Trên cơ sở nghiên cứu đề tài : “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG NHÂN NHÀ MÁY MAY 1 THUỘC
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ”, khóa luận rút ra một số kết luận sau:
1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về việc tạo động lực cho người lao
động đối với doanh nghiệp.
2. Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân
tố khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của
người lao động đối với Nhà máy may 1 của Công ty cổ phần Dệt-May Huế, kết quả ba
tiêu chí đã bị loại trong tổng số 29 tiêu chí.
3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của công nhân viên đối với doanh nghiệp cho thấy, “Bố trí và sử
dụng lao động” là yếu tố tác động mạnh nhất đến việc tạo động lực cho người lao động
(β3=0,435), tiếp theo là yếu tố “Sự công nhân đóng góp cá nhân” (β2=0,430), sau đó là
yếu tố “Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp” (β4=0,268),), và yếu tố cuối cùng
là “Lương thưởng , phúc lợi ” (β1=0,259).
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố tạo nên động lực làm việc cho công nhân tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần dệt - May Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của biến phụ thuộc là Tạo nên động lực làm việc
X1: Giá trị của biến độc lập thứ nhất là Lương thưởng , phúc lợi và vị trí làm
việc
X2: Giá trị của biến độc lập thứ hai là Môi trường làm việc
X3: Giá trị của biến độc lập thứ ba là Sự hứng thú trong công việc
X4: Giá trị của biến độc lập thứ tư là Mối quan hệ đồng nghiệp và cấp trên
X5: Giá trị của biến độc lập thứ năm là Sự công nhận đóng góp cá nhân
X6: Giá trị của biến độc lập thứ sáu là Bố trí , sử dụng , lao động
X7: Giá trị của biến độc lập thứ bảy là Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề
nghiệp
βi : Hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập
e : Sai số
Các giả thuyết:
H1: Nhân tố “X1” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
H2: Nhân tố “X2” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
H3: Nhân tố “X3” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 54
H4: Nhân tố “X4” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
H5: Nhân tố “ X5” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
H6: Nhân tố “X6” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
H7: Nhân tố “ X7” có tương quan cùng chiều với tạo nên động lực cho người lao động
Dùng phương pháp xây dựng mô hình Enter là một phương pháp phổ biến để
xây dựng mô hình hồi quy, thu được kết quả.
Bảng 15: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter
Mô
hình
R R 2
R2
hiệu chỉnh
Sai số ước
lượng
Durbin-
Watson
1 0,726a 0.527 0.504 0.527 1,896
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc3 (2008), để đánh giá độ phù
hợp của mô hình ta dùng hệ số xác định R2 điều chỉnh, R2 điều chỉnh từ R2 được sử
dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến. R2
hiệu chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao .
Theo kết quả phân tích hồi quy, ta có hệ số R2 điều chỉnh từ R2 của mô hình này
là 50,4%, thể hiện rằng mô hình hồi quy giải thích được 50.4% sự biến thiên của biến
phụ thuộc. Như vậy, mô hình có giá trị giải thích ở mức tương đối chấp nhận được .
2.4.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy đó là thực hiện kiểm định F về độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, từ đó có thể suy diễn mô hình này thành
mô hình của tổng thể thông qua phân tích phương sai.
Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình cho kết quả như sau:
3 Tác giả sách phân tích dữ liệu nghiên cứu với spss
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 55
Bảng 16: Kiểm định độ phù hợp của mô hình
ANOVAb
Mô hình
Tổng bình
phương
Df
Trung bình
bình phương
F
Mức ý
nghĩa.
Hồi quy 52,415 8 6,552 30,192 ,000a
Số dư 40,363 186 0,217
Tổng 92,778 194
Với giả thiết H0 đặt ra là β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = β7 = β8 = 0. Ta có Sig của
kiểm định F có giá trị rất nhỏ, do vậy có cơ sở để bác bỏ H0.. Như vậy mô hình hồi quy
thu được rất tốt, điều này có nghĩa là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có
thể giải thích được thay đổi của biến phụ thuộc hay nói cách khác có ít nhất một biến
độc lập nào đó ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
2.4.2.Kết quảphân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố
Phân tích được thực hiện bằng phương pháp Enter. Các biến được đưa vào cùng
một lúc để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những biến có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05
Bảng 17 : Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố động cơ ảnh hưởng động cơ
làm việc của nhân viên.
Mô hình
Hệ số hồi quy T Sig Tolerane VIF
Β Sai số
chuẩn
Hệ số tự do
7,089E-
17
0.058 0.000 0.000
Lương thưởng , phúc lợi và vị
trí làm việc
0.259 0.058 4.495 0.000 1.000 1.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 56
Môi trường làm việc 0.088 0.058 1.524 0.130 1.000 1.000
Sự hứng thú trong công việc 0.067 0.058 1.157 0.249 1.000 1.000
Mối quan hệ đồng nghiệp và
cấp trên
0.430 0.058 0.621 0.530 1.000 1.000
Sự công nhận đóng góp cá nhân 0.430 0.058 7.454 0.000 1.000 1.000
Bố trí , sử dụng , lao động 0.435 0.058 7.542 0.000 1.000 1.000
Cơ hội thăng tiến và phát triển
nghề nghiệp
0.268 0.058 4.644 0.000 1.000 1.000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kiểm định t trong phân tích hệ số hồi quy nhằm để đảm bảo các biến độc lập đều
thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Với giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của các
biến độc lập βk = 0 và với độ tin cậy 95%. Dựa vào kết quả trên ta thấy rằng các nhân tố
“ Lương thưởng , phúc lợi và vị trí làm việc “,” Sự công nhận đóng góp cá nhân ” , Bố
trí , sử dụng , lao động, Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp đều có giá trị Sig
<0,05 từ đó ta bác bỏ H0, chấp nhận đối thiết H1, có nghĩa rằng các nhân tố này giải thích
được cho biến phụ thuộc. Ba nhân tố còn lại là “ Môi trường làm việc “ , “ Sự hứng thú
trong công “ và “ Mối quan hệ đồng nghiệp và cấp trên “ có giá trị Sig >0,05, chưa có cơ
sở để bác bỏ H0, có nghĩa rằng 3 nhân tố này không giải thích được cho biến phụ thuộc.
Bảng 18: Kiểm định giả thuyết thống kê
Giả
thuyết
Nội dung đối thuyết Sig.
Kết luận
giả thuyết
thống kê
H1
Nhân tố Lương thưởng , phúc lợi và vị trí làm việc có
tác động việc tạo nên động lực cho người lao động 0,000
Chưa có
cơ sở bác
bỏ
H2
Nhân tố Môi trường làm việc có tác động việc tạo nên
động lực cho người lao động
0,130 Bác bỏ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 57
H3
Nhân tố Sự hứng thú trong công việc có có tác động
việc tạo nên động lực cho người lao động
0,249 Bác bỏ
H4
Nhân tố Mối quan hệ đồng nghiệp và cấp trên có tác
động việc tạo nên động lực cho người lao động
0,530 Bác bỏ
H5
Nhân tố Sự công nhận đóng góp cá nhân có tác động
việc tạo nên động lực cho người lao động 0,000
Chưa có
cơ sở bác
bỏ
H6
Nhân tố Bố trí , sử dụng , lao động có tác động việc
tạo nên động lực cho người lao động
0,000 Bác bỏ
H7
Nhân tố Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp có
tác động việc tạo nên động lực cho người lao động 0,000
Chưa có
cơ sở bác
bỏ
Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động của
các nhân tố tạo nên động lực làm việc tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần
dệt may Huế như sau :
Y = 7.092E-17 + 0,259X1 + 0,430X2 + 0,435X3 + 0,268X4 + e
Trong đó :
Y : Mức độ hài long chung của người lao động về các yếu tố tạo động lực
tại nơi làm việc
X1 : Lương thưởng , phúc lợi và vị trí làm việc
X2 : Sự công nhận đóng góp cá nhân
X3 : Nhân tố Bố trí , sử dụng , lao động
X4 : Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố tạo nên động lực làm việc của công nhân
tại nhà máy may 1, ta có thể nhận thấy hệ số β1 = 0,259 có nghĩa là khi Nhân tố Lương
thưởng , phúc lợi và vị trí làm việc tăng lên 1 đơn vị thì làm cho động lực làm việc của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 58
công nhân tại đây tăng lên tương ứng là 0,259 đơn vị. Giải thích tương tự, ta có kết
quả khi nhân tố Sự công nhận đóng góp cá nhân tăng lên 1 đơn vị làm cho động lực
làm việc của công nhân tại đây tăng lên tương ứng là 0,430 đơn vị; Nhân tố Nhân tố
Bố trí , sử dụng , lao động tăng lên 1 đơn vị làm cho quyết định động lực làm việc của
công nhân tại đây tăng lên tương ứng là 0,435 đơn vị; Nhân tố Cơ hội thăng tiến và
phát triển nghề nghiệp tăng lên 1 đơn vị làm cho quyết định quyết định động lực làm
việc của công nhân tại đây tăng lên tương ứng là 0,268 đơn vị
Tiêu chuẩn chấp nhận của các biến đưa vào mô hình đều lớn hơn 0,05 và hệ
số phóng đại phương sai (VIF) đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa
các biến độc lập khó xẩy ra. Mặt khác, hệ số durbin – watson là 1.896 nằm trong
khoảng chấp nhận từ 1 đến 3 nên có thể chấp nhận hiện tượng tự tương quan giữa
các biến độc lập không xẩy ra (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc). Vì vậy
hồi quy mô hình trên được chấp nhận.
2.2.5 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đồng ý của người lao động
2.2.5.1 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đồng ý đối với từng nhân tố
Bảng 19: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố
TT Các tiêu chí N Giá trị t
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm
định
Mức ý
nghĩa
F1
Lương thưởng , phúc lợi
và vị trí làm việc
150 13.332 3.7200 3 ,000
F5
Sự công nhận đóng góp
cá nhân
150 8.662 3.5311 3 ,000
F6 Bố trí , sử dụng , lao động 150 6.214 3.3778 3 ,000
F7
Cơ hội thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp
150 11.268 3.6333 3 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 59
Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy mức độ đồng ý trung bình của người lao
động của hầu hết các nhân tố đều lớn hơn 3, tức là trên mức bình thường. Trong đó có
2 nhân tố “ lương thưởng phúc lợi và vị trí làm việc “ , “ Cơ hội thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp “ , có mức độ ảnh hưởng gần tiến tới mức 4, mức đồng ý. Ta có Sig
của 4 nhân tố đều <0,05 với độ tin cậy 95% nên chúng ta bác bỏ giả thiết H0, chấp
nhận đôi thiết H1 . Đồng thời, kết hợp với giá trị T của các nhân tố F1, F5, F6, F7 đều
lớn hơn 0 . Như vậy, chúng ta có thể kết luận hầu hết người lao động trong nhà máy
đều đồng ý với các tiêu chí “ Lương thưởng , phúc lợi và vị trí làm việc “ “ Sự công
nhận đóng góp cá “ , “ Bố trí , sử dụng , lao động “ ,” Cơ hội thăng tiến và phát triển
nghề nghiệp “ của nhà máy .
2.2.5.2 Đối với động lực chung
Bảng 20: Kết quả kiểm định One Sample T – Test
Tiêu chí N
Giá trị t Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa
Động lực làm việc 150 7.756 3,4581 3 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Dựa vào bảng kết quả kiểm định trên có thể thấy mức độ đồng ý về
việc có động lực làm việc của người lao động đối với nhà máy là 3.4581. Giá trị T
= 7.756 >0 , mức ý nghĩa quan sát Sig = 0.000 <0.05 với độ tin cậy 95% nên ta
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thiết H1 . Như vậy, chúng ta có thể kết luận hầu hết
người lao động trong nhà máy đều đồng ý việc có động lực làm việc tại nhà máy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 60
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY
3.1. Định hướng.
Năm 2014 là một năm thắng lợi của ngành dệt may Việt Nam. Với nỗ lực trong
việc định hướng chiến lược sản xuất, toàn ngành đã đạt kim ngạch xuất khẩu 24,5 tỷ
USD, tăng trên 19% so với năm 2013- là mức tăng lớn nhất trong 3 năm qua. Định
hướng phát triển của ngành Dệt May là tập trung vào sản xuất các sản phẩm trung, cao
cấp, đáp ứng yêu cầu của thị trường, xu hướng chủ yếu là đầu tư vào công nghệ để sản
xuất sản phẩm chất lượng cao nhằm tăng trưởng kim ngạch trong thời gian tới. Với
mục tiêu lọt vào top 3 nước xuất khẩu dệt may lớn thế giới vào năm 2015, việc đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao cần được coi là giải pháp cấp bách. Tuy nhiên, trên
thực tê, vấn đề thiếu hụt lao động và chất vẫn tồn tại buộc các doanh nghiệp phải cải
tiến quy trình sản xuất, nghiên cứu áp dụng công nghệ hiện đại để giảm áp lực về lao
động. Theo Tập đoàn Dệt May Việt Nam, điều lo ngại nhất của nhiều doanh nghiệp
hiện nay không phải là không có đơn hàng, mà là không có đủ lao động để thực hiện
đơn hàng đã ký. Bên cạnh đó, do yêu cầu về lao động tăng nhanh, nên khả năng đáp
ứng của các cơ sở đào tạo chưa theo kịp. Ông Nguyễn Văn Tuấn - Phó Tổng thư ký
Hiệp hội dệt may Việt Nam (Vitas) cho biết tổng nhân lực của ngành dệt may hiện
khoảng 2,5 triệu người, nhưng lao động công nghiệp chỉ chiếm khoảng 15%. Nghiêm
trọng hơn, trên cả chuỗi cung ứng, trừ những khâu liên quan đến sản xuất may và sợi
thì nhân lực của ngành thiếu toàn diện, gần như không có đơn vị nào đào tạo lực lượng
này. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần chủ động đào tạo nguồn nhân lực phù hợp, đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ, trên cơ sở có chính sách hỗ trợ, khuyến khích công nhân nâng cao
tay nghề...
Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của Tập đoàn Dệt May
Việt Nam, đã có những bước phát triển vượt bậc, đảm bảo việc làm ổn định cho trên
4.000 lao động với mức thu nhập khá trên địa bàn, đã khẳng định được vị thế của
Công ty, uy tín với khách hàng và thương hiệu đối với thị trường có tiềm năng trên thế
giới.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 61
3.1.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh:
- Không ngừng mở rộng hợp tác kinh doanh, ký kết nhiều hợp đồng với các đối tác
quốc tế. Mở rộng thị trường sang các nước Châu Âu và giữ vững thị trường hiện có.
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao uy tín công ty
trong lòng khách hàng và trên thị trường.
- Tăng cường quảng bá giới thiệu hình ảnh của công ty đến với các khách hàng
nước ngoài cũng như trong nước.
- Đa dạng hóa sản phẩm để có thể nhận được nhiều đơn hàng khác nhau.
- Mở rộng nhà máy, tăng dây chuyền sản xuất để mở rộng sản xuất, nhận thêm
nhiều đơn hàng.
3.1.2. Định hướng về công tác quản trị nhân sự
- Tăng cường công tác quản trị điều hành.
- Chú trọng tuyển dụng và đào tạo xây dựng bộ máy quản lý và đội ngũ nhân
viên tay nghề giỏi để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao.
- Nâng cao trình độ tay nghề của từng cán bộ công nhân trong công ty đặc biệt
là đội ngũ kỹ sư, đội ngũ may có tay nghề.
- Cần trú trọng đến việc bố trí, sử dụng lao động để tăng động lực làm việc của
công nhân, thật sự coi trọng sự đóng góp của từng cá thể công nhân dành cho công ty
và có những hành động cụ thể dành cho những cá nhân , tập thể thật sự xuất sắc .
3.2 Một số giải pháp tạo động lực trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ
phần Dệt May Huế .
3.2.1 Giải pháp chung
Nhằm quản lý và nâng cao sản lượng cũng như chất lượng , Bộ phận May của
công ty cổ phần dệt may Huế đã tách ra thành 3 nhà máy may , được gọi tên nhà máy
may 1 . 2 và 3 đã được 6 tháng . Ngoài một số ưa điểm đã được khẳng định như doanh
thu từ các nhà máy tăng lên và sản lượng ngày một cao . Bên cạnh đó còn một số
nhược điểm như
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 62
- Công tác quản lý nguồn nhân lực phải được chú trọng hơn nữa trong thời gian
tới và ban lãnh đạo công ty phải xem xét đây là vấn đề quan trọng nhằm nâng cao hơn
nữa thế mạnh của công ty.
- Tìm kiếm và đào tạo các cán bộ nhân sự từ cấp cao đến nhân viên văn phòng tổ
chức hành chính để làm cơ sở đề ra các giải pháp, kế hoạch về nguồn nhân sự hợp lý
hơn.
- Có biện pháp và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cả về
trình độ chuyên môn lẫn trình độ nhận thức nhằm đáp ứng tốt hơn xu hướng phát triển
kinh doanh của công ty nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phấn đấu tăng thị phần, doanh thu và lợi nhuận để nâng cao thu nhập cho người
lao động đồng thời giải quyết thêm nhiều công ăn việc làm cho nhiều lao động trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Những giải pháp chung và những giải pháp có tính tổng quát, là đường lối cho
việc thực hiện các giải pháp khác. Đối với mỗi yếu tố ảnh hưởng sẽ có một giải pháp
cụ thể và phù hợp hơn.
3.2.2 Giải pháp cụ thể
3.2.2.1 Đối với Bố trí , phân công công việc
Theo như nghiên cứu , yếu tố này có ảnh hưởng lớn nhất đến việc tạo động lực
làm việc của công nhân .Vì tiền lương được trả theo sản lượng , nên hầu như công
nhân nào cũng mong muốn mình được vào một tổ làm việc tốt có sản lượng cao . Cần
phân công hợp lý công việc theo đúng năng lực của công nhân và tránh chênh lệch
quá cao trình độ giữa các tổ .
Những đơn hàng khó nên giao cho những tổ có chuyên môn cao để đảm bảo
chất lượng và ngược lại đối với những đơn hàng không đòi hỏi chuyên môn quá cao
thì giao cho những tổ yếu hơn .
Cần phân công công việc một cách rõ ràng , tránh tình trạng có những tổ cần
chạy đua để kịp sản lượng đề ra và lại có những tổ lại không . Điều này xảy ra tình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 63
trạng mượn công nhân giữa các tổ , gây ra tình trạng lộn xộn cũng như sự không bằng
lòng của công nhân .
“ Làm hay không bằng tay quen “ , những công việc được làm thường xuyên và
lặp lại sẽ khiến cho sản lượng tăng cũng như chất lượng được đảm bảo . Vì vậy tránh
tình trạng điều công nhân vị trí này sang vị trí kia , gây ảnh hưởng đến chất lượng
cũng như sản lượng .
3.2.2.2 : Đối với Sự công nhận đóng góp cá nhân :
Đây là nhân tố tác động lớn thứ hai tạo nên động lực làm việc cho công nhân .
Có thể lý giải những đóng góp , nổ lực hết mình để hoàn thành công việc là chỉ tiêu để
đánh giá mức độ thăng bậc của công nhân . Đây là nhu cầu cao nhất của tháp Maslow .
Vậy những giải pháp để nâng cao động lực làm việc của công nhân là :
phát động thi đua giữa các tổ , chon tổ tốt nhất hoàn thành mục tiêu chất lượng
lẫn số lượng sẽ nhận được một số tiền , số tiền đó có thể dùng cho các việc tập thể ở tổ
. VD : liên hoan cuối tuần , tiền thăm ốm các thành viên của tổ..
Trong mỗi tổ chọn ra công nhân xuất sắc của tháng , căn cứ vào đó tăng mức
tiền thưởng tết hay quà tết cho những công nhân này
Ban lãnh đao cần có những cử chỉ quan tâm , động viên , khích lệ những đóng
góp của công nhân
3.2.2.3 Đối với Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
Khi thăng tiến trong công việc đồng nghĩa ta sẽ nhận được hệ số lương cao hơn
. Vì vậy đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo nên động lực làm việc cho
công nhân .
– Các tiêu chuẩn thăng tiến trong công ty cần được thông báo rõ ràng và công
khai để nhân viên phấn đấu.
– Nhà quản lý nên tổ chức các khóa học nâng cao nghiệp vụ và tay nghề cho
nhân viên, khuyến khích nhân viên học hỏi kỹ năng mới, nâng cao tay nghề.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 64
– Công việc không chỉ mang đến nguồn thu nhập, công việc còn là cơ hội để
nhân viên hỏi hỏi và phát triển thăng tiến trong công việc. Vì vậy các nhà quản lý cần
quan tâm và công nhận năng lực của nhân viên, khen ngợi kịp thời.
3.2.2.4 Đối với giải pháp lương thưởng , phúc lợi
Tiền lương là nhu cầu cơ bản của bất kỳ người lao động, đó là thứ thiết yếu để
duy trì cuộc sống của họ. Đa số người lao động đã có sự đồng ý với các tiêu chí đã nêu
ra trong vấn đề lương thưởng và phúc và họ nhận định rằng trong các số các công ty về
dệt may trên đia bàn tỉnh , thì tại đây lương của họ nhỉnh hơn mặc dù không nhiều .
Vậy giải pháp được đưa ra là :
Vẫn phải cố gắng nâng cao tay nghề của các công nhân , tránh trường hợp làm
ra nhiều sản lượng nhưng không đạt chuẩn chất lượng , làm cho tiền lương bị giảm .
Tiền lương phải được trả đúng kì hạn như đã cam kết .
Ngoài tiền thưởng cho các tập thể , nhân viên xuất sắc nên thưởng cho các tổ
tiết kiệm trong sản xuất
Các hình thức đãi ngộ khác có tác động đến động cơ và năng xuất lao động như
các danh hiệu khen thưởng, thăm hỏi, động viên tinh thần của lãnh đạo đối với cá nhân
gia đình người lao động nhân dịp hiếu hỉ ,lễ tết
Đây là một chính sách động viên người lao động rất tốt nhưng khi tiến hành thì
ban lãnh đạo Xí nghiệp phải tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm của từng người lao động,
tính chất của từng công việc mà họ đảm nhận, thường xuyên tiếp xúc với họ và lấy ý
kiến của đồng nghiệp và quản lý trực tiếp của người lao động. Khi thưởng phải đưa ra
hình thức thưởng phù hợp với công lao đóng góp và phù hợp với mong muốn của họ
và đặc biệt là chú trọng đến sự công bằng .
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài : “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG NHÂN NHÀ MÁY MAY 1 THUỘC
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ”, khóa luận rút ra một số kết luận sau:
1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về việc tạo động lực cho người lao
động đối với doanh nghiệp.
2. Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân
tố khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của
người lao động đối với Nhà máy may 1 của Công ty cổ phần Dệt-May Huế, kết quả ba
tiêu chí đã bị loại trong tổng số 29 tiêu chí.
3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của công nhân viên đối với doanh nghiệp cho thấy, “Bố trí và sử
dụng lao động” là yếu tố tác động mạnh nhất đến việc tạo động lực cho người lao động
(β3=0,435), tiếp theo là yếu tố “Sự công nhân đóng góp cá nhân” (β2=0,430), sau đó là
yếu tố “Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp” (β4=0,268),), và yếu tố cuối cùng
là “Lương thưởng , phúc lợi ” (β1=0,259).
4. Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ
sở định hướng của Nhà máy trong thời gian tới, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp
cụ thể giúp Ban lãnh đạo Nhà máy có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao mức
độ hài lòng của công nhân viên đối với Nhà máy. Các giải pháp đã nêu ra, có những
giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải pháp này
có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn
đề cần thiết để làm gia tăng sự động lực làm việc của công nhân đối với Nhà máy.
Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên
cứu của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật
của Nhà máy, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, chỉ giới hạn nghiên cứu sự hài lòng của
người lao động qua số liệu điều tra sơ cấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 66
- Hầu hết người lao động đồng ý hợp tác điều tra nhưng do hơn 50% lao động
của Nhà máy có trình độ lao động phổ thông nên gặp khó khăn trong công tác điều tra.
Khóa luận thiếu các bảng chấm công và bảng lương, bảng khen thưởng và trợ cấp
hàng năm do Nhà máy không đồng ý cung cấp nên kết quả điều tra chưa thực sự phản
ánh môi trường nhân sự của Nhà máy.
- Một số giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một thời gian nhất định
đối với mỗi cá nhân người lao động, cũng như còn tùy thuộc vào các điều kiện về
chính sách và chiến lược phát triển chung của Nhà máy.
3.2 Kiến nghị
3.2.1. Đối với chính quyền địa phương:
Uỷ ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những chính sách quan tâm đến
hoạt động của công ty trên địa bàn như: tạo điều kiện thuận lợi cho công ty về các thủ
tục pháp lý khi giao dịch, thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để
công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh.
3.2.2. Đối với công ty:
- Quan tâm hơn nữa đến chính sách nguồn nhân lực hơn nữa: Chính sách về
lương thưởng và phúc lợi, bố trí và sắp xếp công việc, cơ hội phát triển và thăng tiến.
- Cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề thường xuyên cho người lao động.
- Tập trung tiến hành thiết lập quy trình quản lý các bộ phận và thống nhất
trong công ty, tiến hành bố trí sắp xếp lao động một cách hợp lý, căn cứ vào khả năng,
trình độ của nhân viên để bố trí.
3.3. Hạn chế của đề tài:
Cũng như các đề tài khác đề tài này không thể không tránh khỏi những sai
sót nhất định:
- Đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên chưa thể cái nhìn sâu sắc về
động cơ làm việc ở công ty cổ phân dệt may Huế .
- Người thực hiện đề tài chưa có kiến thức thực tiễn nên một số phân tích và
giải pháp chưa mang lại giá trị ứng dụng cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 67
- Số lượng mẫu điều tra còn ít, đối tượng điều tra chủ yếu là công nhân có trình
độ học vấn thấp nên chưa đại diện được hết cho toàn thể nhân viên làm việc trong
công ty cổ phần dệt may Huế.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng vẫn không
tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Vì vậy tôi rất mong quý thầy cô giáo và các bạn
sinh viên tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài này hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Quốc Khánh (2009), Quản trị nhân lực, Nxb Tài chính, Hà Nội.
2. Ngô Kim Phượng (2010), Phân tích tài chính doanh nghiệp, Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự, Nxb Thống kê, Hà Nội.
4. Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng (2001), Quản trị học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
5. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (2007), Phân tích nhân tố khám phá
bằng SPSS.
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu thống kê với
SPSS, Nxb Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Võ Hải Thủy, Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu các hiện
tượng kinh tế xã hội.
8. Loren B. Belker và Gary S. Topchik (biên dịch: Thu Hà) (2012), Lần đầu làm sếp,
Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
9. Phan Thị Lan (2012), Phân tích các yếu tố tạp nên động lực làm việc cho công nhân
viên tại công ty cổ phần Hương thủy, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học
Kinh tế, Huế.
10. Hồ Phước Vũ (2011), Nghiên cứu động cơ làm việc của nhân viên khách sạn Park
View - Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế, Huế.
14. Một số trang web:
Thư viện điện tử.
tamnhin.net.
vpc.org.vn.
Doanhnhan360.com.
Luanvan.com
Tailieu.net
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 69
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHIẾU ĐIỀU TRA QUAN ĐIỂM NHÂN VIÊN
Xin chào quý anh (chị)! Tôi là sinh viên của trường Đại học Kinh tế Huế . Hiện
nay, tôi đang nghiên cứu về việc tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công
ty Cổ phần dệt may huế.
Ý kiến của quý anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài
nghiên cứu của tôi. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục
đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý anh/chị. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phần 1: Thông tin cá nhân
(Xin anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào ô trống 1 thích hợp nhất)
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi. Từ 25 - dưới 40 tuổi.
Từ 40 - 55 tuổi. Trên 55 tuổi.
3. Tình trạng hôn nhân
Độc thân Đã kết hôn
4. Trình độ học vấn :
lao động phổ thông Trung cấp , sơ cấp cao đẳng , đại học
5. Vị trí cấp bậc của công nhân :
Bậc 1 bậc 2 bậc 3 bậc 4 bậc 5
6. Số năm công tác:
Dưới 3 năm. Từ 3 - dưới 5 năm.
Từ 5 - 10 năm. Trên 10 năm
7. Thu nhập hàng tháng của anh (chị)
3 triệu đồng Từ 3-5 triệu đồng trên 5 triệu
Phần 2: Nội dung khảo sát
Câu 1: Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây bằng
cách đánh dấu (x) vào ô số mà anh/chị cho là phản ánh đúng nhất ý kiến của mình
trong các câu hỏi, tương ứng theo mức độ:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 70
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
CÁC NHÂN TỐ Mức độ
Yếu tố
1
Môi trường làm việc 1 2 3 4 5
1.1 Môi trường làm việc an toàn
1.2 Phương tiện và thiết bị cần thiết được trang
bị đầy đủ để thực hiện công việc một cách tốt
nhất
1.3 Giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ ràng
1.4 Không gian làm việc sạch sẽ, thoáng mát
1.5 Không khí làm việc thoải mái, vui vẻ
Yếu tố
2
Mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên 1 2 3 4 5
2.1 Mọi người luôn có cảm giác được đối xử
công bằng
2.2 Mọi người luôn tạo điều kiện cho những
công nhân viên mới phát triển
2.3 Anh/chị thường dễ dàng đề đạt, đóng góp ý
kiến của mình lên ban lãnh đạo
2.4 Đồng nghiệp luôn hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
trong công việc
Yếu tố
3
Lương thưởng và phúc lợi 1 2 3 4 5
3.1 Cách thức trả lương của công ty là hoàn toàn
hợp lý
3.2 Tiền lương được trả đúng thời hạn
3.3 Tiền lương làm việc ngoài giờ anh/chị nhận
được là hợp lý với sức đóng góp của mình
cho công ty
3.4 Khi nghỉ phép, nghỉ ốm đau, nghỉ chờ việc
anh/chị vẫn nhận được tiền lương
3.5 Anh/chị nhận được tiền thưởng trong các dịp
lễ, tết
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 71
3.6 Anh/chị được đóng bảo hiểm đầy đủ
Yếu tố
4
Bố trí, sử dụng lao động 1 2 3 4 5
4.1 Công việc hiện tại phù hợp với ngành
nghề anh (chị) được đào tạo
4.2 Công việc của anh (chị) được phân công rõ
ràng
4.3 Công việc hiện tại phát huy được khả năng
của anh (chị)
4.4 Anh (chị) được làm vị trí đúng với nguyện
vọng của mình
Yếu tố
5
Sự hứng thú trong công việc 1 2 3 4 5
5.1 Mức độ căng thẳng trong công việc của anh
(chị) là vừa phải
5.2 Công việc có nhiều động lực phấn đấu
5.3 Anh (chị) có thể cân bằng giữa cuộc sống cá
nhân và công việc tại công ty
5.4 Anh (chị) yêu thích công việc của mình
Yếu tố
6
Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề
nghiệp
1 2 3 4 5
6.1 Anh (chị) có nhiều cơ hội để thăng tiến
6.2 Công tác đào tạo, huấn luyện nâng cao trình
độ cho công nhân viên được công ty quan
tâm
6.3 Nội dung đào tạo rất bổ ích cho công việc
của anh (chị)
Yếu tố
7
Sự công nhận đóng góp cá nhân 1 2 3 4 5
7.1 Anh (chị) luôn nỗ lực hết mình để hoàn thành
tốt công việc của mình
7.2 Được cấp trên, đồng nghiệp công nhận những
đóng góp của anh (chị) cho công ty
7.3 Được khen thưởng trước tập thể khi đạt được
thành tích tốt
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 72
2. Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về sự đáp ứng đối với từng nhân tố động
cơ làm việc cụ thể tại công ty cổ phần đầu tư dệt may Huế, tương ứng:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý.
Nhân tố động cơ 1 2 3 4 5
1 Môi trường làm việc
2 Mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên
3 lương thưởng và phúc lợi.
4 Bố trí, sử dụng lao động
5 Sự hứng thú trong công việc
6 Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
7 Sự công nhận đóng góp cá nhân
B – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS 16.0
1.THỐNG KÊ MÔ TẢ:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 38 25.3 25.3 25.3
nu 112 74.7 74.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 73
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 25 97 64.7 64.7 64.7
tu 25 - duoi 40 47 31.3 31.3 96.0
tu 40 - 55 6 4.0 4.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid lao dong pho thong 111 74.0 74.0 74.0
trung cap , so cap 31 20.7 20.7 94.7
cao dang , dai hoc 8 5.3 5.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Cap bac cua cong nhan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bac 1 64 42.7 42.7 42.7
bac 2 65 43.3 43.3 86.0
bac 3 15 10.0 10.0 96.0
bac 4 5 3.3 3.3 99.3
bac 5 1 .7 .7 100.0
Total 150 100.0 100.0
So nam cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 nam 66 44.0 44.0 44.0
tu 2 - 4 nam 68 45.3 45.3 89.3
tren 4 - 6 nam 13 8.7 8.7 98.0
tren 6 nam 3 2.0 2.0 100.0
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 74
So nam cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 nam 66 44.0 44.0 44.0
tu 2 - 4 nam 68 45.3 45.3 89.3
tren 4 - 6 nam 13 8.7 8.7 98.0
tren 6 nam 3 2.0 2.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap / thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 3 trieu 43 28.7 28.7 28.7
tu 3 den 5 trieu 75 50.0 50.0 78.7
tren 5 trieu 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO.
2.1 Môi trường làm việc :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.751 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
1.1 moi truong lam viec an
toan
2.8867 .88641 150
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 75
1.2 phuong tien và cac thiet
bi can thiet duoc trang bi day
du de thuc hien cong viec
cach tot nhat
2.8600 .86723 150
1.3 gio giac lam viec nghiem
chinh ro rang
3.2333 .91532 150
1.4 khong gian lam viec sach
se thoai mai
3.0133 .86689 150
1.5 khong gian lam viec vui
ve thoai mai
3.1000 .93227 150
2.2 mối quan hệ đồng nghiệp và cấp trên :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.700 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.1 moi nguoi luon co cam
giac duoc doi xu cong bang
9.9333 3.163 .663 .517
2.2 moi nguoi luon tao dieu
kien cho cong nhan moi phat
trien
10.2000 3.101 .649 .522
2.3 anh/chi de dang de dat ,
dong gop y kien voi ban lanh
dao
10.1133 3.524 .590 .575
2.4 dong nghiep hop tac giup
do lan nhau trong cong viec
10.5933 4.592 .128 .841
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 76
2.3 Lương thưởng và phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.849 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
3.1 Cach thuc tra luong cua
cong ty la hoan toan hop ly
18.7400 8.878 .756 .800
3.2 tien luong duoc tra dung
thoi han
18.6067 9.113 .736 .805
3.3 tien luong lam viec ngoai
gio duoc tra hop ly
18.5933 9.357 .738 .806
3.4 khi nghi phep . nghi om ,
nghi cho viec anh/chi van
nhan duoc tien luong
18.6267 9.336 .714 .810
3.5 anh/chi van nhan duoc
tien thuong trong dip le tet
18.7067 9.323 .731 .807
3.6 anh/chi duoc dong bao
hiem day du
18.7600 10.747 .253 .905
2.4 Bố tri , sự dụng lao động :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.696 4
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 77
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
4.1 Cong viec hien tai phu
hop voi nghanh nghe anh/chi
duoc dao tao
10.5067 4.560 .581 .570
4.2 cong viec cua anh/chi
duoc phan cong ro rang
10.4533 4.491 .456 .651
4.3 cong viec hien tai phat
huy duoc kha nang cua
anh/chi
9.9867 4.886 .509 .616
4.4 anh/chi duoc lam vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
10.1333 4.989 .392 .686
2.5 Sự hứng thú trong công việc :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.789 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
5.1 muc do cang thang trong
cong viec anh/chi la vua phai
9.4267 5.629 .622 .724
5.2 cong viec co nhieu dong
luc phan dau
9.3533 5.398 .668 .699
5.3 anh/chi co the can bang
cuoc song ca nhan va cong
viec tai cong ty
9.4200 5.319 .705 .681
5.4 anh/chi yeu thich cong
viec cua minh
9.3000 6.534 .409 .825
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 78
2.6 Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.782 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
6.1 anh/chi co nhieu co hoi
de thang tien
7.2267 2.163 .566 .764
6.2 cong tac dao tao , huan
luyen nang cao trinh do cho
cong nhan vien duoc cong ty
quan tam
7.3667 2.100 .566 .767
6.3 noi dung dao tao rat bo
ich cho cong viec cua
anh/chi
7.2067 2.044 .743 .580
2.7 Sự công nhận đóng góp cá nhân :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.793 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 79
7.1 anh/chi luon no luc het
minh de hoan thanh tot cong
viec cua minh
6.9933 2.262 .634 .728
7.2 duoc cap tren , dong
nghiep cong nhan nhung
dong gop cua anh/chi cho
cong ty
6.9467 2.494 .689 .665
7.3 duoc khen thuong truoc
tap the khi dat thanh tich tot
7.2467 2.711 .595 .761
2.8 Động lực chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.901 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
moi truong lam viec 20.5000 19.057 .766 .880
moi quan he voi dong nghiep
cap tren
20.7733 19.022 .747 .882
luong thuong , phuc loi 20.7000 19.795 .721 .886
bo tri su dung lao dong 20.6733 19.027 .769 .880
su hung thu trong cong viec 21.2400 18.814 .643 .896
co hoi thang tien va phat
trien nghe nghiep
20.5800 20.205 .597 .898
su cong nhan dong gop ca
nhan
20.7733 18.123 .747 .882
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 80
3 .PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
LẦN 1.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .831
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.864E3
df 325
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
1.1 moi truong lam viec an
toan
1.000 .587
1.2 phuong tien và cac thiet
bi can thiet duoc trang bi day
du de thuc hien cong viec
cach tot nhat
1.000 .662
1.3 gio giac lam viec nghiem
chinh ro rang
1.000 .576
1.4 khong gian lam viec sach
se thoai mai
1.000 .484
1.5 khong gian lam viec vui
ve thoai mai
1.000 .593
2.1 moi nguoi luon co cam
giac duoc doi xu cong bang
1.000 .805
2.2 moi nguoi luon tao dieu
kien cho cong nhan moi phat
trien
1.000 .762
2.3 anh/chi de dang de dat ,
dong gop y kien voi ban lanh
dao
1.000 .767
3.1 Cach thuc tra luong cua
cong ty la hoan toan hop ly
1.000 .795
3.2 tien luong duoc tra dung
thoi han
1.000 .746
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 81
3.3 tien luong lam viec ngoai
gio duoc tra hop ly
1.000 .723
3.4 khi nghi phep . nghi om ,
nghi cho viec anh/chi van
nhan duoc tien luong
1.000 .660
3.5 anh/chi van nhan duoc
tien thuong trong dip le tet
1.000 .750
4.1 Cong viec hien tai phu
hop voi nghanh nghe anh/chi
duoc dao tao
1.000 .654
4.2 cong viec cua anh/chi
duoc phan cong ro rang
1.000 .701
4.3 cong viec hien tai phat
huy duoc kha nang cua
anh/chi
1.000 .559
4.4 anh/chi duoc lam vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
1.000 .592
5.1 muc do cang thang trong
cong viec anh/chi la vua phai
1.000 .721
5.2 cong viec co nhieu dong
luc phan dau
1.000 .765
5.3 anh/chi co the can bang
cuoc song ca nhan va cong
viec tai cong ty
1.000 .771
6.1 anh/chi co nhieu co hoi
de thang tien
1.000 .697
6.2 cong tac dao tao , huan
luyen nang cao trinh do cho
cong nhan vien duoc cong ty
quan tam
1.000 .709
6.3 noi dung dao tao rat bo
ich cho cong viec cua
anh/chi
1.000 .787
7.1 anh/chi luon no luc het
minh de hoan thanh tot cong
viec cua minh
1.000 .727
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 82
7.2 duoc cap tren , dong
nghiep cong nhan nhung
dong gop cua anh/chi cho
cong ty
1.000 .769
7.3 duoc khen thuong truoc
tap the khi dat thanh tich tot
1.000 .645
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.149 27.496 27.496 7.149 27.496 27.496 4.528 17.417 17.417
2 2.712 10.433 37.929 2.712 10.433 37.929 2.627 10.103 27.520
3 2.321 8.928 46.857 2.321 8.928 46.857 2.387 9.183 36.702
4 1.889 7.265 54.122 1.889 7.265 54.122 2.337 8.987 45.689
5 1.584 6.094 60.216 1.584 6.094 60.216 2.331 8.965 54.654
6 1.319 5.072 65.288 1.319 5.072 65.288 1.939 7.457 62.111
7 1.033 3.975 69.263 1.033 3.975 69.263 1.860 7.152 69.263
8 .914 3.517 72.780
9 .708 2.724 75.504
10 .644 2.476 77.979
11 .635 2.444 80.423
12 .596 2.294 82.717
13 .499 1.920 84.637
14 .459 1.765 86.402
15 .445 1.711 88.113
16 .404 1.553 89.666
17 .378 1.452 91.118
18 .346 1.332 92.450
19 .327 1.259 93.709
20 .304 1.170 94.879
21 .283 1.087 95.967
22 .256 .985 96.952
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 83
23 .252 .968 97.919
24 .225 .865 98.785
25 .171 .659 99.443
26 .145 .557 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
3.1 Cach thuc tra luong cua
cong ty la hoan toan hop ly
.848
3.5 anh/chi van nhan duoc
tien thuong trong dip le tet
.847
3.2 tien luong duoc tra dung
thoi han
.814
3.3 tien luong lam viec ngoai
gio duoc tra hop ly
.811
3.4 khi nghi phep . nghi om ,
nghi cho viec anh/chi van
nhan duoc tien luong
.757
4.4 anh/chi duoc lam vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
.646
1.1 moi truong lam viec an
toan
.729
1.3 gio giac lam viec nghiem
chinh ro rang
.689
1.5 khong gian lam viec vui
ve thoai mai
.685
1.4 khong gian lam viec sach
se thoai mai
.638
1.2 phuong tien và cac thiet
bi can thiet duoc trang bi day
du de thuc hien cong viec
cach tot nhat
.636
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 84
7.2 duoc cap tren , dong
nghiep cong nhan nhung
dong gop cua anh/chi cho
cong ty
.836
7.1 anh/chi luon no luc het
minh de hoan thanh tot cong
viec cua minh
.789
7.3 duoc khen thuong truoc
tap the khi dat thanh tich tot
.723
5.3 anh/chi co the can bang
cuoc song ca nhan va cong
viec tai cong ty
.868
5.2 cong viec co nhieu dong
luc phan dau
.845
5.1 muc do cang thang trong
cong viec anh/chi la vua phai
.807
2.1 moi nguoi luon co cam
giac duoc doi xu cong bang
.883
2.2 moi nguoi luon tao dieu
kien cho cong nhan moi phat
trien
.864
2.3 anh/chi de dang de dat ,
dong gop y kien voi ban lanh
dao
.859
4.2 cong viec cua anh/chi
duoc phan cong ro rang
.801
4.1 Cong viec hien tai phu
hop voi nghanh nghe anh/chi
duoc dao tao
.639
4.3 cong viec hien tai phat
huy duoc kha nang cua
anh/chi
.598
6.1 anh/chi co nhieu co hoi
de thang tien
.712
6.2 cong tac dao tao , huan
luyen nang cao trinh do cho
cong nhan vien duoc cong ty
quan tam
.675
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 85
6.3 noi dung dao tao rat bo
ich cho cong viec cua anh/chi
.647
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .833
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.814E3
df 300
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
1.1 moi truong lam viec an
toan
1.000 .643
1.2 phuong tien và cac thiet
bi can thiet duoc trang bi day
du de thuc hien cong viec
cach tot nhat
1.000 .704
1.3 gio giac lam viec nghiem
chinh ro rang
1.000 .596
1.5 khong gian lam viec vui
ve thoai mai
1.000 .552
2.1 moi nguoi luon co cam
giac duoc doi xu cong bang
1.000 .804
2.2 moi nguoi luon tao dieu
kien cho cong nhan moi phat
trien
1.000 .763
2.3 anh/chi de dang de dat ,
dong gop y kien voi ban lanh
dao
1.000 .777
3.1 Cach thuc tra luong cua
cong ty la hoan toan hop ly
1.000 .796
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 86
3.2 tien luong duoc tra dung
thoi han
1.000 .747
3.3 tien luong lam viec ngoai
gio duoc tra hop ly
1.000 .727
3.4 khi nghi phep . nghi om ,
nghi cho viec anh/chi van
nhan duoc tien luong
1.000 .661
3.5 anh/chi van nhan duoc
tien thuong trong dip le tet
1.000 .745
4.1 Cong viec hien tai phu
hop voi nghanh nghe anh/chi
duoc dao tao
1.000 .651
4.2 cong viec cua anh/chi
duoc phan cong ro rang
1.000 .689
4.3 cong viec hien tai phat
huy duoc kha nang cua
anh/chi
1.000 .597
4.4 anh/chi duoc lam vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
1.000 .592
5.1 muc do cang thang trong
cong viec anh/chi la vua phai
1.000 .722
5.2 cong viec co nhieu dong
luc phan dau
1.000 .764
5.3 anh/chi co the can bang
cuoc song ca nhan va cong
viec tai cong ty
1.000 .765
6.1 anh/chi co nhieu co hoi
de thang tien
1.000 .702
6.2 cong tac dao tao , huan
luyen nang cao trinh do cho
cong nhan vien duoc cong ty
quan tam
1.000 .723
6.3 noi dung dao tao rat bo
ich cho cong viec cua
anh/chi
1.000 .789
7.1 anh/chi luon no luc het
minh de hoan thanh tot cong
viec cua minh
1.000 .739
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 87
7.2 duoc cap tren , dong
nghiep cong nhan nhung
dong gop cua anh/chi cho
cong ty
1.000 .774
7.3 duoc khen thuong truoc
tap the khi dat thanh tich tot
1.000 .664
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.087 28.347 28.347 7.087 28.347 28.347 4.496 17.982 17.982
2 2.616 10.462 38.809 2.616 10.462 38.809 2.362 9.448 27.431
3 2.297 9.188 47.997 2.297 9.188 47.997 2.349 9.395 36.825
4 1.885 7.539 55.536 1.885 7.539 55.536 2.329 9.317 46.142
5 1.452 5.806 61.342 1.452 5.806 61.342 2.326 9.305 55.448
6 1.316 5.265 66.607 1.316 5.265 66.607 1.931 7.723 63.170
7 1.033 4.131 70.739 1.033 4.131 70.739 1.892 7.569 70.739
8 .779 3.118 73.857
9 .692 2.766 76.623
10 .642 2.566 79.189
11 .619 2.477 81.666
12 .509 2.035 83.701
13 .493 1.973 85.673
14 .459 1.835 87.509
15 .407 1.630 89.139
16 .388 1.551 90.690
17 .347 1.386 92.076
18 .328 1.314 93.390
19 .304 1.217 94.607
20 .283 1.131 95.738
21 .263 1.050 96.789
22 .256 1.024 97.813
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 88
23 .229 .917 98.730
24 .172 .690 99.420
25 .145 .580 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
3.1 Cach thuc tra luong cua
cong ty la hoan toan hop ly
.849
3.5 anh/chi van nhan duoc
tien thuong trong dip le tet
.845
3.2 tien luong duoc tra dung
thoi han
.814
3.3 tien luong lam viec ngoai
gio duoc tra hop ly
.812
3.4 khi nghi phep . nghi om ,
nghi cho viec anh/chi van
nhan duoc tien luong
.757
4.4 anh/chi duoc lam vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
.642
1.1 moi truong lam viec an
toan
.781
1.3 gio giac lam viec nghiem
chinh ro rang
.709
1.2 phuong tien và cac thiet
bi can thiet duoc trang bi day
du de thuc hien cong viec
cach tot nhat
.686
1.5 khong gian lam viec vui
ve thoai mai
.639
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 89
5.3 anh/chi co the can bang
cuoc song ca nhan va cong
viec tai cong ty
.864
5.2 cong viec co nhieu dong
luc phan dau
.844
5.1 muc do cang thang trong
cong viec anh/chi la vua phai
.815
2.1 moi nguoi luon co cam
giac duoc doi xu cong bang
.881
2.2 moi nguoi luon tao dieu
kien cho cong nhan moi phat
trien
.864
2.3 anh/chi de dang de dat ,
dong gop y kien voi ban lanh
dao
.862
7.2 duoc cap tren , dong
nghiep cong nhan nhung
dong gop cua anh/chi cho
cong ty
.837
7.1 anh/chi luon no luc het
minh de hoan thanh tot cong
viec cua minh
.799
7.3 duoc khen thuong truoc
tap the khi dat thanh tich tot
.732
4.2 cong viec cua anh/chi
duoc phan cong ro rang
.792
4.3 cong viec hien tai phat
huy duoc kha nang cua
anh/chi
.640
4.1 Cong viec hien tai phu
hop voi nghanh nghe anh/chi
duoc dao tao
.622
6.1 anh/chi co nhieu co hoi
de thang tien
.719
6.2 cong tac dao tao , huan
luyen nang cao trinh do cho
cong nhan vien duoc cong ty
quan tam
.696
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 90
6.3 noi dung dao tao rat bo
ich cho cong viec cua anh/chi
.653
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
4 . PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .902
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 578.234
df 21
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.449 63.555 63.555 4.449 63.555 63.555
2 .666 9.508 73.063
3 .542 7.738 80.801
4 .409 5.842 86.643
5 .372 5.312 91.955
6 .320 4.577 96.532
7 .243 3.468 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
moi truong lam viec .844
bo tri su dung lao dong .842
moi quan he voi dong nghiep
cap tren
.826
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 91
su cong nhan dong gop ca
nhan
.822
luong thuong , phuc loi .806
su hung thu trong cong viec .736
co hoi thang tien va phat
trien nghe nghiep
.691
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
5 . XÂY DỰNG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 F7, F6, F5, F4,
F3, F2, F1a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: DL
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .726a .527 .504 .70443232 .527 22.610 7 142 .000 1.896
a. Predictors: (Constant), F7, F6, F5, F4, F3, F2,
F1
b. Dependent Variable: DL
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 92
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 78.536 7 11.219 22.610 .000a
Residual 70.464 142 .496
Total 149.000 149
a. Predictors: (Constant), F7, F6, F5, F4, F3, F2, F1
b. Dependent Variable: DL
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 7.089E-17 .058 .000 1.000
F1 .259 .058 .259 4.495 .000 1.000 1.000
F2 .088 .058 .088 1.524 .130 1.000 1.000
F3 .067 .058 .067 1.157 .249 1.000 1.000
F4 .036 .058 .036 .621 .535 1.000 1.000
F5 .430 .058 .430 7.454 .000 1.000 1.000
F6 .435 .058 .435 7.542 .000 1.000 1.000
F7 .268 .058 .268 4.644 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: DL
6 . KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST ĐỐI VỚI TỪNG NHÂN TỐ
6.1 Kiểm định với biến độc lập
SVTH: Hồ Viết Nhân K45 Marketing 93
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
F1 13.332 149 .000 .72000 .6133 .8267
F5 8.662 149 .000 .53111 .4100 .6523
F6 6.214 149 .000 .37778 .2577 .4979
F7 11.268 149 .000 .63333 .5223 .7444
6.2 Kiểm định với biến phụ thuộc
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
DL 150 3.4581 .72339 .05906
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DL 7.756 149 .000 .45810 .3414 .5748
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
F1 150 3.7200 .66142 .05400
F5 150 3.5311 .75093 .06131
F6 150 3.3778 .74452 .06079
F7 150 3.6333 .68840 .05621
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_tao_nen_dong_luc_lam_viec_cho_cong_nhan_tai_nha_may_may_1_cong_ty_co_phan_det.pdf