Dịch vụ MyTV giúp khách hàng chủ động tương tác với ti vi CẢM NHẬN VỀ CHI PHÍ 1 2 3 4 5 15 Chi phí hòa mạng hiện nay là phù hợp 16 Chi phí thuê bao hàng tháng như hiện nay là phù hợp 17 Cước phí sử dụng các dịch vụ theo yêu cầu là phù hợp 18 Gói cước của dịch vụ MyTV rất đa dạng MỨC ĐỘ ỦNG HỘ CỦA NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 1 2 3 4 5 19 Những người thân khuyên dùng dịch vụ truyền hình MyTV 20 Những người có kinh nghiệm khuyên dùng dịch vụ truyền hình MyTV 21 Những nhân viên tư vấn khuyến khích dùng dịch vụ truyền hình MyTV 22 Các phương tiện truyền thông (báo chí, truyền hình), các tổ chức người tiêu dùng khuyến khích sử dụng dịch vụ truyền hình MyTV Tr ờn Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp NHẬN THỨC KIỂM SOÁT HÀNH VI 1 2 3 4 5 23 Tôi có khả năng sử dụng dịch vụ truyền hình tương tác MyTV 24 Tôi có kiến thức sử dụng dịch vụ truyền hình tương tác MyTV 25 Tôi có các nguồn lực để sử dụng dịch vụ truyền hình tương tác MyTV THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TÁC 1 2 3 4 5 26 Dễ dàng tìm kiếm thông tin về dịch vụ truyền hình MyTV 27 Tôi có đủ các thông tin về cách sử dụng của dịch vụ truyền hình tương tác 28 Tôi có đủ các thông tin về lợi ích của dịch vụ truyền hình tương tác THÁI ĐỘ CHIÊU THỊ 1 2 3 4 5 29 Thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 30 Có nhiều hình thức quảng cáo dịch vụ (băng rôn, pano, áp phích) đến khách hàng 31 Cung cấp miễn phí một số dịch vụ theo yêu cầu 32 Đánh giá cao lời tư vấn của các nhân viên giao dịch CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG 1 2 3 4 5 33 Tổng đài chăm sóc khách hàng hỗ trợ nhanh chóng 34 Khắc phục sự cố nhanh chóng, kịp thời 35 Đội ngũ chuyên viên kỹ thuật nhiệt tình, trách nhiệm ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 5 36 Sử dụng dịch vụ truyền hình MyTV là phương án phù hợp nhất 37 Sử dụng dịch vụ truyền hình MyTV là một phương án đem lại nhiều lợi ích 38 Mong muốn sử dụng dịch vụ truyền hình MyTV II.Các thông tin chung 8. Họ và tên :.. 9.Giới tính: Nam  Nữ 10. Độ tuổi:  18 – 22  23 – 30  31 - 40  41 - 50  >50 11. Nghề nghiệp:  Học sinh, sinh viên  Cán bộ, công nhân viên chức  Kinh doanh, buôn bán  Hưu trí, nội trợ  Khác (vui lòng ghi rõ) 12. Thu nhập hiện tại mỗi tháng của anh (chị)  < 3,0 triệu  3,1 triệu – 5,0 triệu  5,1 triệu – 7,0 triệu  7,1 triệu – 10,0 triệu  > 10 triệu Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh (chị)!Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS I. Thông tin mẫu Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 89 46,1 57,8 57,8 Nu 65 33,7 42,2 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing Khac 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18-22 3 1,6 1,9 1,9 23-30 10 5,2 6,5 8,4 31-40 35 18,1 22,7 31,2 41-50 81 42,0 52,6 83,8 >50 25 13,0 16,2 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing Khac 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoc sinh, sinh vien 3 1,6 1,9 1,9 can bo cong nhan vien chuc 92 47,7 59,7 61,7 kinh doanh buon ban 40 20,7 26,0 87,7 noi tro, huu tri 16 8,3 10,4 98,1 khac 3 1,6 1,9 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing Khuyet 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <3,0 trieu 10 5,2 6,5 6,5 3,1 - 5.0 trieu 10 5,2 6,5 13,0 5,1 - 7,0 trieu 21 10,9 13,6 26,6 7,1-10,0 trieu 47 24,4 30,5 57,1 >10 trieu 66 34,2 42,9 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing Khuyet 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Anh (chi) co su dung dich vu truyen hinh tra tien ko Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 166 86,0 87,4 87,4 khong 24 12,4 12,6 100,0 Total 190 98,4 100,0 Missing System 3 1,6 Total 193 100,0 Anh (chi) da tung su dung dich vu nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid MYTV 154 79,8 92,8 92,8 HTC 11 5,7 6,6 99,4 NETTV 1 ,5 ,6 100,0 Total 166 86,0 100,0 Missing KHAC KHAC 24 12,4 System 3 1,6 Total 27 14,0 Total 193 100,0 Anh (chi) biet mytv thong qua ban be, nguoi than, nhung nguoi xung quanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 27 14,0 17,5 17,5 khong 127 65,8 82,5 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Anh (chi) biet mytv thong qua an pham, bang ron, to roi... Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 49 25,4 31,8 31,8 khong 105 54,4 68,2 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Anh (chi) biet mytv thong qua hoa don, phong bi tinh cuoc cua vnpt Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 81 42,0 52,6 52,6 khong 73 37,8 47,4 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Anh (chi) biet mytv thong qua quang cao tai cac diem giao dich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 114 59,1 74,0 74,0 khong 40 20,7 26,0 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Anh (chi) biet mytv thong qua cac phuong tien truyen thong: bao chi, truyen hinh.. Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 14 7,3 9,1 9,1 khong 140 72,5 90,9 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 6 3,1 3,9 3,9 khong 148 76,7 96,1 100,0 Total 154 79,8 100,0 Missing KHAC 36 18,7 System 3 1,6 Total 39 20,2 Total 193 100,0 II. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA Xoay lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,728 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3102,014 df 595 Sig. ,000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumula tive % Total % of Variance Cumula tive % Total % of Variance Cumulative % 1 7,096 20,274 20,274 7,096 20,274 20,274 3,204 9,154 9,154 2 3,253 9,295 29,568 3,253 9,295 29,568 3,073 8,779 17,933 3 2,841 8,117 37,685 2,841 8,117 37,685 3,003 8,581 26,513 4 2,429 6,939 44,624 2,429 6,939 44,624 2,998 8,566 35,079 5 1,984 5,668 50,292 1,984 5,668 50,292 2,702 7,720 42,800 6 1,737 4,962 55,254 1,737 4,962 55,254 2,260 6,458 49,258 7 1,584 4,525 59,779 1,584 4,525 59,779 2,133 6,094 55,352 8 1,341 3,830 63,609 1,341 3,830 63,609 2,039 5,825 61,178 9 1,236 3,531 67,140 1,236 3,531 67,140 1,745 4,985 66,163 10 1,099 3,140 70,280 1,099 3,140 70,280 1,441 4,117 70,280 11 ,942 2,690 72,970 12 ,833 2,379 75,349 13 ,807 2,306 77,654 14 ,731 2,090 79,744 15 ,682 1,949 81,693 16 ,647 1,848 83,542 17 ,575 1,642 85,183 18 ,560 1,601 86,784 19 ,518 1,480 88,264 20 ,480 1,371 89,635 21 ,442 1,264 90,899 22 ,425 1,215 92,114 23 ,406 1,159 93,273 24 ,376 1,075 94,348 25 ,338 ,966 95,314 26 ,294 ,840 96,154 27 ,273 ,781 96,935 28 ,237 ,678 97,613 29 ,212 ,605 98,218 30 ,194 ,555 98,773 31 ,159 ,453 99,226 32 ,151 ,431 99,657 33 ,049 ,141 99,798 34 ,047 ,135 99,933 35 ,024 ,067 100,000Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SHI4 ,789 SHI5 ,776 SHI2 ,770 SHI3 ,642 CLDV1 ,918 CLDV3 ,905 CLDV5 ,749 CP3 ,935 CP1 ,933 CP2 ,865 NT2 ,362 ,359 DSD3 ,811 DSD4 ,758 DSD2 ,753 SHI1 ,675 DSD1 ,735 CLDV4 ,486 ,704 CLDV2 ,465 ,666 TT1 ,429 ,518 TT3 ,396 ,335 ,512 NXQ4 ,776 NT1 ,718 NXQ3 ,717 CSKH2 ,818 CSKH1 ,793 CSKH3 ,633 ,306 TDCT1 ,776 TDCT2 ,727 CP4 ,426 ,464 NXQ2 ,427 ,419 ,436 TDCT4 ,842 TDCT3 ,403 ,743 TT2 ,615 NXQ1 -,591 NT3 ,352 ,502 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 9 iterations.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Xoay lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,726 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3040,808 df 561 Sig. ,000 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumulat ive % Total % of Varian ce Cumulat ive % Total % of Varianc e Cumulati ve % 1 6,972 20,507 20,507 6,972 20,507 20,507 3,097 9,109 9,109 2 3,235 9,514 30,021 3,235 9,514 30,021 3,045 8,957 18,065 3 2,755 8,104 38,124 2,755 8,104 38,124 2,984 8,775 26,841 4 2,406 7,078 45,202 2,406 7,078 45,202 2,871 8,445 35,285 5 1,984 5,835 51,037 1,984 5,835 51,037 2,692 7,917 43,202 6 1,718 5,053 56,090 1,718 5,053 56,090 2,259 6,645 49,847 7 1,575 4,633 60,723 1,575 4,633 60,723 2,106 6,193 56,040 8 1,321 3,885 64,609 1,321 3,885 64,609 2,037 5,991 62,032 9 1,232 3,625 68,233 1,232 3,625 68,233 1,764 5,189 67,220 10 1,085 3,191 71,425 1,085 3,191 71,425 1,429 4,204 71,425 11 ,926 2,722 74,147 12 ,815 2,396 76,543 13 ,734 2,159 78,702 14 ,707 2,079 80,781 15 ,656 1,930 82,710 16 ,589 1,732 84,442 17 ,562 1,652 86,095 18 ,518 1,524 87,619 19 ,480 1,411 89,030 20 ,454 1,335 90,365 21 ,427 1,254 91,619 22 ,413 1,216 92,835 23 ,401 1,181 94,016 24 ,345 1,015 95,031 25 ,307 ,902 95,933 26 ,283 ,833 96,766 27 ,252 ,742 97,508 28 ,221 ,651 98,159 29 ,195 ,574 98,734 30 ,159 ,468 99,202 31 ,151 ,444 99,646 32 ,050 ,146 99,792 33 ,047 ,138 99,930 34 ,024 ,070 100,000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SHI5 ,800 SHI4 ,799 SHI2 ,761 ,301 SHI3 ,641 CLDV1 ,916 CLDV3 ,903 CLDV5 ,751 DSD3 ,817 DSD4 ,769 DSD2 ,750 SHI1 ,680 CP3 ,935 CP1 ,934 CP2 ,865 DSD1 ,750 CLDV4 ,477 ,716 CLDV2 ,458 ,671 TT3 ,353 ,352 ,540 TT1 ,407 ,531 NXQ4 ,779 NT1 ,720 NXQ3 ,712 CSKH2 ,827 CSKH1 ,791 CSKH3 ,624 ,318 TDCT1 ,782 TDCT2 ,724 CP4 ,425 ,469 NXQ2 ,417 ,420 ,443 TDCT4 ,852 TDCT3 ,397 ,748 TT2 ,619 NXQ1 -,580 NT3 ,347 ,519 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 10 iterations.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Xoay lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,725 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2959,254 df 528 Sig. ,000 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumula tive % Total % of Varianc e Cumulat ive % Total % of Variance Cumulati ve % 1 6,781 20,548 20,548 6,781 20,548 20,548 3,066 9,290 9,290 2 3,202 9,702 30,249 3,202 9,702 30,249 2,979 9,028 18,318 3 2,750 8,334 38,583 2,750 8,334 38,583 2,939 8,907 27,224 4 2,307 6,990 45,573 2,307 6,990 45,573 2,879 8,724 35,948 5 1,983 6,009 51,582 1,983 6,009 51,582 2,708 8,206 44,155 6 1,680 5,092 56,674 1,680 5,092 56,674 2,120 6,424 50,578 7 1,557 4,718 61,393 1,557 4,718 61,393 2,100 6,365 56,943 8 1,315 3,986 65,379 1,315 3,986 65,379 1,860 5,635 62,578 9 1,223 3,707 69,086 1,223 3,707 69,086 1,751 5,305 67,883 10 1,036 3,140 72,226 1,036 3,140 72,226 1,433 4,343 72,226 11 ,926 2,805 75,031 12 ,810 2,454 77,484 13 ,714 2,162 79,646 14 ,687 2,081 81,727 15 ,626 1,898 83,625 16 ,562 1,704 85,329 17 ,525 1,591 86,920 18 ,498 1,510 88,429 19 ,475 1,441 89,870 20 ,452 1,371 91,241 21 ,414 1,255 92,496 22 ,407 1,233 93,729 23 ,350 1,062 94,791 24 ,308 ,935 95,725 25 ,295 ,895 96,620 26 ,258 ,780 97,401 27 ,221 ,671 98,071 28 ,196 ,595 98,666 29 ,161 ,488 99,155 30 ,154 ,468 99,623 31 ,052 ,156 99,779 32 ,049 ,148 99,927 33 ,024 ,073 100,000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 CLDV1 ,916 CLDV3 ,904 CLDV5 ,753 DSD3 ,816 DSD4 ,768 DSD2 ,749 SHI1 ,686 SHI5 ,810 SHI4 ,802 SHI2 ,778 SHI3 ,648 CP1 ,935 CP3 ,934 CP2 ,868 DSD1 ,737 CLDV4 ,486 ,707 CLDV2 ,467 ,663 TT1 ,383 ,557 TT3 ,352 ,341 ,549 NXQ4 ,783 NXQ3 ,730 NT1 ,715 CSKH2 ,832 CSKH1 ,787 CSKH3 ,630 ,305 TDCT1 ,811 TDCT2 ,724 CP4 ,430 ,471 TDCT4 ,873 TDCT3 ,398 ,748 TT2 ,612 NXQ1 -,593 NT3 ,363 ,511 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 10 iterations.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Xoay lần 4 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,719 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2879,833 df 496 Sig. ,000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumula tive % Total % of Varianc e Cumula tive % Total % of Varianc e Cumulati ve % 1 6,588 20,588 20,588 6,588 20,588 20,588 2,974 9,294 9,294 2 3,147 9,833 30,421 3,147 9,833 30,421 2,954 9,232 18,526 3 2,736 8,550 38,971 2,736 8,550 38,971 2,935 9,172 27,698 4 2,289 7,154 46,125 2,289 7,154 46,125 2,882 9,005 36,703 5 1,919 5,998 52,123 1,919 5,998 52,123 2,626 8,207 44,910 6 1,676 5,237 57,360 1,676 5,237 57,360 2,118 6,620 51,529 7 1,523 4,758 62,118 1,523 4,758 62,118 2,081 6,502 58,031 8 1,291 4,035 66,154 1,291 4,035 66,154 1,734 5,419 63,450 9 1,202 3,758 69,912 1,202 3,758 69,912 1,664 5,201 68,651 10 1,024 3,201 73,112 1,024 3,201 73,112 1,428 4,461 73,112 11 ,925 2,890 76,002 12 ,745 2,328 78,330 13 ,710 2,219 80,549 14 ,650 2,032 82,581 15 ,586 1,832 84,413 16 ,528 1,650 86,063 17 ,524 1,637 87,700 18 ,497 1,553 89,252 19 ,464 1,449 90,701 20 ,415 1,296 91,998 21 ,408 1,276 93,274 22 ,369 1,154 94,428 23 ,344 1,075 95,503 24 ,308 ,962 96,465 25 ,264 ,825 97,290 26 ,221 ,692 97,981 27 ,205 ,642 98,623 28 ,161 ,504 99,127 29 ,155 ,483 99,610 30 ,052 ,161 99,772 31 ,049 ,153 99,925 32 ,024 ,075 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SHI4 ,810 SHI5 ,802 SHI2 ,790 SHI3 ,645 ,302 DSD3 ,819 DSD4 ,771 DSD2 ,760 SHI1 ,691 CLDV1 ,918 CLDV3 ,900 CLDV5 ,754 CP1 ,938 CP3 ,937 CP2 ,864 CLDV4 ,426 ,771 DSD1 ,739 CLDV2 ,411 ,729 TT3 ,369 ,370 ,520 TT1 ,412 ,509 CSKH2 ,833 CSKH1 ,794 CSKH3 ,633 ,304 NXQ4 ,782 NXQ3 ,746 NT1 ,709 TDCT4 ,878 TDCT3 ,405 ,743 TDCT1 ,812 TDCT2 ,734 TT2 ,614 NXQ1 -,614 NT3 ,395 ,480 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 9 iterations. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Xoay lần 5 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,729 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2846,299 df 465 Sig. ,000 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumulat ive % Total % of Varian ce Cumulat ive % Total % of Varian ce Cumulative % 1 6,586 21,247 21,247 6,586 21,247 21,247 2,949 9,513 9,513 2 3,145 10,146 31,393 3,145 10,146 31,393 2,941 9,486 18,999 3 2,721 8,777 40,170 2,721 8,777 40,170 2,931 9,455 28,454 4 2,287 7,377 47,547 2,287 7,377 47,547 2,880 9,290 37,745 5 1,919 6,191 53,738 1,919 6,191 53,738 2,628 8,476 46,221 6 1,645 5,306 59,044 1,645 5,306 59,044 2,091 6,745 52,966 7 1,486 4,793 63,837 1,486 4,793 63,837 2,007 6,475 59,442 8 1,266 4,085 67,921 1,266 4,085 67,921 1,718 5,543 64,985 9 1,073 3,460 71,382 1,073 3,460 71,382 1,652 5,329 70,314 10 1,024 3,303 74,684 1,024 3,303 74,684 1,355 4,370 74,684 11 ,791 2,551 77,235 12 ,722 2,328 79,563 13 ,687 2,217 81,780 14 ,586 1,892 83,672 15 ,544 1,756 85,427 16 ,525 1,694 87,121 17 ,504 1,626 88,747 18 ,471 1,519 90,266 19 ,417 1,345 91,611 20 ,408 1,318 92,929 21 ,369 1,191 94,120 22 ,344 1,110 95,230 23 ,330 1,064 96,294 24 ,265 ,854 97,148 25 ,222 ,717 97,866 26 ,205 ,663 98,528 27 ,172 ,556 99,084 28 ,158 ,511 99,595 29 ,052 ,168 99,763 30 ,049 ,158 99,921 31 ,024 ,079 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 CLDV1 ,918 CLDV3 ,898 CLDV5 ,759 SHI4 ,808 SHI2 ,797 SHI5 ,793 SHI3 ,655 ,322 DSD3 ,818 DSD2 ,770 DSD4 ,769 SHI1 ,694 CP1 ,938 CP3 ,937 CP2 ,864 CLDV4 ,432 ,766 DSD1 ,729 CLDV2 ,418 ,722 TT1 ,392 ,537 TT3 ,360 ,372 ,533 CSKH2 ,843 CSKH1 ,797 CSKH3 ,616 ,325 NXQ3 ,818 NT1 ,741 NXQ4 ,721 ,380 TDCT4 ,880 TDCT3 ,375 ,768 TDCT1 ,853 TDCT2 ,720 TT2 ,698 NXQ1 -,594 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 8 iterations. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp III. Kết quả hồi quy tuyến tính bội Model Summary(i) Mo del R R Square Adjust ed R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durb in- Wats on R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change R Square Change F Chan ge df1 df2 Sig. F Chan ge 1 ,581(a) ,337 ,333 ,24310 ,337 77,385 1 152 ,000 2 ,731(b) ,534 ,528 ,20445 ,197 63,884 1 151 ,000 3 ,797(c) ,634 ,627 ,18174 ,100 41,098 1 150 ,000 4 ,841(d) ,707 ,699 ,16329 ,072 36,816 1 149 ,000 5 ,879(e) ,773 ,765 ,14419 ,066 43,096 1 148 ,000 6 ,902(f) ,813 ,805 ,13133 ,040 31,398 1 147 ,000 7 ,907(g) ,823 ,815 ,12817 ,010 8,330 1 146 ,004 8 ,913(h) ,834 ,825 ,12458 ,011 9,537 1 145 ,002 1,969 a Predictors: (Constant), f2 b Predictors: (Constant), f2, f9 c Predictors: (Constant), f2, f9, f4 d Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1 e Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8 f Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3 g Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3, f7 h Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3, f7, f6 i Dependent Variable: ff Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp ANOVA(i) Mode l Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 4,573 1 4,573 77,385 ,000(a) Residual 8,982 152 ,059 Total 13,556 153 2 Regression 7,244 2 3,622 86,642 ,000(b) Residual 6,312 151 ,042 Total 13,556 153 3 Regression 8,601 3 2,867 86,799 ,000(c) Residual 4,955 150 ,033 Total 13,556 153 4 Regression 9,583 4 2,396 89,847 ,000(d) Residual 3,973 149 ,027 Total 13,556 153 5 Regression 10,479 5 2,096 100,804 ,000(e) Residual 3,077 148 ,021 Total 13,556 153 6 Regression 11,020 6 1,837 106,490 ,000(f) Residual 2,535 147 ,017 Total 13,556 153 7 Regression 11,157 7 1,594 97,018 ,000(g) Residual 2,399 146 ,016 Total 13,556 153 8 Regression 11,305 8 1,413 91,047 ,000(h) Residual 2,251 145 ,016 Total 13,556 153 a Predictors: (Constant), f2 b Predictors: (Constant), f2, f9 c Predictors: (Constant), f2, f9, f4 d Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1 e Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8 f Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3 g Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3, f7 h Predictors: (Constant), f2, f9, f4, f1, f8, f3, f7, f6 i Dependent Variable: ff Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp Coefficients(a) Model Unstandardize d Coefficients Standar dized Coeffici ents t Sig. Correlations Collinearity Statistics B Std. Error Beta Zero- order Partial Part Toleran ce VIF B Std. Error 1 (Constant) 2,465 ,176 14,043 ,000 f2 ,389 ,044 ,581 8,797 ,000 ,581 ,581 ,581 1,000 1,000 2 (Constant) 1,976 ,160 12,367 ,000 f2 ,336 ,038 ,501 8,889 ,000 ,581 ,586 ,494 ,969 1,032 f9 ,194 ,024 ,451 7,993 ,000 ,539 ,545 ,444 ,969 1,032 3 (Constant) 1,649 ,151 10,926 ,000 f2 ,303 ,034 ,452 8,917 ,000 ,581 ,589 ,440 ,947 1,056 f9 ,158 ,022 ,368 7,112 ,000 ,539 ,502 ,351 ,909 1,100 f4 ,154 ,024 ,333 6,411 ,000 ,520 ,464 ,316 ,904 1,107 4 (Constant) ,939 ,179 5,242 ,000 f2 ,239 ,032 ,356 7,388 ,000 ,581 ,518 ,328 ,845 1,183 f9 ,170 ,020 ,396 8,476 ,000 ,539 ,570 ,376 ,900 1,111 f4 ,150 ,022 ,323 6,916 ,000 ,520 ,493 ,307 ,903 1,108 f1 ,237 ,039 ,286 6,068 ,000 ,414 ,445 ,269 ,886 1,129 5 (Constant) ,308 ,185 1,662 ,099 f2 ,200 ,029 ,299 6,872 ,000 ,581 ,492 ,269 ,811 1,233 f9 ,156 ,018 ,363 8,731 ,000 ,539 ,583 ,342 ,887 1,128 f4 ,154 ,019 ,332 8,043 ,000 ,520 ,551 ,315 ,902 1,109 f1 ,253 ,035 ,306 7,324 ,000 ,414 ,516 ,287 ,881 1,135 f8 ,189 ,029 ,266 6,565 ,000 ,394 ,475 ,257 ,936 1,068 6 (Constant) ,200 ,170 1,179 ,240 f2 ,165 ,027 ,247 6,063 ,000 ,581 ,447 ,216 ,768 1,301 f9 ,149 ,016 ,346 9,092 ,000 ,539 ,600 ,324 ,881 1,135 f4 ,129 ,018 ,279 7,191 ,000 ,520 ,510 ,256 ,848 1,180 f1 ,212 ,032 ,257 6,586 ,000 ,414 ,477 ,235 ,837 1,195 f8 ,200 ,026 ,280 7,581 ,000 ,394 ,530 ,270 ,931 1,074 f3 ,133 ,024 ,228 5,603 ,000 ,535 ,420 ,200 ,771 1,297 7 (Constant) ,086 ,170 ,505 ,615 f2 ,157 ,027 ,234 5,867 ,000 ,581 ,437 ,204 ,760 1,316 f9 ,142 ,016 ,331 8,835 ,000 ,539 ,590 ,308 ,864 1,157 f4 ,119 ,018 ,257 6,678 ,000 ,520 ,484 ,232 ,817 1,225 f1 ,197 ,032 ,239 6,186 ,000 ,414 ,456 ,215 ,815 1,227 f8 ,195 ,026 ,274 7,570 ,000 ,394 ,531 ,264 ,928 1,078 f3 ,137 ,023 ,235 5,912 ,000 ,535 ,439 ,206 ,768 1,302 f7 ,075 ,026 ,108 2,886 ,004 ,394 ,232 ,100 ,865 1,156 8 (Constant) -,051 ,171 -,299 ,766 f2 ,156 ,026 ,233 6,001 ,000 ,581 ,446 ,203 ,760 1,317 f9 ,133 ,016 ,310 8,393 ,000 ,539 ,572 ,284 ,837 1,195 f4 ,121 ,017 ,261 6,972 ,000 ,520 ,501 ,236 ,816 1,226 f1 ,195 ,031 ,235 6,271 ,000 ,414 ,462 ,212 ,814 1,228 f8 ,160 ,027 ,225 5,849 ,000 ,394 ,437 ,198 ,773 1,293 f3 ,125 ,023 ,213 5,437 ,000 ,535 ,411 ,184 ,744 1,345 f7 ,090 ,026 ,129 3,476 ,001 ,394 ,277 ,118 ,837 1,194 f6 ,080 ,026 ,121 3,088 ,002 ,370 ,248 ,104 ,750 1,333 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp a Dependent Variable: ff Đồ thị phân tán Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn LÊ CÁT VI – K43B QTKD Tổng hợp 19,21,38-43,56 -18,20,22-37,44-55,57- Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_viec_lua_chon_dich_vu_truyen_hinh_mytv_cu_a_kha_ch_ha_ng_ca_nha.pdf
Luận văn liên quan