Các đánh giá của khách hàng cho thấy rằng khách hàng đang có những phản
hồi rất tốt đối với các nhân tố này. Tuy nhiên trong nhóm nhân tố hình ảnh thương
hiệu, cần chú trọng đến việc làm rõ sự khác biệt của dịch vụ do VNPT cung cấp với
các nhà cung cấp khác, trong nhóm nhân tố chất lượng cảm nhận cần chú trọng đến
việc khắc phục các lỗi đường truyền trong quá trình sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó,
những biến số khác về danh tiếng, uy tín, tin cậy cũng như giá trị cảm nhận về chất
lượng và sự tiết kiệm thời gian khi sử dụng dịch vụ được khách hàng đánh giá khá tốt.
Vì vậy, VNPT cần phải chú ý nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ VNPT-CA và tìm
tòi thêm các cách thức mới nhằm khác biệt hóa dịch vụ của mình, mục đích cuối cùng
là để khách hàng hài lòng hơn nữa. Đồng thời, có những chính sách marketing giới
thiệu để dịch vụ ngày càng trở nên phổ biến hơn với khách hàng tại Huế.
Mặt khác, trong bối cảnh môi trường cạnh trang ngày càng khốc liệt, đối thủ
cạnh tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, đầu tư cho thương hiêu, khẳng
định vị trí của VNPT cũng như cải thiện chất lượng dịch vụ VNPT-CA là hướng đi
đúng đắn. Hoạt động xây dựng hình ảnh thương hiệu và cải thiện chất lượng dịch vụ
cần có sự tham gia của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên các bộ phận có liên quan của
VNPT, và cần có chiến lược phát triển lâu dài và cụ thể.
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế
nhà trường, đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA của VNPT Thừa Thiên Huế” không thể
tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm. Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn chưa cao, do đó còn
chưa phản ánh đầy đủ và chính xác các ý kiến chung của toàn bộ khách hàng thành
phố Huế. Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định
cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung
của doanh nghiệp. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên
127 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (VNPT - Ca) của VNPT thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối với các khách hàng doanh nghiệp hiện đang có vị
trí rất tích cực và vững chắc. Tuy nhiên, VNPT cần không ngừng nâng cao hơn nữa
hình ảnh của mình trong mắt người tiêu dùng nói chung và các khách hàng sử dụng
dịch vụ VNPT-CA nói riêng vì do trong thời gian đầu triển khai dịch vụ nên việc các
khách hàng sử dụng dịch vụ do tin tưởng ở thương hiệu VNPT là điều dễ hiểu, nhưng
về lâu dài, việc duy trì và phát triển chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt và kịp thời các nhu
T ư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 78
cầu của khách hàng mới có thể giúp giữ vững và phát huy vị trí thương hiệu VNPT đối
với khách hàng. Nhân tố chất lượng dịch vụ bao gồm các biến số “việc sử dụng dịch
vụ chữ ký số của VNPT thực sự giúp cho việc kê khai thuế nhanh chóng hơn”, “không
gặp các lỗi về đường truyền khi sử dụng dịch vụ của VNPT” và “giá trị cảm nhận về
chất lượng”. Do xu hướng tâm lý khách hàng tại Huế thường còn khá dè dặt với những
cái mới nên việc họ chấp nhận sử dụng dịch vụ chỉ là bước đầu tiên trong tiến trình sử
dụng, việc thuyết phục khách hàng rằng họ đã lựa chọn đúng nhà cung cấp cho dịch vụ
này thông qua chất lượng dịch vụ mà họ cảm nhận sau khi sử dụng mới là điều cốt yếu
để thuyết phục khách hàng. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng chất lượng cảm
nhận là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng khách hàng với hệ số β = 0,756.
Việc nâng cao hệ thống máy móc thiết bị phù hợp, đặc biệt là củng cố đường truyền dữ
liệu sao cho quá trình sử dụng của khách hàng được diễn ra thông suốt là một trong
những điều cần phải chú trọng.
Ngoài ra, các nhân tố khác như “chất lượng mong đợi”, “sự bảo mật và mức độ
dễ dàng sử dụng của dịch vụ” và “sự tương tác” tuy đã bị loại khỏi mô hình trong
nghiên cứu này nhưng không thể bỏ qua hết tất cả ảnh hưởng của các nhân tố này
trong thực tế. Do đây là dịch vụ mới được khách hàng sử dụng trong thời gian ngắn
nên việc “tương tác” giữa VNPT và khách hàng chưa thực sự có tác động, nhưng trong
lâu dài, VNPT cần quan tâm đến việc tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gần gũi với
từng đối tượng khách hàng, để có thể dễ dàng tìm hiểu nhu cầu cũng như kịp thời cải
thiện dịch vụ, phục vụ khách hàng tốt hơn.
Không những quan tâm đến việc nâng cao hình ảnh thương hiệu và chất lượng
cảm nhận, VNPT cần kết hợp nâng cao hình ảnh thương hiệu, chất lượng cảm nhận
của dịch vụ với các định hướng phát triển của VNPT nói chung và VNPT Thừa Thiên
Huế nói riêng. Điều này giúp VNPT thống nhất được các định hướng phát triển, tránh
việc tập trung quá nhiều nguồn lực vào chỉ một nhóm tài nguyên.
Việc cân đối các nhóm lợi ích thu được từ hoạt động kinh doanh của các dịch
vụ khác nhau do VNPT cung cấp cũng là một yếu tố cần được chú ý, giúp đưa ra được
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 79
những quyết định đầu tư phù hợp, đúng đắn để tránh lãng phí nguồn lực và đảm bảo
được lợi ích lớn nhất cho cả người sử dụng lẫn nhà cung cấp.
3.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ “Chứng thực
chữ ký số công cộng” do VNPT Thừa Thiên Huế cung cấp
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển thương hiệu nhằm nâng cao hình ảnh thương
hiệu VNPT Thừa Thiên Huế
Như đã nhắc đến ở phần định hướng, yếu tố hình ảnh thương hiệu của VNPT
Thừa Thiên Huế hiện nay được khách hàng đánh giá rất cao và đang có những ảnh
hưởng rất lớn đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Chữ ký số công cộng.
Công tác xây dựng và phát triển thương hiệu vẫn luôn cần được chú trọng để nâng cao
hơn nữa hình ảnh của VNPT Thừa Thiên Huế trong tâm trí người tiêu dùng các sản
phẩm dịch vụ nói chung và dịch vụ chữ ký điện tử nói riêng.
Phần lớn các khách hàng đánh giá hình ảnh thương hiệu VNPT ở mức rất cao,
đặc biệt về danh tiếng của VNPT trong thị trường (3,92) cũng như uy tín và sự tin
tưởng của khách hàng đối với VNPT. Tuy nhiên, trong 4 biến số phản ánh hình ảnh
thương hiệu thì các đánh giá của khách hàng về mức độ khác biệt của VNPT so với
các nhà cung cấp khác có kết quả thấp nhất (3,61). Đây là kết quả khá cao, tuy nhiên,
bên cạnh duy trì các chiến lược tốt như hiện nay, doanh nghiệp cũng cần chú trọng đến
việc tăng cường khác biệt hóa dịch vụ VNPT-CA so với các nhà cung cấp khác, đồng
thời chỉ rõ cho các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng thấy rằng họ đã, đang
và sẽ sử dụng dịch vụ của một nhà cung cấp phù hợp nhất với yêu cầu của họ, cùng
khách hàng tạo ra những nhu cầu mới về dịch vụ và là nhà cung cấp duy nhất có thể
đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó.
Quảng cáo
- Quảng cáo qua truyền hình: Các kênh HVTV, TRT hiện nay có nội dung rất
hấp dẫn và ngày càng thu hút được lượng người xem rất lớn. Khách hàng của VNPT-
CA hiện tại là các doanh nghiệp, tuy nhiên việc phổ biến thông tin về dịch vụ cũng
như thương hiệu VNPT đối với các cá nhân là nhân viên của các doanh nghiệp trên địa
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 80
bàn tỉnh đóng vai trò khá quan trọng. Những kiểu quảng cáo tĩnh, đơn giản sẽ không
gây được chú ý nhiều nên phải có những quảng cáo nội dung hấp dẫn nhằm thu hút
người xem. Thời gian quảng cáo cũng cần lựa chọn vào những giờ “vàng”, không nên
quảng cáo cùng chuyên mục thông báo, chia buồn, báo tin... mà hiện nay một số doanh
nghiệp vẫn làm trên đài địa phương.
- Quảng cáo ngoài trời: Đặt pano tại những đầu mối giao thông quan trọng như:
cầu Phú Xuân, ngã 6, cầu Trường Tiền, các tuyến đường lớn như Hùng Vương, Trần
Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, để thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Cần xây dựng một trang điện tử riêng của dịch vụ, tạo điều kiện cho khách
hàng, đối tác tìm hiểu.
Marketing trực tiếp
Hoạt động marketing trực tiếp tại VNPT hiện đang được triển khai rất tốt đối
với các khách hàng doanh nghiệp. Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng đang
đóng vai trò lớn và rất tích cực đến việc mang lại các nguồn khách hàng doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ này, để tăng cường hơn nữa số lượng các khách hàng doanh nghiệp
trong thời gian tới nhằm giữ vững vị trí dẫn đầu về thị phần các doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ chữ ký điện tử như hiện nay trên địa bàn tỉnh, một số các giải pháp cụ thể đề
xuất đến bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng như sau:
- Không ngừng triển khai việc giới thiệu về VNPT, về dịch vụ VNPT-CA và
các lợi ích khác biệt mà VNPT cung cấp cho khách hàng thông qua thư ngõ. Bên cạnh
đó, cần sử dụng thêm thư thông báo, hay giới thiệu, thăm hỏi với những khách hàng
truyền thống, khách hàng cũ.
- Hình thức trình bày cần đẹp mắt, trang trọng, văn phong lịch sự nhưng phải
thu hút được người đọc.
Bán hàng cá nhân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 81
Các nhân viên cần được trang bị những kỹ năng về tư vấn, thuyết phục khách
hàng. Thường xuyên tổ chức những lớp đào tạo kỹ năng cho các chuyên viên tư vấn
khách hàng.
Hoạt động tài trợ
- Tổ chức các hoạt động từ thiện tại thành phố Huế có sự tham gia của toàn thể
cán bộ nhân viên của VNPT. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các
hoạt động xã hội, nâng cao tinh thần tương thân tương ái trong mỗi cá nhân.
- Tài trợ cho các chương trình xã hội trong tỉnh như xây nhà tình nghĩa, ủng hộ
người nghèo, trẻ em mồ côi...Những hoạt này phải được thực hiện dựa trên mục đích
phi thương mại, xuất phát từ tấm lòng.
- Tài trợ các cuộc thi, đặc biệt là các hoạt động tại các trường Đại học nhằm
quảng bá thương hiệu.
Hoạt động trong nội bộ VNPT
- Các hoạt động giao lưu giữa các cá nhân trong tổ chức cần được thực hiện
thường xuyên, nhằm gắn kết tình cảm nội bộ, nâng cao tinh thần bản sắc văn hoá
doanh nghiệp.
- Mối quan hệ giữa VNPT, gia đình nhân viên cũng cần được chú trọng để
không chỉ nhân viên mà gia đình họ cũng trở thành những kênh thông tin hiệu quả.
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng
cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ VNPT-CA
Theo như kết quả phân tích nhân tố, chất lượng dịch vụ là nhân tố có ảnh hưởng
lớn nhất đến sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ VNPT-CA với hệ số β = 0,756,
cho thấy rằng những cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ được cung cấp là
yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự hài lòng của họ đối với dịch vụ này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 82
Hiện nay, phần lớn khách hàng doanh nghiệp vẫn còn dè dặt với sự mới lạ của
dịch vụ này. Đây là rào cản lớn nhất ảnh hưởng đến việc tiếp cận dịch vụ của khách
hàng. Thành phần này ảnh hưởng bởi bản thân hệ thống công nghệ cũng như thói quen
kê khai thuế thủ công trực tiếp trước đây của các doanh nghiệp. VNPT nên thiết lập
các giao diện giao tiếp với khách hàng một cách rõ ràng, thân thiện và sử dụng ngôn
ngữ bằng tiếng Việt. Bên cạnh đó thực hiện các hoạt động tư vấn trước khi hổ trợ, cài
đặt cho khách hàng hoặc hướng dẫn cài đặt miễn phí cho khách hàng khi có nhu cầu.
Thường xuyên tài trợ các hoạt động liên quan đến tin học, ngoại ngữ, các mô hình đào
tạo cộng đồng, tổ chức diễn đàn trao đổi trực tuyến, qua đó khách hàng nhận thức
được việc dễ sử dụng công nghệ này để họ tự nguyện đến với dịch vụ của doanh
nghiệp.
Tuy kiểm định giá trị trung bình của nhân tố chất lượng cảm nhận cho kết quả
lớn hơn 3,5, nhưng trong đó, các đánh giá của khách hàng về các lỗi đường truyền khi
sử dụng dịch vụ vẫn còn khá thấp so với các tiêu chí khác (3,1467). Đây là điều có thể
chấp nhận được do trong điều kiện mới được áp dụng của dịch vụ, các yếu tố về kỹ
thuật, công nghệ vẫn chưa được hoàn thiện, nhưng về lâu dài, VNPT cần chú trọng
đến việc nâng cấp các thiết bị hỗ trợ việc truyền tín hiệu cũng như nâng cấp các phần
mềm, tiện ích liên quan, giúp cho quá trình kê khai thuế diễn ra thực sự hiệu quả và
tiết kiệm thời gian hơn.
Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để việc
hướng dẫn sử dụng, xử lý tình huống nói riêng và phục vụ khách hàng nói chung diễn
ra trôi chảy và nhanh chóng.
Hiện nay việc phục vụ khách hàng đối với dịch vụ VNPT-CA có sự góp mặt
của nhiều bộ phận khác nhau, do đó cần có sự phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm rõ
ràng để tránh sự đùn đẩy, ách tắc công việc dẫn đến quá trình phục vụ chậm trễ.
Quản trị chất lượng dịch vụ là điều nên được đưa vào thực hiện nhằm kiểm tra,
sửa chữa kịp thời những sai sót trong dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Trư
ờn
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 83
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Dịch vụ Chứng thực chữ ký số công cộng của VNPT Thừa Thiên Huế là một
công cụ khá mới mẻ, giúp VNPT thực hiện mục tiêu là người tiên phong và chinh
phục những thị trường mới của mình. Tuy hiện tại VNPT là doanh nghiệp đầu tiên và
cũng là doanh nghiệp đang dẫn đầu về thị phần dịch vụ chữ ký điện tử trong địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế; dịch vụ này cũng chỉ mới xuất hiện trên thị trường trong chỉ mới
hơn một năm qua nhưng tốc độ cạnh tranh của phân khúc thị trường này hiện đang
tăng lên rất nhanh và càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp đầu tư và cạnh tranh
giành thị phần. Điều này là động lực khiến cho VNPT Thừa Thiên Huế phải luôn luôn
tự hoàn thiện dịch vụ và duy trì, phát triển vị trí dẫn đầu của mình. Mục đích của
nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ VNPT-CA tại thị trường Huế. Sử dụng mô hình VCSI làm nền tảng lý thuyết,
nghiên cứu đề xuất bốn nhân tố là hình ảnh thương hiệu, chất lượng mong đợi, chất
lượng cảm nhận và giá trị cảm nhận. Kết quả cuối cùng cho thấy tại thị trường Huế,
ảnh hưởng đến sự hài lòng về dịch vụ VNPT-CA hiện nay có hai nhân tố chủ yếu là
hình ảnh thương hiệu và chất lượng cảm nhận.
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài với số lượng mẫu điều tra là 75 khách hàng là
doanh nghiệp có đăng ký sử dụng dịch vụ VNPT-CA, kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng, phân tích xử lý kết quả bằng phần mềm SPSS, nghiên cứu đã
rút ra một số kết luận cụ thể:
- Có hai nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của các doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ VNPT-CA tại Huế là hình ảnh thương hiệu VNPT và chất lượng dịch vụ
VNPT-CA.
- Hai nhân tố trên ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng theo các mức độ
khác nhau. Việc xây dựng mô hình hồi quy đã chỉ rõ sự ảnh hưởng cùng chiều của các
nhóm nhân tố này đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ VNPT-CA tại Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 84
Mức độ tác động giảm dần từ nhân tố chất lượng dịch vụ đến nhân tố hình ảnh thương
hiệu với các hệ số β lần lượt là 0,756 và 0,245.
- Các đánh giá của khách hàng cho thấy rằng khách hàng đang có những phản
hồi rất tốt đối với các nhân tố này. Tuy nhiên trong nhóm nhân tố hình ảnh thương
hiệu, cần chú trọng đến việc làm rõ sự khác biệt của dịch vụ do VNPT cung cấp với
các nhà cung cấp khác, trong nhóm nhân tố chất lượng cảm nhận cần chú trọng đến
việc khắc phục các lỗi đường truyền trong quá trình sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó,
những biến số khác về danh tiếng, uy tín, tin cậy cũng như giá trị cảm nhận về chất
lượng và sự tiết kiệm thời gian khi sử dụng dịch vụ được khách hàng đánh giá khá tốt.
Vì vậy, VNPT cần phải chú ý nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ VNPT-CA và tìm
tòi thêm các cách thức mới nhằm khác biệt hóa dịch vụ của mình, mục đích cuối cùng
là để khách hàng hài lòng hơn nữa. Đồng thời, có những chính sách marketing giới
thiệu để dịch vụ ngày càng trở nên phổ biến hơn với khách hàng tại Huế.
Mặt khác, trong bối cảnh môi trường cạnh trang ngày càng khốc liệt, đối thủ
cạnh tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, đầu tư cho thương hiêu, khẳng
định vị trí của VNPT cũng như cải thiện chất lượng dịch vụ VNPT-CA là hướng đi
đúng đắn. Hoạt động xây dựng hình ảnh thương hiệu và cải thiện chất lượng dịch vụ
cần có sự tham gia của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên các bộ phận có liên quan của
VNPT, và cần có chiến lược phát triển lâu dài và cụ thể.
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế
nhà trường, đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA của VNPT Thừa Thiên Huế” không thể
tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm. Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn chưa cao, do đó còn
chưa phản ánh đầy đủ và chính xác các ý kiến chung của toàn bộ khách hàng thành
phố Huế. Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định
cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung
của doanh nghiệp. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thủy
Sinh viên: Trương Thị Kim Chi – K43 QTKD TM 85
quan, những lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy kinh nghiệm thực tế, thu thập ý
kiến của khách hàng, tôi hi vọng rằng đây sẽ là một đề tài hữu ích cho hoạt động phát
triển dịch vụ, hoạt động thúc đẩy sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ VNPT-CA tại
VNPT Thừa Thiên Huế.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
Nâng cấp xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố cũng như ở huyện lân
cận, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc bao trùm thị trường và phổ cập những sản phẩm, dịch vụ mới đến với những
khách hàng ở vùng sâu, vùng xa.
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông nói riêng.
Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho
tất cả doanh nghiệp trên thị trường.
3.2.2. Đối với VNPT Thừa Thiên Huế
Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường
để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về thị trường viến
thông, các quy định về kê khai thuế và dịch vụ chữ ký điện tử.
Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm
nâng cao khả năng thu hút khách hàng trong lĩnh vực viễn thông nói chung và dịch vụ
VNPT-CA nói riêng.
Tiến hành nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, bao gồm các
thị trường toàn tỉnh Thừa Thiên Huế với số mẫu điều tra lớn hơn, tiến tới điều tra rộng
rãi toàn bộ tổng thể để có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến
lược, giải pháp phù hợp có thể ứng dụng trong toàn thị trường.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kotler, Philip (2003), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Giáo dục.
[2] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
[3] T.S Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà
xuất bản thống kê, Hà Nội.
[4] Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà My (2004), Xây dựng mô hình lý thuyết
và phương pháp đo lường về chỉ số hài lòng khách hàng ở Việt Nam.
[5] Phạm Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng, Nghiên cứu mô hình sự trung thành
của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ thông tin di dộng tại Việt Nam,
Tạp chí BCVT&CNTT, 02/2007.
[6] Nguyễn Đình Thọ (1998), Nghiên cứu Marketing, NXB Giáo dục.
[7] Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004), Quản lý chất
lượng, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
[8] Fornell, C. (1992), A national customer satisfaction barometer, the
Swedish experience, Journal of Marketing, 56, 6-21
[9] Fornell. C., Johnson, M. D., Anderson, E, W., Cha. J. and Bryant, B. E.
(1996), The American Customer Satisfaction Index, nature, purpose and
findings, Journal of Marketing, 60, 7-18.
[10] Anderson, E. W. and Fornell, C. (2000), Foundation of the American
Customer Satisfaction Index, Total Quality Management, 11, 7, 8869-
8882.
[11] Martensen. A., Gronholdt, L. and Kristensen, K. (2000), The drivers of
customer satisfaction and loyalty. Cross-industry findings from
Denmark, Total Quality Management, 11, 8544-8553.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
[12] Vũ Thế Dũng, 2004, Chỉ số mức độ hài lòng của khách hàng,
<
nnelID=11>
[13] Thuedientu.com, Phân biệt về dịch vụ Kê khai thuế qua mạng và Chữ ký
số <
dich-vu-ke-khai-thue-qua-mang-va-chu-ky-so.html>
[14] Dichvuvnpt.com, Khai thuế qua mạng với VNPT <
qua-mang.html>
[15] Thuedientu.com, Định hướng triển khai kê khai thuế điện tử đến năm
2015 <
huong-trien-khai-ke-khai-thue-dien-tu-den-nam-2015.html>
[16] Noptokhai.net, Khai báo thuế qua mạng – Dịch vụ thuế điện tử, nộp thuế
qua mạng – VNPT-CA.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 1 - PHIẾU KHẢO SÁT
Số phiếu: ............
Kính chào Quý khách hàng, mong Quý khách hàng vui lòng tham gia vào cuộc
khảo sát về sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ Chữ ký điện tử (VNPT-CA) trong
thời gian đầu triển khai. Các ý kiến đóng góp của Quý khách hàng sẽ là những phản
hồi rất quan trọng để công ty cải thiện dịch vụ của mình và giúp Quý khách hàng sử
dụng Chữ ký điện tử để kê khai thuế hiệu quả và tiện lợi hơn. Mọi thông tin của Quý
khách hàng sẽ được bảo mật hoàn toàn và sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên
cứu.
Xin trân trọng cảm ơn và rất mong nhận được sự hợp tác của quý khách hàng.
PHẦN A. CÁC YẾU TỐ SỬ DỤNG
1. Vui lòng cho biết những lý do chủ yếu nào dẫn đến việc lựa chọn dịch vụ Chữ ký điện
tử của quý khách? (Có thể chọn nhiều đáp án)
o Tiết kiệm thời gian
o Giảm được các công đoạn kê khai thuế rườm rà
o Tiết kiệm chi phí đi lại, giao dịch
o Giảm thiểu các thủ tục hành chính, giấy tờ
o Lý do khác (vui lòng ghi rõ):
2. Tại sao Quý khách lựa chọn VNPT làm nhà cung cấp dịch vụ Chữ ký điện tử? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
o Bạn bè giới thiệu
o VNPT là nhà cung cấp có uy tín
o Đã từng sử dụng từ trước
o Lý do khác (vui lòng ghi rõ):.
3. Thời hạn hợp đồng của quý khách đối với dịch vụ VNPT-CA là:
o 1 năm
o 2 năm
o 3 năm
PHẦN B. CÁC YẾU TỐ MONG ĐỢI
B1. Hình ảnh nhà cung cấp:
Vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách lựa chọn mức độ mà quý khách hàng
cho là phù hợp nhất đối với mỗi ý sau
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
S
TT Các yếu tố
Rất
thấp Thấp
Trung
bình Cao
Rất
cao
4Theo quý khách, mức độ danh tiếng củanhà cung cấp VNPT ở mức:
5Theo quý khách, mức độ uy tín của nhàcung cấp VNPT ở mức:
6
Quý khách vui lòng cho biết mức độ tin
tưởng của nhà cung cấp VNPT ở mức độ
nào?
7
Theo Quý khách, khi so sánh với các nhà
cung cấp khác, mức độ sự khác biệt trong
dịch vụ của VNPT là:
B2. Mong đợi đối với chất lượng dịch vụ trước khi sử dụng:
Vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách lựa chọn mức độ đồng ý mà quý
khách hàng cho là phù hợp nhất với mỗi ý sau
STT Các yếu tố
Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Trun
g lập
Khôn
g
đồng
ý
Rất
không
đồng
ý
8 Sử dụng chữ ký số thực sự giúp đơn giảnhóa các thủ tục hành chính về thuế
9
Chữ ký số của doanh nghiệp có mức độ
tin cậy cao, được chấp nhận về mặt pháp
lý
10 Thời gian kê khai thuế nhanh chóng
11 Thông tin cá nhân của doanh nghiệp đượcnhà cung cấp dịch vụ bảo mật tuyệt đối
12 Dịch vụ chữ ký số dễ dàng đăng ký và sửdụng
13 Chi phí sử dụng dịch vụ không quá cao
14 Không gặp các lỗi về đường truyền, cácthông tin đầu vào và đầu ra
15 Nhà cung cấp dịch vụ phải luôn tận tâmđể giúp đỡ khi khách hàng gặp sự cố
16
Nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ phải
có kỹ năng giao tiếp tốt, lịch sự, nhã nhặn
với khách hàng
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHẦN C. CÁC YẾU TỐ CẢM NHẬN
Dựa trên cảm nhận của quý khách hàng sau một thời gian sử dụng dịch vụ
VNPT-CA, quý khách đồng ý hay không đồng ý với các ý kiến sau:
STT Các ý kiến
Rất
đồng
ý
Đồng ý Trunglập
Không
đồng ý
Rất
không
đồng
ý
17
Sử dụng chữ ký số của VNPT thực sự
giúp đơn giản hóa các thủ tục hành
chính về thuế
18
Chữ ký số của doanh nghiệp do VNPT
cung cấp có mức độ tin cậy cao, được
chấp nhận về mặt pháp lý
19
Việc sử dụng dịch vụ chữ ký số của
VNPT thực sự giúp cho việc kê khai
thuế nhanh chóng hơn
20 Thông tin cá nhân của doanh nghiệpđược VNPT bảo mật tuyệt đối
21 Dịch vụ chữ ký số của VNPT dễ dàngđăng ký và sử dụng
22 Chi phí sử dụng dịch vụ VNPT-CAkhông quá cao
23
Không gặp các lỗi về đường truyền, các
thông tin đầu vào và đầu ra khi sử dụng
dịch vụ của VNPT
24 VNPT luôn tận tâm để giúp đỡ khikhách hàng gặp sự cố
25 Nhân viên của VNPT có kỹ năng giaotiếp tốt, lịch sự, nhã nhặn với KH
26
Với chất lượng mà quý khách cảm nhận
được thì chi phí dịch vụ mà quý khách
phải trả là
Rất
đắt Đắt
Trung
bình Rẻ Rất rẻ
27
Với chi phí phải trả như vậy, theo quý
khách, chất lượng dịch vụ của VNPT-
CA là
Rất
thấp Thấp
Trung
bình Cao
Rất
cao
28
Có một số điều mà quý khách mong đợi
nhưng dịch vụ của VNPT-CA chưa thể
đáp ứng được. Có thể do nằm ngoài khả
năng của nhà cung cấp. Quý khách cảm
nhận điều này thế nào?
Rất
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Trung
lập
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
29
Nếu so sánh với các nhà cung cấp
(NCC) dịch vụ khác với mức điểm cao
nhất dành cho NCC mà quý khách hàng
hài lòng nhất và mức điểm thấp nhất
cho NCC mà quý khách hàng không hài
lòng nhất, thì dịch vụ của VNPT nằm ở
mức nào
Thấp
nhất Thấp
Trung
bình Cao
Rất
cao
30
Quý khách vui lòng cho biết khoảng
cách giữa chất lượng lý tưởng và chất
lượng đã cảm nhận về dịch vụ VNPT-
CA là
Rất xa Xa Trungbình Gần
Rất
gần
31
Xét một cách tổng quan, Quý khách hài
lòng như thế nào về chất lượng dịch vụ
VNPT-CA
Rất
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Trung
lập
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
PHẦN D. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
32. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
33. Loại hình doanh nghiệp:
o Cơ quan Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Công ty TNHH
o Công ty cổ phần
o Khác (vui lòng ghi rõ):
34. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
o Công nghiệp
o Năng lượng/Khoáng sản
o Xây dựng
o Nông, Lâm, Thủy sản
o Vận tải, giao nhận
o Bán buôn, bán lẻ
o Giáo dục, đào tạo
o Giải trí
o Du lịch, ăn uống
o Tài chính, bất động sản
o Công nghệ thông tin, truyền thông
o Khác (vui lòng ghi rõ): .............................................................................................
--------------------------------------------------------
Cảm ơn sự hợp tác của quý khách!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 2 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
Frequencies
Statistics
Loai hinh doanh nghiep
NValid 75
Missing 0
Sum 231
.00
Loai hinh doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co quan NN 2 2.7 2.7 2.7
DNTN 16 21.3 21.3 24.0
Cty TNHH 31 41.3 41.3 65.3
CTCP 26 34.7 34.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
Linh vuc kinh doanh chu yeu
N Valid 75
Missing 0
Sum 461.00
Linh vuc kinh doanh chu yeu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cong nghiep 2 2.7 2.7 2.7
Nang luong/Khoang san 1 1.3 1.3 4.0
Xay dung 20 26.7 26.7 30.7
Van tai, giao nhan 5 6.7 6.7 37.3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Ban buon, ban le 7 9.3 9.3 46.7
Giao duc, dao tao 3 4.0 4.0 50.7
Du lich, an uong 9 12.0 12.0 62.7
Tai chinh, BDS 6 8.0 8.0 70.7
CNTT, Truyen thong 7 9.3 9.3 80.0
Khac 15 20.0 20.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Frequency Table
Tiet kiem thoi gian
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 6 8.0 8.0 8.0
Co 69 92.0 92.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Giam duoc cong doan ke khai thue ruom ra
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 18 24.0 24.0 24.0
Co 57 76.0 76.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Tiet kiem chi phi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 23 30.7 30.7 30.7
Co 52 69.3 69.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Giam thieu thu tuc hanh chinh giay to
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Valid Khong 12 16.0 16.0 16.0
Co 63 84.0 84.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
Ly do chon VNPT
N Valid 75
Missing 0
Sum 139.00
Ly do chon VNPT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Ban be gioi thieu 18 24.0 24.0 24.0
VNPT la NCC co uy tin 50 66.7 66.7 90.7
Da tung sd tu truoc 7 9.3 9.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .523
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.122E3
df 276
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Muc do danh tieng cua VNPT 1.000 .747
Muc do uy tin cua VNPT 1.000 .744
Muc do tin tuong VNPT 1.000 .769
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Muc do khac biet NCC khac 1.000 .515
Giup don gian hoa thu tuc 1.000 .831
Chu ky so co muc do tin cay cao 1.000 .774
Thoi gian ke khai nhanh chong 1.000 .860
Thong tin ca nhan duoc bao mat 1.000 .733
Dich vu de dang dang ky, su dung 1.000 .732
Chi phi su dung khong qua cao 1.000 .702
Khong gap loi duong truyen 1.000 .783
NCC tan tam giup do khi gap su co 1.000 .826
Nhan vien NCC co ky nang giao tiep, lich su 1.000 .809
VNPT-CA giup don gian hoa thu tuc 1.000 .653
VNPT-CA co muc do tin cay cao 1.000 .683
VNPT-CA giup ke khai thue nhanh chong 1.000 .808
VNPT giup bao mat thong tin ca nhan 1.000 .697
VNPT-CA de dang dang ky, su dung 1.000 .689
Chi phi su dung VNPT-CA khong qua cao 1.000 .777
Khong gap loi duong truyen khi su dung VNPT-CA 1.000 .833
VNPT tan tam giup do KH khi gap su co 1.000 .663
Nhan vien VNPT co ky nang giao tiep, lich su nha nhan 1.000 .837
Cam nhan ve chi phi khi so sanh voi chat luong 1.000 .814
Cam nhan ve chat luong khi so sanh voi chi phi 1.000 .764
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.119 17.162 17.162 4.119 17.162 17.162 3.155 13.146 13.146
2 3.446 14.357 31.519 3.446 14.357 31.519 2.976 12.402 25.548
3 3.046 12.693 44.212 3.046 12.693 44.212 2.921 12.169 37.717
4 2.540 10.582 54.794 2.540 10.582 54.794 2.877 11.986 49.702
5 2.113 8.804 63.598 2.113 8.804 63.598 2.255 9.398 59.100
6 1.404 5.852 69.449 1.404 5.852 69.449 1.960 8.166 67.266
7 1.377 5.736 75.185 1.377 5.736 75.185 1.901 7.919 75.185
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
8 .987 4.113 79.299
9 .790 3.291 82.589
10 .667 2.781 85.370
11 .544 2.267 87.637
12 .475 1.978 89.616
13 .396 1.650 91.266
14 .390 1.625 92.890
15 .320 1.335 94.225
16 .296 1.233 95.458
17 .249 1.039 96.497
18 .230 .958 97.456
19 .163 .678 98.134
20 .128 .534 98.668
21 .119 .498 99.166
22 .092 .383 99.549
23 .061 .254 99.802
24 .047 .198 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Muc do danh tieng cua
VNPT
.591
Muc do uy tin cua VNPT .518
Muc do tin tuong VNPT
Muc do khac biet NCC khac
Giup don gian hoa thu tuc .545 -.503
Chu ky so co muc do tin cay
cao
.581
Thoi gian ke khai nhanh
chong
.586
Thong tin ca nhan duoc bao
mat
.601
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Dich vu de dang dang ky,
su dung
.569
Chi phi su dung khong qua
cao
.533
Khong gap loi duong truyen .518
NCC tan tam giup do khi
gap su co
.528 .524
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
.678
VNPT-CA giup don gian
hoa thu tuc
.565
VNPT-CA co muc do tin cay
cao
VNPT-CA giup ke khai thue
nhanh chong
.576 .587
VNPT giup bao mat thong
tin ca nhan
.695
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
.778
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
.566
Khong gap loi duong truyen
khi su dung VNPT-CA
.800
VNPT tan tam giup do KH
khi gap su co
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
.599
Cam nhan ve chi phi khi so
sanh voi chat luong
.663
Cam nhan ve chat luong khi
so sanh voi chi phi
.529
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Muc do danh tieng cua VNPT .838
Muc do uy tin cua VNPT .838
Muc do tin tuong VNPT .867
Muc do khac biet NCC khac .680
Giup don gian hoa thu tuc .870
Chu ky so co muc do tin cay
cao
.660
Thoi gian ke khai nhanh
chong
.857
Thong tin ca nhan duoc bao
mat
.793
Dich vu de dang dang ky, su
dung
.777
Chi phi su dung khong qua
cao
-.575
Khong gap loi duong truyen -.778
NCC tan tam giup do khi gap
su co
.554
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
.693
VNPT-CA giup don gian hoa
thu tuc
-.771
VNPT-CA co muc do tin cay
cao
.617
VNPT-CA giup ke khai thue
nhanh chong
.792
VNPT giup bao mat thong tin
ca nhan
.728
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
.538
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
.604
Khong gap loi duong truyen
khi su dung VNPT-CA
.556
VNPT tan tam giup do KH khi
gap su co
.764
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
.892
Cam nhan ve chi phi khi so
sanh voi chat luong
.789
Cam nhan ve chat luong khi
so sanh voi chi phi
.798
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
Component Transformation Matrix
Compon
ent 1 2 3 4 5 6 7
1 .552 .179 .529 .501 .142 .270 -.198
2 -.477 .718 .321 -.197 .336 .024 -.044
3 -.360 -.281 -.111 .477 .510 .310 .442
4 .419 .439 -.615 -.162 .144 .415 .183
5 .264 -.350 .369 -.660 .402 .150 .229
6 .126 -.094 -.294 .049 .648 -.437 -.525
7 .278 .224 .067 .136 .062 -.667 .634
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .761
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 114.836
df 6
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Cam nhan ve nhung mong doi
chua duoc dap ung
1.000 .525
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Danh gia VNPT-CA so voi NCC
khac
1.000 .658
Khoang cach voi chat luong ly
tuong
1.000 .733
Hai long tong quat ve VNPT-CA 1.000 .735
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.651 66.269 66.269 2.651 66.269 66.269
2 .666 16.660 82.929
3 .387 9.687 92.616
4 .295 7.384 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Cam nhan ve nhung mong doi
chua duoc dap ung
.724
Danh gia VNPT-CA so voi NCC
khac
.811
Khoang cach voi chat luong ly
tuong
.856
Hai long tong quat ve VNPT-CA .857
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.821 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Giup don gian hoa thu tuc 4.3733 .58756 75
Thoi gian ke khai nhanh
chong
4.4667 .55345 75
Dich vu de dang dang ky, su
dung
4.1333 .62240 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giup don gian hoa thu tuc 8.6000 1.054 .744 .684
Thoi gian ke khai nhanh
chong
8.5067 1.199 .653 .778
Dich vu de dang dang ky, su
dung
8.8400 1.082 .639 .796
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
12.9733 2.297 1.51545 3
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cronbach's
Alphaa N of Items
-.039 4
a. The value is negative due to
a negative average covariance
among items. This violates
reliability model assumptions.
You may want to check item
codings.
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Thong tin ca nhan duoc bao
mat
4.0267 .59214 75
Khong gap loi duong truyen 3.7200 .81473 75
VNPT giup bao mat thong tin
ca nhan
3.7333 .72286 75
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
3.6667 .90544 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thong tin ca nhan duoc bao
mat
11.1200 1.810 .081 -.163a
Khong gap loi duong truyen 11.4267 3.086 -.510 .677
VNPT giup bao mat thong tin
ca nhan
11.4133 1.165 .386 -.862a
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
11.4800 .875 .351 -1.136a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.1467 2.289 1.51295 4
Scale: ALL VARIABLES
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.676 2
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
VNPT giup bao mat thong tin
ca nhan
3.7333 .72286 75
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
3.6667 .90544 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VNPT giup bao mat thong tin
ca nhan
3.6667 .820 .523 .a
VNPT-CA de dang dang ky,
su dung
3.7333 .523 .523 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
7.4000 2.027 1.42374 2
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.502 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
NCC tan tam giup do khi gap
su co
3.9467 .54260 75
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
3.9867 .60389 75
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
3.6800 .66088 75
VNPT tan tam giup do KH
khi gap su co
4.0400 .55605 75
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
3.9333 .52847 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NCC tan tam giup do khi gap
su co
15.6400 2.017 .325 .415
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
15.6000 1.676 .494 .283
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
15.9067 3.005 -.274 .780
VNPT tan tam giup do KH
khi gap su co
15.5467 1.819 .457 .325
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
15.6533 1.608 .691 .168
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
19.5867 2.813 1.67730 5
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.780 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
NCC tan tam giup do khi gap
su co
3.9467 .54260 75
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
3.9867 .60389 75
VNPT tan tam giup do KH
khi gap su co
4.0400 .55605 75
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
3.9333 .52847 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NCC tan tam giup do khi gap
su co
11.9600 1.958 .496 .770
Nhan vien NCC co ky nang
giao tiep, lich su
11.9200 1.669 .622 .707
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
VNPT tan tam giup do KH
khi gap su co
11.8667 1.955 .476 .780
Nhan vien VNPT co ky nang
giao tiep, lich su nha nhan
11.9733 1.675 .768 .633
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.9067 3.005 1.73340 4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.836 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Muc do danh tieng cua
VNPT
3.9200 .53927 75
Muc do uy tin cua VNPT 3.8800 .51883 75
Muc do tin tuong VNPT 3.7867 .59940 75
Muc do khac biet NCC khac 3.6133 .56696 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Muc do danh tieng cua
VNPT
11.2800 1.961 .710 .773
Muc do uy tin cua VNPT 11.3200 2.031 .692 .783
Muc do tin tuong VNPT 11.4133 1.759 .758 .748
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Muc do khac biet NCC khac 11.5867 2.138 .522 .855
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.2000 3.324 1.82327 4
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.635 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
VNPT-CA giup ke khai thue
nhanh chong
3.8667 .68445 75
Khong gap loi duong truyen
khi su dung VNPT-CA
3.1467 .81694 75
Cam nhan ve chat luong khi
so sanh voi chi phi
3.6133 .54260 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VNPT-CA giup ke khai thue
nhanh chong
6.7600 1.428 .357 .653
Khong gap loi duong truyen
khi su dung VNPT-CA
7.4800 1.091 .423 .601
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cam nhan ve chat luong khi
so sanh voi chi phi
7.0133 1.392 .620 .368
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.6267 2.480 1.57492 3
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.543 2
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Chu ky so co muc do tin cay
cao
4.0267 .51918 75
VNPT-CA co muc do tin cay
cao
4.1067 .38811 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chu ky so co muc do tin cay
cao
4.1067 .151 .388 .a
VNPT-CA co muc do tin cay
cao
4.0267 .270 .388 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Scale Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Mean Variance Std. Deviation N of Items
8.1333 .577 .75933 2
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alphaa N of Items
-.491 3
a. The value is
negative due to a negative
average covariance among
items. This violates reliability
model assumptions. You may
want to check item codings.
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
VNPT-CA giup don gian hoa
thu tuc
3.7467 .79003 75
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
3.6800 .66088 75
Cam nhan ve chi phi khi so
sanh voi chat luong
3.2800 .50831 75
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VNPT-CA giup don gian hoa
thu tuc
6.9600 .985 -.392 .588
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Chi phi su dung VNPT-CA
khong qua cao
7.0267 .567 -.010 -1.114a
Cam nhan ve chi phi khi so
sanh voi chat luong
7.4267 .761 -.029 -.787a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.7067 .994 .99693 3
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 75 100.0
Excludeda 0 .0
Total 75 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.813 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Cam nhan ve nhung mong
doi chua duoc dap ung
3.4800 .62298 75
Danh gia VNPT-CA so voi
NCC khac
3.5467 .50117 75
Khoang cach voi chat luong
ly tuong
3.7467 .69929 75
Hai long tong quat ve VNPT-
CA
3.5333 .93481 75
Item-Total Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cam nhan ve nhung mong
doi chua duoc dap ung
10.8267 3.443 .564 .797
Danh gia VNPT-CA so voi
NCC khac
10.7600 3.644 .647 .779
Khoang cach voi chat luong
ly tuong
10.5600 2.952 .704 .731
Hai long tong quat ve VNPT-
CA
10.7733 2.232 .726 .742
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
14.3067 5.134 2.26592 4
Descriptives
Descriptive Statistics
N Std. Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Hai long 75 .56648 .044 .277 -.874 .548
Chat luong mong doi 75 .50515 -.121 .277 -.897 .548
Su bao mat va muc do de dang
su dung dich vu
75 .71187 -.369 .277 -.618 .548
Su tuong tac 75 .43335 .339 .277 .411 .548
Hinh anh thuong hieu 75 .45582 -.209 .277 -.183 .548
Chat luong cam nhan 75 .52497 -.571 .277 -.431 .548
Valid N (listwise) 75
Regression
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1 Chat luong cam
nhan, Hinh anh
thuong hieu, Su
tuong tac, Chat
luong mong doi,
Su bao mat va
muc do de dang
su dung dich vua
. Enter
a. All requested variables
entered.
b. Dependent Variable: Hai
long
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .765a .585 .555 .37790 1.400
a. Predictors: (Constant), Chat luong cam nhan, Hinh anh
thuong hieu, Su tuong tac, Chat luong mong doi, Su bao mat va muc do
de dang su dung dich vu
b. Dependent Variable: Hai long
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1Regression 13.893 5 2.779 19.457 .000a
Residual 9.854 69 .143
Total 23.747 74
a. Predictors: (Constant), Chat luong cam nhan, Hinh anh thuong
hieu, Su tuong tac, Chat luong mong doi, Su bao mat va muc do de dang su
dung dich vu
b. Dependent Variable: Hai
long
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1 (Constant) .104 .692 .151 .881
Chat luong mong doi -.083 .093 -.074 -.890 .376 .865 1.156
Su bao mat va muc do de
dang su dung dich vu
.008 .069 .010 .114 .909 .810 1.234
Su tuong tac .049 .105 .038 .468 .641 .924 1.082
Hinh anh thuong hieu .245 .099 .197 2.458 .016 .939 1.065
Chat luong cam nhan .756 .092 .701 8.230 .000 .830 1.205
a. Dependent Variable: Hai long
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant)
Chat luong
mong doi
Su bao
mat va
muc do
de dang
su dung
dich vu
Su tuong
tac
Hinh anh
thuong hieu
Chat luong
cam nhan
1 1 5.924 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .037 12.654 .00 .07 .46 .01 .03 .04
3 .016 19.529 .00 .06 .41 .00 .00 .77
4 .011 23.095 .00 .22 .01 .03 .84 .06
5 .009 25.353 .00 .28 .02 .85 .02 .04
6 .003 42.829 .99 .38 .10 .11 .11 .09
a. Dependent Variable: Hai long
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation N
Predicted Value 2.6198 4.2845 3.5767 .43329 75
Residual -1.18904 .98750 .00000 .36491 75
Std. Predicted Value -2.208 1.634 .000 1.000 75
Std. Residual -3.146 2.613 .000 .966 75
a. Dependent Variable: Hai long
Descriptives
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Muc do danh tieng cua VNPT 75 3.9200 .53927
Muc do uy tin cua VNPT 75 3.8800 .51883
Muc do tin tuong VNPT 75 3.7867 .59940
Muc do khac biet NCC khac 75 3.6133 .56696
Valid N (listwise) 75
Descriptives
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
VNPT-CA giup ke khai thue
nhanh chong
75 3.8667 .68445
Khong gap loi duong truyen khi
su dung VNPT-CA
75 3.1467 .81694
Cam nhan ve chat luong khi so
sanh voi chi phi
75 3.6133 .54260
Valid N (listwise) 75
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hinh anh thuong hieu 75 3.8000 .45582 .05263
Chat luong cam nhan 75 3.5422 .52497 .06062
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Hinh anh thuong hieu 15.199 74 .000 .80000 .6951 .9049
Chat luong cam nhan 8.945 74 .000 .54222 .4214 .6630
Descriptives
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Cam nhan ve nhung mong doi chua duoc dap ung 75 3.4800 .62298
Danh gia VNPT-CA so voi NCC khac 75 3.5467 .50117
Khoang cach voi chat luong ly tuong 75 3.7467 .69929
Hai long tong quat ve VNPT-CA 75 3.5333 .93481
Valid N (listwise) 75
Descriptives
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Muc do danh tieng cua VNPT 75 3.9200 .53927
Muc do uy tin cua VNPT 75 3.8800 .51883
Muc do tin tuong VNPT 75 3.7867 .59940
Muc do khac biet NCC khac 75 3.6133 .56696
Valid N (listwise) 75
Descriptives
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
VNPT-CA giup ke khai thue nhanh chong 75 3.8667 .68445
Khong gap loi duong truyen khi su dung VNPT-CA 75 3.1467 .81694
Cam nhan ve chat luong khi so sanh voi chi phi 75 3.6133 .54260
Valid N (listwise) 75
Descriptives
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Cam nhan ve nhung mong doi chua duoc dap ung 75 3.4800 .62298
Danh gia VNPT-CA so voi NCC khac 75 3.5467 .50117
Khoang cach voi chat luong ly tuong 75 3.7467 .69929
Hai long tong quat ve VNPT-CA 75 3.5333 .93481
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Cam nhan ve nhung mong doi chua duoc dap ung 75 3.4800 .62298
Danh gia VNPT-CA so voi NCC khac 75 3.5467 .50117
Khoang cach voi chat luong ly tuong 75 3.7467 .69929
Hai long tong quat ve VNPT-CA 75 3.5333 .93481
Valid N (listwise) 75
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
F4 75 3.8000 .45582 .05263
F5 75 3.5422 .52497 .06062
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
F4 15.199 74 .000 .80000 .6951 .9049
F5 8.945 74 .000 .54222 .4214 .6630
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hai long 75 3.5767 .56648 .06541
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Hai long 8.816 74 .000 .57667 .4463 .7070
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_su_hai_long_cua_cac_doanh_nghiep_doi_voi_dich_vu_chung_thuc_chu_ky_so_cong_cong_vnpt_ca_c.pdf