- Có 4 nhân tố của chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách
hàng tại HTX TM & DV Thuận Thành, đó là các nhân tố:
Nhân tố 1: Trưng bày siêu thị
Hệ thống ánh sáng hài hoà, sinh động
Bố trí gian hàng hợp lí
Hệ thống âm thanh thu hút khách hàng
Hàng hóa của siêu thị trưng bày dễ tìm
Bảng chỉ dẫn hàng hóa cụ thể, dễ tìm
Nhân tố 2: Mặt bằng siêu thị
Mặt bằng của siêu thị rộng rãi
Bãi giữ xe an toàn, thuận tiện
Đội ngũ nhân viên bảo vệ nghiêm ngặt trong mọi bộ phận
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự thỏa mãn của khách hàng tại hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 57
Bảng 30: Kiểm định phân phối chuẩn
Trưng bày
siêu thị
Mặt
bằng
siêu thị
An toàn
siêu thị
Nhân viên
siêu thị
Tính đa
dạng hàng
hóa
Chất
lượng
hàng hóa
N Valid 136 136 136 136 136 136
Missing 0 0 0 0 0 0
Giá trị trung bình 3.7529 3.6618 3.8585 3.6342 3.5074 3.6471
Giá trị trung vị 3.8000 3.6000 4.0000 3.7500 3.6667 3.6667
Độ lệch chuẩn .52110 .58854 .62857 .56101 .66539 .56767
Skewness .127 .117 .017 .216 -.163 -.455
Kurtosis .421 -.051 -.913 -.089 -.265 1.198
Giá trị cực tiểu 2.40 2.20 2.50 2.25 2.00 1.67
Giá trị cực đại 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Biểu đồ 8: Biểu đồ Histogram của các nhân tố chất lượng dịch vụ
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Biểu đồ 3: Biểu đồ Histogram của các nhân tố chất lượng dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 58
Dựa vào bảng số liệu thống kê trên cùng với các biểu đồ histogram đều thỏa
mãn với yêu cầu về bộ số liệu phân bố xấp xỉ chuẩn, do đó ta có thể sử dụng bộ số liệu
này cho các kiểm định tham số cần thiết.
2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố chất lượng dịch vụ tại Hợp
tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
Bảng 31: Kết quả kiểm định One- Sample T-Test về đánh giá của từng yếu tố
N Mean
Giá trị
kiểm định
Sig.
(2-tailed)
Trưng bày siêu thị (F1) 136 3.7529 4 .000
Mặt bằng siêu thị (F2) 136 3.6618 4 .000
An toàn siêu thị (F3) 136 3.8585 4 .000
Nhân viên siêu thị (F4) 136 3.6342 4 .000
Tính đa dạng hàng hóa (F5) 136 3.5074 4 .000
Chất lượng hàng hóa (F6) 136 3.6471 4 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Giả thuyết kiểm định như sau:
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố Fi = 4
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố Fi ≠ 4.
Dựa vào kết quả trên, ta có giá trị Sig. của 6 nhân tố đều <0.05 với độ tin cậy
95% nên ta bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1 tức là mức độ đánh giá của khách hàng
đối với các nhân tố đó ≠ 4 và do giá trị trung bình của các yếu tố này đều có giá trị gần
bằng 4 nên có thể khẳng định rằng chất lượng dich vụ tại siêu thị được khách hàng
đánh giá tương đối tốt.
2.3.3. Đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
Bảng 32: Kết quả kiểm định One- Sample T-Test
đối với sự thoả mãn của khách hàng
N Mean Giá trị kiểm định Sig.(2-tailed)
Sự thỏa mãn 136 3.7147 4 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 59
Dựa vào bảng trên ta thấy giá trị trung bình về mức độ thỏa mãn của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ tại HTX TM & DV Thuận Thành bằng 3.7147 là mức
độ thoả mãn trên mức trung bình. Có thể nói chất lượng dịch vụ tại siêu thị đã thỏa
mãn được đa số khách hàng nhưng mức độ chưa cao.
2.4. Đánh giá sự khác biệt về mức độ thỏa mãn đối với chất lượng dịch vụ
theo các yếu tố cá nhân
2.4.1. Đánh giá mức độ thỏa mãn theo nghề nghiệp
Bảng 33: Kiểm định sự đồng nhất phương sai các nhóm theo nghề nghiệp
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.610a 4 130 .656
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Dựa vào kết quả của bảng trên có thể thấy được giá trị Sig.=0.656>0.05 chưa đủ
cơ sở bác bỏ giả giả thiết H0. Vì thế có thể khẳng định rằng phương sai của các nhóm
so sánh theo nghề nghiệp là đồng nhất với nhau với độ tin cậy 95%. Do đó kiểm định
ANOVA có thể sử dụng được.
Bảng 34: Kiểm định sự khác nhau về mức độ thỏa mãn theo nghề nghiệp
ANOVA
su thoa man
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .149 5 .030 .134 .984
Within Groups 28.941 130 .223
Total 29.091 135
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Ta tiến hành kiểm định cặp giả thiết sau:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ tại siêu thị theo nghề nghiệp.
H1: Có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ tại siêu thị theo nghề nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 60
Với độ tin cậy 95%, ta có mức ý nghĩa sig = 0.984 > 0.05, chưa đủ cơ sở để bác
bỏ H0. Vì vậy, có thể khẳng định rằng không có sự khác biệt về mức độ thoả mãn
chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại HTX TM & DV Thuận Thành
theo nghề nghiệp. Điều này đồng nghĩa các khách hàng có nghề nghiệp khác nhau có
đánh giá như nhau về chất lượng dịch vụ tại siêu thị, hay nói cách khác mức độ thoả
mãn của các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau gần như đồng nhất.
2.4.2. Đánh giá mức độ thỏa mãn theo thu nhập
Bảng 35: Kiểm định sự đồng nhất phương sai các nhóm so sánh theo thu nhập
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.032 3 132 .381
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Từ kết quả của bảng trên có thể thấy được giá trị Sig.=0.381>0.05 nên chưa đủ
cơ sở bác bỏ giả giả thiết H0. Vì thế có thể khẳng định rằng phương sai của các nhóm
so sánh theo thu nhập là đồng nhất với nhau (với độ tin cậy 95%).
Bảng 36: Kiểm định sự khác nhau về mức độ thỏa mãn theo thu nhập
ANOVA
su thoa man
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .475 3 .158 .730 .536
Within Groups 28.616 132 .217
Total 29.091 135
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Để tiến hành kiểm định sự khác nhau về mức độ thỏa mãn theo thu nhập ta tiến
hành kiểm định cặp giả thiết sau:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ tại siêu thị theo thu nhập.
H1: Có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ tại siêu thị theo thu nhập.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 61
Từ kết quả kiểm định ở bảng trên có thể thấy mức ý nghĩa sig. = 0.536> 0.05,
nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0. Vì vậy, có thể khẳng định rằng không có sự khác biệt
về mức độ thoả mãn chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại HTX TM &
DV Thuận Thành theo thu nhập với độ tin cậy 95%. Điều này đồng nghĩa các khách
hàng có mức thu nhập khác nhau có thể có đánh giá như nhau về chất lượng dịch vụ
tại siêu thị, hay nói cách khác mức độ thoả mãn của các nhóm khách hàng có mức thu
nhập khác nhau gần như đồng nhất.
2.4.3. Đánh giá mức độ thỏa mãn theo độ tuổi
Bảng 37: Kiểm định sự đồng nhất phương sai các nhóm so sánh theo độ tuổi
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.762 2 132 .469
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Từ kết quả của bảng trên có thể thấy được giá trị Sig.=0.469>0.05 nên chưa đủ
cơ sở bác bỏ giả giả thiết H0. Vì thế có thể khẳng định rằng phương sai của các nhóm
so sánh theo độ tuổi là đồng nhất với nhau. (Với độ tin cậy 95%)
Bảng 38: Kiểm định sự khác nhau về mức độ thỏa mãn giữa các nhóm tuổi
ANOVA
Sự thỏa mãn
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .398 3 .133 .610 .610
Within Groups 28.693 132 .217
Total 29.091 135
(Nguồn: Xử lý số liệu spss)
Để tiến hành kiểm định sự khác nhau về mức độ thỏa mãn theo độ tuổi ta tiến
hành kiểm định cặp giả thiết sau:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ tại siêu thị theo độ tuổi.
H1: Có sự khác biệt về mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ tại siêu thị theo độ tuổi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 62
Từ kết quả kiểm định ở bảng trên có thể thấy mức ý nghĩa sig. = 0.610> 0.05,
nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0. Vì vậy, có thể khẳng định rằng không có sự khác biệt
về mức độ thoả mãn chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại HTX TM &
DV Thuận Thành theo độ tuổi với độ tin cậy 95%. Điều này đồng nghĩa các khách
hàng có mức độ tuổi khác nhau có thể có đánh giá như nhau về chất lượng dịch vụ tại
siêu thị, hay nói cách khác mức độ thoả mãn của các nhóm khách hàng có độ tuổi khác
nhau gần như đồng nhất.
2.5. Kết luận chương 2
- Có 4 nhân tố của chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách
hàng tại HTX TM & DV Thuận Thành, đó là các nhân tố:
Nhân tố 1: Trưng bày siêu thị
Hệ thống ánh sáng hài hoà, sinh động
Bố trí gian hàng hợp lí
Hệ thống âm thanh thu hút khách hàng
Hàng hóa của siêu thị trưng bày dễ tìm
Bảng chỉ dẫn hàng hóa cụ thể, dễ tìm
Nhân tố 2: Mặt bằng siêu thị
Mặt bằng của siêu thị rộng rãi
Bãi giữ xe an toàn, thuận tiện
Đội ngũ nhân viên bảo vệ nghiêm ngặt trong mọi bộ phận
Vị trí giữ túi xách hợp lý, thuận tiện cho khách hàng
Lối đi giữa các kệ hàng của siêu thị thỏa mái
Nhân tố 3: Nhân viên siêu thị
Luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng
Có kiến thức về sản phẩm và dịch vụ cung cấp
Giải đáp kịp thời, tận tình những thắc mắc của khách hàng
Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, thân thiện
Nhân tố 4: Chất lượng hàng hóa
Nguồn gốc xuất xứ hàng hoá rõ ràng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 63
Hàng hóa đúng hạn sử dụng
Hàng hoá đảm bảo chất lượng
Trong 4 nhân tố đó, nhân tố trưng bày siêu thị ảnh hưởng nhiều nhất đến sự
thỏa mãn của khách hàng.
- Giá trị trung bình của các yếu tố chất lượng dịch vụ đều có giá trị gần bằng 4
nên có thể khẳng định rằng chất lượng dich vụ tại siêu thị được khách hàng đánh giá
tương đối tốt.
- Giá trị trung bình về mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ tại HTX TM & DV Thuận Thành bằng 3.7147. Có thể nói khách hàng thỏa mãn về
chất lượng dịch vụ tại siêu thị ở mức trên trung lập.Tất là đã thoả mãn được hầu hết
khách hàng nhưng mức độ đó không cao.
- Chưa có đủ bằng chứng thống kê để kết luận rằng có sự khác biệt về sự thỏa
mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại HTX TM & DV Thuận Thành của
các nhóm khách hàng có thu nhập, nghề nghiệp, đô tuổi khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 64
Chương 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TẠI HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THUẬN THÀNH
3.1. Định hướng
Căn cứ vào tình hình hiện tại của HTX TM & DV Thuận Thành, những thuận
lợi và khó khăn, siêu thị cần có những định hướng căn bản làm nguồn gốc cho việc
đưa ra các giải pháp một cách hiệu quả.
Để thu hút và giữ chân khách hàng thì việc không ngừng cải thiện và nâng cao
chất lượng dịch vụ để có thể thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng là điều mà doanh
nghiệp phải luôn hướng đến. Trong thời gian sắp tới, siêu thị cần có những đổi mới cụ
thể về chính sách, hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Kết quả nghiên cứu từ đề tài cho thấy tầm quan trọng của bốn nhân tố ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại siêu thị đó là: Trưng
bày siêu thị, mặt bằng siêu thị, nhân viên siêu thị và chất lượng hàng hóa siêu thị. Tất
cả những yếu tố trên đều ảnh hưởng thuận chiều đến sự đánh giá của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại siêu thị. Do đó, siêu thị cần phải duy trì và tăng cường mức
độ đầu tư vào những yếu tố đó mới có thể nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
Nhằm đứng vững và phát triển, phải không ngừng tự đổi mới, phấn đấu để tự
khẳng định mình, nhanh chóng tiếp cận với phong cách phục vụ văn minh, hiện đại và
tích cực trong việc tìm kiếm đối tác, bạn hàng để nâng cao năng lực kinh doanh, phát
triển hệ thống phân phối bao gồm các siêu thị, cửa hàng phục vụ những đối tượng
người tiêu dùng. Tăng cường liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp sản xuất để có
được những sản phẩm vừa đạt chất lượng cao, giá thành lại hạ, đồng thời tạo mối liên
kết gắn bó với các cửa hàng bán lẻ độc lập, các hộ kinh doanh cá thể.
3.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
Các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng tại siêu thị Thuận
Thành I được đề xuất dưới đây dựa trên các căn cứ sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 65
- Tình hình hoạt động kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam, tại địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và tại siêu thịThuận Thành I. Tình hình hoạt động kinh doanh bán lẻ trên
thị trường và cụ thể tại siêu thị Thuận Thành I đã được trình bày trong chương 2.
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá, hồi quy các yếu tố chất lượng dịch vụ và
kiểm định sự khác biệt về mức độ thỏa mãn của khách hàng theo các yếu tố cá nhân tại
HTX TM & DV Thuận Thành.
Xuất phát từ những căn cứ đó, một số giải pháp được đưa ra như sau:
- Thứ nhất, giải pháp về trưng bày siêu thị
Từ kết quả phân tích hồi quy cho thấy đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thỏa
mãn của khách hàng tại siêu thị. Chính vì vậy siêu thị cần quan tâm, chú trọng vào yếu
tố này để tạo được ấn tượng cũng như cảm giác thỏa mái khi đến mua sắm tại siêu thị.
Cụ thể, siêu thị cần duy trì cách bố trí các gian hàng và sắp xếp hàng hoá như hiện tại.
Đưa thêm những bảng chỉ dẫn cho từng chủng loại hàng hoá và cụ thể cho từng mặt
hàng hoá khác nhau để khách hàng dễ dàng hơn nữa trong việc tìm kiếm hàng hoá họ
cần. Bên cạnh đó phải thường xuyên quan sát và thay thế những bóng đèn bị hư hỏng.
Âm thanh vẫn còn đơn điệu chưa tận dụng hết vai trò của hệ thống âm thanh trong
việc quảng cáo siêu thị. Chính vì vậy siêu thị nên thêm vào những lời chào, lời giới
thiệu hay lời cảm ơn bên cạnh những bản nhạc nhằm quảng bá siêu thị và làm hệ thống
âm thanh sinh động hơn.
- Thứ hai, giải pháp về mặt bằng siêu thị
Mặt bằng siêu thị là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng
theo kết quả điều tra. Do đó siêu thị cần thường xuyên vệ sinh, dọn dẹp để tạo nên một
siêu thị với không gian sạch sẽ, thoáng mát. Quan tâm đến lối đi giữa các kệ hàng, nơi
giữ giỏ xách nhằm đem lại sự thoải mái nhất cho khách hàng khi đi mua sắm. Ngoài
ra, qua việc điều tra khách hàng cho thấy mục đích đi siêu thị của khách hàng ngoài
mục đích mua sắm, tham quan còn để giải trí trong khi đó siêu thị vẫn chưa có khu vui
chơi trong siêu thị. Mặt khác, giới trẻ ngày càng có nhu cầu giải trí cao khi chất lượng
cuộc sống tăng lên. Người tiêu dùng thường có thói quen đi siêu thị mua sắm vào cuối
tuần cùng với gia đình và họ mong muốn rằng khi mình thoải mái mua sắm thì con cái
có thể thoải mái vui chơi ở đây. Do đó, siêu thị có thể đầu tư vào các khu vui chơi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 66
dành cho trẻ em như trò chơi điện tử, thú nhún, nhà banh,Với nguồn lực hiện tại thì
siêu thị chưa thể thực hiện được ý tưởng này khi mà nguồn vốn đầu tư khá lớn. Tuy
nhiên, giải pháp trước mắt siêu thị có thể áp dụng đó là dành ra một khu vực nhỏ với
cách trang trí mang đậm tính trẻ con, trong đó sẽ đặt những vật dụng vui chơi dành cho
trẻ như cầu tuột, xích đu, thú nhún,
- Thứ ba, giải pháp về nhân viên siêu thị
Đội ngủ nhân viên luôn giữ vai trò vô cùng quan trọng, là những người tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng. Chính vì vậy, họ có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua sắm
của khách hàng. Nhìn chung khách hàng thỏa mãn về đội ngủ nhân viên của siêu thị
nên cần phải phát huy ưu thế này, bên cạnh đó siêu thị cần có những chính sách đãi
ngộ hợp lý để thúc đẩy nhân viên làm việc, xây dựng đội ngủ nhân viên làm việc
chuyên nghiệp, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo. Doanh nghiệp nên đào tạo tâm lý
bán hàng cho nhân viên để họ có thể hiểu được từng nhóm đối tượng khách hàng hơn,
từ đó họ sẽ có khả năng ứng xử tốt hơn. Doanh nghiệp cũng nên đào tạo cho nhân viên
hiểu sâu hơn về kiến thức sản phẩm nghành hàng mà họ phụ trách để họ có thể giải
đáp tốt những thắc mắc, yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, siêu thị cần có những
biện pháp nghiêm khắc đối với những nhân viên chưa làm tốt vai trò của mình, khiến
khách hàng bày tỏ thái độ chê trách, không thỏa mãn, hài lòng. Có như vậy siêu thị
mới xác định được chỗ đứng trong tâm trí khách hàng và đứng vững trong môi trường
cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay.
- Thứ tư, giải pháp về chất lượng hàng hóa
Khi quyết định chon siêu thị để mua sắm thì đây là những khách hàng rất quan
tâm, coi trọng đến chất lượng hàng hóa. Chính vì vậy để đảm bảo chất lượng sản
phẩm, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thì siêu thị cần chủ động liên kết với các cơ sở
sản xuất và chế biến hàng nông sản, thực phẩm nhằm tiết kiệm chi phí để có mức giá
hợp lý, cũng qua đó thì siêu thị có thể kiểm soát được chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm. Đưa ra những chương trình khuyến mãi hợp lý nhằm kích thích khách hàng
mua sản phẩm để hàng hóa không bị tồn đọng và hết hạn sử dụng. Bên cạnh đó, siêu
thị cần thường xuyên rà soát, kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm để loại bỏ những sản
phẩm quá hạn sử dụng cũng như chất lượng sản phẩm trên các kệ hàng. Có như vậy
khách hàng mới có yên tâm, tin tưởng cũng như thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài “Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự thỏa
mãn của khách hàng tại HTX TM & DV Thuận Thành” đã hệ thống và bổ sung những
vấn đề lí luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ, chất lượng dịch vụ siêu thị và ảnh
ưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự thỏa mãn của khách hàng. Qua nghiên
cứu thực tế khách hàng đã mua sắm tại siêu thị Thuận Thành I dựa trên ý kiến đánh giá
của 136 khách hàng, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng với sự hỗ
trợ của phần mềm SPSS 16 về cơ bản đề tài đã đạt được các mục tiêu đề ra.
Có 4 nhân tố của chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách
hàng tại HTX TM & DV Thuận Thành là: Trưng bày siêu thị, mặt bằng siêu thị, nhân
viên siêu thị và chất lượng hàng hóa siêu thị. Trong đó yếu tố Mặt bằng siêu thị ảnh
hưởng nhiều nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Giá trị trung bình về mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ tại HTX TM & DV Thuận Thành bằng 3.7147. Có thể nói khách hàng thỏa mãn về
chất lượng dịch vụ tại siêu thị ở mức trên trung lập. Tất là đã thoả mãn được hầu hết
khách hàng nhưng mức độ đó không cao. Vì vậy, trong thời gian tới, doanh nghiệp cần
cố gắng hơn nữa để thu hút khách hàng, giữ chân khách hàng trung thành, làm nền
tảng vững chắc cho siêu thị trong quá trình cạnh tranh.
Mức độ thoả mãn của các nhóm khách hàng theo các yếu tố cá nhân gần như
đồng nhất. Và nếu thật sự siêu thị tạo được niềm tin cậy nơi khách hàng thì bất cứ một
khách hàng nào cũng đều chỉ quan tâm đến chất lượng dịch vụ đó chứ không phụ
thuộc vào yếu tố cá nhân.
2. Kiến nghị
- Đối với cơ quan Nhà nước
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ nói riêng, chẳng hạn các chính sách ưu đãi
về thuế hay trong vay vốn, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing 68
+ Cần thường xuyên tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại như hội chợ,
triển lãm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại có thể quảng bá cũng như
giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng.
- Đối với HTX TM & DV Thuận Thành:
+ Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị
trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp nhu cầu của xã hội.
+ Nâng cấp trang website để có nhiều cơ hội kinh doanh hơn, đồng thời cũng có
thể quảng bá về công ty và giới thiệu chính sách dịch vụ và những lợi ích mà khách
hàng được hưởng.
+ Lãnh đạo siêu thị nên tổ chức những cuộc nói chuyện thân mật với nhân viên
để động viên, tạo động lực làm việc cho nhân viên.
+ Phát huy tinh thần trách nhiệm của tất cả mọi người làm việc trong siêu thị, tăng
cường những mặt mạnh và hạn chế những điểm yếu trong khâu chất lượng dịch vụ.
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy, Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-
HCM, SERVQUAL HAY SERVPERF – Một nghiên cứu so sánh trong nghành siêu
thị bán lẻ Việt Nam, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 10, số 08-2007.
[2] Giảng viên Th.s Trần Bình Thám, trườngĐại học kinh tế Huế, (2010), Bài
giảng môn kinh tế lượng.
[3] Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2009 ), Nghiên cứu khoa học
trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê.
[4] Th.s Hoàng Thị Diệu Thúy, Khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh
tế Huế, (2010), bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.
[5] Giảng viên Phan Thị Thanh Thủy Khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học
kinh tế Huế, (2011), Bài giảng môn Nghiên cứu marketing.
[6] Nguyễn Thị Mai Trang, Khoa Kinh tế, ĐHQG-HCM, Chất lượng dịch vụ, sự
thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại TP HCM, Tạp chí phát triển
KH&CN, tập 9, số 10-2006.
[7] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh,
(2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2 NXB Hồng Đức.
[8] Một số thông tin về nghành kinh doanh bán lẻ Việt Nam cũng như của tỉnh
Thừa Thiên Huế và các thông tin khác từ các trang web:
www.baomoi.com
www.huecity.gov.vn
www.khaosatthitruong.vn
www.kotlermarketing.com
www.kinhtevadubao.vn
www.thuathienhue.gov.vn
www.vi.wikipedia.org
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
PHỤ LỤC
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Phụ lục 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu.......
Xin chào Anh/Chị!
Hiện tôi là sinh viên lớp K43Marketing -Trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi đang
thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ
đến sự thỏa mãn của khách hàng tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận
Thành”. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây.
Mọi ý kiến của Anh/Chị là vô cùng quý giá đối với đề tài này. Không có câu trả lời
nào là sai, tất cả các câu trả lời của Anh/Chị đều có giá trị, được giữ bí mật tuyệt đối và
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Với những câu hỏi dưới đây, Anh/Chị vui lòng lựa chọn bằng cách đánh dấu
“X” vào ô trống bên cạnh phương án.
1. Anh/Chị thường đến Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
bao nhiêu lần trong 1 tháng:
Dưới 2 lần 2-4 lần Từ 5-7 lần Trên 7 lần
2. Mục đích của Anh/Chị khi đến Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận
Thành là gì?(có thể chọn nhiều đáp án)
Mua sắm Tham quan Giải trí Khác (xinghi rõ)..............
Phần I: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố chất lượng dịch vụ tại Hợp
tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết đánh giá của mình đối với những tiêu chí dưới
đây của các yếu tố chất lượng dịch vụ khi đến Hợp tác xã thương mại và dịch vụ
Thuận Thành.
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Tiêu chí Mức độ đồng ý
Hàng hóa
3. Nguồn gốc xuất xứ hàng hoá rõ ràng
4. Hàng hoá đảm bảo chất lượng
5. Luôn cập nhật những hàng hóa mới
6. Đầy đủ tất cả các chủng loại hàng hoá
7. Hàng hóa đúng hạn sử dụng
8. Đảm bảo khối lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng
9. Nhìn chung Anh/Chị cảm thấy thoả mãn về các thuộc tính liên quan đến hàng hoá
của siêu thị
Trưng bày siêu thị
10. Hàng hóa của siêu thị trưng bày dễ tìm
11. Bảng chỉ dẫn hàng hoá cụ thể, rõ ràng
12. Hệ thống quầy tính tiền hiện đại được bố trí hợp lý
13. Hệ thống âm thanh thu hút khách hàng
14. Hệ thống ánh sáng hài hòa, sinh động
15. Bố trí gian hàng hợp lý
16. Nhìn chung Anh/Chị cảm thấy thoả mãn về hình thức trưng bày của siêu thị
Nhân viên phục vụ
17. Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, thân thiện
18. Giải đáp kịp thời, tận tình những thắc mắc của khách hàng
19. Luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng
20. Trang phục gọn gàng, lịch sự
21. Có kiến thức về sản phẩm và dịch vụ cung cấp
22. Nhìn chung Anh/Chị cảm thấy thoả mãn về nhân viên phục vụ của siêu thị
Mặt bằng siêu thị
23. Mặt bằng của siêu thị rộng rãi
24. Không gian bên trong siêu thị rộng rãi, thoáng mát
25. Lối đi giữa các kệ hàng của siêu thị thỏa mái
26.Vị trí giữ túi xách hợp lý, thuận tiện cho khách hàng
27. Bãi giữ xe an toàn, thuận tiện
28. Nhìn chung Anh/Chị cảm thấy thoả mãn về mặt bằng của siêu thị
An toàn siêu thị
29. Có hệ thống phòng cháy, chữa cháy tốt
30. Không phải lo lắng về tình trạng mất cắp khi đi mua sắm
31. Đội ngũ nhân viên bảo vệ nghiêm ngặt trong mọi bộ phận
32. Nơi giữ túi xách đảm bảo an toàn
33. Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố xảy ra
34. Nhìn chung Anh/Chị cảm thấy thoả mãn về vấn đề an toàn trong siêu thị
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Phần II: Thông tin cá nhân
35. Xin Anh/Chị cho biết công việc hiện tại của Anh/Chị:
Cán bộ, công nhân viên chức Học sinh, sinh viên
Công nhân Buôn bán
Nội trợ Khác .......
36. Mức thu nhập 1 tháng của Anh/Chị :
Dưới 2 triệu đồng Từ 4 đến 6 triệu đồng
Từ 2 đến 4 triệu đồng Trên 6 triệu đồng
37. Giới tính của Anh/Chị là:
Nam Nữ
38. Độ tuổi của Anh/Chị là:
Dưới 18 Từ 18-25 Từ 25-45 Trên 45
Tên:.......................................................................................................................
SDT:.......................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Phụ lục 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
so lan den sieu thi trong 1 thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 lan 73 53.7 53.7 53.7
tu 2-4 lan 43 31.6 31.6 85.3
tu 5-7 lan 13 9.6 9.6 94.9
khac 7 5.1 5.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
muc dich den sieu thi de mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 119 87.5 87.5 87.5
khong 17 12.5 12.5 100.0
Total 136 100.0 100.0
muc dich den sieu thi de tham quan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 56 41.2 41.2 41.2
khong 80 58.8 58.8 100.0
Total 136 100.0 100.0
muc dich den sieu thi de giai tri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 41 30.1 30.1 30.1
khong 95 69.9 69.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
muc dich khac khi den sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 9 6.6 6.6 6.6
khong 127 93.4 93.4 100.0
Total 136 100.0 100.0
cong viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can bo, cong nhan vien chuc 47 34.6 34.6 34.6
cong nhan 22 16.2 16.2 50.7
noi tro 22 16.2 16.2 66.9
hoc sinh, sinh vien 33 24.3 24.3 91.2
buon ban 11 8.1 8.1 99.3
khac 1 .7 .7 100.0
Total 136 100.0 100.0
thu nhap 1 thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 trieu 47 34.6 34.6 34.6
tu 2-4 trieu 48 35.3 35.3 69.9
tu 4-6 trieu 22 16.2 16.2 86.0
tren 6 trieu 19 14.0 14.0 100.0
Total 136 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 33 24.3 24.3 24.3
nu 103 75.7 75.7 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 18 1 .7 .7 .7
tu 18-25 57 41.9 41.9 42.6
tu 25-45 59 43.4 43.4 86.0
tren 45 19 14.0 14.0 100.0
Total 136 100.0 100.0
2.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự thỏa
mãn của khách hàng tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
2.2.1 Kiểm định Cronbach ‘s Anpha đối với các yếu tố Chất lượng dịch vụ
- Tính đa dạng của hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.790 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
nguon goc xuat xu hang hoa ro
rang
21.3235 10.783 .386 .786
hang hoa dam bao chat luong 21.6324 10.442 .367 .792
luon cap nhat nhung hang hoa
moi
21.7574 9.296 .536 .761
day du tat ca cac chung loai
hang hoa
21.5368 9.421 .526 .762
hang hoa dung han su dung 21.4559 9.568 .641 .741
dam bao khoi luong hang hoa
dap ung nhu cau cua khach
hang
21.5368 10.088 .519 .763
thoa man ve cac thuoc tinh lien
quan den hang hoa cua sieu thi
21.4632 9.643 .700 .733
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
- Trưng bày siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.848 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
hang hoa cua sieu thi trung bay de tim 22.4926 9.807 .422 .855
bang chi dan hang hoa cu the, de tim 22.7426 9.007 .528 .843
he thong quay tinh tien hien dai duoc
bo tri hop ly
22.5809 9.801 .410 .858
he thong am thanh thu hut khach hang 22.6029 9.086 .613 .826
he thong anh sang hai hoa, sinh dong 22.5147 8.874 .865 .795
bo tri gian hang hop li 22.5368 9.080 .705 .814
thoa man ve hinh thuc trung bay cua
sieu thi
22.5147 8.874 .865 .795
- Nhân viên phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.828 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
thai do nhiet tinh, vui ve, than thien 18.4118 7.177 .492 .826
giai dap kip thoi, tan tinh nhung thac
mac cua khach hang
18.5515 6.931 .610 .798
luon san long phuc vu khach hang 18.4779 6.992 .669 .787
trang phuc gon gang, lich su 18.2647 7.870 .423 .834
co kien thuc ve san pham, dich vu
cung cap
18.4632 6.991 .595 .802
thoa man ve nhan vien phuc vu cua
sieu thi
18.3824 6.668 .855 .752
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
- Mặt bằng siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.837 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
mat bang cua sieu thi rong rai 18.2500 8.322 .837 .771
khong gian ben trong sieu thi
rong rai, thoang mat
18.2353 9.115 .511 .830
loi di giua cac ke hang cua sieu
thi thoa mai
18.2500 8.974 .573 .818
vi tri giu tui xach hop ly, thuan
tien cho khach hang
18.1103 9.151 .456 .843
bai giu xe an toan, thuan tien 18.3603 8.232 .551 .829
thoa man ve mat bang cua sieu
thi
18.2426 8.259 .859 .767
- An toàn siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.851 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
co he thong phong chay chua
chay tot
19.0735 9.061 .488 .855
khong phai lo lang ve tinh trang
mat cap khi di mua sam
19.0515 8.183 .669 .820
doi ngu nhan vien bao ve
nghiem ngat trong moi bo phan
19.1618 8.729 .700 .815
noi giu tui xach dam bao an toan 18.9706 8.621 .633 .826
dam bao loi thoat hiem khi co su
co xay ra
19.0000 8.785 .653 .823
thoa man ve van de an toan
trong sieu thi
19.1544 8.754 .696 .816
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
2.2.2 Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với thang đo nhân tố thoả mãn
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.748 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
thoa man ve cac thuoc tinh lien
quan den hang hoa cua sieu thi 14.9191 3.808 .431 .733
thoa man ve hinh thuc trung bay
cua sieu thi 14.7574 3.978 .456 .723
thoa man ve nhan vien phuc vu
cua sieu thi 14.8456 3.983 .391 .745
thoa man ve mat bang cua sieu
thi 14.9265 3.239 .683 .635
thoa man ve van de an toan
trong sieu thi 14.8456 3.317 .614 .663
2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các yếu tố chất lượng dịch
vụ tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
- EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .779
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.538E3
df 351
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.511 24.115 24.115 6.511 24.115 24.115 3.194 11.828 11.828
2 2.587 9.581 33.696 2.587 9.581 33.696 3.060 11.331 23.160
3 2.130 7.889 41.585 2.130 7.889 41.585 2.850 10.556 33.716
4 2.029 7.515 49.100 2.029 7.515 49.100 2.566 9.502 43.218
5 1.750 6.482 55.582 1.750 6.482 55.582 2.269 8.402 51.620
6 1.241 4.598 60.180 1.241 4.598 60.180 1.998 7.398 59.018
7 1.145 4.242 64.422 1.145 4.242 64.422 1.459 5.404 64.422
8 .969 3.589 68.012
9 .930 3.445 71.456
10 .836 3.095 74.551
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
11 .722 2.673 77.224
12 .624 2.311 79.536
13 .612 2.266 81.802
14 .557 2.063 83.864
15 .540 2.001 85.865
16 .509 1.884 87.749
17 .497 1.840 89.590
18 .454 1.683 91.273
19 .372 1.379 92.652
20 .359 1.329 93.981
21 .334 1.237 95.218
22 .288 1.067 96.286
23 .268 .992 97.278
24 .236 .872 98.150
25 .202 .748 98.898
26 .169 .627 99.526
27 .128 .474 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
he thong anh sang hai hoa, sinh dong .852
bo tri gian hang hop li .805
he thong am thanh thu hut khach hang .653
hang hoa cua sieu thi trung bay de tim .613
bang chi dan hang hoa cu the, de tim .609
mat bang cua sieu thi rong rai .851
bai giu xe an toan, thuan tien .729
doi ngu nhan vien bao ve nghiem ngat
trong moi bo phan .671
vi tri giu tui xach hop ly, thuan tien cho
khach hang .627
loi di giua cac ke hang cua sieu thi
thoa mai .510
dam bao loi thoat hiem khi co su co
xay ra .805
khong phai lo lang ve tinh trang mat
cap khi di mua sam .776
noi giu tui xach dam bao an toan .769
co he thong phong chay chua chay tot .694
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
luon san long phuc vu khach hang .772
co kien thuc ve san pham, dich vu
cung cap .760
giai dap kip thoi, tan tinh nhung thac
mac cua khach hang .743
thai do nhiet tinh, vui ve, than thien .614
day du tat ca cac chung loai hang hoa .777
luon cap nhat nhung hang hoa moi .641
dam bao khoi luong hang hoa dap ung
nhu cau cua khach hang .532
khong gian ben trong sieu thi rong rai,
thoang mat .487
nguon goc xuat xu hang hoa ro rang .784
hang hoa dung han su dung .693
hang hoa dam bao chat luong .619
trang phuc gon gang, lich su .768
he thong quay tinh tien hien dai duoc
bo tri hop ly .644
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
- EFA lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.461E3
df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.259 24.072 24.072 6.259 24.072 24.072 3.170 12.192 12.192
2 2.585 9.942 34.014 2.585 9.942 34.014 2.906 11.175 23.367
3 2.116 8.139 42.153 2.116 8.139 42.153 2.831 10.889 34.257
4 2.029 7.804 49.957 2.029 7.804 49.957 2.555 9.827 44.084
5 1.681 6.465 56.422 1.681 6.465 56.422 2.248 8.644 52.728
6 1.237 4.756 61.179 1.237 4.756 61.179 1.860 7.155 59.883
7 1.105 4.250 65.428 1.105 4.250 65.428 1.442 5.546 65.428
8 .969 3.727 69.156
9 .862 3.315 72.470
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
10 .810 3.114 75.585
11 .671 2.581 78.166
12 .612 2.355 80.521
13 .585 2.250 82.772
14 .554 2.131 84.903
15 .531 2.042 86.945
16 .502 1.931 88.876
17 .461 1.774 90.650
18 .382 1.470 92.120
19 .366 1.407 93.527
20 .334 1.285 94.813
21 .290 1.114 95.927
22 .275 1.059 96.986
23 .257 .990 97.975
24 .209 .804 98.779
25 .176 .677 99.456
26 .141 .544 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
he thong anh sang hai hoa, sinh dong .848
bo tri gian hang hop li .808
he thong am thanh thu hut khach hang .649
hang hoa cua sieu thi trung bay de tim .612
bang chi dan hang hoa cu the, de tim .608
mat bang cua sieu thi rong rai .848
bai giu xe an toan, thuan tien .733
doi ngu nhan vien bao ve nghiem ngat
trong moi bo phan
.680
vi tri giu tui xach hop ly, thuan tien cho
khach hang
.631
loi di giua cac ke hang cua sieu thi thoa
mai
.507
dam bao loi thoat hiem khi co su co xay
ra
.803
khong phai lo lang ve tinh trang mat cap
khi di mua sam
.771
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
noi giu tui xach dam bao an toan .768
co he thong phong chay chua chay tot .704
luon san long phuc vu khach hang .769
co kien thuc ve san pham, dich vu cung
cap
.755
giai dap kip thoi, tan tinh nhung thac
mac cua khach hang
.738
thai do nhiet tinh, vui ve, than thien .638
day du tat ca cac chung loai hang hoa .803
luon cap nhat nhung hang hoa moi .691
dam bao khoi luong hang hoa dap ung
nhu cau cua khach hang
.631
nguon goc xuat xu hang hoa ro rang .821
hang hoa dung han su dung .706
hang hoa dam bao chat luong .621
trang phuc gon gang, lich su .775
he thong quay tinh tien hien dai duoc bo
tri hop ly
.633
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo nhân tố thoả mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .674
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 212.973
df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.517 50.346 50.346 2.517 50.346 50.346
2 .984 19.680 70.026
3 .761 15.222 85.248
4 .541 10.823 96.071
5 .196 3.929 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Component Matrixa
Component
1
thoa man ve mat bang cua sieu thi .855
thoa man ve van de an toan trong sieu thi .814
thoa man ve hinh thuc trung bay cua sieu thi .635
thoa man ve cac thuoc tinh lien quan den hang hoa cua sieu thi .619
thoa man ve nhan vien phuc vu cua sieu thi .581
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
2.3.3 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo mới sau khi phân tích nhân tố
- Đối với các item của nhân tố Trưng bày siêu thị (F1)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.799 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
he thong anh sang hai hoa,
sinh dong
14.9485 4.464 .800 .704
bo tri gian hang hop li 14.9706 4.562 .656 .739
he thong am thanh thu hut
khach hang
15.0368 4.465 .600 .754
hang hoa cua sieu thi trung
bay de tim
14.9265 4.943 .412 .813
bang chi dan hang hoa cu
the, de tim
15.1765 4.383 .514 .788
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
- Đối với các item của nhân tố Mặt bằng siêu thị (F2)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.804 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
mat bang cua sieu thi rong rai 14.6691 5.601 .799 .709
bai giu xe an toan, thuan tien 14.7794 5.432 .532 .793
doi ngu nhan vien bao ve
nghiem ngat trong moi bo phan
14.5882 5.844 .678 .742
vi tri giu tui xach hop ly, thuan
tien cho khach hang
14.5294 5.999 .492 .797
loi di giua cac ke hang cua sieu
thi thoa mai
14.6691 6.193 .513 .788
- Đối với các item của nhân tố An toàn siêu thị (F3)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.797 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
dam bao loi thoat hiem khi co su
co xay ra
11.5515 3.849 .676 .717
khong phai lo lang ve tinh trang
mat cap khi di mua sam
11.6029 3.530 .650 .725
noi giu tui xach dam bao an toan 11.5221 3.762 .640 .731
co he thong phong chay chua
chay tot
11.6250 4.044 .486 .807
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
- Đối với các item của nhân tố Nhân viên siêu thị (F4)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.747 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
luon san long phuc vu khach
hang 10.9044 3.094 .609 .655
co kien thuc ve san pham, dich
vu cung cap 10.8897 3.077 .536 .692
giai dap kip thoi, tan tinh nhung
thac mac cua khach hang 10.9779 2.985 .577 .669
thai do nhiet tinh, vui ve, than
thien 10.8382 3.129 .457 .739
- Đối với các item của nhân tố Tính đa dạng hàng hóa (F5)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.715 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
day du tat ca cac chung loai
hang hoa
6.9412 1.804 .604 .534
luon cap nhat nhung hang
hoa moi
7.1618 2.018 .462 .721
dam bao khoi luong hang
hoa dap ung nhu cau cua
khach hang
6.9412 2.248 .556 .613
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
- Đối với các item của nhân tố Chất lượng hàng hóa (F6)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.639 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nguon goc xuat xu hang hoa
ro rang
7.1471 1.578 .488 .494
hang hoa dung han su dung 7.2794 1.432 .531 .426
hang hoa dam bao chat
luong
7.4559 1.554 .345 .697
- Đối với các item của nhân tố Trang phục của nhân viên và hệ thống quầy
tính tiền (F7)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.542 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
trang phuc gon gang, lich su 3.7500 .544 .373 .a
he thong quay tinh tien hien
dai duoc bo tri hop ly
3.8456 .443 .373 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
2.4 Phân tích hôì quy
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
2.4.1 Xem xét mối tương quan giữa các biến
Correlations
su thoa
man
trung bay
sieu thi
mat bang
sieu thi
an toan
sieu thi
nhan vien
sieu thi
tinh da
dang hang
hoa
chat luong
hang hoa
su thoa man Pearson
Correlation
1 .607** .782** .419** .561** .504** .299**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 136 136 136 136 136 136 136
2.4.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error
of the
Estimate
1 .919a .845 .838 .18681
a. Predictors: (Constant), chat luong hang hoa, an toan sieu thi, nhan vien sieu thi, trung bay sieu
thi, tinh da dang hang hoa, mat bang sieu thi
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 24.589 6 4.098 117.431 .000a
Residual 4.502 129 .035
Total 29.091 135
a. Predictors: (Constant), chat luong hang hoa, an toan sieu thi, nhan vien sieu thi, trung bay sieu
thi, tinh da dang hang hoa, mat bang sieu thi
b. Dependent Variable: su thoa man
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.450 .179 -2.518 .013
trung bay sieu thi .241 .035 .270 6.891 .000 .780 1.283
mat bang sieu thi .411 .034 .521 12.205 .000 .659 1.518
an toan sieu thi .045 .029 .062 1.594 .113 .805 1.242
nhan vien sieu thi .247 .031 .298 7.994 .000 .861 1.161
tinh da dang hang
hoa .033 .030 .048 1.124 .263 .668 1.498
chat luong hang hoa .156 .031 .190 4.983 .000 .822 1.217
a. Dependent Variable: su thoa man
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
2.5 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Hợp tác xã thương
mại và dịch vụ Thuận Thành
2.5.1 Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu
Statistics
trung bay
sieu thi
mat bang
sieu thi
an toan sieu
thi
nhan vien
sieu thi
tinh da dang
hang hoa
chat luong
hang hoa
N Valid 136 136 136 136 136 136
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.7529 3.6618 3.8585 3.6342 3.5074 3.6471
Median 3.8000 3.6000 4.0000 3.7500 3.6667 3.6667
Std. Deviation .52110 .58854 .62857 .56101 .66539 .56767
Skewness .127 .117 .017 .216 -.163 -.455
Std. Error of Skewness .208 .208 .208 .208 .208 .208
Kurtosis .421 -.051 -.913 -.089 -.265 1.198
Std. Error of Kurtosis .413 .413 .413 .413 .413 .413
Minimum 2.40 2.20 2.50 2.25 2.00 1.67
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
Biểu đồ 3: Biểu đồ Histogram của các nhân tố chất lượng dịch vụ
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
2.5.2 Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố chất lượng dịch vụ tại
Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
trung bay sieu thi 136 3.7529 .52110 .04468
mat bang sieu thi 136 3.6618 .58854 .05047
an toan sieu thi 136 3.8585 .62857 .05390
nhan vien sieu thi 136 3.6342 .56101 .04811
tinh da dang hang hoa 136 3.5074 .66539 .05706
chat luong hang hoa 136 3.6471 .56767 .04868
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
trung bay sieu thi 83.988 135 .000 3.75294 3.6646 3.8413
mat bang sieu thi 72.558 135 .000 3.66176 3.5620 3.7616
an toan sieu thi 71.587 135 .000 3.85846 3.7519 3.9651
nhan vien sieu thi 75.545 135 .000 3.63419 3.5391 3.7293
tinh da dang hang hoa 61.471 135 .000 3.50735 3.3945 3.6202
chat luong hang hoa 74.924 135 .000 3.64706 3.5508 3.7433
2.5.3 Đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ tại Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận Thành
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
su thoa man 136 3.7147 .46420 .03981
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
su thoa man 93.322 135 .000 3.71471 3.6360 3.7934
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
2.6 Đánh giá sự khác biệt về mức độ thỏa mãn đối với chất lượng dịch vụ
theo các yếu tố cá nhân
2.6.1 Đánh giá mức độ thỏa mãn theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
su thoa man
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.032 3 132 .381
ANOVA
su thoa man
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .475 3 .158 .730 .536
Within Groups 28.616 132 .217
Total 29.091 135
2.6.2 Đánh giá mức độ thỏa mãn theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
su thoa man
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.610 4 130 .656
ANOVA
su thoa man
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .149 5 .030 .134 .984
Within Groups 28.941 130 .223
Total 29.091 135
2.6.3 Đánh giá mức độ thỏa mãn theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
su thoa man
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.762 2 132 .469
ANOVA
su thoa man
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .398 3 .133 .610 .610
Within Groups 28.693 132 .217
Total 29.091 135
SVTH: Ngô Thị Ánh - Lớp k43 Marketing
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế Huế
Theo giấy giới thiệu của quý trường, Hợp tác xã thương mại và dịch vụ Thuận
Thành đã tiếp nhận sinh viên Ngô Thị Ánh, lớp K43Marketing, trường Đại học Kinh
tế Huế về thực tập từ ngày 21/01/2013 đến ngày 11/05/2013.
Trong quá trình thực tập tại siêu thị, chúng tôi có nhận xét như sau:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Huế, ngày......tháng......năm 2013
Ký xác nhận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_ti_ch_a_nh_huo_ng_cu_a_ca_c_ye_u_to_cha_t_luo_ng_di_ch_vu_de_n_su_tho_a_ma_n_cu_a_kha_ch_ha_ng.pdf