Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết tất cả các động cơ ảnh hưởng đến
sự đánh giá chung động cơ sử dụng dịch vụ IB tại Ngân hàng của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi
quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ
thuộc, chưa đạt được như sự kỳ vọng mà tác giả đặt ra khi thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phân tích được tối đa các đặc điểm về nhân khẩu học
ngoài đặc điểm về độ tuổi như: nghề nghiệp, trình độ học vấn ,trong mối quan hệ với
động cơ sử dụng dịch vụ IB. Mặc dù, theo quan sát khách quan và theo các số liệu
thống kê, có sự ảnh hưởng nhất định của các đặc điểm nhân khẩu học về đánh giá của
các nhóm khách hàng khác nhau về sự đánh giá chung động cơ sử dụng IB tại Ngân
hàng của khách hàng. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên
cứu.
II. Kiến nghị
Đề tài nghiên cứu : “Ngiên cứu động cơ ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet
Banking của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế”” đã rút
ra được một số kết luận khá quan trọng như trên, làm căn cứ và cơ sở cho Ngân hàng
TMCP Đông Á Chi nhánh Huế để đề ra những kế hoạch, chiến lược nhằm nâng cao
mức độ tác động các động cơ sử dụng dịch vụ IB của khách hàng.
Do giới hạn về nguồn lực nên các các gói giải pháp mà tác giả để xuất ở trên đối
với việc phát triển địch vụ IB cho khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Huế sẽ không thể triển khai được đồng bộ. Tuy nhiên, Ngân hàng cần phải xác định rõ
mục tiêu của mình, để định hướng các giải pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn
phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu động cơ sử dụng internet banking của khách hàng tại ngân hàng TMCP Đông á - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến
chi nhánh, khoa học hoá các mối quan hệ hội sở - cơ sở với các quy định cụ thể về
phạm vi công việc. Ổn định tổ chức ở các điểm giao dịch. Rà soát, đánh giá lại tình
hình hoạt động kinh doanh của các điểm giao dịch trong hệ thống, hoàn thiện đề án
kênh bán hàng trực tuyến, phát triển các dịch vụ E-Banking.
- Nhân sự - đào tạo: Nâng cao năng lực điều hành của cán bộ quản lý các cấp, bổ
sung kịp thời nguồn lực cho sự phát triển. Hoàn thiện đề án quản trị nhân sự; nâng cao
74
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
tính chuyên nghiệp cho nhân viên ngân hàng; hoàn thiện chính sách đảm bảo khuyến
khích lao động sáng tạo, thu hút được nguồn lực có chất lượng cao (tiền lương,
thưởng, cơ hội làm việc, học tập, khuyến khích tài năng, cơ hội thăng tiến).
- Hoàn thiện các dự án: Khai thác một cách có hiệu quả tính ưu việt của hệ thống
Corebanking, phát triển mạnh các sản phẩm ngân hàng bán lẻ đặc biệt là sản phẩm
ngân hàng điện tử với phương châm “ Đại chúng hóa dịch vụ Ngân hàng, bình dân hóa
công nghệ Ngân hàng”.
Định hướng phát triển dịch vụ IB Huế:
Với phương châm hoạt động “ Đại chúng hóa dịch vụ Ngân hàng, bình dân hóa
công nghệ Ngân hàng”, việc hoàn thiện và phát triển các dich vụ Ngân hàng điện tử
đang là vấn đê ưu tiên hàng đầu của hệ thống Ngân hàng TMCP Đông Á. Đặc biệt là
dịch vụ IB, được đánh giá là dịch vụ vô cùng hữu ích cho các giao dịch Ngân hàng của
khách hàng. Căn cứ vào các thành tố trên, Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế
cũng đã đưa ra định hướng phát triển IB cho khách hàng tại Ngân hàng như sau:
- Xây dựng kế hoạch truyền thông đảm bảo tính nhất quán, sáng tạo và hiệu quả
quảng bá dịch vụ IB rộng rãi đến khách hàng.
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng như : Tư vấn, hướng dẫn sử dụng,
giới thiệu các lợi ích của IB đến khách hàng. Nhanh chóng thực hiện các đăng kí sử
dụng dịch vụ. Tiếp nhận các phản hồi của khách hàng để ngày càng hoàn thiện dịch vụ
IB ở chi nhánh Huế nói riêng và toàn thể chi nhánh Ngân hàng TMCP Đông Á trên
khăp tỉnh thành noi chung.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tác động mạnh mẽ của các động cơ sử dụng
đến việc đánh giá động cơ sử dụng dịch vụ IB như : chi phí, tính linh động, sự quan
tâm từ phía Ngân hàng, tính hữu ích, ảnh hưởng xã hội ... Cần có những giải pháp tác
động đến những thành phần này.
Việc phát triển dịch vụ IB đến đông đảo khách hàng cũng là một biên pháp hữu
hiện nhằng nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu Ngân hàng TMCP Đông Á. Đồng
thời, củng cố lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Ngân hàng TMCP
Đông Á. Đưa thương hiệu Ngân hàng TMCP Đông Á nói chung và Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Huế nói riêng lên một tầm cao mới trong tương lai.
75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3.1.2. Môi trường hoạt động của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế
Bất kỳ một giải pháp hay một chiến lược nào đưa ra cần được đặt trong mối
tương quan giữa nhiều mặt của tình hình hiện tại, do vậy để đưa ra giải pháp một cách
thiết thực và phù hợp, nghiên cứu cũng đã tiến hành phân tích SWOT tình hình kinh
doanh hiện tại của ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.
Thuận Lợi
- Về kinh tế: Hiện nay Thừa Thiên Huế đang phấn đấu trở thành thành phố trực
thuộc trung ương nên việc phát triển kinh tế rất được chú trọng. Thành phố Huế là
thành phố Festival của Việt Nam, lễ hội Festival được tổ chức 2 năm một lần thu hút
rất đông khách du lịch đến Huế đã tạo nhiều cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển. Mặt
khác, hiện nay cơ cấu kinh tế của tỉnh đang dần chuyển dịch theo hướng dịch vụ -
công nghiệp, các lĩnh vực dịch vụ, bưu chính viễn thông, nhà hàng – khách sạn ngày
càng phát triển. Sự phát triển của các dự án trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện cải thiện
đời sống, thu nhập của dân cư nơi đây. Mặt khác, đây cũng là cơ hội để phát triển các
dịch vụ Ngân hàng.
- Về chính trị - xã hội: Môi trường chính trị - xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chúng, và thành phố Huế nói riêng được đánh giá là an toàn tạo điều kiện cho sự phát
triển kinh tế, thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong đó có các ngân hàng.
- Đặc điểm dân cư: người dân ở đây không con dè dặt, e ngại tiếp nhận những cái
mới. Hiện nay, trong thời đại mở cửa, người dân Huế đã dần tiếp nhận nhanh chóng
những xu hướng mới du nhập vào Việt Nam để thay đổi cuộc sống của mình. Đặc biệt,
giới trẻ ở Huế rất có tinh thần hưởng ứng, tiếp thu, học hỏi những công nghệ mới để
ứng dụng cho cuộc sống của chính mình và gia đình.
Bên cạnh đó, Internet ngày càng phát triển. Việc tận dụng các lợi ích của Internet
nhằm cải thiện và phục vụ cuộc sống ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết đối với
mọi người. Mong muốn có những công nghệ ứng dụng Internet để phục vụ cho cuộc
sống và công việc của bản thân và gia đình là một nguyện vọng chính đáng của đại bộ
phận dân cư nơi đây.
76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khó khăn
- Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế có khoảng 20 chi nhánh ngân hàng đang
hoạt động. Ngoài ra, là thị trường tiềm năng do đó trong tương lai Huế sẽ thu hút sự
tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có cả các ngân hàng trên thế giới
mở chi nhánh. Việc gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho những ngân hàng này gia nhập
vào thị trường Việt Nam nói chung, thị trường Huế nói riêng một cách nhanh chóng.
Điều này tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn.
- Tuy được đánh giá là thành phố có tiềm năng phát triển, nhưng hiện tại so với
các thành phố lớn trong cả nước như Hà Nội, Sài Gòn, Vũng Tàu, Cần Thơ...Đặc biệt
là thành phố láng giềng Đà Nẵng số lượng các doanh nghiệp lớn vẫn chưa đáng kể.
Hiện tại trên thị trường Huế chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên việc kinh
doanh vẫn còn hạn chế.
Điểm mạnh – năng lực nội tại
- Với gần 22 năm ra đời và phát triển, hội sở đã có những chiến lược tạo dựng
thương hiệu Ngân hàng TMCP Đông Á hết sức hiệu quả, và rất phù hợp với đặc điểm
thị trường. Đây là tiền đề giúp chi nhánh tại thị trường Huế phát triển thương hiệu theo
hướng cụ thể, rõ ràng.
- Thương hiệu ngân hàng TMCP Đông Á đã gây được thiện cảm đối với khách
hàng, mang lại cho khách hàng những liên tưởng tốt. Đặc biệt, đây là một trong những
ngân hàng sớm ứng dụng và phát triển công nghệ mới để đẩy mạnh hiệu quả các giao
dịch Ngân hàng tốt nhất ở Việt Nam
- Ban giám đốc chi nhánh là những người trẻ, có tri thức nên sẽ có những sáng
tạo và cách làm mới, hiệu quả cao, bắt kịp thời đại.
- Đội ngũ nhân viên trẻ với tri thức và nhiệt huyết tuổi trẻ, dễ dàng tiếp cận
những kiến thức mới nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhân viên Ngân hàng có kiến thức
nhất định về quy cách đăng kí, sự hữu ích của dịch vụ IB với khách hàng nên sẽ có sự
cố gắng nỗ lực nâng cao mức độ sử dụng IB.
- Về mạng lưới chi nhánh, tại Huế Ngân hàng đã xây dựng được một chi nhánh ,
một phòng giao dịch, một quỹ tiết kiệm ở địa bàn thành phố Huế tạo điều kiện thuận
lợi trong việc tiếp xúc khách hàng, nâng cao yếu tố thuận tiện cho khách hàng khi có
nhu cầu đăng kí sử dụng hoặc có thắc mắc cần sự hỗ trợ của Ngân hàng.
77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Điểm yếu – hạn chế năng lực nội tại
- Tại chi nhánh chưa có một phòng ban Marketing chính thức, các hoạt động
marketing, quảng bá thương hiệu, việc quảng bá giới thiệu dịch vụ IB bằng những
phương thức truyền thông rộng rãi phụ thuộc nhiều vào hội sở, gây nhiều khó khăn
trong thực hiện do sự khác biệt văn hoá vùng miền.
- Cơ cấu tổ chức đang trong quá trình kiện toàn, giai đoạn vừa phân tách nên cần
có thời gian để hoàn thiện.
- Một số hạn chế vầ các điều kiện giao dịch bằng IB như: hạn mức tối đa chuyển
khoản trong ngày, lỗi hệ thống trong khi giao dịch, khách hàng phải đến trực tiếp chi
nhánh Ngân hàng TMCP gần nhất để đăng kí sử dụng dịch vụ ...
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao mức độ sử dụng Internet Banking của khách
hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Huế
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu các động cơ ảnh hưởng sự đánh giá các động cơ
sử dụng IB của khách hàng, kết hợp với việc phân tích môi trường hoạt động của Ngân
hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế, tác giả xin đưa ra một số giải pháp sau để nâng
cao mức độ sử dụng IB như sau:
3.2.1 Nhóm giải pháp cải thiện đông cơ “ Tính linh động của IB”
Qua kết quả nghiên cứu mà tác giả đã thực hiện ở trên, đánh giá của khách hàng
đối với động cơ này trong việc tác động đến sự đánh giá chung động cơ sử dụng dịch
vụ IB tại Ngân hàng là 4,088. Như vậy có thể kết luận đây là động cơ có tác động khá
cao đến đánh giá của khách hàng. Một dịch vụ đảm bảo sự linh động trong các hoàn
cảnh sử dụng khác nhau của khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng. Yêu cầu sử
dụng dịch vụ của khách hàng luôn là mọi lúc, mọi nơi. IB là phương thức tiếp cận với
giao dịch Ngân hàng bất kể nơi đâu, bất kể thời gian nào, thời tiết ra sao. Nhất là trong
cuộc sống hiện nay, khách hàng có thể truy cập Internet dễ dàng ở bất kì nơi đâu, thời
gian nào. Để nâng cao mức độ ảnh hưởng của động cơ này, Ngân hàng nên tiếp tục
phát triển và hoàn thiện hệ thống công nghệ phục vụ cho giao bằng IB. Hạn chế và
khăc phục tối đa các lỗi hệ thống còn tồn tại. Mang lại cho khách hàng cảm giác hài
lòng nhất khi thực hiện giao dịch Ngân hàng bằng IB.
78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3.2.2. Nhóm giải pháp cải thiện động cơ “ Giảm rủi ro khi sử dụng IB”
Đánh giá của khách hàng đối với động cơ này là 3,906. Mức đánh giá khá cao so
với các tác động của các động cơ khác. Các giao dịch Ngân hàng chủ yếu liên quan đến
`yếu tố tiền bạc. Vì vậy mà khách hàng khi thực hiện giao dịch Ngân hàng bất kì đâu,
trực tiếp tại quầy hay thông qua IB đều yêu cầu tính an toàn và chính xác nhất. Với các
trình tự giao dịch nhất định, nhất là các yêu cầu nghiêm ngặt trong thao tác chuyển
khoản, IB luôn đảm bảo sự an toàn nhất định khi thực hiện các giao dịch. Mặt khác do
chính khách hàng là người trực tiếp thực hiện các thao tác trên nên các rủi ro về sự nhầm
lẫm số tài khoản, số tiền thanh toán ... rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa các
rủi ro tiềm ẩn khác cho khách hàng, Ngân hàng cần xây dựng một trình tự thực hiện chặt
chẽ hơn nữa bằng cách yêu cầu nhập nhiều hơn một lần số tiền cần giao dịch, có những
câu lệnh xuất hiên ở cuối mỗi giao dịch để chốt lại chính xác giao dịch khách hàng
muốn thực hiện... Mặt khác, tư vấn khách hàng không nên cung cấp hay tiết lộ bất kì
thông tin nào về tài khoản hoạt động IB để tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra.
3.2.3 Nhóm giải pháp cải thiện động cơ “Tính tương hợp khi sử dụng
Internet Banking”.
Tính tương hợp giữa khách hàng và viêc sử dụng IB được coi là một trong những
động cơ tác động đến sự đánh giá động cơ sử dụng IB. Mỗi một khách hàng luôn có
mong muốn tìm được sự đồng điệu giữa phong cách, địa vị, sở thích với các dịch vụ mà
mình lựa chọn. Yếu tố này giúp khách hàng đi đến quyết định sử dụng một cách nhanh
chóng hơn. Làm sao để động cơ này thực sữ là một nhân tố hữu ích cho việc phát triển
dịch vụ IB, Ngân hàng cần tăng cường hoạt động xúc tiến quảng bá sản phẩm một cách
thiết thực. Nhấn mạnh một hình mẫu khách hàng sẽ như thế nào khi sử dụng IB. Đó là
những khách hàng đại diện cho văn minh, cho công nghệ. Có phong cách sống năng
động ... Những cách quảng bá trên sẽ tác động mạnh mẽ đến nhận thức của khách hàng.
Với mong muốn có một dịch vụ tương thích với phong cách, địa vị hiện tại.
3.2.4. Nhóm giải pháp cải thiện động cơ “Sự hữu ích của dịch vụ Internet
Banking”.
Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố này tính theo giá trị trung bình là
4,067/5. Đây mà một mức đánh giá khá cao. Với bất kì dịch vụ nào, sự hữu ích của
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
dịch vụ mang lại luôn là sự cân nhắc rất quan trọng đối với sự lựa chọn của khách
hàng. Mục đích của IB là mang lại sự thuận tiện, dễ dàng và nhanh chóng khi thực
hiện các giao dịch Ngân hàng cho khách hàng. Và đây là mong muốn thường trực của
bất kì khách hàng nào thường xuyên phải sử dụng các giao dịch Ngân hàng. Để nâng
cao mức độ tác động của động cơ này, Ngân hàng nên giới thiệu rộng rãi các tính
năng, sự hữu ích của IB trong các giao dịch. Có thể đăng tải các thông tin quảng cáo
giới thiệu dịch vụ IB trên báo, Internet, truyền hình. Mặt khác, để giới thiệu một cách
hiệu quả, tiết kiệm chi phí cần xác định khách hàng tiềm năng mà dịch vụ hướng đến
là ai. Theo như các phân tích trên, đối tượng khách hàng của dịch vụ có thể là các đối
tượng có thu nhâp từ 6-10 triệu đồng , đang giữ công tác cán bộ công nhân viên.
3.2.5. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “ Tiết kiệm chi phí khi sử dụng
Internet Banking”
- Chi phí luôn là một yếu tố quan trọng tác động đến sự đánh giá bất kì dich vụ.
IB là một phương án tiết kiệm chi phí thời gian và tiền bạc hiệu quả cho các khách
hàng khi sử dụng dịch vụ. Trong khi phân tích, tác giả nhận thấy chi phí là động cơ tác
động mãnh mẽ nhất đến việc sử dụng IB, và yếu tố thời gian được khách hàng khá
xem trọng trong việc xem xét động cơ sử dụng dịch vụ IB. Trong thời gian gần đây,
Ngân hàng đã có những mức điều chỉnh phí giao dịch cho các giao dịch thực hiện trực
tiếp ở quầy. Phí giao dịch nhìn chung tăng hơn trước rất nhiều. Mục đích của viêc điều
chỉnh này nhằm một phần khuyến khích khách hàng sủ dụng các ứng dụng bổ trợ bằng
công nghệ của ngân hàng hơn như: Internet Banking, SMS Banking, giao dịch với máy
ATM. Với những lợi ích mà dịch vụ IB mang lại cho khách hàng trong việc tiết kiệm
chi phí, thiết nghĩ Ngân hàng nên ngày càng hoàn thiện, bổ sung các giao dịch cần
thiết khác trên IB như: đăng kí mức thấu chi, vay tín chấp, thay đổi các thông tin tài
khoản khi có sự điều chỉnh ... để hạn chế cho khách hàng các giao dịch phải thực hiện
trực tiếp ở quầy. Có thể đưa ra các chương trình ưu đãi khi sử dụng IB như: miễn phí
sử dụng dịch vụ trong 3 tháng đầu, giảm chi phí chuyển khoản trong một lần chuyển...
3.2.6. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “Sự quan tâm của Ngân hàng khi
khách hàng sử dụng Internet Banking”
Động cơ“Sự quan tâm của Ngân hàng khi khách hàng sử dụng Internet
Banking”được trung bình đánh giá là 3,784. Là một trong những động cơ được đánh giá
80
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
khá cao tác động đến đánh giá chung động cơ sử dụng dịch vụ IB. Sự tư vấn nhiệt tình
niềm nở khi giới thiệu dịch vụ, các chương trình ưu đãi khuyên khích sử dụng, thông tin
cập nhật về việc sử dụng dịch vụ từ phía Ngân hàng có một mức tác động nhất định đến
sự sử dụng dịch vụ IB của khách hàng. Để cải thiện nhóm yếu tố trong động cơ này,
Ngân hàng nên có những giải pháp thiết thực hơn nữa thể hiện sự quan tâm của mình tới
việc sử dụng IB như : thường xuyên cập nhật những tài liêu hướng dẫn thao tác sử dụng
IB hiệu quả, có các khen thưởng hoặc ưu đãi cho khách hàng thường xuyên sử dụng IB
hoặc vào những ngày lễ lớn... Giải đáp nhanh chóng các thắc mắc của khách hàng hoặc
hỗ trợ khách hàng khi có nhầm lẫn, sai sót xảy ra trong quá trình thực hiện giao dịch.
3.2.7. Nhóm giải pháp cải thiện động cơ “Ảnh hưởng xã hội đến việc sử
dụng Internet Banking”.
Mỗi một sự lựa chọn sử dụng bất kì dịch vụ nào của khách hàng ít nhiều đều có
sự tác động của những người xung quanh. Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng xã hội có
tác động không đáng kể đến sự đánh giá chung động cơ sử dụng IB. Tuy nhiên, không
thể bỏ qua tác động của động cơ này mà ngân hàng nên có những giải pháp thích hợp
để cải thiện sự tác động của động cơ này như: khuyến khích khách hàng giới thiệu dịch
vụ này cho bạn bè, gia đình,đồng nghiệp. Thường xuyên tổ chức các diễn đàn trực tiếp
hoặc trên Website của Ngân hàng để trao đổi các tính năng, lợi ích, giải đáp thắc mắc
của khách hàng để thể hiện rõ tính đại chúng của dịch vụ này.
3.2.8. Nhóm giải pháp cải thiện động cơ “ Công việc ảnh hưởng đến việc sử
dụng Internet Banking”.
Công việc được đánh giá ở mức 3,924/5 đối với ý kiến đồng ý rằng “ Công việc ảnh
hưởng đến việc sử dụng Internet Banking”. Theo như phân tích ở trên, các khách hàng
thường có nhu cầu sử dụng IB do tính chất công việc, thời gian làm việc nằm trong khối
cán bộ công nhân viên chức. Để nâng cao mức độ sử dụng IB, cần triển khai giới thiệu sự
tương thích cao giữa IB với bất kì ngành nghề nào. Bất kì khách hàng đều có thể tận dụng
tối đa sự hữu ích của IB bất kể hoạt động hay làm việc ở ngành nghề nào. Điều này một
phần có thể mở rộng đối tượng khách hàng cho dịch vụ IB nói riêng hay tăng số lượng
khách hàng cho Ngân hàng nói chung. Mặt khác, với một ý nghĩa mang tính xã hội, việc
phát triển IB đem đến những cái nhìn mới,những sự tiếp cận mới với thời đại cho khách
hàng. Góp phần nâng cao dân trí, văn minh cho thành phố.
81
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Đề tài nghiên cứu : “Ngiên cứu động cơ ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet
Banking của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế” được
tiến hành trong vòng 4 tháng (từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2012). Đề tài nghiên cứu đã
giải quyết được gần như một cách trọn vẹn các mục tiêu nghiên cứu đã được ra lúc bắt
đầu tiến hành nghiên cứu, từ những kết quả đó, tác giả đã đưa ra được các định hướng
và giải pháp nhằm nâng cao mức độ sử dụng Internet Banking của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế.
Về các thành tựu đã đạt được của công trình nghiên cứu tác giả đã rút trích và
phân tích được các động cơ sử dụng IB của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á
- Chi nhánh Huế. Đó chính là những động cơ ảnh hưởng do chính khách hàng đánh
giá, việc cụ thể hóa các động cơ này sẽ giúp cho Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh
Huế sẽ có được những điều chỉnh một cách phù hợp trong hoạt động của mình sắp tới,
để có thể đạt được các mục tiêu trong việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ IB của
Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
Ngoài ra, cùng với việc đi sâu nghiên cứu vào các yếu tố này, đã giúp cho tác giả
có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các động cơ qua phân tích hồi quy. Việc
đo lường các động cơ này giúp cho Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế hiểu
sâu hơn và có những đánh giá đúng hơn đối với tầm quan trọng của từng động cơ.
Điều này thực sự rất cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng, bởi vì với nguồn lực còn
hạn chế của mình, Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế sẽ có những lựa chọn tối
ưu hơn trong việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao mức độ ảnh hưởng của động
cơ đến việc sử dụng IB của khách hàng, cũng như thực hiện các chiến lược đáp ứng
các mục tiêu quan trọng tiếp theo trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải
82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
quyết các mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên, số lượng mẫu và đặc điểm mẫu nghiên cứu
còn hạn chế, nên tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu vẫn chưa đạt mức cao nhất.
Mặt khác, đề tài nghiên cứu chỉ xoay quanh các đối tượng là khách hàng cá nhân do
thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn.
Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết tất cả các động cơ ảnh hưởng đến
sự đánh giá chung động cơ sử dụng dịch vụ IB tại Ngân hàng của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi
quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ
thuộc, chưa đạt được như sự kỳ vọng mà tác giả đặt ra khi thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phân tích được tối đa các đặc điểm về nhân khẩu học
ngoài đặc điểm về độ tuổi như: nghề nghiệp, trình độ học vấn ,trong mối quan hệ với
động cơ sử dụng dịch vụ IB. Mặc dù, theo quan sát khách quan và theo các số liệu
thống kê, có sự ảnh hưởng nhất định của các đặc điểm nhân khẩu học về đánh giá của
các nhóm khách hàng khác nhau về sự đánh giá chung động cơ sử dụng IB tại Ngân
hàng của khách hàng. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên
cứu.
II. Kiến nghị
Đề tài nghiên cứu : “Ngiên cứu động cơ ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet
Banking của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế”” đã rút
ra được một số kết luận khá quan trọng như trên, làm căn cứ và cơ sở cho Ngân hàng
TMCP Đông Á Chi nhánh Huế để đề ra những kế hoạch, chiến lược nhằm nâng cao
mức độ tác động các động cơ sử dụng dịch vụ IB của khách hàng.
Do giới hạn về nguồn lực nên các các gói giải pháp mà tác giả để xuất ở trên đối
với việc phát triển địch vụ IB cho khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Huế sẽ không thể triển khai được đồng bộ. Tuy nhiên, Ngân hàng cần phải xác định rõ
mục tiêu của mình, để định hướng các giải pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn
phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đối với những công trình nghiên cứu tương tự trong tương lai.Với sự kế thừa các
ưu điểm hiện tại của nghiên cứu. Các nghiên cứu sau nên mở rộng kích thước mẫu với
phương pháp chọn mẫu có tính đại điện cho tổng thể cao. Mặt khác, nên có những
nghiên cứu khác về đối tượng là khách hàng doanh nghiệp để Ngân hàng có thể đưa ra
cách nhìn và ứng xử khác nhau đối với sự phát triển dịch vụ IB cho từng đối tượng
khách hàng phù hợp.
Đối với những giá trị kế thừa những giá trị đạt được của nghiên cứu, các nghiên
cứu sau nên đi sâu vào việc phân tích rõ có sự khác biệt hay không giữa các đặc điểm
nhân khẩu học như: nghề nghiệp, trình độ, độ tuổi ... đến sự đánh giá các động cơ sử
dụng dich vụ IB của khách hàng tại Ngân hàng.
Với những thành tựu đạt được trong bài nghiên cứu, tác giả mong rằng đây sẽ là
nghiên cứu có hữu ích cho việc phát triển dịch vụ Internet Banking cho Ngân hàng tại
thời điểm hiện tại và cho các công trình nghiên cứu sau này.
84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Lê Thế Giới và cộng sự (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và ứng
dụng, NXB Thống Kê, Đà Nẵng
[2] Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản
[3] Đề tài “ Nghiên cứu động cơ sử dụng Internet banking của người tiêu dùng
tại thành phố Đà Nẵng, Th.s LêThị Kim Tuyến, Đại học Đà Nẵng, 2011.
[4] Đào Hoài Nam, (20006), Hành vi người tiêu dùng, Trường Đại Học Kinh
Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh
[5] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với
SPSS,Tập 1, Tập 2: NXB Hồng Đức.
[6] Lê Danh Vinh (2007). Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2007, Bộ
Thương Mại, Hà Nội.
Tiếng Anh
[7] Ajzen, I.., The theory of planned behaviour ,1991, p. 182.
[8] Bussakorn Jaruwachirathanakul, Dieter Fink, 2005. “IB adoption strategies
for a developing country: the case of Thailand”, Internet Reasearch, p. 295-311.
[9]Chen YH, Barnes S (2007). Initial trust and online buyer behaviour. Ind.
Manage. Data Syst. 107 (1), 21-36.
[10] Davis và các đồng sự,1989, trích trong Chutter M.Y, 2009, p.3.
[11]Davis FD (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technology. MIS Quarterly, 13(3): 319-339.
[12] Gefen D, Straub D (2000). The relative importance of perceived ease of use
in IS adoption: a study of e-commerce adoption. J. Assoc. Info. Syst. 1(8): 1-28.
85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
[13]Howcroft B, Hamilton R, Hewer P (2002). Consumer attitude and the usage
and adoption of home-based banking in the United Kingdom. The Int. J. Bank Mark.
20(3): 111-121.
[14] Hamlet C, Strube M (2000). Community banks go online. ABA Banking
Journal’s 2000 White Paper/Banking on the Internet, March, 61-65
[15] Howcroft B, Hamilton R, Hewer P (2002). Consumer attitude and the
usage and adoption of home-based banking in the United Kingdom.
[16] Moon JW, Kim YG. (2001). Extending the TAM for a world-wide-
webcontext. Inf. Manage. 38(4): 217-230.
[17] Tan M, Teo TSH (2000). Factors influencing the adoption of internet
banking. J. Assoc. Info. Syst. 1(5): 22-38
[18]Cranor LF, Reagle J, Ackerman MS (1999). Beyond concern: understanding net
users’ attitudes about online privacy, technical report, TR 99.4.3, AT&T Labs –Research,
available at: www.research.att.com/resources/ trs/TRs/99/99.4/99.4.3/report.htm
[19] Fishbein M, Ajzen I (1975). Beliefs, Intention and Behaviour (5 thed.):
Addison- Wesley, Reading, MA
[20]Triandis HC (1979). Values, attitudes and interpersonal behaviour.
Unpublished paper, University of Nebraska Press, Lincoln, NE.
[21] Sheppard, B.H.; Hartwick, J. & Warshaw, P.R (1988). The theory of
reasoned action: A meta-analysis of past research with recommendations for
modifications and future research. Journal of Consumer Research, 15, 325–343.
[22]Triandis HC (1979). Values, attitudes and interpersonal
behaviour.Unpublished paper, University of Nebraska Press, Lincoln, NE
[23] Kent Ericksson, katri Kerem, Daniel Nilsson, 2005, “Customer acceptance
of IB in Estonia”, The International Journal of banking Marketing, p. 200-216.
[24] Norazah Mohd Suki, ect, (2008), “Internet shopping acceptance
Examining the influence of intrinsic versus extrinsic motivations”, Direct Marketing: An
International Journal, Vol. 2 No. 2, pp. 97-110
[25] Roboff G, Charles C (1998). Privacy of financial information in
cyberspace: banks addressing what consumers want. J. Retail Bank. Servic. XX (3):
86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
51-56.
[26] Sathye M (1999). Adoption of Internet banking by Australian consumers:
an empirical investigation, Int. J. Bank Mark. 17(7): 324-334
[27] Praja Podder, 2005, “Factors influencing the adoption and usage of IB: A
Newzeland perspective”, The thesis of Master
[28] Internet shopping acceptance Examining the influence of intrinsic versus
extrinsic motivations” , Norazah Mohd Suki, ect, (2008)
[29] Westin AF, Maurici D (1998). E-commerce & privacy: what the net users
want. Privacy & American Business, and PricewaterhouseCoopers LLP, New York,
NY, available at:
www.pwcglobal.com/gx/eng/svcs/privacy/images/E-Commerce.pdf
87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á – chi nhánh Huế ,
26 Lý Thường Kiệt.
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Thiên Trang
Đơn vị thực tập : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á – chi nhánh Huế
Lớp : K44B – Thương mại
Khoa : Quản Trị Kinh Doanh
Trường : Đại học Kinh Tế Huế - Đại học Huế
Khóa học : 2010 – 2014
Đề tài : «Nghiên cứu Động cơ sử dụng Internet Banking của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế»
Thời gian thực tập: từ 10/02/2014 đến 01/05/2014
Đơn vị thực tập
(Xác nhận và đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
ĐƠN VỊ : Đại học Kinh Tế - Đại học Huế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên thực tập: Lê Thị Thiên Trang
Lớp: K44B Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương mại. Niên khóa: 2010 – 2014
Đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế
Thời gian thực tập : Từ 10/02/2014 đến 01/05/2014
Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Huế, ngày tháng năm 2014
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Phiếu khảo sát:
--------
Xin chào Anh/Chị!
Chúng tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế. Chúng tôi đang thực hiện đề tài
“NGHIÊN CỨU ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ”. Chúng tôi rất
cần sự giúp đỡ của Chị. Mỗi ý kiến đóng góp của Chị đều thật sự rất có ý nghĩa đối với
tôi. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí
mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu này.
Cảm ơn sự tham gia nhiệt tình của Chị!
------******------
Xin vui lòng khoanh tròn vào đáp án phù hợp.
Động cơ sử dụng Internet Banking
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Không
rõ
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1
Sử dụng IB cho phép tôi sử dụng
các dịch vụ ngân hàng một cách
nhanh chóng
1 2 3 4 5
2
Sử dụng IB làm tôi thấy dễ dàng
hơn nhiều khi giao dịch với ngân
hàng
1 2 3 4 5
3 Tôi thấy IB rất hữu ích 1 2 3 4 5
4 Tôi cảm thấy thuận tiện khi sử dụng
các dịch vụ IB
1 2 3 4 5
5 Tôi tiết kiệm được nhiều thời gian
khi sử dụng IB
1 2 3 4 5
6 Tôi tiết kiệm được nhiều tiền khi sử
dụng IB
1 2 3 4 5
7 Tôi tốn ít thời gian khi sử dụng IB
hơn là các dịch vụ khác của NH
1 2 3 4 5
Số phiếu:.................... PHIẾU PHỎNG VẤN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
8 Tôi phải nỗ lực rất nhiều khi thực
hiện giao dịch bằng IB
1 2 3 4 5
9 Sử dụng IB giúp tôi nâng cao kỹ
năng vi tính
1 2 3 4 5
10 Sử dụng IB giúp tôi mở mang kiến
thức mới
1 2 3 4 5
11 Sử dụng IB giúp tôi theo kịp thời đại 1 2 3 4 5
12 Tôi nghĩ IB là tương thích với phong
cách sống của mình
1 2 3 4 5
13 Sử dung IB là phù hợp với địa vị
hiện tại của tôi
1 2 3 4 5
14 Tôi nghĩ sử dụng IB phù hợp với sở
thích ngân hàng của tôi
1 2 3 4 5
15
Tôi nghĩ IB là sự lựa chọn tốt nhất khi
thực hiện các giao dịch với ngân
hàng
1 2 3 4 5
16 Sử dụng IB là an toàn khi chuyển
tài khoản
1 2 3 4 5
17
Mọi người sẽ không biết tôi đang
thực hiện giao dịch gì khi sử dụng
IB
1 2 3 4 5
18 Sử dụng IB đảm bảo sự bí mật về
các thông tin giao dịch của tôi
1 2 3 4 5
19
Sử dụng IB cho tôi cảm giác an
toàn hơn so với các dịch vụ khác
của ngân hàng
1 2 3 4 5
20 Tôi sử dụng IB bởi vì những người
xung quanh tôi sử dụng nó
1 2 3 4 5
21
Tôi sẽ phải sử dụng IB nếu mọi
người xung quanh tôi đã sử dụng
nó
1 2 3 4 5
22
Tôi phải sử dụng IB bởi vì những
người xung quanh tôi nghĩ tôi nên
sử dụng nó
1 2 3 4 5
23 Sử dụng IB tôi có thể tiếp cận tin
tức bất kỳ ở đâu
1 2 3 4 5
24 Sử dụng IB tôi có thể tiếp cận tin
tức bất cứ thời gian nào
1 2 3 4 5
25 Sử dụng IB tôi có thể linh động
trong việc sử dụng
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
26
Sử dụng IB tôi có thể tôi có thể
giao dịch với ngân hàng bất kể
thời tiết thế nào
1 2 3 4 5
27 Công việc của tôi đòi hỏi phải giao
dịch chủ yếu qua internet
1 2 3 4 5
28 Sử dụng IB là phù hợp với công
việc tôi đang công tác
1 2 3 4 5
29 Công việc của tôi hằng ngày phải
sử dụng máy tính nhiều.
1 2 3 4 5
330 Các nhân viên ngân hàng tận tính
giúp đỡ tôi cách sử dụng
1 2 3 4 5
331 Ngân hàng liên tục gửi các hưởng
dẫn sử dụng dịch vụ
1 2 3 4 5
332 Ngân hàng luôn có phần thưởng
dành cho tôi khi sử dụng IB
1 2 3 4 5
333 Ngân hàng luôn có sự quan tâm
đến tôi vào những dịp lễ
1 2 3 4 5
Anh/chị cho biết ý kiến của mình đối với các phát biểu dưới đây:
34 Inernet Banking thực sự hữu ích cho công việc
và cuộc sống của tôi
1 2 3 4 5
35 Inernet Banking giúp tôi tiết kiệm nhiều chi
phí về tiền bạc và thời gian
1 2 3 4 5
36 Tôi nhận được sự cung cấp đầy đủ thông tin về
sản phẩm Inernet Baking từ phía ngân hàng.
1 2 3 4 5
37. Anh/chị thường xuyên sử dụng hoạt động nào của dịch vụ Internet Banking: ( có
thể chọn nhiều phương án trả lời)
Thực hiện chuyển khoản
Thanh toán các loại hóa đơn ( điện, nước, mua hàng...)
Tra cứu lịch sử giao dịch
Thực hiện vay ứng trước chuyển khoản
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
I. Thông tin cá nhân
3.1. Nơi công tác: ..............................................................................................................
3.2. Nghề nghiệp của Anh/Chị?
Cán bộ /Công chức ( Nhà nước hoặc tư nhân)
Công nhân
Thất nghiệp, đang tìm việc làm Nghỉ hưu
Chủ doanh nghiệp/doanh nhân/kinh doanh nhỏ Sinh viên
Khác (ghi rõ): ...........................................................................................................
3.3. Cảm phiền Anh/Chị vui lòng cho chúng tôi biết nhóm tuổi của mình?
18 – 35 36 – 50 50 - 60 Trên 60
3.4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị?
Dưới 1 triệu đồng Từ 1 – 3 triệu Từ 3 – 6 triệu
Từ 6 – 10 triệu Trên 10 triệu
3.5. Trình độ học vấn của anh/chị :
Đại học/ Cao đẳng Trung cấp Trung học phổ thông
Khác: .... ( Ghi rõ)
Xin vui lòng cho biết:
Họ và Tên của Chị: .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
(Có thể có một người nào đó sẽ tới hỏi/ gọi điện thoại cho Anh/Chị, để xác nhận xem chúng tôi có đến
phỏng vấn Anh/Chị hay không, xin vui lòng xác nhận là Có. Chúng tôi xin cảm ơn Anh Chị.)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/ CHỊ!
CHÚC ANH CHỊ SỨC KHỎE, MAY MẮN VÀ THÀNH CÔNG
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Bảng : Mức phí nộp tiền vào thẻ áp dụng từ 15/03/2014 Ngân hàng TMCP
chi nhánh Huế ( chưa bao gồm thuế GTGT)
Đối tượng khách hàng ATM Quầy
Do chủ thẻ chính nộp Miễn phí - <10 triệu đồng/lần: 5000 VNĐ
- 10 – 50 triệu đồng/ lần: 10.000 VNĐ
- 50 – 100 triệu đông/lần: 20.000 VNĐ
- trên 100 triệu đông/lần: miễn phí
Không phải chủ thẻ nộp
Cùng tỉnh Miễn phí - <10 triệu đồng/lần: 10.000VNĐ
- 10 – 50 triệu đồng/ lần: 20.000VNĐ
- 50 – 100 triệu đông/lần: 40.000 VNĐ
- trên 100 triệu đông/lần: 0.04%, max:
900.000 VNĐ
Khác tỉnh Miễn phí - <10 triệu đồng/lần: 15.000
- 10 – 50 triệu đồng/ lần: 25.000VNĐ
- 50 – 100 triệu đông/lần: 50.000 VNĐ
- trên 100 triệu đông/lần: 0.05%, max:
900.000 VNĐ
Phân tích số liệu SPSS:
GT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 118 62.8 64.8 64.8
nu 64 34.0 35.2 100.0
Total 182 96.8 100.0
Missing System 6 3.2
Total 188 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
TTCN3: do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-35 157 83.5 86.3 86.3
36-50 21 11.2 11.5 97.8
50-60 4 2.1 2.2 100.0
Total 182 96.8 100.0
Missing System 6 3.2
Total 188 100.0
TTCN2: nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can bo/cong chuc nha nuoc 100 53.2 54.9 54.9
cong nhan 18 9.6 9.9 64.8
chu doanh nghiep/doanh
nhan/ kinh doanh nho
64 34.0 35.2 100.0
Total 182 96.8 100.0
Missing System 6 3.2
Total 188 100.0
TTCN4: thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1-3 trieu 18 9.6 9.9 9.9
3-6 trieu 38 20.2 20.9 30.8
6-10 trieu 112 59.6 61.5 92.3
tren 10 trieu 14 7.4 7.7 100.0
Total 182 96.8 100.0
Missing System 6 3.2
Total 188 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Trinh do
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid pho thong 31 16.5 17.0 17.0
trung cap 26 13.8 14.3 31.3
dai hoc/ cao dang 112 59.6 61.5 92.9
khac 13 6.9 7.1 100.0
Total 182 96.8 100.0
Missing System 6 3.2
Total 188 100.0
Phân tích nhân tố khám phá 33 biến quan sát:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3696.293
df 528.000
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
LD4 .821
LD2 .819
LD3 .808
LD1 .794
GRR4 .873
GRR1 .822
GRR3 .801
GRR2 .766
TH2 .854
TH1 .844
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TH3 .762
TH4 .718
HI4 .837
HI3 .832
HI1 .811
HI2 .808
CP3 .796
CP1 .792
CP2 .707
CP4 .637
QT4 .820
QT3 .702
QT2 .675
QT1 .638
AHXH2 -.796
AHXH1 -.792
AHXH3 -.741
CV1 .789
CV2 .735
CV3 .704
HB3 .821
HB1 .787
HB2 .780
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo sau khi phân tích nhân tố khám phá:
- Tính hữu ích
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.869 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HI1 12.4231 7.837 .670 .854
HI2 12.3077 7.485 .724 .833
HI3 12.0495 6.622 .740 .827
HI4 12.0275 6.568 .768 .814
- Chi phí
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.801 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CP1 12.2473 4.364 .641 .738
CP2 11.8901 4.065 .602 .762
CP3 12.1429 4.499 .666 .729
CP4 12.1484 4.680 .563 .775
- Sự hiểu biết
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.749 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
HB1 8.3626 2.089 .521 .725
HB2 8.2253 2.032 .547 .698
HB3 7.8187 1.530 .676 .540
- Tính tương hợp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TH1 11.7637 7.231 .768 .819
TH2 11.7143 7.244 .823 .802
TH3 11.5495 6.591 .732 .834
TH4 12.0495 7.340 .608 .883
- Giảm rủi ro
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.889 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GRR1 11.5330 6.969 .803 .840
GRR2 11.8681 7.474 .706 .878
GRR3 11.8242 7.206 .762 .856
GRR4 11.6538 7.951 .773 .856
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
- Ảnh hưởng xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.873 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AHXH1 4.1484 3.309 .704 .869
AHXH2 4.2363 3.275 .818 .766
AHXH3 4.1978 3.253 .750 .826
- Tính linh động
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.896 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LD1 12.4066 7.359 .780 .863
LD2 12.3187 7.036 .787 .860
LD3 12.2418 7.035 .800 .855
LD4 12.1044 7.453 .714 .886
- Công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.823 3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CV1 8.2088 3.448 .607 .827
CV2 7.7473 3.339 .728 .710
CV3 7.5934 3.104 .707 .727
- Sự quan tâm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.828 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QT1 11.0495 4.920 .675 .779
QT2 11.2527 5.538 .752 .742
QT3 11.6044 5.986 .608 .803
QT4 11.5055 5.843 .605 .804
Rút trích nhân tố đánh giá chung về động cơ sử dụng IB:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .646
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 105.891
df 3.000
Sig. .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.900 63.335 63.335 1.900 63.335 63.335
2 .655 21.832 85.168
3 .445 14.832 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DC2 .850
DC3: Toi nhan duoc su quan
tam cung cap day du thong
tin ve san phan IB cua NH
.782
DC1 .752
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
- Hồi quy tuyến tích các động cơ ảnh hưởng đến đánh giá chung động cơ sử dụng IB:
Correlations
SLC LD GRR TH HI CP QT AHXH CV HB
Pearson Correlation SLC 1.000 .260 .250 .335 .294 .339 .225 .263 .251 .076
LD .260 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
GRR .250 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TH .335 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
HI .294 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000
CP .339 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000
QT .225 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000
AHXH .263 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000
CV .251 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000
HB .076 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sig. (1-tailed) SLC . .000 .000 .000 .000 .000 .001 .000 .000 .154
LD .000 . .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500
GRR .000 .500 . .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500
TH .000 .500 .500 . .500 .500 .500 .500 .500 .500
HI .000 .500 .500 .500 . .500 .500 .500 .500 .500
CP .000 .500 .500 .500 .500 . .500 .500 .500 .500
QT .001 .500 .500 .500 .500 .500 . .500 .500 .500
AHXH .000 .500 .500 .500 .500 .500 .500 . .500 .500
CV .000 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500 . .500
HB .154 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .
N SLC 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
LD 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
GRR 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
TH 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
HI 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
CP 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
QT 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
AHXH 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
CV 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
HB 182 182 182 182 182 182 182 182 182 182
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics Durbin-
Watson R Square
Change
F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .795a .631 .612 .62292502 .631 32.717 9 172 .000 1.734
a. Predictors: (Constant), HB, CV, AHXH, QT, CP, HI, TH, GRR, LD
b. Dependent Variable: SLC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 114.258 9 12.695 32.717 .000a
Residual 66.742 172 .388
Total 181.000 181
a. Predictors: (Constant), HB, CV, AHXH, QT, CP, HI, TH, GRR, LD
b. Dependent Variable: SLC
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) -3.475E-16 .046 .000 1.000
LD .260 .046 .260 5.607 .000
GRR .250 .046 .250 5.395 .000
TH .335 .046 .335 7.232 .000
HI .294 .046 .294 6.339 .000
CP .339 .046 .339 7.325 .000
QT .225 .046 .225 4.853 .000
AHXH .263 .046 .263 5.677 .000
CV .251 .046 .251 5.412 .000
HB .076 .046 .076 1.643 .102
a. Dependent Variable: SLC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Kiểm định One Simple T Test:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DGC 182 4.2967 .62670 .04645
- Hồi quy tuyên tính sự tác động của các yếu tô chi phí:
Correlations
CP CP1 CP2 CP3 CP4
Pearson Correlation CP 1.000 .792 .707 .796 .637
CP1 .792 1.000 .541 .557 .463
CP2 .707 .541 1.000 .524 .422
CP3 .796 .557 .524 1.000 .533
CP4 .637 .463 .422 .533 1.000
Sig. (1-tailed) CP . .000 .000 .000 .000
CP1 .000 . .000 .000 .000
CP2 .000 .000 . .000 .000
CP3 .000 .000 .000 . .000
CP4 .000 .000 .000 .000 .
Dependent Variable: ĐGC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
N CP 182 182 182 182 182
CP1 182 182 182 182 182
CP2 182 182 182 182 182
CP3 182 182 182 182 182
CP4 182 182 182 182 182
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .932a .869 .866 .36582717 .869 293.867 4 177 .000 .642
a. Predictors: (Constant), CP4, CP2, CP1, CP3
b. Dependent Variable: CP
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) -5.490 .166 -33.093 .000
CP1 .451 .042 .381 10.700 .000
CP2 .245 .036 .236 6.872 .000
CP3 .475 .046 .373 10.221 .000
CP4 .198 .041 .162 4.859 .000
a. Dependent Variable: CP
- Phân tích phương sai ANOVA với nhóm độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.749 2 179 .067
ANOVA
ĐGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.502 2 1.751 1.766 .174
Within Groups 177.498 179 .992
Total 181.000 181
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Mô tả phần trăm biến động được giải thích và hệ số Cronbach's Alpha của các nhân tố
Biến
% biến
động giải
thích
được
Cronba
ch's
Alpha
Hệ số
tải
1. Tính linh động của việc sử dụng IB 9.785 0,896
Sử dụng IB tôi có thể tiếp cận tin tức bất kỳ ở đâu 0,821
Sử dụng IB tôi có thể tiếp cận tin tức bất cứ thời gian nào 0,819
Sử dụng IB tôi có thể linh động trong việc sử dụng 0,808
Sử dụng IB tôi có thể tôi có thể giao dịch với ngân hàng bất kể thời tiết
thế nào 0,794
2.Giảm rủi ro khi sử dụng IB 9,705 0,889
Sử dụng IB là an toàn khi chuyển tài khoản 0,873
Mọi người sẽ không biết tôi đang thực hiện giao dịch gì khi sử dụng IB 0,822
Sử dụng IB đảm bảo sự bí mật về các thông tin giao dịch của tôi 0,801
Sử dụng IB cho tôi cảm giác an toàn hơn so với các dịch vụ khác của
ngân hàng 0,766
3.Tính tương hợp khi sủ dụng IB 9,658 0,871
Tôi nghĩ IB là tương thích với phong cách sống của mình 0,854
Sử dung IB là phù hợp với địa vị hiện tại của tôi 0,844
Tôi nghĩ sử dụng IB phù hợp với sở thích ngân hàng của tôi 0,762
Tôi nghĩ IB là sự lựa chọn tốt nhất khi thực hiện các giao dịch với ngân hàng
0,718
4.Tính hữu ích của việc sử dụng IB 9,102 0,869
Sử dụng IB cho phép tôi sử dụng các dịch vụ ngân hàng một cách
nhanh chóng 0,837
Sử dụng IB làm tôi thấy dễ dàng hơn nhiều khi giao dịch với ngân hàng 0,832
Tôi thấy Ib rất hữu ích.
0,811
Tôi cảm thấy thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ IB 0,808
5. Tiết kiệm chi phí giao dịch khi sử dụng IB 8,190 0,801
Tôi tiết kiệm được nhiều thời gian khi sử dụng IB 0,796
Tôi tiết kiệm được nhiều tiền khi sử dụng IB 0,792
Tôi tốn ít thời gian khi sử dụng IB hơn là các dịch vụ khác của NH
0,707
Tôi phải nỗ lực rất nhiều khi thực hiện giao dịch bằng IB 0,637
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
6. Sự quam tâm từ phía Ngân hàng 7,98
Các nhân viên ngân hàng tận tính giúp đỡ tôi cách sử dụng 0,820
Ngân hàng liên tục gửi các hưởng dẫn sử dụng dịch vụ 0,702
Ngân hàng luôn có phần thưởng dành cho tôi khi sử dụng IB 0,675
Ngân hàng luôn có sự quan tâm đến tôi vào những dịp lễ 0,638
7. Ảnh hưởng xã hội đến việc sử dụng IB 7,05
Tôi sử dụng IB bởi vì những người xung quanh tôi sử dụng nó 0,796
Tôi sẽ phải sử dụng IB nếu mọi người xung quanh tôi đã sử dụng nó 0,792
Tôi phải sử dụng IB bởi vì những người xung quanh tôi nghĩ tôi nên
sử dụng nó
0,741
8. Công việc ảnh hưởng đến việ sử dụng IB 7,02
Công việc của tôi đòi hỏi phải giao dịch chủ yếu qua internet 0,789
Sử dụng IB là phù hợp với công việc tôi đang công tác 0,705
Công việc của tôi hằng ngày phải sử dụng máy tính nhiều. 0,704
9. Sự hiểu biết ảnh hưởng đến việc sử dụng IB 6.68
Sử dụng IB giúp tôi nâng cao kỹ năng vi tính 0,821
Sử dụng IB giúp tôi mở mang kiến thức mới 0,787
Sử dụng IB giúp tôi theo kịp thời đại 0,780
Tổng phương sai trích= 75,189%
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_dong_co_su_dung_internet_banking_cua_khach_hang_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_dong_a_c.pdf