Một trong những cách thường dùng nhất cho việc thu hút khách hàng là quảng
cáo. Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để truyền đi
những tin tức về sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động ngân hàng cho khách hàng của
mình. Quảng cáo cũng cần có nghệ thuật riêng bởi vì quảng cáo không chỉ là việc nêu
một cách ngắn gọn, chính xác những đặc trưng cơ bản của sản phẩm dịch vụ, nhất là
những sản phẩm mới trong thông điệp quảng cáo, nó cũng không đơn thuần là việc
công bố những chính sách mới của ngân hàng mà hiệu quả quảng cáo còn thể hiện ở
phương tiện quảng cáo, cách thức, thời điểm, thời lượng quảng cáo.
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Vpbank chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần phải thực hiện. Kỹ năng giao tiếp ở đây thể hiện ở
việc các cán bộ ngân hàng phải biết là tôn trọng khách hàng, biết lắng nghe và thấu
hiểu được nguyện vọng của họ. Sự thân thiện như luôn luôn vui vẻ mỉm cười luôn là
công cụ hữu ích ghi điểm tốt nhất trong khách hàng.
3.2.2. Giải pháp quảng bá, tuyên truyền tạo dấu ấn tốt đẹp trong xã hội
nhằm xây dựng được uy tín của ngân hàng VPBank
Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank là một ngân hàng có lịch sử hình
thành và phát triển khá lâu và cũng đã tạo dựng được thương hiệu trên thị trường Việt
Nam nói riêng và các nước trong khu vực Châu Á nói chung. Tuy nhiên đối với
Thành phố Đông Hà là một thành phố trẻ mới phát triển những năm gần đây thì
VPBank cũng chỉ mới gia nhập trong ba năm trở lại đây bắt đầu từ năm 2008. Do đó
uy tín thương hiệu là cái không phải dễ dàng mà đạt được, việc tạo lập và xây dựng
mối quan hệ rộng rãi trong khách hàng sẽ giúp ngân hàng có được thế mạnh riêng của
mình. Một số công việc liên quan đến công cuộc trên có thể được làm từ những việc
nhỏ như:
Lập các điểm tư vấn cho khách hàng ở khắp Thành phố Đông Hà và các vùng lân
cận định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý sẽ giúp cho khách hàng tự tin và an tâm hơn khi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 70
quyết định lựa chọn các gói sản phẩm dịch vụ cho cá nhân cũng như gia đình
Tài trợ cho các chương trình xã hội vì cộng đồng sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp
trong lòng xã hội.
Ngoài ra VPBank có thêm những chương trình khuyến mãi, tri ân với khách hàng
cũ sử dụng tích cực các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, hay có những lời chúc, phần
thưởng đến khách hàng vào các dịp lễ tết, sinh nhật....vv
3.2.3. Giải pháp đưa được những sản phẩm mới tiện ích đến với khách hàng
Hiện nay các ngân hàng đã không ngừng cải tiến và tích cực tung ra các gói sản
phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu của khách hàng. Nhưng
không phải bất kỳ sản phẩm mới hữu ích ra đời là được khách hàng chấp nhận và sử
dụng ngay, đa số là tâm lý dè dặt ngại dùng thử nhất là các sản phẩm dịch vụ liên quan
đến tài chính một vấn đề khá nhạy cảm hầu hết mọi người đều không muốn mạo hiểm.
Việc tích cực quảng bá và thông tin về sản phẩm trên các phương tiện truyền
thông là điều kiện cần nhưng điều kiện đủ phải là khuyến khích nhóm khách hàng mục
tiêu dùng thử có thưởng rồi sau đó mới có được tác động tích cực đến người dân và
cộng đồng biết nhiều hơn về sản phẩm, dịch vụ mới.
Bên cạnh đó ngân hàng phải đào tạo cho đội ngũ nhân viên tư vấn hiểu rõ được
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mình và nhiệt tình tư vấn cho khách hàng về những
sản phẩm đó.
Cuối cùng khi đã có thông tin đầy đủ và một thái độ tích cực về các loại sản
phẩm mới sẽ giúp cho khách hàng an tâm để lựa chọn những sản phẩm dịch vụ mới
phù hợp cho bản thân.
3.2.4. Giải pháp nhằm thu hút ngày càng nhiều hơn nữa lượng khách hàng
đến với ngân hàng VPBank
Nghiên cứu khách hàng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là vì sự tồn
tại và phát triển của chính ngân hàng. Nếu không có khách hàng có nghĩa là những
dịch vụ do ngân hàng cung cấp không có người mua, không có người sử dụng. Nghiên
cứu khách hàng giúp cho ngân hàng đoán biết được nhu cầu của khách để kịp thời sản
xuất và cung ứng cái mà thị trường cần, có như vậy thì mới được khách hàng quan tâm
và chấp nhận. Nhưng để thoả mãn tốt nhất những nhu cầu của khách hàng, để lại ấn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 71
tượng sâu sắc trong lòng họ chúng ta cần phải có phong cách, thái độ giao dịch phục
vụ riêng, hay nói khác đi là cần có nghệ thuật để thu hút, lôi cuốn sự quan tâm của
khách hàng đối với mình. Bất cứ ngân hàng nào cũng biết rõ nên tạo sự khác biệt
nhưng việc thực hiện được là rất khó, nhất là hiện nay khi mà các ngân hàng thương
mại trong và ngoài nước đang mọc lên ngày càng nhiều. VPBank đã tạo dựng được tên
tuổi và đạt được nhiều giải thưởng quốc gia và quốc tế, tuy nhiên mới gia nhập thị
trường thành phố Đông Hà chưa lâu chỉ trong vòng ba năm nên nỗ lực tạo dựng một
chỗ đứng vững chắc trên thị trường thành phố đang được lãnh đạo và các nhân viên
trong chi nhánh không ngừng phấn đấu. Bên cạnh những giải pháp truyền thông được
đưa ra thì các giải pháp tác động trực tiếp đến khách hàng cũng đang được các ngân
hàng thương mại hiện nay đang quan tâm.
Quảng cáo
Một trong những cách thường dùng nhất cho việc thu hút khách hàng là quảng
cáo. Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để truyền đi
những tin tức về sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động ngân hàng cho khách hàng của
mình. Quảng cáo cũng cần có nghệ thuật riêng bởi vì quảng cáo không chỉ là việc nêu
một cách ngắn gọn, chính xác những đặc trưng cơ bản của sản phẩm dịch vụ, nhất là
những sản phẩm mới trong thông điệp quảng cáo, nó cũng không đơn thuần là việc
công bố những chính sách mới của ngân hàng mà hiệu quả quảng cáo còn thể hiện ở
phương tiện quảng cáo, cách thức, thời điểm, thời lượng quảng cáo.
Nếu như sản phẩm của ngân hàng chủ yếu hướng vào việc phục vụ doanh nghiệp
thì việc quảng cáo trên đài, trên tivi chưa chắc có hiệu quả bằng một bài báo nhỏ trên
tờ Thời báo kinh tế, nhưng kết quả sẽ ngược lại nếu đối tượng khách hàng là khu vực
dân cư. Cách thức quảng cáo cũng gây ấn tượng rất mạnh đến khách hàng, tuỳ thực tế,
tâm lý khách hàng mà chọn cách thức cho phù hợp, mang lại hiệu quả. Đa số khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng không phải để ngân hàng đem cho người khác vay lại,
chịu nhiều rủi ro mà chỉ để hưởng một phần lãi suất. Không phải ngân hàng tăng lãi
suất tiền gửi để kích thích lòng tham của người gửi tiền mà là để khuyến khích họ tiết
kiệm, vì mục đích đảm bảo thu nhập trong tương lai cho chính họ... Nếu trong thời kỳ
khủng hoảng tiền tệ hay có lạm phát mà ngân hàng lại nhấn mạnh đến yếu tố lãi suất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 72
để thu hút khách hàng thì thật là sai lầm và phản tác dụng. Lúc này thay vì lợi nhuận
hãy nói đến sự an toàn vốn, nói tới bảo hiểm tiền gửi hoặc bất cứ nội dung gì chỉ để
nêu lên cho khách hàng biết một vấn đề là sử dụng sản phẩm của ngân hàng quyền lợi
của khách hàng luôn được bảo vệ.Ngoài ra, xây dựng một hình ảnh riêng trong mắt
khách hàng cũng là điều quan trọng cần thiết cho ngân hàng, có nhiều cách xây dựng
hình ảnh như quảng cáo qua sách báo, truyền thanh, truyền hình, tạp chí, tập san
chuyên ngành... Nhưng quan trọng nhất vẫn là phải biết khai thác lợi thế của từng
phương tiện một cách nghệ thuật.
Khuyến mãi và hậu mãi
Đây cũng là những biện pháp mà các nhà kinh doanh thường làm tuy không phổ
biến lắm, nhất là các dịch vụ hậu mãi sau giao dịch. Không nên coi đây là hoạt động
khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng mà nên xem là phương
tiện thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đối với khách hàng của mình, cần được làm
thường xuyên trong một thời gian dài trong suốt quá trình hoạt động chứ không phải
vào một thời điểm nào.Nghệ thuật khuyến mãi, tặng quà nhiều khi không ở giá trị của
món quà mà là ở ý nghĩa của món quà đối với người được tặng, món quà không những
thể hiện được hình ảnh của ngân hàng mà còn phải thực hiện được dụng ý và mục đích
của ngân hàng.
Nghệ thuật khuyến mãi sau giao dịch của ngân hàng, không nên dừng lại ở việc
tặng quà vì có phải ai được tặng quà cũng vui thích và cảm động đâu! Nhưng nó cần
làm ở mọi khâu trong quá trình giao dịch, bởi vì cái quan trọng nhất là làm thế nào để
khách hàng luôn cảm nhận được mình thực sự được quan tâm, chăm sóc. Ngân hàng
phải chứng tỏ luôn hiểu khó khăn của khách hàng và cho khách hàng thấy được rằng
ngân hàng luôn đặt quyền lợi của họ lên trên hết.
Tạo dựng các mối quan hệ mật thiết với khách hàng
Nghiên cứu khách hàng chưa thể được coi là thành công nếu mới chỉ phát hiện
được mục tiêu. Đó mới chỉ là bước đầu của việc xây dựng thị trường. Một chính sách
khách hàng hoàn hảo phải là một chính sách biết giữ gìn và phát triển những khách
hàng truyền thống, biến khách hàng mới thành khách hàng quen, thu hút ngày càng
nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 73
Tạo dựng mối quan hệ với khách hàng còn chứa đựng những ý nghĩa và mục
đích sâu xa hơn là việc giữ khách hàng. Bởi vì mỗi khách hàng đều có những mối quan
hệ xã hội của họ nên chắc chắn những thông tin về sản phẩm của ngân hàng sẽ được
nhắc đến trong một lúc nào đó. Thực tế cho thấy nếu không vừa ý với sản phẩm, dịch
vụ của ngân hàng, khách hàng sẽ phàn nàn với những người bạn của họ về việc họ cho
là đã bị ảnh hưởng, bị thiệt thòi trong giao dịch, còn nếu được phục vụ thoả mãn thì họ
chỉ cho một ít người biết về điều đó mà thôi. Vì vậy, ngân hàng cần phải cố gắng phục
vụ tốt ngay từ đầu trong tất cả các khâu để biến khách hàng trở thành những tuyên
truyền viên tích cực cho mình. Khách hàng luôn là những tuyên truyền viên hiệu quả
nhất, rẻ nhất nhưng cũng có thể trở thành những kẻ phá hoại mạnh nhất cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Thu hút khách hàng qua đội ngũ nhân viên
Ngân hàng phải tìm cách biến mỗi nhân viên nghiệp vụ của mình thành một thế
mạnh thực sự của ngân hàng, bởi vì hầu hết khách hàng đều giao dịch trực tiếp với
nhân viên ngân hàng, mọi cử chỉ, tác phong, hành động của nhân viên ngân hàng đều
nằm trong mắt của khách hàng và thực tế khách hàng thường đánh giá ngân hàng qua
nhân viên của ngân hàng đó. Đừng nghĩ rằng tác phong cẩu thả, chậm chạp ngoài xã
hội của nhân viên ngân hàng không ảnh hưởng gì đến tâm lý của khách hàng và quyết
định sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Một nhân viên nhanh nhẹn, cẩn thận,
bình tĩnh biết lắng nghe và luôn biết mỉm cười sẽ nâng cao giá trị của ngân hàng trong
mắt khách hàng và thúc đẩy họ đến với ngân hàng nhiều hơn, bởi vì sự thoải mái và tin
tưởng là rất cần thiết trong giao dịch mà điều này được khách hàng đánh giá qua thái
độ, tác phong, đạo đức của nhân viên ngân hàng.
Cung cấp thông tin trực tiếp đến khách hàng
Để thu hút khách hàng, việc cung cấp những thông tin về thị trường, về các dịch
vụ ngân hàng làm cho khách hàng hiểu biết đầy đủ hơn về hoạt động ngân hàng là việc
làm cần thiết, ngân hàng có thể cung cấp thông tin trực tiếp cho khách hàng qua các
kênh sau:
Tổ chức hội nghị khách hàng: Trong hội nghị phải có mặt những khách hàng
lớn, quan trọng. Ngân hàng phải có nội dung gợi ý để khách hàng nói về những ưu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 74
nhược điểm của các sản phẩm ngân hàng, những vướng mắc, thiếu sót trong giao dịch,
yêu cầu của họ về sản phẩm và nhu cầu trong thời gian tới.
Hội thảo: Khác với hội nghị, hội thảo chỉ đề cập đến một hoặc một vài khía cạnh
mà ngân hàng quan tâm trong việc cải tiến và đổi mới, hoặc hội thảo nội dung mà một
nhóm khách hàng nào đó quan tâm, thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến khách
hàng, cùng lo nỗi lo của khách hàng và nên đề cập đến những giải pháp mà ngân hàng
sẽ thực hiện để giải quyết vấn đề trên cơ sở tham khảo ý kiến và cùng thảo luận với
khách hàng.
Hội chợ triển lãm: Ngân hàng cũng có thể tham gia hội chợ, triển lãm các sản
phẩm và công nghệ ngân hàng, qua đó giới thiệu nhiều hơn về các loại hình dịch vụ
của ngân hàng cũng như tính ưu việt của chúng, đây là hình thức cung cấp thông tin
đến thị trường tiềm năng rất hữu hiệu.
Các hoạt động dịch vụ phụ trợ
Tưởng chừng như không quan trọng nhưng nó lại chi phối rất lớn đến việc thu
hút khách hàng của ngân hàng. Một ngân hàng đồ sộ, với đầy đủ tiện nghi và có nơi
giao dịch thuận tiện cũng có thể sẽ không có khách nếu như không có một chỗ gửi xe
an toàn, ngoài ra là một bàn nước với một lọ hoa và một vài tạp chí giới thiệu về hoạt
động của ngân hàng, một vài dịch vụ nhỏ trong khi chờ đợi cũng là một cách thu hút
khách hàng hiệu quả mà không phải ở đâu cũng làm được.
3.2.6. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngân hàng
Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và có chiến lược phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao. Bởi vì, theo nguyên lý con người là yếu tố quyết định.
Để đảm bảo chất lượng dịch vụ trước hết phải có và nâng cao chất lượng người cung
cấp dịch vụ. Nhân viên quan hệ khách hàng cần có kiến thức chuyên môn cao, được
trang bị những kỹ năng mềm phục vụ sự giao tiếp và bán hàng. Đồng thời, nhân viên
ngân hàng cũng cần có thái độ phục vụ tốt, lịch sự, chuyên nghiệp, nhiệt tình đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Các ngân hàng nên chuyển đổi quan niệm hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ sang hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tài chính -
tiền tệ để hình thành tác phong và thái độ phục vụ khách hàng tích cực ở các nhân viên
của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 75
Không ngừng hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Trình độ công nghệ cùng với
con người sử dụng công nghệ đó đóng vai trò quyết định chất lượng phục vụ khách
hàng. Công nghệ đem lại những bước tiến nhanh và khả năng đáp ứng vượt trội sự kỳ
vọng của khách hàng. Sự tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng phụ thuộc
nhiều vào công nghệ hiện đại, cũng như những tiện ích, giá trị gia tăng cho khách hàng
do việc ứng dụng công nghệ đó mang lại.
Trụ sở ngân hàng, đặc biệt là những nơi giao dịch với khách hàng cần được bài
trí đẹp, phối màu hài hoà, dễ nhận biết và có sự khác biệt so với các ngân hàng khác.
Trụ sở cần có lôgô và tuyên bố hoặc khẩu hiệu cam kết đảm bảo chất lượng cung cấp
dịch vụ của ngân hàng. Việc mặc đồng phục của nhân viên cũng khiến khách hàng có
cảm giác thân thiện và yên tâm hơn khi giao dịch với ngân hàng.
Thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng. Trao đổi thông tin với khách
hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hiểu và đáp ứng kỳ vọng của khách
hàng. Trao đổi thông tin có thể được tiến hành dưới nhiều hình thức, được thực hiện
song song hoặc lồng ghép với nhau như hội nghị khách hàng; các chương trình quảng
cáo, khuyếch trương sản phẩm, dịch vụ; tổ chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu
của khách hàng; thiết lập đường dây nóng Thông qua đó, ngân hàng truyền tải đến
khách hàng thông tin về sản phẩm, dịch vụ, xử lý các yêu cầu của khách hàng và thu
thập các ý kiến phản hồi cũng như khiếu nại của khách hàng liên quan đến các mặt
hoạt động ngân hàng. Ngân hàng cũng cần thiết lưu trữ dữ liệu thông tin tập trung về
khách hàng để thuận tiện phục vụ hoạt động trao đổi với khách hàng.
Giải quyết khiếu nại của khách hàng. Phải coi khiếu nại của khách hàng là tín
hiệu để ngân hàng không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ. Các nghiên cứu cho thấy
khách hàng thường khiếu nại về một số lỗi nhất định. Nếu những lỗi này sớm được
phát hiện, ghi nhận, từ đó sửa đổi kịp thời thì số vụ khiếu nại giảm, đồng nghĩa với đó
là mức độ hài lòng và niềm tin của khách hàng được nâng cao. Nhiều nhân viên ngân
hàng, thậm chí là cán bộ quản lý cảm thấy lo ngại, sợ hoặc không thích khách hàng
khiếu nại, khi tiếp nhận ý kiến khiếu nại không xác định trách nhiệm hay thiện chí giải
quyết. Đây là một quan điểm sai lầm, bởi lẽ ngoài việc có cơ hội chỉnh sửa, cải tiến
quy trình cung cấp dịch vụ thì chính việc giải quyết tốt khiếu nại của khách hàng vẫn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 76
đem lại cơ hội cho ngân hàng giữ chân khách hàng. Đồng thời hạn chế được sự lan
truyền thông tin do khách hàng không được ngân hàng giải quyết khiếu nại đem sự
không hài lòng của mình nói với những người khác.
Xây dựng đội ngũ khách hàng thường xuyên, trung thành với ngân hàng. Sự
trung thành của khách hàng thể hiện ở mối quan hệ giao dịch lâu dài, khả năng tăng
quy mô và đa dạng của giao dịch, khả năng tuyên truyền, vận động người khác sử
dụng dịch vụ của ngân hàng. Sự trung thành của khách hàng làm tăng lợi nhuận thông
qua tăng doanh thu, giảm chi phí thu hút khách hàng, giảm độ nhạy của khách hàng về
giá, giảm chi phí phục vụ khách hàng vì họ đã quen với hệ thống hoạt động của ngân
hàng. Để có được đội ngũ khách hàng trung thành, xuất phát điểm đầu tiên là ngân
hàng phải gây dựng được lòng tin, sự tin tưởng của khách hàng về ngân hàng, về sự
đảm bảo chất lượng dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Tiếp đó là thái độ phục vụ, sự
chuyên nghiệp và khả năng đáp ứng của nhân viên ngân hàng trước những nhu cầu của
khách hàng. Thật là chưa đủ nếu cho rằng chỉ cần giảm giá, tăng khuyến mại là có thể
thu hút và giữ chân được khách hàng. Giải pháp này chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn
ngắn, lôi kéo được một lượng nhỏ khách hàng vãng lai mà không chiếm lĩnh được tình
cảm cũng như lòng trung thành của khách hàng nếu như các chính sách đó không được
gắn với những cam kết đảm bảo chất lượng trong phục vụ khách hàng của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài nghiên cứu được tiến hành trong vòng hai tháng và đối tượng phỏng vấn là
các khách hàng hiện tại và những người có ý định sử dụng sản phẩm dịch vụ của VP
Bank. Cơ bản đề tài cũng đáp ứng được mục tiêu đề ra đó là :
Hệ thống hóa và bổ sung thêm kiến thức về lý luận và thực tiễn trong xu hướng lựa
chọn sử dụng dịch vụ trong ngân hàng
Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank trong giai đoạn 2009-
2011 để nhằm đánh giá tình hình tín dụng của ngân hàng trong ba năm vừa qua.
Xây dựng được mô hình nghiên cứu dựa trên mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.
Phân tích sự khác biệt trong cách đánh giá của khách hàng đối với từng yếu tố ảnh
hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng
Tìm ra nhân tố lớn nhất ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách
hàng đối với ngân hàng VPBank
Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng VPBank được thiết lập
trên cơ sở vận dụng thuyết hành động hợp lý TRA, ngoài ra để phù hợp với tình hình
nghiên cứu trên trên địa bàn Thành phố Đông Hà tôi quyết định đưa thêm một vài biến
mới thông qua nghiên cứu định tính.
Việc thiết lập bảng hỏi chính được điều chỉnh dựa trên việc phỏng vấn nhóm mục
tiêu( focus group). Việc phỏng vấn trực tiếp do chính người điều tra thực hiện sẽ giúp
nâng cao độ chính xác của bảng hỏi nhiều hơn.
Sơ bộ các đối tượng điều tra có mức độ đồng nhất tương đối và họ sẵn sàng chia
sẻ về những mong muốn của họ khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng và các ý kiến về
những mặt đạt được và chưa đạt được của VPBank.
Tuy nhiên vì là nghiên cứu khám phá chưa hướng tới được cụ thể đối tượng là
khách hàng mục tiêu của ngân hàng nên vẫn có sự sai khác như chênh lệch về thu
nhập, nghề nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 78
Bên cạnh đó vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài như đa phần
các khách hàng đều bận rộn giao dịch ít có thời gian trả lời bảng hỏi và nhận được sự
giới thiệu thêm đối tượng điều tra không nhiều. Mặt khác thông tin về khách hàng luôn
được ngân hàng giữ bí mật cho nên việc điều tra tận nhà rất khó.
1.1. Thống kê mô tả về đối tượng điều tra
Kết quả điều tra sơ bộ cho thấy đối tượng khách hàng hiện tại và tiềm năng của
VPBank đa phần là giới kinh doanh, buôn bán và công viên chức nhà nước chiếm một
tỷ lệ khá cao đến 64,4% trên 163 mẫu điều tra. Đây là một kết quả điều tra khả quan để
VPBank biết rõ được đối tượng khách hàng mình đang nhắm đến là ai. Đây là những
đối tượng có thu nhập cao và khá ổn định trong xã hội.
Ngoài ra một phương án khác mà VPBank có thể xem xét khi tập trung vào các
thị trường ngách nhỏ hơn đánh trực tiếp vào nhóm khách hàng mà ngân hàng kỳ vọng
ở sức mạnh sử dụng dịch vụ của ngân hàng nếu thành công. Ví dụ như VPBank có thể
liên kết dịch vụ thanh toán lương qua thẻ cho các y bác sỹ bệnh viện đa khoa tỉnh
Quảng Trị hay cho dịch vụ vay vốn với lãi suất ưu đãi dành cho cán bộ giáo viên
trường trung học phổ thông Lê Lợi trên địa bàn thành phố Đông Hà.
Tương ứng với nghề nghiệp của đa phần khách hàng hiện tại và tiềm năng của
VP Bank chi nhánh Quảng Trị thì mức thu nhập của họ dao động trong khoảng từ 2-6
triệu và trong tháng 5 tới đây với chính sách lương mới mà nhà nước ban hành sẽ cải
thiện hơn mức lương tối thiểu của công viên chức nhà nước.
Các loại hình dịch vụ truyền thống hiện nay đa phần vẫn còn được người dân sử
dụng rộng rãi mặc dù các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng VPBank nói
riêng đã tung ra các loại sản phẩm dịch vụ mới và tiện ích. Nguyên do ở đây theo điều
tra nghiên cứu đó chính là người dân thiếu tin tưởng vào các gói sản phẩm dịch vụ này
và có ít người sử dụng nó, thông tin về sản phẩm không nhiều.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng VPBank
Nhân tố 1: Chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Đây là yếu tố được khách
hàng đánh giá cao nhất khi họ lựa chọn ngân hàng VPBank. Sự chuyên nghiệp trong
cách phục vụ khách hàng cộng với sự tận tình của đội ngũ nhân viên tạo cho khách
hàng cảm giác an tâm thoải mái khi giao dịch. Thêm vào đó theo đánh giá của khách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 79
hàng VPBank có đường dây nóng giải quyết sự cố ngoài giờ cũng được đánh giá cao.
Và chính sự quan tâm tận tình đến khách hàng vào các dịp lễ, tết cũng thêm một lân
nữa khẳng định rằng theo đánh giá của khách hàng khi họ lựa chọn VPBank là vì ngân
hàng đã tạo lập mối quan hệ rất tốt đối với khách hàng điều mà không phải dễ dàng gì
đối với bất cứ ngân hàng nào có thể làm được.
Nhân tố 2: Ảnh hưởng xã hội cũng ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng
VPBank. Cho thấy rằng mức độ ảnh hưởng của các nhóm tham khảo trong xã hội ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cá nhân.
Nhân tố 3: Sự thuận tiện
Thuận tiện ở đây chính là thuận tiện trong việc đặt trụ sở giao dịch và thuận tiện
trong ngày giờ làm việc. Trụ sở giao dịch của VPBank được đặt tại số 16 đường Hùng
Vương một trong những con đường chính nằm ở khu trung tâm thành phố Thành phố
Đông Hà thu hút một lượng lớn khách hàng đến đây giao dịch. Ngoài ra do đặc thù của
công việc đa số các ngân hàng ở Việt Nam đều có làm việc vào sáng ngày thứ 7 tạo
điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch với khách hàng nhất là khi khách hàng chủ yếu
của ngân hàng là giới kinh doanh và công viên chức nhà nước những người luôn bận
rộn. Một yếu tố nữa là có nhiều người cũng lựa chọn VPBank sẽ giúp cho khách hàng
cảm thấy an tâm và tin tưởng hơn vào ngân hàng.
Nhân tố 4: Linh động
Thời gian đối với mỗi người luôn là vàng, bạc họ luôn kiếm tìm những thứ để
giúp mọi việc được diễn ra nhanh chóng và tiện lợi hơn. Việc giao dịch được thực
hiện nhanh chóng cộng với quy trình thủ tục nhanh gọn đã làm cho khách hàng cảm
thấy thỏa mãn và thoải mái
Nhân tố 5: Yếu tố thuộc về cơ sở vật chất ở đây khách hàng khá quan tâm đến
bãi đỗ xe của ngân hàng khi mà đời sống ngày càng tăng lên mà nhu cầu gửi xe thoải
mái và an toàn là điều không thể thiếu được. Ảnh hưởng của gia đình cũng được đánh
giá cao ở mức độ quan trọng khi lựa chọn dịch vụ trong ngân hàng.
Nhân tố 6: Các yếu tố thuộc về thương hiệu
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng VPBank được khách hàng đánh giá là khá
đa dạng và tiện ích đây là một trong những yếu tố cấu thành nên thương hiệu để dấu ấn
VPBank khác với những ngân hàng thương mại khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 80
2. Kiến nghị
Qúa trình nghiên cứu được tiến hành khi đi thực tập tại ngân hàng VPBank và
kích cỡ mẫu điều tra là 163 khách hàng sau khi đã loại bỏ 17 bảng không hợp lệ. Thời
gian nghiên cứu ngắn và đối tượng khách hàng không đồng nhất nên kết quả có thể
không suy rộng cho tổng thể được. Ngoài ra, mẫu được chọn là mẫu thuận tiện tiếp cận
với khách hàng khi họ đến giao dịch tại VPBank và vào sự giới thiệu liên tiếp nhau
nên tính ngẫu nhiên không cao.
Từ những hạn chế trên tôi đề nghị cần thực hiện một nghiên cứu khác quy mô
hơn với thời gian nghiên cứu dài hơn. Mô hình được áp dụng ở đây là mô hình TRA
có bổ sung thêm các biến quan sát mới để phù hợp với điều kiện tình hình Thành phố
Đông Hà cơ bản cũng đã giải thích tốt xu hướng lựa chọn ngân hàng VPBank. Tuy
nhiên để kiểm soát tốt hơn tình hình biến động thì nên lựa chọn mô hình TPB ( Thuyết
hành vi cảm nhận). Trong quá trình điều tra cần có thông tin chính xác hơn về đối
tượng để thuận tiện và chính xác hơn trong phỏng vấn.
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM VN, trong thời gian tới cần
thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại hệ thống NHTM VN, cải cách ngân hàng theo
hướng nâng cao năng lực quản trị điều hành, năng lực tài chính, mở rộng quy mô và
năng lực cạnh tranh cho NHTM VN. Hình thành các tập đoàn tài chính-ngân hàng đủ
lớn, mạnh dạn sắp xếp lại NHTMCP theo hướng thanh lý, giải thể những ngân hàng
yếu kém, sáp nhập những ngân hàng nhỏ không đủ vốn pháp định vào những ngân
hàng lớn (vốn pháp định NHTM đô thị cần điều chỉnh trên 200 tỷ đồng). Đẩy nhanh
tiến trình cổ phần hóa NHTMNN, như chúng ta đã cổ phần hóa các DNNN (REE,
SACOM, VINAMILK) và hiện nay những doanh nghiệp CPH đang phát triển tốt),
thực hiện thí điểm CPH Ngân hàng ngoại thương, sau đó nhân rộng các ngân hàng
khác. Trước khi CPH cần lành mạnh hóa tình hình tài chính, giải quyết triệt để các
khoản nợ xấu, nợ tồn đọng, có thể sử dụng nguồn vốn NSNN cấp bù các khoản này,
sau đó thu hồi từ việc bán cổ phiếu của NHTMNN khi tiến hành CPH (giá cổ phiếu
của ngân hàng hiện nay cao gấp 5-10 lần so với mệnh giá).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 81
Cần có một chiến lược kinh doanh trung hạn và dài hạn, đặc biệt là chiến lược
nhân sự. Gắn chiến lược nhân sự với các trường đại học trọng điểm và hình thành các
trung tâm đào tạo tại các ngân hàng thương mại. Nhân viên ngân hàng là những người
làm việc trên lĩnh vực dịch vụ cao cấp nên phải đảm bảo tính chuyên nghiệp và lương
cao. Vì vậy, cần có cơ chế tiền lương phù hợp với trình độ và năng lực của cán bộ,
tránh chi trả lương theo cơ chế DNNN, hạn chế việc bình bầu thi đua khen thưởng.
Nếu tiếp tục như vậy sẽ mất hết cán bộ giỏi hoặc cán bộ dễ quan liêu, tham nhũng, tiêu
cực
Các ngân hàng thương mại cần củng cố và hoàn thiện mạng lưới chi nhánh
(thế mạnh của NHTM VN), đi liền với chính sách chăm sóc khách hàng và tăng cường
công tác tiếp thị. NTHM VN, cần tiếp tục đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng: trong huy động vốn, tín dụng sản xuất kinh doanh, tín dụng tiêu dùng, tài trợ
xuất nhập khẩu, dịch vụ thanh toán, thẻ, thu hộ chi hộ, giữ hộ, ủy thác, ngân hàng điện
tử... Cần chú ý phát triển các sản phẩm gắn với thị trường chứng khoán và hoạt động
bảo hiểm.
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và phải xem đây là mục tiêu chiến lược để
cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài, nâng cao hiệu quả kinh doanh và thu hút
khách hàng trong nước. Đặc biệt là cơ chế thanh toán, phải nhanh chóng, an toàn, tiện
lợi và có tính hệ thống, đồng bộ. Mạng lưới phủ khắp nơi, nhưng giữa các chi nhánh
không liên lạc với nhau được thì vô nghĩa. Đầu tư vào công nghệ hiện đại có thể làm
tăng chi phí ban đầu, nhưng sẽ giảm chi phí nghiệp vụ trong dài hạn, thu hút nhiều
khách hàng, quản trị được rủi ro do thông tin nhanh chóng, công tác điều hành hiệu
quả, đặc biệt là ngân hàng sẽ huy động nhiều tiền gởi thanh toán (lãi suất thấp) do
thanh toán dễ dàng, tiện lợi và mở rộng kênh phân phối.
Tăng cường công tác thanh tra giám sát nhằm đảm bảo tính an toàn cho cả hệ
thống ngân hàng và tạo niềm tin cho công chúng, nâng cao thương hiệu “hàng VN chất
lượng cao và giá dịch vụ phải chăng”, tăng cường công tác kiểm toán-kiểm soát nội bộ
nhằm giám sát và ngăn ngừa sai sót trong từng ngân hàng. Các quy định về thanh tra
giám sát cần nghiên cứu và ban hành phù hợp với chuẩn mực quốc tế và các quy định
trong Basel I (1988) và Basel II (dự kiến áp dụng cuối năm 2006).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 82
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng theo
hướng hội nhập. Hai luật ngân hàng cần khẩn trương hoàn thiện, bổ sung, sửa đổi hai
Luật ngân hàng VN phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Trước
mắt, NHNN cần phối hợp với các Bộ có liên quan như: Bộ tư pháp, Bộ tài nguyên và
môi trường, Bộ tài Chính, Công an,ban hành những Thông tư liên bộ có liên quan
đến vấn đề xử lý tài sản thế chấp, đặc biệt là các tài sản của DNNN để NHTM thu hồi
nợ nhanh chóng và góp phần lành mạnh hóa năng lực tài chính của các NHTM trước
thềm hội nhập, cũng như trước khi tiến hành cổ phần hóa NHTM NN.
Nếu các giải pháp trên đây được thực hiện đồng bộ, chắc chắn sẽ góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại VN trong tiến trình hội nhập
quốc tế.
2.2. Kiến nghị đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam
Thứ nhất phải nâng cao nguồn lực để phát triển hệ thống ngân hàng thương
mại
Phải lựa chọn thời điểm và phương thức hợp lý để tăng vốn. NHTMCP có thể
tăng vốn dưới hình thức chủ yếu là phát hành thêm cổ phiếu. Trong điều kiện hiện nay,
phát hành thêm cổ phiếu quả là một bài toán rất khó cho các NHTMCP, trước mắt
NHTMCP chỉ nên phát hành cổ phiếu để huy động từ cổ đông hiện hữu.
Xây dựng và đề xuất với NHNN một tỷ lệ sở hữu cổ phiếu hợp lý của cổ đông
chiến lược và cổ đông nước ngoài. Với tỷ lệ 30% cho cổ đông nước ngoài như hiện
nay vẫn còn là một tỷ lệ khiêm tốn. Tỷ lệ này có thể cao hơn nhưng vẫn kiểm soát
được sự chi phối của cổ đông nước ngoài. Nếu tỷ lệ này được tăng lên sẽ giúp cho
NHTMCP tranh thủ được một nguồn lực rất lớn cho việc gia tăng quy mô vốn của
mình trong điều kiện cần thiết hiện nay.
Sáp nhập các ngân hàng, hoặc mua lại các ngân hàng nhỏ để hình thành nên một
ngân hàng có tiềm lực tài chính lớn hơn, hình thành nên một tập đoàn tài chính đa
năng cũng là một giải pháp rất hiệu quả cho các NHTMCP hiện nay
Thứ hai, chú trọng chiến lược phát triển nguồn nhân lực theo hướng nâng cao
chất lượng.
- NHTM phải có chiến lược đúng đắn cho nguồn nhân lực trong tương lai bằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 83
cách đẩy mạnh hơn nữa chương trình liên kết, tài trợ tại các trường đại học và trung
tâm đào tạo.
- Phải có chế độ đãi ngộ hợp lý đối với người lao động, tạo môi trường thuận lợi
để người lao động phát huy hết năng lực của mình, phải biết tôn trọng tài năng của
người lao động.
– Phải xây dựng các dự án bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên định kỳ để nâng
cao tính chuyên nghiệp và khả năng ứng dụng công nghệ mới.
Thứ ba, tiếp tục đầu tư đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm đảm bảo tính hiện
đại, an toàn, nhanh chóng, tiện lợi nhất trong giao dịch cung ứng dịch vụ cho khách
hàng:
– NHTM phải tích cực hơn nữa trong việc đầu tư đổi mới công nghệ phù hợp
chiến lược hiện đại hóa đối với ngành ngân hàng trong thời gian tới, chú trọng hơn nữa
tính hiệu quả trong việc triển khai hệ thống ngân hàng lõi – Core banking
– Bồi dưỡng nâng cao trình độ và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của
nhân viên, để nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ hiện đại.
Thứ tư, tăng cường năng lực quản trị điều hành theo tiêu chuẩn quốc tế.
– Các NHTM cần phải chuẩn hóa mô hình tổ chức theo mô hình thông lệ quốc
tế, mô hình tổ chức tập trung hướng tới khách hàng, theo đó Hội sở chính tập trung
quản lý và xử lý tác nghiệp kinh doanh của ngân hàng, các chi nhánh tập trung vào
việc bán các sản phẩm cho khách hàng và thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng.
Đổi mới cơ cấu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế: nhất quán hệ thống chính sách,
tập trung quản trị rủi ro, phân chia trách nhiệm cụ thể và thù lao tương xứng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng Thông và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
với nghiên cứu với SPSS (Tập 1,2). Nhà xuất bản Hồng Đức.
[2] Hồ Huy Hựu (2009), Vận dụng lý thuyết hành vi hoạch định TPB để giải
thích động cơ của người tiêu dùng tại thành phố Nha Trang.
[3] Nguyễn Quang Đông (2005), Bài giảng kinh tế lượng. Nhà xuất bản thống kê.
[4] Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010), Các nhân tố ảnh hưởng đến xu
hướng lựa chọn ngân hàng. Trường ĐH Đà Lạt & Trường ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc
gia TP Hồ Chí Minh.
[5] Philip Kotler (2005), Marketing căn bản. Nhà xuất bản giao thông vận tải.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 85
PHỤ LỤC
Bảng 1: Thống kê mô tả về giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 63 38.7 38.7 38.7
nu 100 61.3 61.3 100.0
Total 163 100.0 100.0
Bảng 2: Thu nhập
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 63 38.7 38.7 38.7
nu 100 61.3 61.3 100.0
Total 163 100.0 100.0
Bảng 3: Thống kê mô tả về nghề nghiệp
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid kinh doanh, buon ban 58 35.6 35.6 35.6
cong, vien chuc nha nuoc 47 28.8 28.8 64.4
huu tri, noi tro, that nghiep 12 7.4 7.4 71.8
nghe tu do 32 19.6 19.6 91.4
hoc sinh, sinh vien 14 8.6 8.6 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 86
Bảng 4: Dịch vụ mà khách hàng đang và có ý định sử dụng
Anh(chi) co su dung dich vu gui tiet kiem co ky han va khong ky han tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 58 35.6 35.6 35.6
khong 105 64.4 64.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
Anh(chi) co su dung dich vu chuyen tien, chuyen khoan tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 88 54.0 54.0 54.0
khong 75 46.0 46.0 100.0
Total 163 100.0 100.0
Anh(chi) co thanh toan qua the( tra luong, thanh toan hoa don, visa) tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 25 15.3 15.3 15.3
khong 138 84.7 84.7 100.0
Total 163 100.0 100.0
Anh(chi) co su dung Internet banking, sms bankin tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 28 17.2 17.2 17.2
khong 135 82.8 82.8 100.0
Total 163 100.0 100.0
Anh(chi) co mua nha tra gop tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 13 8.0 8.0 8.0
khong 150 92.0 92.0 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 87
Anh(chi) gui vang tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 3.1 3.1 3.1
khong 158 96.9 96.9 100.0
Total 163 100.0 100.0
Bảng 5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VP Bank co doi ngu nhan vien
chuyen nghiep
11.87 4.631 .686 .756
VP Bank co nhan vien duong
day nong giai quyet su co
ngoai gio
11.68 4.293 .626 .777
Toi duoc nhan vien tu van
nhiet tinh tai VP Bank
11.35 4.155 .716 .733
VP Bank luon quan tam toi
vao cac dip le
12.05 4.294 .554 .816
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.731 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VP Bank co vi tri thuan
tien de tiep can
7.21 3.231 .510 .702
VP Bank co gio lam viec
thuan tien
7.18 3.460 .608 .591
Nhieu nguoi chon VP
Bank nhu toi
7.21 3.203 .555 .644
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 88
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.759 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giao dich tai VP Bank
duoc thuc hien nhanh
chong
3.78 .803 .623 .(a)
VP Bank co quy trinh
thu tuc don gian
3.81 1.180 .623 .(a)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.600 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VP Bank co bai do xe
rong rai
3.66 .560 .506 .(a)
Bo (me) khuyen toi
nen chon VPBank
2.15 1.040 .506 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.670 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
San pham dich vu cua VP
Bank rat tien ich
3.36 .887 .504 .(a)
San pham dich vu cua VP
Bank rat da dang
3.77 .970 .504 .(a)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 89
a .The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Bảng 6: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.513
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1729.692
df 120
Sig. .000
Bảng 7: Phần trăm biến thiên giải thích
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 4.431 27.692 27.692 4.431 27.692 27.692 3.289 20.556 20.556
2 2.665 16.656 44.348 2.665 16.656 44.348 2.477 15.481 36.037
3 1.981 12.383 56.730 1.981 12.383 56.730 2.005 12.534 48.571
4 1.642 10.263 66.993 1.642 10.263 66.993 1.931 12.071 60.642
5 1.261 7.880 74.873 1.261 7.880 74.873 1.810 11.311 71.953
6 1.038 6.486 81.359 1.038 6.486 81.359 1.505 9.406 81.359
7 .782 4.885 86.244
8 .524 3.277 89.522
9 .399 2.494 92.016
10 .359 2.243 94.259
11 .249 1.559 95.818
12 .246 1.537 97.355
13 .164 1.025 98.379
14 .137 .855 99.234
15 .067 .416 99.650
16 .056 .350 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 90
Bảng 8: Ma trận nhân tố chưa xoay
Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6
VP Bank co trang thiet bi hien
dai
-.763
Nhieu nguoi chon VP Bank
nhu toi
-.735 .437
VP Bank co doi ngu nhan vien
chuyen nghiep
.723 .335
Toi duoc nhan vien tu van
nhiet tinh tai VP Bank
.681 -.310 .410
VP Bank co nhan vien duong
day nong giai quyet su co
ngoai gio
.637 -.562
VP Bank luon quan tam toi
vao cac dip le
.585 -.319 -.329 .391
Nhung nguoi co kinh nghiem
khuyen toi nen chon VP Bank -.539 -.467 -.394 .363
Giao dich tai VP Bank duoc
thuc hien nhanh chong .661 -.407 .455
San pham dich vu cua VP
Bank rat tien ich
.503 .643 .489
Toi cam thay an tam khi lua
chon san pham dich vu cua VP
Bank
.400 .637
VP Bank co quy trinh thu tuc
don gian
.558 -.398 .425
VP Bank co bai do xe rong rai
-.315 .777
VP Bank co gio lam viec thuan
tien
-.453 .751
Bo (me) khuyen toi nen chon
VPBank
-.419 -.329 .334 .656
VP Bank co vi tri thuan tien de
tiep can
-.391 .328 .524 -.562
San pham dich vu cua VP
Bank rat da dang
.456 .342 .625
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 6 components extracted.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 91
Bảng 9: Ma trận các nhân tố đã xoay lần 1
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6
VP Bank co doi ngu nhan vien
chuyen nghiep
.858
VP Bank co nhan vien duong
day nong giai quyet su co
ngoai gio
.760
VP Bank co trang thiet bi hien
dai
.352
Toi duoc nhan vien tu van
nhiet tinh tai VP Bank
.754
VP Bank luon quan tam toi
vao cac dip le
.699
Nhung nguoi co kinh nghiem
khuyen toi nen chon VP Bank .875
Toi cam thay an tam khi lua
chon san pham dich vu cua VP
Bank
.319
VP Bank co vi tri thuan tien de
tiep can
.867
VP Bank co gio lam viec thuan
tien
.746
Nhieu nguoi chon VP Bank
nhu toi
.637
Giao dich tai VP Bank duoc
thuc hien nhanh chong .855
VP Bank co quy trinh thu tuc
don gian
.837
VP Bank co bai do xe rong rai
.826
Bo (me) khuyen toi nen chon
VPBank
.751
San pham dich vu cua VP
Bank rat da dang
.848
San pham dich vu cua VP
Bank rat tien ich
.738
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 16 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 92
Bảng 10: Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Model Summary(b)
Mode
l R
R
Square
Adjuste
d R
Square
Std. Error
of the
Estimate Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .750(a) .563 .546 .538 .563 33.471 6 156 .000 2.161
a Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 49, REGR factor score 5 for analysis 49, REGR factor
score 4 for analysis 49, REGR factor score 3 for analysis 49, REGR factor score 2 for analysis 49, REGR factor score 1
for analysis 49
b Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
Bảng 11: Phân tích hệ số tương quan
Model Summary(b)
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 .750(a) .563 .546 .538
a Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 49, REGR factor score 5 for analysis 49, REGR factor
score 4 for analysis 49, REGR factor score 3 for analysis 49, REGR factor score 2 for analysis 49, REGR factor score 1
for analysis 49
b Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 93
Bảng 12: Mô hình hồi quy bội
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.742 .042 88.853 .000
REGR factor score
1 for analysis 49
.560 .042 .701 13.246 .000
REGR factor score
2 for analysis 49
-.159 .042 -.199 -3.761 .000
REGR factor score
3 for analysis 49
-.015 .042 -.019 -.365 .715
REGR factor score
4 for analysis 49
.017 .042 .021 .405 .686
REGR factor score
5 for analysis 49
.119 .042 .150 2.826 .005
REGR factor score
6 for analysis 49
.072 .042 .091 1.714 .089
a Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
Bảng 13: Kiểm định độ phù hợp của mô hình sau khi loại bỏ ba biến
Model Summary(b)
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 .744(a) .554 .545 .538
a Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 49, REGR factor score 2 for analysis 49, REGR factor
score 1 for analysis 49
b Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 94
Bảng 14: phân tích hệ số tương quan sau khi loại bỏ ba biến
ANOVA(b)
Model
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 57.135 3 19.045 65.768 .000(a)
Residual 46.043 159 .290
Total 103.178 162
a Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 49, REGR factor score 2 for analysis 49, REGR factor
score 1 for analysis 49
b Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
Bảng 15: Mô hình hồi quy bội sau khi loại bỏ ba biến
Coefficients(a)
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.742 .042 88.788 .000
REGR factor score
1 for analysis 49
.560 .042 .701 13.237 .000
REGR factor score
2 for analysis 49
-.159 .042 -.199 -3.758 .000
REGR factor score
5 for analysis 49
.119 .042 .150 2.824 .005
a Dependent Variable: Toi mong muon su dung san pham dich vu cua VP Bank
VP Bank co doi ngu nhan vien chuyen nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 13 8.0 8.0 8.0
trung lap 25 15.3 15.3 23.3
dong y 110 67.5 67.5 90.8
rat dong y 15 9.2 9.2 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 95
Toi duoc nhan vien tu van nhiet tinh tai VP Bank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 13 8.0 8.0 8.0
dong y 75 46.0 46.0 54.0
rat dong y 75 46.0 46.0 100.0
Total 163 100.0 100.0
VP Bank co nhan vien duong day nong giai quyet su co ngoai gio
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 10 6.1 6.1 6.1
trung lap 3 1.8 1.8 8.0
dong y 122 74.8 74.8 82.8
rat dong y 28 17.2 17.2 100.0
Total 163 100.0 100.0
VP Bank luon quan tam toi vao cac dip le
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
khong dong y 28 17.2 17.2 19.0
trung lap 13 8.0 8.0 27.0
dong y 106 65.0 65.0 92.0
rat dong y 13 8.0 8.0 100.0
Total 163 100.0 100.0
Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen toi nen chon VP Bank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 15 9.2 9.2 9.2
trung lap 64 39.3 39.3 48.5
dong y 72 44.2 44.2 92.6
rat dong y 12 7.4 7.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen toi nen chon VP Bank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 15 9.2 9.2 9.2
trung lap 64 39.3 39.3 48.5
dong y 72 44.2 44.2 92.6
rat dong y 12 7.4 7.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 96
VP Bank co gio lam viec thuan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 1 .6 .6 .6
khong dong y 36 22.1 22.1 22.7
trung lap 3 1.8 1.8 24.5
dong y 107 65.6 65.6 90.2
rat dong y 16 9.8 9.8 100.0
Total 163 100.0 100.0
Nhieu nguoi chon VP Bank nhu toi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 12 7.4 7.4 7.4
khong dong y 15 9.2 9.2 16.6
trung lap 25 15.3 15.3 31.9
dong y 86 52.8 52.8 84.7
rat dong y 25 15.3 15.3 100.0
Total 163 100.0 100.0
Giao dich tai VP Bank duoc thuc hien nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 35 21.5 21.5 21.5
trung lap 9 5.5 5.5 27.0
dong y 71 43.6 43.6 70.6
rat dong y 48 29.4 29.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
VP Bank co quy trinh thu tuc don gian
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
khong dong y 23 14.1 14.1 16.0
dong y 118 72.4 72.4 88.3
rat dong y 19 11.7 11.7 100.0
Total 163 100.0 100.0
VP Bank co bai do xe rong rai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 50 30.7 30.7 30.7
khong dong y 63 38.7 38.7 69.3
trung lap 26 16.0 16.0 85.3
dong y 24 14.7 14.7 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 97
Bo (me) khuyen toi nen chon VPBank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 15 9.2 9.2 9.2
trung lap 38 23.3 23.3 32.5
dong y 98 60.1 60.1 92.6
rat dong y 12 7.4 7.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
San pham dich vu cua VP Bank rat tien ich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
khong dong y 25 15.3 15.3 17.2
trung lap 9 5.5 5.5 22.7
dong y 96 58.9 58.9 81.6
rat dong y 30 18.4 18.4 100.0
Total 163 100.0 100.0
San pham dich vu cua VP Bank rat da dang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 47 28.8 28.8 28.8
trung lap 16 9.8 9.8 38.7
dong y 94 57.7 57.7 96.3
rat dong y 6 3.7 3.7 100.0
Total 163 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 98
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
1. Qúy anh (chị) cho biết đang hay có ý định sử dụng dịch vụ của ngân hàng VP Bank.
Có Không
2. Anh (chị ) cho biết đang hay có ý định sử dụng dịch vụ cá nhân nào của ngân hàng VP
Bank. ( Câu hỏi nhiều lựa chọn).
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn
Chuyển tiền, chuyển khoản
Thanh toán qua thẻ (trả lương, thanh toán hóa đơn điện nước, visa)
Internet banking, SMS banking
Mua nhà trả góp
Gửi vàng
Vay vốn
3. Anh (chị) hãy cho biết những ý kiến đánh giá của mình về những phát biểu sau khi lựa
chọn ngân hàng VP Bank? (Từ 1- Rất không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3-Trung lập, 4-Đồng ý,
5- Rất đồng ý).
STT CƠ SỞ VẬT CHÂT 1 2 3 4 5
1 VP Bank có trụ sở giao dịch lớn
2 VP Bank có trang thiết bị hiện đại
3 VP Bank có vị trí thuận tiện dễ tiếp cận
4 VP Bank có bãi đỗ xe rộng rãi
THƯƠNG HIỆU
1 Theo tôi VP Bank là ngân hàng có uy tín
2 Sản phẩm dịch vụ của VP Bank rất tiện ích
3 Sản phẩm dich vụ của VP Bank rất đa dạng
4 VP Bank có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn khi lựa
chọn sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ
1 VP Bank có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
2 Tôi được nhân viên tư vấn tận tình tại VP Bank
3 VP Bank có nhân viên đường dây nóng giải quyết sự cố ngoài
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
SVTH: Hồ Thị Diệu My - K42Marketing 99
giờ
4 VP Bank luôn quan tâm tôi vào các dịp lễ
LINH ĐỘNG
1 VP Bank có quy trình thủ tục đơn giản
2 Giao dịch tại VP Bank được thực hiện nhanh chóng
3 VP Bank có nhiều chi nhánh thuận tiện cho việc giao dịch
4 VP Bank giờ làm việc thuận tiện
ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI
1 Bố (mẹ) khuyên tôi nên chọn VP Bank
2 Vợ (chồng) khuyên tôi nên chọn VP Bank
3 Bạn bè, đồng nghiệp khuyến khích tôi chọn VP Bank
4 Những người có kinh nghiệm khuyên tôi chọn VP Bank
5 Nhiều người chọn VP Bank như tôi
Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA VP BANK
1 Tôi mong muốn sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng VP
Bank
4 . Thông tin về đối tượng điều tra:
1, Giới tính: Nam Nữ
2, Thu nhập:
Dưới 2 triệu 2- 4 triệu
4- 6 triệu Trên 6 triệu
3, Nghề nghiệp
Kinh doanh buôn bán Công, viên chức nhà nước
Hưu trí, nội trợ, thất nghiệp Nghề tự do
Học sinh, sinh viên
4, Họ và tên:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_xu_huong_lua_chon_ngan_hang_cua_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang.pdf