Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, chuyển giao công nghệ cho các hộ
nông dân, giúp các hộ nông dân có điều kiện để học tập và tích luỹ kinh nghiệm, tích
luỹ những kiến thức khoa học kỹ thuật về những đối tượng mà mình đã, đang và sẽ
đầu tư.
- Tiếp tục thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển, tăng cường vai trò tự chủ
bằng các biện pháp như: Phân loại hộ theo tiêu thức về mức độ đa dạng hóa sản xuất
và trình độ sản xuất. Khẩn trương hoàn thành công tác giao đất và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các hộ nông dân, khuyến khích các hộ chuyển đổi đất,
thực hiện tốt chủ trương “dồn điền đổi thửa” nhằm khắc phục tình trạng ruộng đất
manh mún, phân tán. Khuyến khích, hỗ trợ kinh tế cho những hộ nông dân chuyển
sang làm ngành nghề, dịch vụ và sang phát triển kinh tế trang trại. Tổ chức thị trường
hàng hóa nông thôn, tổ chức mạng lưới cung ứng vật tư hàng hóa và tiêu thụ nông sản
tới từng thôn xã.
2.3. ĐỐI VỚI NHNo&PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH.
- Tích cực tìm mọi biện pháp huy động vốn, đặc biệt là vốn trung dài hạn để
đầu tư các dự án phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho hộ nông dân phát triển sản xuất
theo hướng hàng hóa. Bởi vậy cần có lãi suất linh hoạt kết hợp với tuyên truyền vận
động vốn, có chính sách đủ mạnh, hình thức phong phú để thu hút nguồn vốn. Thực
hiện tăng trưởng tín dụng nhưng phải coi trọng nâng cao chất lượng tín dụng, đạt hiệu
quả cao, giảm mức thấp nhất rủi ro tiềm ẩn.
- Hiện vay, vốn vay của NHNo&PTNT huyện Bố Trạch phần lớn chỉ đến được
với hộ có thu nhập trung bình trở lên, những hộ nghèo thường sợ rủi ro, sợ không trả
được lãi cũng như vốn cho Ngân hàng khi đến hạn nên không dám mạnh dạn đầu tư
vay vốn. Vì vậy, Ngân hàng cần có những chính sách ưu đãi đặc biệt về thời hạn vay,
lãi suất vay đối với những hộ nghèo.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ đủ năng lực và trình độ. Hoàn
thiện cơ chế khoán. Xem công tác khoán vừa là một động lực thúc đẩy mỗi người
hoàn thành chỉ tiêu nhiệm vụ, vừa là thước đo kết quả cống hiến, làm tiêu chuẩn bình
xét thi đua.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư là rất lớn đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trong thời gian qua, do bị ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế nên giá các loại vật tư nông nghiệp liên tục tăng cao
đã làm cho chi phí sản xuất của hộ tăng, trong khi đó kết quả thu lại không mấy khả
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 62
quan do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác, giá nông sản lại tăng không đáng kể khiến
cho việc bù đắp chi phí trở nên khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng tích lũy và trả nợ
Ngân hàng của hộ.
Sự chưa phát triển của các dịch vụ nông nghiệp: Nền kinh tế của huyện Bố
Trạch chủ yếu vẫn dựa vào sự phát triển của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ
tiếp cận các buổi tập huấn về kinh nghiệm sản xuất, thông tin thị trường và các ngành
công nghiệp phục vụ, trợ giúp cho sự phát triển của ngành nông nghiệp như chế biến,
vận tải lại chưa có sự phát triển một cách đồng bộ, kịp thời. Qua điều tra, có 10/60
hộ nhận thấy việc tiếp cận các dịch vụ này còn chưa phát triển. Các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trong huyện vừa ít về số lượng, nhỏ về
quy mô nên chưa đáp ứng được yêu cầu về sản xuất hàng hóa. Các loại sản phẩm nông
sản, thực phẩm trên lĩnh vực nông nghiệp sản xuất ra không được tiêu thụ kịp thời, sản
phẩm phần lớn không qua chế biến nên giá trị kinh tế thấp.
Cơ sở hạ tầng còn thấp kém: Cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp còn gặp nhiều khó
khăn, đường xá đi lại chưa thuận tiện, hệ thống kênh mương chưa được chú trọng. Có 5
hộ cho rằng việc đầu tư cơ sở hạ tầng của chính quyền địa phương để phục vụ cho quá
trình sản xuất của bà con còn yếu kém. Các hộ nông dân còn thiếu thông tin cần thiết về
giá cả và thị trường tiêu thụ của người sản xuất còn hạn hẹp và không ổn định.
Chính sách Nhà nước chưa đồng bộ: Hiện nay, chính quyền địa phương đã dần
thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng các trụ sở cơ quan hành chính, các trường học
nên diện tích đất nông nghiệp dần bị thu hẹp. Người dân không có đất để sản xuất nên
đã xảy ra tình trạng một lớp trẻ di dân di cư lên thành thị để tìm kiếm việc làm. Điều
đó đã làm ảnh hưởng đến việc ứng dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ trong sản
xuất khi thanh niên đi hết, nguồn lao động của hộ ít dần, không thể phục vụ cho mùa
vụ gieo trồng, thu hoạch. Các chương trình, dự án nước sạch, dự án chăn nuôi chưa
được hỗ trợ để tạo việc làm cho người dân nhằm tạo nguồn thu nhập. Có 5 hộ cho rằng
điều này đã làm ảnh hưởng đến sản xuất của người dân.
- Nguyên nhân chủ quan:
Phần lớn hộ nông dân trong địa bàn huyện có trình độ văn hóa không cao, đa số
chỉ mới tốt nghiệp cấp II nên khả năng nhận thức còn kém. Một số hộ không nhận thấy
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 63
được tầm quan trọng của việc mạnh dạn đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Tâm lý sợ
không trả nổi cho Ngân hàng nên nhiều hộ không dám vay vốn để mở rộng sản xuất,
chỉ có khả năng sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp trong gia đình nên rất khó để thoát
khỏi tình trạng nghèo đói.
Đối với những hộ mạnh dạn vay vốn để sản xuất kinh doanh thì năng lực sản
xuất cũng có nhiều hạn chế. Việc tìm hiểu các thông tin về giá cả vật tư, nông sản
không được tiến hành một cách bài bản, thường chỉ thông qua những nguồn tin không
chính thức. Các kỹ thuật sản xuất, phòng chống dịch bệnh cũng không được cập nhất
thường xuyên. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng ít được tìm hiểu để áp dụng vào
thực tế sản xuất. Chính vì vậy mà việc sử dụng vốn vay của hộ vào sản xuất phần nào
đã bị ảnh hưởng, hiệu quả của một đồng vốn mang lại không cao, phần nào ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của hộ cho Ngân hàng.
c) Nhận xét chung về tín dụng hộ nông dân
Qua điều tra nhận thấy tín dụng hộ nông dân tại hai xã Lý Trạch và Đức Trạch
đã có bước phát triển. Trong mấy năm qua, NHNo&PTNT huyện Bố Trạch nói riêng
đã góp phần thúc đẩy cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội hộ nông dân theo hướng
sản xuất hàng hóa tại địa phương, cung ứng cho quá trình phát triển kinh tế của hộ
nông dân tại địa bàn. Số tiền bình quân mỗi hộ được vay cũng tương đối cao. Sự nỗ
lực cố gắng của bà con trong việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng thu
nhập cho bản thân nông hộ và nền kinh tế tại địa phương.
Trong quá trình sản xuất, hiện tượng tạm thời thừa và thiếu vốn trong quá trình
sản xuất của hộ nông dân luôn diễn ra, Ngân hàng giúp điều hòa số vốn thừa và thiếu
đó nhằm đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp được ổn định. Khi nông dân cần vốn để
sản xuất thì Ngân hàng sẽ phục vụ nhu cầu của nông dân, giúp nông dân trang trải các
chi phí phát sinh trong sản xuất được kịp thời. Khi thu hoạch nông dân bán sản phẩm,
tạm thời thừa tiền chưa biết sử dụng vào đâu thì Ngân hàng sẽ tiếp nhận nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi đó dưới hình thức tiền tiết kiệm giúp nông dân dự trữ an toàn và tạo
một khoản sinh lời trên số tiền tiết kiệm đó, đồng thời giúp hình thành nên thị trường
tín dụng ở nông thôn.
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 64
Tuy nhiên, tín dụng ở hai xã Lý Trạch và Đức Trạch còn nhiều bất cập, manh
mún, nhỏ lẻ. Phần lớn các hộ vay vốn để duy trì sản xuất chứ không mạnh dạn đầu tư
để mở rộng quy mô. Mặt khác, CBTD chưa theo sát hoạt động của nguồn vốn bỏ ra,
nhiều gia đình chưa có ý thức bảo toàn và phát triển nguồn vốn vay. Trong lúc đó, các
yếu tố hỗ trợ như pháp lý, kỹ thuật, khuyến nông khuyến lâm chưa thực sự đẩy mạnh.
Sự quan tâm của chính quyền đoàn thể cũng có nhưng chưa đủ và còn yếu kém ở
nhiều khâu.
2.2.6 Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của NHNo&PTNT
Bố Trạch
Trên cơ sở đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng
như việc phân tích thực trạng nguồn vốn của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu
cho thấy bên cạnh mặt thuận lợi và những cơ hội được tạo ra từ NHNo&PTNT Bố
Trạch còn có những khó khăn và thách thức trong việc cho vay vốn tới hộ nông dân.
Để thấy rõ được vấn đề này và là cơ sở để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT Bố Trạch, em tiến hành phân tích ma trận
SWOT (Strength – Weakness – Opportunity – Threat).
Điểm mạnh (Strength) Giải pháp phát huy
- Có mạng lưới chi nhánh rộng khắp
trên toàn huyện.
- Am hiểu về thị trường tín dụng trên
địa bàn.
- Chiếm thị phần lớn về hoạt động tín
dụng, huy động vốn và dịch vụ.
- Đẩy mạnh huy động tối đa các nguồn
vốn để mở rộng hoạt động tín dụng và đáp
ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn của người
dân trên địa bàn huyện.
- Mở rộng các hình thức vay và đa dạng
hóa đối tượng cho vay nhằm phát huy hết
tiềm năng và khả năng tiếp cận nhu cầu
vốn của mọi hộ nông dân.
- Mở rộng địa bàn, phát triển các sản phẩm
dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn
phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước, cho sự nghiệp phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 65
Điểm yếu (Weakness) Giải pháp hạn chế
- Thị trường tín dụng nông thôn phân bố
rãi rác, chi phí hoạt động cao.
- Nguồn vốn của Ngân hàng còn hạn
chế, chưa đáp ứng hết nhu cầu vay vốn
của người dân.
- Nợ quá hạn thường có xu hướng tăng
nhưng vẫn có một số năm nằm trong
mức cho phép của NHNo&PTNT Việt
Nam. Tuy nhiên nó vẫn ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả kinh doanh của Ngân
hàng, đặc biệt nợ xấu sẽ làm ứ động
vốn, thậm chí có nguy cơ mất vốn.
- Sản phẩm dịch vụ còn đơn điệu, trong
khi nhu cầu của người dân thì đa dạng
và ngày càng tăng.
- Hệ thống thông tin khách hàng còn
yếu kém. Quan hệ thông tin lẫn nhau về
khách hàng giữa các TCTD trên địa bàn
chưa thực sự hiệu quả, dẫn đến tình
trạng một khách hàng có thể vay nhiều
- Mở rộng mạng lưới các chi nhánh,
phòng giao dịch, các tổ vay vốn lưu động
tại địa bàn các xã, đặc biệt là tăng cường
cho vay theo tổ nhóm, tổ thu tiết kiệm tận
nhà, tổ chức điểm chi trả đến tận thôn
xóm, từ đó xây dựng một chính sách lãi
suất phù hợp với điều kiện của hộ vay
vốn.
- Tập trung huy động mọi nguồn vốn cả
từ dân cư, các tổ chức trong và ngoài nước
để tạo ra một lượng vốn lớn, ổn định, đáp
ứng được nhu cầu vay vốn và quy mô sản
xuất ngày càng lớn của người dân.
- Trong công tác tín dụng cần chú trọng
khâu thẩm định, điều tra cẩn thận hộ vay
trước và sau khi giải ngân vốn, đầu tư
những dự án sản xuất mang tính khả thi để
phần nào hạn chế được rủi ro xảy ra.
- Cần có chính sách phát triển các sản
phẩm dịch vụ Ngân hàng, đa dạng hóa các
hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu
toàn diện của người dân.
- Xây dựng chương trình thông tin tín
dụng thống nhất trong toàn hệ thống về
tình hình tài chính, về mức độ rủi ro của
khách hàng vay vốn, về năng lực quản lý
đồng vốn vay của Ngân hàng, quản lý
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 66
Ngân hàng trong cùng một hệ thống
trong cùng một thời gian, dẫn đến rủi ro
trong cho vay.
- Năng lực quản lý, trình độ chuyên
môn của CBTD còn hạn chế. CBTD
chưa coi trọng công tác thẩm định
khách hàng khi xét cho vay, CBTD
chưa nghiên cứu kỹ dự án sản xuất kinh
doanh của người vay, thiếu chú trọng
xem xét khả năng thanh toán, tư cách
người đi vay và chỉ làm mang tính hình
thức dẫn đến hiệu quả vốn tín dụng
chưa được như mong muốn.
khách hàng bằng cách đối chiếu được
thông tin nếu có trường hợp hai vợ chồng
cùng vay.
- Cần có biện pháp đào tạo và đào tạo lại
nhằm nâng cao năng lực quản lý, trình độ
chuyên môn, nhạy bén hơn với thị trường,
khả năng tiếp cận tới các hộ nông dân có
nhu cầu vay vốn.
Cơ hội (Opportunity) Giải pháp khai thác
- Có lượng lớn hộ nông dân chưa được
tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng của
Ngân hàng.
- Sự phát triển kinh tế thúc đẩy kinh tế
nông thôn phát triển theo hướng sản
xuất hàng hóa với quy mô lớn, đòi hỏi
lượng vốn đầu tư lớn.
- Cơ sở hạ tầng: “Điện – Đường –
Trường – Trạm” tại địa bàn toàn huyện
ngày càng phát triển.
- Tăng cường mở rộng mạng lưới hoạt
động tạo điều kiện thuận lợi cho hộ sản
xuất tiếp cận vốn vay, từ đó nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình.
- Khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi bằng
các đợt gửi tiết kiệm có dự thưởng để tạo
ra một lượng vốn lớn, ổn định, đáp ứng
được nhu cầu vay vốn, từ đó giúp người
dân có kế hoạch sản xuất hiệu quả hạn chế
được những rủi ro do thời tiết, khí hậu và
biến động của thị trường, qua đó góp phần
giảm rủi ro cho Ngân hàng.
- Tận dụng lợi thế này để có thể tăng khả
năng tiếp cận vốn và giải ngân vốn giữa
Ngân hàng và HND ở khắp mọi nơi trên
địa bàn, đặc biệt là các xã miền núi.
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 67
- HND thường có nhu cầu vay vốn ngắn
hạn để phục vụ cho việc phát triển của
cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sinh
trưởng và phát triển ngắn.
- Chính phủ đã ban hành nhiều chính
sách nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
khu vực nông nghiệp, nông thôn, tạo
mọi điều kiện đối với đối tượng cho vay
là hộ nông dân, vì hộ nông dân là lực
lượng nòng cốt trong quá trình phát
triển nông thôn mới. Đặc biệt là Quyết
định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ cũng quy định đối với việc
xử lý rũi ro đối với HND vay vốn bị
thiệt hại do nguyên nhân khách quan
như lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh...
- Tập trung nguồn vốn để giải ngân cho
các hộ vay vốn có nhu cầu vay ngắn hạn
nhằm hạn chế phần nào nợ quá hạn sẽ xảy
ra vì thời gian vay vốn càng dài sẽ tiềm ẩn
nhiều rủi ro do sự biến động của thị
trường tài chính, giá cả...
- Trong công tác tín dụng cần bám sát mục
tiêu phát triển kinh tế của Huyện, chủ
trương của Đảng và Nhà nước để có
hướng đầu tư cho đúng, vận dụng mức lãi
suất ưu tiên và linh hoạt theo thị trường
cho các HND, làm tốt nhiệm vụ, định
hướng của Chính phủ để luôn được bảo hộ
cho những thị trường tài chính phục vụ
cho nông thôn như: NHCSXH,
NHNo&PTNT.
Thách thức (Threat) Giải pháp đương đầu
- Với chính sách mở cửa thị trường tài
chính nông thôn của Nhà nước sẽ xuất
hiện hàng loạt các TCTD khác tham gia
vào hoạt động tín dụng trên địa bàn.
- Thời tiết khí hậu diễn biến theo chiều
hướng tiêu cực làm ảnh hưởng đến sản
xuất từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của người dân đối với Ngân hàng,
đặc biệt là ngành nuôi trồng thủy sản,
trồng trọt và chăn nuôi là những ngành
sản xuất mang tính rủi ro cao nên việc
- Đòi hỏi Ngân hàng phải có biện pháp để
nâng cao nguồn vốn, đa dạng hóa sản
phẩm để chiếm lĩnh được thị trường vốn
đông đúc này.
- Ngân hàng cần có biện pháp phối hợp
với chính quyền địa phương giúp người
dân phòng tránh thiên tai, dịch bệnh, đưa
ra các chương trình, dự án nuôi tôm, cây
trồng có giá trị kinh tế cao để hỗ trợ đồng
thời chủ động huy động vốn, đặc biệt là
huy động vốn tại chổ để từ đó có biện
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 68
cho vay hai ngành này cũng mang tính
rủi ro cao.
- Cơ cấu kinh tế hộ đang chuyển nhanh
theo xu hướng sản xuất hàng hóa mà
sản xuất hàng hóa lại phụ thuộc vào cơ
chế tự điều chỉnh của thị trường. Giá cả
thị trường về các mặt hàng nông sản,
các yếu tố đầu vào trong nông nghiệp
(phân bón, giống) biến động lên xuống,
rất dễ gây tổn thất phúc lợi cho các hộ
sản xuất nông nghiệp “được mùa thì
mất giá”. Điều này ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của người dân.
pháp hỗ trợ cho các hộ nông dân gặp rủi
ro do thiên tai, dịch bệnh như: gia hạn nợ,
giản nợ, khoanh nợ, miễn giảm lãi.
- Ngân hàng cần có biện pháp nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, năng lực thẩm
định, năng lực tư vấn của CBTD để giúp
hộ nông dân lập kế hoạch sản xuất có hiệu
quả, giảm thiểu rủi ro do biến động của thị
trường từ đó giúp hộ có điều kiện trả nợ
cho Ngân hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 69
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỘ NÔNG
DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH
3.1 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỘ NÔNG
DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH
Để thực hiện chủ trương phát triển kinh tế xã hội của Đảng, Nhà nước và Nghị
quyết của Đại hội Đảng bộ lần thứ XIV của Tỉnh Quảng Bình là:... “Phải tiếp tục xoá
đói giảm nghèo tạo công ăn việc làm, giảm bớt lao động dư thừa trong xã hội, các
doanh nghiệp phải là những đơn vị tiên phong trong công cuộc đó. Phải vươn lên cạnh
tranh chiếm lĩnh thị trường, khai thác mọi tiềm năng sẵn có của Tỉnh, mang lại nguồn
vốn ổn định lâu dài. Phục vụ thúc đẩy sản xuất tạo đà cho công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước”... NHNo&PTNT nói chung và NHNo&PTNT huyện Bố Trạch nói riêng
đã đề ra một số định hướng về nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất ở Ngân hàng
trong thời gian tới như sau:
- Tìm mọi giải pháp đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động từ
10% - 14%.
- Phấn đấu tạo nguồn cân đối đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý cho phát triển kinh
tế trên địa bàn theo mục tiêu định hướng đề ra, ưu tiên đầu tư vốn cho hộ sản xuất,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, DN vừa và nhỏ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có
dự án khả thi, đảm bảo tăng trưởng phải đi đôi với an toàn vốn. Dư nợ cho vay nông
nghiệp nông thôn 275 tỷ, tỷ lệ 70%/ tổng dư nợ.
- Tiếp thị khách hàng mới thông qua khách hàng truyền thống, tuyên truyền
quảng cáo sự lớn mạnh về hoạt động dịch vụ tín dụng tới tận thôn xóm để mọi người
dân có thể tiếp cận được với Ngân hàng. Xem Ngân hàng là người bạn đồng hành
trong sản xuất. Mở rộng đầu tư vốn cho những hộ có nhu cầu phát triển trang trại vừa
và nhỏ.
- Tập trung phát triển các sản phẩm theo kế hoạch và nâng cao chất lượng các
hoạt động dịch vụ. Tiếp tục củng cố tổ chức, mạng lưới, đào tạo lại, nâng cao nhận
thức cán bộ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 70
- Tăng cường mối quan hệ với chính quyền địa phương các cấp, phải tạo được
mối quan hệ mật thiết gần gũi, phải cung cấp những tình hình số liệu về hoạt động tín
dụng trên địa bàn và cán bộ Ngân hàng là người tham mưu chính xác tích cực hoạt
động Ngân hàng trên địa bàn đó.
- Nâng cao chất lượng các mặt hoạt động, cải thiện tình hình thu nhập, tài
chính, nâng cao khả năng cạnh tranh trên địa bàn, đảm bảo sự phát triển bền vững của
NHNo&PTNT huyện Bố Trạch.
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VỐN HỘ
NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH
3.2.1 Giải pháp mở rộng tín dụng
Để mở rộng được thị phần tín dụng, cần phải có hai yếu tố đó là: chủ động được
nguồn vốn và thu hút được nhiều khách hàng làm ăn tốt vay vốn. Do vậy, Ngân hàng
cần phải có những chính sách phù hợp như sau:
3.2.1.1 Mở rộng nguồn vốn.
Việc huy động vốn luôn là vấn đề hàng đầu mà các Ngân hàng quan tâm và nó
cũng là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể huy động được vốn nhàn rỗi trong dân, điều đó
đòi hỏi Ngân hàng cần phải có những giải pháp thiết thực: Trước hết Ngân hàng tạo sự
tin tưởng và nâng cao hiểu biết của người dân thông qua tuyên truyền, quảng cáo, bên
cạnh đó cán bộ Ngân hàng phải gần gũi, giúp đỡ, tư vấn góp ý một cách trung thực cho
người dân trong việc tiết kiệm và sử dụng tiền. Phải giải thích để họ thấy được những
lợi ích và sự an toàn khi gửi tiền vào Ngân hàng trước mắt cũng như lâu dài. Thứ hai,
các phòng giao dịch cần duy trì biện pháp huy động vốn như thành lập tổ thu tiết kiệm
tận nhà, và tổ chức điểm chi trả đến tận thôn xóm nên rất thuận tiện cho khách hàng.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động để có nhiều khách hàng gửi các nơi khác
về gửi NHNo&PTNT huyện Bố Trạch.
3.2.1.2 Chính sách lãi suất phù hợp
Lãi suất luôn được khách hàng quan tâm nhất vì nó là một yếu tố quyết định
mức chi phí, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mang lại của dự án vay vốn. Chính vì
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 71
vậy, NHNo&PTNT Huyện Bố Trạch cũng cần phải có một chính sách lãi suất nói
chung và lãi suất ưu đãi một cách linh hoạt dựa trên một nguyên tắc nhất quán là lãi
suất cho vay không thấp hơn lãi suất của các NHTM khác trên cùng địa bàn hoạt động.
Đối với lãi suất cho vay phải vận dụng lãi suất ưu tiên cho các hộ.
3.2.1.3 Đa dạng hoá các loại hình cho vay, phương thức cho vay
Đa dạng hoá các loại hình cho vay, phương thức cho vay, mạnh dạn áp dụng
các phương thức cho vay mới khi có điều kiện. Hiện nay, Ngân hàng chủ yếu cho vay
theo phương thức từng lần, phương thức này thích hợp với hộ vay vốn không thường
xuyên sản xuất theo mùa vụ, chu chuyển vốn chậm. Do thủ tục vay vốn còn phức tạp,
cần nhiều giấy tờ gây khó khăn cho khách hàng thường xuyên nên đối với những
khách hàng có vòng quay vốn thường xuyên và quá trình trả sòng phẳng, có tín nhiệm
trong quan hệ giao dịch, Ngân hàng có thể cho vay theo hạn mức tín dụng.
3.2.1.4 Công tác đào tạo và sử dụng cán bộ
Con người là nhân tố quan trọng quyết định đến sự phát triển hay suy thoái của
nền kinh tế - xã hội kể cả về chất lượng dịch vụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh tiền tệ,
tín dụng Ngân hàng. Nghị quyết TW IV đặt trọng tâm vào sự nghiệp đào tạo, giáo dục
để có được đội ngũ con người “vừa hồng, vừa chuyên” đáp ứng sự nghiệp công nghiệp
hoá- hiện đại hoá đất nước. Để có được đội ngũ như vậy, Ngân hàng cần phải có
những chiến lược rõ ràng và năng động như: Tiêu chuẩn hoá cán bộ, nhân viên ngân
hàng; cụ thể về đạo đức, tác phong, trình độ chuyên môn nghiêp vụ cả về lý luận và
thực tiễn. Phải thường xuyên đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhân viên để họ đảm đương
tốt công việc, kết quả các kỳ thi kiểm tra trình độ cán bộ nhân viên là cơ sở để tuyển
dụng, đề bạt phân công nhân viên cho phù hợp.
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng đối với hộ nông dân
3.2.2.1 Cho vay tập trung, có trọng điểm
Trước mắt Ngân hàng cần tiếp tục đầu tư vào các tiểu ngành hoạt động có hiệu
quả đó là chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng – đánh bắt thủy sản, ngành tiểu thủ
công nghiệp như: chế biến nông sản... Khôi phục và phát triển các làng nghề thủ công
nghiệp truyền thống là một định hướng lớn trong chính sách kinh tế của Huyện, do vậy
Ngân hàng cần chú trọng đầu tư cho các hộ làm nghề.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 72
3.2.2.2 Tư vấn chính quyền địa phương trong việc quy hoạch tổng thể và chi tiết
vùng sản xuất
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của hộ nhỏ trong quy mô hộ gia đình, chưa
hướng tới xuất khẩu. Do đó thường những khoản vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng
khoản vay rất lớn, địa bàn rộng nên các hộ nằm rãi rác, không theo vùng sản xuất, chi
phí cho một khoản vay cao... nên gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc thẩm định
và quản lý khi cho vay. Mặt khác trình độ hộ sản xuất có hạn, khi vay vốn ngân hàng
với số lượng lớn chỉ quen làm theo kinh nghiệm nhà nông thì khi phải lập một dự án
sản xuất kinh doanh lại không có khả năng. Bên cạnh đó CBTD không phải ai cũng có
đủ kinh nghiệm, hiểu biết về mọi ngành sản xuất để hướng dẫn các hộ lập dự án.
Chính vì vậy Ngân hàng nên tư vấn chính quyền địa phương trong việc xây dựng các
vùng kinh tế sản xuất tập trung một mặt giúp các hộ sản xuất có điều kiện phát triển
kinh tế hướng tới xuất khẩu. Mặt khác giúp cho Ngân hàng trong việc thẩm định và
quản lý vốn vay được dễ dàng, khi đó Ngân hàng chỉ cần tiến hành thẩm định một số
hộ điển hình trong vùng quy hoạch. Từ đó sẽ đánh giá được tính khả thi của dự án sản
xuất của cả vùng quy hoạch góp phần tăng tính hiệu quả của đầu tư tín dụng.
3.2.2.3 Hạn chế rủi ro tín dụng
- Thực hiện tốt quy trình cho vay đối với khách hàng: Từ công tác thẩm định
cho vay đối với khách hàng sử dụng vốn vay, khắc phục những tồn tại trong việc chấp
hành quy trình cho vay như đã nêu ở phần trên.
- Quyết định cho vay trên cơ sở phải xác định và hiểu rõ người vay: Cần phải
đảm bảo nguyên tắc tín nhiệm cho quan hệ vay trả và nguyên tắc người vay vốn phải
có đủ năng pháp lí, năng lực tài chính để sử dụng tiền vay và thực hiện các nghiệp vụ
đã cam kết đối với các khoản vay, đảm bảo nguyên tắc xây dựng được các phương án
dự phòng trả nợ của người vay.
- Mở rộng tín dụng trên cơ sở phải nâng cao chất lượng tín dụng: Việc mở rộng
khối lượng tín dụng là cần thiết để mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Song vấn đề chất lượng tín dụng mới có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển
thực chất của ngân hàng, nên một ngân hàng chỉ biết gia tăng khối lượng tín dụng mà
không chú ý đến chất lượng của nó thì chẳng khác nào cho vay mà không cần thu nợ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 73
Như vậy trong quan hệ tín dụng, việc cho vay sẽ đơn giản bởi nó hoàn toàn phụ thuộc
quyền quyết định của ngân hàng. Còn việc thu nợ sẽ là khó khăn vì nó phụ thuộc vào
thái độ, khả năng trả nợ của người vay. Do đó vấn đề phân tích, đánh giá năng lực tài
chính, khả năng sản xuất kinh doanh của người vay để xem xét hiệu quả vay vốn tín
dụng là đặc biệt quan trọng để quyết định chất lượng vốn tín dụng.
- Chủ động phân tán, phân chia rủi ro: Khi nền kinh tế phát triển càng cao thì
đòi hỏi các ngân hàng phải có sự hợp tác chặt chẽ và liên kết để hỗ trợ nhau và tăng
cường khả năng cùng tồn tại và phát triển, đó là biện pháp bằng phân tán rủi ro, tránh
tập trung rủi ro lớn của một ngân hàng.
- Cho vay đảm bảo tiền vay với tính khả thi cao: Để tránh rủi ro không trả được
nợ của người vay, các ngân hàng quy định các điều kiện vay vốn trong đó điều kiện về
đảm bảo tiền vay là quan trọng nhất, đó là đảm bảo bằng cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba.
3.2.3 Các giải pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn vay có hiệu quả
3.2.3.1 Tăng cường vai trò của các ngành các cấp
- Cấp ủy chính quyền: Với tư cách là lãnh đạo và quản lý kinh tế xã hội trên địa
bàn, chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc quyền và phối hợp với các cơ quan bảo vệ
pháp luật, tạo mọi điều kiện về chủ trương, chính sách, nhân lực, tài lực cho hộ nông
dân phát triển kinh tế. Là người đứng ra chủ trì, tổng kết, rút kinh nghiệm và đề ra
phương hướng cho sự phát triển kinh tế hộ nông dân. Chính quyền địa phương cần
thường xuyên cung cấp các thông tin về thị trường giá cả cho hộ nông dân, đặc biệt là
khai thác thị trường đầu ra cho các sản phẩm của hộ nông dân.
- Kết hợp với các trung tâm khuyến nông của huyện, tỉnh và các nơi khác để
hướng dẫn người sản xuất, mở các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất, phòng chống dịch
bệnh, giới thiệu các gương nông dân làm ăn giỏi để bà con học tập kinh nghiệm.
- Kết hợp với các TCTD để việc vay vốn hộ nông dân thuận tiện hơn, tích cực
tham gia vào các hoạt động tín dụng bằng cách đứng ra bảo lãnh tín chấp để hộ nông
dân vay vốn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 74
3.2.3.2 Về phía hộ nông dân
- Nắm bắt thông tin về thị trường, giá cả và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh cụ thể trước khi vay vốn. Nâng cao hiểu biết về kỹ thuật sản xuất, khoa học kỹ
thuật mới để áp dụng vào sản xuất cũng như kiến thức về pháp luật, thị trường, giá cả.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, đầu tư đúng ngành nghề đã chọn phù hợp
với khả năng sản xuất của hộ. Không dùng vốn vay tiêu dùng lãng phí dẫn đến làm ăn
thua lỗ.
- Các hộ nghèo cần mạnh dạn vay vốn, khắc phục tâm lý sợ không trả được nợ
trước khi vay vốn. Các hộ này nên vay với số lượng phù hợp với điều kiện kinh tế
cũng như năng lực sản xuất và khả năng hoàn trả vốn của mình theo kiểu “lấy ngắn
nuôi dài”.
- Sau một năm hoặc sau một chu kỳ sản xuất, các hộ nên hạch toán để xác định
lãi, lỗ và rút ra kinh nghiệm cho việc sản xuất kinh doanh của mình, có kế hoạch trả nợ
tiền vay đúng hạn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Để phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
thì cần phải có nhiều giải pháp đồng bộ mang tính chiến lược, trong đó giải pháp về
chính sách tín dụng mà đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Bố Trạch phải đổi mới toàn diện từ chính sách, tổ chức đến cơ chế tín dụng, lãi suất,
tài chính... làm sao để người dân nông thôn tiếp cận được nguồn vốn tín dụng một
cách dễ dàng nhất.
Qua quá trình thực tập tại NHNo&PTNT Huyện Bố Trạch kết hợp với việc
nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nông dân tại
NHNo&PTNT Huyện Bố Trạch", em đã rút ra một số kết luận như sau:
1. Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất to lớn đối với việc phát triển kinh tế hộ nông
dân, từ đó tạo cơ sở để phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
2. Doanh số cho vay hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Bố Trạch
qua các năm đều có sự tăng trưởng. Ngân hàng luôn có sự cải tiến về phương
thức cho vay, lãi suất cho vay phù hợp, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn vay sản
xuất kinh doanh của các nông hộ.
3. Đa số các hộ vay ngắn hạn và trung hạn với mục đích chủ yếu tạo trung chủ yếu
cho trồng trọt, chăn nuôi và phát triển một số ngành nghề như khai thác, đánh
bắt thủy sản, đóng tàu thuyền, và buôn bán. Ý thức trả nợ của hộ trong hai xã
điều tra nói chung là tốt, chỉ trừ một số hộ gặp rủi ro nên không đủ vốn trả nợ,
dẫn đến nợ quá hạn.
4. Đa số hộ nông dân đều có nhu cầu vay vốn để sản xuất tăng thu nhập, nhưng vì
nhiều lý do mà Ngân hàng chưa thể đáp ứng hết nhu cầu của các hộ.
5. Các cấp chính quyền luôn tạo thuận lợi cho hộ nông dân vay vốn Ngân hàng,
cùng Ngân hàng hướng dẫn các hộ vay vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
6. Từ thực trạng đó, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay cũng như các vấn đề cho vay hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Bố Trạch.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 76
2. KIẾN NGHỊ
2.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
- Nhà nước cần tạo môi trường pháp lý đầy đủ, ổn định cho hoạt động đầu tư
tín dụng của Ngân hàng. Hoạt động của Ngân hàng liên quan đến hầu hết các ngành
trong nền kinh tế quốc dân, chính vì vậy mà việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế
tạo ra hành lang pháp lý yểm trợ cho hoạt động Ngân hàng vừa là nhiệm vụ cấp bách
vừa là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
- Bổ sung sửa đổi các chính sách, cơ chế hỗ trợ phát triển. Chính phủ và chính
quyền các cấp cần có các cơ chế, chính sách tăng cường vốn đầu tư từ Ngân sách cho
việc phát triển kết cấu hạ tầng và các hoạt động dịch vụ ở khu vực nông thôn. Mặt
khác, Nhà nước cần có chính sách thuế ưu đãi phù hợp với các hoạt động huy động và
cho vay nông thôn bởi hoạt động ở khu vực này thường có chi phí cao hơn khu vực
khác, tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng thu hút thêm vốn về nông thôn.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống Ngân hàng. Hoạt động tiền tệ của Ngân hàng là một lĩnh vực
đặc thù luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao từ phía khách hàng dẫn đến rủi ro cho TCTD,
một mình TCTD không thể tự xử lý được tất cả các vụ việc, rất cần có sự hỗ trợ của
các cơ quan hữu quan bảo vệ pháp luật. Vấn đề này vừa là điều kiện, vừa là yêu cầu
quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động Ngân hàng được an toàn và hiệu quả, có sự
hỗ trợ của các cơ quan hữu quan thì mọi việc đều có thể xử lý một cách nhanh chóng
và phù hợp với thực tiễn.
2.2. ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN HUYỆN BỐ TRẠCH
- Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung cho các loại cây trồng vật nuôi có thế
mạnh phát triển, nhất là bò và thủy hải sản. Thực hiện chọn tạo và nhập giống mới có
năng suất chất lượng cao phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư nhằm giúp các
hộ nông dân có kiến thức, kỹ thuật sản xuất và làm đúng quy trình sản xuất tạo năng
suất cao. Giúp các hộ có ý thức trong việc chủ động xây dựng phương án, dự án sản
xuất kinh doanh trên cơ sở những khả năng, tiềm năng sẵn có của mình.
Đại
ọc
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 77
- Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, chuyển giao công nghệ cho các hộ
nông dân, giúp các hộ nông dân có điều kiện để học tập và tích luỹ kinh nghiệm, tích
luỹ những kiến thức khoa học kỹ thuật về những đối tượng mà mình đã, đang và sẽ
đầu tư.
- Tiếp tục thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển, tăng cường vai trò tự chủ
bằng các biện pháp như: Phân loại hộ theo tiêu thức về mức độ đa dạng hóa sản xuất
và trình độ sản xuất. Khẩn trương hoàn thành công tác giao đất và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các hộ nông dân, khuyến khích các hộ chuyển đổi đất,
thực hiện tốt chủ trương “dồn điền đổi thửa” nhằm khắc phục tình trạng ruộng đất
manh mún, phân tán. Khuyến khích, hỗ trợ kinh tế cho những hộ nông dân chuyển
sang làm ngành nghề, dịch vụ và sang phát triển kinh tế trang trại. Tổ chức thị trường
hàng hóa nông thôn, tổ chức mạng lưới cung ứng vật tư hàng hóa và tiêu thụ nông sản
tới từng thôn xã.
2.3. ĐỐI VỚI NHNo&PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH.
- Tích cực tìm mọi biện pháp huy động vốn, đặc biệt là vốn trung dài hạn để
đầu tư các dự án phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho hộ nông dân phát triển sản xuất
theo hướng hàng hóa. Bởi vậy cần có lãi suất linh hoạt kết hợp với tuyên truyền vận
động vốn, có chính sách đủ mạnh, hình thức phong phú để thu hút nguồn vốn. Thực
hiện tăng trưởng tín dụng nhưng phải coi trọng nâng cao chất lượng tín dụng, đạt hiệu
quả cao, giảm mức thấp nhất rủi ro tiềm ẩn.
- Hiện vay, vốn vay của NHNo&PTNT huyện Bố Trạch phần lớn chỉ đến được
với hộ có thu nhập trung bình trở lên, những hộ nghèo thường sợ rủi ro, sợ không trả
được lãi cũng như vốn cho Ngân hàng khi đến hạn nên không dám mạnh dạn đầu tư
vay vốn. Vì vậy, Ngân hàng cần có những chính sách ưu đãi đặc biệt về thời hạn vay,
lãi suất vay đối với những hộ nghèo.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ đủ năng lực và trình độ. Hoàn
thiện cơ chế khoán. Xem công tác khoán vừa là một động lực thúc đẩy mỗi người
hoàn thành chỉ tiêu nhiệm vụ, vừa là thước đo kết quả cống hiến, làm tiêu chuẩn bình
xét thi đua.
Đại
học
Ki
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Đức Tính
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Linh – K40B KTNN 78
2.4 ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể và phù hợp với điều kiện tự nhiên,
tiềm lực gia đình cũng như lợi thế của địa bàn huyện.
- Mạnh dạn vay vốn và sử dụng vốn đúng mục đích, đầu tư đúng ngành nghề để
thu hồi vốn phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh. Phải yêu cầu hộ nông dân cung
cấp đầy đủ, đúng các thông tin về tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh
của mình để Ngân hàng xem xét, tư vấn và xác định mức vốn đầu tư hợp lý phù hợp
với năng lực quản lý của từng hộ.
- Đồng thời yêu cầu hộ nông dân có trách nhiệm trong quá trình quản lý và sử
dụng vốn vay, trả nợ đúng hạn giúp Ngân hàng quay vòng vốn nhanh.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 PTS. Nguyễn Văn Bích – TS. Chu Tiến Dũng – Chính sách kinh tế và vai
trò của nó đối với phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam – NXB
Chính trị quốc gia Việt Nam – Hà Nội – 1996
2 Trần Nam Bình, Phạm Đỗ Chí, Đặng Kim Sơn, Nguyễn Tiến Triển – Làm
gì cho nông thôn Việt Nam – NXB TPHCM – 2003.
3 TS. Phùng Thị Hồng Hà – Giáo trình Tài chính vi mô, Đại học Huế.
4 Trần Ngọc Hân – Mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT tỉnh Kon Tum – Tạp chí Ngân hàng, số 8 – 2006.
5 TS. Phan Văn Hòa – Phân tích chính sách nông nghiệp, Đại học Huế.
6 Ths. Hoàng Sĩ Kim – Đầu tư vốn phát triển nông nghiệp nông thôn theo
xu hướng hội nhập quốc tế - Phát triển kinh tế, xuất bản tháng 10/2006.
7 TS.Hoàng Văn Liêm – Giáo trình Tài chính - Tiền tệ, Đại học Huế.
8 Ths Nguyễn Quang Phục – Nguyên lý phát triển nông thôn, Đại học Huế.
9 TS. Đặng Văn Quang, Ths. Nguyễn Mạnh Hùng – Thực hiện có hiệu quả
chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn -
Tạp chí Ngân hàng, số 5 – 2006.
10 GS – TS Đào Thế Tuấn - Kinh tế hộ nông dân - 1997
11 Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2009 của chi nhánh NHNo&PTNT Bố
Trạch, ngày 3 tháng 1 năm 2010.
12 Cẩm nang tín dụng – NHNo&PTNT VIệt Nam, Hà Nội, 2002.
13 Niên giám thống kê huyện Bố Trạch 2008 – 2009.
14 Quyết định số 131/QĐ-TTg, ngày 23/01/2009.
15 Quyết định số 120/HĐQT – TDDN, ngày 06/02/2009.
16 Thông tư số 02/2009 TT – NHNN, ngày 03/02/2009.
17
18
19
20 http//www.vnecon.com
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
3.3 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
3.3.1 Phương pháp điều tra..............................................................................................3
3.3.2 Công cụ và phương pháp xử lý số liệu ...................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................5
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................5
1.1.1 Hộ nông dân và vai trò của kinh tế hộ nông dân trong sự phát triển nông nghiệp
và nông thôn. ...................................................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm hộ nông dân........................................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm hộ nông dân .........................................................................................6
1.1.1.3 Vai trò của hộ nông dân đối với nền kinh tế nông nghiệp và phát triển
nông thôn. ........................................................................................................................6
1.1.2 Lý luận chung về Tín dụng Ngân hàng và Tín dụng hộ nông dân .........................7
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ..............................................................................................7
1.1.2.2 Các hình thức tín dụng Ngân hàng ......................................................................8
1.1.2.3 Đặc điểm của Tín dụng hộ nông dân...................................................................9
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
iii
1.1.2.4 Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong việc hình thành và phát triển
kinh tế hộ nông dân .......................................................................................................10
1.1.3 Hiệu quả đầu tư Tín dụng đối với Hộ nông dân của NHNo & PTNT. ................11
1.1.3.1 Quan niệm về hiệu quả tín dụng........................................................................11
1.1.3.2 Các tiêu thức đánh giá hiệu quả đầu tư tín dụng Ngân hàng đối với hộ
sản xuất của NHNo & PTNT.........................................................................................12
1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất ..................13
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................14
1.2.1 Hiện trạng hệ thống tín dụng chính thức ở nông thôn Việt Nam nới chung
và Huyện Bố Trạch nói riêng. .......................................................................................14
1.2.1.1 Nguồn vốn tín dụng chính thức của Việt Nam..................................................14
1.2.1.2 Nguồn vốn tín dụng chính thức của huyện Bố Trạch........................................16
1.2.2 Những khó khăn đối với việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức
của Việt Nam. ................................................................................................................18
1.2.3 Một số chủ trương của Đảng và Nhà nước về cho vay hộ nông dân ...................19
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................21
2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA .ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................................21
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................21
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .....................................................................................21
2.1.2.1 Các hoạt động và ngành nghề kinh tế chính trên địa bàn.................................21
2.1.2.2 Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................22
2.1.2.3 Đời sống – xã hội: .............................................................................................23
2.1.2.4 Đánh giá chung về tình hình cơ bản của Địa phương. ......................................23
2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................24
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Huyện Bố Trạch.............24
2.2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................24
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................25
2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ...................................................................25
2.2.2 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Huyện Bố Trạch ....26
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
iv
2.2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn..................................................26
2.2.2.2 Tình hình sử dụng vốn......................................................................................28
2.2.3 Những quy định chung về hoạt động cho vay đối với hộ nông dân.....................31
2.2.3.1 Nguyên tắc cho vay ..........................................................................................31
2.2.3.2 Điều kiện vay vốn.............................................................................................31
2.2.3.3 Phương thức cho vay ........................................................................................31
2.2.3.4 Hình thức cho vay.............................................................................................32
2.2.3.5 Thời hạn và lãi suất cho vay ..............................................................................33
2.2.4. Phân tích hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện Bố Trạch. 36
2.2.4.1 Phân tích doanh số cho vay hộ nông dân ..........................................................36
2.2.4.2 Phân tích doanh số thu nợ cho vay hộ nông dân ...............................................37
2.2.4.3 Phân tích tình hình dư nợ cho vay hộ nông dân ................................................38
2.2.4.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay hộ nông dân .......................................................41
2.2.5 Phân tích đánh giá của hộ nông dân về sản phẩm tín dụng của NHNo&PTNT
huyện Bố Trạch. ............................................................................................................47
2.2.5.1 Tỷ trọng cho vay của hộ điều tra. ......................................................................47
2.2.5.2 Phân tổ các hộ vay theo loại hộ .........................................................................48
2.2.5.3 Mục đích vay vốn của hộ điều tra. ....................................................................50
2.2.5.4 Tình hình nợ quá hạn của các hộ điều tra..........................................................52
2.2.5.5 Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .................................................................54
2.2.5.6 Nhận xét chung về hoạt động tín dụng hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu ...56
2.2.6 Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của NHNo&PTNT Bố Trạch. 64
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo &PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH ........69
3.1 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỘ NÔNG DÂN
TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH ..........................................69
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VỐN HỘ
NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN BỐ TRẠCH ......................70
3.2.1 Giải pháp mở rộng tín dụng..................................................................................70
3.2.1.1 Mở rộng nguồn vốn. .........................................................................................70
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
v3.2.1.2 Chính sách lãi suất phù hợp..............................................................................70
3.2.1.3 Đa dạng hoá các loại hình cho vay, phương thức cho vay ...............................71
3.2.1.4 Công tác đào tạo và sử dụng cán bộ ..................................................................71
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng đối với hộ nông dân ......................71
3.2.2.1 Cho vay tập trung, có trọng điểm ......................................................................71
3.2.2.2 Tư vấn chính quyền địa phương trong việc quy hoạch tổng thể và chi tiết
vùng sản xuất .................................................................................................................72
3.2.2.3 Hạn chế rủi ro tín dụng .....................................................................................72
3.2.3 Các giải pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn vay có hiệu quả ............................73
3.2.3.1 Tăng cường vai trò của các ngành các cấp ........................................................73
3.2.3.2 Về phía hộ nông dân ..........................................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................75
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................75
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................76
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
vi
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNo&PT
NT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
HTX Hợp tác xã
UBND Ủy ban nhân dân
NTTS Nuôi trồng thủy sản
BQ Bình quân
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên Trang
1 Mô hình tổ chức mạng lưới của NHNo&PTNT Huyện Bố Trạch 26
2 Phương thức cho vay trực tiếp. 32
3 Phương thức cho vay qua tổ cho vay lưu động 32
4 Phương thức cho vay theo tổ hợp tác vay vốn 33
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1 Cơ cấu doanh số cho vay vốn đối với các thành phần cho vay tại
NHNo & PTNT Huyện Bố Trạch qua 3 năm (2007-2009)
29
2 Tình hình dư nợ cho vay hộ nông dân theo thời hạn cho vay tại
NHNo&PTNT Bố Trạch qua 3 năm (2007-2009).
38
3 Tình hình cơ cấu nợ quá hạn hộ nông dân theo ngành nghề tại
NHNo&PTNT Bố Trạch qua 3 năm (2007-2009)
42
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng Tên Trang
1 Cơ cấu tỷ trọng các ngành nghề kinh tế huyện Bố Trạch 22
2 Tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT huyện Bố Trạch qua 3
năm (2007- 2009)
27
3 Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Bố Trạch qua 3
năm (2007 – 2009)
30
4 Dư nợ hộ nông dân theo thời gian cho vay tại NHNo & PTNT Bố
Trạch qua 3 năm (2007 - 2009)
34
5 Lãi suất cho vay hộ nông dân tại NHNo & PTNT Bố Trạch qua 3
năm (2007 – 2009)
36
6 Tình hình tín dụng hộ nông dân tại NHNo & PTNT Bố Trạch qua 3
năm (2007 - 2009)
39
7 Hiệu suất sử dụng vốn tại NHNo & PTNT Bố Trạch qua 3 năm 40
8 Tình hình nợ quá hạn cho vay hộ nông dân tại NHNo & PTNT Bố
Trạch (2007 – 2009)
43
9 NQH theo thời gian quá hạn qua 3 năm (2007 - 2009) 44
10 Vòng quay vốn tín dụng qua 3 năm (2007 - 2009) 45
11 Doanh số cho vay của các TCTD xã Lý Trạch và Đức Trạch 47
12 Phân tổ các hộ vay theo loại hộ ở hai xã điều tra 48
13 Mục đích vay vốn của các hộ tại hai xã Lý Trạch và Đức Trạch 51
14 Tình hình nợ quá hạn của các hộ điều tra 53
15 Nhu cầu tín dụng của các hộ điều tra 54
16 Tổng hợp ý kiến điều tra HND 56
17 Tổng hợp ý kiến điều tra HND 59
18 Nguyên nhân khách quan gây nên khó khăn cho hoạt động tín dụng
của các hộ điều tra.
61
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở Khoa học những vấn đề lý luận về tín dụng nông
nghiệp, nông thôn và hiệu quả cho vay vốn đối với hộ sản xuất.
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả cho vay vốn đối với hộ sản xuất tại địa bàn
NHNo&PTNT Bố Trạch.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay vốn đối với hộ sản
xuất từ NHNo&PTNT Bố Trạch.
- Đề xuất giải pháp tín dụng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với
hộ sản xuất từ NHNo&PTNT Bố Trạch.
DỮ LIỆU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập qua các nguồn tài liệu: Niên giám thống kê,
các báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của huyện Bố Trạch, báo cáo hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Bố Trạch năm(2007- 2009), số liệu từ sách,
báo, mạng Internet
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất về nhu cầu sử dụng vốn tại
hai xã Lý Trạch và Đức Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp điều tra:
+ phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả.
+ Các số liệu thu thập được xử lý trên nền Excel để từ đó em tiến hành phân
tích và đánh giá số liệu.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
xKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
- Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về tín dụng hộ nông dân và các phương
pháp nhằm giúp các tổ chức tín dụng tham gia đầu tư vào nông nghiệp, thực hiện tốt
nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Có cái nhìn tổng quát về vai trò tín dụng ngân hàng trong đời sống cũng như
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các nông hộ.
- Tổng kết thực tiễn hoạt động cho vai hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình cũng như tình hình sử dụng vốn vay từ chi nhánh
của các nông hộ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay
tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trên địa bàn huyện.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_cho_vay_ho_nong_dan_tai_chi_nhanh_nhno_ptnt_huyen_bo_trach_ti.pdf