Đề tài “Nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử dụng dịch vụ 3G trên điện
thoại di động cỉa người dân thành phố Huế” qua nghiên cứu thực tế với sự điều tra
thăm dò ý kiến của 207 đối tượng, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng qua sự hỗ trợ của phần mềm phân tích số liệu SPSS, về cơ bản, đề tài đã đạt
được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau:
Thống kê mô tả cho thấy phần lớn người dân Huế biết đến dịch vụ 3G. Vì thế
nhà mạng cần duy trì, tăng cường hoạt động quảng bá để tăng lượng thêm lượng
khách hàng biết đến dịch vụ.
Việc ngưng sử dụng dịch vụ của khách hàng ngoài nguyên nhân chủ yếu do họ
chưa hài lòng về chất lượng và giá cả của dịch vụ thì còn có lí do là do họ không còn
nhu cầu sử dụng nữa. Như vậy, doanh nghiệp cần tăng giá trị cảm nhận về việc sử
dụng dịch vụ thể hiện hiểu biết công nghệ, giảm chi phí sử dụng dịch vụ và cải thiện
dịch vụ để có thể truy cập với tốc độ nhanh hơn, mọi lúc mọi nơi.
Việc xác định các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng là rất quan
trọng và có ảnh hưởng đến việc kinh doanh lâu dài của nhà mạng. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có 3 nhân tố cấu thành thành phần lợi ích cảm nhận đó là: lợi ích chức năng,
lợi ích xã hội và lợi ích cảm xúc. Bên cạnh đó có 4 nhân tố cấu thành thành phần chi
phí cảm nhận đó là: chi phí bằng tiền, chi phí thời gian, nỗ lực và rủi ro. Do vậy, để
nâng cao giá trị cảm nhận của khách hành về dịch vụ 3G cần phải tập trung nâng cao
từng thành phần cấu tạo nên cảm nhận về lợi ích và chi phí của khách hàng.
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy mô hình lý thuyết đạt được mức
độ tương thích với dữ liệu và 5 trong 7 giả thuyết về mối quan hệ của các khái niệm
trong mô hình lý thuyết được chấp nhận. Có 5 nhân tố (trong tổng số 7 nhân tố) thuộc
hai thành phần lợi ích và chi phí cảm nhận đó là: lợi ích chức năng, lợi ích xã hội, lợi
ích cảm xúc, chi phí bằng tiền, nỗ lực có mối quan hệ với dự định sử dụng dịch vụ của
khách hàng. Các nhân tố lợi ích cảm xúc và nỗ lực tuy có tác động không đáng kể đến
dự định sử dụng dịch vụ nhưng các nhân tố này vẫn đóng một vai trò quan trọng trong
86
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử dụng dịch vụ 3g trên điện thoại di động của người dân thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ
truy cập và hạn chế rủi ro khi khách hàng sử dụng dịch vụ.
Tóm lại, có thể kết luận rằng:
- Khi khách hàng có lợi ích chức năng đối với dịch vụ càng cao thì dự định sử
dụng dịch vụ của họ sẽ càng cao.
- Khi khách hàng có lợi ích xã hội đối với dịch vụ càng cao thì dự định sử dụng
dịch vụ của họ sẽ càng cao.
- Khi khách hàng có lợi ích cảm xúc đối với dịch vụ càng cao thì dự định sử
dụng dịch vụ của họ sẽ càng cao.
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Khi khách hàng có cảm nhận về chi phí bằng tiền thấp thì dự định sử dụng dịch
vụ dịch vụ 3G của họ sẽ càng cao.
- Khi khách hàng có cảm nhận về những nỗ lực khi sử dụng dịch vụ thấp thì dự
định sử dụng dịch vụ 3G sẽ càng cao.
- Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất đến dự định sử dụng dịch vụ của khách hàng là
lợi ích xã hội là hợp lý vì đây là điều khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ.
- Nhân tố chi phí bằng tiền có mức tác động cao thứ 2 đến dự định sử dụng dịch
vụ là hợp lý lắm do hiện nay tất cả các nhà mạng đều đồng loạt tăng cước dịch vụ 3G
khiến khách hàng cảm thấy không hài lòng do phí quá cao nhưng chất lượng vẫn
không đảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp cần có những giải pháp nhằm giúp khách
hàng có những cảm nhận đúng đắn về mức phí các hình thức khác nhau của dịch vụ
nhằm đảm bảo những lợi ích của doanh nghiệp.
- Chi phí thời gian không ảnh hưởng đến dự định sử dụng dịch vụ là chưa hợp lý
vì việc chờ đợi để truy cập vào mạng Internet và sử dụng một số dịch vụ tiện ích là
một trong những lí do để khách hàng từ bỏ dịch vụ 3G.
- Nhân tố rủi ro được khách hàng đánh giá cao nhất, việc xảy ra rủi ro khi sử
dụng dịch vụ 3G là rất ít. Vì thế, nhân tố này không có hoặc có rất ít ảnh hưởng đến
dự định sử dụng dịch vụ của khách hàng.
80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ DỰ
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 3G
3.1. Định hướng
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu, nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử
dụng dịch vụ 3G của người dân trên địa bàn thành phố Huế, có thể thấy rằng, để giữ
chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới, cần có sự kết hợp của rất nhiều
yếu tố. Thị trường viễn thông ngày càng diễn ra sự cạnh tranh khốc liệt, MobiFone cũng
bị cuốn vào dòng chảy đó. Quan điểm kinh doanh hiện đại là doanh nghiêp phải mang
đến cho khách hàng thứ họ cần chứ không phải cung cấp thứ mà mình có. Vì vậy
nghiên cứu những yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận và sự định sử dụng dịch vụ của
khách hàng là giải pháp hữu hiệu hàng đầu. Căn cứ vào kết quả thu được, nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp cho doanh nghiệp. Mục tiêu hướng đến của việc đề xuất các giải
pháp này là thu hút thêm khách hàng mới tham gia sử dụng dịch vụ, đồng thời nâng cao
giá trị cảm nhận (lợi ích cảm nhận, chi phí cảm nhận) của các khác hàng hiện tại đang
sử dụng dịch vụ 3G của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế.
3.2. Giải pháp
- Đẩy mạnh quảng bá dịch vụ
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay mặc dù tỉ lệ người dân biết về dịch
vụ tương đối cao, nhưng vẫn còn nhiều người chưa sử dụng dịch vụ và một số đưa ra
lý do không hiểu rõ về dịch vụ và cách thức sử dụng dịch vụ. Doanh nghiệp cần đẩy
mạnh công tác marketing, tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu dịch vụ nhằm thu
hút thêm các khách hàng mới. Bên cạnh đó, khách hàng hiện nay chưa có một sự phân
biệt rõ ràng các hình thức của dịch vụ 3G nên có những quan niệm nhầm lẫn đặc biệt
về chi phí và rủi ro. Việc giúp khách hàng gia tăng kiến thức, nắm bắt những thông tin
cơ bản của dịch vụ đóng vai trò cực kì quan trọng, có lợi cho doanh nghiệp và khách
hàng. Doanh nghiệp cần giúp cho khách hàng hiểu được dịch vụ 3G là gì, bao gồm
những hình thức nào, sự khác biệt giữa các hình thức của dịch vụ, nó mang lại cho họ
những tiện ích gì hơn hẳn so với các dịch vụ truyền thống mà lâu nay họ vẫn sử dụng
bằng việc tổ chức thường xuyên định kì các buổi hội thảo, hội nghị khách hàng và
nhân viên cần chủ động tư vấn dịch vụ 3G cho khách hàng, trang điện tử của
81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
MobiFone cần được thiết kế bắt mắt, thông tin chặt chẽ, phong phú, đầy đủ và được
cập nhật liên tục để khách hàng có thể hiểu thêm về dịch vụ 3G.
3.2.1. Giải pháp về lợi ích cảm nhận
- Lợi ích chức năng
Doanh nghiệp cần nghiên cứu, ứng dụng, triển khai công nghệ mới, đa dạng
hóa các tiện ích mới của dịch vụ. Theo kết quả điều tra, khách hàng đồng ý về ý kiến
sản phẩm của dịch vụ đa dạng ở mức 4.3129, tức là chỉ ở mức đồng ý chứ chưa đồng
ý hoàn toàn. Vì thế doanh nghiệp cần phải phát triển thêm các sản phẩm liên quan đến
dịch vụ này, cung cấp nhiều tiện ích hơn nữa để tạo nhu cầu sử dụng cho khách hàng.
Việc đa dạng hóa các tiện ích của dịch vụ góp phần nâng cao cảm nhận về lợi ích chức
năng của khách hàng. Khách hàng đánh giá về chất lượng của dịch vụ ở mức 3.3878
đây là yếu tố bị khách hàng đánh giá thấp nhất trong nhân tố lợi ích chức năng. Do đó,
ngoài việc đa dạng hóa các tiện ích của dịnh vụ thì việc quan tâm đến việc cải thiện
hơn nữa chất lượng sóng 3G là một vấn đề không thể xem nhẹ. Tránh hiện tượng
khách hàng phàn nàn và bỏ sang sử dụng nhà cung cấp khác. Hiểu được khách hàng,
lắng nghe khách hàng và luôn dành cho khách hàng những sự đồng cảm là công ty đã
lấy được vị thế của mình trong lòng khách hàng, thu hút thêm đông đảo đối tượng
tham gia sử dụng và có ý muốn sử dụng lâu dài dịch vụ. Và đó cũng chính là cơ sở để
doanh nghiệp phát triển lớn mạnh theo định hướng kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực.
- Lợi ích xã hội
Theo nghiên cứu, những lợi ích xã hội của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tác
động nhiều nhất đến dự định sử dụng của họ. Dự định sử dụng dịch vụ của khách hàng
chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó gia đình, bạn bè là một trong những yếu tố tác
động trực tiếp nhất. Vì thế, những người tham khảo này có vai trò rất tích cực nếu doanh
nghiệp biết hướng marketing vào những đối tượng này. Khách hàng đánh giá khá cao về
việc sử dụng dịch vụ giúp họ kết nối với mọi người, tuy nhiên chỉ ở ngang mức độ
3.8639 tức là vẫn chưa đồng ý. Vì vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu về những dịch
vụ tiện ích giúp họ liên lạc với bạn bè, tham gia vào một cộng đồng trực tuyến nhỏ
hoặc tổ chức các cuộc thi trên trang điện tử của mình để thu hút khách hàng tham gia, ví
dụ như cuộc thi chụp ảnh cuộc sống khách hàng gắn với dịch vụ 3G.
82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Lợi ích cảm xúc
Cảm xúc của khách hàng khi sử dụng đến dịch vụ cũng ảnh hưởng đến dự định
sử dụng. Vì vậy doanh nghiệp cần tổ chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn khi
khách hàng sử dụng dịch vụ và làm tốt công tác chăm sóc khách hàng. Để hoàn thiện
dịch vụ hơn, doanh nghiệp cần khuyến khích khách hàng chia sẻ những mong muốn
của họ về các tiện ích của dịch vụ, tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía khách
hàng nhằm cải tiến chất lượng dịch vụ và nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng.
Ngoài ra, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật thông tin từ khách hàng về dịch vụ
bằng cách tiếp xúc trực tiếp tại quầy giao dịch, tiến hành các cuộc điều tra định kì về
giá trị cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ cũng như dự định sử dụng của họ. Từ
đó doanh nghiệp có thông tin để biết nên tập trung cải thiện vấn đề gì của dịch vụ 3G.
- Phát triển hạ tầng cơ sở
Chất lượng dịch vụ kém là một trong những nguyên nhân khiến khách hàng từ
bỏ việc sử dụng dịch vụ. Dịch vụ 3G là ứng dụng của sự phát triển của khoa học công
nghệ vì thế việc đầu tư đúng đắn vào cơ sở, hạ tầng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ,
giúp khách hàng có cảm nhận giá trị cao hơn về dịch vụ.Việc phát triển cơ sở hạ tầng
không chỉ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn đem lại nhiều lợi ích cho khách
hàng như giảm chi phí về thời gian. Như vậy, MobiFone cần phải không ngừng đầu tư
phát triển hạ tầng kĩ thuật mạng, nâng cấp mở rộng đường truyền với băng thông rộng,
dung lượng lớn, tốc độ cao. Việc cải tạo đường truyền nhằm giải quyết khó khăn về
mặt truyền tin trên mạng, hạn chế tối đa tình trạng nghẽn mạng ảnh hưởng đến đánh
giá của khách hàng đối với dịch vụ. Đường truyền cần thông suốt với tốc độ truyền
dẫn tốt nhằm tránh những sai sót đáng tiếc trong khi khách hàng đang thực hiện giao
dịch.
3.2.2. Giải pháp về hao phí cảm nhận
- Chi phí bằng tiền
Chi phí bằng tiền là một trong những nhân tố thúc đẩy dự định sử dụng dịch vụ
của khách hàng. Theo nghiên cứu, một số khách hàng từ bỏ sử dụng dịch vụ do không
hài lòng về chi phí. Doanh nghiệp cần thực hiện khảo sát về mức phí truy cập Internet
và phí sử các gói cước của dịch vụ để đưa ra một mức phí thấp, thích hợp, cạnh tranh.
83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Việc cung cấp nhiều gói dịch vụ với giá cước khác nhau hoặc cho sử dụng dịch vụ
miễn phí trong thời gian ngắn theo từng nhóm khách hàng sẽ giúp khách hàng có thể
có những cảm nhận chính xác về mức chi phí và rủi ro của dịch vụ, đồng thời đáp ứng
được mục đích của doanh nghiệp như tăng thêm tiện ích cho khách hàng để duy trì thị
phần hoặc nâng cao doanh thu, lợi nhuận. Ngoài ra, doanh nghiệp nên giải thích rõ lợi
ích của việc dùng thuê bao gói so với dung lượng truy cập để khách hàng có thể tiết
kiệm được tối đa chi phí.
- Chi phí thời gian
Việc cải thiện tốc độ truy cập liên quan đến cảm nhận về chi phí thời gian của
khách hàng đối với dịch vụ và khuyến khích họ sử dụng dịch vụ nhiều hơn trong
tương lai. Doanh nghiệp cần tăng tối đa băng thông của dịch vụ 3G trong giờ rỗi cũng
như giờ bận, rút ngắn thời gian truy cập.
- Nỗ lực
Công sức là những nỗ lực mà người tiêu dùng bỏ ra để sử dụng dịch vụ. Là một
trong những nhân tố ảnh hưởng đến dự định sử dụng của khách hàng. Chính vì thế mà
doanh nghiệp cần phải mở rộng phạm vi cung cấp thông tin về dịch vụ 3G như phát tờ
rơi, nhắn tin quảng cáo, chia sẻ trên mạng xã hội hoặc trang điện tử của công ty về
những dịch vụ 3G mới để khách hàng tìm thấy thông tin về các gói cước 3G của
doanh nghiệp mọi lúc và cập nhật thông tin về dịch vụ khi có sự thay đổi. Ngoài ra,
doanh nghiêp cần cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về dịch vụ, giải thích cụ thể
về các gói cước để khách hàng nắm rõ hơn về thông tin dịch vụ và giá cả của các gói
cước 3G.
- Rủi ro
So với công nghệ truyền tải khác, dịch vụ 3G vẫn còn khá mới mẻ và hiện nay
hầu như tất cả các thuê bao đều đã được kích hoạt sẵn dịch vụ 3G, để khách hàng
tránh việc dè dặt sử dụng dịch vụ, ngoài việc nâng cao hiểu biết của khách hàng về rủi
ro đối với việc sử dụng dịch vụ, cung cấp thông tin rõ ràng thông tin, đảm bảo sự
riêng tư, bảo mật thông tin khách hàng. Khi có sự cố xảy ra trong hệ thống doanh
nghiệp cần nhắn tin thông báo cho khách hàng biết tình hình hiện tại tránh trường hợp
khiến khách hàng phiền lòng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu ứng dụng
84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
thanh toán cước chính xác, minh bạch để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng
của mình. Rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ giảm sẽ khiến khách hàng có niềm
tin vào doanh nghiệp, tạo sự thoải mái, yên tâm, hài lòng khi giao dịch.
85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài “Nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử dụng dịch vụ 3G trên điện
thoại di động cỉa người dân thành phố Huế” qua nghiên cứu thực tế với sự điều tra
thăm dò ý kiến của 207 đối tượng, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng qua sự hỗ trợ của phần mềm phân tích số liệu SPSS, về cơ bản, đề tài đã đạt
được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau:
Thống kê mô tả cho thấy phần lớn người dân Huế biết đến dịch vụ 3G. Vì thế
nhà mạng cần duy trì, tăng cường hoạt động quảng bá để tăng lượng thêm lượng
khách hàng biết đến dịch vụ.
Việc ngưng sử dụng dịch vụ của khách hàng ngoài nguyên nhân chủ yếu do họ
chưa hài lòng về chất lượng và giá cả của dịch vụ thì còn có lí do là do họ không còn
nhu cầu sử dụng nữa. Như vậy, doanh nghiệp cần tăng giá trị cảm nhận về việc sử
dụng dịch vụ thể hiện hiểu biết công nghệ, giảm chi phí sử dụng dịch vụ và cải thiện
dịch vụ để có thể truy cập với tốc độ nhanh hơn, mọi lúc mọi nơi.
Việc xác định các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng là rất quan
trọng và có ảnh hưởng đến việc kinh doanh lâu dài của nhà mạng. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có 3 nhân tố cấu thành thành phần lợi ích cảm nhận đó là: lợi ích chức năng,
lợi ích xã hội và lợi ích cảm xúc. Bên cạnh đó có 4 nhân tố cấu thành thành phần chi
phí cảm nhận đó là: chi phí bằng tiền, chi phí thời gian, nỗ lực và rủi ro. Do vậy, để
nâng cao giá trị cảm nhận của khách hành về dịch vụ 3G cần phải tập trung nâng cao
từng thành phần cấu tạo nên cảm nhận về lợi ích và chi phí của khách hàng.
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy mô hình lý thuyết đạt được mức
độ tương thích với dữ liệu và 5 trong 7 giả thuyết về mối quan hệ của các khái niệm
trong mô hình lý thuyết được chấp nhận. Có 5 nhân tố (trong tổng số 7 nhân tố) thuộc
hai thành phần lợi ích và chi phí cảm nhận đó là: lợi ích chức năng, lợi ích xã hội, lợi
ích cảm xúc, chi phí bằng tiền, nỗ lực có mối quan hệ với dự định sử dụng dịch vụ của
khách hàng. Các nhân tố lợi ích cảm xúc và nỗ lực tuy có tác động không đáng kể đến
dự định sử dụng dịch vụ nhưng các nhân tố này vẫn đóng một vai trò quan trọng trong
86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
việc đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng vì thế cũng cần phải có những giải
pháp để nâng cao các yếu tố này. Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện ở phương
trình dưới đây:
SD = 0.309CN + 0.419XH + 0.235CX + 0.376CPT + 0.274NL
Như vậy, lợi ích xã hội đóng vai trò quan trọng trong dự định sử dụng dịch vụ.
Khi khách hàng cảm nhận được sự gắn kết của mình với những nhóm xã hội cụ thể
như gia đình và bạn bè, họ sẽ đánh giá về dịch vụ cao hơn, sử dụng dịch vụ thường
xuyên và lâu dài hơn. Có thể nhận thấy, trong các nhân tố thuộc thành phần chi phí
cảm nhận, nhân tố chi phí bằng tiền có tầm quan trọng lớn nhất đối với dự định sử
dụng dịch vụ, mức chi phí đăng kí, sử dụng dịch vụ hợp lý, cạnh tranh sẽ thúc đẩy dự
định sử dụng dịch vụ của khách hàng tích cực hơn trong tương lai. Nhân tố nỗ lực ảnh
hưởng 27.4% dự định sử dụng, vì thế cần phải để khách hàng dễ dàng tiếp cận được
với dịch vụ để khách hàng cảm thấy thuận tiện khi sử dụng dịch vụ.
2. Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên
cứu của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật
của công ty, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
Nghiên cứu chỉ tập trung trong một phạm vi hẹp nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn
chưa cao (207 người) và chủ yếu tập trung điều tra ở những tuyến đường chính ở thành
phố Huế do hạn chế về mặt thời gian nên có thể chưa đại diện hết cho toàn bộ thị
trường. Việc chọn mẫu phi xác suất thuận tiện làm giảm tính đại diện của kết quả
nghiên cứu.
Một số khách hàng trả lời bảng hỏi dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra
đúng cảm nhận của mình về dịch vụ 3G, điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng bảng
hỏi.
Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định của
hoạt động kinh doanh của siêu thị, cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính
sách và chiến lược phát triển chung của công ty.
87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Kiến nghị
3.1. Đối với cấp quản lý nhà nước
- Hoàn thiện các quy định pháp lý về dịch vụ viễn thông, tạo hành lan pháp lý
đầy đủ và an toàn cho cả hai đối tượng là nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng khi hai
bên cung cấp và sử dụng dịch vụ. Hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông tháo gỡ các khó
khăn về thủ tục và triển khai hiệu quả các dự án.
- Giám sát quy trình quản lí chất lượng dịch vụ theo Quyết định 33/2006/QĐ-
BBCVT của Bộ Bưu chính Viễn thông đối với chỉ tiêu chất lượng đăng ký của nhà
cung cấp dịch vụ thông tin di động, bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng, đảm bảo thị
trường phát triển bền vững.
- Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ, tạo điều kiện để nhà mạng lắp đặt các trạm
thu phát sóng, giảm thiểu cước phí. Khuyến khích nhà mang sử dụng chung cơ sở hạ
tầng để đảm bảo tiết kiệm tài nguyên viễn thông và cảnh quan đẹp mắt.
- Điều đặc thù của ngành viễn thông là tham gia cam kết quốc tế, theo đó, Cục
Viễn thông phải tham gia quản lý giá thành. Như vậy, Nhà nước cần đưa ra những quy
định về giá trần và giá sàn với những dịch vụ 3G mà nhà mạng cung cấp để đảm bảo
lợi ích cho người tiêu dùng và doanh nghiệp.
3.2. Đối với Công ty Thông Tin Di Động MobiFone và chi nhánh MobiFone
Huế
- Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường
để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về giá cả thị trường,
các chương trình bình ổn giá của Nhà nước.
- Chi nhánh và công ty nên có các chương trình nghiên cứu kỹ địa bàn để từ đó
có kế hoạch cụ thể cho việc phân bổ các trạm BTS một cách phù hợp nhất.
- Thực tế ở mỗi vùng khác nhau nên có những đánh giá khác nhau nên chi nhánh
cần tổ chức các cuộc khảo sát nhu cầu thị trường về các dịch vụ mà người dùng di
động qua tâm, chính sách giá mà khách hàng mong muốn để từ đó có những đề xuất
lên công ty nhằm mục đích phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng.
88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
- Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm
nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ, làm cơ sở để khách hàng có
những ý định hành vi tiêu dùng tích cực hơn đối với dịch vụ 3G.
89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng việt
1. Brian Tracy, Kinh doanh bằng tâm lí (Huyền Trang dịch), Nhà xuất bản Lao
động xã hội, 300 trang.
2. Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2010), Giá trị cảm nhận về đào tạo đại học từ góc
nhìn sinh viên, Tạp chí PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP, Số 4 - Tháng 04/2010.
3. Cao Thị Tố Nga (2012), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ 3G MobiFone của khách hàng tại thành phố Huế, Luận văn tốt nghiệp,
Trường Đại học Kinh tế Huế.
4. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Slide bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh, Đại học kinh tế - Đại học Huế.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
6. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nhà xuất bản đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
8. Nguyễn Quốc Khánh (2013), Slide bài giảng Quản trị dịch vụ, Đại học kinh tế -
Đại học Huế.
9. Lê Thanh Tuyền (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
3G: nghiên cứu thực tiễn tại thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh,
Trường đại học Đà Nẵng
10. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn (2010), Giáo trình quản trị Marketing, nhà
xuất bản Giáo dục
11. Lê Thị Thanh Huyền (2012), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại
công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Huế Thành, Luận văn tốt nghiệp, Trường
Đại học Kinh tế Huế.
12. Phạm Thị Bé Loan (2012), Tính vị chủng, giá trị cảm nhận, niềm tin hàng nội
90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
và dự định hành vi của người tiêu dùng đối với thuốc bổ trẻ em sản xuất trong nước,
tuyển tập báo cáo “ Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học” lần thứ 8.
13. Trương Mai Anh Thư (2012), Nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử dụng
dịch vụ Internet banking của người dân thành phố Đà Nẵng, Luận văn tốt nghiệp,
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
II. Tiếng Anh
1. Che Hui Lien, Miin Jye Wen, Chung Cheng Wu (2011), Investigating the
Relationships among E-Service Quality, Perceived Value, Satisfaction, and Behavioral
Intentions in Taiwanese Online Shopping, Asia Pacific Management Review, p.211-
223.
2. Fishbein, M., Ajzen, I. (1975), Belief, Attitude, Intension and Behavior: An
Introduction to Theory and Research, Addition - Westley Addition – Wesley series in
social psychology.
3. Juan Carlos Fandos Roig, Javier Sanchez Garcia, Miguel Angel Moliner Tena,
Jaume Llorens Monzonis (2006), Customer perceived value in banking services,
International Journal of Bank Marketing , Vol.24 No.5, p. 266-283.
4. Kotler P., Keller, K. L (2006), Marketing Management, 12th Edition, Pearson
Education Inc, New Jersay.
5. Nasreen Khan, Sharifah Latifah Syed A. Kadir (2011), The impact of perceived
value dimension on satisfaction and behavior intention: Young-adult consumers in
banking industry, African Journal of Business Management Vol. 5(16), p.7055-7067.
6. Roig, et al (2006), Customer perceived value in banking services, International
Journal of Bank Marketing, Vol. 24 No. 5, pp. 266-283
7. Sanchez Javier, Luis Callarisa, Rosa M.Rodriguez, Miguel A. Moliner (2006),
Perceived value of the purchase of a tourism product, tourism Management, Vol. 27,
p.394-409.
8. Sheth, J.N., Newman, B.I. and Gross, B.L. (1991b), Consumption Values and
Market Choices: Theory and Applications, Southwestern Publications, Amarillo, TX.
9. Sheth, Jagdish N., Bruce I. Newman, Barbara L. Gross (1991), Why we buy
what we buy: A theory of consumption Values, Journal of Business Research, p159-
91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
170.
10. Sweeney, J.C. and Soutar, G. (2001), Consumer perceived value: the
development of multiple item scale, Journal of Retailing, Vol. 77 No. 2, p.203-20
11. Wahyu Adhi Nugroho, Luki Safitri Wihandoyo (2009), Consumer’s perceived
value and buying behaviour of store brands: an empirical investigation, Journal of
business strategy and excution, Vol.1 No.2, p216-238.
12. Zeithaml, V.A. (1988), Consumer perceptions of price, quality and value: a
means-end model and synthesis of evidence, Journal of Marketing, Vol. 52, July,
p.222.
III. Website:
1. ICTnews.vn. Dấu ấn 3G MobiFone.
mobifone-100777.ict. Ngày truy cập 20/03/2014.
2. Ictpress.vn, 2012. Tương lai di động tại Việt Nam.
truy cập ngày
13/03/2014.
3. m.vnpthanoi.com.vn. Việt Nam bắt đầu “làn sóng” 3G.
Ngày truy cập 13/03/2014.
4. MobiFone. Lịch sử phát triển. https://www.mobifone.com.vn/portal/vn/. Truy
cập ngày 30/03/2014.
5. MobiFone3G. Dịch vụ. https://mobifone3g.com.vn/. Truy cập ngày 30/03/
2014.
6. Bảo Trung, 2013. Giá trị cảm nhận của khách hàng trong ngành ngân hàng
Ngày truy cập: 20/03/2014.
7. Thongtincongnghe, 2013. 3G Việt Nam vẫn tăng trưởng thuê bao 25% trong
khủng hoảng. Truy cập ngày
26/03/2014.
92
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
8. Vietnamnet.vn. Doanh nghiệp ấn tượng 2012: Năng suất lao động “khủng”
nhất.
an-tuong-2012--nang-suat-lao-dong--khung--nhat.html. Ngày truy cập 15/03/ 2014.
9. Vietnamplus, 2013. Tăng cước 3G: Khi chất lượng đang là nỗi thất vọng.
vong/225462.vnp. Ngày truy cập 21/03/2014.
10. Vnmedia.vn, 2014. Năm 2014 sẽ có nhiều chính sách mới cho dịch vụ 3G.
ch_moi_cho_dich_vu_3g.html. Ngày truy cập 21/03/2014.
11. Vnreview, 2013. Việt Nam có 136 triệu thuê bao di động tính đến tháng 6/2013.
trieu-thue-bao-di-dong-tinh-den-thang-6-2013. Ngày truy cập 22/03/2014.
12. Vtc.vn, 2013. Viễn thông Việt: Viettel sẽ độc chiếm “ngôi vương”.
Ngày truy cập 13/03/2014.
13. Vtctelecom, 2013. 3G Việt Nam đi ngược dòng khủng hoảng.
hoang/308/696. Truy cập ngày 26/03/2014.
14. Wikipedia. 3G. 3G.
15. Truy cập ngày 20/03/2014.
93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát
Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên của trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi đang
thực hiện đề tài “Nghiên cứu giá trị cảm nhận và dự định sử dụng dịch vụ 3G trên
điện thoại di động của người dân thành phố Huế”. Rất mong các anh (chị) dành chút
ít thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này. Tôi cam kết sẽ bảo mật hoàn toàn
những thông tin mà anh (chị) cung cấp. Rất mong nhận được sự đóng góp chân thành
của anh (chị). Xin chân thành cảm ơn!
Phần I. Tình hình sử dụng dịch vụ 3G trên điện thoại di động (đánh dấu X vào ô
tương ứng với câu trả lời của anh chị)
1. Anh/chị có biết đến dịch vụ 3G của các nhà mạng không?
Có Không
(Nếu Có xin vui lòng làm tiếp câu 2. Nếu Không xin vui lòng làm tiếp phần IV, xin
chân thành cám ơn sự giúp đỡ của anh/chị).
2. Anh/ Chị vui lòng cho biết về việc sử dụng dịch vụ 3G trên điện thoại di động
của mình:
Chưa từng sử dụng
(Xin anh/chị vui lòng cho biết lý do: .................................................................)
Đã từng dụng dịch vụ ( bây giờ đã ngưng sử dụng dịch vụ)
(Xin anh/chị vui lòng cho biết lý do: .....................................................................)
Đang sử dụng dịch vụ
(Nếu Chưa từng sử dụng xin vui lòng làm tiếp phần IV và kết thúc, xin chân thành
cám ơn sự giúp đỡ của anh/chị. Nếu Đã từng sử dụng (bây giờ đã ngưng sử dụng
dịch vụ) xin vui lòng bỏ qua phần III ).
Phần II: Giá trị cảm nhận về dịch vụ 3G của khách hàng
Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các nhận định sau
đây về dịch vụ 3G với :
94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
(1) Hoàn toàn không đồng ý (2) Không đồng ý (3)Đồng ý một phần (4) Đồng ý
(5) Hoàn toàn đồng ý
(Đánh dấu X vào câu trả lời thích hợp)
STT Gía trị cảm nhận
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
I. Lợi ích cảm nhận
1. Lợi ích chức năng
3.1 Dịch vụ dễ sử dụng
3.2 Sản phẩm của dịch vụ đa dạng
3.3 Đáp ứng được nhu cầu và mong đợi
3.4 Chất lượng dịch vụ ổn định
1. Lợi ích xã hội
4.1 Sử dụng dịch vụ thể hiện sử hiểu biết về công nghệ
4.2 Nhiều người quen đã và đang sử dụng dịch vụ
4.3 Dịch vụ giúp tôi gắn kết với mọi người
2. Lợi ích cảm xúc
5.1 Cảm thấy hài lòng với dịch vụ
5.2 Cảm thấy tiện lợi khi sử dụng dịch vụ
5.3 Cảm thấy thích thú khi sử dụng dịch vụ
II. Hao phí cảm nhận
1. Chi phí bằng tiền
6.1 Chi phí đăng kí sử dụng dịch vụ hợp lí
6.2 Chi phí đăng kí các gói cước là hợp lí
6.3 Chi phí truy cập internet và sử dụng dịch vụ là hợp lí
2. Chi phí thời gian
7.1 Thủ tục đăng kí đơn giản, nhanh chóng
7.2 Tốc độ truy cập nhanh
7.3 Thời gian sử dụng dịch vụ linh hoạt
95
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
7.4 Tiết kiệm thời gian hơn so với các công nghệ truyền tải khác
3. Nỗ lực
8.1 Sử dụng dich vụ mọi lúc mọi nơi
8.2 Dễ dàng sử dụng dịch vụ 3G mà không cần sự hỗ trợ
8.3 Các thông tin liên quan đến dịch vụ 3G dễ dàng được tìm thấy
4. Rủi ro
9.1 Sự riêng tư của khách hàng được bảo mật tốt
9.2 Dịch vụ cung cấp rõ ràng, minh bạch thông tin
9.3 Không xảy ra tình trạng gian lận
Phần III. Dự định sử dụng dịch 3G trên điện thoại di động của khách hàng
(Nếu anh/chị thuộc nhóm Đã từng sử dụng (bây giờ đã ngưng sử dụng) xin vui
lòng bỏ qua phần này)
Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các nhận định sau
đây về dự định sử dụng dịch vụ 3G với :
(1) Hoàn toàn không đồng ý (2) Không đồng ý (3)Đồng ý một phần (4) Đồng ý
(5) Hoàn toàn đồng ý
(Đánh dấu X vào câu trả lời thích hợp)
STT Dự định sử dụng
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
10.1 Sẽ sử dụng dịch vụ lâu dài
10.2 Sẽ thường xuyên sử dụng dịch vụ
10.3 Sẽ sử dụng nhiều tiện ích của dịch vụ
10.4 Sẽ tìm hiểu thêm về dịch vụ
10.5 Sẵn sàng sử dụng tiện ích mới của dịch vụ
96
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Phần IV. Thông tin cá nhân.
Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
Họ tên:
Giới tính: Nam ữ
11. Tuổi:
≤ 18 19 – 22 23 – 30 31 – 45
12. Nghề nghiệp:
Học sinh, sinh viên
Cán bộ công nhân viên
Nội trợ
Buôn bán, người lao động
Khác:..............
Xin chân thành cảm ơn!
97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 94 45.4 45.4 45.4
Nu 113 54.6 54.6 100.0
Total 207 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <=18 21 10.1 10.1 10.1
19-22 39 18.8 18.8 29.0
23-30 85 41.1 41.1 70.0
31-45 62 30.0 30.0 100.0
Total 207 100.0 100.0
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 57 27.5 27.5 27.5
CBCNV 101 48.8 48.8 76.3
noi tro 18 8.7 8.7 85.0
buon ban, nguoi lao dong 31 15.0 15.0 100.0
Total 207 100.0 100.0
98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 3: Thống kê mô tả tình hình sử dụng dịch vụ 3G
biet Dv3G
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 196 94.7 94.7 94.7
Khong 11 5.3 5.3 100.0
Total 207 100.0 100.0
Viecsudung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid chua tung su dung 15 7.2 7.7 7.7
da tung su dung, bay gio
ngung
34 16.4 17.3 25.0
dang su dung 147 71.0 75.0 100.0
Total 196 94.7 100.0
Missing System 11 5.3
Total 207 100.0
li do chua su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid chua co nhu cau, chua can
thiet
12 5.8 85.7 85.7
chua hieu ro ve dich vu 1 .5 7.1 92.9
Khac 1 .5 7.1 100.0
Total 14 6.8 100.0
Missing 999 1 .5
System 192 92.8
Total 193 93.2
Total 207 100.0
99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
li do ngung su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it su dung 3G 3 1.4 9.4 9.4
khong con nhu cau nua 9 4.3 28.1 37.5
khong hai long voi gia ca,
chat luong
20 9.7 62.5 100.0
Total 32 15.5 100.0
Missing 9999 2 1.0
System 173 83.6
Total 175 84.5
Total 207 100.0
100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 4: Giá trị cảm nhận của khách hàng
- Đánh giá trung bình về giá trị cảm nhận của khách hàng đã từng sử dụng và
khách hàng đang sử dụng dịch vụ 3G
Group Statistics
Viecsudung N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CN1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.7941 .84493 .14490
dang su dung 147 4.2857 .59680 .04922
CN2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.9706 .90404 .15504
dang su dung 147 4.3129 .70032 .05776
CN3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.9412 .98292 .16857
dang su dung 147 3.6531 1.05111 .08669
CN4 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.0882 .93315 .16003
dang su dung 147 3.3878 1.01664 .08385
XH1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.4412 .78591 .13478
dang su dung 147 3.8639 1.06398 .08776
XH2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.3235 1.00666 .17264
dang su dung 147 3.8367 1.12895 .09311
XH3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.5882 1.20900 .20734
dang su dung 147 3.8639 1.09569 .09037
CX1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.4412 .95952 .16456
dang su dung 147 4.0612 .87761 .07238
CX2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.0588 .98292 .16857
dang su dung 147 4.1973 .77318 .06377
101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CX3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.2941 1.03072 .17677
dang su dung 147 3.9592 .78407 .06467
CPT1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.9412 1.12657 .19321
dang su dung 147 3.4558 1.14216 .09420
CPT2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.0294 .79717 .13671
dang su dung 147 3.2993 1.13726 .09380
CPT3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.0588 .88561 .15188
dang su dung 147 3.1156 1.10737 .09133
TG1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 4.1176 1.03762 .17795
dang su dung 147 4.3061 .72728 .05998
TG2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.6471 .81212 .13928
dang su dung 147 3.9116 .92843 .07658
TG3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.8824 .91336 .15664
dang su dung 147 3.9524 .84670 .06983
TG4 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.1765 .96830 .16606
dang su dung 147 3.8095 .90911 .07498
NL1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 4.0294 .93696 .16069
dang su dung 147 4.0884 .76682 .06325
Nl2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.5294 1.16086 .19909
dang su dung 147 4.0680 .78216 .06451
Nl3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.8529 1.07682 .18467
dang su dung 147 4.0816 .79820 .06583
102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
RR1 da tung su dung, bay gio
ngung
34 4.0882 .93315 .16003
dang su dung 147 4.5170 .55337 .04564
RR2 da tung su dung, bay gio
ngung
34 3.3235 .87803 .15058
dang su dung 147 4.2585 .81163 .06694
RR3 da tung su dung, bay gio
ngung
34 2.8824 .94595 .16223
dang su dung 147 4.0136 1.04019 .08579
- Đánh giá chung
• Đã từng sử dụng:
Statistics
CN Xh Cx cpt tg Nl Rr
N Valid 34 34 34 34 34 34 34
Missing 26 26 26 26 26 26 26
Mean 3.1985 3.4510 2.5980 2.6765 3.2059 3.8039 3.4314
Std. Deviation .57990 .74256 .81970 .65897 .57889 .80452 .74549
Minimum 1.75 2.00 1.00 1.00 1.00 2.33 1.00
Maximum 4.25 4.67 4.67 4.00 4.00 5.00 5.00
• Đang sử dụng
Statistics
CN XH Cx Cpt tg Nl Rr
N Valid 147 147 147 147 147 147 147
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.9099 3.8549 4.0726 3.2902 3.9949 4.0794 4.2630
Std. Deviation .65293 1.00233 .71781 .96694 .56924 .66591 .68272
Minimum 2.25 1.33 1.67 1.00 2.75 3.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Kiểm định sự khác biệt về giá trị cảm nhận giữa khách hàng đã từng sử dụng
dịch vụ và khách hàng đang sử dụng dịch vụ
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
CN1 Equal variances
assumed
6.287 .013 -3.976 179 .000 -.49160 .12364 -.73558 -.24762
Equal variances
not assumed
-3.212 40.932 .003 -.49160 .15304 -.80067 -.18252
CN2 Equal variances
assumed
.957 .329 -2.424 179 .016 -.34234 .14122 -.62101 -.06366
Equal variances
not assumed
-2.069 42.611 .045 -.34234 .16545 -.67609 -.00858
CN3 Equal variances
assumed
.367 .545 -3.601 179 .000 -.71188 .19770 -1.10201 -.32176
Equal variances
not assumed
-3.756 51.944 .000 -.71188 .18956 -1.09227 -.33150
CN4 Equal variances
assumed
1.984 .161 -6.817 179 .000 -1.29952 .19064 -1.67571 -.92333
Equal variances
not assumed
-7.193 52.708 .000 -1.29952 .18067 -1.66195 -.93709
XH1 Equal variances
assumed
.535 .465 -2.181 179 .030 -.42277 .19381 -.80521 -.04032
Equal variances
not assumed
-2.629 64.298 .011 -.42277 .16083 -.74404 -.10150
XH2 Equal variances
assumed
.580 .447 -2.435 179 .016 -.51321 .21074 -.92907 -.09734
Equal variances
not assumed
-2.616 53.960 .012 -.51321 .19615 -.90647 -.11994
104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
XH3 Equal variances
assumed
3.008 .085 -1.297 179 .196 -.27571 .21265 -.69534 .14391
Equal variances
not assumed
-1.219 46.351 .229 -.27571 .22618 -.73089 .17947
CX1 Equal variances
assumed
4.795 .030 -9.530 179 .000 -1.62005 .16999 -1.95549 -1.28460
Equal variances
not assumed
-9.012 46.611 .000 -1.62005 .17977 -1.98178 -1.25831
CX2 Equal variances
assumed
.774 .380 -7.332 179 .000 -1.13846 .15527 -1.44485 -.83206
Equal variances
not assumed
-6.317 42.923 .000 -1.13846 .18023 -1.50194 -.77497
CX3 Equal variances
assumed
9.211 .003 -10.478 179 .000 -1.66507 .15891 -1.97864 -1.35149
Equal variances
not assumed
-8.846 42.253 .000 -1.66507 .18823 -2.04485 -1.28528
CPT1 Equal variances
assumed
.427 .514 2.239 179 .026 .48539 .21681 .05756 .91323
Equal variances
not assumed
2.258 49.918 .028 .48539 .21495 .05364 .91715
CPT2 Equal variances
assumed
12.126 .001 -6.164 179 .000 -1.26991 .20602 -1.67646 -.86336
Equal variances
not assumed
-7.659 67.977 .000 -1.26991 .16580 -1.60075 -.93906
CPT3 Equal variances
assumed
2.357 .127 -5.190 179 .000 -1.05682 .20361 -1.45861 -.65503
Equal variances
not assumed
-5.963 59.426 .000 -1.05682 .17723 -1.41140 -.70224
TG1 Equal variances
assumed
2.921 .089 -1.248 179 .214 -.18848 .15104 -.48652 .10956
Equal variances
not assumed
-1.004 40.807 .321 -.18848 .18779 -.56778 .19082
TG2 Equal variances
assumed
.000 .986 -7.317 179 .000 -1.26451 .17281 -1.60552 -.92349
105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Equal variances
not assumed
-7.956 54.834 .000 -1.26451 .15894 -1.58305 -.94596
TG3 Equal variances
assumed
.429 .513 -.428 179 .669 -.07003 .16354 -.39274 .25269
Equal variances
not assumed
-.408 47.002 .685 -.07003 .17150 -.41504 .27499
TG4 Equal variances
assumed
.033 .857 -9.324 179 .000 -1.63305 .17514 -1.97865 -1.28746
Equal variances
not assumed
-8.963 47.383 .000 -1.63305 .18221 -1.99953 -1.26658
NL1 Equal variances
assumed
1.863 .174 -.387 179 .699 -.05902 .15241 -.35978 .24174
Equal variances
not assumed
-.342 43.779 .734 -.05902 .17269 -.40710 .28905
Nl2 Equal variances
assumed
20.706 .000 -3.274 179 .001 -.53862 .16452 -.86327 -.21396
Equal variances
not assumed
-2.574 40.194 .014 -.53862 .20928 -.96152 -.11571
Nl3 Equal variances
assumed
6.268 .013 -1.403 179 .162 -.22869 .16298 -.55029 .09291
Equal variances
not assumed
-1.166 41.768 .250 -.22869 .19606 -.62441 .16703
RR1 Equal variances
assumed
8.928 .003 -3.518 179 .001 -.42877 .12190 -.66931 -.18823
Equal variances
not assumed
-2.577 38.529 .014 -.42877 .16641 -.76551 -.09203
RR2 Equal variances
assumed
.096 .757 -5.961 179 .000 -.93497 .15686 -1.24451 -.62544
Equal variances
not assumed
-5.674 46.918 .000 -.93497 .16479 -1.26651 -.60344
RR3 Equal variances
assumed
.338 .562 -5.808 179 .000 -1.13125 .19477 -1.51559 -.74692
Equal variances
not assumed
-6.164 53.101 .000 -1.13125 .18352 -1.49933 -.76318
106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 5: Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo
1. Thang đo lợi ích chức năng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.750 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CN1 11.3537 5.504 .343 .784
CN2 11.3265 4.715 .531 .706
CN3 11.9864 3.068 .719 .581
CN4 12.2517 3.340 .659 .624
2. Thang đo lợi ích xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.902 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
XH1 7.7007 4.362 .798 .865
XH2 7.7279 4.076 .810 .855
XH3 7.7007 4.211 .807 .857
107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Thang đo lợi ích cảm xúc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.859 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CX1 8.1565 1.996 .755 .785
CX2 8.0204 2.308 .737 .800
CX3 8.2585 2.316 .715 .819
4. Thang đo thành phần chi phí bằng tiền
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CPT1 6.4150 4.340 .582 .839
CPT2 6.5714 3.781 .755 .661
CPT3 6.7551 4.118 .683 .738
108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
5. Thang đo thành phần chi phí thời gian
- Thang đo ban đầu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.579 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TG1 11.6735 4.345 .103 .670
TG2 12.0680 2.927 .439 .438
TG3 12.0272 3.013 .495 .396
TG4 12.1701 3.019 .424 .453
- Thang đo thành phần chi phí thời gian sau khi loại biến TG1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.670 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TG2 7.7619 2.128 .500 .549
TG3 7.7211 2.298 .518 .531
TG4 7.8639 2.324 .431 .641
109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
6. Thang đo thành phần nỗ lực
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.810 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NL1 8.1497 1.977 .661 .737
Nl2 8.1701 1.882 .698 .698
Nl3 8.1565 1.969 .618 .781
7. Thang đo thành phần rủi ro
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.768 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
RR1 8.2721 2.871 .543 .787
RR2 8.5306 1.922 .717 .555
RR3 8.7755 1.449 .664 .668
110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
8. Thang đo dự định sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.908 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SD1 14.4898 14.115 .773 .886
SD2 14.5442 13.428 .804 .880
SD3 14.5102 14.827 .738 .893
SD4 14.4150 14.560 .756 .890
SD5 14.6122 14.198 .768 .887
111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 6: Phân tích nhân tố khám phá EFA
1. Thang đo giá trị cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .796
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.594E3
Df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.265 28.478 28.478 6.265 28.478 28.478 2.858 12.989 12.989
2 2.406 10.934 39.412 2.406 10.934 39.412 2.585 11.752 24.741
3 2.033 9.242 48.655 2.033 9.242 48.655 2.439 11.088 35.830
4 1.763 8.015 56.669 1.763 8.015 56.669 2.317 10.534 46.363
5 1.409 6.405 63.075 1.409 6.405 63.075 2.103 9.558 55.921
6 1.304 5.929 69.004 1.304 5.929 69.004 2.091 9.503 65.424
7 1.167 5.304 74.308 1.167 5.304 74.308 1.954 8.883 74.308
8 .684 3.111 77.419
9 .670 3.047 80.466
10 .569 2.586 83.052
11 .532 2.417 85.469
12 .505 2.296 87.765
13 .419 1.907 89.672
14 .374 1.702 91.373
15 .342 1.554 92.927
16 .331 1.504 94.432
17 .277 1.259 95.690
18 .215 .977 96.668
112
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
19 .207 .939 97.607
20 .189 .859 98.466
21 .180 .818 99.284
22 .158 .716 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
XH3 .859
XH1 .857
XH2 .823
CPT3 .843
CPT2 .840
CPT1 .671
CX1 .883
CX2 .818
CX3 .802
Nl2 .844
NL1 .828
Nl3 .747
CN2 .806
CN3 .690
CN1 .667
CN4 .578
RR1 .858
RR2 .778
RR3 .714
TG2 .782
TG3 .775
TG4 .739
113
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
2. Thang đo dự định sử dụng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .872
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 458.751
Df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.655 73.097 73.097 3.655 73.097 73.097
2 .446 8.922 82.019
3 .385 7.704 89.724
4 .287 5.738 95.462
5 .227 4.538 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SD2 .881
SD1 .857
SD5 .856
SD4 .847
SD3 .833
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
114
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 7: Phân tích hồi quy tuyến tính bội
1. Xem xét tương quan giữa các biến
Correlations
XH CPT CX NL CN RR TG SD
XH Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .419**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 147 147 147 147 147 147 147 147
CPT Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .376**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 147 147 147 147 147 147 147 147
CX Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .235**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .004
N 147 147 147 147 147 147 147 147
NL Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .274**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 147 147 147 147 147 147 147 147
CN Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .309**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 147 147 147 147 147 147 147 147
RR Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 -.027
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .743
N 147 147 147 147 147 147 147 147
TG Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 -.064
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .443
N 147 147 147 147 147 147 147 147
SD Pearson Correlation .419** .376** .235** .274** .309** -.027 -.064 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .004 .001 .000 .743 .443
N 147 147 147 147 147 147 147 147
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
115
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1
XH .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
2
CPT .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
3
CN .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
4
NL .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
5
CX .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
a. Dependent Variable: SD
Model Summaryf
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .419a .176 .170 .91104394 .176 30.903 1 145 .000
2 .563b .317 .308 .83206186 .141 29.834 1 144 .000
3 .643c .413 .401 .77426642 .096 23.300 1 143 .000
4 .698d .488 .473 .72577553 .075 20.747 1 142 .000
5 .737e .543 .527 .68785341 .055 17.089 1 141 .000 1.789
a. Predictors: (Constant), XH
b. Predictors: (Constant), XH, CPT
c. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN
d. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN, NL
e. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN, NL, CX
f. Dependent Variable: SD
116
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
ANOVAf
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 25.650 1 25.650 30.903 .000a
Residual 120.350 145 .830
Total 146.000 146
2 Regression 46.305 2 23.152 33.442 .000b
Residual 99.695 144 .692
Total 146.000 146
3 Regression 60.273 3 20.091 33.514 .000c
Residual 85.727 143 .599
Total 146.000 146
4 Regression 71.201 4 17.800 33.793 .000d
Residual 74.799 142 .527
Total 146.000 146
5 Regression 79.287 5 15.857 33.515 .000e
Residual 66.713 141 .473
Total 146.000 146
a. Predictors: (Constant), XH
b. Predictors: (Constant), XH, CPT
c. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN
d. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN, NL
e. Predictors: (Constant), XH, CPT, CN, NL, CX
f. Dependent Variable: SD
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -4.349E-16 .075 .000 1.000
XH .419 .075 .419 5.559 .000 1.000 1.000
2 (Constant) -4.954E-16 .069 .000 1.000
117
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
XH .419 .069 .419 6.087 .000 1.000 1.000
CPT .376 .069 .376 5.462 .000 1.000 1.000
3 (Constant) -5.392E-16 .064 .000 1.000
XH .419 .064 .419 6.541 .000 1.000 1.000
CPT .376 .064 .376 5.870 .000 1.000 1.000
CN .309 .064 .309 4.827 .000 1.000 1.000
4 (Constant) -5.041E-16 .060 .000 1.000
XH .419 .060 .419 6.978 .000 1.000 1.000
CPT .376 .060 .376 6.262 .000 1.000 1.000
CN .309 .060 .309 5.150 .000 1.000 1.000
NL .274 .060 .274 4.555 .000 1.000 1.000
5 (Constant) -4.117E-16 .057 .000 1.000
XH .419 .057 .419 7.363 .000 1.000 1.000
CPT .376 .057 .376 6.607 .000 1.000 1.000
CN .309 .057 .309 5.433 .000 1.000 1.000
NL .274 .057 .274 4.806 .000 1.000 1.000
CX .235 .057 .235 4.134 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: SD
118
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị dự đoán của mô hình hồi quy tuyến tính
119
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
4. Kiểm định Spearman giữa các biến độc lập và trung bình của phần dư
Correlations
xh Cpt cx nl Cn ABSRe
Spearman's rho
xh Correlation
Coefficient
1.000 -.062 -.082 .047 -.024 -.072
Sig. (2-tailed) . .452 .323 .568 .770 .385
N 147 147 147 147 147 147
cpt Correlation
Coefficient
-.062 1.000 -.074 -.008 .048 -.250
Sig. (2-tailed) .452 . .373 .925 .564 .052
N 147 147 147 147 147 147
cx Correlation
Coefficient
-.082 -.074 1.000 -.100 -.082 .098
Sig. (2-tailed) .323 .373 . .230 .326 .239
N 147 147 147 147 147 147
nl Correlation
Coefficient
.047 -.008 -.100 1.000 -.014 -.055
Sig. (2-tailed) .568 .925 .230 . .870 .512
N 147 147 147 147 147 147
cn Correlation
Coefficient
-.024 .048 -.082 -.014 1.000 -.112
Sig. (2-tailed) .770 .564 .326 .870 . .177
N 147 147 147 147 147 147
ABSRe Correlation
Coefficient
-.072 -.250 .098 -.055 -.112 1.000
Sig. (2-tailed) .385 .002 .239 .512 .177 .
N 147 147 147 147 147 147
120
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_gia_tri_cam_nhan_va_du_dinh_su_dung_dich_vu_3g_tren_dien_thoai_di_dong_cua_nguoi_dan_than.pdf