Khóa luận Nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại le belhamy resort & spa Hội an - Quảng nam

Tăng cường hệ thống thông gió hay lắp máy nước mát ở khu vực làm việc của các bộ phận như bộ phận kế toán, bộ phận IT để đảm bảo nơi làm việc thoáng mát vào mùa hè, những khu vực này nhìn chung còn bí bách. Vào mùa hè, đặc biệt khi tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp như hiện nay, nhiệt độ nhiều khi lên đến trên 40 độ C, nhiệt độ quá cao gây nóng bức trong người dẫn đến cáu gắt, đồng thời ảnh hưởng đến năng suất làm việc của nhân viên, từ đó gây tổn thất cho Resort nhiều hơn những gì có thể bỏ ra từ hôm nay. Kêu gọi tinh thần nhân viên trong việc giữ gìn vệ sinh trong Resort, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt. Có thể đặt các thùng rác phía sau khu vực làm việc của các bộ phận, bảo vệ có trách nhiệm nhắc nhở khi thấy nhân viên nào xả rác bừa bãi trong khuôn viên. Đồng thời, để đảm bảo bầu không khí trong lành và an toàn sức khỏe cho nhân viên thì nên ngăn cấm triệt để tình trạng hút thuốc tại nơi làm việc. Trang bị mái che từ nhà xe đến chổ làm để tránh bị mưa ướt vào mùa mưa và chống nắng vào mùa hè. Đồng thời nên trang trí hoa tươi ở phòng làm việc để tạo cảm giác thoải mái, giảm stress, trồng thêm nhiều loại hoa trong khuôn viên để trang trí cho Resort và tạo bầu không khí trong lành. Cân nhắc lắp máy pha café sáng cho nhân viên để họ có thể tỉnh táo cho một ngày làm việc dài. 3.2.5 Giải pháp về Đồng nghiệp Đồng nghiệp là nhân tố cuối cùng trong 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Le belhamy. Nhân tố này đã được nhân viên đánh giá ở mức “tốt” và “rất tốt”, tuy nhiên vì một tương lai xa của resort thì ban lãnh đạo cũng cần xem xét. Mặc dù mối quan hệ đồng nghiệp với nhau phụ thuộc nhiều vào tính cách của mỗi nhân viên nhưng vì đây cũng là nhân tố quan trọng tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại đây nên ban lãnh đạo cũng cần có những biện pháp, chính sách tác động nhằm tăng cường sự thỏa mãn công việc cho nhân viên: Hàng tháng ở các bộ phận nên tổ chức các buổi sinh hoạt để các thành viên trong nhóm giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, kỹ năng đồng thời nói lên những khuất

pdf115 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại le belhamy resort & spa Hội an - Quảng nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xanh cho các CSLTDL tại Việt Nam theo Quyết định số 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2015. Đến nay, cả nước đã có 33 khách sạn được trao chứng nhận Nhãn DLBV Bông sen xanh cấp độ từ 1 đến 5, tập trung tại các tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 73 Hà Nội, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, Bắc Ninh. Hướng đến mục tiêu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn, trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam sẽ tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của các CSLTDL, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, tạo các thương hiệu mạnh trên trường quốc tế. Các CSLTDL đang nỗ lực phấn đấu, góp phần để Việt Nam luôn là trung tâm du lịch, điểm đến hấp dẫn, đáng tin cậy của du khách bốn phương.( báo du lịch.net.vn). 3.1.2 Định hướng phát triển của Le belhamy Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 74 3.1.2.1 Phân tích ma trận SWOT ĐIỂM MẠNH (S) Lịch sử hình thành tương đối lâu dài: Được hình thành và đưa vào hoạt động hơn 10 năm nay, với sự vận dụng thành công những triết lí kinh doanh và xây dựng thương hiệu của khu resort với mức giá trung bình không cao, Le Belhamy đã là một điểm dừng chân lí tưởng cho du khách, gây được nhiều ấn tương tốt trong lòng du khách và đã có được một khối lượng lớn khách hàng trung thành. Vị trí địa lý thuận lợi: Nằm giữa lòng thành phố, dọc bãi biển Hà My tuyệt đẹp, cách trung tâm phố cổ Hội An không xa chỉ khoảng 5km du khách có thể thoải mái chiêm ngưỡng cảnh đẹp của bãi biển Hà My và tham quan phố cổ bằng xe buýt của công ty. Quy mô lớn, trang thiết bị ngày càng hiện đại. Hiện nay, với diện tích hơn 118.600m2 và 131 phòng, có 2 hồ bơi ngoài trời, sân tenis, có phòng hội nghị, nhà hàng riêng. Đặc biệt, có các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho các hoạt động thể thao trên biển. ĐIỂM YẾU (W) Chất lượng dịch vụ chưa đạt yêu cầu tiêu chuẩn quốc tế: Mặc dầu, Le Belhamy Resort & Spa đã đầu tư rất lớn vào các trang thiết bị cho từng phòng, tuy nhiên do ảnh hưởng của khí hậu và nước biển nên các trang thiết bị đã có dấu hiệu xuống cấp. Hơn nữa, để đảm bảo hình ảnh những ngôi nhà truyền thống của người Việt nên việt lắp đặt các trang thiết bị hiện đại đã không được sửa vì vậy chưa đạt yêu cầu tiêu chuẩn quốc tế. Hạn chế về trình độ ngoại ngữ và tính chuyên nghiệp của nhân viên: Đa số các nhân viên có vốn ngoại ngữ ở mức độ là có thể giao tiếp đươc chứ chưa chuyên nghiệp và khách đến đây từ rất nhiều quốc gia, có nhiều du khách họ không nói được tiếng anh nên đôi khi bất đồng ngôn ngữ gây khó khăn trong quá trình mua bán dịch vụ. Resort không cho nước ngoài đầu tư vào nên bị hạn chế về nguồn vốn kinh doanh và khả năng mở rộng quy mô. Chưa khắc phục được tính mùa vụ trong kinh doanh:Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 75 Có mùa thì không có khách, có mùa thì công suất thiếu hụt. Ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái, lãi suất: Sự tăng giảm đột ngột của tỉ giá hối đoái có thể gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu của resort vì lượng khách của resort chủ yếu là khách quốc tế nên họ thanh toán cho chúng ta không phải là tiền VND. CƠ HỘI (O) Nằm gần trung tâm phố cổ Hội An, hằng năm, tại đây diễn ra nhiều sự kiện thu hút du khách quốc tế => Tạo ra cơ hội tăng doanh thu và quảng bá hình ảnh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, trong đó có Le belhamy. Chính sách mở cửa kinh tế của nhà nước tạo nhiều cơ hội để các doanh nghiệp tiếp cận với công nghệ hiện đại trong kinh doanh, quản lý. Đồng thời lằm tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa các quốc gia, từ đó sẽ thu hút ngày càng nhiều du khách quốc tế, góp phần nâng cao doanh thu cho ngành du lịch nước ta. Đảng và Nhà nước đã và đang quan tâm tới phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, trong đó đặc biệt là hạ tầng giao THÁCH THỨC (T) Đối phó với tình trạng biến đổi khí hậu trong những năm gần đây (hạn hán kéo dài) và vụ việc nổi trội gây xôn xao dư luận (cá chết ven biển miền trung từ ngày 18/4/2016) nên nhiều người e ngại trong việc đi tắm biển và tiêu thụ các loại hải sản, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của ngành du lịch việt nam. Tình hình căng thẳng ở Biển Đông trong những năm qua đã ảnh hưởng không ít đến mối quan hệ giữa Việt Nam- Trung Quốc, trong khi doanh thu từ du khách Trung Quốc chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng doanh thu ngành du lịch Việt Nam. Điều này đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc kinh doanh dịch vụ lưu trú ở nước ta.Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 76 thông vận tải, thông tin, dịch vụ du lịch, nơi vui chơi giải trí, văn hóa đây chính là sự quan tâm tạo những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch. Đời sống ngày càng cao nên nhu cầu nghỉ dưỡng càng lớn. Xu hướng mở cửa hội nhập kinh tế bên cạnh tạo nhiều cơ hội việc làm và phát triển kinh tế thì cũng tạo ra cho các doanh nghiệp trong nước không ít những khó khăn thách thức khi phải đối đầu với với các doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh, trang thiết bị hiện đại hơn. Với định hướng phát triển ngành công nghiệp không khói- Du lịch trong những năm gần đây, hàng loạt loại hình kinh doanh dịch vụ lưu trú ra đời tạo nên áp lực cạnh tranh mạnh mẽ, đặc biệt Hội An được nổi tiếng là địa điểm du lịch lý thú nên số lượng các resort, khách sạn ở khu vực này rất lớn, có thể kể đến như: Hội An beach resort, Nam Hải resort, River beach resort Vì số lượng các khu nghỉ dưỡng cấp cao ngày càng mọc lên càng nhiều nên có thể thu hút nhiều lao động tay nghề cao => cạnh tranh trong thu hút người tài và khó khăn trong việc giữ chân những người làm việc lâu năm,có kinh nghiệm.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 77 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển của Resort Mục tiêu ngắn hạn : - Tổ chức nhiều sự kiện thu hút du khách trong và ngoài nước - Tăng lượt khách, doanh thu và cắt giảm chi phí không cần thiết. Mục tiêu dài hạn: - Phấn đấu lọt vào tốp dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn của tỉnh Quảng Nam. - Khai thác triệt để các điểm mạnh du lịch của thị xã Điện Bàn. - Thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn, giữ chân nhân viên, nhất là những người tài giỏi làm việc lâu dài cho resort nhằm đảm bảo tính ổn định về sau. - Quảng bá hình ảnh Lebelhamy rộng rãi trên thị trường thế giới. - Thực hiện chiến lược giá rẻ để thu hút khách du lịch và giành giật thị trường. Tuy nhiên để thu hút khách du lịch từ đối thủ cạnh tranh đòi hỏi nhân viên resort phải có trình độ nghiệp vụ vững vàng, mà làm được như vậy phải trải qua quá trình đào tạo lâu dài và tốn kém. Vì vậy trong thời gian tới resort chủ trương đầu tư vào khâu đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên có trình độ cao để đáp ứng cho các chiến lược cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Đồng thời nâng cao sự thỏa mãn công việc cho nhân viên để làm việc lâu dài cho resort. 3.2 Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Le belhamy resort & spa Hội An. Với mức độ thỏa mãn chung trung bình bằng 3,68 khá tốt nhưng chưa phải là cao nên Ban lãnh đạo resort cần xem xét tiến hành các biện pháp trong phạm vi có thể để nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên của mình, để họ có thể gắn bó lâu dài hơn đảm bảo tính ổn định trong hoạt động tổ chức cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động Resort. Sự thỏa mãn tăng lên thì nhân viên sẽ có động lực để làm việc và ít đổi chổ làm, tạo uy tín cho Resort. Qua kết quả điều tra nghiên cứu: Dựa vào mức độ thỏa mãn trung bình của từng nhóm nhân tố và mức độ tác động mạnh yếu của chúng thông qua độ lớn của hệ số hồi quy riêng, tôi xin đưa ra các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc cho nhân viên Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 78 Le belhamy tập trung vào 5 nhóm nhân tố theo thứ tự ưu tiên: chính sách lương thưởng, cấp trên, điều kiện làm việc, phúc lợi, đồng nghiệp. Tuy nhiên, để những giải pháp này đảm bảo tính khả thi cần xem xét đến tình hình tài chính, kinh doanh của resort nên ở phần kiến nghị tôi có nêu một vài biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng doanh thu, lợi nhuận, góp phần tạo tiền đề, sự khả thi khi nêu ra các giải pháp dưới đây: 3.2.1 Giải pháp về chính sách lương thưởng Đây là nhân tố được đánh giá là tác động lớn nhất (hệ số hồi quy riêng lớn nhất) đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Le belhamy. Do đó Ban lãnh đạo cần chú ý tập trung ưu tiên vào nhóm nhân tố này. Căn cứ vào mức độ thỏa mãn trung bình của các yếu tố thuộc nhân tố này, yếu tố “tiền lương phù hợp với năng lực và đóng góp của anh/chị” được đánh giá thấp nhất nên cần ưu tiên giải quyết trước, tiếp theo lần lượt các yếu tố: “tiền lương được trả đúng hạn, đầy đủ”, “sự công bằng trong phân phối lương thưởng, trợ cấp”, “các khoản tiền thưởng xứng đáng với đóng góp”. Nhân viên thực sự chưa thỏa mãn với mức tiền lương hiện tại, theo như thống kê ở phần thu nhập hàng tháng thì đa số nhân viên có thu nhập chủ yếu 3 triệu/tháng, không đủ để đáp ứng cuộc sống đầy đủ cho nhân viên trong điều kiện giá cả leo thang như hiện nay, chưa kể những nhân viên có gia đình phải chu cấp cho con cái hay bố mẹ già. Do đó, Resort cần cân nhắc tăng lương cho nhân viên. Cần quy định rõ thời hạn tăng lương, định kì bao nhiều lần /năm, tăng bao nhiêu, điều kiện được tăng lươngXây dựng bản chi tiết về chính sách tăng lương cho những người làm việc lâu dài và phổ biến cho tất cả nhân viên được biết. Nên quy định hệ số tăng lương theo thời gian làm việc tại resort để có thể giữ chân nhân viên lâu dài hơn. Đơn giản các doanh nghiệp đều biết tăng lương sẽ làm tăng sự thỏa mãn của nhân viên song tăng lương nói thì dễ nhưng làm thì khó vì tăng lương nhân viên sẽ làm tăng chi phí từ đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, trong khi doanh nghiệp nào cũng muốn tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, song Resort cần cân nhắc rằng: nhân viên tại đây kỳ vọng lớn vào chính sách lương thưởng, nếu tăng lương cho họ một cách hợp lí không những giữ chân họ làm việc lâu dài, tức lúc này họ đã dày dặn kinh nghiệm và có động lực để đóng góp cho Resort hơn, năng suất lao động tăng lên, lợi nhuận Resort Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 79 lúc đó cũng sẽ tăng lên tương ứng hoặc có thể hơn. Nếu họ bất mãn về lương thưởng và bỏ sang làm cho đối thủ thì Resort cũng sẽ chịu nhiều tổn thất: chi phí đào tạo, tuyển dụng nhân viên mới, sự bất ổn trong sử dụng nhân sự sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, chưa kể trường hợp nhân viên vận dụng những kinh nghiệm từ Resort để đóng góp cho công ty đối thủ. Không nhất thiết phải tăng lương trực tiếp mà có thể áp dụng các chính sách như: mùa đông khách hãy tạo điều kiện cho nhân viên ở các bộ phận làm tăng ca để kiếm thêm thu nhập, tùy vào khả năng tăng ca mỗi người để họ đăng kí hoặc tùy vào tình trạng sức khỏe họ có thể đăng kí làm nhiều ca/ngày để kiếm thêm thu nhập. Nắm bắt thông tin lương thưởng đối thủ để kịp thời điều chỉnh sao cho cạnh tranh đồng thời trả lương đúng hạn và đầy đủ cho nhân viên một lần vì ai cũng mong chờ đến cuối tháng để nhận lương, nếu đến hạn nhận lương mà không thấy tiền lương thì họ sẽ cảm thấy chán nản đồng thời trả lương 1 lần giúp nhân viên cảm thấy mình có nhiều tiền hơn và chi tiêu hửu ích hơn ứng tiền lương thành các đợt nhỏ, trừ trường hợp một số nhân viên có yêu cầu ứng lương vì cần tiền gấp thì có thể đáp ứng yêu cầu của họ. Đưa ra cơ chế đánh giá kết quả hoàn thành công việc tại doanh nghiệp hoàn thiện hơn. Hệ thống đánh giá này phải được thực hiện theo định kì, dựa vào kết quả đánh giá của người giám sát và cả bản tự đánh giá của nhân viên. Như vậy mới đảm bảo công bằng khách quan. Cung cấp đầy đủ, rõ ràng về chính sách lương thưởng của Resort ngay khi nhân viên nhận việc để tránh tình trạng kiện tụng hay thắc mắc về sau. Thưởng là đòn bẫy có tác dụng khuyến khích, động viên tinh thần làm việc của nhân viên, nó không chỉ có giá trị bằng tiền mà nó còn có giá trị về mặt tinh thần, do đó đối với những bộ phận, cá nhân xuất sắc không chỉ tặng thưởng bằng tiền mà còn nên kèm theo những lời khen, tuyên dương, những tràng pháo tay của cấp trên, đồng nghiệp thì sẽ càng làm cho nhân viên hãnh diện và phấn khởi hơn. 3.2.2 Giải pháp về cấp trên Cấp trên là nhân tố quan trọng thứ 2 (hệ số hổi quy riêng lớn thứ 2, sau chính sách lương thưởng) tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Dựa vào thống kê mức độ thỏa mãn trung bình các yếu tố thuộc nhóm nhân tố này ta thấy yếu tố “Dễ Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 80 dàng trong khiếu nại với cấp trên” được đánh giá thấp nhất, với giá trị Mean= 3,08, do dó cần cải thiện yếu tố này trước tiên, tiếp theo là cải thiện các yếu tố (cấp trên hỗ trợ cấp dưới khi cần, quan tâm cấp dưới, năng lực của cấp trên). So với chính sách lương thưởng thì nhân tố này dễ cải thiện hơn vì tốn kém ít chi phí và bản thân những người cấp trên có thể chủ động điều chỉnh những hành vi, thái độ của mình cho phù hợp. Ban lãnh đạo Resort có thể xem xét để áp dụng những giải pháp sau: Định kỳ (hàng tháng/quý) tổ chức cuộc họp với nhân viên để họ có thể nói lên những tâm tư, nguyện vọng hay đóng góp ý kiến hoặc có thể tạo thùng thư góp ý: nhân viên nào muốn bày tỏ, khiếu nại gì thì chỉ cần viết và bỏ vào đó. Như vậy sẽ tạo cầu nối giúp cấp trên và cấp dưới hiểu nhau hơn, đồng thời nhân viên cảm thấy mình được là một phần của tổ chức, cũng có tiếng nói trong tổ chức từ đó sẽ đóng góp cho tổ chức nhiều hơn. Khi công ty có những quyết định, quy định gì, những người cấp trên phải truyền đạt thông tin kịp thời, giảng giải cho các nhân viên thuộc quyền hiểu về các chính sách, các thể lệ, quy định của công ty và đề nghị nhân viên tuân thủ những nguyên tắc này. Đồng thời cũng phải đại diện cho nhân viên thuộc quyền về các quyền lợi mà họ được hưởng theo quy định công ty. Cấp trên phải thường xuyên dàn xếp những bất hòa giữa các thuộc cấp. Việc mâu thuẫn giữa các nhân viên là không thể tránh khỏi, và quy tắc cơ bản đầu tiên đòi hỏi người cấp trên phải hành xử công bằng cũng như thật khéo léo. Cấp trên phải làm gương, luôn mẫu mực, không bỏ cuộc trong mọi tình huống khó khăn mà cần động viên, an ủi...tạo cho nhân viên động lực rằng “chúng ta sẽ vượt qua, chúng ta sẽ làm được”. Đồng thời cấp trên thường xuyên học hỏi, trau dồi kiến thức để có thể lãnh đạo tốt nhân viên, tạo cho nhân viên niềm tin, quan tâm hỏi han nhân viên. Quản trị học đã nghiên cứu ra nhiều phương thức quản trị khác nhau, cấp trên cần xem xét, thấu hiểu từng nhân viên của mình để có phương pháp quản trị thích hợp, đồng thời phải đối xử công bằng với nhân viên của mình. Cấp trên cần trao đổi thẳng thắn, tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên mình trong công việc cũng như trong đời tư. Chỉ khi hiểu rõ nhân viên thì cấp trên mới thể hiện được sự quan tâm của Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 81 mình đối với cấp dưới một cách phù hợp. Từ đó nhân viên sẽ vì tổ chức mà làm việc hết mình, không so đo, toan tính. 3.2.3 Giải pháp về phúc lợi Phúc lợi là nhân tố có tác động lớn thứ 4 đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên ở Le belhamy. Mức độ thỏa mãn với nhân tố này khá cao, trong đó mức thỏa mãn với yếu tố “hằng năm, anh/chị được tham gia các hoạt động ngoại khóa” là thấp nhất. Do đó nên ưu tiên cải tiến nó trước. Những chính sách phúc lợi tốt không chỉ thu hút mà còn kích thích sự hăng hái làm việc và gắn bó lâu dài hơn của nhân viên. Các hoạt động ngoại khóa rất đa dạng, không chỉ là các chuyến tham quan, nghỉ mát mà còn là các hoạt động thể dục- thể thao do Resort tổ chức để giao lưu giữa nhân viên các bộ phận hay với nhân viên các công ty đối thủ, không chỉ tạo điều kiện vui chơi học hỏi mà còn là cơ hôi để rèn luyện sức khỏe. Do đó, nên thành lập các đội bóng chuyền, bóng đá v.v. cho nhân viên tình nguyện đăng kí tham gia thi đấu hoặc định kì cuối mỗi năm tổ chức các buổi cắm trại, đi câu cá, chèo thuyền v.v. Sau đây, tôi xin đề xuất thêm một số giải pháp để nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên với chính sách phúc lợi để ban lãnh đạo có thể xem xét: - Hỗ trợ vay tiền mua nhà, mua xe cho những người có đóng góp lớn cho resort hay những người gắn bó với resort >7 năm. - Đóng bảo hiểm cho người thân của những nhân viên làm việc tại resort >10 năm. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách Bảo hiểm theo quy định pháp luật. - Có chính sách hổ trợ riêng cho những gia đình nhân viên nào gặp hoàn cảnh khó khăn đặc biệt. - Cấp trên cần phổ biến kịp thời, đầy đủ những sự thay đổi trong chính sách phúc lợi công ty cho nhân viên của mình, giải đáp những thắc mắc trong chính sách phúc lợi. - Qũy khuyến học dành cho con em của những nhân viên nào có thành tích tốt: đổ vào các trường đại học chính quy hay tham gia các cuộc thi tỉnh, thành phố. - Lập tổ chức công đoàn để có thể bảo vệ quyền lợi cho nhân viên khi có sự cố tranh chấp. 3.2.4 Giải pháp về Điều kiện làm việc Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 82 Điều kiện làm việc là nhân tố có tác động lớn thứ 3 đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên Le belhamy và được đánh giá cao. Tuy nhiên, Resort cũng cần có những biện pháp cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân viên: Tăng cường hệ thống thông gió hay lắp máy nước mát ở khu vực làm việc của các bộ phận như bộ phận kế toán, bộ phận IT để đảm bảo nơi làm việc thoáng mát vào mùa hè, những khu vực này nhìn chung còn bí bách. Vào mùa hè, đặc biệt khi tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp như hiện nay, nhiệt độ nhiều khi lên đến trên 40 độ C, nhiệt độ quá cao gây nóng bức trong người dẫn đến cáu gắt, đồng thời ảnh hưởng đến năng suất làm việc của nhân viên, từ đó gây tổn thất cho Resort nhiều hơn những gì có thể bỏ ra từ hôm nay. Kêu gọi tinh thần nhân viên trong việc giữ gìn vệ sinh trong Resort, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt. Có thể đặt các thùng rác phía sau khu vực làm việc của các bộ phận, bảo vệ có trách nhiệm nhắc nhở khi thấy nhân viên nào xả rác bừa bãi trong khuôn viên. Đồng thời, để đảm bảo bầu không khí trong lành và an toàn sức khỏe cho nhân viên thì nên ngăn cấm triệt để tình trạng hút thuốc tại nơi làm việc. Trang bị mái che từ nhà xe đến chổ làm để tránh bị mưa ướt vào mùa mưa và chống nắng vào mùa hè. Đồng thời nên trang trí hoa tươi ở phòng làm việc để tạo cảm giác thoải mái, giảm stress, trồng thêm nhiều loại hoa trong khuôn viên để trang trí cho Resort và tạo bầu không khí trong lành. Cân nhắc lắp máy pha café sáng cho nhân viên để họ có thể tỉnh táo cho một ngày làm việc dài. 3.2.5 Giải pháp về Đồng nghiệp Đồng nghiệp là nhân tố cuối cùng trong 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Le belhamy. Nhân tố này đã được nhân viên đánh giá ở mức “tốt” và “rất tốt”, tuy nhiên vì một tương lai xa của resort thì ban lãnh đạo cũng cần xem xét. Mặc dù mối quan hệ đồng nghiệp với nhau phụ thuộc nhiều vào tính cách của mỗi nhân viên nhưng vì đây cũng là nhân tố quan trọng tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại đây nên ban lãnh đạo cũng cần có những biện pháp, chính sách tác động nhằm tăng cường sự thỏa mãn công việc cho nhân viên: Hàng tháng ở các bộ phận nên tổ chức các buổi sinh hoạt để các thành viên trong nhóm giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, kỹ năng đồng thời nói lên những khuất Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 83 mắc, góp ý cho đồng nghiệp. Luân phiên ca làm giữa các nhân viên để họ có điều kiện tiếp xúc và hiểu nhau hơn. Tặng thưởng 1 số tiền nhỏ đủ để liên hoan nhẹ trong nhóm (chẳng hạn: 200.000đ) cho những nhóm, tổ nào phối hợp tốt trong công việc, đoàn kết nội bộ để hoàn thành tốt nhiệm vụ.Tuy số tiền không lớn nhưng nó cũng sẽ kích thích được tính đoàn kết, phối hợp trong làm việc. Định kì (lần/tháng, quý, tuần) là phụ thuộc tình hình tài chính của resort. Tổ chức các chương trình như: tấm gương đồng nghiệp, đồng nghiệp vĩ đại của nămvà có tiêu chí đánh giá rõ ràng: quan tâm đồng nghiệp, giúp đỡ đồng nghiệp khi cần, hết mình, tận tâm, nhiệt tình với công việcđể nhân viên phấn đấu hoàn thiện mình hơn. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 84 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kết quả nghiên cứu với đề tài “Nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Le belhamy resort & spa Hội An” được thực hiện với 150 nhân viên làm việc tại Le belhamy. Kết quả khảo sát cho thấy có 5 nhóm nhân tố tác động đến sự thỏa mãn về công việc của nhân viên là: Chính sách lương thưởng, cấp trên, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp. Trong đó yếu tố về “chính sách lương thưởng” tác động lớn nhất và yếu tố về “đồng nghiệp” tác động thấp nhất. Còn 2 nhóm nhân tố: bản chất công việc và đào tạo thăng tiến không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Le belhamy. Đồng thời không có sự khác biệt về mức độ thỏa mãn công việc giữa nhân viên nam và nữ cũng như các nhóm có thu nhập khác nhau. Nghiên cứu cũng đã đưa ra được các nhóm giải pháp tương ứng với 5 nhóm nhân tố có tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Việc thực hiện các nhóm giải pháp này còn liên quan đến kế hoạch hoạt động kinh doanh của resort và cần có thứ tự ưu tiên thực hiện để đảm bảo hiệu quả. Như vậy, với các mục tiêu đã đặt ra trước khi thực hiện nghiên cứu thì kết quả nghiên cứu đã lần lượt giải quyết được, từ mục tiêu xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên tại Le belhamy, xác định mức độ tác động của các nhân tố và đưa ra giải pháp phù hợp. 2 .Kiến nghị Về phía chính quyền địa phương - Chính quyền địa phương cần thắt chặt an ninh trên địa bàn, thường xuyên cử những đội quân đi tuần tra trên địa bàn, triệt tiêu tệ nạn cướp của giết người, xin ăn, đảm bảo an toàn cho du khách và văn minh. - Cần trông coi, giám sát chặt chẽ tránh tình trạng các Resort, khách sạn tranh giành khách không lành mạnh và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. - Để tránh việc các Resort tự do cứ mọc lên ồ ạt và không đủ tiêu chuẩn, chính quyền địa phương cần có đội ngũ đi giám sát, kiểm duyệt cơ sở vật chất của các resort xem đã đạt tiêu chuẩn hay chưa. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 85 - Đảm bảo công ăn việc làm cho người dân địa phương. - Tránh tình trạng bị các tập đoàn nước ngoài mua chuộc, lợi dụng. - Tổ chức thêm các chương trình đào tạo, hướng nghiệp cho người lao động trên địa bàn. Về phía Le Belhamy resort & spa hội an Qua quá trình 3 tháng thực tập tại Le belhamy và quá trình điều tra nghiên cứu làm khóa luận, tôi xin đưa ra một vài kiến nghị: Để những giải pháp trên được thực hiện một cách khả thi thì đầu tiên phải xem xét đến vấn đề tài chính, kinh doanh của Resort, phải tìm cách thu hút du khách và tăng doanh thu cho Resort. - Quy mô của Resort khá lớn và hoạt động kinh doanh của Resort có xu hướng đi lên cũng như để cạnh tranh với các đối thủ đang lăm le trên địa bàn thì Ban lãnh đạo nên cân nhắc kêu gọi thêm nguồn vốn đầu tư để chủ động hơn trong nguồn vốn kinh doanh. - Qua khảo sát cho thấy trên địa bàn thị xã Điện Bàn, đặc biệt ven biển Hà My những khu Resort, villa, khách sạn đang xây mới rất nhiều bởi lẽ các doanh nghiệp đã nhận thấy cơ hội kinh doanh đã đến cần chớp lấy nhanh chóng: lượng khách du lịch đến Hội An ngày càng tăng; Xã Điện bàn nằm trên trục đường nối liền thành phố Đà Nẵng với phố cổ Hội An;vùng đất trống ven biển Hà My kéo dài hàng ngàn hecta chưa được khai thác, giao thông cơ sở hạ tầng thuận lợiĐây chỉ là dấu hiệu của một cuộc chiến sắp bắt đầu, Le belhamy cần chuẩn bị tâm lí và trang bị cần thiết cho cuộc chiến trong việc giành giật khách hàng và nguồn nhân công. - Ban lãnh đạo Resort cũng cần có biện pháp chăm sóc khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ chứ không nên chỉ tập trung vào giai đoạn khách hàng tiêu dùng dịch vụ,vì chính sách chăm sóc khách hàng sau tiêu dùng dịch vụ sẽ cho khách hàng cảm giác được tôn trọng, quan tâm và họ sẽ lại trở thành khách hàng tiềm năng trong tương lai, họ sẽ quay lại, họ sẽ giới thiệu cho bạn bè, sẽ mang lại tiếng tốt cho Resort. Đề xuất một số biện pháp chăm sóc khách hàng sau khi mua dịch vụ như: + Lưu giữ thông tin về khách hàng cũ trong hệ thống, cài chế độ hiển thị khi đến ngày sinh nhật của khách hàng thì sẽ tự động gửi những lời chúc đến khách hàng. Đại ọc Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 86 + Nhũng khách hàng có thời gian lưu trú dài > 1 tháng - những người đã đem đến doanh thu lớn cho Resort cần gọi điện hỏi thăm định kì, hoặc tặng những món quà lưu niệm khi họ check out. + Tặng những cuốn tạp chí về Le belhamy cho du khách – Đây là một hình thức như là phát tờ rơi quảng cáo nhưng ý nghĩa hơn rất nhiều. - Resort cần xem lại cơ cấu nguồn khách, cân bằng trong cơ cấu khách quốc tế và khách nội địa.Với chất lượng cuộc sống ngày càng tăng, đời sống nhân dân nước ta ngày càng cao thì du khách trong nước cũng có nhu cầu nghĩ dưỡng rất lớn, cần có chính sách thu hút lượng khách này. - Nâng cấp nhà hàng, mở rộng tiền sãnh để có thể tổ chức các bữa tiệc ngoài trời, dạ tiệc, lễ cưới để tăng doanh thu. - Quầy lưu niệm trang trí chưa bắt mắt, chưa thu hút sự thích thú của khách, mặt hàng không đa dạng => trang trí hoa tươi, bắt thiết bị ánh sáng ở mặt tiền hoặc thêm âm thanh để thu hút khách; đa dạng thêm các mặt hàng lưu niệm như ở phố cổ.Sử dụng các thủ thuật trong chính sách giá như: (treo bảng giảm giá, khuyến mãi trước quầy hay thủ thuật tặng kèm..) để thúc đẩy doanh thu. - Định kì nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng bằng việc phát phiếu điều tra hay thùng thư góp ý.. - Chào đón những đoàn khách sang trọng bằng băng rôn, thảm đỏ. - Do sự bất đồng ngôn ngữ nên nhân viên cần sử dụng linh hoạt ngôn ngữ hình thể trong giao tiếp với khách. - Về lâu dài cần có chính sách tuyển dụng,tiêu chí rõ ràng và tuyển dụng kĩ để tránh những người chỉ vào làm việc tạm thời vài ba tháng trong thời gian chờ đợi công việc khác, như vậy sẽ rất lộn xộn và mất thời gian. - Ban lãnh đạo nên cân nhắc xác định thứ tự ưu tiên và tính khả thi trong các nhóm giải pháp để có thể áp dụng vào tình hình thực tiễn của resort. 3. Những hạn chế của nghiên cứu Trong quá trình thực hiện vì nhiều yếu tố khách quan và chủ quan nên đề tài vẫn còn nhiều hạn chế: Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 87  Vì lí do bảo mật thông tin nên một vài số liệu được cung cấp từ phía công ty còn hạn chế và thiếu đầy đủ.  Do hạn chế yêu cầu về mặt thời gian và nguồn lực kinh phí và kiến thức nên sẽ còn nhiều biến liên quan chưa được đưa vào mô hình.  Nghiên cứu chỉ chọn mẫu tại Le belhamy nên tính đại diện chưa lớn.  Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản nên chưa mang tính đại diện cao cho tổng thể. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt [1] Giáo trình Marketing Du lịch của tác giả Nguyễn Văn Mạnh và Nguyễn Đình Hòa, trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội,. [2] Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành của PGS. TS Nguyễn Văn Đính và TH.S Phạm Hồng Chương. [3] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức. [4] Giáo trình QTNL - Bùi Văn Chiêm, ĐH kinh tế Huế. [5] Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học công nghệ, Đại Học quốc gia TP.HCM. [6] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê. [7] Quản trị.vn Tiếng anh: [1] Smith, Kendal and Hulin (1969), The measurement of sactisfaction in work and retirement, Chicago: Rand Mcnally. [2] Schmidt, S. (2007), The relationship between Sactisfaction with work place traning and overall Job sactisfaction, Human resource Development Quaterly, Vol.18, No.4, Winter 2007 wiley Periodicals, Inc. [3] Skalli, A. , Theodossiou & Vasileiou, E.2007, Jobs and Lancaster Goods: Facet of job sactisfaction and overall job sactisfaction, Center of European Labour Maket Reseach. [4] Luddy (2005), Job sactisfaction amongs employees at Public Heath institution in Western Cape, South Africa. [5] Kreitner, R & Kinicki, A 2007, Organizational Behavior, 7th Edition Mcgraw Hill Irwin. [6] Artz, Benjamin (2008), Fringe benefit and Job satisfaction, University of Wisconsin- White water, USA. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 89 [7] Bellingham, R. (2004) Job satisfaction survey Wellness Council of America. [8] Hill, stever (2008), What make a good work colleague, EzineArticle.com. [9] Chami, R & Fullenkamp, C (2002), Trust as a means of improving corporate Govermence and Efficiency, International Monetary Fund Institue. [10] Durt, Desantis, V.S. (1997), The determinants of job satisfaction a mong federal, state and locsl government employee, page 7-16. [11] Isacsson, G. karlstrom, A & Swardch, J (2008), the value of time from subjective data on life satisfaction and job satisfaction. [12] www.elsevier.com/locate/tourman [13] ( . Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền PHỤ LỤC Phụ lục I. Bảng câu hỏi Ngày phỏng vấn: Mã số phiếu: PHIẾU PHỎNG VẤN Kính chào quý Anh/ Chị! Phiếu phỏng vấn này nhằm mục đích thu thập thông tin được dùng để nghiên cứu sự thỏa mãn đối với công việc của nhân viên tại Le Belhamy Hội An Resort & Spa. Phiếu này bao gồm một tập hợp các phát biểu liên quan đến đánh giá của quý Anh/ Chị về mức độ thỏa mãn đối với công việc của mình. Những chỉ dẫn để hoàn thành phiếu phỏng vấn này được đặt ở đầu mỗi phần trong bảng dưới đây (Bảng A). Xin cảm ơn sự hợp tác của quý Anh/ Chị rất nhiều. Bảng A Phần 1:Đối với mỗi phát biểu dưới đây, xin vui lòng chỉ ra mức độ mà quý Anh/ Chị cho rằng Anh/ Chị đồng ý trong mỗi phát biểu dưới đây, bằng việc khoanh tròn một con số (được đánh số từ 1 đến 5, với 1 có nghĩa là “Rất không đồng ý”; 2: “Không đồng ý”; 3: “Bình thường”; 4: “Đồng ý”; và 5: “Rất đồng ý”) ở bên phải tương ứng với phát biểu đó mà nó phản ảnh tốt nhất cảm nhận của quý Anh/ Chị về sự thỏa mãn của mình đối với công việc hiện tại. Stt Các phát biểu Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý (4) Rất đồng ýĐạ i họ c K i tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền (1) (2) (3) (5) 1 Tiền lương phù hợp với năng lực và đóng góp của Anh/ Chị; 1 2 3 4 5 2 Tiền lương được trả đúng hạn, đầy đủ; 1 2 3 4 5 3 Anh/ Chị nhận được các khoản tiền thưởng xứng đáng với đóng góp của mình; 1 2 3 4 5 4 Anh/ Chị có thể sống dựa vào nguồn lương thưởng từ Resort; 1 2 3 4 5 5 Lương và thưởng của Resort cạnh tranh so với các đối thủ khác; 1 2 3 4 5 6 Có sự công bằng trong chính sách phân phối lương, thưởng, và trợ cấp tại Resort; 1 2 3 4 5 7 Đồng nghiệp của Anh/ Chị rất thân thiện và hòa đồng; 1 2 3 4 5 8 Đồng nghiệp của Anh/ Chị là người đáng tin cậy; 1 2 3 4 5 9 Đồng nghiệp của Anh/ Chị là người tận tâm và hết mình vì công việc; 1 2 3 4 5 10 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ Anh/ Chị khi cần; 1 2 3 4 5 11 Đồng nghiệp của Anh/ Chị luôn tôn trọng nhau; 1 2 3 4 5 12 Cấp trên luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của Anh/ Chị; 1 2 3 4 5 13 Cấp trên hỗ trợ Anh/ Chị khi cần thiết; 1 2 3 4 5 14 Cấp trên luôn quan tâm cấp dưới; 1 2 3 4 5 15 Cấp trên là người có năng lực, đáng ngưỡng mộ trong công việc 1 2 3 4 5 16 Anh/ Chị dễ dàng trong việc đóng góp hay khiếu nại với cấp trên; 1 2 3 4 5 17 Nơi làm việc được đảm bảo an toàn và đầy đủ tiện nghi; 1 2 3 4 5 18 Thời gian các ca làm việc là linh hoạt và hợp lý; 1 2 3 4 5 19 Anh/ Chị không phải làm ngoài giờ quá nhiều; 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 20 Anh/ Chị không mất nhiều thời gian để đến nơi làm việc; 1 2 3 4 5 21 Nơi làm việc của Anh/ Chị rộng rãi, thoáng mát; 1 2 3 4 5 22 Resort thực hiện đầy đủ và kịp thời các chính sách bảo hiểm; 1 2 3 4 5 23 Anh/ Chị không lo bị mất công việc hiện tại; 1 2 3 4 5 24 Anh/ Chị được nghỉ bệnh, nghỉ phép khi cần; 1 2 3 4 5 25 Hằng năm Anh/ Chị được tham gia các hoạt động ngoại khóa do Resort tổ chức; 1 2 3 4 5 26 Resort có các chính sách phúc lợi rõ ràng, hửuích 1 2 3 4 5 27 Anh/ Chị được đào tạo các kĩ năng cần thiết cho công việc của mình; 1 2 3 4 5 28 Resort tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho Anh/ Chị thông qua các khóa đào tạo; 1 2 3 4 5 29 Các chương trình đào tạo phù hợp với trình độ của Anh/ Chị; 1 2 3 4 5 30 Anh/ Chị rất thích thú với công việc hiện tại; 1 2 3 4 5 31 Anh/ Chị được phân vào các bộ phận phù hợp với năng lực của mình; 1 2 3 4 5 32 Công việc có nhiều thách thức và đòi hỏi tính sáng tạo; 1 2 3 4 5 Phần 2: Những phát biểu sau đây liên quan đến những cảm nhận của quý Anh/ Chị về mức độ hài lòng chung của mình đối với công việc hiện tại. Xin vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số bên phải mà nó phản ảnh tốt nhất cảm nhận của anh/chị.. 33 Nhìn chung cảm thấy thỏa mãn khi làm việc ở Resort; 1 2 3 4 5 Phần 3: Những thông tin cá nhân sau đây là rất cần thiết và chỉ phục vụ cho việc đánh giá tính hợp lệ của phiếu phỏng vấn. Tất cả các thông tin sẽ được giữ bí mật. Sự hợp tác, giúp đỡ của quý Anh/ Chị trong việc cung cấp thông tin được đánh giá cao. Xin vui lòng tích () vào một ô thích hợp phản ánh tốt nhất thông tin về quý Anh/ Chị. 1. Anh/ Chị là: Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền ☐ Nam ☐ Nữ 2. Tuổi của Anh/ Chị nằm vào khoảng: ☐ 18-24 ☐ 25-34 ☐ 35-44 ☐trên 45 3. Thời gian làm việc tại Resort: ☐ Dưới 2 năm ☐ Từ 2-4 năm ☐ Trên 4 năm 4. Thu nhập hằng tháng ☐ Dưới 3 triệu ☐ Từ 3-4 triệu ☐ Từ 4-5 triệu ☐ Trên 5 triệu Phần 4:Anh/ Chị có bất cứ đóng góp ý kiến gì đối với Resort để làm tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với Resort không? Nếu có, xin auý Anh/ Chị vui lòng để lại những ý kiến đóng góp của mình trong phần dưới đây .......... .. .. .. .. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của quý Anh/ Chị. Chúc quý Anh/ Chị và gia đình sức khỏe và thành đạt. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Phụ lục II. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 1. Hệ sốCronbach's Alpha của nhóm nhân tố đào tạo, thăng tiến Reliability Statistics 1Cronbach's Alpha N of Items .430 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted duoc dao tao cac ki nang can thiet cho cong viec 7.7200 1.733 .342 .184 resort tao nhieu co hoi dao tao thang tien 7.7467 1.479 .177 .592 chuong trinh dao tao phu hop trinh do anh chi 7.3200 2.259 .342 .281 2. Hệ số Cronbach's Alpha của nhóm nhân tố “chính sách lương thưởng” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .610 6Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tien luong duoc tra dung han, day du 18.6467 10.082 .466 .506 tien luong phu hop nang luc 18.1600 9.598 .575 .444 duoc nhan tien thuong phu hop dong gop 17.7667 10.824 .536 .477 co the song dua vao nguon luong thuong 16.8867 17.551 .247 .696 luong thuong canh tranh 17.9733 14.751 .131 .634 su cong bang trong phan phoi luong thuong 17.9333 11.942 .470 .516 3. Hệ số Cronbach's Alphacủa nhóm nhân tố “đồng nghiệp” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .671 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted dong nghiep than thien ,hoa dong 17.4000 2.953 .662 .528 dong nghiep la nguoi dang tin cay 17.3933 3.891 .102 .745 dong nghiep tan tam,het minh vi cong viec 17.2467 3.100 .602 .557 dong nghiep san sang giu do anh chi khi can 17.4000 3.168 .448 .611 dong nghiep ton trong nhau 17.9467 2.494 .454 .625 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 4. Hệ số Cronbach's Alphacủa nhóm nhân tố “cấp trên” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .705 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cap tren lang nge, ton trong y kien cua anh chi 13.4733 7.983 -.013 .806 ca tren ho tro anh chi khi can 14.5667 4.959 .657 .565 cap tren quan tam cap duoi 14.2867 5.441 .628 .589 cap tren la nguoi co nang luc,dang nguong mo 14.2733 6.200 .555 .634 de dang trong khieu nai,dong gop y kien 14.7600 4.479 .580 .605 5. Hệ số Cronbach's Alphacủa nhóm nhân tố “điều kiện làm việc” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .631 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted noi lam viec an toan,day du tien nghi 16.7467 3.036 .441 .562 thoi gian ca lam hop li 16.7267 2.549 .628 .460 khong phai lam ngoai gio qua nhieu 16.6267 2.880 .410 .567 khong can mat nhieu thoi gian den noi lam viec 16.8400 2.457 .712 .421 noi lam viec rong rai thong mat 17.2467 3.261 .019 .814 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền 6. Hệ số Cronbach's Alphacủa nhóm nhân tố “phúc lợi” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .723 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thuc hien day du ,kip thoi chinh sach bao hiem 16.4267 3.696 .388 .711 khong lo bi mat cong viec hien tai 16.5067 3.124 .597 .636 duoc nghi benh nghi phep khi can 16.4800 3.151 .591 .639 duoc tham gia hoat dong ngoai khoa 16.7467 2.915 .466 .689 chinh sach phuc loi ro rang,huu ich 16.3200 2.944 .437 .704 7. Hệ số Cronbach's Alphacủa nhóm nhân tố “bản chất công việc” Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .638 3Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted anh chi thich thu cong viec nay 8.6467 1.089 .425 .570 duoc phan vao cac bo phan phu hop nang luc 8.7333 .908 .585 .336 cong viec co nhieu thach thuc, sang tao 8.9533 1.119 .347 .677 5. Phân tích nhân tố khám phá lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .753 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1303.493 Df 276 Sig. .000 Communalities Initial Extraction tien luong duoc tra dung han, day du 1.000 .665 tien luong phu hop nang luc 1.000 .717 duoc nhan tien thuong phu hop dong gop 1.000 .582 su cong bang trong phan phoi luong thuong 1.000 .490 dong nghiep than thien ,hoa dong 1.000 .767 dong nghiep tan tam,het minh vi cong viec 1.000 .730 dong nghiep san sang giu do anh chi khi can 1.000 .581 Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền dong nghiep ton trong nhau 1.000 .533 ca tren ho tro anh chi khi can 1.000 .687 cap tren quan tam cap duoi 1.000 .733 de dang trong khieu nai,dong gop y kien 1.000 .604 cap tren la nguoi co nang luc,dang ngong mo 1.000 .681 noi lam viec an toan,day du tien nghi 1.000 .562 thoi gian ca lam hop li 1.000 .724 khong phai lam ngoai gio qua nhieu 1.000 .497 khong can mat nhieu thoi gian den noi lam viec 1.000 .777 thuc hien day du ,kip thoi chinh sach bao hiem 1.000 .526 khong lo bi mat cong viec hien tai 1.000 .632 duoc nghi benh nghi phep khi can 1.000 .669 duoc tham gia hoat dong ngoai khoa 1.000 .460 chinh sach phuc loi ro rang,huu ich 1.000 .483 anh chi thich thu cong viec nay 1.000 .616 duoc phan vao cac bo phan phu hop nang luc 1.000 .606 cong viec co nhieu thach thuc, sang tao 1.000 .507 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.888 20.367 20.367 4.888 20.367 20.367 3.312 13.798 13.798 2 2.659 11.078 31.445 2.659 11.078 31.445 2.666 11.110 24.908 3 2.611 10.878 42.323 2.611 10.878 42.323 2.570 10.710 35.619 4 2.282 9.509 51.833 2.282 9.509 51.833 2.444 10.185 45.804 5 1.343 5.595 57.427 1.343 5.595 57.427 2.342 9.760 55.564 6 1.043 4.348 61.775 1.043 4.348 61.775 1.491 6.211 61.775 7 .919 3.829 65.604 8 .805 3.353 68.957 9 .777 3.239 72.196 10 .740 3.082 75.278 11 .663 2.762 78.040 12 .637 2.654 80.694 13 .604 2.515 83.209 14 .557 2.320 85.530 15 .529 2.206 87.735 16 .486 2.027 89.762 17 .438 1.823 91.585 18 .407 1.697 93.283 19 .363 1.513 94.795 20 .337 1.403 96.198 21 .285 1.189 97.387 22 .251 1.046 98.433 23 .212 .885 99.318 24 .164 .682 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .723 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 992.681 Df 171 Sig. .000 Communalities Initial Extraction tien luong duoc tra dung han, day du 1.000 .584 tien luong phu hop nang luc 1.000 .727 duoc nhan tien thuong phu hop dong gop 1.000 .582 su cong bang trong phan phoi luong thuong 1.000 .473 dong nghiep than thien ,hoa dong 1.000 .786 dong nghiep tan tam,het minh vi cong viec 1.000 .737 dong nghiep ton trong nhau 1.000 .555 ca tren ho tro anh chi khi can 1.000 .685 cap tren quan tam cap duoi 1.000 .708 de dang trong khieu nai,dong gop y kien 1.000 .598 cap tren la nguoi co nang luc,dang ngong mo 1.000 .680 noi lam viec an toan,day du tien nghi 1.000 .574 thoi gian ca lam hop li 1.000 .775 khong phai lam ngoai gio qua nhieu 1.000 .525 khong can mat nhieu thoi gian den noi lam viec 1.000 .817 khong lo bi mat cong viec hien tai 1.000 .629 duoc nghi benh nghi phep khi can 1.000 .645 duoc tham gia hoat dong ngoai khoa 1.000 .507 chinh sach phuc loi ro rang,huu ich 1.000 .487 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulative % 1 3.637 19.142 19.142 3.637 19.142 19.142 2.657 13.986 13.986 2 2.592 13.643 32.786 2.592 13.643 32.786 2.616 13.768 27.754 3 2.462 12.956 45.741 2.462 12.956 45.741 2.382 12.538 40.291 4 2.117 11.143 56.884 2.117 11.143 56.884 2.292 12.064 52.355 5 1.265 6.658 63.542 1.265 6.658 63.542 2.125 11.187 63.542 6 .853 4.492 68.034 7 .762 4.011 72.045 8 .723 3.805 75.850 9 .644 3.391 79.240 10 .611 3.217 82.458 11 .557 2.930 85.388 12 .493 2.595 87.983 13 .458 2.411 90.394 14 .413 2.174 92.568 15 .378 1.990 94.558 16 .332 1.748 96.305 17 .289 1.519 97.825 18 .231 1.213 99.038 19 .183 .962 100.000 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 cap tren quan tam cap duoi .822 ca tren ho tro anh chi khi can .819 cap tren la nguoi co nang luc,dang nguong mo .800 de dang trong khieu nai,dong gop y kien .755 khong can mat nhieu thoi gian den noi lam viec .874 thoi gian ca lam hop li .851 noi lam viec an toan,day du tien nghi .715 khong phai lam ngoai gio qua nhieu .655 tien luong phu hop nang luc .840 tien luong duoc tra dung han, day du .754 duoc nhan tien thuong phu hop dong gop .748 su cong bang trong phan phoi luong thuong .670 duoc nghi benh nghi phep khi can .785 khong lo bi mat cong viec hien tai .783 duoc tham gia hoat dong ngoai khoa .704 chinh sach phuc loi ro rang,huu ich .673 dong nghiep than thien ,hoa dong .854 dong nghiep tan tam,het minh vi cong viec .818 dong nghiep ton trong nhau .709 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.  Mức độ thỏa mãn chung theo từng nhóm yếu tố Tiền lương Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation tien luong duoc tra dung han, day du 150 1.00 5.00 2.8267 1.47801 tien luong phu hop nang luc 150 1.00 5.00 3.3133 1.41486 duoc nhan tien thuong phu hop dong gop 150 1.00 5.00 3.7067 1.22363 su cong bang trong phan phoi luong thuong 150 1.00 5.00 3.5400 1.08455 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Đồng nghiệp Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation dong nghiep than thien ,hoa dong 150 3.00 5.00 4.4467 .55001 dong nghiep tan tam,het minh vi cong viec 150 3.00 5.00 4.6000 .53092 dong nghiep ton trong nhau 150 2.00 5.00 3.9000 .87278 Valid N (listwise) 150 Cấp trên Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation ca tren ho tro anh chi khi can 150 1.00 5.00 3.2733 .91150 cap tren quan tam cap duoi 150 1.00 5.00 3.5533 .80715 cap tren la nguoi co nang luc,dang nguong mo 150 2.00 5.00 3.5667 .65964 de dang trong khieu nai,dong gop y kien 150 1.00 5.00 3.0800 1.11440 Valid N (listwise) 150 Điều kiện làm việc N Minimum Maximum Mean Std. Deviation noi lam viec an toan,day du tien nghi 150 3.00 5.00 4.3000 .50168 thoi gian ca lam hop li 150 3.00 5.00 4.3200 .58298 khong phai lam ngoai gio qua nhieu 150 3.00 5.00 4.4200 .59382 khong can mat nhieu thoi gian den noi lam viec 150 3.00 5.00 4.2067 .57108 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Phúc lợi Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khong lo bi mat cong viec hien tai 150 3.00 5.00 4.1133 .56208 duoc nghi benh nghi phep khi can 150 3.00 5.00 4.1400 .55599 duoc tham gia hoat dong ngoai khoa 150 2.00 5.00 3.8733 .73546 chinh sach phuc loi ro rang,huu ich 150 3.00 5.00 4.3000 .74860 Valid N (listwise) 150 Thỏa mãn chung Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation U1 150 1.50 5.00 3.3683 .70633 U2 150 3.00 5.00 4.3117 .45145 U3 150 1.75 5.00 3.3467 .99444 U4 150 3.00 5.00 4.1067 .48062 U5 150 2.67 5.00 4.3156 .53899 STM 150 3.00 5.00 3.6800 .61655 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 U5, U4, U1, U3, U2b . Enter a. Dependent Variable: STM b. All requested variables entered. Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .848a .720 .710 .33195 a. Predictors: (Constant), U5, U4, U1, U3, U2 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 40.772 5 8.154 74.001 .000b Residual 15.868 144 .110 Total 56.640 149 a. Dependent Variable: STM b. Predictors: (Constant), U5, U4, U1, U3, U2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleranc e VIF 1 (Constant) -3.392 .414 -8.203 .000 U1 .321 .039 .368 8.276 .000 .983 1.017 U2 .448 .068 .328 6.581 .000 .784 1.275 U3 .340 .028 .548 12.284 .000 .977 1.024 U4 .390 .057 .304 6.872 .000 .996 1.004 U5 .306 .057 .268 5.370 .000 .782 1.279 a. Dependent Variable: STM Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts.Nguyễn Đăng Hào SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Hồi quy tương quanCorrelations U1 U2 U3 U4 U5 STM U1 Pearson Correlation 1 .103 .083 -.003 -.052 .365** Sig. (2-tailed) .208 .314 .973 .530 .000 N 150 150 150 150 150 150 U2 Pearson Correlation .103 1 -.049 .018 .457** .391** Sig. (2-tailed) .208 .553 .829 .100 .000 N 150 150 150 150 150 150 U3 Pearson Correlation .083 -.049 1 -.059 -.117 .513** Sig. (2-tailed) .314 .553 .470 .155 .000 N 150 150 150 150 150 150 U4 Pearson Correlation -.003 .018 -.059 1 .016 .280** Sig. (2-tailed) .973 .829 .470 .846 .001 N 150 150 150 150 150 150 U5 Pearson Correlation -.052 .457** -.117 .016 1 .340** Sig. (2-tailed) .530 .100 .155 .846 .000 N 150 150 150 150 150 150 STM Pearson Correlation .365** .391** .513** .280** .340** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .000 N 150 150 150 150 150 150 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_su_thoa_man_trong_cong_viec_cua_nhan_vien_tai_le_belhamy_resort_spa_1604.pdf
Luận văn liên quan