RUIRO: Giá trị của biến độc lập thứ hai là ảnh hưởng của yếu tố Chấp nhận
rủi ro do bởi sáng tạo và cải tiến đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn của
nhân viên
- LAMNHOM: Giá trị của biến độc lập thứ ba là ảnh hưởng của yếu tố Đào tạo
và phát triển đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn của nhân viên
- DAOTAO: Giá trị của biến độc lập thứ tư là ảnh hưởng của yếu tố Đào tạo và
phát triển đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn của nhân viên
- DINHHUONG: Giá trị của biến độc lập thứ năm là ảnh hưởng của yếu tố
Định hướng về kế hoạch tương lai đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn
của nhân viên
- QUYETDINH: Giá trị của biến độc lập thứ sáu là ảnh hưởng của yếu tố Hiệu
quả trong việc ra quyết định đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn của
nhân viên
- PHANTHUONG: Giá trị của biến độc lập thứ bảy là ảnh hưởng của yếu tố
Phần thưởng và sự công nhận đến sự cam kết gắn bó với tổ chức tại Khách sạn của
nhân viên.
- CONGBANG: Giá trị của biến độc lập thứ tám là ảnh hưởng của yếu tố Sự
công bằng và nhất quán trong chính sách quản trị đến sự cam kết gắn bó với tổ chức
tại Khách sạn của nhân viên
• Các giả thuyết:
- H0: Các yếu tố chính không có mối tương quan với sự cam kết gắn bó với tổ
chức tại Khách sạn của nhân viên
- H1: Yếu tố “GIAOTIEP” có tương quan với với sự cam kết gắn bó với tổ chức
tại Khách sạn của nhân viên
- H2: Yếu tố “RUIRO” có tương quan với sự cam kết gắn bó với tổ chức tại
Khách sạn của nhân viên
- H3: Yếu tố “LAMNHOM” có tương quan với sự cam kết gắn bó với tổ chức tại
Khách sạn của nhân viên
- H4: Yếu tố “DAOTAO” có tương quan với sự cam kết gắn bó với tổ chức tại
Khách sạn của nhân viên
130 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đang làm việc tại khách sạn festival Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bó của nhân viên. Do vậy, để có những giải pháp vừa
giúp phát triển VHDN, vừa nâng cao sự cam kết gắn bó với nhân viên đồng thời
phù hợp với định hướng phát triển chung của Khách sạn cần dựa trên một số yếu tố
nền tảng như:
3.1.1. Định hướng chung của Khách sạn
Để vị thế Khách sạn ngày càng được nâng cao thì mục tiêu đặt ra cần phải dựa
vào định hướng phát triển Khách sạn ở Huế nói riêng và du lịch Huế nói chung. Năm
2014 là năm mở ra một cơ hội mới, khi nền kinh tế đang dần dần ổn định và chất
lượng cuộc sống người dân càng tăng cao, quan điểm phát triển du lịch của tỉnh nhà:
- Phát huy tối đa lợi thế so sánh, tập trung xây dựng Huế trở thành trung tâm du
lịch, dịch vụ lớn của cả nước.
- Đến năm 2015 lượng khách đến Thừa Thiên Huế đạt hơn 4.2 triệu lượt khách
du lịch, trong đó hơn 1.7 triệu lượt khách quốc tế; năm 2020 đón khoảng 6 triệu lượt
khách du lịch, trong đó có hơn 2.5 triệu lượt khách quốc tế.
- Với quan điểm trên, phương hướng hoạt động của các Khách sạn là tiếp tục
giữ vững sự ổn định, tập trung đầu tư, tăng năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao để phục vụ tốt nhu cầu lưu trú, ăn uống và các dịch vụ khác.
3.1.2. Định hướng nhằm nâng cao VHDN trong Khách sạn
- Quản lí đóng vai trò then chốt: Nhà quản lí không nên đòi hỏi nhân viên mà
hãy làm gương và thuyết phục họ hướng đến mục tiêu chung của DN bằng chính khả
năng của họ.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 86
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
- Sự phục vụ hết lòng với khách hàng cần phát huy hiệu quả: Sang trọng là đặc
tính phổ biến của các Khách sạn. Tuy nhiên sự sang trọng ở đây không chỉ định nghĩa
bằng hình thức, sự tinh tế và thanh lịch trong kiểu dáng thiết kế nội thất và ngoại thất
mà ở chính ở dịch vụ.
- Tận dụng tốt nguồn nhân lực: các Khách sạn cần chú trọng vào các thế mạnh
quản lí để tận dụng nằn lực tốt nhất của nhân sự ở từng bộ phận một để phát huy tốt
nhất sức mạnh tổng thể của nhân lực trong Khách sạn.
- Tạo ra bản săc riêng và tính thống nhất trong cam kết của lãnh đạo và của mọi
thành viên trong Khách sạn về mục đích và mục tiêu mà Khách sạn phải đạt tới
3.1.3. Định hướng nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cam kết gắn bó của nhân viên với Khách sạn
Huế chịu tác động chủ yếu của 7 yếu tố gồm: Giao tiếp trong tổ chức, Chấp nhận rủi ro
do bởi sáng tạo và cải tiến, Đào tạo và phát triển, Định hướng về kế hoạch tương lai,
Hiệu quả trong việc ra quyết định, Phần thưởng và sự công nhận, Sự công bằng và
nhất quán trong chính sách quản trị . Do vậy, cần có những giải pháp nhắm đến việc
nâng cao sự cam kết gắn bó với nhân viên với những yếu tố này.
Bên cạnh đó, để nâng cao sự cam kết gắn bó với tổ chức cũng cần phải lắng nghe
những suy nghĩ, tâm tư và những cảm nhận từ phía nhân viên thông qua một số tiêu
chí được liệt kê trong nghiên cứu nhằm có những giải pháp cụ thể, thắt chặt tình cảm
giữa nhân viên và tổ chức, tạo điều đề giúp Khách sạn ngày càng lớn mạnh.
3.2. Giải pháp phát triển VHDN nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó với tổ
chức của nhân viên tại Khách sạn Festival Huế
Từ các kết quả đóng góp của nghiên cứu, một vài đề xuất cho Khách sạn trong
việc nâng cao sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên theo những định hướng cụ
thể sau:
3.2.1. Giải pháp về Giao tiếp trong tổ chức
Đây là yếu tố được đánh giá đóng vai trò quan trong nhất trong việc nâng cao sự
cam kết gắn bó của nhân viên; vì vậy, Khách sạn cần chú trọng, khuyến khích giao
tiếp trong tổ chức, cụ thể:
- Đẩy mạnh việc trao đổi thông tin hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận, phòng ban,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành công việc của tổ chức
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của giao tiếp thông tin hai chiều giữa cấp trên và
cấp dưới giúp nhân viên có đầy đủ thông tin để thực hiện công việc và khi gặp những
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
khó khăn, vướng mắc họ có thể nhận được sự hướng kịp thời của cấp trên cũng như
cấp trên sẽ phản hồi thông tin về việc thực hiện công việc đến cấp dưới giúp họ cải
tiến và thực hiện công việc tốt hơn.
- Khách sạn cần xây dựng bầu không khí làm việc hoà đồng, hợp tác, tôn trọng
lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết trong tập thể
nhân viên nhằm tạo ra nét văn hoá liên kết.
- Những thay đổi về các chính sách liên quan đến nhân viên trong công ty nên
được thông báo đầy đủ, rõ ràng giúp họ hiểu rõ quyền lợi cũng như trách nhiệm của
mình đối với tổ chức, từ đó thu hút sự quan tâm nhiều hơn của họ với tổ chức.
3.2.2. Giải pháp về Hiệu quả trong việc ra quyết định
Là một yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy sự cam kết gắn bó của nhân viên đối
với công ty, một số giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả trong việc đưa ra các
quyết định và khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên như trước khi đưa ra các quyết
định quan trọng:
- Công ty nên thu thập ý kiến từ nhiều nguồn thông tin và ý kiến phản hồi để
xem xét từ đó có sự chọn lọc thông tin, giúp cho việc đưa ra các quyết định một cách
chính xác, kịp thời nhằm duy trì sự phát triển lâu dài của Công ty.
- Bên cạnh đó, các cấp quản lý nên khuyến khích nhân viên đổi mới phương
pháp làm việc, mở rộng các ý tưởng mới để đạt hiệu quả cao hơn trong công việc hoặc
học hỏi kinh nghiệm từ các sai lầm trong việc nhằm đạt được kết quả tốt hơn.
- Các quyết định cần được ban hành nhanh chóng mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
3.2.3. Giải pháp về Phần thưởng và sự công nhận
Đối với nhóm giải pháp này, DN nên:
- Đưa ra các tiêu chuẩn để thăng chức, tặng thưởng rõ ràng, cụ thể cho những
nỗ lực, mức độ hoàn thành công việc và thành quả đạt được của nhân viên.
- Đồng thời, các cấp lãnh đạo nên quy định rõ các mức độ được thưởng và các
hình thức tặng thưởng thường được sử dụng, thưởng theo cá nhân hay theo nhóm để từ
đó nhân viên có động lực làm việc tốt hơn, tạo ra sự thỏa mãn cao trong công việc,
- Khi thực hiện công việc tốt, nhân viên cần nhận được lời khen ngợi và sự ghi
nhận của cấp trên và đồng nghiệp, cũng như nhận được sự góp ý, phản hồi của đồng
nghiệp, cấp trên khi thực hiện công việc chưa tốt.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 88
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
3.2.4. Giải pháp về Chấp nhận rủi ro trong sáng tạo và cải tiến
Việc khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến thật sự quan trọng và cần thiết trong
môi trường cạnh tranh gay gắt ngày nay, khi mà yếu tố cải tiến trở thành điều kiện tiên
quyết cho sự tồn tại và phát triển của DN, DN cần:
- Khuyến khích học hỏi kinh nghiệm từ những sai lầm do bởi sự sáng tạo
- Đánh giá cao các ý tưởng sáng tạo, khuyến khích đổi mới phương pháp để
nhân viên tự tin đề xuất nhứng sáng kiến, cải tiến mới trong việc phát triển thêm các
sản phẩm, dịch vụ của Khách sạn hay một quy trình, cách thức làm việc
- Những cải tiến, sáng tạo mang lại lợi ích cho tổ chức nên được đánh giá, công
nhận được thưởng dưới nhiều hình thức khác nhau
3.2.5. Giải pháp về Sự công bằng và nhất quán trong chính sách quản trị
Tính công bằng và nhất quán là quan trọng trong việc xây dựng các chính sách
quản trị, ví dụ như: lãnh đạo, phát triển nghề nghiệp, chính sách động viên – lương,
thăng chức Khi nhân viện nhận thấy rằng DN không công bằng trong các chính sách
quản trị, đặc biệt là các chính sách liên quan đến lợi ích, phúc lợi của nhân viên, họ
thường cảm thấy bị ức chế và chán nản, thậm chí rời bỏ DN. Bên cạnh đó, sự nhất
quán trong các chính sách quản trị cũng là một trong các yếu tố liên quan đến nhận
thức của nhân viên về niềm tin vào các chính sách của tổ chức. Tính công bằng và nhất
quán là yếu tố cần thiết khi xây dựng các chính sách quản trị nhằm tạo ra động lực
kích thích, động viên nhân viên và khen thưởng và sự công nhận xứng đáng với những
công sức mà họ bỏ ra.
Do đó, Khách sạn nên đưa ra các chính sách đãi ngộ tốt hơn như:
- Khen thưởng và sự công nhận theo thành tích bao gồm khuyến khích và
những chiến thuật liên quan đến việc đạt được những kết quả cụ thể.
- Thực hiện các chính sách đãi ngộ phát triển nghề nghệp và môi trường làm
việc cho nhân viên thông qua những chương trình hỗ trợ nhân viên trong công việc và
giúp họ học hỏi và tiến bộ trong sự nghiệp của họ.
- Khách sạn nên tạo ra nhiều tiêu chí phấn đấu cho các đối tượng và công việc
khác nhau để khuyến khích thi đua cho tất cả mọi người.
- Cần xác định các mục tiêu trong chính sách đãi ngộ. Các mục tiêu này cần
phải cụ thể, rõ ràng, không xa vời và gắn liền với sự phát triển kinh doanh của Khách
sạn. Điều này có thể giúp nhân viên nỗ lực và phấn đấu trong công việc để được ghi
nhận trong Khách sạn.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
- Thường xuyên đánh giá lại các mục tiêu của chính sách đãi ngộ để đảm bảo
các mục tiêu vẫn còn có ý nghĩa và nhân viên vẫn đang đi đúng hướng.
3.2.6. Giải pháp về Định hướng kế hoạch trong tương lai
Một yếu tố không thể thiếu để tạo nên sự cam kết gắn bó với tổ chức là những
định hướng, kế hoạch trong tương lại của DN. Điều này thể hiện tầm nhìn dài hạn của
tổ chức và có ý nghĩa tích cực với nhân viên. Việc dự báo tương lai của DN đóng vai
trò quan trọng, nhất là trong điều kiện thay đổi nhanh chóng như hiện nay. Những định
hướng tương lai là nền tảng giúp tổ chức hoạch định các mục tiêu, kế hoạch cụ thể,
phù hợp. Qua đó, DN cần:
- Xây dựng chiến lược phát triển rõ ràng trong tương lai
- Chia sẻ thông tin về các mục tiêu của Khách sạn cho nhân viên, điều này giúp
nhân viên hiểu rõ hơn về hoạt động của tổ chức, cảm nhận mình là một phần của tổ
chức, từ đó mỗi nhân viên nhân thức được vai trò, công việc của mình và đóng góp
vào sự thành công chung cũng như sẵn sàng nỗ lực hết mình vì tương lai của tố chức
3.2.7. Giải pháp về Đào tạo và phát triển
- Đào tạo và phát triển là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó
với tổ chức, nó là vũ khí chiến lược, gắn với việc sinh lợi lâu dài và công cụ quan trọng để
đạt đến mục tiêu của tổ chức do đó được xem là phương tiện để đạt được sự phát triển tổ
chức hiệu quả nhất. Hơn nữa, chất lượng nguồn nhân lực trở thành một trong những lợi thế
cạnh tranh quan trọng trong môi trường kinh doanh hiện đại và một trong những yếu tố
động việc con người nơi làm việc. Chính vì thế, DN cần:
- Xem đào tạo và phát triển là một cách thức động viên tinh thần làm việc của
nhân viên và là cách thức giữ chân họ trong tổ chức
- Lựa chọn hình thức và phương pháp đào tạo phù hợp với năng lực, quy mô và
định hướng của DN. Các hình thức đâò tạo cần được phân loại theo các tiêu chí khác
nhau, ví dụ như: đào tạo, hướng dẫn công việc cho nhân viên; đào tạo chuyên môn kĩ
thuật; đào tạo nơi làm việc hay ngoài nơi làm việc,
- DN cần đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo một cách rõ ràng, đầy đủ.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết gắn
bó của nhân viên đang làm việc tại Khách sạn Festival Huế” được tiến hành trong
vòng 3 tháng (từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2014). Đề tài nghiên cứu đã giải quyết được
gần như một cách trọn vẹn các mục tiêu nghiên cứu đã được ra lúc bắt đầu tiến hành
nghiên cứu, từ những kết quả đó, tôi đã đưa ra được các định hướng và giải pháp nhằm
nâng cao sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại Khách sạn Festival Huế.
Về các thành tựu đã đạt được của công trình nghiên cứu, với phương pháp điều
tra tổng thể tôi đã giải thích được các yếu tố có tác động đến sự cam kết gắn bó của
nhân viên tại Khách sạn. Các giả thuyết của mô hình H1, H2, H4, H5, H6, H7, H8 được
chấp nhận. Điều này có nghĩa là các yếu tố VHDN bao gồm: “Giao tiếp trong doanh
nghiệp”, “Hiệu quả trong việc ra quyết định”, “Phần thưởng và sự công nhận”, “Chấp
nhận rủi ro trong sáng tạo và cải tiến”, “Công bằng và nhất quán trong chính sách quản
trị”, “Định hướng kế hoạch trong tương lai” và “Đào tạo và phát triển” có ảnh hưởng
tích cực lên yếu tố “Sự cam kết gắn bó của nhân viên tại Khách sạn”. Các yếu tố này
càng tăng cao thì sự cam kết gắn bó của nhân viên cũng tăng theo, trong đó nhấn mạnh
tầm quan trọng của 2 yếu tố “Giao tiếp trong doanh nghiệp” và “Hiệu quả trong việc ra
quyết định”. Tuy nhiên đối với giả thuyết H3 thì dữ liệu phân tích chưa đủ cơ sở để
chứng minh mối quan hệ tuyến tính trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Song,
điều này không có nghĩa là yếu tố “Làm việc nhóm” không có ảnh hưởng gì đến sự
cam kết gắn bó của nhân viên với Khách sạn. Việc hiểu biết được ý nghĩa những yếu
tố này sẽ giúp Khách sạn có được những sự điều chỉnh hợp lí trong công tác quản trị
nhân lực
Ngoài ra, cùng với việc đi sâu nghiên cứu vào các yếu tố này, đã giúp cho tôi có
thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố qua phân tích hồi quy. Việc đo
lường các yếu tố này giúp cho Khách sạn Festival hiểu sâu hơn và có những đánh giá
đúng hơn đối với tầm quan trọng của từng yếu tố. Điều này thực sự rất cần thiết cho
hoạt động của Khách sạn, bởi vì với nguồn lực còn hạn chế của mình, Khách sạn
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Festival Huế sẽ có những lựa chọn tối ưu hơn trong việc thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao mức độ cam kết gắn bó của nhân viên, cũng như thực hiện các chiến lược
đáp ứng các mục tiêu quan trọng tiếp theo trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế: các yếu tố rút trích
chưa giải thích được hết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của nhân
viên với tổ chức. Bên cạnh đó, tính giải thích của mô hình hồi quy các yếu tố này tuy
khá tốt nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ thuộc. Ngoài ra, đối
tượng điều tra của nghiên cứu là nhân viên làm việc chính thức tại Khách sạn nên kết
quả không mang tính đại diện cho lao động thời vụ.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng nhóm
nhân viên về sự đánh giá mức độ quan trọng với từng yếu tố ảnh hưởng, chẳng hạn
như các nhóm nhân viên phân theo độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,.Mặc dù, theo
quan sát khách quan và theo các số liệu thống kê, có sự khác biệt nhất định về đánh giá
của các nhóm nhân viên khác nhau về sự cam kết gắn bó của nhân viên tại Khách sạn
Festival Huế. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
II. Kiến nghị
Trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu, để phát huy ưu thế của các DN Việt
Nam khi đối mặt với các DN nước ngoài, các DN Việt Nam cần xem xét và kiện toàn
hơn nữa vấn đề VHDN. VHDN khi được xây dựng hoàn thiện không những kích thích
sức phát triển sản xuất mà còn có ý nghĩa quan trọng để xây dựng uy tín và thương
hiệu của DN. Do đó, tôi xin đề xuất một số kiến nghị như sau:
Đối với đề tài nghiên cứu tương tự, cần phải có các hình thức khuyến khích đối
tượng phỏng vấn trả lời các câu hỏi. Bên cạnh đó, Khách sạn Festival cần:
- Thường xuyên kiểm tra, quan sát, tìm hiểu hoạt động của nhân viên để có thể
nhanh chóng nắm băt được các thông tin, những thay đổi từ các nhân viên này nhằm
có những điều chỉnh tốt hơn.
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm của nhân viên chức để phát huy tính tích cực,
tính chủ động của họ; đồng thời bồi dưỡng quan điểm giá trị DN và tinh thần DN để
nó trở thành động lực nội tại khích lệ tất cả mọi người phấn đấu.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 92
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
- Tăng cường đào tạo và phát triển tài nguyên văn hóa trong DN nhằm tạo ra
không khí văn hoá tốt đẹp để nâng cao tố chất văn hoá và trình độ nghiệp vụ của nhân
viên chức
- Có chế độ thưởng, phạt hợp lý, có cơ chế quản lý dân chủ khiến cho những
người có cống hiến cho sự phát triển của DN đều được tôn trọng và được hưởng lợi
ích vật chất xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra.
- Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội thông qua các hoạt động nhân đạo
và văn hoá, điều này sẽ giúp hình ảnh Khách sạn trở nên tốt đẹp hơn, uy tín của
Khách sạn được nâng lên đáng kể. Đó cũng là hướng phát triển lành mạnh, thiết
thực để Khách sạn đóng góp ngày càng nhiều hơn vào công cuộc đổi mới, vì mục
đích: “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh” mà Đảng ta đã đề ra và
được toàn dân ủng hộ.
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết gắn
bó của nhân viên đang làm việc tại Khách sạn Festival Huế” đã rút ra được một số kết
luận khá quan trọng như trên, làm căn cứ và cơ sở cho Khách sạn để đề ra những kế
hoạch, chiến lược nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên tại Khách sạn.
Đối với các giải pháp mà tôi đề xuất ở trên, do Khách sạn Festival vẫn còn một
số giới hạn về nguồn lực và thời gian, nên không thể tiến hành tất cả các giải pháp
trong ngày một ngày hai. Khách sạn cần phải xác định rõ mục tiêu của mình, để định
hướng các giải pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn phù hợp với điều kiện thực tế
tại Khách sạn.
Đối với giá trị kế thừa của công trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu khác, có
thể dựa theo hướng nghiên cứu mà tôi đã phát triển, để phân tích sâu hơn về những
vấn đề mà nghiên cứu này chưa đạt được, chẳng hạn như có thể phân tích đánh giá
được ảnh hưởng của thu nhập, kinh nghiệm làm việc,.. hay các đặc điểm khác của
nhân viên đến sự cam kết gắn bó tại Khách sạn.
Với những thành quả đạt được của đề tài nghiên cứu này, tôi mong rằng, đề tài
này sẽ là một cơ sở và là một tài liệu tham khảo có giá trị cho những công trình nghiên
cứu sau.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Giáo dục
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
3. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong
Quản trị kinh doanh, NXB Thống kê
4. Dương Thị Liễu (2006), Bài giảng Văn hóa kinh doanh, NXB. Thống kê
5. PGS TS. Nguyễn Khắc Hoàn, Bài giảng Quản trị doanh nghiệp
6. Đỗ Thuỵ Lan Hương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết
gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp.HCM, Luận
văn thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Tp.HCM
7. Hồ Thị Bích Loan (2013), Nghiên cứu các yếu tố văn hoá doanh nghiệp ảnh
hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đang làm việc tại Công ty
TNHH Bia Huế, Khoá luận tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Huế
8. Ronald Recardo & Jennifer Jolly (1997), Organizational Culture and Teams,
S.A.M Advanced Management Journal
9. Trang web:
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÂN VIÊN
Xin chào Anh/chị, tôi là sinh viên Trường ĐH Kinh tế - Đại học Huế. Hiện nay
tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các yếu tố văn hoá doanh nghiệp ảnh hưởng
đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Festival Huế”. Mọi
thông tin Anh/chị cung cấp là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này.
Tôi cam kết đảm bảo bí mật thông tin và số liệu mà Anh/chị đã cung cấp và chỉ sử
dụng vào mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/chị.
I. VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
Xin cho biết mức độ đồng ý của Anh/chị trong các phát biểu dưới đây bằng cách đánh
dấu X vào ý kiến mà Anh/chị cho là phù hợp nhất.
Trong đó, 1 = Hoàn toàn đồng ý
2 = Đồng ý
3 = Không ý kiến
4 = Không đồng ý
5 = Hoàn toàn không đồng ý
1. Giao tiếp trong doanh nghiệp
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
6. Anh/chị được hướng dẫn về phong cách giao tiếp
trong khách sạn
7. Anh/chị luôn có đầy đủ thông tin trước khi thực hiện
công việc, nhiệm vụ
8. Cấp trên luôn quan tâm, lắng nghe và tôn trọng ý
kiến nhân viên
9. Sự giao tiếp giữa các nhân viên bộ phận luôn được
khuyến khích, tạo điều kiện
10. Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân
viên đều được thông báo rõ ràng, đầy đủ
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2. Đào tạo và phát triển
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Anh/chị được tham gia các khoá học, chương trình
đào tạo nhằm nâng cao kiến thức và kĩ năng làm việc
2. Chất lượng các khoá học, chương trình đào tạo khá
cao
3. Anh/chị được biết điều kiện cần thiết để được thăng
tiến trong khách sạn
4. Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển nghề
nghiệp trong khách sạn
3. Phần thưởng và sự công nhận
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Khi thực hiện công việc tốt, anh/chị nhận được lời
khen ngợi và sự ghi nhận của cấp trên và đồng
nghiệp
2. Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng, phụ cấp
phúc lợi trong công ty
3. Anh/chị nhận được sự góp ý, phản hồi về việc thực
hiện công việc từ cấp trên
4. Anh/chị luôn nhận được những phần thưởng tương
xứng với kết quả đóng góp của anh/chị vào công ty
4. Hiệu quả trong việc ra quyết định
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Anh/chị được tham gia vào việc ra các quyết định
quan trọng của bộ phận
2. Ban quản lí thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến
phản hồi trước khi ra quyết định quan trọng
3. Các kế hoạch làm việc của anh/chị được ra quyết
định thực hiện một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm
bảo hiệu quả.
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
5. Chấp nhận rủi ro do bởi sáng tạo và cải tiến
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Anh/chị được khuyến khích học hỏi kinh nghiệm từ
những sai lầm do bởi sự sáng tạo
2. Ban quản lí đánh giá cao các ý tưởng sáng tạo của
nhân viên
3. Anh/chị luôn được khuyến khích đổi mới phương
pháp để đạt hiệu quả cao hơn trong công việc
4. Những cải tiến, sáng tạo hiệu quả được thưởng dưới
nhiều hình thức khác nhau
6. Định hướng về kế hoạch tương lai
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Khách sạn có chiến lược phát triển rõ ràng trong
tương lai
2. Anh/chị được chia sẻ thông tin về các mục tiêu của
khách sạn
3. Anh/chị hoàn toàn ủng hộ mục tiêu của khách sạn
4. Ban quản trị luôn hoạch định trước những thay đổi
có thể tác động đến kết quả kinh doanh
7. Công bằng và nhất quán trong các chính sách
quản trị
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Không tồn tại sự thiên vị trong việc nâng lương hay
thăng chức
2. Khách sạn có các chính sách thăng tiến, khen
thưởng rõ ràng, nhất quán
3. Tiền lương và phân phối thu nhập trong khách sạn là
công bằng
4. Ban quản lí luôn nhất quán khi thực thi các chính
sách liên quan đến nhân viên
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
8. Làm việc nhóm
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Anh/chị thích làm việc với mọi người trong bộ phận
của mình
2. Các thành viên trong bộ phận được phân công công
việc rõ ràng và làm việc có hiệu quả
3. Khi cần hỗ trợ, anh/chị luôn nhận được sự hợp tác
của các phòng ban, bộ phận khác
4. Làm việc nhóm luôn được khuyến khích và thực
hiện trong khách sạn
II. SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC
Xin cho biết mức độ đồng ý của Anh/chị trong các phát biểu dưới đây bằng cách
đánh dấu X vào ý kiến mà Anh/chị cho là phù hợp nhất.
Trong đó: 1 - Hoàn toàn đồng ý, 2 - Đồng ý, 3 - Không có ý kiến, 4 - Không
đồng ý và 5 - Hoàn toàn không đồng ý
9. Sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1. Anh/chị cảm thấy tự hào khi là một phần của khách
sạn
2. Anh/chị muốn nỗ lực cao hơn để đóng góp hơn nữa
vào sự phát triển của khách sạn
3. Anh/chị chấp nhận mọi sự phân công công việc để
tiếp tục làm việc trong khách sạn
4. Anh/chị rất trung thành với khách sạn
5. Anh/chị muốn gắn bó lâu dài với khách sạn
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/chị vui lòng bổ sung một số thông tin cá nhân sau
Câu 1: Giới tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2: Độ tuổi
1. < 25 tuổi 2. 25 – 30 tuổi 3. 30 – 35 tuổi
4. 35 – 40 tuổi 5. > 40 tuổi
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Câu 3: Trình độ chuyên môn
1. Lao động phổ thông 2. Cao đẳng, trung cấp, sơ cấp 3. Đại học
Câu 4: Bộ phận làm việc
1. Nhà hàng 2. Lưu trú 3. Bộ phận khác
Câu 5: Kinh nghiệm làm việc tại khách sạn
1. < 2 năm 2. 2 - 5 năm
3. 5 – 10 năm 4. > 10 năm
Câu 6: Thu nhập hàng tháng
1. 5 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/chị!
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC 2
Tên biến quan sát đầy đủ Kí hiệu
1. Anh/chị được hướng dẫn về phong cách giao tiếp trong khách
sạn
GIAOTIEP1
2. Anh/chị luôn có đầy đủ thông tin trước khi thực hiện công
việc, nhiệm vụ
GIAOTIEP2
3. Cấp trên luôn quan tâm, lắng nghe và tôn trọng ý kiến nhân
viên
GIAOTIEP3
4. Sự giao tiếp giữa các nhân viên bộ phận luôn được khuyến
khích, tạo điều kiện
GIAOTIEP4
5. Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên đều
được thông báo rõ ràng, đầy đủ
GIAOTIEP5
6. Anh/chị được tham gia các khoá học, chương trình đào tạo
nhằm nâng cao kiến thức và kĩ năng làm việc
DAOTAO1
7. Chất lượng các khoá học, chương trình đào tạo khá cao DAOTAO2
8. Anh/chị được biết điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong
khách sạn
DAOTAO3
9. Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp
trong khách sạn
DAOTAO4
10. Khi thực hiện công việc tốt, anh/chị nhận được lời khen ngợi
và sự ghi nhận của cấp trên và đồng nghiệp
PHANTHUONG1
11. Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng, phụ cấp phúc lợi
trong công ty
PHANTHUONG2
12. Anh/chị nhận được sự góp ý, phản hồi về việc thực hiện công
việc từ cấp trên
PHANTHUONG3
13. Anh/chị luôn nhận được những phần thưởng tương xứng với
kết quả đóng góp của anh/chị vào công ty
PHANTHUONG4
14. Anh/chị được tham gia vào việc ra các quyết định quan trọng
của bộ phận
QUYETDINH1
15. Ban quản lí thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến phản hồi
trước khi ra quyết định quan trọng
QUYETDINH2
16. Các kế hoạch làm việc của anh/chị được ra quyết định thực
hiện một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.
QUYETDINH3
17. Anh/chị được khuyến khích học hỏi kinh nghiệm từ những sai
lầm do bởi sự sáng tạo
RUIRO1
18. Ban quản lí đánh giá cao các ý tưởng sáng tạo của nhân viên RUIRO2
19. Anh/chị luôn được khuyến khích đổi mới phương pháp để đạt
hiệu quả cao hơn trong công việc
RUIRO3
20. Những cải tiến, sáng tạo hiệu quả được thưởng dưới nhiều
hình thức khác nhau
RUIRO4
21. Khách sạn có chiến lược phát triển rõ ràng trong tương lai DINHHUONG1
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
22. Anh/chị được chia sẻ thông tin về các mục tiêu của khách sạn DINHHUONG2
23. Anh/chị hoàn toàn ủng hộ mục tiêu của khách sạn DINHHUONG3
24. Ban quản trị luôn hoạch định trước những thay đổi có thể tác
động đến kết quả kinh doanh
DINHHUONG4
25. Không tồn tại sự thiên vị trong việc nâng lương hay thăng
chức
CONGBANG1
26. Khách sạn có các chính sách thăng tiến, khen thưởng rõ ràng,
nhất quán
CONGBANG2
27. Tiền lương và phân phối thu nhập trong khách sạn là công
bằng
CONGBANG3
28. Ban quản lí luôn nhất quán khi thực thi các chính sách liên
quan đến nhân viên
CONGBANG4
29. Anh/chị thích làm việc với mọi người trong bộ phận của mình LAMNHOM1
30. Các thành viên trong bộ phận được phân công công việc rõ
ràng và làm việc có hiệu quả
LAMNHOM2
31. Khi cần hỗ trợ, anh/chị luôn nhận được sự hợp tác của các
phòng ban, bộ phận khác
LAMNHOM3
32. Làm việc nhóm luôn được khuyến khích và thực hiện trong
khách sạn
LAMNHOM4
33. Anh/chị cảm thấy tự hào khi là một phần của khách sạn CAMKET1
34. Anh/chị muốn nỗ lực cao hơn để đóng góp hơn nữa vào sự
phát triển của khách sạn
CAMKET2
35. Anh/chị chấp nhận mọi sự phân công công việc để tiếp tục
làm việc trong khách sạn
CAMKET3
36. Anh/chị rất trung thành với khách sạn CAMKET4
37. Anh/chị muốn gắn bó lâu dài với khách sạn CAMKET5
1. Thông tin về mẫu nghiên cứu
1.1. Về giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 42 44.2 44.2 44.2
nu 53 55.8 55.8 100.0
Total 95 100.0 100.0
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
1.2. Về độ tuổi
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <25tuoi 5 5.3 5.3 5.3
25 - 30tuoi 35 36.8 36.8 42.1
30 - 35tuoii 22 23.2 23.2 65.3
35 - 40tuoi 13 13.7 13.7 78.9
> 40tuoi 20 21.1 21.1 100.0
Total 95 100.0 100.0
1.3. Về trình độ học vấn
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid lao dong pho thong 5 5.3 5.3 5.3
cao dang, trung cap, so
cap 65 68.4 68.4 73.7
dai hoc 25 26.3 26.3 100.0
Total 95 100.0 100.0
1.4. Về kinh nghiệm làm việc
kinh nghiem lam viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 2nam 5 5.3 5.3 5.3
2 - 5nam 15 15.8 15.8 21.1
5 - 10 nam 45 47.4 47.4 68.4
> 10 nam 30 31.6 31.6 100.0
Total 95 100.0 100.0
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
1.5. Về thu nhập hàng tháng
thu nhap hang thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 2trieu 8 8.4 8.4 8.4
2 - 3trieu 33 34.7 34.7 43.2
3- 5trieu 43 45.3 45.3 88.4
>5trieu 11 11.6 11.6 100.0
Total 95 100.0 100.0
2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Giao tiếp trong doanh nghiệp”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.856 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GIAOTIEP1 7.42 6.757 .712 .815
GIAOTIEP2 7.16 6.560 .721 .812
GIAOTIEP3 7.17 7.290 .602 .842
GIAOTIEP4 7.18 7.297 .595 .844
GIAOTIEP5 7.20 6.481 .721 .812
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Đào tạo và phát triển”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DAOTAO1 6.36 3.679 .589 .739
DAOTAO2 6.34 3.566 .606 .730
DAOTAO3 6.36 3.722 .589 .739
DAOTAO4 6.43 3.482 .599 .734
2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Phần thưởng và sự công nhận”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.807 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PHANTHUONG1 6.54 4.592 .639 .751
PHANTHUONG2 6.55 4.889 .521 .807
PHANTHUONG3 6.46 4.570 .642 .750
PHANTHUONG4 6.47 4.465 .698 .723
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Hiệu quả của việc ra quyết định”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.782 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QUYETDINH1 4.35 2.272 .606 .720
QUYETDINH2 4.23 2.116 .607 .724
QUYETDINH3 4.12 2.338 .654 .674
2.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải
tiến”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.872 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
RUIRO1 7.01 7.394 .704 .845
RUIRO2 6.84 7.602 .716 .841
RUIRO3 6.84 7.241 .721 .838
RUIRO4 6.91 7.193 .765 .821
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2.6. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Định hướng kế hoạch trong tương
lai”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.803 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DINHHUONG1 5.93 4.260 .597 .764
DINHHUONG2 5.87 3.580 .635 .747
DINHHUONG3 5.81 4.623 .528 .794
DINHHUONG4 5.85 3.404 .734 .690
2.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Sự công bằng và nhất quán trong
chính sách quản trị”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.740 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CONGBANG1 6.72 4.397 .545 .675
CONGBANG2 6.48 4.359 .435 .741
CONGBANG3 6.57 3.695 .639 .614
CONGBANG4 6.57 4.673 .538 .683
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2.8. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Làm việc nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.864 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LAMNHOM1 9.85 5.255 .736 .817
LAMNHOM2 9.65 5.825 .689 .837
LAMNHOM3 9.79 5.423 .716 .825
LAMNHOM4 9.77 5.414 .712 .827
2.9. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với nhóm “Sự cam kết gắn bó với tổ chức”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.846 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CAMKET1 7.99 6.606 .684 .807
CAMKET2 7.81 6.645 .642 .818
CAMKET3 7.72 6.269 .632 .823
CAMKET4 7.87 6.963 .654 .816
CAMKET5 7.89 6.393 .672 .810
3. Phân tích nhân tố EFA
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
3.1. Rút trích các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của
nhân viên
3.1.1. Rút trích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .698
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.543E3
df 465
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
GIAOTIEP2 .832
GIAOTIEP1 .799
GIAOTIEP5 .777
GIAOTIEP4 .735
GIAOTIEP3 .714
RUIRO4 .858
RUIRO2 .816
RUIRO1 .798
RUIRO3 .775
LAMNHOM2 .851
LAMNHOM3 .847
LAMNHOM4 .826
LAMNHOM1 .816
DAOTAO2 .809
DAOTAO3 .769
DAOTAO4 .720
DAOTAO1 .697
DINHHUONG4 .871
DINHHUONG2 .807
DINHHUONG1 .702
DINHHUONG3 .553
PHANTHUONG4 .761
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHANTHUONG3 .672
PHANTHUONG1 .596
CONGBANG4 .566 .546
CONGBANG2
CONGBANG3 .830
CONGBANG1 .721
QUYETDINH3 .796
QUYETDINH2 .751
QUYETDINH1 .743
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
3.1.2. Rút trích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .692
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.498E3
df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.820 22.734 22.734 3.389 11.297 11.297
2 3.486 11.620 34.354 3.166 10.553 21.850
3 2.657 8.856 43.211 2.932 9.774 31.625
4 2.124 7.081 50.292 2.606 8.687 40.312
5 2.030 6.767 57.059 2.539 8.464 48.776
6 1.762 5.875 62.933 2.202 7.339 56.115
7 1.276 4.253 67.187 2.200 7.335 63.450
8 1.059 3.531 70.717 2.180 7.267 70.717
9 .892 2.974 73.691
10 .787 2.622 76.312
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
11 .695 2.317 78.629
12 .643 2.144 80.773
13 .613 2.043 82.816
14 .582 1.939 84.755
15 .511 1.704 86.460
16 .483 1.611 88.071
17 .465 1.551 89.622
18 .450 1.498 91.120
19 .413 1.377 92.497
20 .378 1.259 93.756
21 .301 1.002 94.758
22 .264 .879 95.637
23 .242 .806 96.443
24 .226 .754 97.196
25 .195 .652 97.848
26 .178 .592 98.439
27 .149 .498 98.937
28 .124 .412 99.349
29 .112 .375 99.724
30 .083 .276 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
GIAOTIEP2 .830
GIAOTIEP1 .800
GIAOTIEP5 .779
GIAOTIEP4 .734
GIAOTIEP3 .719
RUIRO4 .862
RUIRO2 .819
RUIRO1 .801
RUIRO3 .777
LAMNHOM2 .851
LAMNHOM3 .845
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
LAMNHOM4 .828
LAMNHOM1 .816
DAOTAO2 .808
DAOTAO3 .771
DAOTAO4 .720
DAOTAO1 .699
DINHHUONG4 .872
DINHHUONG2 .808
DINHHUONG1 .703
DINHHUONG3 .557
QUYETDINH3 .795
QUYETDINH2 .753
QUYETDINH1 .740
PHANTHUONG4 .732
PHANTHUONG3 .672
PHANTHUONG1 .572
CONGBANG3 .829
CONGBANG1 .735
CONGBANG4 .543 .579
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
3.2. Rút trích nhân tố đánh giá về Sự cam kết gắn bó với tổ chức
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .803
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 191.909
df 10
Sig. .000
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total % of Variance Cumulative %
1 3.115 62.307 62.307
2 .712 14.246 76.553
3 .514 10.276 86.829
4 .356 7.130 93.958
5 .302 6.042 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4. Đánh giá của nhân viên về các khía cạnh VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết
gắn bó với tổ chức của nhân viên
4.1. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Giao tiếp trong doanh nghiệp
Statistics
GIAOTIEP1 GIAOTIEP2 GIAOTIEP3 GIAOTIEP4 GIAOTIEP5
N Valid 95 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0 0
Mean 1.61 1.87 1.86 1.85 1.83
NV duoc
huong dan
phong
cach giao
tiep
NV co day du
thong tin
truoc khi thuc
hien cong
viec
Cap tren luon
quan tam, lang
nghe va ton
trong y kien NV
Giao tiep
giua cac
NV duoc
khuyen
khich
Nhung thay doi
ve chinh sach
NV duoc thong
bao day du
Hoan
toan
dong
y 54.7 32.6 31.6 32.6 35.8
Dong
y 33.7 55.8 54.7 54.7 53.7
Khon
g y
kien 7.4 4.2 10.5 7.4 4.2
Khon
g 4.2 6.3 2.1 5.3 4.2
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
dong
y
Hoan
toan
khong
dong
y 1.1 1.1 2.1
4.2. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến
Statistics
RUIRO1 RUIRO2 RUIRO3 RUIRO4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 2.19 2.36 2.36 2.29
NV duoc khuyen
khich hoc hoi kinh
nghiem tu sai lam
do sang tao
Ban quan li
danh gia cao y
tuong sang tao
cua NV
NV luon duoc
khuyen khich doi
moi phuong phap
de dat hieu qua
Nhung cai tien,
sang tao duoc
thuong duoi
nhieu hinh thuc
Hoan
toan
dong y 15.8 18.9 17.9 25.3
Dong
y 61.1 50.5 54.7 48.4
Khong
y kien 17.9 27.4 23.2 21.1
Khong
dong y 4.2 2.1 4.2 5.3
Hoan
toan
khong
dong y 1.1 1.1 0 0
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
4.3. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Làm việc nhóm
Statistics
LAMNHOM1 LAMNHOM2 LAMNHOM3 LAMNHOM4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 3.17 3.37 3.23 3.25
NV thich lam
viec voi moi
nguoi trong bo
phan
Cac NV trong bo
phan duoc phan
cong viec ro rang
NV luon nhan duoc
su giup do cua bo
phan khac khi can
Lam viec
nhom luon
duoc khuyen
khich
Hoan
toan
dong y 9.5 2.1 8.4 5.3
Dong y 5.3 14.7 7.4 10.5
Khong y
kien 47.4 29.5 36.8 44.2
Khong
dong y 34.7 51.6 47.4 33.7
Hoan
toan
khong
dong y 3.2 2.1 0 6.3
4.4. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Đào tạo và phát triển
Statistics
DAOTAO1 DAOTAO2 DAOTAO3 DAOTAO4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 2.14 2.16 2.14 2.06
NV duoc tham gia
cac khoa hoc nham
nang cao kien thuc,
ki nang
NV co nhieu co
hoi thang tien,
phat trien nghe
nghiep
NV duoc biet ve
dieu kien thang
tien trong khach
san
Chat luong
khoa hoc,
chuong trinh
dao tao kha cao
Hoan
toan
dong y 15.8 18.9 17.9 25.3
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Dong y 61.1 50.5 54.7 48.4
Khong
y kien 17.9 27.4 23.2 21.1
Khong
dong y 4.2 2.1 4.2 5.3
Hoan
toan
khong
dong y 1.1 1.1 0 0
4.5. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Định hướng kế hoạch trong tương lai
Statistics
DINHHUONG1 DINHHUONG2 DINHHUONG3 DINHHUONG4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 1.89 1.95 2.01 1.97
Khach san co
chien luoc
phat trien ro
rang
NV duoc chia se
thong tin ve cac
muc tieu khach
san
NV hoan
toan ung ho
muc tieu
khach san
Ban quan tri luon hoach
dinh truoc nhung thay
doi co the tac dong den
KQKD
Hoan
toan
dong y 31.6 35.8 20 31.6
Dong y 48.4 42.1 61.1 48.4
Khong
y kien 18.9 13.7 16.8 12.6
Khong
dong y 1.1 8.4 2.1 6.3
Hoan
toan
khong
dong y 0 0 0 1.1
4.6. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Hiệu quả trong việc ra quyết định
Statistics
QUYETDINH1 QUYETDINH2 QUYETDINH3
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
N Valid 95 95 95
Missing 0 0 0
Mean 2.00 2.12 2.23
NV duoc tham gia vao
viec ra cac quyet dinh
quan trong cua bo phan
Ban quan li thu thap
nhieu thong tin va y
kien truoc khi quyet
dinh
Cac ke hoach duoc
quyet dinh nhanh
chong ma van hieu
qua
Hoan
toan
dong y 30.5 23.2 11.6
Dong y 44.2 53.7 63.2
Khong y
kien 20 12.6 16.8
Khong
dong y 5.3 9.5 7.4
Hoan
toan
khong
dong y 0 1.1 1.1
4.7. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Phần thưởng và sự công nhận
Statistics
PHANTHUONG1 PHANTHUONG2 PHANTHUONG3 PHANTHUONG4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 2.14 2.13 2.21 2.20
NV nhan duoc
loi khen ngoi va
ghi nhan khi lam
cong viec tot
NV hieu ro ve cac
khoan tien thuong,
phu cap phuc loi
trong cong ty
NV luon nhan
duoc su gop y,
phan hoi khi
thuc hien cong
viec
NV luon nhan
duoc phan thuong
tuong xung voi
ket qua dong gop
Hoan
toan
dong
y 23.2 25.3 20 18.9
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Dong
y 47.4 45.3 47.4 51.6
Khong
y kien 23.2 21.1 25.3 20
Khong
dong
y 5.3 8.4 6.3 9.5
Hoan
toan
khong
dong
y 1.1 1.1
4.8. Đánh giá của nhân viên về yếu tố Công bằng và nhất quán trong chính sách
quản trị
Statistics
CONGBANG1 CONGBANG2 CONGBANG3 CONGBANG4
N Valid 95 95 95 95
Missing 0 0 0 0
Mean 2.06 2.29 2.21 2.21
Khong ton tai su
thien vi trong
viec nang luong
hay thang chuc
Khach san co
cac chinh sach
khen thuong ro
rang, nhat quan
Tien luong va
phan phoi thu
nhap trong khach
san la cong bang
Ban quan li luon
nhat quan khi thuc
hien cac chinh sach
lien quan den NV
Hoan
toan
dong
y 25.3 14.7 24.2 13.7
Dong
y 48.4 56.8 42.1 56.8
Khong
y kien 22.1 16.8 24.2 25.3
Khong
dong
y 3.2 7.4 7.4 3.2
Hoan
toan
khong
dong
y 1.1 4.2 2.1 1.1
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
5. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố
5.1. Kiểm định tương quan giữa các biến
Correlations
GIAO
TIEP
DAO
TAO
PHAN
THUONG
QUYET
DINH RUIRO
DINH
HUONG
CONG
BANG
LAM
NHOM CAMKET
GIAOTIEP Pearson
Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .422
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
DAOTAO Pearson
Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .333
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
PHANTHUONG Pearson
Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .070
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .500
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
QUYETDINH Pearson
Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .213
*
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .038
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
RUIRO Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .281
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .006
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
DINHHUONG Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .396
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
CONGBANG Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .359
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
LAMNHOM Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .282
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .006
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
CAMKET Pearson
Correlation .422
** .333** .070 .213* .281** .396** .359** .282** 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .500 .038 .006 .000 .000 .006
N 95 95 95 95 95 95 95 95 95
**. Correlation is significant at the 0.01 level
(2-tailed).
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
5.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 73.162 7 10.452 43.636 .000a
Residual 20.838 87 .240
Total 94.000 94
a. Predictors: (Constant), CONGBANG, PHANTHUONG, QUYETDINH,
DINHHUONG, DAOTAO, RUIRO, GIAOTIEP
b. Dependent Variable: CAMKET
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .882a .778 .760 .48940627 1.680
a. Predictors: (Constant), CONGBANG, PHANTHUONG, QUYETDINH,
DINHHUONG, DAOTAO, RUIRO, GIAOTIEP
b. Dependent Variable: CAMKET
5.3. Kết quả phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95% Confidence
Interval for B
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
1 (Constant) 6.025E-
17 .050
.000 1.000 -.100 .100
GIAOTIEP .422 .050 .422 8.354 .000 .321 .522
RUIRO .333 .050 .333 6.599 .000 .233 .433
DAOTAO .213 .050 .213 4.229 .000 .113 .314
DINHHUONG .281 .050 .281 5.568 .000 .181 .381
QUYETDINH .396 .050 .396 7.837 .000 .295 .496
*. Correlation is significant at the 0.05
level (2-tailed).
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHANTHUONG .359 .050 .359 7.114 .000 .259 .459
CONGBANG .282 .050 .282 5.587 .000 .182 .382
a. Dependent Variable:
CAMKET
5.4. Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư
Descriptive Statistics
N Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Unstandardized Predicted
Value 95 1.368 .247 1.829 .490
Valid N (listwise) 95
5.5. Kiểm định mối liên hệ giữa đặc điểm của nhân viên đối với sự cam kết gắn bó
với tổ chức tại Khách sạn Festival Huế
5.5.1. Ảnh hưởng của độ tuổi đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên
Test of Homogeneity of Variances
CAMKET
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.444 4 90 .226
ANOVA
CAMKET
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.820 4 .955 .953 .437
Within Groups 90.180 90 1.002
Total 94.000 94
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
5.5.2. Ảnh hưởng của kinh nghiệm làm việc đến sự cam kết gắn bó với tổ chức
Test of Homogeneity of Variances
CAMKET
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.246 3 91 .298
ANOVA
CAMKET
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.077 3 .692 .686 .563
Within Groups 91.923 91 1.010
Total 94.000 94
5.5.3. Ảnh hưởng của thu nhập hàng tháng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức
Test of Homogeneity of Variances
CAMKET
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.285 3 91 .836
ANOVA
CAMKET
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .012 3 .004 .004 1.000
Within Groups 93.988 91 1.033
Total 94.000 94
SVTH: Đặng Thị Thu Sương – K44A QTKD TH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_van_hoa_doanh_nghiep_anh_huong_den_su_cam_ket_gan_bo_voi_to_chuc_cua_nhan_vien.pdf