(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan
trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình
KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
145 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn
đến việc ngoại trừ/từ chối đưa ra ý kiến trên
BCKT năm nay không?
Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm
việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ DN
không?
DN có hoạt động trong môi trường pháp lý đặc
biệt, hoạt động trong lĩnh vực suy thoái, giảm
mạnh về lợi nhuận
Có vấn đề nào liên quan đến sự không tuân thủ
luật pháp nghiêm trọng của BGĐ DN không?
Có nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục
của DN không?
Có những vấn đề bất lợi, kiện tụng, tranh chấp
bất thường, rủi ro trọng yếu liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của DN không?
DN có nhiều giao dịch quan trọng với các bên
liên quan không?
DN có những giao dịch bất thường trong năm
hoặc gần cuối năm không?
DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ
phức tạp dễ gây tranh cãi mà chuẩn mực, chế độ
kế toán hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể?
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Có Không N/A Ghi chú/Mô
tả
Có dấu hiệu cho thấy hệ thống KSNB của DN có
khiếm khuyết nghiêm trọng ảnh hưởng đến tính
tuân thủ pháp luật, tính trung thực hợp lý của các
BCTC?
III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao Trung bình Thấp
IV. GHI CHÚ BỔ SUNG
V. KẾT LUẬN
Chấp nhận khách hàng: Có Không
Thành viên BTGĐ
phụ trách tổng thể
cuộc kiểm toán:
______________________________
Ngày:
________________
Thành viên BTGĐ
độc lập:
______________________________ Ngày: ________________
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 3 - A230 “Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán”
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 01 năm 2015
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2014
Kính gửi: Ông : Phạm Cảnh T. - Tổng giám đốc
Bà : Nguyễn Thị Lan P. - Kế toán trưởng
CÔNG TY XYZ
Thưa Quý vị,
Chúng tôi rất hân hạnh được Quý vị tin tưởng và bổ nhiệm là kiểm toán viên để kiểm
toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Quý Công ty.
Để công việc kiểm toán được tiến hành thuận lợi, chúng tôi xin gửi đến Quý vị kế
hoạch kiểm toán giai đoạn 1 như sau:
1. Nhóm kiểm toán
Họ và tên Vị trí Nhiệm vụ
Trần Thị Phương Lan Phó Tổng Giám đốc Phụ trách chung
Trần Dương Nghĩa Chủ nhiệm kiểm toán Chỉ đạo trực tiếp
Nguyễn Hữu Hòa Kiểm toán viên chính Chỉ đạo trực tiếp &
trưởng nhóm
Nguyễn Hồng Sáng Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện
Võ Thị Ngọc Hân Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện
Dương Thị Hằng Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện
2. Phạm vi công việc
Theo thỏa thuận, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 nhằm đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có
phản ánh một cách trung thực tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ của Công ty, phù hợp với Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ
kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan.
Các công việc cụ thể mà chúng tôi thực hiện như sau:
• Tìm hiểu công ty và môi trường hoạt động bao gồm cả tìm hiểu hệ thống
kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán;
• Thu thập các thông tin pháp lý, các quy định nội bộ và các tài liệu quan
trọng như Điều lệ, Biên bản họp Hội Đồng Quản trị, Đại hội cổ đông làm
cơ sở để kiểm toán các thông tin liên quan trên Báo cáo tài chính;
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
• Đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán
quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng
thể Báo cáo tài chính;
• Thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm tra cơ bản đối với
Báo cáo tài chính và các khoản mục trình bày trên Báo cáo tài chính;
• Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán cần điều
chỉnh;
3. Thời gian dự kiến thực hiện kiểm toán
Chúng tôi dự kiến sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê tại Công ty ngày
31/12/2014.
Cuộc kiểm toán sẽ được tiến hành từ ngày 10/01/2015 đến ngày 12/01/2015 tại
văn phòng Công ty XYZ.
Thời gian dự kiến phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo là: 25/03/2014
4. Yêu cầu phối hợp làm việc
Trong thời gian thực hiện kiểm toán, đề nghị Công ty tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhân viên của Công ty chúng tôi trong quá trình làm việc.
5. Yêu cầu cung cấp tài liệu
Chúng tôi cũng gửi kèm theo kế hoạch này Danh mục tài liệu đề nghị Quý
Công ty cung cấp. Các tài liệu trong phần “Tổng quát” cần được gửi cho chúng
tôi trước ngày 17/12/2014, các tài liệu còn lại để nghị gửi trước hoặc được
cung cấp ngay khi chúng tôi bắt đầu thực hiện kiểm toán.
Nếu Quý vị có câu hỏi gì hoặc gợi ý gì khác về kế hoạch thực hiện kiểm toán
này, xin vui lòng liên hệ lại với chúng tôi.
Nếu Quý vị đồng ý với kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng ký xác nhận và fax
lại cho chúng tôi để chúng tôi có thể tiến hành kịp thời gian yêu cầu.
Trần Thị Phương Lan
P.Tổng Giám đốc
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Xác nhận của Công ty XYZ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Tôi đồng ý với nội dung của Kế hoạch kiểm toán trên đây do Công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC cung cấp.
_______________________
Họ và Tên: Phạm Cảnh T.
Chức danh: Giám đốc
Công ty XYZ
Ngày:.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 4 - A270 “Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV”
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến tính độc lập và
đạo đức nghề nghiệp của thành viên nhóm kiểm toán.
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
Có Không N/A
Ghi
chú/Mô
tả (1)
1/ Quan hệ giữa DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán
với KH:
a) Có lợi ích tài chính
b) Có khoản nợ, khoản bảo lãnh hoặc quà tặng nhận từ
KH
c) Có phụ thuộc vào phí dịch vụ của KH kiểm toán
d) Có lo lắng về khả năng mất hợp đồng
e) Có quan hệ mật thiết với KH
f) Có khả năng trở thành nhân viên của KH trong tương
lai
g) Có phát sinh phí dịch vụ bất thường liên quan đến
hợp đồng kiểm toán
2/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng
rơi vào trường hợp tự kiểm tra:
a) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là
Giám đốc hoặc nhân viên có ảnh hưởng đáng kể của
KH.
b) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là nhân
viên của KH sử dụng dịch vụ đảm bảo, có chức vụ có
ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng
yếu của hợp đồng.
c) Có thực hiện ghi sổ kế toán hoặc lập BCTC cho KH.
3/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng bị
phụ thuộc vào KH trong việc đưa ra ý kiến:
a) Thành viên nhóm kiểm toán là người trung gian giao
dịch hoặc xúc tiến bán các loại cổ phiếu, chứng khoán
của KH.
b) Thành viên nhóm kiểm toán đóng vai trò là người
bào chữa đại diện cho KH sử dụng dịch vụ đảm bảo
trong vụ kiện hoặc khi giải quyết các tranh chấp với bên
thứ ba.
4/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ
thân thiết với KH:
a) Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ ruột
thịt/quan hệ thân thiết với nhân viên giữ chức vụ có ảnh
hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Có Không N/A
Ghi
chú/Mô
tả (1)
hợp đồng.
b) Có trên 3 năm làm trưởng nhóm kiểm toán cho cùng
một KH.
c) Có nhận quà tặng, dự chiêu đãi hoặc nhận sự ưu đãi
lớn từ KH.
5/ Vấn đề khác:
C. KẾT LUẬN
1. Có/không các vấn đề ảnh hưởng trọng yếu
đến tính độc lập (1):
Có Không
2. Có/không thực hiện hợp đồng kiểm toán: Có Không
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 5 - A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động”
A. MỤC TIÊU:
Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện,
giao dịch và thông lệ kinh doanh của KH có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó
giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
1. Hiểu biết môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến DN:
1.1 Các vấn đề về ngành nghề mà DN kinh doanh và xu hướng của ngành nghề:
Các thông tin chung về ngành nghề mà DN đang kinh doanh và xu hướng của ngành
nghề bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:
(1) Thị trường và sự cạnh tranh (nhu cầu của thị trường; khả năng sản xuất; sự cạnh
tranh về giá cả, chất lượng)
Thị trường: nhu cầu về sách và các đồ dùng trường học tăng lên.
Sự cạnh tranh: Thị trường và các thiết bị văn phòng phát triển nhanh, nhiều công ty
hoạt động trong lĩnh vực này và công ty cũng đang cạnh tranh gay gắt.
(2) Các hoạt động mang tính chu kì hoặc thời vụ
Tập trung cao điểm vào những tháng bắt đầu năm học của học sinh, sinh viên.
(3) Công nghệ có liên quan tới sản phẩm của đơn vị, các thay đổi trong công nghệ sản
xuất (nếu có):
Không có
(4) Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả (nguyên liệu chính, dịch vụ, lao
động)
Nguồn cung cấp đầu vào ổn định qua các năm. Chi tiết GLV tìm hiểu chu trình mua
hàng.
(5) Các thông tin khác:
Không có
1.2 Các yếu tố pháp lý:
Các thông tin chung về yếu tố pháp lý bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin
sau:
(1) Chế độ kế toán và các thông lệ kế toán (nếu có) áp dụng cho ngành nghề kinh
doanh của DN (bao gồm các chính sách/quy định kế toán mới,)
Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các qui định sửa đổi, bổ
sung có liên quan do BTC ban hành.
(2) Hệ thống pháp luật và các quy định áp dụng đối với loại hình/ngành nghề kinh
doanh của DN và có ảnh hưởng trọng yếu với hoạt động của DN (luật DN, luật
chuyên ngành, kể cả các quy định về thị trường chứng khoán nếu là Cty niêm yết, đại
chúng,)
Công ty XYZ (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số
460/QĐ-TC ngày 07 tháng 04 năm 2004 của Nhà xuất bản Giáo dcuj Việt Nam. Công
ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
4103002336 ngày 20 tháng 05 năm 2004. Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã 10
lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất vào
ngày 24 tháng 06 năm 2014 với mã số doanh nghiệp là 0303280xxx. Công ty là đơn vị
hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ
Công ty và các quy định pháp lý có liên quan.
Công ty đã đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội kể từ ngày 29/11/2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số
48/TTGDHN-ĐKGD ngày 29/11/2006 với mã chứng khoán XXX.
Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chihr của các văn bản quy phạm pháp
luật trong ngành xuất bản (Luật xuất bản).
(3) Các chính sách do Nhà nước ban hành hiện đang ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của DN (như qui định về tiền tệ, ngoại hối, ưu đãi, hỗ trợ của Chính phủ, hàng
trào thuế quan, các rào thương mại):
Không có.
(4) Các qui định về thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, các loại thuế khác):
• Thuế Giá trị gia tăng:
+ Sách giáo khoa, sách tham khảo bổ trợ cho sách giáo khoa, giáo trình: thuộc
đối tượng không chịu thuế.
+ Các loại từ điển và các loại sách tham khảo không thuộc loại hỗ trợ sách giáo
khoa: áp dụng thuế suất 5%.
+ Các hoạt động khác áp dụng theo thuế suất quy định hiện hành.
• Thuế TNDN: áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
.
• Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy định hiện hành.
(5) Các quy định về môi trường ảnh hưởng đến ngành nghề và hoạt động của DN:
Không có
(6) Các thông tin khác:
.
1.3 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp:
Các thông tin về các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng tới DN bao gồm, nhưng không
giới hạn, các thông tin sau:
(1) Thực trạng chung của nền kinh tế (suy thoái/tăng trưởng và ảnh hưởng đến ngành
nghề...):
Kinh tế thế giới vẫn còn nhiều bất ổn và biến động phức tạp. Mặc dù có một vài
dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế đang phục hồi trở lại sau suy
thoái nhưng triển vọng kinh tế toàn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là đối
với các nền kinh tế phát triển. Việc tạo công ăn việc làm được xem là một thách
thức lớn của các nước phát triển. Những yếu tố không thuận lợi đó từ thị trường
thế giới tiếp tục ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội nước ta. Ở trong nước, các khó
khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh: Hàng
tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại,
nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể
Tuy nhiên, thực trạng nền kinh tế không ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
(2) Biến động về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát
Lạm phát ổn định đã tạo điều kiện giảm mặt bằng lãi suất.
Tỷ giá ngoại tệ ít biến động.
(3) Các thông tin khác:
Không có.
2. Hiểu biết về đặc điểm của DN
2.1 Lĩnh vực hoạt động:
Các thông tin chung về lĩnh vực hoạt động của DN bao gồm, nhưng không giới hạn,
các thông tin sau:
(1) Bản chất của các nguồn doanh thu, sản phẩm hay dịch vụ và thị trường (sản
xuất/dịch vụ; kênh phân phối bán buôn/bán lẻ/thương mại điện tử, đặc điểm, cơ
cấu các loại sản phẩm, dịch vụ chính; các sản phẩm/dịch vụ mới hoặc ngừng hoạt
động,):
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, mua bán sách và các thiết bị trường
học
Doanh thu chính: bán sách giáo khoa, sách tham khảo, thiết bị giáo dục.
Cách thức phân phối sản phẩm:
Bao gồm cả bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn: Công ty cung cấp hàng cho các đại lý, các công ty sách.
Bán lẻ: cho khách tại cửa hàng của công ty.
(2) Các giai đoạn và quy trình sản xuất, những hoạt động chịu tác động của rủi ro môi
trường.
(3) Các liên doanh, liên kết và các hoạt động thuê ngoài quan trọng:
Không có
(4) Sự phân tán về địa lý và phân khúc thị trường:
Không có
(5) Địa điểm sản xuất, nhà kho, văn phòng, số lượng và địa điểm hàng tồn kho:
Văn phòng công ty và nhà kho, cửa hàng tập trung tại địa điểm kinh doanh của
công ty.
(6) Các khách hàng chính
Công ty TNHH MTV Thiên Long Hoàn Cầu, Công ty TNHH Sách thiết bị GD
Đức Trí, Công ty CP phát hành sách Khánh Hòa: Mua sách giáo khoa, còn một số
khoản nợ chưa thanh toán.
(7) Các nhà cung cấp chính:
Công ty CP Đầu tư và Phát triển giáo dục Phương Nam.
Công ty CP Sách và TBGD Miền Nam.
(8) Các thỏa thuận quan trọng với người LĐ (bảo hiểm nhân thọ, quyền mua cổ
phiếu, quyền lợi khi nghỉ việc, các ưu đãi khác):
Trợ cấp thôi việc khi nghỉ việc theo qui định.
(9) Các hoạt động, chỉ tiêu cho nghiên cứu và phát triển:
Hoạt động mua sách giáo khoa, sách tham hảo với các công ty thuộc hệ thống
NXBGD Việt Nam.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2 Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị
(1) Loại hình sở hữu: (Cty gia đình, Cty cổ phần, Cty nhà nướcNếu là công ty niêm
yết từ năm nào, trên sàn nào:
Công ty cổ phần
(2) Sở hữu doanh nghiệp: (Thông tin về các cổ đông và thành viên chính sở hữu DN
(sỏ hữu 5% vốn điều lệ)
Tỷ lệ
%
31/12/2014
VND
Tỷ lệ
%
31/12/2013
VND
Vốn đầu tư của Công ty
TN
H MTV NXBGD
Việt Nam
15,28 6.320.000.000 15,28 6.320.000.
00
Vốn góp của các cổ đông
khác
77,92 32.236.000.000 77,92 32.236.000.000
Cổ phiếu quỹ 6,80 2.814.000.000 6,80 2.814.000.000
Cộng 100% 41.370.000.000 100% 41.370.000.000
(3) Hội đồng quản trị: (bao gồm việc tìm hiểu về cách thức hoạt động, mức độ thường
xuyên của các cuộc họp, nội dung các vấn đề bàn thảo luận, các báo cáo được gởi
cho HĐQT cũng như các báo cáo được lập bởi HĐQT, mục tiêu hoạt động/áp lực/
động cơ; bản chất/cơ chế của các khoản thu nhập/ phụ cấp)
Hội đồng quản trị chính là Hội đồng cổ đông. Người quản lý là người nắm giữ
phần vốn.
(4) Các bên liên quan (Danh sách các tổ chức và cá nhân liên quan tơi DN, kể cả các
cá nhân/ tổ chức có tác động/ ảnh hưởng đến DN như: ngân hàng cho vay có giao
dịch lớn, cơ quan nhà nước quản lí trực tiếp, tổ chức/ cá nhân tư vấn)
Các bên liên quan chính là các Công ty thuộc hệ thống NXBGD Việt Nam.
(5) Mô tả cơ cấu tổ chức của DN (mô tả bằng lời hoặc bằng sơ đồ) (bao gồm các
phòng ban, các chi nhánh/ văn phòng đại diện/các cửa hàng, các đơn vị thành
viên)
Giám đốc
Phòng tài chính kế toán
Phòng Marketing
Phòng nhân sự
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.3 Các hoạt động đầu tư và tài chính của DN:
Các thông tin chung về hoạt động đầu tư và tài chính của DN bao gồm, nhưng
không giới hạn, các thông tin sau:
(1) Việc mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế
hoạch hoặc được thực hiện gần đây:
Không có
(2) Các hoạt động đầu tư vốn; Mua/bán chứng khoán và các khoản nợ; Các khoản đầu
tư vào các đơn vị không dẫn đến hợp nhất BCTC (gồm Cty hợp danh, liên doanh,
các đơn vị có mục đích đặt biệt)
31/12/2014 31/12/2013
Số lượng cổ
phiếu
Giá trị
VND
Số lượng cổ
phiếu
Giá trị
VND
Đầu tư dài hạn
khác
40.000 840.000.000 40.000 840.000.000
-Công ty CP
Thiết bị
Trường học
Sóc Trăng
40.000 840.000.000 40.000 840.000.000
Cộng 840.000.000 840.000.000
(3) Các Cty con và các đơn vị liên kết lớn (kể cả các đơn vị được hợp nhất hay không
hợp nhất)
Không có.
(4) Cơ cấu nợ và các điều khoản liên quan, bao gồm cả các thỏa thuận tài trợ và cho
thuê tài chính được phản ánh ngoài bảng CĐKT:
Cơ cấu nợ chủ yếu của Công ty là các khoản phải trả người bán phát sinh trong kỳ.
(5) Đối tượng thụ hưởng (trong nước, ngoài nước, uy tín kinh doanh và kinh nghiệm)
và các bên liên quan:
Không có
(6) Sử dụng các công cụ tài chính phát sinh:
Không có
3. Hiểu biết về hệ thống kế toán áp dụng
Các thông tin chung về chính sách kế toán áp dụng bao gồm nhưng không giới hạn,
các thông tin sau:
(1) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu,
hàng tồn kho, giá vốn)
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho cuối kì được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận có khả năng thu được
các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn
khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán
hoặc khả năng trả lại hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ.
Trong trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc
xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn
thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.
(2) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu tính hợp lý của các khoản dự phòng
phải thu, dự phòng HTK, khấu hao)
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các
khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các
khoản phải thu tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Việc trích lập dự phòng thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của
BTC.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của BTC.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng
hữu dụng của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của BTC.
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 6
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6
Thiết bị dụng cụ quản lý 3-5
Tài sản cố đinh vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn thì không thực
hiện khấu hao
(3) Kế toán giá trị hợp lý của các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch
ngoại tệ, kế toán các giao dịch bất thường
Không có
(4) Các chính sách kế toán đối với cấn đề mới/ gây tranh cãi nếu có:
Không có
(5) Các quy định mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có)
Không có
(6) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có)
Không có
4. Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan
Mô tả mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/HĐQT đặt ra các phương pháp mà BGĐ sử
dụng để đạt được mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có thể phát hiện ra
những thay đổi trong DN từ những hoạt động phức tạp bao gồm:
(1) Sự phát triển của ngành nghê, sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Thị trường sách và các thiết bị giáo dục ngày càng phát triển, cũng theo đó là
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực
đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
(2) Mở rộng phạm vi kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Không có
(3) Những yêu cầu mới về kế toán
Vẫn sử dụng chương trình kế toán trước đây nên không phát sinh những vấn đề
trong quá trình sử dụng.
(4) Những quy định pháp lý mới
Không có
(5) Sử dụng công nghệ thông tin
Không có
(6) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế
toán mới
Không có
(7) Chiến lược khác
Không có
5. Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động
Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt
động, bao gồm:
(1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính),
những tỉ suất quan trọng, những xu hướng và số liệu thống kê hoạt động:
Doanh thu năm 2014: 42,9 tỷ
Lợi nhuận năm 2014: 2,5 tỷ
(2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn:
(3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các
báo cáo đánh giá hoạt động của các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác:
(4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi:
(5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo,
tạp chí chuyên ngành, báo cáo xếp hạng tín nhiệm -nếu có):
6. Các vấn đề khác
6.1 Nhân sự chủ chốt của DN
Hội đồng quản trị
• Bà Nguyễn Thị C. Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 01/07/2011
Miễnnhiệm ngày08/03/2014
• Ông Ngô Trọng V. Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 08/03/2014
Thành viên Bổ nhiệm ngày 19/11/2013
• Bà Nguyễn Thị Lan P. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
• Ông Phạm Cảnh T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
• Ông Nguyễn Trọng H. Ủy viên Bổ nhiệm ngày 08/03/2014
• Ông Đỗ Thành L. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
Ban Kiểm soát
• Ông Phan Xuân P. Trưởng ban Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
• Ông Huỳnh Thị Thùy T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
• Bà Đỗ Thị Phương T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
Ban Giám đốc và Kế toán trưởng
• Bà Nguyễn Thị C. Giám Đốc Bổ nhiệm lại ngày 15/04/2012
Miễn nhiệm ngày 08/03/2014
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
• Ông Phạm Cảnh T. Giám Đốc Bổ nhiệm ngày 08/03/2014
• Ông Nguyễn Tuấn K. Phó Giám Đốc Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
• Ông Ngô Trọng V. Phó Giám Đốc Bổ nhiệm ngày 08/03/2014
6.2 Nhân sự kế toán
Bà Nguyễn Thị Lan P. Kế toán trưởng Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014
6.3 Các thông tin hành chính khác
(1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có)
(2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản
Ngân hàng Ngoại Thương
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(3) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng
Không có
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
C. KẾT LUẬN:
Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro ,
TK ảnh hưởng, thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó.
Mô tả rủi ro Ảnh hưởng
RR
đáng
kể
Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán
1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do
BGĐ khống chế KSNB, do khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng
lực]
Là Công ty đại
chúng nên có áp
lực trong việc
công bố thông tin
ra bên ngoài
Bố trí nhân sự có đầy đủ kinh nghiệm
để tham gia kiểm toán.
- Thực hiện xét duyệt đúng quy trình
2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể
Hàng tồn kho chủ
yếu là sách: Có thể
xảy ra rủi ro hàng
lỗi thời mất phẩm
chất
- TK 152, 154,
155, 156.
CSDL: Tính
hiện hữu đối
với số dư.
- TK 159: Tính
đánh giá
- Lên kế hoạch tham gia kiểm kê hàng
tồn kho.
- Kết hợp xem xét hàng tồn kho lỗi
thời, mất phẩm chất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 6 - A410 “Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền”
A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan
trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình
KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải
thu và thu tiền
Các thông tin về khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới bán hàng, phải thu và thu
tiền bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:
(1) Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN:
Sách giáo khoa, sách giáo dục, sách tham khảo và thiết bị trường học.
(2) Cơ cấu các loại doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu:
Doanh thu các mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty.
Sách giáo khoa, sách giáo dục, sách tham khảo chiếm hơn 80% tổng doanh thu.
Các hàng hóa và dịch vụ khác: chiếm gần 20% tổng doanh thu.
(3) Phương thức bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (Bán buôn, bán lẻ,
trả chậm, trả góp, trao đổi hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý):
Bán buôn là chủ yếu
(4) Thị phần của sản phẩm và dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối:
Mức độ cạnh tranh cao
(5) Quy mô và loại khách hàng, mức độ phụ thuộc vào khách hàng lớn:
Khách hàng chủ yếu là Sở GD, các PGD và các trường học và nhà sách
(6) Tính thời vụ của hàng hóa, sản phẩm:
Sản lượng sách bán được nhiều nhất vào các tháng 7, 8, là lúc bắt đầu năm học
mới, nhu cầu về sách và thiết bị trường học tăng cao
(7) Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín
dụng:
Có chiết khấu với khách hàng thân thiết, mua với số lượng lớn.
(8) Chính sách và thủ tục liên quan đến hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
Hàng không đúng quy cách, lỗi, được trả lại
(9) Thông tin về bên liên quan và chính sách bán hàng cho bên liên quan:
Các bên liên quan là các Công ty sách, TBTH thuộc hệ thống NXB GD Việt Nam
(10) Hình thức thanh toán chủ yếu:
Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ công nợ.
(11) Các loại thuế liên quan đến bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ:
Thuế Giá trị gia tăng
(12) Công tác quản lý nợ phải thu:
Nợ phải thu được đối chiếu định kỳ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
(13) Các quy định pháp lý có liên quan đến bán hàng và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản
phẩm:
Không có
(14) Các rủi ro liên quan tới quá trình thu tiền bán hàng:
Không
(15) Các thông tin khác
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
(1) Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm hàng hóa được chuyển giao cho người
mua và đã được người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu:
Doanh thu được ghi nhận khi có cơ sở chắc chắn, các chính sách kế toán công ty
đang áp dụng phù hợp với quy định của Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành.
(3) Các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng liên quan đến bán hàng, phải thu (tỷ
lệ hoàn thành sản phẩm, tỷ lệ dự phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng phải thu khó
đòi):
Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.
(4) Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý:
(5) Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán:
Không có thay đổi
(6) Các chính sách kế toán khác:
Không
3. Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền”
Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu
trình bán hàng, phải thu và thu tiền của DN.
Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của
chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản
liên quan; (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm
quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình; (4) các
tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình; (5)
lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người
đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có).
Nếu sử dụng phương pháp trần thuật để mô tả thì có thể áp dụng bảng sau:
STT Mô tả các nghiệp vụ
trọng yếu của chu trình Thủ tục kiểm soát
Thẩm
quyền phê
duyệt
Tài liệu
kèm theo
1. Tiếp nhận đơn đặt hàng Phòng kinh doanh
nhận đơn hàng từ
khách hàng thông qua
điện thoại, fax hoặc
trực tiếp gặp khách
hàng
Giám đốc
2. Lập hợp đồng hoặc chấp nhận Phòng KD Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
đơn hàng
3. Lập phiếu yêu cầu xuất hàng
Căn cứ vào HĐTC mà
phòng KD đã xuất,
phòng kế toán báo số
lượng cho thủ kho viết
phiếu xuất kho và giao
hàng
Giám đốc,
kế toán
trưởng
4. Xuất kho và Lập hóa đơn
Thủ kho xuất kho, kế
toán lập hóa đơn
Kế toán
trưởng,
GĐ
5. Giao hàng
Phòng KD giao hàng Trưởng
phòng
KD, Giám
đốc
6. Ghi nhận doanh thu và theo
dõi nợ phải thu
Kế toán ghi nhận DT
và theo dõi nợ phải
thu ngay sau khi giao
hàng cho khách hàng
Kế toán
trưởng,
GĐ
7. Thu tiền hàng
Kế toán công nợ, kế
toán tiền
Kế toán
trưởng
4. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính
Sai sót có thể xảy
ra Mô tả kiểm soát chính (1)
Đánh
giá về
mặt
thiết
kế
Đánh
giá về
mặt
thực
hiện
Tham chiếu
đến tài liệu
“walk-
through
test”
(1) (2) (3) (4) (5)
Mục tiêu KS (1): “Tính có thật”: Doanh thu, phải thu ghi nhận trên sổ phải có thật.
Doanh thu và phải
thu là giả; được ghi
nhận nhưng chưa
giao hàng hóa hoặc
chưa cung cấp dịch
vụ; hóa đơn bán
hàng bị ghi nhận
trùng
Hóa đơn bán hàng chỉ được
lập khi đơn hàng và lệnh
xuất kho đã được phê duyệt.
Đối chiếu PXK với hóa đơn
để đảm bảo rằng một khoản
doanh thu không bị xuất hóa
đơn và ghi sổ kế toán nhiều
lần
Các thủ tục khác: [mô tả]
Mục tiêu KS (2): “Tính đầy đủ”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được
ghi nhận đầy đủ.
Hàng hóa đã bán
nhưng chưa được
ghi nhận doanh thu,
hoặc chưa xuất hóa
Chứng từ vận chuyển, Đơn
đặt hang, Phiếu xuất hàng
phải được đánh số thứ tự để
kiểm soát, so sánh với hóa
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sai sót có thể xảy
ra Mô tả kiểm soát chính (1)
Đánh
giá về
mặt
thiết
kế
Đánh
giá về
mặt
thực
hiện
Tham chiếu
đến tài liệu
“walk-
through
test”
(1) (2) (3) (4) (5)
đơn đơn về số lượng đã xuất, thời
gian xuất.
[Hàng ngày], đối chiếu số
liệu của kế toán với Báo cáo
bán hàng của bộ phận bán
hàng
[Định kì], phải tiến hành đối
chiếu
công nợ với KH. Các chênh
lệch phải được điều tra, xử
lý.
Các thủ tục khác: [mô tả]
Mục tiêu KS (3): “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền
được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng.
Giá bán trên hóa
đơn bị ghi cao/thấp
hơn so với Bảng giá
quy định; Số lượng,
chủng loại hàng bán
trên hóa đơn khác
với hợp đồng, đơn
đặt hàng và thực tế
xuất kho.
Giá bán trên hóa đơn được
[người có thẩm quyền] kiểm
tra, đối chiếu với Bảng giá
và được cộng lại trước khi
chuyển cho KH.
Khi lập hóa đơn bán hàng,
[người có thẩm quyền] phải
kiểm tra, đối chiếu với Hợp
đồng, Đơn đặt hàng, Phiếu
xuất kho về số lượng, chủng
loại hàng bán.
Các thủ tục khác: [mô tả]
Các nghiệp vụ bán
hàng bị ghi sai đối
tượng KH. Các
nghiệp vụ thu tiền
hàng không được
ghi nhận kịp thời
hoặc bị ghi sai đối
tượng.
[Hàng tháng] kế toán lập
biên bản đối chiếu nợ phải
thu với phòng kinh doanh
[Hàng quý] kế toán thực hiện
đối chiếu nợ phải thu với
từng đối tượng KH.
Các thủ tục khác: [mô tả]
Mục tiêu KS (4): “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu KH được ghi nhận theo giá
trị có thể thu hồi được.
[Người có thẩm quyền] đánh
giá khả năng thanh toán của
KH trước khi bán chịu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sai sót có thể xảy
ra Mô tả kiểm soát chính (1)
Đánh
giá về
mặt
thiết
kế
Đánh
giá về
mặt
thực
hiện
Tham chiếu
đến tài liệu
“walk-
through
test”
(1) (2) (3) (4) (5)
Thường xuyên kiểm tra hạn
mức tín dụng của các KH và
đánh giá khả năng thanh toán
[BP chịu trách nhiệm] lập
Báo cáo phân tích tuổi nợ
hàng tháng
Các thủ tục khác: [mô tả]
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện
các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro TK/ Cơ sở dẫn
liệu bị ảnh hưởng
Thủ tục kiểm toán cần thực
hiện
(bổ sung vào CTKT phần
hành tương ứng)
Không có rủi ro trọng yếu
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung đã được
thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra tính tính hữu hiệu của hoạt
động kiểm soát) đối với chu trình này không?
Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C110]
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Hệ thống KSNB được thiết kế , tuy nhiên mức độ hữu hiệu không cao.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 7 – Phân tích hệ số
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH HỆ SỐ
Các hệ số thông thường sử
dụng Công thức áp dụng
Năm
2013
Năm
2012 Biến động Ghi
chú Trước
KT Sau KT % VND
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn 2,13 1,82 16,6 0,3 {o}
Hệ số thanh toán nhanh (TS ngắn hạn - HTK)/ Nợ ngắn hạn 1,38 0,95 45,4 0,4 {o}
Hệ số thanh toán bằng tiền Tiền/ Nợ ngắn hạn 0,11 0,08 30,8 0,0 {o}
Hệ số đo lường hiệu quả hoạt
động
Vòng quay các khoản phải thu (Doanh thu/Phải thu KH ) 1,83 2,64 -30,5 -0,8 {a}
Vòng quay hàng tồn kho (Giá vốn hàng bán/HTK) 1,22 1,55 -21,5 -0,3 {p}
Vòng quay vốn lưu động Doanh thu/ (TS ngắn hạn - Nợ NH) 1,28 1,59 -19,3 -0,3
Hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp Lãi gộp/ Doanh thu thuần 0,17 0,15 15,7 0,0
Tỷ suất lợi nhuận thuần Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần 0,05 0,05 -12,8 -0,0
Doanh thu trên tổng tài sản Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 0,52 0,77 -32,6 -0,3
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (LN trước thuế + chi phí lãi vay)/ tài sản 0,03 0,05 -31,8 -0,0
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (LN trước thuế cho CĐ thường/vốn CSH thường 0,05 0,11 -53,4 -0,1
Hệ số nợ
Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn CSH 0,00 0,00 #DIV/0! 0,0 {q}
Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu Nợ phải trả/ Vốn CSH 0,56 0,75 -25,2 -0,2 {q}
Nợ dài hạn trên tổng tài sản Nợ dài hạn/ Tổng TS 0,00 0,00 #DIV/0! 0,0 {q}
Tổng nợ trên tổng tài sản Nợ phải trả/ Tổng TS 0,36 0,43 -16,1 -0,1 {q}
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 8 – A610 “Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp”
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở
cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian
lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các
thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN.
Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu
biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá
KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán
chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát
hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành
phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám
sát các kiểm soát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực
thi tính chính trực và các giá trị đạo đức
trong DN
- DN có quy định về giá trị đạo đức (ví
dụ, trong Quy chế nhân viên, Nội quy
lao động, Bộ quy tắc ứng xử) và các
giá trị này có được thông tin đến các bộ
phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo
nhân viên, phổ biến định kỳ)?
Các quy trình,
nội quy luôn
được cập nhật
và thông báo
tại các bộ
phận
- DN có quy định nào để giám sát việc
tuân thủ các nguyên tắc về tính chính
trực và giá trị đạo đức không?
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các
biện pháp xử lý đối với các sai phạm về
tính chính trực và giá trị đạo đức
không?
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ
của nhân viên
- DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về
trình độ, kỹ năng đối với từng vị trí
nhân viên không (ví dụ, trong Quy chế
nhân viên)?
Đối với từng
vị trí, Công ty
tuyển dụng
những cá nhân
có năng lực
chuyên môn
phù hợp, đảm
bảo công việc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
được hoàn
thành đúng
- DN có chú trọng đến trình độ, năng lực
của nhân viên được tuyển dụng không?
Hàng năm,
Công ty vẫn
thường xuyên
cho cán bộ
CNV đi đào
tạo nghiệp vụ
- DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với
nhân viên không có năng lực không?
1.3 Sự tham gia của BQT
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ
DN không?
- BQT có bao gồm những người có kinh
nghiệm, vị thế không?
- BQT có thường xuyên tham gia các
hoạt động quan trọng của DN không?
Giao nhiệm vụ
chính cho
Tổng Giám
đốc Công ty
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm
có được báo cáo kịp thời với BQT
không?
- BQT có họp thường xuyên hoặc định
kỳ và các biên bản họp có được lập kịp
thời không?
- BQT có giám sát việc thực hiện của
BGĐ không?
- BQT có giám sát cách làm việc của
BGĐ với kiểm toán nội bộ và kiểm
toán độc lập không?
1.4 Phong cách điều hành và triết lý của
BGĐ
- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ,
có quan tâm và coi trọng việc thiết kế,
thực hiện các KSNB hiệu quả không)?
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với
rủi ro?
BGĐ Công ty
luôn luôn đề
cao việc kiểm
tra, kiểm soát
mọi hoạt động
của doanh
nghiệp, từ sản
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
xuất đến tài
chính Công ty.
Nhằm mục
tiêu mang lại
sự phát triển
bền vững cho
Công ty.
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả
hoạt động hay không?
Lương theo
doanh thu
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá
trình lập BCTC (thông qua việc lựa
chọn và áp dụng các chính sách kế
toán, xây dựng các ước tính kế toán )
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập
và trình bày BCTC?
Rõ rang, minh
bạch, chính
xác
- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý
thông tin, công việc kế toán và nhân
sự?
Khi có vấn đề
về tài chính:
Ban TGĐ đôn
đốc kịp thời
các bộ phận xử
lý
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục
tiêu, quy mô, hoạt động kinh doanh và
vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị
không?
- Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các
DN có quy mô tương tự của ngành
không?
1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho
việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp
vụ ở từng mức độ phù hợp không?
Công ty có
thực hiện phân
quyền cho các
Phó Tổng
Giám đốc,
KTT
- DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp
đối với những hoạt động được phân
quyền cho nhân viên không?
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ
của mình và của những cá nhân có liên
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
quan đến công việc của mình hay
không?
- Những người thực hiện công tác giám
sát có đủ thời gian để thực hiện công
việc giám sát của mình không?
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được
thực hiện phù hợp trong DN không? (ví
dụ, tách biệt vị trí kế toán và công việc
mua sắm tài sản)
1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân
sự
- DN có chính sách và tiêu chuẩn cho
việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề
bạt, và sa thải nhân viên không?
Đối với từng
bộ phận, Công
ty luôn có
chính sách
tuyển dụng cá
nhân có đủ
năng lực phù
hợp với vị trí
được giao
- Các chính sách này có được xem xét và
cập nhật thường xuyên không?
- Các chính sách này có được truyền đạt
đến mọi nhân viên của đơn vị không?
- Những nhân viên mới có nhận thức
được trách nhiệm của họ cũng như sự
kỳ vọng của BGĐ không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có
được đánh giá và soát xét định kỳ
không?
Hàng tháng có
biên bản đánh
giá xếp loại
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới
BCTC
- BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh
giá rủi ro kinh doanh liên quan tới
BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước
tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy
ra, các hành động)?
Phòng Kinh tế
- kế hoạch
thường xuyên
báo văn bản
sản lượng điện
tiêu thụ hang
tháng
- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan
tới BCTC được BGĐ xác định, ước tính
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và
các hành động tương ứng của BGĐ?
3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- DN có chính sách xem xét lại KSNB
định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của
KSNB không? (Mô tả việc đánh giá -
nếu có, lưu ý nguồn thông tin sử dụng
để giám sát và cơ sở để BGĐ tin tưởng
là nguồn thông tin đáng tin cậy cho
mục đích giám sát)
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ
phù hợp không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh
nghiệm chuyên môn và được đào tạo
đúng đắn không?
Trưởng ban
kiểm soát là
người có kinh
nghiệm
chuyên môn
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ
sơ đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB
của DN không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp
cận sổ sách, chứng từ kế toán và phạm
vi hoạt động của họ không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm
bảo thực hiện kịp thời các biện pháp
sửa chữa đối với các thiếu sót của
KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên
quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi
KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và
thực hiện các đề xuất đó không?
Trong qua
trình thực hiện
kiểm toán,
BTGĐ luôn
tiếp nhận
những ý kiến
góp ý của
kiểm toán
trong việc kiện
toàn hệ thống
KSNB Công
ty.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB
lên BQT hoặc Ban Kiểm soát kịp thời
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi
các biện pháp sửa chữa của BGĐ
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp
cận trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát
không?
C. KẾT LUẬN
Yếu tố gây ra rủi ro có sai
sót trọng yếu ở cấp độ toàn
DN
Các KS giúp giảm rủi
ro
Các thủ tục kiểm toán
cơ bản bổ sung
Không phát hiện thấy có yếu
tố gây ra rủi ro có sai sót
trọng yếu ở cấp độ toàn DN.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 9 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát chung
Câu hỏi
Mức điểm
-1 0 1
1. Chương trình kế toán đang sử dụng tại đơn vị có đáp ứng nhu cầu
của người sử dụng hay không?
2. Có thực hiện các thử nghiệm thích hợp trước khi ứng dụng chương
trình?
3. Có xây dựng các tài liệu hệ thống (gồm tài liệu quản trị, tài liệu
ứng dụng, tài liệu vận hành hệ thống) hay không?
1. Các đề nghị thay đổi có được trình bày trong báo cáo đề nghị thay
đổi chương trình không?
2. Những thay đổi có được cấp trên phê duyệt hay không?
3. Mọi thay đổi được đề nghị có được xem xét thích hợp trước khi
phê duyệt không?
4. Sau khi điều chỉnh, những thay đổi có được thử nghiệm trước khi
đưa vào sử dụng chính thức không?
5. Lý do và các nội dung đã thay đổi có được lưu trữ trong tài liệu
không?
6. Có thực hiện phân quyền cho người dùng quyền truy cập – sử dụng
hệ thống và quyền truy cập dữ liệu không?
7. Những người dùng được cấp quyền truy cập hệ thống có tương
thích với chức năng và nhiệm vụ của mình không?
8. Có sử dụng mật khẩu hay các chương trình nhận dạng khác để
kiểm soát việc truy cập hệ thống hay không?
9. Có kiểm soát mật khẩu nhằm bảo đảm chúng được bảo mật và luôn
được thay đổi định kỳ không?
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
10. Danh sách người được phép sử dụng có được cập nhập thường
xuyên không?
11. Những hoạt động kiểm soát việc chuyển dữ liệu qua các thiết bị
truyền thông (gồm kiểm tra ngang bậc, mã hóa dữ liệu, sử dụng kỹ
thuật thông tin phản hồi, sử dụng đường truyền riêng) có được thiết lập
không?
12. Lập trình viên có bị hạn chế truy cập vào những chương trình ứng
dụng và các tập tin dữ liệu hiện đang sử dụng hay không?
13. Có xây dựng thư viện dữ liệu nhằm đảm bảo các lập trình viên
không sử dụng các tập tin dữ liệu và những chương trình hiện đang sử
dụng hay không?
14. Các nhân viên vận hành máy tính có bị hạn chế truy cập vào những
chương trình nguồn hay không?
15. Có kiểm soát chặt chẽ các chương trình tiện ích có khả năng thay
đổi dữ liệu mà không để lại dấu vết kiểm toán không?
16. Hệ điều hành máy tính có được lập trình để theo dõi mọi trường
hợp truy cập không đũng tên người được sử dụng và nhập sai mật
khẩu?
17. Có thiết kế chương trình có khả năng ghi nhận tất cả các hoạt động
của chương trình đang vận hành để người quản lý kiểm tra hay không?
18. Nhân viên vận hành có được truy cập vào các tài liệu chi tiết về
chương trình vận hành không?
19. Việc quy định các bước công việc và giám sát có được thực hiện
chặt chẽ để kiểm soát khả năng sửa đổi trái phép chương trình không?
20. Việc rà soát nhật ký vận hành có được bộ phận kiểm soát dữ liệu
thực hiện thường xuyên không?
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
21. Có những chính sách và thủ tục bằng văn bản về bảo mật hệ thống
thông tin máy tính hay không?
22. Có những thủ tục kiểm soát vật chất thích hợp nhằm hạn chế các cá
nhân tiếp cận phòng máy không?
23. Các thiết bị mạng quan trọng (như các tủ Hub, Switch, đường dây mạng,
các thiết bị đầu cuối, thiết bị mã hoá dữ liệu trên đường truyền) và các
thiết bị hệ thống máy tính có được bảo quản tại một nơi an toàn, tránh tình
trạng bị hư hỏng hay mất cắp?
24. Có sử dụng phần mềm chống virus hay các phần mềm an ninh mạng?
Nếu có, chúng có hiệu quả trong việc ngăn chặn dữ liệu bị phá huỷ, sao chép
không?
25. Các tập tin và chương trình có được sao chép, lưu trữ, cập nhật thường
xuyên trên các phương tiện lưu trữ không?
26. Các bản sao có được lưu trữ tách biệt với nơi lưu trữ bản gốc
không?
27. Có các thủ tục tái khôi phục dữ liệu trong trường hợp dữ liệu bị
đánh cắp hay mất mát do lỗi khách quan, vô tình?
28. Tất cả các vi phạm có được ghi nhận và được điều tra tức thời bởi
một nhà quản lý có thẩm quyền không?
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 10 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát ứng dụng
Câu hỏi
Mức điểm
-1 0 1
Kiểm soát nhập liệu
1. Các chứng từ gốc có được đánh số thứ tự liên tục trước không?
2. Dữ liệu trước khi nhập vào có được phê duyệt không?
3. Chứng từ sau khi nhập liệu có được đánh dấu để phân biệt
không?
4. Có thực hiện mã hóa các đối tượng (nhà cung cấp, khách hàng,
chủ nợ, ngân hàng, nhân viên)
5. Hệ thống được thiết kế để đảm bảo nhập chính xác các loại số
hiệu khách hàng, mã số nhân viên không?
6. Dữ liệu được nhập vào hệ thống có phải theo một thứ tự nhất
định không?
7. Hệ thống có được đảm bảo khả năng phát hiện ra những dữ liệu
nhập không đúng loại đã khai báo không?
8. Khi khai báo dữ liệu không hợp lý hệ thống có báo lỗi không?
9. Đối với những dữ liệu đã được khai báo trước, nếu nhập một
thông tin trong số các thông tin đó thì các thông tin khác có tự
động nhập vào không?
10. Có đặt ra các giới hạn (mức tồn kho tối thiểu, số giờ công, ngày
công tối đa tối đa) để phát hiện các dữ liệu nhập không hợp lệ?
11. Các thông tin trên một mẫu tin có bắt buộc phải được nhập liệu
đầy đủ, không được bỏ trống không?
12. Hệ thống có được thiết kế để tự động tính số tổng kiểm soát khi
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
nhập liệu?
Kiểm soát quá trình xử lý dữ liệu
1. Các dữ liệu có liên kết với nhau qua các mối liên hệ dữ liệu có
thể thay đổi hoặc xóa đi khi ràng buộc dữ liệu đang tồn tại không?
2. Có thực hiện thường xuyên kiểm tra và xóa khỏi danh mục dữ
liệu những dữ liệu không còn sử dụng không?
3. Hệ thống có phát hiện được những sai sót của dữ liệu trên các
chứng từ mệnh lệnh và các chứng từ chấp hành không?
4. Các chênh lệch do làm tròn số có được xử lý không?
5. Các thông tin bất thường trong quá trình xử lý (như hàng tồn
âm, các khoản tiền âm) có được phát hiện và thông báo không?
6. Định kỳ có thực hiện đối chiếu công nợ phải thu, phải trả, đối
chiếu ngân hàng không?
Kiểm soát thông tin đầu ra
1. Định kì đơn vị có tiền hành đối chiếu giữa dữ liệu đầu ra với dữ
liệu nhập vào máy tính không?
2. Có thực hiện đối chiếu giữa kết xuất với dữ liệu nhập thông qua
các số tổng kiểm soát?
3. Các báo cáo in ra có phù hợp với nhu cầu thông tin của người sử
dụng không?
4. Dữ liệu đầu ra được kiểm tra lại và phê duyệt không?
5. Có quy định hủy các dữ liệu, thông tin bí mật sau khi tạo ra kết
xuất trên giấy than, trên các bản in thử, bản nháp không?
6. Các giải pháp an toàn cho hệ thống mạng có được tăng cường
khi chuyển giao thông tin trên hệ thống mạng máy tính không?
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_thi_giang_tien_8768.pdf