Bằng việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu vào quá trình
nghiên cứu, đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế” đã chỉ ra rằng việc thực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp không chỉ tạo ra hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng
và công chúng mà còn tác động đến niềm tin của nhân viên Vietcombank chi nhánh
Huế vào tổ chức. Mô hình hồi quy thứ nhất cho thấy, trong 4 yếu tố thuộc CSR tác
động đến niềm tin của nhân viên vào tổ chức, yếu tố trách nhiệm pháp lý có tác
động mạnh nhất, yếu tố trách nhiệm thiện nguyện có tác động thấp nhất. Kết quả
của mô hình hồi quy thứ 2 và thứ 3 nhấn mạnh niềm tin vào tổ chức có tác động tích
cực đến gắn kết tình cảm và gắn kết duy trì của nhân viên ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt so với nghiên cứu trước, đó là
Lee & cộng sự (2012) tìm thấy chỉ có hai thành phần trách nhiệm kinh tế và trách
nhiệm thiện nguyện tác động dương đến niềm tin vào tổ chức. Như vậy, sự tác động
của các thành phần CSR đến niềm tin vào tổ chức sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng
ngân hàng, từng quốc gia và từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp cần
cần coi CSR là một chiến lược dài hạn giúp tạo ra giá trị của doanh nghiệp, đồng
thời chiếm được lòng tin của nhân viên và xây dựng được lòng trung thành ở họ.
Trên cơ sở phân tích số liệu đã thu thập được từ chi nhánh Vietcombank Thừa
Thiên Huế, kết hợp với việc tham khảo các công trình nghiên cứu tương tự, nghiên
Trường
138 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2786 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c động khác nhau đến niềm tin của
nhân viên vào tổ chức hay gắn kết tình cảm và gắn kết duy trì.
Đối với thời gian công tác, không có sự khác biệt giữa các nhóm thời gian
công tác về niềm tin của nhân viên vào Vietcombank, nghĩa là dù thời gian công tác
khác nhau nhưng niềm tin của họ đối với Vietcombank chi nhánh Huế là như nhau.
Tuy nhiên, lại có sự khác biệt giữa các nhóm thời gian công tác đến gắn kết tình
cảm và gắn kết duy trì. Những nhân viên có thời gian công tác dài (>5 năm) thường
có mức độ gắn kết tình cảm và gắn kết duy trì cao hơn các nhóm còn lại.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 85
Chương 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN, SỰ GẮN
KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI VIETCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng
Trong những năm qua, Vietcombank hướng đến mục tiêu trở thành ngân hàng
số 1 Việt Nam, hoạt động theo mô hình ngân hàng thương mại bằng những thông lệ
tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong
nước và quốc tế.
Vietcombank không ngừng tạo dựng niềm tin đối với nhân viên và xây dựng
hình ảnh đẹp trong mắt công chúng bằng cách nâng cao trách nhiệm của mình đối
với cộng đồng xã hội, thực hiện mục tiêu không chỉ kinh doanh vì lợi nhuận mà còn
đóng góp cho cộng đồng. Từ những định hướng của ngân hàng Vietcombank nói
chung, chi nhánh Huế đã xây dựng cho mình chiến lược phát triển cho những năm
tới như sau:
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới kinh doanh, các điểm giao dịch tại thị trường Thừa
Thiên Huế nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận, thực hiện trách nhiệm kinh tế của
doanh nghiệp.
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực, bố trí đội ngũ cán bộ hợp lý, quan
tâm đến các chế độ đãi ngộ với nhân viên, có chính sách khen thưởng phù hợp
nhằm nâng cao tinh thần làm việc và xây dựng niềm tin, sự gắn bó của nhân viên
đối với doanh nghiệp.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện, giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn,
tài trợ cho các chương trình nhằm gây quỹ cho trẻ em nghèo, đóng góp cho các
công trình xây dựng thành phố
3.2. Giải pháp
Từ kết quả nghiên cứu, có thể thấy được giữa trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp và niềm tin, sự gắn kết của nhân viên Vietcombank với tổ chức có mối quan
hệ cùng chiều. Do đó, để nâng cao niềm tin cũng như sự gắn kết của nhân viên với
Trường Đại học Ki h tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 86
tổ chức, Vietcombank chi nhánh Huế cần phải thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của
mình, cụ thể thông qua những giải pháp sau:
3.2.1. Nâng cao trách nhiệm pháp lý của ngân hàng
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, trách nhiệm pháp lý có mức độ ảnh hưởng cao
nhất đến niềm tin của nhân viên Vietcombank chi nhánh Huế. Do đó, việc nâng cao
trách nhiệm pháp lý của ngân hàng là yếu tố quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp
để tăng niềm tin của nhân viên vào tổ chức. Để làm được điều đó, các nhà lãnh đạo
cần tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật đối với mọi hoạt động của
ngân hàng. Đây là yêu cầu bắt buộc, mang tính sống còn đối với không chỉ riêng
Vietcombank mà còn với tất cả các doanh nghiệp khác. Khi yếu tố pháp lý được
thực hiện và đảm bảo, sẽ tác động đến niềm tin của nhân viên, từ đó tạo lòng trung
thành của họ với tổ chức.
Trong nghiên cứu về đánh giá của nhân viên đối với trách nhiệm pháp lý, việc
thực hiện nguyên tắc công bằng trong việc tuyển dụng, khen thưởng, thăng tiến cho
nhân viên có mức đánh giá thấp hơn các yếu tố còn lại. Vietcombank nên quan tâm
hơn đến vấn đề này, cụ thể như thực hiện tuyển dụng dựa trên năng lực của ứng
viên, việc khen thưởng, thăng tiến được tiến hành công khai,... Tất nhiên, việc công
khai không được xâm phạm đến thông tin cá nhân về thu nhập nhưng cần phải đảm
bảo sự rõ ràng trong chính sách phân phối, phân chia lợi ích giữa các thành viên
trong nội bộ. Ngân hàng làm càng tốt việc công khai sẽ càng kích thích tinh thần
làm việc và sự nỗ lực của nhân viên bởi khi đó, nhân viên nhận thức rõ ràng được là
họ đang phấn đấu vì mục tiêu gì và kết quả cụ thế như thế nào. Ngân hàng nên lưu ý
trong việc tạo ra cơ hội bình đẳng để mọi thành viên có thể phấn đấu, phát huy hết
năng lực bản thân và gắn kết với nhau bằng tình cảm yêu thương, gắn bó, chia sẻ.
Vietcombank nên thường xuyên cập nhật các quy đinh của pháp luật liên
quan đến hoạt động của ngân hàng cho toàn thể nhân viên trong hệ thống. Điều này
có thể thực hiện thông qua các buổi tập huấn chuyên đề pháp luật cho nhân viên.
Khi mỗi cá nhân nắm rõ các quy định của pháp luật thì tự khắc tổ chức sẽ hoạt động
theo khuôn khổ pháp luật.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 87
3.2.2. Thực hiện trách nhiệm đạo đức của ngân hàng
Trong nghiên cứu này, trách nhiệm đạo đức có ảnh hưởng thứ 2 đến niềm tin
của nhân viên Vietcombank vào tổ chức. Đạo đức kinh doanh là một phạm trù rất
rộng, nó hàm chứa việc tuân thủ các quy định của pháp luật, việc giữ chữ “tín” và
việc đảm bảo lợi ích của các bên tham gia vào hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh
đó, đạo đức trong kinh doanh còn là cách ứng xử rất nhân văn giữa lãnh đạo và
nhân viên và giữa các nhân viên với nhau. Điều này thuộc về văn hóa của doanh
nghiệp, ngân hàng nên không ngừng xây dựng và hoàn thiện môi trường làm việc
văn minh, thân thiện, tổ chức những hoạt động giao lưu giữa các thành viên trong
công ty để thu hẹp khoảng cách giữa lãnh đạo và nhân viên cũng như giữa các nhân
viên với nhau.
Phân tích về đánh giá của nhân viên đối với các yếu tố trách nhiệm đạo đức,
việc ngân hàng có những biện pháp bảo vệ nhân viên báo cáo những hành vi sai trái
tại nơi làm việc không đươc đánh giá cao. Điều đó có thể xuất phát từ tâm lý e ngại
của nhân viên sợ làm mất lòng với đồng nghiệp nên những tình huống báo cáo chưa
xảy ra, cho nên chưa được ngân hàng thực sự quan tâm. Do đó, ngân hàng nên có
các biện pháp khuyến khích và bảo mật thông tin báo cáo, phản hồi từ nhân viên.
Ngoài bộ phận kiểm soát, thanh tra nội bộ thì việc phát huy vai trò giám sát của mỗi
nhân viên là rất cần thiết. Để làm được điều này, ngân hàng phải có những quy định
rõ ràng, cụ thể để đảm bảo sự an toàn đối với các nhân viên báo cáo hành vi sai trái
của đồng nghiệp, đồng thời có chính sách khuyến khích cá nhân mạnh dạn báo cáo.
Ngoài ra, Vietcombank nên huấn luyện nhân viên tuân thủ các tiêu chuẩn
nghề nghiệp. Tiêu chuẩn nghề nghiệp ở đây là cách ứng xử đối với đồng nghiệp, đối
với khách hàng cũng như tác phong, thái độ khi đến công ty.
3.2.3. Thực hiện trách nhiệm kinh tế của ngân hàng
Trách nhiệm kinh tế là điều mà mọi doanh nghiệp cũng như thành viên trong
doanh nghiệp đều hướng đến, đó cũng chính là mục đích kinh doanh của doanh
nghiệp. Thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế sẽ giúp cho nhân viên có được chỗ dựa
kinh tế, tài chính vững chắc, từ đó sẽ có sự gắn bó với doanh nghiệp. Thực hiện
trách nhiệm kinh tế của Vietcombank bằng việc hoạch định tầm nhìn, chiến lược dài
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 88
hạn cho hoạt động của ngân hàng. Dựa trên phương châm hoạt động kết hợp với
năng lực dự đoán, dự báo thị trường, ban lãnh đạo Vietcombank cần đưa ra những
chiến lược lâu dài cho hoạt động của ngân hàng. Theo nghiên cứu, năng suất làm
việc của nhân viên Vietcombank chi nhánh Huế chưa được đánh giá cao. Do đó,
ngân hàng cần có những biện pháp khuyến khích nhân viên làm việc bằng cách xây
dựng một môi trường làm việc thoải mái, thân thiện, cởi mở, thực hiện chính sách
khen thưởng và thi đua để động viên tin thần làm việc của nhân viên, chú trọng hơn
công tác đào tạo, coi đào tạo là phương thức hỗ trợ quá trình phát triển nghề nghiệp
cho từng thành viên, xa hơn đó chính là cách thức gia tăng giá trị công ty.
Theo báo cáo tài chính của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế, chi phí
của ngân hàng ngày càng có sự tăng lên qua các năm. Để tối đa hóa lợi nhuận,
doanh nghiệp nên có những biện pháp cắt giảm những chi phí không cần thiết, tuy
nhiên không cắt giảm đến mức không đủ chi phí để mở rộng và phát triển chi
nhánh. Ngoài ra, Vietcombank chi nhánh Huế nên không ngừng cải tiến chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, đặc biệt đối với việc khách hàng đăng kí sử dụng SMS banking
qua các điểm giao dịch ATM vẫn gặp nhiều khó khăn. Cần chú ý rằng những khách
hàng có độ tuổi và nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu khác nhau đối với các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, do vậy, ngân hàng nên đa dạng hóa các loại hình sản
phẩm của mình để đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của các nhóm khách hàng có đặc
điểm khác nhau, hay nói cách khác là hướng đến việc cá nhân hóa các gói dịch vụ
dành cho khách hàng. Từ đó thu hút được nhiều khách hàng hơn, doanh thu và lợi
nhuận cũng lớn hơn.
3.2.4. Thực hiện trách nhiệm thiện nguyện của ngân hàng
Trách nhiệm thiện nguyện là một yếu tố quan trọng trong trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm thiện nguyện sẽ
khiến cho nhân viên cảm thấy tự hào vì chính bản thân họ cũng đang đóng góp công
sức của mình giúp cho cộng đồng xã hội. Một doanh nghiệp quan tâm đến xã hội thì
nhân viên sẽ cảm thấy tin tưởng hơn vào những gì mà doanh nghiệp có thể mang lại
cho nhân viên. Để nâng cao trách nhiệm xã hội của ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Huế, ngân hàng có thể quan tâm thực hiện một số biện pháp như xác định
Trường Đại họ Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 89
hoạt động từ thiện như là một phần tất yếu trong các hoạt động của ngân hàng. Gắn
kết với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng trong tổ chức các hoạt
động từ thiện để đảm bảo đúng đối tượng và kịp thời, giúp đỡ cho các thành phần
khó khăn ở những huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần xây
dựng các tuyến đường hay những công trình có ý nghĩa phát triển địa phương
Ngân hàng cần triển khai các hoạt động từ thiện ngay trong nội bộ ngân hàng
như bỏ thùng từ thiện trong công ty, đối với những trường hợp nhân viên gặp hoạn
nạn hay hoàn cảnh khó khăn thì kêu gọi sự giúp đỡ của các nhân viên khác hoặc lập
quỹ từ thiện. Ngoài ra, Vietcombank nên thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoài
xã hội để nhân viên có điều kiện tham gia.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Ngày nay, không ai có thể phủ nhận rằng các tổ chức tài chính và các NHTM
đang phát triển như vũ bão. Song song với sự phát triển mạnh mẽ về mặt kinh tế thì
các ngân hàng cũng đang không ngừng tạo nên một hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp
để tiến đến sự phát triển bền vững bằng cách thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của
mình. Việc thực hiện trách nhiệm xã hội của ngân hàng được thực hiện trên cả bốn
khía cạnh là kinh tế, đạo đức, pháp lý và thiện nguyện.
Bằng việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu vào quá trình
nghiên cứu, đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế” đã chỉ ra rằng việc thực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp không chỉ tạo ra hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng
và công chúng mà còn tác động đến niềm tin của nhân viên Vietcombank chi nhánh
Huế vào tổ chức. Mô hình hồi quy thứ nhất cho thấy, trong 4 yếu tố thuộc CSR tác
động đến niềm tin của nhân viên vào tổ chức, yếu tố trách nhiệm pháp lý có tác
động mạnh nhất, yếu tố trách nhiệm thiện nguyện có tác động thấp nhất. Kết quả
của mô hình hồi quy thứ 2 và thứ 3 nhấn mạnh niềm tin vào tổ chức có tác động tích
cực đến gắn kết tình cảm và gắn kết duy trì của nhân viên ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt so với nghiên cứu trước, đó là
Lee & cộng sự (2012) tìm thấy chỉ có hai thành phần trách nhiệm kinh tế và trách
nhiệm thiện nguyện tác động dương đến niềm tin vào tổ chức. Như vậy, sự tác động
của các thành phần CSR đến niềm tin vào tổ chức sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng
ngân hàng, từng quốc gia và từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp cần
cần coi CSR là một chiến lược dài hạn giúp tạo ra giá trị của doanh nghiệp, đồng
thời chiếm được lòng tin của nhân viên và xây dựng được lòng trung thành ở họ.
Trên cơ sở phân tích số liệu đã thu thập được từ chi nhánh Vietcombank Thừa
Thiên Huế, kết hợp với việc tham khảo các công trình nghiên cứu tương tự, nghiên
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 91
cứu này cũng đã chỉ rõ mức độ tác động cụ thể của từng nhân tố đến niềm tin của
nhân viên vào Vietcombank, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao CSR của ngân
hàng TMCP Việt Nam chi nhánh Huế.
Những vấn đề được nghiên cứu và xây dựng trong đề tài này chắc hẳn sẽ
không đánh giá hết được tất cả những nỗ lực trong việc thực hiện CSR mà chi
nhánh đang theo đuổi. Những giải pháp được đề xuất chắc chắn chưa thể hoàn toàn
ưu việt. Nhưng với việc nhận thức được tầm quan trọng của CSR đối với chi nhánh
nên trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã cố gắng hết sức để nghiên
cứu, phân tích đúng tình hình hoạt động của chi nhánh cũng thông qua ý kiến của
chính nhân viên đang làm việc tại công ty nhằm thu được kết quả có giá trị. Tuy
nhiên, do giới hạn về thời gian và kiến thức nên trong bài viết này vẫn còn nhiều sai
sót và hạn chế. Nếu có cơ hội tiếp tục nghiên cứu, tôi sẽ cố gắng khắc phục và nâng
cao vấn đề nghiên cứu để đạt được hiệu quả cao hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước
- Giữ vững sự ổn định, tham gia điều tiết thị trường tài chính trong nước, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngân hàng phát triển bền vững.
- Hoàn thiện, sửa chữa hệ thống luật ngân hàng thương mại nhằm tạo điều kiện, cơ
sở pháp lý cho hoạt động của các ngân hàng.
- Đề cao tầm quan trọng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp, coi CSR như một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp; có những biện pháp
khuyến khích các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngân hàng thương mại tích cực thực
hiện CSR – một hoạt động mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Vietcombank
- Ngân hàng TMCP Vietcombank nên đưa ra nhiều hơn các hoạt động CSR trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt là các hoạt động thiện nguyện như vì môi trường
hay tài trợ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, các chương trình khuyến học để
nâng cao giá trị nhân văn đồng thời tạo niềm tin và khơi dậy lòng tự hào của nhân
viên Vietcombank với tổ chức.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 92
- Lên kế hoạch rõ ràng cho những hoạt động CSR và đề ra mục tiêu đạt được vào
cuối năm.
- Tổ chức nhiều hơn các khóa huấn luyện về pháp luật cũng như nêu cao tin thần
thiện nguyện của doanh nghiệp với xã hội cho nhân viên được biết và thực hiện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
- Hồ Sỹ Minh, 2013, Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Đại học
kinh tế Huế.
- Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Hoàng Thị Phương Thảo & Huỳnh Long Hồ. Tạp chí phát triển kinh tế 26(8))
“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, niềm tin và sự gắn kết với tổ chức của nhân
viên ngân hàng” .
- Nguyễn Mạnh Quân, 2013. Tạp chí phát triển kinh tế 195, 18-25. “Lòng tin tổ
chức – một chỉ số quan trọng về năng lực doanh nghiệp: Khảo sát so sánh ở doanh
nghiệp quốc tế và doanh nghiệp Việt Nam”.
- Nguyễn Thị Hương Liên, 2009. Khóa luận tốt nghiệp “Trách nhiệm xã hội của
các doanh nghiệp Việt Nam, thực trạng và đề xuất”.
B. Tài liệu tiếng Anh
- Borwen (1953), “Social Responsibility of the Businessman”
- Hair, Anderson, Tatham và Black (2008), “Exploratory Factor Analysis”
- Bateman, T. S., & Strasser, S. (1984). A longitudinal analysis of the antecedents of
organizational commitment. Academy of Management Journal, 27(1), 95 -112.
- Yong - Ki Lee, Young “Sally” Kim, Kyung Hee Lee, Dong – xin Li. International
Journal of Hospitality Management 31 (2012) 745-756. “The impact of CSR on
relationship quality and relationship outcomes: A perspective of service employees”
- Lee, C, Song, H.J, H.M, Lee, S, & Bernhard, B.J. (2013). “The impact of CSR on
casino employees’ organizational trust, job satisfaction, and customer orientation:
An empirical”.
- Nyhan, R. C. (2000). “Changing the paradigm: Trust and its role in public sector
organizations”. American Review of Public Administration, 30(1), 87-109.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại 94
- Allen & Meyer (1991). “A three – component conceptualizatiton of organizational
commitment”.
- Williams, M. L., & Bauer, T. N. (1994). “The effect of a managing diversity policy
on organizational attractiveness. Group & Organization Management, 19, 295-
308”.
C. Các trang web
-
-
nam.html
-https://sites.google.com/site/huongdanluanvan45/kien-thuc-luan-
van/cacphantichspsscoban
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn nhân viên
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã phiếu:.
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên lớp K46A Quản trị kinh doanh thương mại, trường đai học
Kinh tế - Đại học Huế. Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mối
quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Huế”. Mong anh (chị) dành chút thời gian giúp tôi trả lời những câu hỏi sau.
Sự giúp đỡ của anh (chị) là vô cùng quý báu để tôi có thể thực hiện thành công đề
tài này. Tôi xin cam đoan mọi thông tin mà anh (chị) cung cấp đều được giữ bí mật
và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự hỗ trợ từ anh (chị)!
----------------------------------------------------------- ---------------------------------
Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu được
liệt kê trong mỗi câu hỏi tương ứng. Với mỗi phát biểu, anh (chị) cho biết ý
kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào một trong các ô từ 1 đến 5, theo quy
ước: 1. Hoàn toàn không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5.
Hoàn toàn đồng ý.
I. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
Q1. Anh (chị) đánh giá như thế nào về “Trách nhiệm kinh tế” của ngân hàng
Vietcombank?
Trường Đạ học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Q2. Anh (chị) đánh giá như thế nào về “Trách nhiệm pháp lý” của ngân hàng
Vietcombank?
Q3. Anh (chị) đánh giá như thế nào về “Trách nhiệm đạo đức” của
Vietcombank đối với cộng đồng xã hội?
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q1.1 Cố gắng tiết kiệm chi phí hoạt động
Q1.2 Cố gắng nâng cao năng suất làm việc của nhân viên
Q1.3 Thiết lập một chiến lược dài hạn cho tăng trưởng
Q1.4 Liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
Q1.5 Cố gắng đạt được lợi nhuận tối ưu
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q2.1 Luôn nắm rõ các luật lệ liên quan và thường xuyên
cập nhật cho nhân viên
Q2.2 Sản phẩm dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn của pháp
luật
Q2.3 Thực hiện nguyên tắc công bằng trong việc khen
thưởng và thăng tiến của nhân viên
Q2.4 Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật trong
kinh doanh
Q2.5 Tuân thủ các nguyên tắc công khai, minh bạch về
tuyển dụng cho nhân viên
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Q4. Anh (chị) đánh giá như thế nào về “Trách nhiệm thiện nguyện” của
Vietcombank đối với cộng đồng xã hội?
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q3.1 Huấn luyện nhân viên tuân thủ các tiêu chuẩn nghề
nghiệp
Q3.2 Được cộng đồng xã hội công nhận là ngân hàng
đáng tin cậy
Q3.3 Cung cấp thông tin trung thực cho đối tác và khách
hàng
Q3.4 Tuân theo chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh
Q3.5 Có biện pháp bảo vệ nhân viên báo cáo những hành
vi sai trái tại nơi làm việc
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q4.1 Quan tâm hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội và phát
triển cộng đồng địa phương
Q4.2 Trích một nguồn kinh phí của mình cho các hoạt
động từ thiện
Q4.3 Ý thức mạnh mẽ việc thực hiện trách nhiệm của
doanh nghiệp đối với cộng đồng
Q4.4 Nỗ lực đóng góp cho xã hội chứ không chỉ đơn
thuần kinh doanh vì lợi nhuận
Q4.5 Khuyến khích nhân viên tham gia các hoạt động vì
cộng đồng
Trường ại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
II. NIỀM TIN VÀO TỔ CHỨC
Q5. Hãy cho biết anh (chị) có thái độ như thế nào về niềm tin đối với tổ chức
mà anh (chị ) đang làm việc?
III. SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CUẢ NHÂN VIÊN
Q6. Anh (chị) hãy cho biết mức độ “Gắn kết tình cảm” của anh chị với
Vietcombank?
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q5.1 Tin rằng có thể phát huy được năng lực và phát triển
bản thân tại tổ chức
Q5.2 Tin tưởng rằng bản thân được tôn trọng và đối xử
công bằng tại tổ chức
Q5.3 Tin rằng lãnh đạo tổ chức luôn quan tâm đến những
ý kiến cá nhân
Q5.4 Tin rằng được đảm bảo đầy đủ các quyền lợi, chế độ
tại tổ chức
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q6.1 Cảm thấy gắn bó, thân thiết với tổ chức như một
thành viên trong gia đình
Q6.2 Ý thức mạnh mẽ là người thuộc về tổ chức
Q6.3 Tổ chức có ý nghĩa quan trọng đối với cá nhân
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Q7. Anh (chị) hãy cho biết mức độ “Gắn kết duy trì” của anh chị với
Vietcombank?
IV. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN NHÂN VIÊN
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 25 – 35 tuổi Từ 35 – 45 tuổi Trên 45
tuổi
3. Thu nhập bình quân mỗi tháng:
Dưới 10 triệu Từ 10 – 20 triệu Từ 20 – 30 triệu Trên 30
triệu
4. Thời gian công tác tại Vietcombank:
Dưới 1 năm Từ 1 – 3 năm Từ 3 – 5 năm Trên 5 năm
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh (chị)!
Tiêu chí Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Q7.1 Sẽ rất khó khăn để rời khỏi tổ chức ngay bây giờ
Q7.2 Ở lại tổ chức bây giờ là điều cần thiết
Q7.3 Nếu rời tổ chức vào lúc này, sẽ không có nhiều sự
lựa chọn khác
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
Phụ lục 2.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu
Bảng 1: Thống kê mô tả mẫu
Giới tính
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam 50 29.4 29.4 29.4
Nữ 120 70.6 70.6 100.0
Total 170 100.0 100.0
Tuổi
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 25 tuổi 12 7.1 7.1 7.1
Từ 25 đến 35
tuổi 75 44.1 44.1 51.2
Từ 35 đến 45
tuổi 61 35.9 35.9 87.1
Trên 45 tuổi 22 12.9 12.9 100.0
Total 170 100.0 100.0
Thu nhập bình quân mỗi tháng
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Từ 10 đến 20
triệu 139 81.8 81.8 81.8
Từ 20 đến 30
triệu 27 15.9 15.9 97.6
Trên 30 triệu 4 2.4 2.4 100.0
Total 170 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Thời gian công tác
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 1 năm 15 8.8 8.8 8.8
Từ 1 đến 3
năm 35 20.6 20.6 29.4
Từ 3 đến 5
năm 39 22.9 22.9 52.4
Trên 5 năm 81 47.6 47.6 100.0
Total 170 100.0 100.0
Phụ lục 2.2. Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo
Bảng 2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Trách nhiệm kinh tế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.714 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Tiết kiệm chi phí
hoạt động 16.17 3.515 .505 .653
Nâng cao năng suất
làm việc của nhân
viên
16.20 3.676 .448 .675
Tạp chiến lược dài
hạn cho tăng trưởng 16.13 3.616 .422 .687
Liên tục nâng cao
chất lượng sản phẩm
dịch vụ
16.06 3.618 .459 .671
Cố gắng đạt được lợi
nhuận tối ưu 16.05 3.471 .524 .645
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Trách nhiệm pháp lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.708 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Luôn nắm rõ luật lệ
liên quan và thường
xuyên cập nhật cho
nhân viên
16.44 3.254 .491 .649
Sản phẩm đáp ứng
tiêu chuẩn của pháp
luật
16.42 3.452 .420 .678
Thực hiện đúng
nguyên tắc công bằng
trong khen thưởng
16.45 3.373 .460 .662
Thực hiện đúng quy
định của pháp luật
trong kinh doanh
16.42 3.323 .454 .665
Tuân thủ các nguyên
tắc công khai, minh
bạch về tuyển dụng
cho nhân viên
16.36 3.144 .499 .645
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Trách nhiệm đạo đức
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.754 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Huấn luyện nhân viên
tuân thủ các tiêu
chuẩn nghề nghiệp
15.52 4.038 .538 .703
Được cộng đồng xã
hội công nhận là
ngân hàng đáng tin
cậy
15.50 4.157 .474 .727
Cung cấp thông tin
trung thực cho đối tác
và khách hàng
15.57 3.868 .569 .692
Tuân theo chuẩn mực
đạo đức trong kinh
doanh
15.55 4.213 .466 .729
Có biện pháp bảo vệ
nhân viên báo cáo
những hành vi sai trái
tại nơi làm việc
15.48 4.085 .555 .698
Bảng 5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Trách nhiệm thiện nguyện
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin vào tổ chức
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.760 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Quan tâm hỗ trợ và
giải quyết các vấn đề
xã hội và phát triển
cộng đồng địa
phương
15.89 3.563 .512 .668
Trích một nguồn kinh
phí cho hoạt động từ
thiện
15.96 3.507 .490 .676
Ý thức mạnh mẽ việc
thực hiện trách nhiệm
của doanh nghiệp với
cộng đồng
15.85 3.716 .397 .712
Nỗ lực đóng góp cho
xã hội chứ không đơn
thuần kinh doanh vì
lợi nhuận
15.91 3.612 .465 .686
Khuyến khích nhân
viên tham gia các
hoạt động vì cộng
đồng
15.95 3.305 .563 .646
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Gắn kết tình cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.711 3
-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Tin rằng có thể phát
huy được năng lực và
phát triển bản thân tại
tổ chức
12.05 3.281 .546 .709
Tin tưởng rằng bản
thân được tôn trọng
và đối xử công bằng
tại tổ chức
12.08 3.177 .565 .699
Tin rằng lãnh đạo tổ
chức luôn quan tâm
đến những ý kiến cá
nhân
12.13 3.261 .565 .700
Tin rằng được đảm
bảo đầy đủ các quyền
lợi, chế độ tại tổ chức
12.16 3.117 .555 .705
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cảm thấy gắn bó, thân
thiết với tổ chức như một
thành viên trong gia đình
7.96 1.466 .569 .572
Ý thức mạnh mẽ là người
thuộc về tổ chức 7.86 1.479 .528 .625
Tổ chức có ý nghĩa quan
trọng đối với cá nhân 7.76 1.640 .495 .663
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Gắn kết duy trì
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.653 3
Phụ lục 2.3. Phân tích nhân tố (EFA)
Bảng 9: KMO and Bartlett's Test trong phân tích EFA của nhân tố độc lập thuộc
Trách nhiệm xã hội
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .749
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 826.107
df 190
Sig. .000
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Sẽ rất khó khăn để
rời khỏi tổ chức ngay
bây giờ
8.04 1.282 .407 .631
Ở lại tổ chức là điều
cần thiết 8.03 1.200 .465 .555
Nếu rời khỏi tổ chức
ngay lúc này, sẽ
không có nhiều sự
lựa chọn khác
8.11 1.125 .522 .474
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 10: Tổng phương sai trích trong phân tích EFA của nhân tố độc lập thuộc
Trách nhiệm xã hội
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.283 16.413 16.413 3.283 16.413 16.413
2 2.97 14.851 31.264 2.97 14.851 31.264
3 2.406 12.031 43.296 2.406 12.031 43.296
4 1.543 7.715 51.011 1.543 7.715 51.011
5 0.929 4.643 55.654
6 0.902 4.512 60.166
7 0.84 4.202 64.368
8 0.783 3.913 68.281
9 0.779 3.896 72.177
10 0.715 3.575 75.752
11 0.636 3.18 78.931
12 0.627 3.135 82.066
13 0.578 2.892 84.958
14 0.554 2.77 87.728
15 0.516 2.58 90.307
16 0.454 2.271 92.578
17 0.449 2.246 94.825
18 0.391 1.954 96.779
19 0.353 1.767 98.546
20 0.291 1.454 100
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 11: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố độc lập
thuộc Trách nhiệm xã hội
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
TNDD1 .802
TNDD3 .792
TNDD2 .739
TNDD5 .720
TNDD4 .655
TNKT2 .720
TNKT4 .717
TNKT1 .711
TNKT3 .685
TNKT5 .660
TNPL4 .711
TNPL3 .711
TNPL2 .678
TNPL1 .674
TNPL5 .590
TNTN1 .706
TNTN5 .684
TNTN3 .635
TNTN2 .625
TNTN4 .624
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 12: KMO and Bartlett's Test trong phân tích EFA của Niềm tin vào tổ chức
Bảng 13: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố thuộc Niềm tin vào tổ chức
Bảng 14: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố thuộc
Niềm tin vào tổ chức
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .728
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 151.947
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.284 57.109 57.109 2.284 57.109 57.109
2 .695 17.386 74.495
3 .594 14.847 89.342
4 .426 10.658 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
NTTC3 .791
NTTC1 .763
NTTC4 .739
NTTC2 .729
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 15: KMO and Bartlett's Test trong phân tích EFA của Gắn kết với tổ chức
Bảng 16: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố thuộc Gắn kết với tổ chức
Bảng 17: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố thuộc
Gắn kết với tổ chức
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
GKDT3 .836
GKDT2 .743
GKDT1 .610
GKTC1 .719
GKTC2 .664
GKTC3 .635
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .637
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 100.689
df 15
Sig. .000
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.954 32.573 32.573 1.954 32.573 32.573
2 1.229 20.479 53.051 1.229 20.479 53.051
3 0.852 14.205 67.256
4 0.799 13.311 80.567
5 0.661 11.019 91.587
6 0.505 8.413 100
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Phụ lục 2.4. Phân tích tương quan
Bảng 18: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập Trách nhiệm xã hội và
biến phụ thuộc Niềm tin vào tổ chức
Correlations
TNKT TNPL TNDD TNTN NTTC
TNKT
Pearson
Correlation 1 .381
** .119 .211** .318**
Sig. (2-tailed) .000 .123 .006 .000
N 170 170 170 170 170
TNPL
Pearson
Correlation .381
** 1 .202** .169* .313**
Sig. (2-tailed) .000 .008 .028 .000
N 170 170 170 170 170
TNDD
Pearson
Correlation .119 .202
** 1 .138 .227**
Sig. (2-tailed) .123 .008 .072 .003
N 170 170 170 170 170
TNTN
Pearson
Correlation .211
** .169* .138 1 .427**
Sig. (2-tailed) .006 .028 .072 .000
N 170 170 170 170 170
NTTC
Pearson
Correlation .318
** .313** .227** .427** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .003 .000
N 170 170 170 170 170
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 19: Kết quả phân tích tương quan giữa biến độc lập Niềm tin vào tổ chức và
biến phụ thuộc Gắn kết
Correlations
GKTC GKDT NTTC
GKTC
Pearson
Correlation 1 .464
** .391**
Sig. (2-tailed) .000 .000
N 170 170 170
GKDT
Pearson
Correlation .464
** 1 .267**
Sig. (2-tailed) .000 .000
N 170 170 170
NTTC
Pearson
Correlation .391
** .267** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000
N 170 170 170
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 2.5.Phân tích hồi quy
Bảng 20: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin – Watson với biến phụ
thuộc Niềm tin vào tổ chức
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std.
Error of
the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .806a .650 .641 .346 1.705
a. Predictors: (Constant), TNTN, TNDD, TNPL, TNKT
b. Dependent Variable: NTTC
Bảng 21: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin – Watson với biến phụ
thuộc Gắn kết tình cảm
Model Summary
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .744a .553 .550 .592
a. Predictors: (Constant), NTTC
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 22: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin – Watson với biến phụ
thuộc Gắn kết duy trì
Model Summary
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .770a .593 .591 .303
a. Predictors: (Constant), NTTC
Bảng 23: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy với biến phụ thuộc Niềm tin
vào tổ chức
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n 36.719 4 9.180 76.567 .000
b
Residual 19.782 165 .120
Total 56.501 169
a. Dependent Variable: NTTC
b. Predictors: (Constant), TNTN, TNDD, TNPL, TNKT
Bảng 24: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy với biến phụ thuộc Gắn kết
tình cảm
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n 72.901 1 72.901 207.956 .000
b
Residual 58.894 168 .351
Total 131.794 169
a. Dependent Variable: GKTC
b. Predictors: (Constant), NTTC
Trường Đại học Kinh ế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 25: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy với biến phụ thuộc Gắn kết
duy trì
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n 22.476 1 22.476 245.083 .000
b
Residual 15.407 168 .092
Total 37.883 169
a. Dependent Variable: GKDT
b. Predictors: (Constant), NTTC
Bảng 26: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter với biến phụ thuộc
Niềm tin vào tổ chức
Model Unstandardize
d Coefficients
Standard
ized
Coeffici
ents
t Sig. Correlations Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Zero-
order
Parti
al
Part Toler
ance
VIF
1
(Constant) -.771 .343 -2.250 .026
TNKT .367 .075 .249 4.874 .000 .434 .355 .224 .814 1.228
TNPL .390 .035 .533 11.235 .000 .633 .658 .518 .941 1.062
TNDD .264 .046 .295 5.726 .000 .524 .407 .264 .802 1.247
TNTN .208 .066 .150 3.155 .002 .334 .238 .145 .935 1.070
a. Dependent Variable: NTTC
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 27: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter với biến phụ thuộc
Gắn kết tình cảm
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -1.280 .383 -3.341 .001
NTTC 1.345 .093 .744 14.421 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: GKTC
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 28: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter với biến phụ thuộc
Gắn kết duy trì
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .626 .196 3.196 .002
NTTC .747 .048 .770 15.655 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: GKDT
Phụ lục 2.6. Kiểm định phân phối chuẩn
Bảng 29: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố
Statistics
TNKT TNPL TNDD TNTN NTTC GKTC GKDT
N
Valid 170 170 170 170 170 170 170
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.86 3.60 3.97 4.19 4.08 4.02 3.86
Median 3.75 3.40 4.00 4.40 4.25 4.00 4.00
Std. Deviation .298 .468 .330 .421 .488 .412 .483
Skewness .038 .672 -.025 -.905 -.210 -.371 .111
Std. Error of
Skewness .186 .186 .186 .186 .186 .186 .186
Kurtosis -.135 -.582 -.252 -.084 -.910 -.579 -.804
Std. Error of
Kurtosis .370 .370 .370 .370 .370 .370 .370
Phụ lục 2.7. Kiểm định One – Sample T - test
Bảng 30: Kiểm định One – Sample T- test đối với Trách nhiệm kinh tế
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error Mean
TNKT1 170 3.86 .514 .039
TNKT2 170 3.84 .503 .039
TNKT3 170 3.85 .474 .036
TNKT4 170 3.89 .515 .040
TNKT5 170 3.91 .553 .042
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TNKT1 21.795 169 .000 .859 .78 .94
TNKT2 21.816 169 .000 .841 .77 .92
TNKT3 23.284 169 .000 .847 .78 .92
TNKT4 22.474 169 .000 .888 .81 .97
TNKT5 21.498 169 .000 .912 .83 1.00
Bảng 31: Kiểm định One – Sample T- test đối với Trách nhiệm pháp lý
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TNPL1 17.648 169 .000 1.059 .94 1.18
TNPL2 22.939 169 .000 1.341 1.23 1.46
TNPL3 15.644 169 .000 .918 .80 1.03
TNPL4 16.772 169 .000 1.041 .92 1.16
TNPL5 16.548 169 .000 1.024 .90 1.15
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TNPL1 170 4.06 .782 .060
TNPL2 170 4.34 .762 .058
TNPL3 170 3.92 .765 .059
TNPL4 170 4.04 .809 .062
TNPL5 170 4.02 .806 .062
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 32: Kiểm định One – Sample T- test đối với Trách nhiệm đạo đức
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TNDD1 170 3.96 .554 .042
TNDD2 170 4.02 .521 .040
TNDD3 170 3.94 .530 .041
TNDD4 170 4.02 .554 .043
TNDD5 170 3.91 .568 .044
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TNDD1 22.722 169 .000 .965 .88 1.05
TNDD2 25.606 169 .000 1.024 .94 1.10
TNDD3 23.168 169 .000 .941 .86 1.02
TNDD4 24.080 169 .000 1.024 .94 1.11
TNDD5 20.800 169 .000 .906 .82 .99
Bảng 33: Kiểm định One – Sample T- test đối với Trách nhiệm thiện nguyện
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TNTN1 170 4.12 .623 .048
TNTN2 170 4.25 .635 .049
TNTN3 170 4.21 .636 .049
TNTN4 170 4.13 .602 .046
TNTN5 170 4.22 .650 .050
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TNTN1 23.381 169 .000 1.118 1.02 1.21
TNTN2 25.731 169 .000 1.253 1.16 1.35
TNTN3 24.839 169 .000 1.212 1.12 1.31
TNTN4 24.480 169 .000 1.129 1.04 1.22
TNTN5 24.525 169 .000 1.224 1.13 1.32
Bảng 34: Kiểm định One – Sample T- test đối với Niềm tin vào tổ chức
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NTTC1 170 4.08 .692 .053
NTTC2 170 4.05 .690 .053
NTTC3 170 4.08 .697 .053
NTTC4 170 4.10 .676 .052
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NTTC1 20.403 169 .000 1.082 .98 1.19
NTTC2 19.889 169 .000 1.053 .95 1.16
NTTC3 20.149 169 .000 1.076 .97 1.18
NTTC4 21.207 169 .000 1.100 1.00 1.20
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Phụ lục 2.8. Kiểm định Independent – Sample T – test với biến giới tính
Bảng 35: Kiểm định Independent – Sample T – test biến giới tính với Niềm tin vào
tổ chức
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
NT
TC
Equal
variances
assumed
.203 .653 1.506 168 .134 .123 .082 -.038 .285
Equal
variances
not
assumed
1.498 90.608 .138 .123 .082 -.040 .287
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 36: Kiểm định Independent – Sample T – test biến giới tính với Gắn kết tình
cảm
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
taile
d)
Mean
Differ
ence
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GK
TC
Equal
variances
assumed
.852 .357 1.058 168 .292 .073 .069 -.064 .210
Equal
variances
not
assumed
1.027 86.193 .307 .073 .071 -.069 .215
Bảng 37: Kiểm định Independent – Sample T – test biến giới tính với Gắn kết duy
trì
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GK
DT
Equal
variances
assumed
.218 .641 2.027 168 .044 .163 .081 .004 .322
Equal
variances
not
assumed
1.983 87.546 .051 .163 .082 .000 .327
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Phụ lục 2.9.Kiểm định One Way ANOVA
Bảng 38: Kiểm định One Way ANOVA biến tuổi đối với Niềm tin vào tổ chức
Test of Homogeneity of Variances
NTTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.272 3 166 .846
Bảng 39: Kiểm định One Way ANOVA thu nhập đối với Niềm tin vào tổ chức
Test of Homogeneity of Variances
NTTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.083 2 167 .920
ANOVA
NTTC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 1.520 3 .507 2.170 .093
Within
Groups 38.759 166 .233
Total 40.280 169
ANOVA
NTTC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .094 2 .047 .196 .822
Within
Groups 40.185 167 .241
Total 40.280 169
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 40: Kiểm định One Way ANOVA thời gian công tác đối với Niềm tin vào tổ
chức
Test of Homogeneity of Variances
NTTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.716 3 166 .544
Bảng 41: Kiểm định One Way ANOVA biến tuổi đối với Gắn kết tình cảm
Test of Homogeneity of Variances
GKTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.988 3 166 .400
ANOVA
GKTC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 2.978 3 .993 6.406 .000
Within
Groups 25.721 166 .155
Total 28.699 169
ANOVA
NTTC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .420 3 .140 .583 .627
Within
Groups 39.860 166 .240
Total 40.280 169
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Multiple Comparisons
Dependent Variable: GKTC
Tukey HSD
(I) Tuổi (J) Tuổi Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 25 tuổi
Từ 25 đến 35 tuổi -.367* .122 .017 -.68 -.05
Từ 35 đến 45 tuổi -.509* .124 .000 -.83 -.19
Trên 45 tuổi -.510* .141 .002 -.88 -.14
Từ 25 đến 35
tuổi
Dưới 25 tuổi .367* .122 .017 .05 .68
Từ 35 đến 45 tuổi -.142 .068 .158 -.32 .03
Trên 45 tuổi -.143 .095 .438 -.39 .10
Từ 35 đến 45
tuổi
Dưới 25 tuổi .509* .124 .000 .19 .83
Từ 25 đến 35 tuổi .142 .068 .158 -.03 .32
Trên 45 tuổi -.001 .098 1.000 -.26 .25
Trên 45 tuổi
Dưới 25 tuổi .510* .141 .002 .14 .88
Từ 25 đến 35 tuổi .143 .095 .438 -.10 .39
Từ 35 đến 45 tuổi .001 .098 1.000 -.25 .26
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng 42: Kiểm định One Way ANOVA biến thu nhập đối với Gắn kết tình cảm
Test of Homogeneity of Variances
GKTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
2.314 2 167 .102
ANOVA
GKTC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .961 2 .481 2.893 .058
Within Groups 27.738 167 .166
Total 28.699 169
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 43: Kiểm định One Way ANOVA thời gian công tác đối với Gắn kết tình cảm
Test of Homogeneity of Variances
GKTC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.243 3 166 .296
ANOVA
GKTC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 5.160 3 1.720 12.129 .000
Within Groups 23.539 166 .142
Total 28.699 169
Multiple Comparisons
Dependent Variable: GKTC
Tukey HSD
(I) Thời
gian công
tác
(J) Thời gian công
tác
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 1 năm
Từ 1 đến 3 năm -.121 .116 .727 -.42 .18
Từ 3 đến 5 năm -.329* .115 .024 -.63 -.03
Trên 5 năm -.486* .106 .000 -.76 -.21
Từ 1 đến 3
năm
Dưới 1 năm .121 .116 .727 -.18 .42
Từ 3 đến 5 năm -.208 .088 .089 -.44 .02
Trên 5 năm -.365* .076 .000 -.56 -.17
Từ 3 đến 5
năm
Dưới 1 năm .329* .115 .024 .03 .63
Từ 1 đến 3 năm .208 .088 .089 -.02 .44
Trên 5 năm -.157 .074 .149 -.35 .03
Trên 5 năm
Dưới 1 năm .486* .106 .000 .21 .76
Từ 1 đến 3 năm .365* .076 .000 .17 .56
Từ 3 đến 5 năm .157 .074 .149 -.03 .35
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 44: Kiểm định One Way ANOVA biến tuổi đối với Gắn kết duy trì
Test of Homogeneity of Variances
GKDT
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
3.149 3 166 .027
Bảng 45: Kiểm định One Way ANOVA thu nhập bình quân đối với Gắn kết duy trì
ANOVA
GKDT
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 8.461 2 4.231 18.917 .000
Within
Groups 37.348 167 .224
Total 45.810 169
ANOVA
GKDT
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 2.289 3 .763 2.911 .036
Within
Groups 43.521 166 .262
Total 45.810 169
Test of Homogeneity of Variances
GKDT
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
6.936 2 167 .001
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại
Bảng 46: Kiểm định One Way ANOVA biến thời gian công tác đối với Gắn kết duy
trì
ANOVA
GKDT
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.455 3 1.485 5.961 .001
Within Groups 41.355 166 .249
Total 45.810 169
Multiple Comparisons
Dependent Variable: GKDT
Tukey HSD
(I) Thời gian
công tác
(J) Thời gian công
tác
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 1 năm
Từ 1 đến 3 năm .060 .154 .980 -.34 .46
Từ 3 đến 5 năm -.229 .152 .438 -.62 .17
Trên 5 năm -.333 .140 .086 -.70 .03
Từ 1 đến 3
năm
Dưới 1 năm -.060 .154 .980 -.46 .34
Từ 3 đến 5 năm -.289 .117 .068 -.59 .01
Trên 5 năm -.393* .101 .001 -.65 -.13
Từ 3 đến 5
năm
Dưới 1 năm .229 .152 .438 -.17 .62
Từ 1 đến 3 năm .289 .117 .068 -.01 .59
Trên 5 năm -.104 .098 .711 -.36 .15
Trên 5 năm
Dưới 1 năm .333 .140 .086 -.03 .70
Từ 1 đến 3 năm .393* .101 .001 .13 .65
Từ 3 đến 5 năm .104 .098 .711 -.15 .36
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Test of Homogeneity of Variances
GKDT
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.467 3 166 .064
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_moi_quan_he_giua_trach_nhiem_xa_hoi_cua_doanh_nghiep_va_niem_tin_su_gan_ket_voi_to_chuc.pdf