Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố tạo động lực làm việc tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh thừa thiên Huế

Con người - năng lực cốt lõi của mỗi một tổ chức ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản trị là phải biết khai thác, phát huy hết khả năng và duy trì mong muốn làm việc của nhân viên với tổ chức mình. Để làm được điều đó, trước hết nhà quản trị phải biết được động lực làm việc của nhân viên mình là gì, nói cách khác là phải tìm hiểu lí do nào sẽ thúc đẩy họ làm việc và cống hiến tốt hơn. Đó được xem như là điểm xuất phát để có thể thấu hiểu được những nhu cầu và mong muốn của nhân viên, là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị hợp lý, hài hòa giữa mục tiêu của tổ chức với lợi ích của nhân viên, tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn, gắn bó lâu dài hơn, góp phần tạo nên sự tồn tại và phát triển của chi nhánh và Ngân hàng VietinBank, cùng với đó là giúp Ngân hàng VietinBank hoàn thành mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới. Với vai trò, ý nghĩa và định hướng ấy, đề tài đã tập trung nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố tạo động lực làm việc tại Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế

pdf138 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố tạo động lực làm việc tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức bố trí công việc, đa số nhân viên cho rằng không ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của họ về việc tạo động lực làm việc và tiêu chí “Phân công công việc” nhân viên đánh giá thấp nhất trong nhóm các yếu tố liên quan đến cách thức bố trí công việc, vì vậy cần thực hiện một số giải pháp sau để hoàn thiện hơn nữa công tác này:  Sắp xếp và phân công công việc hợp lý hơn tránh trình trạng quá tải làm cho nhân viên căng thẳng quá mức ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc, cần bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của nhân viên. Tùy theo loại hình đào tạo cũng như tính chất công việc mà chi nhánh có sự bố trí phù hợp để họ phát huy hết kiến thức và kỹ năng của mình.  Đặc biệt quan tâm và theo dõi khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của nhân viên để phát hiện những nhân viên có khả năng đảm nhiệm và thực hiện tốt các công việc khác ngoài công việc chính của mình thì chi nhánh nên sắp xếp cho họ thực hiện thử công việc đó, nếu thấy phù hợp thì có thể luân chuyển cho phù hợp với năng lực và sở thích của nhân viên, trên cơ sở công khai minh bạch và công bằng.  Thực hiện công tác đào tạo một cách thường xuyên và chất lượng hơn về nội dung để nhân viên cảm thấy hứng thú và bổ ích với công việc của họ.  Tổ chức thường xuyên các buổi gặp gỡ, trao đổi giữa các nhân viên thuộc các phòng khác nhau, hoặc có thể tạo cho họ có cơ hội làm việc với nhau để mỗi nhân viên có thể hiểu rõ công việc của bộ phận khác, để họ có thể tìm ra vị trí mà mình cảm thấy phù hợp nhất, từ đó họ có thể đăng ký xin luân chuyển công tác. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 79 3.2.4 Giải pháp liên quan đến sự hứng thú trong công việc Với các yếu tố liên quan đến sự hứng thú trong công việc thì nhân viên đánh giá thấp 2 tiêu chí “Mức độ căng thẳng, Công việc hài hòa (cân bằng) với cuộc sống”. Vì vậy, cần có những chính sách phù hợp và sau đây là một số giải pháp đề xuất:  Tạo mọi điều kiện để nhân viên có thể duy trì tốt sự cân bằng giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp. Tránh tình trạng cấp trên giao chỉ tiêu quá nhiều cho nhân viên tạo cho họ cảm giác căng thẳng khi làm việc và lo lắng khi ở nhà cùng với một đống công việc chưa được giải quyết. Ngược lại, cần quan tâm nhân viên, khuyến khích nhân viên giải quyết những khó khăn, vướng bận của chuyện riêng tư trước khi đến nơi làm việc. Có như vậy mới giúp nhân viên làm việc một cách hiệu quả hơn.  Cần tạo ra tính mới mẻ và hấp dẫn trong bản thân công việc đối với nhân viên tùy theo tính chất công việc. Đưa ra những công việc mang tính thử thách cao cho nhân viên và khuyến khích họ thực hiện. Tiến hành luân phiên công việc ở những công việc tương đương và hỗ trợ nhau, để nhân viên có cảm giác đổi mới và tìm thấy sự thú vị trong công việc của mình.  Dựa trên bản miêu tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc, lãnh đạo mỗi bộ phận nên giao công việc cho nhân viên và để họ chủ động trong cách thức thực hiện công việc theo cách họ muốn, miễn sao họ hoàn thành tốt, chất lượng công việc cao và phù hợp với yêu cầu về thời gian.  Với những công việc liên quan đến các nghiệp vụ và được lặp đi lặp lại gây cảm giác nhàm chán như bộ phận giao dịch, nhân viên nghiệp vụ, ban lãnh đạo nên có những cuộc họp hoặc khảo sát lấy ý kiến nhân viên, khuyến khích những đề xuất của họ liên quan đến việc thay đổi cách thức thực hiện công việc sao cho bớt nhàm chán mà vẫn đạt hiệu quả cao và phù hợp với sở thích của nhân viên. 3.2.5 Giải pháp liên quan đến triển vọng phát triển  Ban lãnh đạo cần quan tâm nhân viên hơn nữa bằng những cuộc khảo sát về công việc cũng như đời sống tinh thần của nhân viên để khiến họ thấy được sự quan tâm tận tình và cảm thấy luôn là một trong những vị trí quan trọng của ngân hàng từ đó làm cho nhân viên tin tưởng tiếp tục gắn bó và trung thành với ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 80  Hoàn thiện hơn nữa môi trường làm việc về vật chất lẫn tinh thần tại nơi làm việc cho nhân viên và luôn thông báo một cách rõ ràng những mục tiêu, chính sách cải thiện môi trường làm việc để nhân viên thấy được sự phát triển của ngân hàng trong tương lai và làm việc hiệu quả để góp phần thực hiện những mục tiêu đó.  Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt động của chi nhánh cũng như ngân hàng VietinBank đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý nghĩa công việc mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân viên với tư cách là cá nhân đồng thời là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì sự phát triển chung của tổ chức. Có thể thực hiện bằng cách đưa ra những câu khẩu hiệu, banner, những bằng khen, giấy chứng nhận mà chi nhánh, ngân hàng đã nhận được và trưng bày ở những nơi nhân viên thường xuyên tiếp xúc như văn phòng các bộ phận, phòng họp, tiền sảnh.  Đưa ra các chính sách tăng lương trong tương lai một cách phù hợp với năng lực, thâm niên làm việc và thông báo một cách rõ ràng để nhân viên có thể nắm bắt được để từ đó phấn đấu làm việc hiệu quả góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.  Cải thiện việc bố trí công việc như có chính sách luân chuyển nhân viên hợp lý, trên cơ sở những công việc có tính tương đồng và có thể hỗ trợ cho nhau. Đây là cơ hội để nhân viên thể hiện năng lực của mình, tiếp cận cao hơn với cơ hội được phát triển nghề nghiệp và thăng tiến. Họ cũng hiểu hơn về trách nhiệm và công việc mà ban lãnh đạo phải gánh vác và từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho sự nghiệp, sự thăng tiến của mình trong chi nhánh.  Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng, cụ thể, công khai để nhân viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích lũy điểm hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn.  Cần đề cao hoạt động đào tạo trong chi nhánh. Đối với nhân viên mới, cần có các khoá đào tạo lại kỹ năng, nghiệp vụ trước khi trực tiếp thực hiện công việc. Đối với nhân viên làm việc lâu năm hơn thì chi nhánh cần tích cực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các khóa đào tạo ngắn và dài hạn theo chủ đề hoặc định kì gắn với yêu cầu, nội dung của công việc. Hoạt động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho nhân viên, giúp họ thấy được sự quan tâm của chi nhánh trong việc tạo cơ hội cho Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 81 họ được phát triển nghề nghiệp, tất nhiên điều này cũng đem lại lợi ích cho cả chi nhánh. Cần phải đào tạo liên tục cả về thái độ, kỹ năng làm việc, bởi vì văn hóa và thái độ cũng quan trọng như kỹ năng. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành ngân hàng như hiện nay, rõ ràng nhân tố con người - năng lực cốt lõi của mỗi một tổ chức ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản trị là phải biết khai thác, phát huy hết khả năng và duy trì mong muốn làm việc của nhân viên với tổ chức mình. Để làm được điều đó, trước hết nhà quản trị phải biết được động lực làm việc của nhân viên mình là gì, nói cách khác là phải tìm hiểu lí do nào sẽ thúc đẩy họ làm việc và cống hiến tốt hơn. Đó được xem như là điểm xuất phát để có thể thấu hiểu được những nhu cầu và mong muốn của nhân viên, là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị hợp lý, hài hòa giữa mục tiêu của tổ chức với lợi ích của nhân viên, tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn, gắn bó lâu dài hơn, góp phần tạo nên sự tồn tại và phát triển của chi nhánh và Ngân hàng VietinBank, cùng với đó là giúp Ngân hàng VietinBank hoàn thành mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới. Với vai trò, ý nghĩa và định hướng ấy, đề tài đã tập trung nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố tạo động lực làm việc tại Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế và rút ra được một số kết luận sau: Bằng nghiên cứu lý thuyết ta đã xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên gồm: Môi trường làm việc, Lương thưởng và phúc lợi, Cách bố trí công việc, Sự hứng thú trong công việc, Triển vọng phát triển. Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan nghiên cứu đã xây dựng được tổng cộng 37 khía cạnh cụ thể (biến quan sát) dùng để làm thang đo đo lường sự hài lòng đối với các nhân tố kể trên. Thông qua kiểm định độ tin cậy của các nhân tố cũng như các thang đo nói trên, đề tài đã sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả cuối cùng là vẫn tồn tại năm yếu tố như đã nêu trên nhưng số quan sát còn lại là 31 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố EFA. Kết quả cuối cùng đã giúp ta xác định được năm nhân tố tạo động lực làm việc (19 biến) và nhân tố hài lòng (1 biến) được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính là Môi trường làm việc, Lương thưởng và phúc lợi, Cách thức bố trí công việc, Sự hứng thú trong công việc, Triển vọng phát triển. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 83 Phân tích hồi quy tuyến tính đã loại bớt 1 biến không phù hợp ra khỏi mô hình là Cách thức bố trí công việc và từ hồi quy cho thấy các nhân tố tạo động lực làm việc được đánh giá rất cao ở mức độ quan trọng trong việc thúc đẩy nhân viên làm việc trong một tổ chức. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên theo thứ tự giảm dần là Lương thưởng và phúc lợi, Triển vọng phát triển, Sự hứng thú trong công việc, Môi trường làm việc. Nhân viên Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế đánh giá khá cao trước những đáp ứng của chi nhánh về từng nhân tố tạo động lực làm việc cụ thể trên thực tế. Các yếu tố cụ thể đều có mức đồng ý trên mức trung bình. Đăc biệt các yếu tố liên quan tới Môi trường làm việc, Lương thưởng và phúc lợi, Triển vọng phát triển được nhân viên chi nhánh đánh với giá trị trung bình cao, trong đó cao nhất là về Môi trường làm việc. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều nhân viên chưa đánh giá cao về sự hứng thú của công việc, điều này có thể do một phần cảm nhận của nhân viên, một phần do bản chất công việc mang tính nghiệp vụ ở các bộ phận. Mặc dù không có nhiều ý kiến theo chiều hướng không tốt về vấn đề này nhưng đó lại là các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên. Nhìn chung, ban lãnh đạo chi nhánh cũng đã làm khá tốt vai trò của mình trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên, thông qua kết quả là có 57,4% nhân viên hài lòng với các yếu tố tạo động lực và chỉ có 6,9% nhân viên không hài lòng do một số nguyên nhân chủ quan. Và hơn 35% nhân viên cảm thấy bình thường với các yếu tố tạo động lực tại ngân hàng. Tuy nhiên, chi nhánh cần cố gắng hơn nữa để thay đổi hành vi của gần 7% nhân viên không hài lòng và hơn 35% nhân viên đánh giá là bình thường từ đó nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với các chính sách tạo động lực làm việc tại ngân hàng và cùng chung tay phát triển vì mục tiêu chung của tổ chức. Trên cở sở kết quả phân tích thực trạng và những định hướng liên quan, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp mang tính cá nhân liên quan đến phong cách lãnh đạo, sự thỏa đáng và cạnh tranh của mức lương, thay đổi trong cách thức thực hiện công việc và sự công bằng hơn trong thăng tiến nhằm nâng cao hơn nữa mức độ đáp ứng của chi nhánh trong thời gian tới về những động lực làm việc của nhân viên. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 84 2. Kiến nghị Để giải pháp giúp nâng cao sự hài lòng đối với các yếu tố tạo động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế được đề xuất ở trên có ý nghĩa thực tiễn, tác giả nghiên cứu đề tài này xin đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước cũng như Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế những vấn đề sau: 2.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nước Tỉnh Thừa Thiên - Huế và thành phố Huế cần có những chính sách quan tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung, Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng. Cần tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh có thể tiếp cận với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là chính sách phát triển dịch vụ tài chính và các hoạt động của ngành trên địa bàn để chi nhánh có sự chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh. Đồng thời hỗ trợ về hành lang pháp lý, tạo điều kiện để chi nhánh có cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh trên địa bàn. 2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế Ban lãnh đạo nên có kế hoạch hoàn thiện số lượng lẫn cơ cấu đội ngũ nhân viên trong chi nhánh, thực hiện công tác luân chuyển nhân viên hợp lý. Chú trọng hơn nữa công tác quản lý nguồn nhân lực, coi trọng việc nghiên cứu nhu cầu, động lực làm việc của nhân viên để có giải pháp đáp ứng hợp lý. - Cần quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của nhân viên, cụ thể là về vấn đề tiền lương, chính sách phúc lợi hợp lý, đó là cách thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo đến nhu cầu và lợi ích của nhân viên. - Cần tạo cho nhân viên nhiều điều kiện hơn nữa để nhân viên phát triển năng lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản thân. Đặc biệt cần tạo cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực. - Tập trung thiết lập quy trình quản lý các bộ phận và thống nhất trong toàn chi nhánh, tiến hành bố trí sắp xếp lao động một cách hợp lý, căn cứ vào khả năng, trình độ sở trường của từng nhân viên để bố trí. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 85 Kiến nghị đến nhân viên chi nhánh tăng cường đoàn kết hơn nữa, tạo ra môi trường làm việc thoải mái, có những nhu cầu mong muốn hợp lý và đánh giá chính xác, công bằng sự đáp ứng của chi nhánh về động lực làm việc của mình. Điều quan trọng nhất mà ban lãnh đạo ngân hàng và chi nhánh cần thực hiện đó là thực sự coi nhân viên là người chủ của tổ chức, là một nhân vật quan trọng trong mọi hoạt động của chi nhánh, họ luôn phải được đáp ứng các nhu cầu chính đáng của bản thân tại chi nhánh, cần phải xây dựng cho họ một môi trường làm việc thoải mái, nơi làm việc như là ngôi nhà thứ hai của mọi nhân viên trong chi nhánh, ở đó họ được yêu mến, coi trọng, cảm thấy an toàn cho cuộc sống, làm công việc mà mình yêu thích, phục vụ cho chính tổ chức mà mình muốn gắn bó lâu dài với tất cả niềm tin vào sự thành công, phát triển của tổ chức đó. 3. Hạn chế của đề tài và kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo Đề tài nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Thừa Thiên Huế nhưng chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu các nhân tố động lực liên quan đến nhu cầu, mục tiêu và kỳ vọng của nhân viên tại nơi làm việc là chủ yếu, chưa đi sâu vào phân tích quá trình của động lực làm việc. Do đó, vẫn còn nhiều vấn đề liên quan đến lý luận về động lực cần được nghiên cứu. Kết quả hồi quy cho thấy, mô hình với biến độc lập đang nghiên cứu mới giải thích được 54.6% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Như vậy, vẫn còn những nhân tố tạo động lực khác chưa được bổ sung vào mô hình. Đây cũng là định hướng cho những nghiên cứu mới theo hướng nghiên cứu về động lực toàn diện hơn có sự bổ sung các yếu tố liên quan đến tâm lý cá nhân và yếu tố xã hội. Động lực làm việc của nhân viên sẽ thay đổi theo yếu tố thời gian với sự thay đổi của nhu cầu, mục tiêu và kì vọng xuất phát từ những hoàn cảnh khác nhau. Do đó, những kết quả của nghiên cứu này chỉ áp dụng cho chi nhánh trong một giai đoạn nhất định. Do hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên những nhận xét, đánh giá còn mang tính chủ quan, không đi sâu vào mặt lý luận. Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Lê Thế Giới, Nguyễn Luân Lãn, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Thị Loan (2007), Quản trị học, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 3. Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Ngô Quý Nhâm (2010), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 5. Phạm Thị Thư Phương (2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế. 6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 8. Ngô Thị Xuyến (2014), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng Á Châu – chi nhánh Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế. B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 9. Kreitner & Kinicki (2007), Organizational Behavior, McGraw-Hill, New York. 10. Smith PC, Kendall LM, & Hulin CL (1969), The Measurement of Satisfaction in Work and Retirement, Rand McNally, Chicago. 11. Weiss DJ, Dawis RV, England GW, Lofquist LH (1967), Manual for the Minnesota Satisfaction Questionnaire, University of Minnesota, Minnesota. C. CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ  www.vietinbank.vn Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Mã số phiếu:........ PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào các anh chị! Tôi là sinh viên đến từ khoa Quản Trị kinh Doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đang trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố tạo động lực làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Phiếu điều tra này nhằm giúp tôi có được các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Tôi xin cam kết những thông tin này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo sẽ giữ bí mật cho anh (chị) khi tham gia trả lời câu hỏi. Rất mong nhận được sự hợp tác của anh (chị) để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Phần I: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố tạo nên động lực làm việc Câu 1: Xin anh (chị) cho biết mức độ hài lòng của mình về các tiêu chí sau đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô số mà anh (chị) cho là phản ánh sát nhất ý kiến của mình trong các câu hỏi, tương ứng theo mức độ: 1: Hoàn toàn không hài lòng 2: Không hài lòng 3: Bình thường 4: Hài lòng 5: Hoàn toàn hài lòng STT Yếu tố Mức độ hài lòng Yếu tố liên quan đến môi trường làm việc 1 2 3 4 5 1 Không gian làm việc 2 Không khí làm việc 3 Nguồn thông tin phục vụ cho công việc 4 Trang thiết bị phục vụ cho công việc 5 Khoảng cách đến nơi làm việc Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 6 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm 7 Quan hệ tập thể 8 Hòa nhập tập thể 9 Uy tín lãnh đạo 10 Đề đạt ý kiến 11 Sự quan tâm của lãnh đạo Yếu tố liên quan đến lương thưởng và phúc lợi 1 2 3 4 5 12 Cách thức trả lương 13 Công bằng trong thu nhập (so với đồng nghiệp làm cùng vị trí) 14 Lương so với thị trường 15 Lương so với đóng góp 16 Lương làm việc ngoài giờ 17 Thưởng do hoàn thành tốt công việc 18 Thưởng các dịp lễ 19 Nghỉ phép có lương 20 Kiểm tra sức khỏe 21 Chi phí đào tạo Yếu tố liên quan đến cách thức bố trí công việc 1 2 3 4 5 22 Phù hợp với ngành nghề 23 Phù hợp với sở trường 24 Sử dụng hết kiến thức kỹ năng 25 Phân công công việc 26 Công tác đào tạo 27 Nội dung đào tạo Yếu tố liên quan đến sự hứng thú trong công việc 1 2 3 4 5 28 Công việc thú vị, nhiều thử thách 29 Mức độ căng thẳng 30 Mức độ quan trọng của công việc so với tổng thể Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 31 Công việc hài hòa (cân bằng) với cuộc sống Yếu tố liên quan đến triển vọng phát triển 1 2 3 4 5 32 Sự gắn bó 33 Môi trường làm việc 34 Lương bổng và phúc lợi 35 Cách thức bố trí công việc 36 Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên 37 Cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp Câu 2: Nhận định chung của anh (chị) về mức độ hài lòng của mình đối với các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên mà ngân hàng đang thực hiện:  Hoàn toàn không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Hoàn toàn hài lòng Câu 3: Nếu có đề xuất ý kiến lên lãnh đạo ngân hàng VietinBank chi nhánh Thừa Thiên Huế thì những ý kiến anh (chị) đề xuất là: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Phần II: Xin anh (chị) cho biết một vài thông tin cá nhân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Trình độ học vấn:  Đại học, trên đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Lao động phổ thông 3. Bộ phận công tác:  Phòng khách hàng doanh nhiệp  Phòng tổng hợp  Phòng bán lẻ  Phòng tổ chức – hành chính Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế  Phòng kế toán  Phòng giao dịch  Phòng tiền tệ kho quỹ 4. Thời gian công tác:  Dưới 3 năm  Từ 3 – 5 năm  Trên 5 năm 5. Thu nhập bình quân hàng tháng:  Dưới 3 triệu  3 – 5 triệu  5 – 7 triệu  Trên 7 triệu Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị)! Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: FREQUENCY 1.1 Đặc điểm tổng thể nghiên cứu Statistics Gioi tinh Trinh do hoc van Bo phan cong tac Thoi gian cong tac Thu nhap binh quan hang thang N Valid 101 101 101 101 101 Missing 0 0 0 0 0 Giới tính Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 41 40,6 40,6 40,6 Nu 60 59,4 59,4 100,0 Total 101 100,0 100,0 Trình độ học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dai hoc tren dai hoc 91 90,1 90,1 90,1 Trung cap 4 4,0 4,0 94,1 Lao dong pho thong 6 5,9 5,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 Bộ phận công tác Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phong khach hang doanh nghiep 12 11,9 11,9 11,9 Phong tong hop 7 6,9 6,9 18,8 Phong ban le 13 12,9 12,9 31,7 Phong to chuc hanh chinh 9 8,9 8,9 40,6 Phong ke toan 7 6,9 6,9 47,5 Phong giao dich 48 47,5 47,5 95,0 Phong tien te kho quy 5 5,0 5,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total 101 100,0 100,0 Thời gian công tác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 3 nam 45 44,6 44,6 44,6 Tu 3 den 5 nam 36 35,6 35,6 80,2 Tren 5 nam 20 19,8 19,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 Thu nhập bình quân hàng tháng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 den 5 trieu 10 9,9 9,9 9,9 5 den 7 trieu 40 39,6 39,6 49,5 Tren 7 trieu 51 50,5 50,5 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.2 Nhóm môi trường làm việc Statistics MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6 MT7 MT8 MT9 MT10 MT11 N Valid 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 Missi ng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,75 3,62 4,02 4,03 3,68 3,93 3,78 3,71 3,70 3,90 3,84 MT1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 37 36,6 36,6 39,6 Hai long 43 42,6 42,6 82,2 Hoan toan hai long 18 17,8 17,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế MT2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 42 41,6 41,6 44,6 Hai long 46 45,5 45,5 90,1 Hoan toan hai long 10 9,9 9,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 1 1,0 1,0 1,0 Khong hai long 1 1,0 1,0 2,0 Binh thuong 24 23,8 23,8 25,7 Hai long 44 43,6 43,6 69,3 Hoan toan hai long 31 30,7 30,7 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 26 25,7 25,7 28,7 Hai long 37 36,6 36,6 65,3 Hoan toan hai long 35 34,7 34,7 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 4 4,0 4,0 4,0 Binh thuong 39 38,6 38,6 42,6 Hai long 43 42,6 42,6 85,1 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Hoan toan hai long 15 14,9 14,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 28 27,7 27,7 30,7 Hai long 43 42,6 42,6 73,3 Hoan toan hai long 27 26,7 26,7 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 33 32,7 32,7 35,6 Hai long 48 47,5 47,5 83,2 Hoan toan hai long 17 16,8 16,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 37 36,6 36,6 39,6 Hai long 47 46,5 46,5 86,1 Hoan toan hai long 14 13,9 13,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT9 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Valid Hoan toan khong hai long 2 2,0 2,0 2,0 Binh thuong 32 31,7 31,7 33,7 Hai long 59 58,4 58,4 92,1 Hoan toan hai long 8 7,9 7,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT10 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 4 4,0 4,0 4,0 Binh thuong 31 30,7 30,7 34,7 Hai long 37 36,6 36,6 71,3 Hoan toan hai long 29 28,7 28,7 100,0 Total 101 100,0 100,0 MT11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 5 5,0 5,0 5,0 Binh thuong 29 28,7 28,7 33,7 Hai long 44 43,6 43,6 77,2 Hoan toan hai long 23 22,8 22,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.3 Nhóm lương thưởng và phúc lợi Statistics LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 LT6 LT7 LT8 LT9 LT10 N Valid 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 Missi ng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,19 3,51 3,77 3,47 3,99 3,39 3,60 3,56 3,67 3,47 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế LT1 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 4 4,0 4,0 4,0 Khong hai long 24 23,8 23,8 27,7 Binh thuong 35 34,7 34,7 62,4 Hai long 25 24,8 24,8 87,1 Hoan toan hai long 13 12,9 12,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT2 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 1 1,0 1,0 1,0 Khong hai long 6 5,9 5,9 6,9 Binh thuong 46 45,5 45,5 52,5 Hai long 36 35,6 35,6 88,1 Hoan toan hai long 12 11,9 11,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT3 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 7 6,9 6,9 6,9 Binh thuong 26 25,7 25,7 32,7 Hai long 51 50,5 50,5 83,2 Hoan toan hai long 17 16,8 16,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT4 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 11 10,9 10,9 10,9 Binh thuong 45 44,6 44,6 55,4 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Hai long 32 31,7 31,7 87,1 Hoan toan hai long 13 12,9 12,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT5 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 1 1,0 1,0 1,0 Khong ai long 1 1,0 1,0 2,0 Binh thuong 26 25,7 25,7 27,7 Hai long 43 42,6 42,6 70,3 Hoan toan hai long 30 29,7 29,7 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT6 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 5 5,0 5,0 5,0 Khong hai long 16 15,8 15,8 20,8 Binh thuong 25 24,8 24,8 45,5 Hai long 45 44,6 44,6 90,1 Hoan toan hai long 10 9,9 9,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 8 7,9 7,9 7,9 Binh thuong 39 38,6 38,6 46,5 Hai long 39 38,6 38,6 85,1 Hoan toan hai long 15 14,9 14,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế LT8 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 8 7,9 7,9 7,9 Khong hai long 9 8,9 8,9 16,8 Binh thuong 25 24,8 24,8 41,6 Hai long 36 35,6 35,6 77,2 Hoan toan hai long 23 22,8 22,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 10 9,9 9,9 9,9 Binh thuong 33 32,7 32,7 42,6 Hai long 38 37,6 37,6 80,2 Hoan toan hai long 20 19,8 19,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 LT10 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 1 1,0 1,0 1,0 Khong hai long 16 15,8 15,8 16,8 Binh thuong 36 35,6 35,6 52,5 Hai long 31 30,7 30,7 83,2 Hoan toan hai long 17 16,8 16,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.4 Nhóm cách thức bố trí công việc Statistics BT1 BT2 BT3 BT4 BT5 BT6 N Valid 101 101 101 101 101 101 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3,66 3,56 3,64 3,52 3,57 3,60 BT1 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Binh thuong 30 29,7 29,7 32,7 Hai long 66 65,3 65,3 98,0 Hoan toan hai long 2 2,0 2,0 100,0 Total 101 100,0 100,0 BT2 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 5 5,0 5,0 5,0 Binh thuong 42 41,6 41,6 46,5 Hai long 46 45,5 45,5 92,1 Hoan toan hai long 8 7,9 7,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 BT3 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 7 6,9 6,9 6,9 Binh thuong 32 31,7 31,7 38,6 Hai long 52 51,5 51,5 90,1 Hoan toan hai long 10 9,9 9,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 BT4 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 6 5,9 5,9 5,9 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Binh thuong 43 42,6 42,6 48,5 Hai long 45 44,6 44,6 93,1 Hoan toan hai long 7 6,9 6,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 BT5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 5 5,0 5,0 5,0 Binh thuong 37 36,6 36,6 41,6 Hai long 55 54,5 54,5 96,0 Hoan toan hai long 4 4,0 4,0 100,0 Total 101 100,0 100,0 BT6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 10 9,9 9,9 9,9 Binh thuong 35 34,7 34,7 44,6 Hai long 41 40,6 40,6 85,1 Hoan toan hai long 15 14,9 14,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.5 Nhóm sự hứng thú trong công việc Statistics HT1 HT2 HT3 HT4 N Valid 101 101 101 101 Missin g 0 0 0 0 Mean 3,56 3,45 3,66 3,27 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế HT1 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 7 6,9 6,9 6,9 Binh thuong 40 39,6 39,6 46,5 Hai long 44 43,6 43,6 90,1 Hoan toan hai long 10 9,9 9,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 HT2 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 4 4,0 4,0 4,0 Khong hai long 20 19,8 19,8 23,8 Binh thuong 22 21,8 21,8 45,5 Hai long 37 36,6 36,6 82,2 Hoan toan hai long 18 17,8 17,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 HT3 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 8 7,9 7,9 7,9 Binh thuong 31 30,7 30,7 38,6 Hai long 49 48,5 48,5 87,1 Hoan toan hai long 13 12,9 12,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 HT4 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 2,0 2,0 2,0 Khong hai long 20 19,8 19,8 21,8 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Binh thuong 35 34,7 34,7 56,4 Hai long 37 36,6 36,6 93,1 Hoan toan hai long 7 6,9 6,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.6 Nhóm triển vọng phát triển Statistics PT1 PT2 PT3 PT4 PT5 PT6 N Valid 101 101 101 101 101 101 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3,72 3,60 3,56 3,46 3,50 3,72 PT1 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 1 1,0 1,0 1,0 Binh thuong 34 33,7 33,7 34,7 Hai long 57 56,4 56,4 91,1 Hoan toan hai long 9 8,9 8,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 PT2 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 2,0 2,0 2,0 Khong hai long 4 4,0 4,0 5,9 Binh thuong 38 37,6 37,6 43,6 Hai long 45 44,6 44,6 88,1 Hoan toan hai long 12 11,9 11,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế PT3 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 2,0 2,0 2,0 Khong hai long 7 6,9 6,9 8,9 Binh thuong 31 30,7 30,7 39,6 Hai long 54 53,5 53,5 93,1 Hoan toan hai long 7 6,9 6,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 PT4 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 3 3,0 3,0 3,0 Khong hai long 7 6,9 6,9 9,9 Binh thuong 37 36,6 36,6 46,5 Hai long 49 48,5 48,5 95,0 Hoan toan hai long 5 5,0 5,0 100,0 Total 101 100,0 100,0 PT5 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong hai long 2 2,0 2,0 2,0 Khong hai long 7 6,9 6,9 8,9 Binh thuong 39 38,6 38,6 47,5 Hai long 44 43,6 43,6 91,1 Hoan toan hai long 9 8,9 8,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 PT6 Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 5 5,0 5,0 5,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Binh thuong 37 36,6 36,6 41,6 Hai long 40 39,6 39,6 81,2 Hoan toan hai long 19 18,8 18,8 100,0 Total 101 100,0 100,0 1.7 Đánh giá chung Statistics HL N Valid 101 Missing 0 Mean 3,56 HL Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 7 6,9 6,9 6,9 Binh thuong 36 35,6 35,6 42,6 Hai long 52 51,5 51,5 94,1 Hoan toan hai long 6 5,9 5,9 100,0 Total 101 100,0 100,0 PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA 2.1 Nhóm môi trường làm việc  Lần 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,846 11 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 38,23 24,638 ,562 ,830 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế MT2 38,36 25,632 ,486 ,836 MT3 37,96 26,738 ,256 ,855 MT4 37,95 22,048 ,851 ,804 MT5 38,30 26,211 ,352 ,847 MT6 38,05 22,668 ,807 ,809 MT7 38,20 24,060 ,669 ,822 MT8 38,27 26,738 ,303 ,850 MT9 38,28 27,642 ,199 ,856 MT10 38,08 22,874 ,721 ,816 MT11 38,14 23,981 ,603 ,827  Lần 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,869 9 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 30,50 20,532 ,531 ,862 MT2 30,63 21,054 ,516 ,863 MT4 30,23 17,958 ,858 ,829 MT5 30,57 21,687 ,362 ,876 MT6 30,33 18,382 ,836 ,832 MT7 30,48 19,712 ,686 ,848 MT8 30,54 22,170 ,312 ,879 MT10 30,36 18,552 ,749 ,840 MT11 30,42 19,865 ,583 ,857 2.2 Nhóm lương thưởng và phúc lợi  Lần 1 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,869 10 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1 32,44 30,548 ,747 ,842 LT2 32,11 34,438 ,558 ,859 LT3 31,85 34,788 ,526 ,861 LT4 32,16 32,275 ,769 ,843 LT5 31,63 37,774 ,197 ,883 LT6 32,24 31,543 ,681 ,849 LT7 32,02 32,620 ,748 ,845 LT8 32,06 35,316 ,273 ,888 LT9 31,95 32,068 ,739 ,845 LT10 32,16 31,255 ,749 ,843  Lần 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,906 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1 24,88 23,446 ,770 ,887 LT2 24,55 27,090 ,558 ,905 LT3 24,30 27,231 ,548 ,906 LT4 24,60 24,982 ,797 ,886 LT6 24,68 24,279 ,709 ,893 LT7 24,47 25,691 ,722 ,892 LT9 24,40 25,022 ,737 ,890 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế LT10 24,60 24,162 ,763 ,888 2.3 Nhóm cách thức bố trí công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,791 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BT1 17,91 7,122 ,525 ,766 BT2 18,01 6,530 ,551 ,757 BT3 17,93 6,685 ,458 ,780 BT4 18,05 6,328 ,613 ,741 BT5 18,00 6,480 ,643 ,737 BT6 17,97 6,129 ,510 ,772 2.4 Nhóm sự hứng thú trong công việc  Lần 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,668 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HT1 10,38 4,477 ,503 ,578 HT2 10,50 3,152 ,578 ,505 HT3 10,28 5,422 ,168 ,754 HT4 10,67 3,682 ,607 ,488  Lần 2 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,754 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HT1 6,71 3,347 ,530 ,741 HT2 6,83 2,101 ,639 ,624 HT4 7,01 2,670 ,626 ,623 2.5 Nhóm triển vọng phát triển  Lần 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,805 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PT1 17,85 10,348 ,191 ,842 PT2 17,97 7,769 ,686 ,745 PT3 18,01 7,870 ,684 ,747 PT4 18,12 7,506 ,765 ,726 PT5 18,07 7,725 ,689 ,744 PT6 17,85 9,028 ,382 ,816  Lần 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế ,842 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PT2 14,25 6,628 ,715 ,791 PT3 14,29 6,807 ,689 ,799 PT4 14,40 6,362 ,803 ,766 PT5 14,35 6,629 ,706 ,794 PT6 14,13 7,993 ,358 ,884 PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ – EFA  Phân tích nhân tố lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,859 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 2078,182 df 465 Sig, ,000 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 10,813 34,880 34,880 10,813 34,880 34,880 5,110 16,483 16,483 2 3,675 11,856 46,736 3,675 11,856 46,736 4,599 14,835 31,318 3 1,997 6,442 53,178 1,997 6,442 53,178 3,462 11,167 42,485 4 1,755 5,663 58,841 1,755 5,663 58,841 2,990 9,644 52,129 5 1,567 5,056 63,897 1,567 5,056 63,897 2,871 9,262 61,391 6 1,183 3,816 67,713 1,183 3,816 67,713 1,793 5,783 67,174 7 1,018 3,282 70,996 1,018 3,282 70,996 1,185 3,821 70,996 8 ,914 2,948 73,944 9 ,787 2,540 76,484 10 ,711 2,294 78,778 11 ,663 2,139 80,916 12 ,622 2,008 82,924 13 ,549 1,770 84,694 14 ,521 1,681 86,376 15 ,483 1,559 87,935 16 ,443 1,428 89,362 17 ,417 1,345 90,707 18 ,367 1,184 91,891 19 ,325 1,047 92,939 20 ,305 ,985 93,923 21 ,269 ,869 94,793 22 ,254 ,819 95,612 23 ,244 ,787 96,398 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 24 ,209 ,674 97,072 25 ,182 ,586 97,658 26 ,169 ,544 98,203 27 ,150 ,485 98,688 28 ,131 ,424 99,112 29 ,116 ,375 99,486 30 ,109 ,352 99,838 31 ,050 ,162 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 MT4 ,900 MT6 ,889 MT10 ,823 MT7 ,738 PT6 ,675 MT11 ,619 MT1 ,594 MT2 ,581 LT4 ,758 LT1 ,702 LT9 ,692 LT3 ,633 LT6 ,624 LT10 ,602 LT7 ,565 PT2 ,802 PT4 ,779 PT5 ,730 PT3 ,701 HT1 ,768 HT2 ,745 HT4 ,659 BT3 ,638 BT5 ,833 BT4 ,710 BT2 ,640 BT1 ,613 BT6 ,707 LT2 ,573 ,575 MT8 MT5 ,732 Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 14 iterations, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế  Phân tích nhân tố lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,859 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 2013,851 df 435 Sig, ,000 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 10,482 34,941 34,941 10,482 34,941 34,941 5,098 16,994 16,994 2 3,654 12,180 47,122 3,654 12,180 47,122 4,519 15,064 32,058 3 1,992 6,639 53,761 1,992 6,639 53,761 3,418 11,395 43,453 4 1,751 5,835 59,596 1,751 5,835 59,596 2,947 9,824 53,277 5 1,546 5,152 64,748 1,546 5,152 64,748 2,781 9,269 62,546 6 1,172 3,905 68,654 1,172 3,905 68,654 1,690 5,633 68,179 7 1,006 3,354 72,007 1,006 3,354 72,007 1,148 3,828 72,007 8 ,899 2,998 75,005 9 ,711 2,371 77,376 10 ,668 2,226 79,602 11 ,646 2,154 81,755 12 ,551 1,838 83,593 13 ,528 1,759 85,352 14 ,510 1,701 87,053 15 ,446 1,485 88,538 16 ,433 1,442 89,980 17 ,412 1,374 91,355 18 ,356 1,188 92,542 19 ,306 1,021 93,563 20 ,270 ,899 94,462 21 ,258 ,861 95,323 22 ,252 ,840 96,163 23 ,211 ,704 96,867 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 24 ,183 ,610 97,476 25 ,169 ,563 98,039 26 ,158 ,527 98,567 27 ,150 ,500 99,067 28 ,120 ,400 99,467 29 ,110 ,365 99,832 30 ,050 ,168 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 MT4 ,900 MT6 ,889 MT10 ,823 MT7 ,741 PT6 ,678 MT11 ,623 MT1 ,593 MT2 ,583 LT4 ,763 LT1 ,701 LT9 ,690 LT6 ,625 LT3 ,613 LT10 ,609 LT2 ,589 ,573 LT7 ,575 PT2 ,813 PT4 ,784 PT3 ,716 PT5 ,715 HT1 ,769 HT2 ,749 HT4 ,663 BT3 ,636 BT5 ,832 BT4 ,707 BT2 ,648 BT1 ,617 BT6 ,727 MT5 ,747 Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 13 iterations, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế  Phân tích nhân tố lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,854 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 1948,479 df 406 Sig, ,000 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 10,198 35,167 35,167 10,198 35,167 35,167 5,097 17,575 17,575 2 3,584 12,360 47,527 3,584 12,360 47,527 4,653 16,043 33,618 3 1,984 6,842 54,369 1,984 6,842 54,369 3,300 11,379 44,997 4 1,748 6,027 60,396 1,748 6,027 60,396 3,048 10,511 55,508 5 1,534 5,291 65,687 1,534 5,291 65,687 2,783 9,595 65,103 6 1,018 3,512 69,198 1,018 3,512 69,198 1,188 4,095 69,198 7 ,954 3,291 72,489 8 ,895 3,087 75,576 9 ,687 2,368 77,944 10 ,660 2,275 80,219 11 ,643 2,218 82,437 12 ,530 1,826 84,263 13 ,523 1,804 86,067 14 ,465 1,603 87,671 15 ,445 1,535 89,206 16 ,429 1,480 90,686 17 ,411 1,416 92,102 18 ,313 1,078 93,180 19 ,287 ,990 94,171 20 ,268 ,923 95,094 21 ,257 ,886 95,980 22 ,212 ,731 96,711 23 ,184 ,633 97,344 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 24 ,170 ,585 97,929 25 ,162 ,559 98,488 26 ,151 ,520 99,008 27 ,128 ,440 99,448 28 ,110 ,378 99,826 29 ,050 ,174 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 MT4 ,903 MT6 ,888 MT10 ,813 MT7 ,731 PT6 ,675 MT11 ,640 MT1 ,600 MT2 ,591 LT4 ,764 LT9 ,747 LT6 ,714 LT1 ,701 LT10 ,632 LT7 ,601 LT3 ,588 PT2 ,806 PT4 ,775 PT5 ,750 PT3 ,689 HT1 ,771 BT3 ,716 HT2 ,689 HT4 ,654 BT5 ,828 BT2 ,718 BT4 ,635 BT1 ,526 BT6 MT5 ,689 Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 10 iterations, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế  Phân tích nhân tố lần 4 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,860 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 1871,963 df 378 Sig, ,000 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 9,944 35,514 35,514 9,944 35,514 35,514 5,029 17,962 17,962 2 3,571 12,752 48,267 3,571 12,752 48,267 4,468 15,959 33,921 3 1,965 7,016 55,283 1,965 7,016 55,283 3,303 11,798 45,718 4 1,691 6,040 61,323 1,691 6,040 61,323 3,035 10,840 56,558 5 1,442 5,148 66,471 1,442 5,148 66,471 2,776 9,913 66,471 6 ,980 3,500 69,972 7 ,897 3,203 73,174 8 ,801 2,861 76,035 9 ,687 2,452 78,487 10 ,660 2,356 80,844 11 ,602 2,150 82,994 12 ,523 1,869 84,863 13 ,471 1,683 86,547 14 ,464 1,658 88,205 15 ,440 1,573 89,777 16 ,426 1,521 91,299 17 ,395 1,411 92,710 18 ,287 1,026 93,736 19 ,273 ,974 94,710 20 ,265 ,947 95,657 21 ,227 ,811 96,467 22 ,203 ,725 97,192 23 ,170 ,608 97,800 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 24 ,168 ,600 98,400 25 ,154 ,551 98,950 26 ,131 ,467 99,418 27 ,110 ,393 99,811 28 ,053 ,189 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 MT4 ,896 MT6 ,885 MT10 ,820 MT7 ,729 PT6 ,681 MT11 ,626 MT1 ,607 MT2 ,583 LT4 ,756 LT9 ,716 LT6 ,700 LT1 ,681 LT7 ,652 LT10 ,598 LT3 ,518 MT5 PT2 ,808 PT4 ,781 PT5 ,765 PT3 ,693 HT1 ,786 HT2 ,725 BT3 ,699 HT4 ,660 BT5 ,838 BT4 ,704 BT2 ,701 BT1 ,568 Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 7 iterations, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế  Phân tích nhân tố lần 5 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,860 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 1834,020 df 351 Sig, ,000 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 9,808 36,324 36,324 9,808 36,324 36,324 4,973 18,418 18,418 2 3,553 13,160 49,484 3,553 13,160 49,484 4,456 16,502 34,921 3 1,909 7,071 56,556 1,909 7,071 56,556 3,270 12,111 47,032 4 1,691 6,262 62,817 1,691 6,262 62,817 2,949 10,922 57,954 5 1,360 5,036 67,853 1,360 5,036 67,853 2,673 9,899 67,853 6 ,910 3,371 71,224 7 ,825 3,054 74,278 8 ,775 2,869 77,146 9 ,685 2,539 79,685 10 ,613 2,271 81,957 11 ,529 1,961 83,917 12 ,514 1,903 85,821 13 ,466 1,725 87,545 14 ,441 1,633 89,179 15 ,428 1,587 90,765 16 ,396 1,465 92,230 17 ,305 1,128 93,359 18 ,279 1,035 94,394 19 ,269 ,996 95,390 20 ,240 ,888 96,278 21 ,204 ,756 97,034 22 ,178 ,661 97,695 23 ,170 ,630 98,325 Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế 24 ,155 ,573 98,898 25 ,133 ,494 99,391 26 ,111 ,412 99,803 27 ,053 ,197 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 MT4 ,898 MT6 ,887 MT10 ,823 MT7 ,735 PT6 ,693 MT11 ,627 MT1 ,598 MT2 ,583 LT4 ,770 LT9 ,724 LT1 ,700 LT6 ,694 LT7 ,640 LT10 ,612 LT3 ,599 PT2 ,807 PT4 ,778 PT5 ,763 PT3 ,692 HT1 ,776 HT2 ,715 BT3 ,710 HT4 ,651 BT5 ,839 BT4 ,709 BT1 ,581 BT2 ,703 Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 7 iterations, Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 4: HỒI QUY TUYẾN TÍNH 4.1 Hệ số tương quan Correlations HL MT LT PT HT BT HL Pearson Correlation 1 ,482 ** ,667** ,604** ,510** ,443** Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 101 101 101 101 101 101 MT Pearson Correlation ,482 ** 1 ,431** ,496** ,147 ,315** Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,143 ,001 N 101 101 101 101 101 101 LT Pearson Correlation ,667 ** ,431** 1 ,569** ,554** ,593** Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 101 101 101 101 101 101 PT Pearson Correlation ,604 ** ,496** ,569** 1 ,340** ,464** Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,001 ,000 N 101 101 101 101 101 101 HT Pearson Correlation ,510 ** ,147 ,554** ,340** 1 ,297** Sig, (2-tailed) ,000 ,143 ,000 ,001 ,003 N 101 101 101 101 101 101 BT Pearson Correlation ,443 ** ,315** ,593** ,464** ,297** 1 Sig, (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,000 ,003 N 101 101 101 101 101 101 **, Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed), 4.2 Kết quả hồi quy Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,754a ,569 ,546 ,480 1,888 a, Predictors: (Constant), BT, HT, MT, PT, LT b, Dependent Variable: HL Trường Đại học Kinh tế Huế Trường Đại học Kinh tế Huế ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig, 1 Regression 28,902 5 5,780 25,041 ,000b Residual 21,930 95 ,231 Total 50,832 100 a, Dependent Variable: HL b, Predictors: (Constant), BT, HT, MT, PT, LT Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig, Collinearity Statistics B Std, Error Beta Toleranc e VIF 1 (Constant ) -,056 ,426 -,132 ,895 MT ,211 ,092 ,184 2,298 ,024 ,706 1,416 LT ,299 ,101 ,312 2,971 ,004 ,411 2,431 PT ,254 ,090 ,252 2,840 ,006 ,576 1,735 HT ,224 ,084 ,219 2,678 ,009 ,677 1,478 BT ,024 ,116 ,017 ,204 ,839 ,623 1,605 a, Dependent Variable: HL PHỤ LỤC 5: DESCRIPTIVE Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std, Deviation MT 101 2,25 5,00 3,8230 ,62156 LT 101 1,86 5,00 3,5078 ,74354 PT 101 1,00 4,75 3,5322 ,70681 HT 101 1,75 5,00 3,4802 ,69793 BT 101 2,00 4,50 3,5817 ,52572 HL 101 2 5 3,56 ,713 Valid N (listwise) 101 Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_su_hai_long_cua_nhan_vien_doi_voi_cac_yeu_to_tao_dong_luc_lam_viec_tai_ngan_hang_tmcp_con.pdf
Luận văn liên quan