Nghiên cứu này nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Trước nghiên cứu này, chưa có bài viết nào sử dụng số liệu
của Việt Nam để điều tra các tác động của cấu trúc vốn đến cả hiệu quả hoạt động
theo giá trị thị trường (chỉ số Tobin’s Q) và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động theo sổ sách
kế toán (ROE và ROA) của doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Điều tra ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sử
dụng các giá trị thị trường có thể rất hữu ích vì nó cung cấp bằng chứng về việc thị
trường chứng khoán Việt Nam có hiệu quả hay không và việc sử dụng các chỉ tiêu
kế toán góp phần đáp ứng mối quan tâm về ROE và ROA của các doanh nghiệp và
nhà đầu tư hiện nay. Hơn thế nữa, nghiên cứu còn tìm hiểu tác động của cơ hội tăng
trưởng và quy mô doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
ngành này. Mặt khác, bài viết này sử dụng các biện pháp đo lường khác nhau của
cấu trúc vốn như tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản,
tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài sản và tỉ lệ tổng nợ trên tổng vốn chủ sở hữu để nghiên
cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Q giảm 0,0608272 đơn vị. 
Quy mô của doanh nghiệp có tác động đồng biến đến chỉ số Tobin’s Q trong khi cơ 
hội tăng trưởng lại tác động nghịch biến đến chỉ số này. Kết quả cũng cho thấy các 
biến độc lập chỉ giải thích được 8,37% sự biến thiên của chỉ số Tobin’s Q. 
15
 Xem mục 12, Phụ lục E 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 50 
2.2.2. Tổng hợp kết quả 
Kết quả nghiên cứu được tổng hợp ở các bảng sau: 
Bảng 2.15: Kết quả nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến ROE 
ROE 
Phương trình 
SDTA (1) 
Phương trình 
LDTA (2) 
Phương trình 
TDTA (3) 
Phương trình 
TDTE (4) 
C 
-0,09916 
(-0,08) 
1,186112 
(2,37)* 
-0,269533 
(-0,17) 
-0,8408633 
(-0,68) 
Cấu trúc vốn 
-0,6737429* 
(-2,60) 
0,1383735 
(0,86) 
-0,7232957* 
(-2,16) 
-0,1689652* 
(-4,79) 
LOGSIZE 
0,0355432 
(0,36) 
-0.0781991* 
(-2,15) 
0,0527575 
(0,43) 
0,0858442 
(0,93) 
GROWTH 
0,0785703* 
(5,35) 
0,0811659* 
(2,25) 
0,0791241* 
(5,37) 
0,0586314* 
(6,67) 
R
2 0,1309 0,0505 0,1279 0,2752 
(*: Có ý nghĩa thống kê ở mức 5%) 
Bảng 2.16: Kết quả nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến ROA 
ROA 
Phương trình 
SDTA (5) 
Phương trình 
LDTA (6) 
Phương trình 
TDTA (7) 
Phương trình 
TDTE (8) 
C 
0,5043851 
(1,14) 
1,064992* 
(4,59) 
0,2935623 
(0,54) 
0,6108182 
(1,66) 
Cấu trúc vốn 
-0,3002183* 
(-2,4) 
-0,0521836 
(-0,77) 
-0,3900165* 
(-3,74) 
-0,038602* 
(-2,56) 
LOGSIZE 
-0,0225828 
(-0,64) 
-0,0718535* 
(-4,28) 
-0,0028123 
(-0,07) 
-0,0354157 
(-1,27) 
GROWTH 
0,0277746* 
(2,7) 
0,02905* 
(2,55) 
0,0278166* 
(6,93) 
0,0238143* 
(2,51) 
R
2 0,2198 0,1128 0,2645 0,1899 
(*: Có ý nghĩa thống kê ở mức 5%) 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 51 
Bảng 2.17: Kết quả nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến chỉ số Tobin’s Q 
TOBINSQ 
Phương trình 
SDTA (9) 
Phương trình 
LDTA (10) 
Phương trình 
TDTA (11) 
Phương trình 
TDTE (12) 
C 
-3,513164 
(-1,45) 
-2,472843 
(-1,27) 
-3,303587 
(-1,24) 
-3,239631 
(-1,65) 
Cấu trúc vốn 
-0,5291832* 
(-2,18) 
0,3984738* 
(5,09) 
-0,395732 
(-1,20) 
-0,0608272* 
(-13,21) 
LOGSIZE 
0,3339761 
(1,82) 
0,2410428 
(1,69) 
0,3166973 
(1,55) 
0,3044244* 
(2,12) 
GROWTH 
-0,0418032* 
(-2,17) 
-0,0400671* 
(-2,13) 
-0,0408473* 
(-2,21) 
-0,0478155* 
(-2,38) 
R
2 0,0936 0,0766 0,0810 0,0837 
(*: Có ý nghĩa thống kê ở mức 5%) 
Từ các bảng trên ta thấy nhìn chung, cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả 
hoạt động của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Ngoài ra, tốc 
độ tăng trưởng cũng có tác động rõ ràng đến hiệu quả hoạt động của các doanh 
nghiệp này. Kết quả cụ thể sẽ được thảo luận ở Chương 3. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 52 
Chương 3: Thảo luận kết quả và một số kiến nghị 
3.1. Thảo luận kết quả 
Từ kết quả ở chương 2 ta có nhận xét về ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu 
quả hoạt động của doanh nghiệp như sau: 
Thứ nhất, cấu trúc vốn đại diện bởi tỉ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tổng nợ 
trên tổng tài sản, tổng nợ trên tổng vốn chủ sở hữu có tác động nghịch biến và đáng 
kể đến chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo sổ sách kế toán ROE và 
ROA. Kết quả này trái ngược với lý thuyết đại diện của Jensen và Meckling (1976). 
Lý thuyết đại diện cho rằng sử dụng nợ (nợ dài hạn) trong cấu trúc vốn có thể giảm 
thiểu mâu thuẫn đại diện bằng cách buộc các nhà quản lý đầu tư vào các dự án sinh 
lợi có thể làm lợi cho cổ đông. Bởi vì mâu thuẫn đại diện, các doanh nghiệp sử dụng 
đòn bẩy quá mức và vì thế ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của họ. Kết 
quả này cũng trái với lí thuyết đánh đổi. Lý thuyết đánh đổi cho rằng các công ty 
đánh đổi lợi ích thuế từ nợ với các vấn đề có nguyên nhân từ khả năng phá sản. Tuy 
nhiên, mối quan hệ nghịch biến giữa cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động của doanh 
nghiệp lại ủng hộ lý thuyết trật tự phân hạng phát triển bởi Myer và Majluf (1984). 
Mối tương quan âm này cũng được tìm thấy trong nhiều nghiên cứu trong nước 
cũng như trên thế giới. Điển hình như nghiên cứu của Maina và Kondongo (2013) ở 
Kenya cho thấy một mối quan hệ nghịch biến giữa cấu trúc vốn (DE) và hiệu quả 
của doanh nghiệp được đo lường bằng ROE và ROA. Nghiên cứu của Abdul (2012) 
ở Pakistan cũng kết luận rằng đòn bẩy tài chính có tác động nghịch biến đáng kể 
đến hiệu quả công ty được đo bằng chỉ số ROA. Thêm vào đó, Tian & Zeitun 
(2007) kết luận rằng cấu trúc vốn của công ty có tác động tiêu cực đáng kể lên hiệu 
quả của doanh nghiệp đo lường bằng ROE và ROA. Kết quả cũng chỉ ra rằng tỉ lệ 
nợ dài hạn trên tổng tài sản không có mối quan hệ rõ ràng với hiệu quả hoạt động 
của doanh nghiệp. Điều này có thể được giải thích bởi việc rất nhiều doanh nghiệp 
trong thời gian hoạt động của mình không sử dụng nợ dài hạn hay sử dụng rất ít nợ 
dài hạn để tài trợ cho các hoạt động của mình. Nhìn chung, dựa vào các kết quả ở 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 53 
trên, tác giả chấp nhận giả thiết H1 khi tìm ra được mối quan hệ nghịch biến giữa 
cấu trúc vốn và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo sổ sách kế toán. 
Thứ hai, tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản và tỉ lệ tổng nợ trên tổng vốn chủ sở 
hữu có tác động nghịch biến và rõ ràng đến hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường 
của doanh nghiệp. Điều này trái với lý thuyết đánh đổi đã được đề ra trong lý thuyết 
cấu trúc vốn. Nghiên cứu thực nghiệm của Abdul (2012) đã tiến hành ở Pakistan 
cũng kết luận rằng đòn bẩy tài chính có tác động nghịch biến đáng kể với hiệu quả 
công ty được đo bằng chỉ số Tobin’s Q. Tuy nhiên, tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài sản có 
mối quan hệ nghịch biến với chỉ số Tobin’s Q nhưng không có ý nghĩa thống kê. 
Điều này có thể được giải thích bởi hầu hết các nhà đầu tư vẫn phụ thuộc vào chỉ tiêu 
hiệu quả hoạt động theo sổ sách kế toán để đánh giá tình hình của doanh nghiệp. Kết 
quả này tương tự với ý kiến của Bokhtiar Hasan, Mainul Ahsan, Afzalur Rahaman và 
Nurul Alam (2014) khi cho rằng không tồn tại mối quan hệ rõ ràng nào giữa tỉ lệ tổng 
nợ trên tổng tài sản với chỉ số Tobin’s Q và ủng hộ lý thuyết không liên quan của 
M&M. Ngược lại, tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản lại có mối tương quan cùng chiều 
với chỉ số Tobin’s Q. Nói các khác, nó hỗ trợ lý thuyết chi phí đại diện của Jensen và 
Meckling (1976). Huỳnh Anh Kiệt (2010) cũng kết luận rằng tỉ lệ nợ dài hạn trên 
tổng tài sản có tác động đồng biến và rõ ràng đến hiệu quả hoạt động theo giá trị thị 
trường của doanh nghiệp được đo bằng chỉ số Tobin’s Q. Từ kết quả ở trên, tác giả 
chấp nhận giả thiết H2: Cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tác động nghịch biến đến 
hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường của doanh nghiệp. 
Thứ ba, quy mô của doanh nghiệp dường như không có tác động đáng kể đến 
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các kết quả nghiên cứu tác động của 
cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đo lường bằng ROE cho thấy 
một mối tương quan đồng biến nhưng không có ý nghĩa thống kê. Đối với hiệu quả 
hoạt động của doanh nghiệp đo lường bằng ROA, kết quả cho thấy mối quan hệ 
nghịch biến nhưng không có ý nghĩa thống kê tương tự với nghiên cứu của Bokhtiar 
Hasan, Mainul Ahsan, Afzalur Rahaman và Nurul Alam (2014). Mặt khác, quy mô 
của doanh nghiệp vừa tác động đồng biến và có ý nghĩa thống kê (đối với các biến 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 54 
cấu trúc vốn TDTE) vừa tác động đồng biến nhưng không có ý nghĩa thống kê đến 
chỉ số Tobin’s Q (đối với biến cấu trúc vốn SDTA, LDTA và TDTA). Kết quả trên 
cho thấy rằng quy mô doanh nghiệp không thực hiện tốt vai trò là một biến kiểm 
soát hay nói cách khác, có thể các doanh nghiệp chưa biết sử dụng tốt lợi thế quy 
mô của mình để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả này không 
ủng hộ các nghiên cứu trước đó của Tian & Zeitun (2007), Majumdar và Chhibber 
(1997), Gleason và đồng nghiệp (2000) và Abor (2007). Kết quả nghiên cứu cho 
thấy quy mô doanh nghiệp không làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và 
vì vậy giải thiết H3 không được chấp nhận. Kết quả này ủng hộ nghiên cứu của 
Nguyễn Văn Duy, Đào Trung Kiên, Nguyễn Thị Hằng và Đào Thị Hương (2014). 
Thứ tư, cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp có tác động đồng biến và rõ ràng 
đến chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo sổ sách kế toán (ROE và 
ROA). Những hãng có tỉ lệ tăng trưởng cao sẽ có chi phí sử dụng vốn thấp hơn và 
giá trị doanh nghiệp cao hơn chính thì thế ROE và ROA cao hơn. Kết quả này ủng 
hộ nghiên cứu của Gleason và đồng nghiệp (2000) và Tian & Zeitun (2007). Tuy 
nhiên, kết quả cũng cho thấy rằng cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp ngành công 
nghiệp chế biến, chế tạo tác động nghịch biến và rõ ràng đến hiệu quả hoạt động 
theo giá trị thị trường của doanh nghiệp. Điều này trái với kết luận của Huỳnh Anh 
Kiệt (2010) về mối quan hệ giữa cơ hội tăng trưởng và hiệu quả hoạt động theo giá 
trị thị trường của doanh nghiệp. Có thể giải thích mối tương quan nghịch biến này 
bởi vì thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay vẫn chưa hiệu quả, vẫn còn tồn tại 
thông tin bất cân xứng hay tâm lý chạy theo đám đông và nhiều doanh nghiệp có giá 
trị thị trường rất thấp dẫn đến mối quan hệ nghịch biến giữa cơ hội tăng trưởng và 
hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường của doanh nghiệp. Do vậy, tác giả chấp 
nhận giả thiết H4 rằng cơ hội tăng trưởng có mối tương quan cùng chiều với chỉ tiêu 
hiệu quả hoạt động theo sổ sách kế toán của doanh nghiệp. 
Đạ
i h
ọc
 K
nh
 tế
Hu
ế
 55 
3.2. Một số kiến nghị 
3.2.1. Đối với doanh nghiệp 
Thứ nhất, các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo nên giảm tỷ 
lệ sử dụng vốn vay hay cụ thể là giảm việc sử dụng nợ ngắn hạn trong cấu trúc vốn 
của mình vì tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài sản và tỉ lệ 
tổng nợ trên tổng vốn chủ sở hữu tăng sẽ làm giảm tỉ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản 
cũng như tỉ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Giảm tỉ lệ nợ ngắn hạn cũng giúp các 
doanh nghiệp gia tăng hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường. 
Thứ hai, việc sử dụng nợ dài hạn hiện nay vẫn chưa thực sự hiệu quả và rất ít 
doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng đúng cách lợi thế của nợ 
dài hạn trong việc tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy tác 
giả kiến nghị các doanh nghiệp ngành này nên tăng cường sử dụng nợ dài hạn thay 
cho nợ ngắn hạn vì nó không tác động nghịch biến đến chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
theo sổ sách kế toán của doanh nghiệp mà lại tác động tích cực đến hiệu quả hoạt 
động theo giá trị thị trường của doanh nghiệp. 
Thứ ba, các doanh nghiệp cần tận dụng tốt hơn nữa lợi thế theo quy mô của 
doanh nghiệp để để hướng đến hiệu quả hoạt động tốt hơn. 
Thứ tư, tốc độ tăng trưởng hiện đang làm tốt vai trò hỗ trợ tăng tỉ lệ lợi nhuận 
trên tổng tài sản và tỉ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, vì thế các doanh nghiệp 
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo nên tiếp tục phát huy đẩy mạnh tăng trưởng 
doanh thu hơn nữa để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. 
3.2.1. Đối với nhà đầu tư 
Những nhà đầu tư quan tâm đến tỉ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản và tỉ lệ lợi 
nhuận trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế 
tạo cần quan tâm đến tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài 
sản và tỉ lệ tổng nợ trên tổng vốn chủ sở hữu. Những doanh nghiệp có tỉ lệ này quá 
cao có khả năng có hiệu quả hoạt động thấp hơn so với các doanh nghiệp khác và vì 
vậy không nên đầu tư vào các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, các nhà đầu tư không 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 56 
cần quan tâm đến doanh nghiệp vay bao nhiêu nợ dài hạn vì nợ dài hạn không có 
tác động rõ ràng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Cơ hội tăng trưởng cũng 
là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp 
nên nhà đầu tư nên lựa chọn những doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng doanh thu 
cao hơn để đầu tư. Bên cạnh đó, quy mô của doanh nghiệp có ít vai trò trong việc 
hướng dẫn các nhà đầu tư lựa chọn các doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động tốt. 
Mặt khác, những nhà đầu tư quan tâm đến hiệu quả hoạt động theo giá trị thị 
trường của doanh nghiệp cần xem xét kĩ càng mức độ sử dụng nợ ngắn hạn và nợ 
dài hạn của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và lựa chọn đầu 
tư vào các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nợ dài hạn hơn là sử dụng nhiều nợ 
ngắn hạn. Nhà đầu tư cũng nên lựa chọn những doanh nghiệp có quy mô lớn vì quy 
mô nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường của 
doanh nghiệp. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 57 
PHẦN 3: KẾT LUẬN 
3.1. Kết luận - Đóng góp của nghiên cứu 
Nghiên cứu này nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt 
động của doanh nghiệp. Trước nghiên cứu này, chưa có bài viết nào sử dụng số liệu 
của Việt Nam để điều tra các tác động của cấu trúc vốn đến cả hiệu quả hoạt động 
theo giá trị thị trường (chỉ số Tobin’s Q) và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động theo sổ sách 
kế toán (ROE và ROA) của doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. 
Điều tra ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sử 
dụng các giá trị thị trường có thể rất hữu ích vì nó cung cấp bằng chứng về việc thị 
trường chứng khoán Việt Nam có hiệu quả hay không và việc sử dụng các chỉ tiêu 
kế toán góp phần đáp ứng mối quan tâm về ROE và ROA của các doanh nghiệp và 
nhà đầu tư hiện nay. Hơn thế nữa, nghiên cứu còn tìm hiểu tác động của cơ hội tăng 
trưởng và quy mô doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp 
ngành này. Mặt khác, bài viết này sử dụng các biện pháp đo lường khác nhau của 
cấu trúc vốn như tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, 
tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài sản và tỉ lệ tổng nợ trên tổng vốn chủ sở hữu để nghiên 
cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng gồm 68 doanh nghiệp ngành công nghiệp 
chế biến, chế tạo được niêm yết trên HOSE từ 1/2009 đến 12/2013 với 340 quan 
sát. Để lựa chọn mô hình phù hợp, tác giả đã thực hiện hồi quy với dữ liệu bảng 3 
mô hình Pooled OLS, FEM và REM và thực hiện các kiểm định lựa chọn mô hình. 
Các kết quả từ mô hình phù hợp FE sau khi khắc phục các khuyết tật cho thấy rằng 
cấu trúc vốn là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động của doanh 
nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đo lường bằng ROE, ROA và Tobin’s 
Q. Kết quả này phù hợp với lý thuyết trật tự phân hạng phát triển bởi Myer và 
Majluf (1984). Ngoại trừ tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, các yếu tố cấu trúc vốn 
đều có ảnh hưởng nghịch biến và rõ ràng đến chỉ tiêu hiệu quả hoạt động theo sổ 
sách kế toán của doanh nghiệp. Tương tự, tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản và tỉ lệ 
Đạ
i h
ọc
 K
i h
 tế
 H
uế
 58 
tổng nợ trên tổng tài sản cũng có mối tương quan nghịch biến với hiệu quả hoạt 
động theo giá trị thị trường của doanh nghiệp. Một phát hiện khá thú vị là tỉ lệ nợ 
dài hạn trên tổng tài sản tác động đồng biến và rõ ràng đến chỉ số Tobin’s Q trong 
khi tỉ lệ tổng nợ trên tổng tài sản lại không có mối quan hệ rõ ràng nào. Ngoài ra, cơ 
hội tăng trưởng có tác động tích cực và đáng kể đến giá trị của doanh nghiệp đo 
lường bằng ROE và ROA nhưng lại tác động tiêu cực đến chỉ số Tobin’s Q. Quy 
mô của doanh nghiệp nhìn chung không phải là một biến kiểm soát tốt vì ảnh hưởng 
của nó đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp không rõ ràng. 
3.2. Hạn chế của đề tài 
Những hạn chế của nghiên cứu này là hạn chế trong phạm vi nghiên cứu. Chỉ 
có 68 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên HOSE được 
sử dụng làm dữ liệu bảng trong nghiên cứu. 
Thêm vào đó, tác giả đã không nghiên cứu cấu trúc vốn tối ưu để tối đa hóa 
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà chỉ tìm hiểu ảnh hưởng của cấu trúc vốn 
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 
Nghiên cứu này cũng có hạn chế vì tác giả chưa kiểm nghiệm được mối liên 
quan giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đối với mỗi loại 
hình doanh nghiệp cũng như mỗi ngành công nghiệp hay toàn bộ các doanh nghiệp 
ở Việt Nam. 
3.3. Hướng phát triển của đề tài 
Dựa trên nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu và quản lý công ty có thể tiếp 
tục triển khai nghiên cứu nhiều hơn để đánh giá chính xác hơn về mối quan hệ giữa 
cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp theo các hướng sau: 
- Nghiên cứu có thể thực hiện so sánh quyết định cấu trúc vốn của những 
doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và những doanh nghiệp không được niêm yết và 
tác động của những quyết định này đến hiệu quả hoạt động. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 59 
- Nghiên cứu có thể sử dụng thêm nhiều biến kiểm soát hơn như thuế (tỉ lệ 
tổng thuế trên thu nhập trước thuế và lãi vay), các biến đại diện cho rủi ro (độ lệch 
chuẩn của dòng tiền) và cấu trúc tài sản (tỉ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản). 
- Các nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng mẫu lớn hơn hay nghiên cứu 
trong thời gian dài hơn để có kết quả tốt hơn. Các tác giả khác cũng có thể sử dụng 
dữ liệu theo quý thay thế cho dữ liệu năm như trong nghiên cứu này. 
- Đối với dữ liệu bảng, các tác giả có thể sử dụng mô hình GMM để khắc phục 
hoàn toàn các khuyết tật của mô hình. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 60 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Tài liệu tham khảo tiếng Việt 
[1] Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007), Phần II: Quy định nội dung: Hệ thống ngành 
kinh tế của Việt Nam 2007, 113-234. 
[2] Damodar N.Gujarati, Chương 16: Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng, Chương 
trình giảng dạy Kinh tế Fulbright, Phương pháp nghiên cứu II, Bài đọc, Kinh tế 
lượng cơ sở, 1-17. 
[3] Đỗ Dương Thanh Ngọc (2011), Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt 
động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường 
chứng khoán Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. 
[4] Eugene F. Brigham, Joel F. Houston (2009), Quản trị tài chính, Nhà xuất bản 
Cengage Learning, 743-754. 
[5] Nguyễn Minh Kiều (2007), Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích 
Tài chính, Bài 13: Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn của công ty. 
[6] Nguyễn Tấn Vinh (2011), cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội, Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh 
doanh. 
[7] Nguyễn Văn Duy, Đào Trung Kiên, Nguyễn Thị Hằng, Đào Thị Hương (2014), 
“Ảnh hưởng của cấu trúc vốn, quy mô, tăng trưởng doanh thu tới hiệu quả hoạt 
động các công ty Thủy sản niêm yết trên TTCK Việt Nam”, 1-5. 
[8] Richard A. Brealey, Stickney C. Myers (2010), Chương trình Giảng dạy Kinh tế 
Fulbright, Chương 17: Chính sách nợ có phải là vấn đề quan trọng? 
[9] Trần Hùng Sơn and Trần Viết Hoàng (2008), Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt 
động của doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán 
TP.HCM, Tạp chí phát triển kinh tế, 218. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 61 
2. Tài liệu tham khảo tiếng Anh 
[1] Abor, J. (2005), The Effect of Capital Structure on Profitability: Empirical 
Analysis of Listed Firms in Ghana, Journal of Risk Finance, 6(5), 438-45. 
[2] Abdel Shahid, S. (2003), “Does Ownership Structure Affect Firm Value? 
Evidence from The Egyptian Stock Market”, Working Paper. 
[3] Abdul,G .K. (2012), The Relationship of Capital Structure Decisions with Firm 
Performance: A Study of the Engineering Sector of Pakistan, International Journal 
of Accounting and Financial Reporting, 2(1), 2162-3082. 
[4] Ahmad, Abdullah & Roslan (2012), “Capital Structure Effect on Firms 
Performance: Focusin on Consumers and Industrials Sectors on Malaysian Firms”, 
International Review of Business Research Papers, 8(5), 137-155. 
[5] Aliakbar, R., Seyed, H. S. N., & Pejman, M. (2013). The relationship between 
capital structure decisions with firm performance: Comparison between big and 
small industries in firms listed at Tehran Stock Exchange, World of Sciences 
Journal, 1(9), 83-92. 
[6] Ang, J. S., R. A. Cole, and Lin, J. W. (2000), “Agency Costs and Ownership 
Structure”, Journal of Finance, 55, 81-106. 
[7] Baker, Malcolm, and Jeffrey Wurgler (2002), Market Timing and Capital 
Structure”, Journal of Finance, 57(1), 1-32. 
[8] Berger, A., Bonaccorsi di Patti, E. (2006), Capital structure and firm 
performance: a new approach to testing agency theory and an application to the 
banking industry, Journal of Banking and Finance, 30, 1065-102. 
[9] Bokhtiar Hasan Md., Mainul Ahsan A. F. M., Afzalur Rahaman Md. & Nurul 
Alam Md. (2014), “Influence of Capital Structure on Firm Performance: Evidence 
from Bangladesh”, International Journal of Business and Management; 9(5), 184-
194. 
[10] Brigham, E. F. & Ehrhardt, M. C. (2004), Financial Management: Theory and 
Practice, 11th Edition, South-Western College Publishers, New York. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 62 
[11] Champion, D. (1999), “Finance: the joy of leverage”, Harvard Business 
review, 77, 19-22. 
[12] Chakravarthy, B. S. (1986), “Measuring Strategic Performance”, Strategic 
Management Journal, 7, 437-58. 
[13] Christopher Nell, Stefan Zimmermann (2011), Summary based on Chapter 12 
of Baltagi: Panel Unit Root Tests, 1-7. 
[14] Daniel Hoechle (2007), “Robust standard errors for panel regressions with 
cross-sectional dependence”, The Stata Journal, 7(3), 281-312. 
[15] Demsetz, H., Lehn, K. (1985), The structure of corporate ownership: causes 
and consequences, Journal of Political Economy, 93, 1155-1177. 
[16] Ebaid, E. I. (2009), The impact of capital-structure choice on firm 
performance: empirical evidence from Egypt, The Journal of Risk Finance, 10(5), 
477-487. 
[17] Gleason, K. C., L. K Mathur, and I. Mathur (2000), The Interrelationship 
between Culture, Capital Structure, and Performance: Evidence from European 
Retailers, Journal of Business Research, 50, 185-191. 
[18] Gorton, G., and R. Rosen, (1995), “Corporate Control, Portfolio Choice, and 
the Decline of Banking”, Journal of Finance, 50, 1377-420. 
[19] Gurajati (2003), Basic Econometrics, McGraw Hill. 
[20] Hadlock, C., James, C. (2002). “Do banks provide financial stack?”, Journal of 
Finance, 57, 1383- 420. 
[21] Harris, M., and Raviv, A. 1991. The Theory of Capital Structure, The Journal 
of Finance, 46, 297-355. 
[22] Hoffer, C. W., and W. R. Sandberg, (1987), “Improving new venture 
performance: some guidelines for success”, American Journal of Small Business, 
12, 11-25. 
[23] Huỳnh Anh Kiệt (2010), “Capital structure and firm performance: case study: 
listed companies in hochiminh stock exchange”, Master thesis. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
 63 
[24] Kraus, A., and R. Litzenberger (1973), “A State-Preference Model of Optimal 
Financial Leverage”, Journal of Finance, 28, 923-931. 
[25] Krishnan, V. and Moyer, R.(1997), Performance, Capital Structure and Home 
Country: An Analysis of Asian Corporation, Global Finance Journal, 8(1), 130-
143. 
[26] Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976), Theory of the firm: Managerial 
behavior, agency costs and ownership structure, Journal of Financial Economics, 
3(4), 305–360. 
[27] Maina, L. & Kondongo, O. (2013), Capital Structure and Financial 
Performance in Kenya: Evidence from Firms Listed at the Nairobi Securities 
Exchange, Paper Presented at the Jomo Kenyatta University of Science and 
Technology Research Conference, Kenya. 
[28] Majumdar, S.K., Chhibber, P. (1999), Capital Structure and Performance: 
Evidence from a Transition Economy on an Aspect of Corporate Governance, 
Public Choice, 98, 287-305. 
[29] Manawaduge, A., Zoysa, A. D., Chowdhury, K., & Chandarakumara, A. 
(2011), Capital structure and firm performance in emerging economies: An 
empirical analysis of Sri Lankan firms, Corporate Ownership & Control, 8(4), 253-
263. 
[30] Margaritis, D. and Psillaki, M. (2007), Capital structure and firm efficiency, 
Journal of Business Finance & Accounting, 34 (9) & (10), 1447-1469. 
[31] Margaritis D. and Psillaki M. (2010), “Capital structure, equity ownership and 
firm performance”, Journal of Banking & Finance, 34, 621- 632. 
[32] Mehran, H., (1995), “Executive Compensation Structure, Ownership, and Firm 
Performance”, Journal of Financial Economics 38, 163-184. 
[33] Mesquita and Lara (2003), ‘Capital structure and profitability: The Brazilian 
case’, Working paper, Academy of Business and Administration Sciences 
Conference, Vancouver. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 64 
[34] Modigliani & Miller (1958), “The cost of capital, corporation finance and the 
theory of investment”, The American Economic Review, 48(3), 261-297. 
[35] Modigliani, F. and Miller, M. (1963), Corporate Income Taxes and The Cost of 
Capital: a Correction, The American Economic Review,53, 443-53. 
[36] Mubeen Mujahid (2014), “Impact of Capital Structure on Firms Financial 
Performance and Shareholders Wealth: Textile Sector of Pakistan”, International 
Journal of Learning & Development, 4(2), 27-33. 
[37] Murphy, G.B., Trailer, J.W., and Hill, R.C. (1996), Measuring performance in 
entrepreneurship research, Journal of Business Venturing, 36(1), 15-23. 
[38] Myers, S. C., (1977), Determinants of Corporate Borrowing, Journal of 
Financial Economics, 25, 25-43. 
[39] Myers, S.C. & Majluf, N.S. (1984), Corporate financing and investment 
decisions when firms have information the investors do not have, Journal of 
Finance and Economics, 13, 187-221. 
[40] Myers .S. C (2001), Capital Structure, Journal of Economic perspectives, 
15(2), 81-102. 
[41] Nirajini,A, Priya,K B (2013), “Impact of Capital Structure on Firm 
Performance of the Listed Trading Companies in Sri Lanka”, International Journal 
of Scientific and Research Publications, 3(5). 
[42] Phillips and Sipahioglu (2004), “Performance implications of capital structure: 
evidence from quoted UK organizations with hotel interests”, The Service Industries 
Journal, 24 (5), 31-51. 
[43] Saeedi, A and Mahmoodi, I ( 2011), “Capital Structure and Firm Performance: 
Evidence from Iranian Companies”, International Research Journal of Finance and 
Economics, 70, 20-29. 
[44] Saleem, F. , & Rafique, B. (2013), The determination of capital structure of oil 
and gas firms listed on Karachi stock exchange in Pakistan, Interdisciplinary 
journal of contemporary research in business, 9, 225-235. 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 65 
[45] Salim, M., & Yadev, R. (2012), Capital structure and firm performance: 
Evidence from Malaysian listed companies, Social and Behavioral Sciences, 65, 
156-166. 
[46] Samuel Fosu (2013), Capital Structure: Product Market Competition and Firm 
Performance: Evidence from South Africa, University of Leicester, UK Working 
Paper, 13(11). 
[47] Rao, N, V., Al-Yahyee, K and Syed. L. (2007), Capital Structure and Financial 
Performance: Evidence from Oman, Indian Journal of Economics and Business, 1-
23. 
[48] Ross, Stephen A. (1977), “The determination of financial structure: The 
incentive signaling approach”, Bell Journal of Economics, 8, 23-40. 
[49] Saad, N. M. (2010), Corporate Governance Cpmpliance and the Effects to 
capital Structure, International Journal of Economics and Financial, 2(1),105-114. 
[50] Umar, M. , Tanveer, Z . , Aslam, S . , & Sajid, M. (2012), Impact of capital 
structure on firms financial performance: Evidence from Pakistan, Research journal 
of finance and accounting, 3 (9), 1-12. 
[51] Van Horne, J., & Wachowiz, J. (1995), Fundamentals of financial management 
(9th ed.), New Jersey: Prentice Hall. 
[52] Weston, J. F., & Brigham, E. F. (1979), Managerial finance, Holt, Rinehart and 
Wiston. 
[53] Zeitun & Tian (2007), “Capital structure and corporate performance: Evidence 
from Jordan”, Australasian Accounting Business and Finance Journal, 1(4), 40-61. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
 66 
3. Website 
[1] 
thiet-cua-phan-tich-hoat-dong-kinh-doanh-doi-voi-doanh-nghiep-19-2307.html 
[2]  
[3]  
[4]  
[5]  
[6] 
aspx 
[7]  
[8]  
[9]  
[10] https://voer.edu.vn/m/khai-niem-hieu-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-
doanh/114c6d55 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC A 
Danh sách 68 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo 
STT Mã Tên công ty 
1 AAM Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong 
2 ABT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre 
3 ACL Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang 
4 AGF Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang 
5 ANV Công ty Cổ phần Nam Việt 
6 ATA Công ty Cổ phần NTACO 
7 BBC Công ty Cổ phần Bibica 
8 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà 
9 BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh 
10 CLC Công ty Cổ phần Cát Lợi 
11 CSM Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam 
12 CYC Công ty Cổ phần Gạch men Chang Yih 
13 DCL Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long 
14 DCT Công ty Cổ phần Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai 
15 DHC Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre 
16 DHG Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang 
17 DMC Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco 
18 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí-CTCP 
19 DQC Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang 
20 DRC Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng 
21 DTT Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành 
22 FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta 
23 GDT Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành 
24 GMC Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn 
Đạ
i h
ọc
 K
i h
 tế
 H
uế
25 GTA Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Thuận An 
26 HAP Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hapaco 
27 HPG Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát 
28 HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 
29 HSI Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp và Phân bón Hóa sinh 
30 HT1 Công ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1 
31 HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương 
32 ICF Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy Sản 
33 IMP Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM 
34 KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô 
35 KMR Công ty Cổ phần Mirae 
36 L10 Công ty cổ phần Lilama 10 
37 LAF Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Long An 
38 LBM Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng 
39 LIX Công ty Cổ phần Bột giặt Lix 
40 LSS Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn 
41 MCP Công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu 
42 MPC Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy sản Minh Phú 
43 NAV Công ty Cổ phần Nam Việt 
44 OPC Công ty cổ phần Dược phẩm OPC 
45 PAC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam 
46 RAL Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông 
47 RDP Công ty Cổ phần Nhựa Rạng Đông 
48 SAM Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom 
49 SBT Công ty cổ phần Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh 
50 SCD Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương 
51 SHI Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà 
52 SRC Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
53 TAC Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An 
54 TCM Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công 
55 TCR Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ Taicera 
56 TPC Công ty Cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng 
57 TRA Công ty Cổ phần TRAPHACO 
58 TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 
59 TTF Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành 
60 TTP Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến 
61 TYA Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam 
62 VFG Công ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam 
63 VHC Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn 
64 VHG Công ty Cổ phần Đầu tư Cao Su Quảng Nam 
65 VIS Công ty Cổ phần Thép Việt Ý 
66 VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam 
67 VPK Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật 
68 VTB Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC B 
Kết quả Panel Unit Root Test 
Panel unit root test: Summary 
Series: ROE 
Date: 04/03/15 Time: 09:56 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -27.2565 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -6.81620 0.0000 68 272 
PP - Fisher Chi-square 271.982 0.0000 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Panel unit root test: Summary 
Series: ROA 
Date: 04/03/15 Time: 09:55 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -35.1786 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -7.15406 0.0000 68 272 
PP - Fisher Chi-square 255.304 0.0000 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Panel unit root test: Summary 
Series: TOBIN_SQ 
Date: 04/05/15 Time: 09:41 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -15.9742 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -1.96909 0.0245 68 272 
PP - Fisher Chi-square 174.371 0.0147 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Panel unit root test: Summary 
Series: SDTA 
Date: 04/03/15 Time: 09:57 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -9.10463 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -3.30632 0.0005 68 272 
PP - Fisher Chi-square 225.940 0.0000 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Panel unit root test: Summary 
Series: LDTA 
Date: 04/03/15 Time: 09:53 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -24.2765 0.0000 67 268 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -8.40988 0.0000 67 268 
PP - Fisher Chi-square 291.512 0.0000 67 268 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Panel unit root test: Summary 
Series: TDTA 
Date: 04/03/15 Time: 10:00 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -22.6581 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -4.17148 0.0000 68 272 
PP - Fisher Chi-square 208.290 0.0001 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Panel unit root test: Summary 
Series: TDTE 
Date: 04/03/15 Time: 10:01 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -20.3594 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -3.09891 0.0010 68 272 
PP - Fisher Chi-square 193.592 0.0009 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Panel unit root test: Summary 
Series: LOG(SIZE) 
Date: 04/03/15 Time: 09:59 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -21.2380 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -4.84253 0.0000 68 272 
PP - Fisher Chi-square 231.188 0.0000 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Panel unit root test: Summary 
Series: GROWTH 
Date: 04/03/15 Time: 09:51 
Sample: 2009 2013 
Exogenous variables: Individual effects 
Automatic selection of maximum lags 
Automatic selection of lags based on SIC: 0 
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel 
Balanced observations for each test 
 Cross- 
Method Statistic Prob.** sections Obs 
Null: Unit root (assumes common unit root process) 
Levin, Lin & Chu t* -26.6143 0.0000 68 272 
Null: Unit root (assumes individual unit root process) 
Im, Pesaran and Shin W-stat -8.19705 0.0000 68 272 
PP - Fisher Chi-square 269.898 0.0000 68 272 
 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi 
 -square distribution. All other tests assume asymptotic normality. 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC C 
Kiểm định F hạn chế 
ROEit=α+ β0 SDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (1) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 2.453496 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 162.150552 67 0.0000 
ROEit=α+ β0 LDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (2) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 2.115920 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 143.926729 67 0.0000 
ROEit=α+ β0 TDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (3) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 2.333609 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 155.789798 67 0.0000 
ROEit=α+ β0 TDTEit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (4) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 2.967322 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 188.139712 67 0.0000 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
ROAit=α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (5) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 5.546646 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 295.029344 67 0.0000 
ROAit=α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (6) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 5.761203 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 302.574414 67 0.0000 
ROAit=α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (7) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 5.260965 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 284.715939 67 0.0000 
ROAit=α+ β0TDTEit+ β1SIZEit t+ β2GROWTHit + uit (8) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 4.727551 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 264.579419 67 0.0000 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Tobin’s Qit = α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (9) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 4.807256 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 267.665118 67 0.0000 
Tobin’s Qit = α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (10) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 4.694569 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 263.294310 67 0.0000 
Tobin’s Qit = α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (11) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 4.702692 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 263.611249 67 0.0000 
Tobin’s Qit = α+ β0TDTEit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (12) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: Untitled 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 4.759907 (67,269) 0.0000 
Cross-section Chi-square 265.835411 67 0.0000 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC D 
Kiểm định Hausman 
ROEit=α+ β0 SDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (1) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 15.573701 3 0.0014 
ROEit=α+ β0 LDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (2) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 9.205896 3 0.0267 
ROEit=α+ β0 TDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (3) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 15.636527 3 0.0013 
ROEit=α+ β0 TDTEit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (4) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 38.655429 3 0.0000 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
ROAit=α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (5) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 12.357320 3 0.0063 
ROAit=α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (6) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 29.413127 3 0.0000 
ROAit=α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (7) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 19.362600 3 0.0002 
ROAit=α+ β0TDTEit+ β1SIZEit t+ β2GROWTHit + uit (8) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 13.397791 3 0.0039 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Tobin’s Qit = α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (9) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 15.743131 3 0.0013 
Tobin’s Qit = α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (10) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 9.284930 3 0.0257 
Tobin’s Qit = α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (11) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 11.051204 3 0.0115 
Tobin’s Qit = α+ β0TDTEit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (12) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: Untitled 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 11.522260 3 0.0092 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC E 
Kiểm định các khuyết tật của mô hình 
Mục 1. ROEit=α+ β0 SDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (1) 
Đa cộng tuyến 
 ROE SDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROE 1.000000 -0.193781 0.109363 0.196746 
SDTA -0.193781 1.000000 0.081578 0.020957 
LOG(SIZE) 0.109363 0.081578 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.196746 0.020957 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 2. ROEit=α+ β0 LDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (2) 
Đa cộng tuyến 
 ROE LDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROE 1 -0.064375 0.109363 0.196746 
LDTA -0.064375 1 0.244934 0.059062 
LOG(SIZE) 0.109363 0.244934 1 0.137698 
GROWTH 0.196746 0.059062 0.137698 1 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 3. ROEit=α+ β0 TDTAit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (3) 
Đa cộng tuyến 
 ROE TDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROE 1.000000 -0.206674 0.109363 0.196746 
TDTA -0.206674 1.000000 0.195045 0.048192 
LOG(SIZE) 0.109363 0.195045 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.196746 0.048192 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 4. ROEit=α+ β0 TDTEit+ β1SIZEit +β2GROWTHit + uit (4) 
Đa cộng tuyến 
 ROE TDTE LOG(SIZE) GROWTH 
ROE 1.000000 -0.335870 0.109363 0.196746 
TDTE -0.335870 1.000000 0.234975 -0.006130 
LOG(SIZE) 0.109363 0.234975 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.196746 -0.006130 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 5. ROAit=α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (5) 
Đa cộng tuyến 
 ROA SDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROA 1.000000 -0.412356 0.093643 0.146344 
SDTA -0.412356 1.000000 0.081578 0.020957 
LOG(SIZE) 0.093643 0.081578 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.146344 0.020957 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 6. ROAit=α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (6) 
Đa cộng tuyến 
 ROA LDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROA 1.000000 -0.189325 0.093643 0.146344 
LDTA -0.189325 1.000000 0.244934 0.059062 
LOG(SIZE) 0.093643 0.244934 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.146344 0.059062 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 7. ROAit=α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (7) 
Đa cộng tuyến 
 ROA TDTA LOG(SIZE) GROWTH 
ROA 1.000000 -0.465751 0.093643 0.146344 
TDTA -0.465751 1.000000 0.195045 0.048192 
LOG(SIZE) 0.093643 0.195045 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.146344 0.048192 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 8. ROAit=α+ β0TDTEit+ β1SIZEit t+ β2GROWTHit + uit (8) 
Đa cộng tuyến 
 ROA TDTE LOG(SIZE) GROWTH 
ROA 1.000000 -0.437720 0.093643 0.146344 
TDTE -0.437720 1.000000 0.234975 -0.006130 
LOG(SIZE) 0.093643 0.234975 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.146344 -0.006130 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 9. Tobin’s Qit = α+ β0SDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (9) 
Đa cộng tuyến 
 TOBIN_SQ SDTA LOG(SIZE) GROWTH 
TOBIN_SQ 1.000000 0.098685 0.320148 0.026133 
SDTA 0.098685 1.000000 0.081578 0.020957 
LOG(SIZE) 0.320148 0.081578 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.026133 0.020957 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 10. Tobin’s Qit = α+ β0LDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (10) 
Đa cộng tuyến 
 TOBIN_SQ LDTA LOG(SIZE) GROWTH 
TOBIN_SQ 1.000000 0.064762 0.320148 0.026133 
LDTA 0.064762 1.000000 0.244934 0.059062 
LOG(SIZE) 0.320148 0.244934 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.026133 0.059062 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 11. Tobin’s Qit = α+ β0TDTAit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (11) 
Đa cộng tuyến 
 TOBIN_SQ TDTA LOG(SIZE) GROWTH 
TOBIN_SQ 1.000000 0.121112 0.320148 0.026133 
TDTA 0.121112 1.000000 0.195045 0.048192 
LOG(SIZE) 0.320148 0.195045 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.026133 0.048192 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Mục 12. Tobin’s Qit = α+ β0TDTEit+ β1SIZEit + β2GROWTHit + uit (12) 
Đa cộng tuyến 
 TOBIN_SQ TDTE LOG(SIZE) GROWTH 
TOBIN_SQ 1.000000 0.094329 0.320148 0.026133 
TDTE 0.094329 1.000000 0.234975 -0.006130 
LOG(SIZE) 0.320148 0.234975 1.000000 0.137698 
GROWTH 0.026133 -0.006130 0.137698 1.000000 
Tự tương quan 
Phương sai sai số thay đổi 
Phụ thuộc chéo 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 pham_hong_trang2_0396.pdf pham_hong_trang2_0396.pdf