Khóa luận Nghiên cứu mức độ nhận biết của người dân thành phố huế đối với thương hiệu abbank của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

- Đầu tư xây dựng mới, trang trí lại trụ sở chính theo một phong cách hiện đại, chuyên nghiệp, mặc dù nằm ngay các trục đường chính nhưng trụ sở của ABBANK vẫn chưa thực sự thu hút tầm mắt người dân. - Chi nhánh cần quan tâm, động viên đội ngũ cán bộ công nhân viên với các chính sách khen thưởng, phê bình công bằng, nhằm tạo động lực cho các nhân viên, để họ có tâm huyết và luôn sẵn lòng mang thương hiệu ABBANK đến với khách hàng của mình bằng niềm vui, sự chân thành và tận tâm. Nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ của nhân viên thông qua các khóa học ngắn hạn. - Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, phân tích kĩ môi trường kinh doanh để xác định đúng đối thủ cạnh tranh. - Thường xuyên đánh giá công tác tuyên truyền, quảng bá theo định kỳ để biết được những hạn chế cần khắc phục. - Tăng cường các hoạt động tài trợ và quan hệ với báo chí, truyền thông. Tăng cường các hoạt động cộng đồng cùng địa phương để đưa thương hiệu ABBANK gần hơn với người dân hơn, thông qua đó xây dựng một thương hiệu An Bình vững mạnh, là ngân hàng có trách nhiệm, luôn quan tâm và chăm lo đến cộng đồng. Đại học Kinh tế Huế

pdf119 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu mức độ nhận biết của người dân thành phố huế đối với thương hiệu abbank của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tin về hoạt động thông qua website, hay tại trụ sở giao dịch, tuy nhiên thì sẽ có ít người dân quan tâm, chú ý đến các kênh thông tin này. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Định hướng của ngân hàng ABBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới 3.1.1. Định hướng chung Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Thừa Thiên Huế hiện nay có những định hướng chung như sau: - Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ, xử lý tốt các sự cố, vấn đề thường gặp trong công tác quản lý, giao dịch với khách hàng. Phát triển thêm các sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của khách hàng, mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao, phong phú nhiều chủng loại. Đây chính là điều kiện để nâng cao khả năng cạnh tranh trong điều kiện áp lực cạnh tranh của thị trường ngày càng gia tăng. - Ngân hàng phấn đấu có sự tăng trưởng hoạt động huy động vốn và tăng trưởng tín dụng bền vững trong các năm tiếp theo. - Xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự theo mô hình Ngân hàng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy khả năng quản trị, điều hành toàn bộ hệ thống. Phát huy tính sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ Cán bộ công nhân viên chức của Ngân hàng, đặc biệt là đội ngũ nhân viên phòng giao dịch vì thường xuyên tiếp xúc với khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng. - Tăng cường mối quan hệ với khách hàng đang gởi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng. Hoàn thiện hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng, chú trọng tới nhóm khách hàng có thời gian sử dụng dịch vụ lâu dài, tăng cường hình ảnh của Ngân hàng đến các đối tượng khách hàng này. Đẩy mạnh công tác quảng bá, truyền thông thương hiệu với những chiến lược phù hợp cho từng đối tượng khách hàng mục tiêu. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào - Tiếp tục đầu tư, mở rộng đối tượng khách hàng trên địa bàn để ngày càng huy động được nhiều vốn nhàn rỗi trong dân cư. Đồng thời mở rộng, tăng cường các phòng giao dịch đặc biệt là tại các địa điểm chưa có các trạm giao dịch của các Ngân hàng khác nhằm chiếm lĩnh thị phần. - Quản lý tốt danh mục tín dụng và triển khai hiệu quả các biện pháp, giải pháp để cơ cấu lại khách hàng, nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng. - Phát triển hệ thống thẻ ATM cùng các dịch vụ đi kèm bằng việc đẩy mạnh đầu tư xây dựng các booth ATM, phát hành nhiều loại thẻ phù hợp với từng nhu cầu và đặc điểm khách hàng 3.1.2. Định hướng về hoạt động phát triển thương hiệu của ABBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Trong thời gian sắp tới, ngân hàng sẽ gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu ABBANK đối với khách hàng tiềm năng, đồng thời hoàn thiện hơn hệ thống xây dựng thương hiệu của ngân hàng, củng cố hình ảnh và nâng cao mức độ trung thành thương hiệu đối với các khách hàng hiện tại của chi nhánh, để ngân hàng sẽ trở thành sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ tài chính. Song song với công tác quảng cáo, chi nhánh sẽ đẩy mạnh hoạt động PR với việc tăng cường các hoạt động cộng đồng nhằm xây dựng hình ảnh một ngân hàng ABBANK gần gũi, gắn bó với khách hàng và luôn hướng về cộng đồng. 3.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ABBANK tại Thừa Thiên Huế 3.2.1. Nhóm giải pháp về quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu ABBANK Theo kết quả đánh giá ở trên, ngân hàng ABBANK có được một mức độ nhận biết nhìn chung là tương đối được đối với một ngân hàng mở chi nhánh ở thành phố Huế chưa lâu. Vậy để duy trì nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu, thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ của mình, tăng khả năng cạnh tranh thì hệ thống ngân hàng ABBANK hay ngân hàng ABBANK- chi nhánh Huế cần xây dựng và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao khả năng nhận biết của người dân trên địa bàn thành phố Huế đối với thương hiệu của mình, có như vậy, mới cạnh tranh được với hơn 20 ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn thành phố. Một hệ thống nhận diện thương hiệu SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 74 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào nhất quán và dễ nhận biết sẽ giúp tăng khả năng nhận biết của khách hàng khi họ được tiếp xúc với thương hiệu đó. Điều này đòi hỏi chi nhánh luôn thực hiện tốt công tác kiểm tra, quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu thường xuyên để bảo đảm tính đồng nhất trong hệ thống nhận diện cũng như trong các chiến lược truyền thông thương hiệu được thực hiện tại chi nhánh như màu sắc, kích cỡ, hình ảnh, đồng phục, nội thất. Theo điều tra khi được hỏi “anh/ chị có đóng góp ý kiến gì để ngân hàng có thể nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ABBANK” thì người dân đã đưa ra một số phản hồi để giúp ngân hàng nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu của người dân thành phố Huế, kết hợp với kết quả sau khi xử lý số liệu thu được, em rút ra được các giải pháp như sau: - Tăng cường quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng, đặc biệt là các chương trình trên truyền hình địa phương. Đây là kênh quảng cáo hiệu quả, mang nhiều thông tin gắn bó mật thiết với người dân. Mặc dù ngân hàng đã có không ít lần quảng cáo trên TRT1 và TRT2 nhưng vẫn còn một số người chưa từng thấy do đó, nếu xem xét kinh phí có thể thực hiện thì ngân hàng nên tăng tần suất quảng cáo hoặc thiết kế chương trình quảng cáo ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu nhưng ấn tượng và chiếu vào các khung giờ phù hợp để mang thông tin đến đúng đối tượng có nhu cầu, đúng thời điểm sẽ thu hút người xem hơn. - Quảng cáo thông tin qua việc phát tờ rơi, treo banner, áp phích trên các đường phố: Theo như điều tra thì ngân hàng chưa chú trọng lắm vào việc này, chủ yếu chỉ treo tại 1,2 địa điểm gần nơi giao dịch, chứ chưa phủ rộng trên địa bàn thành phố Huế. Việc treo các biển quảng cáo, banner cỡ lớn tại những vị trí thuận tiện hay những nơi tập trung đông dân cư sẽ góp nâng cao mức nhận biết thương hiệu. Việc phát tờ rơi cũng là cách truyền thông tin nhanh chóng và trực tiếp, tiếp cận được nhiều đối tượng. Do đó, ngân hàng nên chú tâm vào khai thác kênh này một cách hiệu quả và triệt để, đồng thời đảm bảo tính đồng bộ với hệ thống nhận diện thương hiệu. - Tặng phẩm: Một số ý kiến của người dân cho rằng ngân hàng nên thiết kế thêm những sản phẩm có in logo ABBANK tặng cho những khách hàng thân quen để quảng bá thương hiệu. Ví dụ như sản phẩm áo mưa có in logo ABBANK mà ngân hàng đã từng sử dụng Hay có thể thực hiện một số chương trình như tặng sữa cho SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 75 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào những khách hàng trung thành có con nhỏ, tặng những đồ dùng sinh hoạt trong gia đình nếu khách hàng tích lũy đủ số điểm về gởi tiết kiệm hay đủ thời gian sử dụng các sản phẩm - dịch vụ của ngân hàng, thực hiện các chương trình quay số trúng thưởng vào những dịp đặc biệt để thu hút nhiều khách hàng hơn, tạo sự liên kết gắn bó giữa khách hàng với ngân hàng. Bởi vì khi đã tạo được niềm tin và sự yêu của khách hàng cho ngân hàng, thì việc họ giới thiệu Ngân hàng đến với những người bạn, người thân trong gia đình là cực kỳ cao. Chi phí để giữ chân một khách hàng là cực kì lớn hơn nhiều so với chi phí tìm kiếm một khách hàng mới. Đặc biệt, qua quá trình điều tra thì nhận thấy có không ít người dân nhận biết được thương hiệu ABBANK của ngân hàng TMCP An Bình là thông qua bạn bè, và người thân (chiếm 28,8%). Đây cũng là một kênh thông tin cực kỳ hiệu quả mà ngân hàng lại mất rất ít chi phí thay vì phải thực hiện các chương trình quảng cáo tốn kém. - Tiếp theo, khách hàng đề xuất thêm nên có nhiều chương trình khuyến mãi, giảm phí dịch vụ, lãi suất. Khuyến mãi là một sự phương cách thể hiện sự quan tâm của ngân hàng dành cho khác hàng, từ đó làm tăng giá trị cảm nhận và niềm tin về ngân hàng. - Ngoài ra còn có một số nhỏ người dân đưa ra ý kiến ngân hàng nên tăng cường các hoạt động tiếp thị trực tiếp nhằm nâng cao khả năng nhận biết của ABBANK. Điều này sẽ tạo cơ hội cho mọi người biết đến cũng như tiếp cận với dịch vụ Ngân hàng. 3.2.2. Giải pháp cá nhân đề xuất Trong khuôn khổ hiểu biết của em và trong giới hạn đề tài cho phép, em xin đưa ra một số giải pháp sau nhằm phần nào nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ABBANK tại địa bàn thành phố Huế. Các giải pháp cụ thể như sau:  Có các chính sách phù hợp với từng nhóm đối tượng: Qua điều tra cho thấy, ngân hàng chưa chú trọng nhiều đến nhóm đối tượng học sinh - sinh viên, đây là nhóm có nhu cầu tiềm năng rất lớn trong tương lai. Do đó, ngân hàng nên tạo sự liên kết với các trường THPT, Đại học, tích hợp chung thẻ học sinh - sinh viên với thẻ ngân hàng, đưa nhóm đối tượng này về phía mình. Đối với nhóm buôn bán, kinh doanh, đây là nhóm có nhu cầu về vốn vay và các dịch vụ chuyển tiền cao nên có thể có cách chương trình, chính sách chuyển tiền với cước phí thấp Đối với nhóm nghỉ hưu, nhu cầu về gởi tiết kiệm là rất lớn. Ngân hàng nên có các chương SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào trình ưu đãi, các chương trình gởi tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh, tặng quà dành cho những khách hàng lâu năm  Tiến hành nhiều hoạt động khuếch trương thương hiệu Vì là ngân hàng mới mở chi nhánh tại Huế, hoạt động khuếch trương thương hiệu là một hoạt động cần tiến hàng để gây dựng hình ảnh của ngân hàng trong tâm trí người dân tốt hơn, sâu hơn. Cũng cần tổng kết, đánh giá những hoạt động trong chiến lược khuyếch trương thương hiệu: kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân; phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm và rút kinh nghiệm cho những lần sau. Xác định giá trị truyền thông của chiến dịch và so sánh với tổng kinh phí đã bỏ ra, hoạch định các hoạt động khuyếch trương thương hiệu tiếp theo, trong thời gian tới sao cho phù hợp và hiệu quả, đặc biệt nên tiến hàng các hoạt động khuếch trương thương hiệu vào các ngày lễ lớn trong năm, như vậy dễ để lại dấu ấn hơn. Hiện tại, ngân hàng đã có những chương trình hoạt động xã hội, mang đến nhiều niềm vui dành cho người nghèo, những người có hoàn cảnh khó khăn như “Tết An Bình”, “Hè yêu thương”, “Đồng hành cùng nạn nhân chất độc màu da cam và người khuyết tật”, “Tặng nhà cho người nghèo” Bên cạnh đó, còn có các hoạt động xã hội khác như “Đạp xe xuyên Việt vì môi trường”. Tuy nhiên, tại Thừa Thiên Huế các hoạt động này còn ít và không thường xuyên. Nhiều người dân có ý kiến đóng góp cho rằng ngân hàng TMCP An Bình nên có các hoạt động tài trợ như tài trợ các giải văn nghệ - thể thao địa phương, các chương trình lễ hội vì đây là những hoạt động có đông người tham gia như Festival Huế. Việc thực hiện hoạt động này sẽ giúp thương hiệu ABBANK được người dân biết đến nhiều hơn  Phát triển thêm các sản phẩm, dịch vụ mới: Bên cạnh những sản phẩm - dịch vụ hiên có, ngân hàng cũng nên nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng để tung ra những sản phẩm hấp dẫn, thu hút khách hàng, có tính cạnh tranh cao so với các ngân hàng khác. Điều này giúp tăng lượng khách hàng cho ABBANK, tăng tần suất giao dịch và tăng khả năng nhận biết thương hiệu hơn cho người dân. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 77 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào  Xây dựng chiến lược phát triển kênh phân phối Căn cứ vài thời gian hình thành và trình độ kĩ thuật công nghệ, có thể chia hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thành 2 loại: kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại. - Hệ thống phân phối truyền thống: Bao gồm hệ thống các chi nhánh và các phòng giao dịch. Theo nhận xét thì kênh phân phối này đã được ngân hàng quan tâm, đầu tư khá tốt. Tuy nghiên để tăng sức cạnh tranh, phục vụ nhanh chóng, hiệu quả thì ngân hàng ABBANK nói chung và chi nhánh ngân hàng tại Huế nói riêng phải phát triển kênh phân phối hiện đại. - Hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại: ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng. Sử dụng công nghệ nhằm bổ sung chức năng cho một chi nhánh. Ví dụ các loại máy phục vụ cho giao dịch với khách hàng như máy đếm tiền,, máy xếp hàng điện tử...; Công nghệ tạo ra những phương thức phân phối mới thay thế như: máy rút tiền tự động (ATM), chuyển tiền điện tử tại nơi giao dịch (POS), Ngân hàng phục vụ tại nhà (Homebanking), Ngân hàng điện thoại (Phonebanking), Ngân hàng điện tử (E-banking)... Ngân hàng TMCP An Bình đã thực hiện tốt công tác này, tuy nhiên, lượng khách hàng thường xuyên sử dụng các dịch vụ Phonebanking hay E-banking là chưa cao, do đó ngân hàng cần tăng cường quảng bá dịch vụ, hướng khách hàng quen với việc sử dụng dịch vụ này sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch rất nhiều. Ngoài ra, ngân hàng đã đặt rất nhiều các trạm ATM rất thuận tiện cho khách hàng hơn, tăng khả năng tiện lợi và nhanh chóng khi khách hàng có nhu cầu rút và chuyển tiền, nhưng những trạm này vấn chưa gây được sự chú ý mặc dù nằm ở các trục đường chính, ngân hàng nên nghiên cứu và xem xét cải thiện các trạm ATM để tạo được ấn tượng hơn vì đây cũng là một nhân tố có thể giúp cho khách hàng biết đến ngân hàng. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Việt Nam bước vào nền kinh tế thị trường và hội nhập nền kinh tế thế giới từ cuối thập niên 80. Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập khu vực và thế giới như hiện tại, muốn tồn tại và phát triển được, các doanh nghiệp phải luôn trong tư thế sẵn sàng để có thể đối phó với những biến động liên tục của nền kinh tế thế giới và nền kinh tế trong nước một cách nhanh nhạy nhất. Ngày nay khi sự xuất hiện ngày càng nhiều hệ thống ngân hàng thương mại trong và ngoài nước đã gây ra áp lực không lớn đến với hệ thống ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế nói chung và của ABBANK nói riêng. Đề tài “Nghiên cứu mức độ nhận biết của người dân thành phố Huế đối với thương hiệu ABBANK của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình” qua điều tra nghiên cứu thực tế đã cho thấy các giải pháp có thể ứng dụng trong thực tiễn kinh doanh của Chi nhánh, liên quan đến việc nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu của người dân Tp Huế. Về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau: ABBANK tuy bước chân vào thị trường tài chính ở Huế năm 2008 nhưng cũng đạt nhiều thành tựu, để lại trong lòng khách hàng nhiều ấn tượng. Tuy nhiên, trong hoạt động truyền thông của thương hiệu còn nhiều hạn chế, chi nhánh làm sao để các yếu tố nhận diện quan trọng như Logo, slogan, tên thương hiệu, đồng phục của nhân viên, địa điểm giao dịch, quảng bá thương hiệu được người dân ghi nhớ hơn nữa. Vì vậy, trong thời gian tới, để thực hiện được mục tiêu nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu của người dân đạt hiệu quả trong công tác truyền thông quảng bá, ABBANK cần phát huy những thành tựu hạn chế các mặt yếu kém trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lý chất lượng dịch vụ, để củng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của ngân hàng ABBANK 2. Kiến nghị a. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế - Chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế cần ổn định nền kinh tế xã hội, SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 79 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào tạo điều kiện phát triển bền vững nền kinh tế thị trường tài chính, đó là cơ sở để các ngân hàng thực hiện chương trình ngắn hạn cũng như dài hạn, để phát triển sự nghiệp kinh doanh, từ đó sẽ gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu cho người dân đối với thương hiệu ABBANK. - Cần có những định hướng phát triển thương hiệu đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực ngân hàng nói riêng, với những chiến lược dài hơi trong kết hợp phát triển thương hiệu doanh nghiệp với chương trình thương hiệu quốc gia. - Cơ quan chính quyền địa phương cần tạo điều kiện cho ngân hàng trong hoạt động quảng bá, truyền thông thương hiệu như cấp giấy phép các chương trình quảng cáo, PR, khuyến mãi, tài trợ và các chương trình khác của ngân hàng để tăng cường nhận thức của doanh nghiệp và người tiêu dùng trong xây dựng phát triển thương hiệu. b. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP An Bình Để gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu của người dân đối với thương hiệu ABBANK, theo em ngân hàng TMCP An Bình cần: - Phát triển và hoàn thiện hệ thống phòng ban chức năng chuyên thực hiện công tác Marketing thương hiệu. Bởi vì tìm hiểu nhu cầu và những mong muốn của khách hàng cũng hết sức quan trọng, khách hàng luôn muốn lựa chọn những sản phẩm gần với nhu cầu của họ nhất, dễ sử dụng và có nhiều tiện ích đi kèm. Đây là cơ hội để các ngân hàng có thể tối ưu hóa các sản phẩm của mình để bán chéo các sản phẩm dịch vụ. Ngân hàng có thể nghiên cứu độc lập hoặc thông qua các tổ chức nghiên cứu thị trường khác để có sự đánh giá khách quan về nhu cầu của khách hàng. Lập kế hoạch Marketing cụ thể mà Ngân hàng cần hướng tới. Việc lập ra kế hoạch marketing không chỉ giúp các ngân hàng chủ động với những thay đổi của thị trường mà còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động marketing sau này. Marketing đóng góp một phần rất lớn trong việc quảng bá thương hiệu, để những người dân thành phố Huế biết đến nhiều hơn về Ngân hàng TMCP An Bình - Hỗ trợ Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong việc phát triển hệ thống các phòng giao dịch mới và mạng lưới ATM rộng khắp trong toàn tỉnh, thông qua đó quảng bá thương hiệu ABBANK đến rộng rãi quần chúng, tạo điều kiện thu hút thêm nhiều khách hàng mới cho ngân hàng. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào - Tăng cường hỗ trợ Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên Marketing đối với các chiến lược quảng bá thương hiệu và sản phẩm mới đến cộng đồng. - Mở rộng doanh mục sản phẩm, dịch vụ mới, tăng tiện ích cho các sản phẩm. - Đẩy mạnh liên kết hợp tác giữa các ngân hàng để mở rộng các kênh phân phối dịch vụ, cung ứng nhiều tiện ích cho khách hàng hợp tác đầu tư, liên minh hệ thống thẻ, cắt giảm chi phí, kết nối dữ liệu thông tin ứng dụng. c. Kiến nghị đối với NH TMCP An Bình - chi nhánh Huế - Đầu tư xây dựng mới, trang trí lại trụ sở chính theo một phong cách hiện đại, chuyên nghiệp, mặc dù nằm ngay các trục đường chính nhưng trụ sở của ABBANK vẫn chưa thực sự thu hút tầm mắt người dân. - Chi nhánh cần quan tâm, động viên đội ngũ cán bộ công nhân viên với các chính sách khen thưởng, phê bình công bằng, nhằm tạo động lực cho các nhân viên, để họ có tâm huyết và luôn sẵn lòng mang thương hiệu ABBANK đến với khách hàng của mình bằng niềm vui, sự chân thành và tận tâm. Nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ của nhân viên thông qua các khóa học ngắn hạn. - Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, phân tích kĩ môi trường kinh doanh để xác định đúng đối thủ cạnh tranh. - Thường xuyên đánh giá công tác tuyên truyền, quảng bá theo định kỳ để biết được những hạn chế cần khắc phục. - Tăng cường các hoạt động tài trợ và quan hệ với báo chí, truyền thông. Tăng cường các hoạt động cộng đồng cùng địa phương để đưa thương hiệu ABBANK gần hơn với người dân hơn, thông qua đó xây dựng một thương hiệu An Bình vững mạnh, là ngân hàng có trách nhiệm, luôn quan tâm và chăm lo đến cộng đồng. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, giáo trình Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê. 2. TS. Phan Thị Thanh Thủy (2011-2012), Bài giảng Quản trị thương hiệu, Trường đại học kinh tế Huế. 3. TS. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, trường đại học kinh tế Huế. 4. Đầu tư cho chiến lược hình ảnh thương hiệu của Richard Moore. 5. Khóa luận tốt nghiệp của Tôn Nữ Quỳnh Châu- nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm Sacombank. 6. Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Thanh Thảo- nghiên cứu đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Vietcombank (2011). 7. Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Mộng Kiều (2009)- nghiên cứu đánh giá mức độ nhận biết thương hiệuEximbank An Giang. 8. Hair, J., Aderson, R., Tatham, P., and Black, W. (2006), “Multivariate Data Analysis”, 6th ed., Prentice- Hall, Upper Saddle River, N.J 9. Hankinson & Cowking (1996), The reality of Global Brands, London, United Kingdom 10. Cornell Maple Bulletin (2007), How to increase brand awareness Website 1. 2. 3. 4. 5. 6. hieu-ngan-hang-an-binh/ SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào PHIẾU ĐIỀU TRA Mã số phiếu: .. Xin chào anh/chị! Tôi là sinh viên trường đại học kinh tế Huế, hiện đang thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá mức độ nhận biết của người dân thành phố Huế đối với thương hiệu ABBANK của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình- Chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Chúng tôi rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp của anh/chị đều thật sự rất có ý nghĩa đối với chúng tôi. Chúng tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. A. NỘI DUNG Câu 1: Khi nhắc tới ngân hàng tại Huế, anh/chị nghĩ ngay đến Ngân hàng nào đầu tiên? .................................................................................................................................... Câu 2: Ngoài ra, anh/chị còn nghĩ đến những thương hiệu ngân hàng nào? (có thể chọn nhiều câu trả lời) .................................................................................................................................... Câu 3: Anh/chị có nhận ra đây là những hình ảnh của ngân hàng nào không? 1.Có ( Trả lời từ câu 4 - câu 7) 2.Không ( Trả lời từ câu 8 -câu 9) Câu 4: Anh/chị biết đến thương hiệu ngân hàng thông qua nguồn thông tin nào? (có thể chọn nhiều câu trả lời) 1. Bạn bè, người thân 2. Internet 3. Tivi 4. Báo chí, tạp chí 5. Các hoạt đông xã hội 6. Khác (ghi rõ): .. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Câu 5: Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình với các mức độ: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý Nhóm 1: Mức độ ấn tượng về tên thương hiệu ABBANK 1 Tên thương hiệu ABBANK dễ đọc 1 2 3 4 5 2 Tên thương hiệu ABBANK dễ nhớ 1 2 3 4 5 3 Khi nhắc tên ABBANK sẽ liên tưởng ngay đến Ngân hàng TMCP An Bình 1 2 3 4 5 4 Tên thương hiệu độc đáo 1 2 3 4 5 Nhóm 2: Mức độ ấn tượng về biểu tượng (logo) của Ngân Hàng TMCP An Bình 5 Logo được thiết kế ấn tượng 1 2 3 4 5 6 Logo có sự khác biệt 1 2 3 4 5 7 Logo có ý nghĩa 1 2 3 4 5 8 Bạn có thể đọc tên Ngân Hàng TMCP An Bình ngay khi nhìn thấy logo ABBANK 1 2 3 4 5 Nhóm 3: Khẩu hiệu “Trao giải pháp-nhận nụ cười” 9 Đơn giản, dễ hiểu 1 2 3 4 5 10 Dễ nhớ 1 2 3 4 5 11 Tạo sự tin tưởng đối với khách hàng 1 2 3 4 5 12 Thể hiện được ý tưởng của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 13 Thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5 Nhóm 4: Địa điểm giao dịch 14 Địa điểm giao dịch thuận tiện 1 2 3 4 5 15 Địa điểm giao dịch của ABBANK dễ dàng nhận ra 1 2 3 4 5 16 Cách thiết kế trụ sở giao dịch của ABBANK hợp lý 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Nhóm 5: Hoạt động quảng bá thương hiệu 17 Ngân hàng có các chương trình quảng cáo đa dạng (qua tivi, báo chí, qua các sản phẩm quà tặng cho khách hàng) 1 2 3 4 5 18 Ngân hàng luôn quan tâm đến lợi ích của cộng đồng thông qua các hoạt động xã hội (chương trình Tết An Bình, chương trình ABBANK đạp xe vì môi trường) 1 2 3 4 5 19 Có các chương trình ưu đãi hấp dẫn 1 2 3 4 5 20 Giao diện của website www.abbank.vn đem lại nhiều tiện ích ( vay vốn trực tuyến, thanh toán trực tuyến và chủ động tìm kiếm thông tin của ngân hàng) 1 2 3 4 5 Nhóm 6: Trang phục nhân viên 21 Trang phục nhân viên lịch sự, gọn gàng 1 2 3 4 5 22 Trang phục của nhân viên mang màu sắc hài hòa 1 2 3 4 5 23 Trang phục thể hiện rõ sự khác biệt với các ngân hàng khác 1 2 3 4 5 24 Trang phục độc đáo 1 2 3 4 5 Nhóm 7: Nhận biết thương hiệu 25 Anh/chị cảm thấy tên thương hiệu tạo ra sự khác biệt với các ngân hàng khác trên thị trường 1 2 3 4 5 26 Anh/chị có thể nhận ra logo của ngân hàng TMCP An Bình một cách dễ dàng 1 2 3 4 5 27 Anh/chị cảm thấy thích câu slogan của ngân hàng TMCP An Bình 1 2 3 4 5 28 Anh/chị có thể nhanh chóng nhận ra trụ sở giao dịch của ngân hàng TMCP An Bình 1 2 3 4 5 29 Anh/chị cho rằng trang phục của nhân viên ngân hàng TMCP An Bình là phù hợp 1 2 3 4 5 30 Anh/chị cảm thấy những hoạt động quảng bá thương hiệu giúp biết đến ngân hàng TMCP An Bình hơn 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Câu 6: Theo anh chị để thương hiệu ABBANK được biết đến nhiều hơn thì Ngân Hàng TMCP An Bình nên làm gì? .................................................................................................................................... Câu 7: Anh chị đã từng sử dụng dịch vụ tài chính ở Ngân Hàng TMCP An Bình chưa? 1.Có 2.Chưa B. DÀNH CHO NGƯỜI PHỎNG VẤN KHÔNG NHẬN BIẾT ĐƯỢC THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG ABBANK: Câu 8: Anh/chị chưa nhận biết được thương hiệu ABBANK vì 1. Chưa bao giờ nghe đến Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình 2. Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ 3. Nhiều ngân hàng quá nên không phân biệt được 4. Không có nhu cầu về dịch vụ tài chính nên không tìm hiểu 5. Khác: .. Câu 9: Trong tương lai, nếu có nhu cầu anh/chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân Hàng TMCP An Bình không? 1. Có thể sử dụng 2. Không sử dụng C.PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Tên: 2. Số điện thoại:.......................................... 3. Giới tính:  Nam  Nữ 4. Độ tuổi:  60 5. Nghề nghiệp:  Nhân viên  Cán bộ, công chức  Buôn bán, kinh doanh  Học sinh - Sinh viên  Nghỉ hưu  Khác:.......................................... 6. Thu nhập cá nhân trong 1 tháng:  Từ 1-5 triệu  Từ 5-10 triệu  Từ 10-15 triệu  Trên 15 triệu Xin chân thành cám ơn những thông tin và sự giúp đỡ, hợp tác của anh/chị. Chúc anh/chị sức khỏe, may mắn và thành công! SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Showcard SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào PHỤ LỤC 1. Điểm đặt máy ATM của NHTMCP An Bình- Chi nhánh Huế Số TT Điểm đặt máy Địa chỉ 1 PGD chi nhánh Huế 100 Nguyễn Huệ 2 Trường Đại Học Khoa Học Huế 18 A, Đống Đa 3 Khách sạn Morin Huế 30 Lê Lợi, 4 Khách sạn Imperial 08 Hùng Vương 5 Mai Thúc Loan 132 Mai Thúc Loan 6 Lê Lợi 49 Lê Lợi 7 Phùng Hưng 03 Phùng Hưng 8 Khách sạn Hương Giang 51 Lê Lợi 9 Trường Đại học Sư Phạm Đường Đội Cung 10 Đường Hà Nội 05 Hà Nội 11 Khách sạn Điện Biên II 164 Mai Thúc Loan 12 Nguyễn Huệ 88 Nguyễn Huệ 13 Bắc Sông Hương 139 Trần Hưng Đạo 14 Nguyễn Trãi 154 Nguyễn Trãi 15 Phan Bội Châu 154 Phan Bội Châu 16 Siêu thị Thuận Thành II 02 Tố Hữu 17 Hai Bà Trưng 25 Hai Bà Trưng 18 Khách sạn Duy Tân 12 Hùng Vương 19 Công ty sách và thiết bị trường học 76 Hàn Thuyên 20 Bệnh viện Trung Ương Huế 16 Lê Lợi 21 Hùng vương 196 Hùng Vương 22 Nguyễn Trãi 152 Nguyễn Trãi 23 Chi Lăng 11 Chi Lăng 24 Khu du lịch Lăng Cô Trấn Lăng Cô, Phú Lộc SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 2. Dân số thành phố Huế (2010) Xã/ phường/ thị trấn Số nhân khẩu Tổng số Nam Nữ Tổng số 338.994 163.284 175.710 Phường Phú Thuận 7.431 3.720 3.711 Phường Phú Bình 9.308 4.609 4.699 Phường Tây Lộc 19.611 9.551 10.060 Phường Thuận Lộc 15.454 7.495 7.959 Phường Phú Hiệp 13.207 6.505 6.702 Phường Phú Hậu 10.257 4.966 5.291 Phường Thuận Hoà 14.827 7.187 7.640 Phường Thuận Thành 13.746 6.682 7.064 Phường Phú Hoà 5.792 2.793 2.999 Phường Phú Cát 8.873 4.254 4.619 Phường Kim Long 15.017 7.264 7.753 Phường Vỹ Dạ 18.811 8.383 9.973 Phường Phường Đúc 11.269 5.459 5.810 Phường Vĩnh Ninh 7.628 3.717 3.911 Phường Phú Hội 12.125 5.417 6.708 Phường Phú Nhuận 8.890 4.040 4.850 Phường Xuân Phú 12.810 6.115 6.695 Phường Trường An 15.937 7.721 8.216 Phường Phước Vĩnh 21.161 9.743 11.418 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Phường An Cựu 22.620 10.478 12.142 Phường An Hoà 9.768 4.817 4.951 Phường Hương Sơ 8.350 4.187 4.163 Phường Thuỷ Biều 9.528 4.698 4.830 Phường Hương Long 10.275 5.189 5.086 Phường Thủy Xuân 13.387 6.672 6.715 Phường An Đông 15.886 7.695 8.191 Phường An Tây 7.034 3.474 3.560 (nguồn 3. Giới tính: Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 77 45.3 45.3 45.3 nu 93 54.7 54.7 100.0 Total 170 100.0 100.0 4. Tuổi Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <25 22 12.9 12.9 12.9 26-45 49 28.8 28.8 41.8 46-60 67 39.4 39.4 81.2 >60 32 18.8 18.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc Ki h t ế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 5.Nghề nghiệp Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid lao dong 28 16.5 16.5 16.5 Can bo, cong chuc 53 31.2 31.2 47.6 buon ban, kinh doanh 57 33.5 33.5 81.2 hoc sinh, sinh vien 11 6.5 6.5 87.6 nghi huu 21 12.4 12.4 100.0 Total 170 100.0 100.0 6. Thu nhập Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1-5 trieu 18 10.6 10.6 10.6 5-10 trieu 79 46.5 46.5 57.1 10-15 trieu 53 31.2 31.2 88.2 >15 trieu 20 11.8 11.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 7. Ngân hàng nghĩ đến đầu tiên Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den Vietinbank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 29 17.1 17.1 17.1 khong 141 82.9 82.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den MB bank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 7 4.1 4.1 4.1 khong 163 95.9 95.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den Dongabank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 8 4.7 4.7 4.7 khong 162 95.3 95.3 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den BIDV Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 14 8.2 8.2 8.2 khong 156 91.8 91.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den Sacombank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 31 18.2 18.2 18.2 khong 139 81.8 81.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den Vietcombank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 40 23.5 23.5 23.5 khong 130 76.5 76.5 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den Agribank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 26 15.3 15.3 15.3 khong 144 84.7 84.7 100.0 Total 170 100.0 100.0 Khi nhac toi ngan hang tai Hue anh/chi nghi ngay den ABBANK Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 15 8.8 8.8 8.8 khong 155 91.2 91.2 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 8. Ngân hàng mà anh/chị nhớ đến Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Vietcombank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 126 74.1 74.1 74.1 khong 44 25.9 25.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Sacombank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 133 78.2 78.2 78.2 khong 37 21.8 21.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu ABBANK Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 24 14.1 14.1 14.1 khong 146 85.9 85.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Agribank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 116 68.2 68.2 68.2 khong 54 31.8 31.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu MB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 26 15.3 15.3 15.3 khong 144 84.7 84.7 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Vietinbank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 92 54.1 54.1 54.1 khong 78 45.9 45.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu ACB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 31 18.2 18.2 18.2 khong 139 81.8 81.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Dongabank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 26 15.3 15.3 15.3 khong 144 84.7 84.7 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu BIDV Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 36 21.2 21.2 21.2 khong 134 78.8 78.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu VPbank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 7 4.1 4.1 4.1 khong 163 95.9 95.9 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu BIDV Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 36 21.2 21.2 21.2 khong 134 78.8 78.8 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Eximbank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 18 10.6 10.6 10.6 khong 152 89.4 89.4 100.0 Total 170 100.0 100.0 Ngoai ra, anh/chi con nho den thuong hieu Techcombank Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 17 10.0 10.0 10.0 khong 153 90.0 90.0 100.0 Total 170 100.0 100.0 9. Anh/chị có nhận ra hình ảnh ngân hàng ABBANK Anh/chi co nhan ra day la nhung hinh anh cua ngan hang nao khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 151 88.8 88.8 88.8 khong 19 11.2 11.2 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 10. Kênh thông tin Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua ban be, nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 41 24.1 26.8 26.8 khong 112 65.9 73.2 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua Internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 55 32.4 35.9 35.9 Khong 98 57.6 64.1 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua tivi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 64 37.6 41.8 41.8 Khong 89 52.4 58.2 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua bao chi, tap chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 46 27.1 30.1 30.1 khong 107 62.9 69.9 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua cac hoat dong xa hoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 30 17.6 19.6 19.6 khong 123 72.4 80.4 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 Anh/chi biet den thuong hieu ngan hang thong qua bang ron, ap phich, to roi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 22 12.9 14.4 14.4 Khong 131 77.1 85.6 100.0 Total 153 90.0 100.0 Missing 9 17 10.0 Total 170 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 11. Tình hình sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng TMCP An Bình Anh/chi tung su dung dich vu tai chinh o ngan hang TMCP An Binh chua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 53 31.2 35.1 35.1 Khong 98 57.6 64.9 100.0 Total 151 88.8 100.0 Missing System 19 11.2 Total 170 100.0 12. Kiểm tra độ tin cây của thang đo “tên thương hiệu” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .787 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ten thuong hieu ABBank de doc 12.09 2.057 .656 .707 Ten thuong hieu ABBank de nho 12.16 1.993 .625 .720 Khi nhac ten ABBank se lien tuong ngay den ngan hang TMCP An Binh 12.11 2.126 .497 .785 Ten thuong hieu ABBank doc dao 12.10 1.976 .613 .726 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 13. Kiểm tra độ tin cậy thang đo “Logo” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .788 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Logo duoc thiet ke an tuong 11.25 2.678 .569 .752 Logo co su khac biet 11.16 3.138 .494 .783 Logo co y nghia 11.49 2.659 .626 .720 Ban co the doc ten Ngan hang TMCP An Binh ngay khi nhin thay logo ABBank 11.41 2.624 .707 .679 14. Kiểm tra độ tin cậy “Slogan” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .669 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Don gian, de hieu 15.55 3.999 .300 .666 De nho 15.41 4.032 .239 .692 Tao su tin tuong doi voi khach hang 15.54 3.185 .570 .547 The hien duoc y tuong cua doanh nghiep 15.39 3.133 .500 .579 The hien su khac biet 15.54 3.224 .514 .573 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 15. Kiểm tra độ tin cậy thang đo “Địa điểm giao dịch” Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Dia diem giao dich thuan tien 7.71 1.719 .551 .702 Dia diem giao dich cua ABBank de dang nhan ra 7.76 1.576 .625 .618 Cach thiet ke tru so giao dich cua ABBank hop ly 7.76 1.536 .569 .685 16. Kiểm tra độ tin cậy thang đo “Trang phục nhân viên” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .765 4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .752 3 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Trang phuc cua nhan vien lich su, gon gang 11.84 2.330 .517 .734 Trang phuc cua nhan vien mang mau sac hai hoa 12.07 2.159 .556 .715 Trang phuc cua nhan vien the hien ro su khac biet voi ngan hang khac 11.94 2.319 .507 .739 Trang phuc doc dao 11.93 1.909 .686 .638 17. Kiểm tra độ tin cậy thang đo “quảng bá thương hiệu” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .730 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ngan hang co cac chuong trinh quang cao da dang 11.18 2.243 .650 .587 Ngan hang luon quan tam den loi ich cua cong dong thong qua cac hoat dong xa hoi 11.24 2.484 .532 .662 Co cac chuong trinh uu dai hap dan 11.18 2.594 .519 .670 Giao dien cua website dem lai nhieu tien ich 11.39 2.765 .390 .742 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 18. Kiểm tra độ tin cậy thang đo “Nhận biết thương hiệu” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .793 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Anh/chi cam thay ten thuong hieu tao ra su khac biet voi cac ngan hang khac tren thi truong 19.87 4.904 .562 .759 Anh/chi co the nhan ra logo cua ngan hang TMCP An Binh mot cach de dang 20.06 4.398 .686 .726 Anh/chi cam thay thich cau slogan cua ngan hang TMCP An Binh 19.99 5.250 .373 .799 Anh/chi co the nhanh chong nhan ra tru so giao dich cua ngan hang TMCP An Binh 19.93 4.567 .586 .752 Anh/chi cho rang trang phuc cua nhan vien ngan hang TMCP An Binh la phu hop 19.88 5.083 .429 .788 Anh/chi cam thay nhung hoat dong quang ba thuong hieu giup biet den thuong hieu ngan hang TMCP An Binh hon 20.08 4.394 .648 .736 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 19. Phân tích nhân tố EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.74 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.254E3 Df 253 Sig. 0.000 Total Variance Explained C om ponent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulative % 1 5.049 21.953 21.953 5.049 21.953 21.953 2.649 11.517 11.517 2 2.412 10.488 32.441 2.412 10.488 32.441 2.585 11.238 22.755 3 2.127 9.247 41.688 2.127 9.247 41.688 2.451 10.657 33.412 4 1.939 8.429 50.117 1.939 8.429 50.117 2.348 10.207 43.618 5 1.548 6.733 56.850 1.548 6.733 56.850 2.189 9.518 53.136 6 1.283 5.577 62.427 1.283 5.577 62.427 2.137 9.291 62.427 7 .952 4.141 66.568 8 .854 3.714 70.282 9 .800 3.479 73.761 10 .702 3.051 76.812 11 .654 2.842 79.654 12 .595 2.588 82.242 13 .567 2.466 84.708 14 .516 2.245 86.952 15 .483 2.099 89.052 16 .439 1.910 90.962 17 .397 1.725 92.687 18 .377 1.640 94.326 19 .340 1.478 95.804 20 .324 1.409 97.213 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 21 .271 1.177 98.389 22 .191 .832 99.221 23 .179 .779 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 Bạn có thể đọc tên NHTMCP An Bình ngay khi nhìn thấy logo ABBANK .858 Logo có ý nghĩa .843 Logo được thiết kế ấn tượng .664 Logo có sự khác biệt .588 Tên thương hiệu dễ nhớ .816 Tên thương hiệu dễ đọc .812 Tên thương hiệu độc đáo .750 Khi nhắc đến tên ABBANK sẽ liên tưởng ngày đến NHTMCP An Bình .576 Giao diện của website đem lại nhiều tiện ích .816 Ngân hàng luôn quan tâm đến các lợi ích công đồng .787 Có các chương trình ưu đãi hấp dẫn .666 Ngân hàng có các chương trình quảng cáo đa dạng .655 Trang phục lịch sự, gọn gàng .778 Trang phục của nhân viên có màu sắc hài hòa .762 Trang phục của nhân viên thể hiện sự khác biệt .714 Trang phục độc đáo .599 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Slogan thể hiện sự khác biệt .723 Tạo sự tin tưởng đối với khách hàng .722 Thể hiện được ý tưởng của doanh nghiệp .700 Đơn giản, dễ hiểu .632 Cách thiết kế trụ sở giao dịch hợp lý .797 Địa điểm giao dịch thuận tiện .777 Địa điểm ABBANK dễ dàng nhận ra .754 20. Phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .828 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 250.246 Df 15.000 Sig. .000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.989 49.811 49.811 2.989 49.811 49.811 2 .867 14.453 64.264 3 .722 12.040 76.304 4 .596 9.930 86.233 5 .468 7.808 94.042 6 .357 5.958 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 21. Đánh giá độ phù hợp Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn ước lượng Durbin-Watson 1 .823a .677 .666 .57759361 1.920 a.Các yếu tố dự đoán: Hằng số, DD, SLG, QBTH, TTH, LG b.Biến phụ thuộc: NBTH 22. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constan t) 2.787E-16 .047 .000 1.000 LG .222 .047 .222 4.735 .000 1.000 1.000 TTH .703 .047 .703 15.010 .000 1.000 1.000 QBTH .269 .047 .269 5.739 .000 1.000 1.000 SLG .160 .047 .160 3.414 .001 1.000 1.000 DD .189 .047 .189 4.036 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: NBTH SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 23. Kiểm tra sự tương quan biến độc lập và biến phụ thuộc Logo Tên thương hiệu Quảng bá thương hiệu Trang phục nhân viên Slogan Địa điểm giao dịch Nhận biết thương hiệu Logo Pearson Correlation 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .222** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .006 Tên thương hiệu Pearson Correlation .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .703** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 Quảng bá thương hiệu Pearson Correlation .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .269** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001 Trang phục nhân viên Pearson Correlation .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .103 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .206 Slogan Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .160* Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .048 Địa điểm giao dịch Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .189* Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .019 Nhận biết thương hiệu Pearson Correlation .222* * .703** .269** .103 .160* .189* 1.000 Sig. (2-tailed) .006 .000 .001 .206 .048 .019 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào 24. Thống kê mô tả nguyên nhân không nhận biết được thương hiệu Anh/chi chua nhan biet thuong hieu ABBank vi chua bao gio nghe den ngan hang TMCP An Binh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 2.9 26.3 26.3 khong 14 8.2 73.7 100.0 Total 19 11.2 100.0 Missing System 151 88.8 Total 170 100.0 Anh/chi chua nhan biet thuong hieu ABBank vi da tung nghe nhung khong an tuong nen khong nho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 3 1.8 15.8 15.8 khong 16 9.4 84.2 100.0 Total 19 11.2 100.0 Missing System 151 88.8 Total 170 100.0 Anh/chi chua nhan biet thuong hieu ABBank vi nhieu ngan hang qua nen khong phan biet duoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 7 4.1 36.8 36.8 khong 12 7.1 63.2 100.0 Total 19 11.2 100.0 Missing System 151 88.8 Total 170 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Anh/chi chua nhan biet thuong hieu ABBank vi khong co nhu cau ve dich vu tai chinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 4 2.4 21.1 21.1 khong 15 8.8 78.9 100.0 Total 19 11.2 100.0 Missing System 151 88.8 Total 170 100.0 25. Nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính của ngân hàng TMCP An Bình trong tương lai Trong tuong lai, neu co nhu cau anh/chi co su dung san pham, dich vu cua ngan hang TMCP An Binh khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 12 7.1 63.2 63.2 khong 7 4.1 36.8 100.0 Total 19 11.2 100.0 Missing System 151 88.8 Total 170 100.0 SVTH: Nguyễn Phước Kim Châu Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_muc_do_nhan_biet_cua_nguoi_dan_thanh_pho_hue_doi_voi_thuong_hieu_abbank_cua_ngan_hang_thu.pdf
Luận văn liên quan