Phong cách phục vụ của nhân viên theo phương châm Ngân hàng mang sản phẩm
dịch vụ tới khách hàng;
- Có chế độ khen thưởng nhằm tạo động lực khuyến khích nhân viên làm việc hăng say
và hiệu quả. Ngân hàng nên biểu dương trước tập thể về những nổ lực và thành tích xuất sắc
của nhân viên, xây dựng chế độ khen thưởng không phải bằng tiền mà bằng các hình thức
đãi ngộ như: cho đi du lịch, cho phép được chọn một khoá học ngắn ngày. Đây là yếu tố
quan trọng tạo động lực làm việc cho nhân viên, có như thế mới nâng cao được hiệu suất
công việc và tinh thần làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó cũng cần nghiêm khắc xử lý các
trường hợp vi phạm nội quy làm việc của Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế.
3.2.3 Giải pháp về chất lượng dịch vụ cung cấp
Chất lượng dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp là yếu tố vô cùng quan trọng giúp khách
hàng lựa chọn thương hiệu mà họ muốn giao dịch. Vì vậy, Ngân hàng VPBank - Chi
nhánh Huế cần thực hiện:
- Dịch vụ cung cấp luôn phải đảm bảo nhanh chóng và chính xác nếu khách hàng phát hiện
có sai sót dù chỉ một lần duy nhất họ vẫn sẽ mất lòng tin với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng;
- Đơn giản hóa thủ tục hồ sơ, giảm bớt một số thủ tục không cần thiết tuy nhiên vẫn
đảm bảo độ rõ ràng và chính xác cao một mặt làm hài lòng khách hàng, mặt khác tiết
kiệm thời gian cho khách hàng;
- Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về vi tính, bão dưỡng hệ thống máy vi tính, tìm hiểu và
dần dần đưa các phần mềm thông minh vào hỗ trợ các hoạt động của Ngân hàng nhằm rút
ngắn thời gian xử lý hồ sơ và tốc độ hoàn thiện giao dịch. Ngoài ra có thể đặt ra giới hạn về
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 40
Bảng 2. 14 – Hệ số tương quan Pearson mô hình Lòng trung thành khách hàng
X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y
Y
Pearson
Correlation
0,738
**
0,106 0,084 -0,090
0,201
*
0,148 1
Sig. (2-tailed) 0,000 0,229 0,339 0,308 0,022 0,093
N 130 130 130 130 130 130 130
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
2.2.4.3 Xây dựng mô hình hồi quy Lòng trung thành của khách hàng
Mô hình hồi quy Lòng trung thành khách hàng gồm 3 biến. Trong đó, (1) Sự hài lòng
của khách hàng về hình ảnh của uy tín của Ngân hàng, (2) Chính sách cung cấp dịch vụ,
là các biến độc lập và Lòng trung thành của khách hàng là biến phụ thuộc.
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng như sau:
Lòng trung thành của khách hàng = β0 + β1 x Sự hài lòng của khách hàng về
hình ảnh uy tín của Ngân hàng + β2 x Chính sách cung cấp dịch vụ
Trong đó: β0 là hằng số hồi quy; β1, β2 là hệ số hồi quy riêng tương ứng với từng biến
độc lập
Bảng 2. 15 – Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến Lòng trung thành khách hàng
Mô hình R R2
R2 hiệu
chỉnh
Ước lượng độ
lệch chuẩn
Durbin-
Watson
1 0,757a 0,573 0,566 0,38837 2,126
a. Biến độc lập: Sự hài lòng của khách hàng về hình ảnh uy tín của Ngân hàng,
Chính sách cung cấp dịch vụ
b. Biến phụ thuộc: Lòng trung thành của khách hàng
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Sự phù hợp của mô hình được thể hiển qua R2 điều chỉnh. Mô hình hồi quy Lòng
trung thành có hệ số R2 điều chỉnh là 0,566. Như vậy độ phù hợp của mô hình là 56,6%.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 41
Hay nói cách khác, 56,6% biến thiên của biến Lòng trung thành của khách hàng do 2 biến
độc lập trên gây ra, còn lại là do tác động của các yếu tố khác bên ngoài mô hình.
2.2.4.4 Dò tìm các vi phạm giả định
a) Giả định tính độc lập của sai số
- Đại lượng Durbin - Watson được dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề
nhau.
- Thực hiện kiểm định hồi quy ta được giá trị d = 2,126 của kiểm định Durbin -
Watson. Giá trị dU, dL sau khi tra bảng Durbin - Watson với k’ = 2 và N = 130 là
dU = 1,760 và dL = 1,706
Có tự tương
quan thuận
chiều (dương)
Miền
không có
kết luận
Chấp nhận giả thuyết
không có tự tương quan
chuỗi bậc nhất
Miền
không có
kết luận
Có tự tương
quan ngược
chiều (âm)
0 dL
1,706
dU
1,760
2 4-dU
2,240
4-dL
2,294
- Giá trị Durbin – Watson d = 2,126 nằm trong khoảng dU < d < 4-dU (miền chấp
nhận giả thuyết không có tự tương quan). Nên mô hình không vi phạm giả định tự tương
quan
b) Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến
Bảng 2. 16 - Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến mô hình Lòng trung thành
Mô hình
Đo lường đa cộng tuyến
Độ chấp nhận Hệ số phóng đại phương sai (VIF)
(Hằng số)
Sự hài lòng của khách hàng về hình
ảnh uy tín của Ngân hàng
0,998 1,002
Chính sách cung cấp dịch vụ 0,998 1,002
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 42
- Mô hình hồi quy vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến khi VIF lớn hơn hoặc bằng 10.
- Với độ chấp nhận lớn và hệ số phóng đại phương sai (VIF) nhỏ của các biến. Có
thể kết luận mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến.
c) Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
Biểu đồ 2. 6 – Tần số Histogram của phần dư chuẩn hoá Lòng trung thành
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Tính chất phân phối của phần dư thể hiện qua biểu đồ tần số Histogram: với
Mean = 1,37E-16 gần bằng 0 và độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,992 tức xấp xỉ bằng 1, có thể
kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
2.2.4.5 Kết quả phân tích hồi quy mô hình đa biến Lòng trung thành của khách hàng
Bảng 2. 17 - Kết quả phân tích hồi quy đa biến Lòng trung thành khách hàng
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá
Hệ số hồi quy
chuẩn hoá
T Sig.
B
Độ lệch
chuẩn Beta
(Hằng số) 0,323 0,352 0,918 0,360
Sự hài lòng của khách hàng về hình
ảnh uy tín của Ngân hàng 0,736 0,059 0,730 12,576 0,000
Chính sách cung cấp dịch vụ 0,175 0,060 0,169 2,911 0,004
Biến phụ thuộc: Lòng trung thành của khách hàng
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 43
Phương trình hồi quy được thể hiện như sau:
Lòng trung thành của khách hàng = 0,323 + 0,736 x Sự hài lòng của khách hàng
về hình ảnh uy tín của Ngân hàng + 0,175 x Chính sách cung cấp dịch vụ
Theo đề xuất nghiên cứu ban đầu, các biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy bao
gồm 6 biến nhưng kết quả cho thấy chỉ có 2 biến xuất hiện trong phương trình hồi quy.
Thông qua hệ số β trong mô hình có thể đánh giá được mức độ quan trọng của các
biến độ lập ảnh hưởng đến sự biến thiên của biến phụ thuộc. Cụ thể biến “Sự hài lòng
của khách hàng về hình ảnh uy tín của Ngân hàng” có ảnh hưởng lớn nhất đến “Lòng
trung thành của khách hàng” như sau: Khi “Sự hài lòng của khách hàng về hình ảnh uy
tín của Ngân hàng” tăng 1 đơn vị thì “Lòng trung thành của khách hàng” tăng 0,736 đơn
vị. Điều này có thể lý giải, một Ngân hàng hoạt động lâu năm có chất lượng dịch vụ tốt,
uy tín cao sẽ tạo cho khách hàng cảm giác an toàn khi ra quyết định lựa chọn Ngân hàng
gửi tiền
Biến “Chính sách cung cấp dịch vụ” có hệ số β = 0,175 có nghĩa khi biến “Chính
sách cung cấp dịch vụ” tăng 1 đơn vị thì “Lòng trung thành của khách hàng” tăng 0,175
đơn vị. Bởi ngoài việc hài lòng về hình ảnh uy tín của Ngân hàng, khách hàng còn quan
tâm đến chính sách cung cấp dịch vụ. Cụ thể ở đây là lãi suất cao, quy trình gửi tiền
nhanh chóng thuận lợi sẽ là nơi khách hàng ưu tiên lựa chọn.
Kết quả phân tích hồi quy đã đưa ra các nhân tố cũng như tác động của từng nhân tố
đến lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ gửi tiền và cho thấy mô hình lòng
trung thành cuối cùng đã có những sự điều chỉnh so với mô hình nghiên cứu đề xuất ban
đầu, điều này là do điều kiện kinh tế tài chính ở Việt Nam nói chung cũng như địa bàn
Thừa Thiên Huế nói riêng hiện nay có quá nhiều biến động và rủi ro như đã trình bày,
hơn nữa hoàn cảnh nghiên cứu đối với mỗi vùng địa lý và ở những thời điểm khác nhau
nên có khả năng dẫn đến sai lệch so với những nghiên cứu trước.
Tóm lại, mô hình hồi quy lòng trung thành khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ gửi
tiết kiệm được được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 44
Sơ đồ 2.6 – Kết quả mô hình hồi quy Lòng trung thành của khách hàng
2.2.5 So sánh sự khác biệt của các đối tượng về lòng trung thành đối với dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm
2.2.5.1 Theo giới tính
Để kiểm định mức độ ảnh hưởng của giới tính đến lòng trung thành có khác nhau
không, ta sử dụng kiểm định Independent samples T-Test
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene cho ra giá trị Sig. lớn hơn 0,05 nên
chấp nhận giả thiết phương sai hai mẫu là bằng nhau. Kiểm định T-Test cho kết quả Sig.
ở 2 biến đều lớn hơn 0,05 nên ta chưa thể kết luận có sự khác biệt rõ ràng về giới tính ảnh
hưởng đến lòng trung thành
Bảng 2. 18 – Kiểm định Independent Samples Test so sánh giữa hai giới tính
Kiểm định Levene sự bằng
nhau của phương sai
Kiểm đinh t so sánh giá
trị trung bình
F Sig. T Df
Sig.
(2-phía)
Sự hài lòng của khách
hàng về hình ảnh uy tín
của Ngân hàng
Equal
variances
assumed
0,178 0,674 0,454 128 0,651
Chính sách cung cấp
dịch vụ
Equal
variances
assumed
0,070 0,791 0,456 128 0,058
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Sự hài lòng của khách hàng về
hình ảnh uy tín của Ngân hàng
Chính sách cung cấp dịch vụ
Lòng trung thành của khách hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 45
2.2.5.2 Theo độ tuổi
Để kiểm định độ tuổi khác nhau có ảnh hướng đến lòng trung thành hay không ta sử
dụng phương pháp phân tích ANOVA.
Bảng 2. 19 - Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai
ANOVA theo độ tuổi
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Sự hài lòng của khách hàng về hình
ảnh uy tín của Ngân hàng
1,766 3 126 0,157
Chính sách cung cấp dịch vụ 0,124 3 126 0,946
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene cho ra giá trị Sig > 0,05 của 2 biến
cho thấy phương sai các nhóm là bằng nhau, kiểm định ANOVA có thể sử dụng được.
Bảng 2. 20 - Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có độ tuổi khác nhau
Tổng bình
phương Df
Trung bình bình
phương F Sig.
Sự hài lòng của
khách hàng về hình
ảnh uy tín của
Ngân hàng
Giữa các nhóm
0,690 3 0,230 0,668 0,573
Trong nhóm 43,401 126 0,344
Tổng cộng 44,092 129
Chính sách cung
cấp dịch vụ
Giữa các nhóm 0,406 4 0,135 0,414 0.743
Trong nhóm 41,197 126 0,327
Tổng cộng 41,603 129
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Giá trị Sig. của 2 biến đều lớn hơn 0,05 nên không có sự khác nhau trong đánh giá
lòng trung thành đối với dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế giữa
các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 46
2.2.5.3 Theo nghề nghiệp
Bảng 2. 21 - Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai
ANOVA theo nghề nghiệp
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Sự hài lòng của khách hàng về hình ảnh
uy tín của Ngân hàng
2,035 4 124 0,094
Chính sách cung cấp dịch vụ 1,064 4 124 0,377
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene cho giá trị Sig của 2 biến đều lớn
hơn 0,05 cho ta biết phương sai các nhóm bằng nhau nêu kiểm định ANOVA là có thể sử
dụng được.
Bảng 2. 22 - Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có nghề nghiệp khác nhau
Tổng bình
phương Df
Trung bình
bình phương F Sig.
Sự hài lòng khách hàng
về hình ảnh, uy tín của
Ngân hàng
Giữa các nhóm 1,537 5 0,307 0,896 0,486
Trong nhóm 42,555 124 0,343
Tổng cộng 44,092 129
Chính sách cung cấp
dịch vụ
Giữa các nhóm 1,122 5 0,224 0,687 0,634
Trong nhóm 40,481 124 0,326
Tổng cộng 41,603 129
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Giá trị Sig của 2 biến lớn hơn 0,05 nên không có sự khác nhau trong đánh giá lòng
trung thành đối với dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế của khách
hàng có nghề nghiệp khác nhau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 47
2.2.5.4 Theo thu nhập
Để kiểm định các nhóm thu nhập khác nhau có ảnh hưởng đến lòng trung thành đối
với dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế hay không, ta sử dụng
phương pháp phân tích ANOVA.
Bảng 2. 23 - Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai
ANOVA theo thu nhập
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Sự hài lòng khách hàng về hình ảnh
uy tín của Ngân hàng 0,391 4 125 0,815
Chính sách cung cấp dịch vụ 1,628 4 125 0,171
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene cho ra giá trị Sig. của 2 biến đều
lớn 0,05 nên có thể dùng kiểm định ANOVA để đánh giá sự ảnh hưởng của khách hàng
có thu nhập khác nhau đến lòng trung thành.
Bảng 2. 24 - Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có thu nhập khác nhau
Tổng bình
phương Df
Trung bình
bình phương F Sig.
Sự hài lòng khách hàng về
hình ảnh, uy tín của
Ngân hàng
Giữa các nhóm 0,975 4 0,244 0,706 0,589
Trong nhóm 43,117 125 0,345
Tổng cộng 44,092 129
Chính sách cung cấp
dịch vụ
Giữa các nhóm 0,276 4 0,069 0,209 0,933
Trong nhóm 41,327 125 0,331
Tổng cộng 41,603 129
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Giá trị Sig của 2 biến đều lớn hơn 0,05 nên không có sự khác nhau trong đánh giá
lòng trung thành của khách hàng có nhóm thu nhập khác nhau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 48
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH HUẾ
3 Định hướng và một số giải pháp nâng cao lòng trung thành
3.1 Định hướng
Xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự theo mô hình Ngân hàng hiện đại đa
năng nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy khả năng quản trị, điều hành toàn bộ hệ thống.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, xử lý tốt các sự cố, vấn đề thường gặp trong công tác
quản lý, giao dịch với khách hàng.
Phát huy tính sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ Cán bộ công nhân viên
chức của Ngân hàng, đặc biệt là đội ngũ nhân viên trực tiếp giao dịch vì thường xuyên
tiếp xúc với khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng.
Tăng cường mối quan hệ với khách hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng. Hoàn
thiện hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng, chú trọng tới nhóm Khách hàng có thời
gian sử dụng dịch vụ lâu dài, tăng cường hình ảnh của Ngân hàng đến các đối tượng
khách hàng này.
Tiếp tục đầu tư, mở rộng đối tượng khách hàng trên địa bàn để ngày càng huy động
được nhiều vốn nhàn rỗi trong dân cư. Đồng thời mở rộng, tăng cường các phòng giao
dịch đặc biệt là tại các địa điểm chưa có các điểm giao dịch của các Ngân hàng khác
nhằm chiếm lĩnh thị phần.
Quản lý tốt danh mục tín dụng và triển khai hiệu quả các biện pháp, giải pháp để cơ
cấu lại khách hàng, nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng.
Ngân hàng phấn đấu có sự tăng trưởng trong hoạt động huy động vốn và tăng trưởng
tín dụng bền vững trong các năm tiếp theo.
Nâng cao tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân
hàng bằng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đa dạng, sử dụng công nghệ thông tin hiện
đại, chú trọng phát triển dịch vụ sản phẩm đối với khách hàng cá nhân.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 49
Như vậy, với các định hướng trên, Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế phấn đấu
trở thành NHTM hoạt động đa năng với các sản phẩm đa dạng, chất lượng dịch vụ cao,
mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô hình tổ chức và quản lý theo chuẩn
mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại, công nghệ Ngân hàng tiên tiến.
3.2 Giải pháp
Theo mô hình nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm của Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế có 2 yếu tố là “Sự hài lòng của khách
hàng về hình ảnh, uy tín của Ngân hàng” và “Chính sách cung cấp dịch vụ” ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng.
Trong đó, “Sự hài lòng của khách hàng về hình ảnh, uy tín của Ngân hàng” bao gồm
nhiều yếu tố mang ý nghĩa quan trọng đối với lòng trung thành của khách hàng:
- Thực hiện đúng những cam kết;
- Có danh tiếng tốt so với đối thủ cạnh tranh;
- Hài lòng với cơ sở vật chất;
- Uy tín cung cấp dịch vụ tốt;
- Hài lòng với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm;
- Hài lòng với chất lượng dịch vụ Ngân hàng cung cấp;
- Hài lòng với cung cách phục vụ của nhân viên;
- Ngân hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Vì vậy, để duy trì và nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ gửi tiền
tiết kiệm thì Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế cần phải thực hiện các giải pháp sau:
- Giải pháp về yếu tố cơ sở vật chất;
- Giải pháp về yếu tố nhân viên;
- Giải pháp về yếu tố chất lượng dịch vụ cung cấp;
- Giải pháp về yếu tố dịch vụ gửi tiết kiệm;
- Giải pháp về yếu tố hình ảnh, uy tín Ngân hàng.
3.2.1 Giải pháp về cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất là một phần bộ mặt của Ngân hàng, chính vì vậy nếu Ngân hàng có
cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ thì một phần nào đó làm cho khách hàng khi đến gửi tiền
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 50
sẽ cảm thấy tin tưởng và hài lòng hơn, từ đó tác động đến ý định khách hàng muốn tiếp
tục sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm ở đây. Do đó, trong điều kiện nguồn lực hiện tại,
Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế cũng nên cải thiện cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu
cầu khách hàng. Giải pháp cụ thể như sau:
- Ngân hàng nên cân nhắc việc mở rộng khu vực giao dịch, hay thiết kế lại khu vực
giao dịch cho có nhiều khoảng không gian hơn, cần được chú trọng theo hướng đảm bảo
tính dễ nhận diện. Các phương tiện khác như website, sổ tiết kiệm, tờ rơi, cũng có thể
cân nhắc để không chỉ là tính bắt mắt mà còn dễ hiểu, dễ đọc, dễ điền và dễ nhận diện;
- Về trang thiết bị của Ngân hàng cũng cần có những đầu tư và thay đổi cho phù
hợp với quá trình phát triển hiện nay, nhằm nâng cao khả năng an toàn, ổn định trong quá
trình giao dịch với khách hàng. Đồng thời nâng cao khả năng tự động hóa trong giao dịch
nhằm giảm thiểu các khâu trong quá trình giao dịch nhằm đảm bảo được tốc độ, tính
chính xác trong các giao dịch;
- Phát triển các hệ thống trực tuyến, hiện đại hóa hệ thống kết nối khách hàng - ngân
hàng nhằm cung cấp được thông tin kịp thời, đầy đủ chính xác đến từng đối tượng khách
hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.
3.2.2 Giải pháp về nhân viên
Nhân lực luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và tồn tại của một
doanh nghiệp. Đặc biệt, trong lĩnh vực Ngân hàng đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay
thì chất lượng nhân viên thực sự là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc nâng cao
lòng trung thành khách hàng. Vì vậy, Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế cần thực hiện
một số giải pháp sau:
Đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ cho đội ngũ nhân
viên nhằm nâng cao khả năng thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác;
- Đào tạo tập huấn nghiệp vụ gắn liền với sản phẩm dịch vụ. Vì nghiệp vụ và sản
phẩm dịch vụ có cùng một nội dung nhưng khác nhau về cách tiếp cận. Mục tiêu của giải
pháp này là làm cho nhân viên quen với việc tiếp cận sản phẩm dịch vụ giúp nhân viên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 51
xử lý tốt các nghiệp vụ đồng thời sẵn sàng giải quyết mọi thắc mắc từ phía khách hàng về
dịch vụ gửi tiết kiệm của Ngân hàng;
- Đào tạo và huấn luyện nhân viên cả về kĩ năng mềm, kiến thức chuyên môn lẫn
quy định chính sách của Ngân hàng. Việc đào tạo huấn luyện cần được thực hiện cho cả
nhân viên hiện tại và nhân viên mới. Đặc biệt trong dịch vụ gửi tiền tiết kiệm, tất cả nhân
viên có liên quan cần được đào tạo huấn luyện kĩ càng nhằm nâng cao khả năng ứng xử
khi giao dịch với khách hàng.
Thay đổi phong cách, tác phong phục vụ khách hàng
- Phong cách phục vụ của nhân viên theo phương châm Ngân hàng mang sản phẩm
dịch vụ tới khách hàng;
- Có chế độ khen thưởng nhằm tạo động lực khuyến khích nhân viên làm việc hăng say
và hiệu quả. Ngân hàng nên biểu dương trước tập thể về những nổ lực và thành tích xuất sắc
của nhân viên, xây dựng chế độ khen thưởng không phải bằng tiền mà bằng các hình thức
đãi ngộ như: cho đi du lịch, cho phép được chọn một khoá học ngắn ngày. Đây là yếu tố
quan trọng tạo động lực làm việc cho nhân viên, có như thế mới nâng cao được hiệu suất
công việc và tinh thần làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó cũng cần nghiêm khắc xử lý các
trường hợp vi phạm nội quy làm việc của Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế.
3.2.3 Giải pháp về chất lượng dịch vụ cung cấp
Chất lượng dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp là yếu tố vô cùng quan trọng giúp khách
hàng lựa chọn thương hiệu mà họ muốn giao dịch. Vì vậy, Ngân hàng VPBank - Chi
nhánh Huế cần thực hiện:
- Dịch vụ cung cấp luôn phải đảm bảo nhanh chóng và chính xác nếu khách hàng phát hiện
có sai sót dù chỉ một lần duy nhất họ vẫn sẽ mất lòng tin với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng;
- Đơn giản hóa thủ tục hồ sơ, giảm bớt một số thủ tục không cần thiết tuy nhiên vẫn
đảm bảo độ rõ ràng và chính xác cao một mặt làm hài lòng khách hàng, mặt khác tiết
kiệm thời gian cho khách hàng;
- Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về vi tính, bão dưỡng hệ thống máy vi tính, tìm hiểu và
dần dần đưa các phần mềm thông minh vào hỗ trợ các hoạt động của Ngân hàng nhằm rút
ngắn thời gian xử lý hồ sơ và tốc độ hoàn thiện giao dịch. Ngoài ra có thể đặt ra giới hạn về
Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 52
thời gian cho mỗi giao dịch cụ thể để tạo cho nhân viên thái độ làm việc khẩn trương;
- Thường xuyên thông báo thông tin tài khoản cho khách hàng cũng như cập nhật
thông tin đầy đủ nhất về các loại sản phẩm gửi tiết kiệm mới, thông tin về sự thay đổi lãi
suất huy động hay các chương trình khuyến mãiđể khách hàng có thể kịp thời biết được;
- Ngân hàng cần phải tăng cường khả năng bảo mật thông tin cho khách hàng.
3.2.4 Giải pháp về yếu tố dịch vụ tiền gửi
Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế cần có giải pháp cụ thể:
- Đa dạng sản phẩm tiết kiệm theo loại hình. Ngoài các sản phẩm tiết kiệm thông
thường, Ngân hàng cần tiếp tục cho ra đời các sản phẩm mới. Những sản phẩm đó, một
mặt đáp ứng nhu cầu khách hàng muốn bảo toàn giá trị đồng tiền của mình, Mặt khác, tạo
cho khách hàng có nhiều lựa chọn hơn trong chọn gói sản phẩm;
- Quy trình thủ tục có những tác động rất rõ rệt trong quá trình khách hàng sử dụng
dịch vụ gửi tiết kiệm ở Ngân hàng, quy trình gửi tiết kiệm bao gồm việc tạo tài khoản tiết
kiệm cũng như rút tiền lãi khi tới kỳ đáo hạn. Nếu Ngân hàng có quy trình nhanh gọn với
những thủ tục đơn giản rõ ràng sẽ tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái và hài lòng, từ
đó sẽ khiến khách hàng duy trì giao dịch với Ngân hàng;
- Mức lãi suất linh hoạt và hấp dẫn cũng là yếu tố mà khách hàng quan tâm hàng
đầu khi gửi tiết kiệm, chẳng hạn như những khách hàng có lượng tiền gửi lớn hay giảm
phí giao dịch đối với những khách hàng có số dư lớn, những khách hàng quen thuộc của
Ngân hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn;
- Đồng thời mở rộng các kênh giao dịch để tạo sự thuận tiện cho khách hàng gửi
tiền từ đó thu hút được nhiều khách hàng mới sử dụng dịch vụ gửi tiền ở Ngân hàng.
3.2.5 Giải pháp về hình ảnh, uy tín của Ngân hàng
Một trong những lý do chủ yếu để tạo nên thành công của Ngân hàng chính là niềm
tin yêu của khách hàng. Nếu muốn xây dựng niềm tin bền vững, duy trì mối quan hệ lâu
dài với khách hàng thì Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế cần chú trọng đến một số
biện pháp sau:
- Xây dựng được hình ảnh tốt trong lòng mọi tầng lớp khách hàng, đặc biệt là đối
với nhóm khách hàng công nhân viên chức, kinh doanh buôn bán,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 53
- Ngân hàng phải làm cho khách hàng tin rằng họ luôn rất quan trọng và là tài sản
quý giá của Ngân hàng. Khi Ngân hàng đã cam kết điều gì thì luôn phải đảm bảo rằng sẽ
được giải quyết một cách thỏa đáng, công bằng và nhanh chóng. Phải cho khách hàng
thấy lựa chọn Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế là một quyết định đúng đắn;
- Tận dụng lợi thế của Ngân hàng VPBank là có đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo
để quảng bá sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng như thông qua người thân, bạn bè, của
họ. Đây là một trong những kênh truyền thông được thực hiện với chi phí thấp mà hiệu
quả lại cao đã tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng ngay từ đầu;
- Thực hiện các hoạt động marketing trực tiếp như gửi thư, tờ rơi đến từng khách
hàng, gửi lời giới thiệu các sản phẩm dịch vụ tới từng khách hàng;
- Tăng cường quảng bá thương hiệu Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế với một
hình ảnh thân thiện, gần gũi với khách hàng, mang tính cộng đồng có độ an toàn cao và
hoạt động có hiệu quả đến khách hàng. Quán triệt tới cán bộ nhân viên trong hệ thống có
tinh thần, ý thức trong việc bảo vệ thương hiệu Ngân hàng VPbank.
Trên đây là một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao lòng trung thành khách hàng gửi tiết
kiệm ở Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế. Mỗi giải pháp đều có ưu nhược điểm riêng nên
tùy vào hoàn cảnh cụ thể mà Ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều giải pháp để mang lại
hiệu quả cao nhất trong việc nâng cao lòng trung thành khách hàng.
3.2.6 Hạn chế của đề tài
Do sự thiếu kinh nghiệm và hạn chế về thời gian, khả năng nghiên cứu của bản thân
và sự hạn chế trong việc tiếp cận nguồn số liệu, thông tin bí mật của Ngân hàng, đề tài
còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn chưa cao, và chỉ giới hạn điều
tra những đối tượng khách hàng tại Ngân hàng VPBank PGD Đông Ba – Chi nhánh Huế;
- Mô hình hồi quy của đề tài chỉ sử dụng 5 thành phần để đo lường lòng trung thành,
nhưng có thể có nhiều yếu tố khác cũng tác động đến lòng trung thành của khách hàng;
- Các giải pháp đề xuất là theo quan điểm bản thân, đồng thời việc áp dụng trong
một phạm vi nhất định tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tuỳ thuộc
vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của Ngân hàng VPBank.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
t H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trước sự ra đời và cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng cũng như các
công ty tài chính, Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế muốn thành công trong lĩnh vực
huy động tiền gửi tiết kiệm thì đầu tiên nhất thiết phải hướng đến khách hàng, phải hiểu
được nhu cầu mong muốn của khách hàng thì khi đó mới đưa ra những sản phẩm dịch vụ
tốt nhất phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Xuất phát từ vấn đề đó cho thấy việc
phân tích ý kiến đánh giá của khách hàng là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cho
khách hàng.
Trên cở cở nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
cá nhân sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Huế” rút ra được một số kết luận như sau:
Thứ nhất, Ngân hàng VPBank - Chi nhánh Huế từ khi ra đời đến nay đã có mức tăng
trưởng thị phần tương đối ổn định trên thị trường Ngân hàng hiện nay và đã đạt nhiều kết
quả, nhiều thành tựu lớn;
Thứ hai, theo kết quả khảo sát của đề tài, lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối
với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ở Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế là tương đối cao;
Thứ ba, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về lòng trung thành
của khách hàng, những tác động của các yếu tố đó đến Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế;
Thứ tư, nghiên cứu nêu được các yếu tố chính tác động đến lòng trung thành của
khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng VPBank - Chi
nhánh Huế. Các yếu tố tác động đến Lòng trung thành của khách hàng là: Sự hài lòng của
khách hàng về hình ảnh, uy tín của Ngân hàng và chính sách cung cấp dịch vụ;
Cuối cùng, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao lòng trung thành
của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng cũng như một số
định hướng cơ bản cho sự phát triển của Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 55
2. Kiến nghị
Đối với Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế
Tăng cường mối quan hệ với khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi khách
hàng đồng thời có các biện pháp nhằm thu hút lôi kéo khách hàng mới.
Có những chính sách ưu đãi, chăm sóc khách hàng đặc biệt đối với khách hàng lớn,
khách hàng sử dụng dịch vụ lâu năm nhằm tạo dựng niềm tin cũng như sự trung thành
của khách hàng.
Thu thập ý kiến khách hàng bằng cách phỏng vấn khách hàng đến giao dịch với Ngân
hàng hay đề nghị khách hàng cho ý kiến đóng góp đối với dịch vụ của Ngân hàng
VPBank - Chi nhánh Huế.
Cần có những chuyên gia, công cụ hỗ trợ kịp thời cho các phòng giao dịch để giải
quyết các thắc mắc của khách hàng từ đó tạo cho khách hàng sự tin tưởng khi giao dịch.
Có chính sách đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán bộ nhân viên đồng thời thường xuyên
kiểm tra, đào tạo lại trình độ cũng như năng lực phục vụ khách hàng bởi vì khi Ngân hàng có
được đội ngũ nhân viên chất lượng sẽ tạo ra được các sản phẩm dịch vụ chất lượng.
Với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thương hiệu Ngân hàng VPBank đã được định
hình nhưng vẫn luôn cần phải nhắc nhở khách hàng bằng các hoạt động truyền thông.
Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu VPBank, đặc biệt
các sản phẩm tiền gửi, tín dụng đến khách hàng, tham gia nhiều hơn các hoạt động đóng
góp cho xã hội góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, từ đó nâng cao được hình ảnh uy tín Ngân hàng VPBank trên địa bàn Huế.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[2] Lê Văn Huy (2007), Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu
Marketing, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng (bản pdf)
[3] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[4] TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản
Thống kê.
[5] Nguyễn Xuân Quang (2008), Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân.
[6] Barbara R Lewis & Magdalini (2006), The antecedents of consumer loyalty in
retail banking, Manchester Business Shcool, The University of Manchester,
United Kingdom.
[7] Beh Yin Yee & T.M.Faziharudean (2010), Factors Affecting Customer Loyalty of
Using Internet Banking in Malaysia, Faculty of Business and Accountancy,
University of Malaya, Kuala Lumpur, Malaysia.
[8] Luật Các tổ chức tín dụng, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Ngân hàng thương mại.
[9]
trien Truy cập lúc: 15h ngày 29/2/2016
[10]
cong-tac-xa-hoi Truy cập lúc: 16h ngày 29/2/2016Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 57
PHỤ LỤC
A – Phiếu khảo sát
Mã phiếu:
Xin chào anh/chị, tôi là sinh viên K46 QTKD Tổng hợp trường Đại học Kinh tế Huế.
Tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân
hàng Việt Nam Thinh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Huế”. Anh/chị vui lòng cho ý
kiến của mình qua việc trả lời những câu hỏi sau. Toàn bộ thông tin sẽ được bảo mật và
chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị.
Xin chân thành cám ơn!
PHẦN 1. THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Anh/chị vui lòng đánh dấu x vào ô mà anh/chị cho là phù hợp.
Câu 1. Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Việt Nam
Thinh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Huế:
1. Có 2. Không(ngừng phỏng vấn)
Câu 2. Thời gian mà anh/chị đã sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
VPBank – Chi nhánh Huế:
1. Dưới 1 năm 3. Từ 3 - 5 năm
2. Từ 1 - 3 năm 4. Trên 5 năm
Anh/chị vui lòng đánh dấu x vào ô mà anh/chị cho là phù hợp theo các mức độ sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý
3. Trung lập 4. Đồng ý 5.Hoàn toàn đồng ý
Câu 3. Ý kiến của anh/chị về Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Huế:
TT TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ
I CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 1 2 3 4 5
1 Ngân hàng có trang thiết bị, cơ sở vật chất tốt, hiện đại.
2 Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận tiện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 58
3
Nhân viên Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu
nhanh chóng.
4
Nhân viên Ngân hàng có kiến thức, trình độ chuyên môn
cao.
5
Nhân viên Ngân hàng có cách thức, thái độ phục vụ nhã
nhặn, thân thiện.
6
Nhân viên Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chính xác, đáng
tin cậy.
7 Ngân hàng cung cấp các dịch vụ một cách nhanh chóng.
8 Ngân hàng có những chương trình ưu đãi hấp dẫn.
9 Ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao.
10
Cách thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm được Ngân hàng
cung cấp rõ ràng.
11 Ngân hàng có danh mục gửi tiền tiết kiệm đa dạng.
12
Ngân hàng có quy trình gửi tiền tiết kiệm đơn giản, tiện
lợi.
13
Nhân viên Ngân hàng tư vấn tốt về sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm.
14
Thông tin về các loại sản phẩm tiền gửi được Ngân hàng
cung cấp đầy đủ.
II SỰ HÀI LÒNG 1 2 3 4 5
15 Anh/chị hài lòng với cơ sở vật chất của Ngân hàng.
16
Anh/chị hài lòng với cung cách phục vụ của nhân viên
Ngân hàng.
17
Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ mà Ngân hàng
cung cấp.
18 Anh/chị hài lòng với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng.
III GIÁ TRỊ CẢM NHẬN 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 59
19 Nhân viên Ngân hàng luôn hiểu được nhu cầu của anh/chị.
20 Nhân viên Ngân hàng luôn biết quan tâm đến anh/chị.
21 Ngân hàng luôn đặt lợi ích của anh/chị lên hàng đầu.
IV THÓI QUEN 1 2 3 4 5
22
Anh/chị giao dịch với Ngân hàng vì là ngân hàng đầu tiên
sử dụng dịch vụ.
23
Anh/chị giao dịch với Ngân hàng vì được người khác mở
tài khoản tại đây.
24 Anh/chị giao dịch với Ngân hàng vì có người thân đang
giao dịch tại đây.
25 Anh/chị giao dịch với Ngân hàng vì đã quen sử dụng dịch
vụ ở đây.
V HÌNH ẢNH, UY TÍN NGÂN HÀNG 1 2 3 4 5
26 Ngân hàng thực hiện đúng những gì đã cam kết.
27 Ngân hàng có danh tiếng tốt so với đối thủ cạnh tranh.
28 Ngân hàng có quan hệ tốt với các ngân hàng khác.
29 Ngân hàng có uy tín trong việc cung cấp các dịch vụ tốt.
30
Ngân hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội: nhân viên, xã
hội, chính quyền
VI LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG 1 2 3 4 5
31
Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của
Ngân hàng.
32
Ngay cả khi bạn bè, người thân đề nghị giao dịch với một
Ngân hàng khác thì anh/chị vẫn không thay đổi.
33
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ khác, anh/chị vẫn giao
dịch với Ngân hàng.
34
Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm
của Ngân hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 60
Câu 4. Anh/chị có đề xuất gì đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng VPBank –
Chi nhánh Huế để giúp duy trì và nâng cao lòng trung thành của khách hàng:
................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/chị vui lòng đánh dấu x vào ô mà anh/chị cho là phù hợp.
Câu 1. Giới tính của anh/chị :
1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Độ tuổi của anh/chị :
1. Từ 18 - 21 tuổi 4. Từ 40 - 50 tuổi
2. Từ 22 - 29 tuổi 5. Trên 50 tuổi
3. Từ 30 – 40 tuổi
Câu 3. Nghề nghiệp của anh/chị :
1. Học sinh, sinh viên 4. Lao động phổ thông
2. Kinh doanh, buôn bán 5. Cán bộ hưu trí, nội trợ
3. Cán bộ công nhân viên chức 6.Khác: ..
Câu 4. Mức thu nhập 1 tháng của anh/chị :
1. Dưới 3 triệu đồng 4. Từ 7 – 10 triệu đồng
2. Từ 3 - 5 triệu đồng 5. Trên 10 triệu đồng
3. Từ 5 – 7 triệu đồng
----------------------------------------------------------------------------
Họ và tên khách hàng: .
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 61
B – Kết quả phân tích thống kê từ phần mềm SPSS
Phụ lục B.1 - Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với các chính sách
khuyến khích của Ngân hàng
Thoi gian ma Anh/Chi da su dung dich vu tien gui cua ngan hang VPBank
Chi nhanh Hue
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 1 nam 19 14,6 14,6 14,6
Tu 1-3 nam 38 29,2 29,2 43,8
Tu 3-5 nam 53 40,8 40,8 84,6
Tren 5 nam 20 15,4 15,4 100,0
Total 130 100,0 100,0
Gioi tinh cua Anh/Chi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 63 48,5 48,5 48,5
Nu 67 51,5 51,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Do tuoi cua Anh/Chi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Tu 22-29 tuoi 16 12,3 12,3 12,3
Tu 30-40 tuoi 37 28,5 28,5 40,8
Tu 40-50 tuoi 37 28,5 28,5 69,2
Tren 50 tuoi 40 30,8 30,8 100,0
Total 130 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 62
Nghe nghiep cua Anh/Chi
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoc sinh, sinh vien 1 ,8 ,8 ,8
Kinh doanh, buon ban 60 46,2 46,2 46,9
Can bo cong nhan vien chuc 30 23,1 23,1 70,0
Lao dong pho thong 16 12,3 12,3 82,3
Can bo huu tri, noi tro 16 12,3 12,3 94,6
Khac 7 5,4 5,4 100,0
Total 130 100,0 100,0
Muc thu nhap 1 thang cua Anh/Chi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 3 trieu dong 2 1,5 1,5 1,5
Tu 3-5 trieu dong 21 16,2 16,2 17,7
Tu 5-7 trieu dong 43 33,1 33,1 50,8
Tu 7-10 trieu dong 43 33,1 33,1 83,8
Tren 10 trieu dong 21 16,2 16,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 63
Phụ lục B.2 – Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,756 14
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngan hang co trang
thiet bi co so vat chat
tot hien dai
56,51 15,399 ,448 ,733
Ngan hang co dia
diem giao dich thuan
tien
56,30 15,716 ,380 ,741
Nhan vien Ngan hang
luon san sang dap
ung cac yeu cau
nhanh chong
56,26 15,001 ,501 ,726
Nhan vien Ngan hang
co kien thuc va trinh
do chuyen mon cao
56,32 14,698 ,566 ,718
Nhan vien Ngan hang
co cach thuc, thai do
phuc vu nha nhan
than thien
55,78 15,969 ,432 ,735
Nhan vien Ngan hang
thuc hien nghiep vu
chinh xâc, dang tin
cay
55,83 16,219 ,391 ,739
Ngan hang cung cap
cac dich vu mot cach
nhanh chong
55,82 16,348 ,373 ,741
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 64
Ngan hang co nhung
chuong trinh uu dai
hap dan
55,85 16,488 ,322 ,746
Ngan hang co muc lai
suat tien gui tiet kiem
cao
55,85 16,653 ,278 ,750
Cach thuc tinh lai suat
tien gui tiet kiem duoc
Ngan hang cung cap
ro rang
55,82 16,317 ,337 ,745
Ngan hang co danh
muc tien gui tiet kiem
da dang
55,76 17,160 ,239 ,753
Ngan hang co quy
trinh gui tien tiet kiem
don gian, thuan loi
55,83 16,421 ,306 ,748
Nhan vien Ngan hang
tu van tot ve san
pham tien gui tiet
kiem
55,82 17,051 ,244 ,752
Thong tin ve cac loai
san pham tien gui
duoc Ngan hang cung
cap day du
55,85 16,891 ,263 ,751
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 65
SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,885 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/Chi hai long voi co so
vat chat cua Ngan hang
12,31 3,672 ,776 ,842
Anh/Chi hai long voi cung
cach phuc vu cua nhan
vien Ngan hang
12,12 4,227 ,726 ,863
Anh/Chi hai long voi chat
luong dich vu ma Ngan
hang cung cap
12,20 3,588 ,780 ,841
Anh/Chi hai long voi dich
vu tien gui tiet kiem cua
Ngan hang
12,30 4,010 ,729 ,860
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 66
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,670 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien Ngan hang
luon hieu duoc nhu cau
cua Anh/Chi
7,88 1,777 ,467 ,596
Nhan vien Ngan hang
luon biet quan tam
Anh/Chi
7,80 1,712 ,464 ,604
Ngan hang luon dat loi ich
cua Anh/Chi len hang dau
8,02 1,883 ,524 ,530
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 67
THÓI QUEN
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,584 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/Chi giao dich voi
Ngan hang vi la ngan
hang dau tien su dung
dich vu
11,99 3,698 ,354 ,523
Anh/Chi giao dich voi
Ngan hang vi duoc
nguoi khac mo the tai
day
12,08 3,396 ,375 ,510
Anh/Chi giao dich voi
Ngan hang vi co nguoi
than dang giao dich
tai day
11,76 4,152 ,365 ,516
Anh/Chi giao dich voi
Ngan hang vi da quen
su dung dich vu o day
11,72 4,093 ,386 ,502Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 68
HÌNH ẢNH, UY TÍN NGÂN HÀNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,896 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngan hang thuc hien
dung nhung gi da cam
ket
12,25 3,458 ,882 ,821
Ngan hang co danh
tieng tot so voi doi thu
canh tranh
12,28 3,582 ,839 ,839
Ngan hang co uy tin
trong viec cung cap
cac dich vu tot
12,21 3,639 ,776 ,863
Ngan hang thuc hien
tot trách nhiem xa hoi:
nhan vien, xa hoi,
chinh quyen
12,12 4,310 ,590 ,925
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 69
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,919 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/Chi se tiep tuc su
dung dich vu gui tien
tiet kiem cua Ngan
hang
12,15 3,728 ,759 ,918
Ngay ca khi ban be,
nguoi than de nghi
giao dich voi mot
Ngan hang khac thi
Anh/Chi van khong
thay doi
12,33 3,277 ,836 ,889
Neu co nhu cau su
dung dich vu khac,
Anh/Chi van giao dich
voi Ngan hang
12,32 3,104 ,836 ,888
Anh/Chi se gioi thieu
ban be su dung dich
vu gui tiet kiem cua
Ngan hang
12,39 2,736 ,871 ,881
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 70
Phụ lục B.3 – Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,763
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square
2018,21
9
Df 300
Sig. ,000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 71
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5,096 20,383 20,383 5,096 20,383 20,383 5,039 20,158 20,158
2 3,850 15,400 35,783 3,850 15,400 35,783 2,950 11,801 31,959
3 2,900 11,599 47,383 2,900 11,599 47,383 2,776 11,105 43,064
4 2,768 11,071 58,454 2,768 11,071 58,454 2,648 10,592 53,656
5 1,908 7,632 66,086 1,908 7,632 66,086 2,506 10,023 63,679
6 1,331 5,323 71,409 1,331 5,323 71,409 1,932 7,730 71,409
7 ,974 3,896 75,305
8 ,710 2,840 78,146
9 ,618 2,473 80,619
10 ,598 2,393 83,012
11 ,569 2,277 85,289
12 ,480 1,920 87,209
13 ,437 1,747 88,955
14 ,404 1,617 90,572
15 ,381 1,524 92,097
16 ,354 1,418 93,515
17 ,292 1,167 94,681
18 ,252 1,008 95,689
19 ,222 ,887 96,576
20 ,218 ,872 97,449
21 ,191 ,764 98,213
22 ,171 ,685 98,898
23 ,138 ,551 99,449
24 ,083 ,332 99,781
25 ,055 ,219 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 72
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Ngan hang thuc hien dung nhung gi da cam ket ,863
Ngan hang co danh tieng tot so voi doi thu canh
tranh
,851
Anh/Chi hai long voi co so vat chat cua Ngan hang ,802
Ngan hang co uy tin trong viec cung cap cac dich vu
tot
,795
Anh/Chi hai long voi dich vu tien gui tiet kiem cua
Ngan hang
,768
Anh/Chi hai long voi chat luong dich vu ma Ngan
hang cung cap
,758
Anh/Chi hai long voi cung cach phuc vu cua nhan
vien Ngan hang
,756
Ngan hang thuc hien tot trách nhiem xa hoi: nhan
vien, xa hoi, chinh quyen
,675
Ngan hang co trang thiet bi co so vat chat tot hien
dai
,882
Nhan vien Ngan hang co kien thuc va trinh do
chuyen mon cao
,882
Ngan hang co dia diem giao dich thuan tien ,814
Nhan vien Ngan hang luon san sang dap ung cac
yeu cau nhanh chong
,768
Nhan vien Ngan hang thuc hien nghiep vu chinh
xâc, dang tin cay
,866
Ngan hang cung cap cac dich vu mot cach nhanh
chong
,854
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 73
Nhan vien Ngan hang co cach thuc, thai do phuc vu
nha nhan than thien
,751
Ngan hang co nhung chuong trinh uu dai hap dan ,719
Nhan vien Ngan hang tu van tot ve san pham tien
gui tiet kiem
,957
Thong tin ve cac loai san pham tien gui duoc Ngan
hang cung cap day du
,904
Ngan hang co danh muc tien gui tiet kiem da dang ,876
Cach thuc tinh lai suat tien gui tiet kiem duoc Ngan
hang cung cap ro rang
,910
Ngan hang co quy trinh gui tien tiet kiem don gian,
thuan loi
,897
Ngan hang co muc lai suat tien gui tiet kiem cao ,848
Ngan hang luon dat loi ich cua Anh/Chi len hang
dau
,744
Nhan vien Ngan hang luon biet quan tam Anh/Chi ,733
Nhan vien Ngan hang luon hieu duoc nhu cau cua
Anh/Chi
,646
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 74
Phụ lục B.4 – Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,775
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 419,713
Df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3,255 81,387 81,387 3,255 81,387 81,387
2 ,361 9,032 90,419
3 ,267 6,668 97,087
4 ,117 2,913 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 75
Component
1
Anh/Chi se gioi thieu ban be su dung dich vu gui tiet
kiem cua Ngan hang
,928
Ngay ca khi ban be, nguoi than de nghi giao dich
voi mot Ngan hang khac thi Anh/Chi van khong thay
doi
,911
Neu co nhu cau su dung dich vu khac, Anh/Chi van
giao dich voi Ngan hang
,906
Anh/Chi se tiep tuc su dung dich vu gui tien tiet
kiem cua Ngan hang
,862
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục B.5 – Phân tích hồi quy tuyến tính
Model Summaryb
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,757a ,573 ,566 ,38837 2,126
a. Predictors: (Constant), X5, X1
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 25,669 2 12,835 85,091 ,000b
Residual 19,156 127 ,151
Total 44,825 129
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X5, X1
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 76
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardi
zed
Coefficien
ts
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Toleran
ce
VIF
1
(Consta
nt)
,323 ,352 ,918 ,360
X1 ,736 ,059 ,730 12,576 ,000 ,998 1,002
X5 ,175 ,060 ,169 2,911 ,004 ,998 1,002
a. Dependent Variable: Y
Phụ lục B.6 – Kiểm định sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng đối với lòng trung
thành
THEO GIỚI TÍNH
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 77
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X1
Equal variances
assumed
,178 ,674 ,454 128 ,651 ,04673 ,10292 -,15691 ,25037
Equal variances not
assumed
,456 126,671 ,649 ,04673 ,10240 -,15590 ,24936
X5
Equal variances
assumed ,070 ,791 -1,910 128 ,058 -,18842 ,09866 -,38363 ,00678
Equal variances not
assumed -1,905 125,661 ,059 -,18842 ,09888 -,38412 ,00727
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 78
THEO ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
X1 1,766 3 126 ,157
X5 ,124 3 126 ,946
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
X1
Between
Groups
,690 3 ,230 ,668 ,573
Within
Groups
43,401 126 ,344
Total 44,092 129
X5
Between
Groups
,406 3 ,135 ,414 ,743
Within
Groups
41,197 126 ,327
Total 41,603 129
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 79
THEO NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
X1 2,035 4 124 ,094
X5 1,064 4 124 ,377
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
X1
Between
Groups
1,537 5 ,307 ,896 ,486
Within
Groups
42,555 124 ,343
Total 44,092 129
X5
Between
Groups
1,122 5 ,224 ,687 ,634
Within
Groups
40,481 124 ,326
Total 41,603 129
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lại Xuân Thủy
SVTH: Lê Văn Minh Tuấn 80
THEO THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
X1 ,391 4 125 ,815
X5 1,628 4 125 ,171
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
X1
Between
Groups
,975 4 ,244 ,706 ,589
Within
Groups
43,117 125 ,345
Total 44,092 129
X5
Between
Groups
,276 4 ,069 ,209 ,933
Within
Groups
41,327 125 ,331
Total 41,603 129
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_khach_hang_ca_nhan_su_dung_dich_vu_tien_gui.pdf