Với đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank- Huế”, sau quá
trình điều tra và phân tích thì đã giải quyết gần như trọn vẹn các mục tiêu nghiên cứu đã
được đặt ra lúc bắt đầu tiến hành nghiên cứu và từ những kết quả đã đạt được đó, đã đưa
ra được các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao Lòng trung thành của khách hàng đối
với dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank-Huế.
Đánh giá chung về tình hình kinh doanh hiện tại của Viecombank tương đối ổn định
và ngân hàng sẽ phát huy nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển hơn nữa trong tương lai.
Ngân hàng đang tập trung nguồn lực để mở rộng qui mô, chất lượng thẻ ghi nợ nhằm đáp
ứng tối đa nhu cầu sử dụng của khách hàng hiện tại và tương lai.
Phần mô tả cơ cấu mẫu giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu theo
giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, thời gian sử dụng. Phần này cho thấy sự phù hợp
giữa cơ cấu mẫu điều tra so với cơ cấu khách hàng hiện tại của ngân hàng Vietcombank
Huế. Khách hàng nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn nam, tuy nhiên chênh lệch này không đáng kể(
Nữ chiếm 55.5%, nam chiếm 44.5%), độ tuổi tập trung chủ yếu gòm 2 nhóm khách hàng
là 18-25 tuổi và 25-50 tuổi (nhóm từ 18-25 tuổi chiếm 39.1%, nhóm từ 25-50 chiếm
35.5%), thu nhập của khách hàng tập trung ở nhóm khách hàng có thu nhập trung bình từ
2-4 triệu/tháng chiếm 41.8% và nhóm có thu nhập khá cao là từ 4-7 triệu/tháng chiếm
32.7%, khách hàng được điều tra có nghề nghiệp đa dạng và có tỷ lệ khá đều nhau, thời
gian sử dụng thẻ của khách hàng là từ 6 tháng-1 năm chiếm 54.5%.
Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng phương pháp độ tin
cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Kết quả tất cả các thang đo đều có hệ số
Cronbach Alpha lớn hơn 0.7 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, trừ 2 biến quan
sát thuộc nhóm Chất lượng, dịch vụ có hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 và tương quan
tổng nhỏ hơn 0.3 bị loại khỏi mô hình và 1 biến thuộc nhân tố Lòng trung thành nếu loại
ra khỏi mô hình sẽ làm cho hệ số tin cậy tăng lên. Kết quả phân tích nhân tố giúp ta khẳng
định được 4 nhóm nhân tố từ thang đo ban đầu có độ tin cậy trong việc đo lường lòng
113 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng vietcombank chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu tố này để có thể nghiên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 66
cứu rút ngắn thủ tục đăng kí sử dụng thẻ ghi nợ, tăng cường quảng bá hình ảnh, nâng cao
uy tín trong lòng mỗi khách hàng. Trong đó, “Tốn thời gian nghiên cứu NH khác.” có 1%
người không đồng ý; 2.7% không đồng ý, 6.4% trung lập, 52,7% đồng ý và 38.2% hoàn
toàn đồng ý. Số khách hàng đồng tình chiếm 90.9% cũng là một con số rất cao.Vì thế
Vietcombank cần phải tăng cường công tác PR, với sự hỗ trợ từ phía truyền thông, hoặc
sự phổ biến qua các cơ quan đoàn thể, bạn bè thì thị trường thẻ Vietcombank sẽ phát triển
hơn nữa.
Yếu tố “Tâm lí không an toàn khi sử dụng thẻ của NH khác” có mức độ đồng ý
và hoàn toàn đồng ý đạt 82.7%, một con số tương đối cao điều này cho thấy muốn khách
hàng trung thành thì ngân hàng phải đặt uy tín lên hàng đầu. Tiếp đến là yếu tố “Mất thời
gian cho việc đăng kí thẻ NH khác” có 38.2% khách hàng đồng ý, 50.9% hoàn toàn đồng
ý cùng với 7.3% không có ý kiến và 2.7% không đồng ý và 0.9% hoàn toàn không đồng
ý.
Nếu 2.5< GTTB< 3.5 thì kiểm định với giá trị 3
Nếu 3.5< GTTB< 4.5 thì kiểm định với giá trị 4
Nếu GTTB> 4.5 thì kiểm định với giá trị 5
Kết quả kiểm định One-sample T-test với giá trị kiểm định bằng 4 bởi vì ta có
thể nhận thấy 3.5< GTTB< 4.5 thế nên :
Các yếu tố “Tốn thời gian nghiên cứu NH khác”, “Tâm lí không an toàn khi sử
dụng thẻ của NH khác” và “ Mất thời gian cho việc đăng kí thẻ NH khác” có giá trị Sig<
0.05 nên đủ cơ sở để bác bỏ các yếu tố này có giá trị trung bình bằng 4 với độ tin cậy
là 95%. Mặt khác, khi quan sát bảng trên ta có thể thấy giá trị trung bình đều lớn 4
nên có thể kết luận rằng mức độ đánh giá của khách hàng về yếu tố chi phí chuyển đổi
là cao và tích cực.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 67
* Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố quyết định lựa chọn
Bảng 20: Đánh giá ý kiến khách hàng về nhân tố quyết định lựa chọn
Chỉ tiêu
Mức độ đánh giá (%) Giá trị
trung bình
Sig
M1 M2 M3 M4 M5
Quyết định chọn thẻ là quan
trọng.
0 2.7 19.1 43.7 34.5 4.1 .193
Địa điểm giao dịch thuận
tiện.
0 0.9 20 50.9 28.2 4.06 .356
So sánh giữa các ngân hàng
khi chọn thẻ.
0 2.7 10.9 59.1 27.3 4.11 .103
Cân nhắc kĩ khi chọn ngân
hàng.
0 2.7 14.5 50 27.8 4.13 .080
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lí của tác giả)
*Chú thích:
M1: Hoàn toàn không đồng ý M2: Không đồng ý M3: Trung lập
M4: Đồng ý M5: Hoàn toàn đồng ý
Nhận xét:
Các 3 nội dung đều có giá trị trung bình lớn hơn mức 4 điều đó cho thấy các biến
đều nhận được đánh giá tích cực từ phía khách hàng. Yếu tố “Quyết định chọn thẻ là
quan trọng” có 2.7% không đồng ý, 19.1% trung lập, 43.7% đồng ý và 34.5% hoàn
toàn đồng ý. “Địa điểm giao dịch thuận tiện” có 79.1% khách hàng đông ý và hoàn toàn
đồng ý. ,“So sánh giữa các ngân hàng khi chọn thẻ” có 86.4% khách hàng đồng ý và
hoàn toàn đồng ý và “Cân nhắc kĩ khi chọn ngân hàng” thì tỉ lệ khách hàng đồng ý và
hoàn toàn đồng ý là 77.8%.
Nếu 2.5< GTTB< 3.5 thì kiểm định với giá trị 3
Nếu 3.5< GTTB< 4.5 thì kiểm định với giá trị 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 68
Nếu GTTB> 4.5 thì kiểm định với giá trị 5
Kết quả kiểm định One-sample T-test với giá trị kiểm định bằng 4 bởi vì ta có
thể nhận thấy 3.5< GTTB< 4.5 thế nên :
Các yếu tố “Quyết định chọn thẻ là quan trọng”, “Địa điểm giao dịch thuận tiện”
,“So sánh giữa các ngân hàng khi chọn thẻ” và “Cân nhắc kĩ khi chọn ngân hàng” tất cả
các yếu tố trên đều có giá trị Sig> 0.05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ các yếu tố này có
giá trị trung bình bằng 4 với độ tin cậy là 95%. Mặt khác, khi quan sát bảng trên ta có
thể thấy giá trị trung bình đều lớn 4 nên có thể kết luận rằng mức độ đánh giá của
khách hàng về yếu tố quyết định lựa chọn là khá cao.
* Thực trạng về lòng trung thành của khách hàng
Bảng 21: Đánh giá lòng trung thành của khách hàng
Chỉ tiêu
Mức độ đánh giá (%) Giá trị
trung bình
Sig
M1 M2 M3 M4 M5
Hiểu được nhu cầu của
khách hàng.
0.9 1.9 10 47.3 40 4.24 .002
Phát sinh nhu cầu sẽ chọn
Vietcombank đầu tiên
0 2.7 13.6 42.7 40.9 4.22 .004
Luôn ưu tiên chọn giao dịch
với Vietcombank.
6.4 10 10.9 39.1 33.6 3.84 .105
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lí của tác giả)
*Chú thích:
M1: Hoàn toàn không đồng ý M2: Không đồng ý M3: Trung lập
M4: Đồng ý M5: Hoàn toàn đồng ý
Xét nội dung bảng 22 dưới đây, các giá trị trung bình (mean) thể hiện đánh giá
của khách hàng về mức độ trung thành với ngân hàng; còn các con số tỉ lệ khách hàng
đồng ý cho biết có bao nhiêu khách hàng đồng ý rằng họ sẽ biểu hiện lòng trung
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 69
thành với ngân hàng đúng như nội dung mỗi tiêu chí.
Ta thấy:
Tiêu chí “Hiểu được nhu cầu của khách hàng” có tới khoảng 47.3% khách hàng
đồng ý. Tiêu chí này cũng đạt giá trị trung bình cao nhất trong năm tiêu chí biểu hiện
lòng trung thành của khách hàng (mean = 4.24). Điều này cho biết khách hàng hiện
tại đánh giá ngân hàng họ đang giao dịch hiểu được và đáp ứng được nhu cầu của họ
nên họ không chuyển qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác, và sẽ là như vậy nếu
ngân hàng duy trì và phát huy được lợi điểm này để giữ chân khách hàng.
Tiêu chí “Phát sinh nhu cầu sẽ chọn Vietcombank đầu tiên”đạt 42.7%, cho biết
khách hàng nếu hài lòng dịch vụ thẻ của ngân hàng thì khi phát sinh thêm nhu cầu
sử dụng thẻ ghi nợ khách hàng sẽ tiếp tục chọn Vietcombank đầu tiên và giá
trị trung bình cũng đạt mean = 4.22 là mức cao.
Và tiêu chí “Luôn ưu tiên chọn giao dịch với Vietcombank” cũng đạt 39.1%, giá
trị trung bình ở mức 3.84 là mức tương đối cao.
Nếu 2.5< GTTB< 3.5 thì kiểm định với giá trị 3
Nếu 3.5< GTTB< 4.5 thì kiểm định với giá trị 4
Nếu GTTB> 4.5 thì kiểm định với giá trị 5
Kết quả kiểm định One-sample T-test với giá trị kiểm định bằng 4 vì ta có thể
nhận thấy 3.5< GTTB< 4.5 thế nên :
Các yếu tố “Hiểu được nhu cầu của khách hàng”, “Phát sinh nhu cầu sẽ chọn
Vietcombank đầu tiên có giá trị Sig. < 0.05 nên đủ cơ sở để bác bỏ các yếu tố này có
giá trị trung bình bằng 4. Yếu tố “Luôn ưu tiên chọn giao dịch với Vietcombank” có Sig.
> 0.05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ các yếu tố này có giá trị trung bình bằng 4.
Kết quả cho thấy, nếu khách hàng trung thành với dịch vụ thẻ của ngân hàng
thì họ sẽ không rời bỏ ngân hàng này đến với ngân hàng khác. Chính điều này, sẽ giúp
ngân hàng giảm được rất nhiều chi phí để giữ chân khách hàng trung thành và có thể
tăng cường tìm thêm khách hàng mới thông qua các khách hàng trung thành, về lâu dài
sẽ xây dựng được hình ảnh tốt cho ngân hàng vì vậy lòng trung thành của ngân hàng
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 70
bao giờ cũng phải được các ngân hàng quan tâm và tìm giải pháp để ngày càng có
nhiều khách hàng trung thành với dịch vụ thẻ của ngân hàng hơn nữa.
2.3.4.2 Kiểm định ANOVA so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
các nhóm khách hàng.
* Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có độ tuổi khác nhau
Bảng 22: Kiểm định ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành giữa các
nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau
Chỉ tiêu
Tổng bình
phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
Chi phí
chuyển đổi
Giữa các nhóm 2.844 3 .948 2.486 .065
Trong nhóm 40.429 106 .381
Tổng cộng 43.274 109
Quyết định
lựa chọn
Giữa các nhóm 1.759 3 .586 2.105 .104
Trong nhóm 29.516 106 .278
Tổng cộng 31.275 109
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lí của tác giả)
Giá trị Sig. của biến “Chi phí chuyển đổi” lớn hơn 0.05 nên không có sự khác
nhau trong đánh giá lòng trung thành giữa các khách hàng có độ tuổi khác nhau. Bên
cạnh đó, giá trị Sig. của biến “Quyết định lựa chọn” cũng lớn hơn 0.05 nên có thể khẳng
định rằng không có sự khác nhau trong đánh giá lòng trung thành đối với dịch vụ thẻ giữa
các khách hàng có độ tuổi khác nhau.
* Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có thu nhập khác nhau
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 71
Bảng 23: Kiểm định ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành giữa
các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau
Chỉ tiêu
Tổng bình
phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
Chi phí
chuyển đổi
Giữa các nhóm 2.558 3 .853 2.220 .090
Trong nhóm 40.716 106 .384
Tổng cộng 43.274 109
Quyết định
lựa chọn
Giữa các nhóm 2.373 3 .791 2.901 .038
Trong nhóm 28.902 106 .273
Tổng cộng 31.275 109
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lí của tác giả)
Giá trị Sig. của biến “Chi phí chuyển đổi” lớn hơn 0.05 nên có thể khẳng định rằng
không có sự khác nhau trong đánh giá lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ giữa các khách hàng có thu nhập khác nhau.
Mặt khác, giá trị Sig. của biến “Quyết định lựa chọn” nhỏ hơn 0.05 nên có thể
khẳng định rằng có sự khác nhau trong đánh giá lòng trung thành đối với dịch vụ thẻ giữa
các khách hàng có thu nhập khác nhau.
Để hiểu rõ hơn những đánh giá khác nhau về yếu tố “quyết định lựa chọn” ta tiến
hành phân tích sâu Anova đối với yếu tố này.
Bảng 24: Phân tích sâu ANOVA so sánh giữa khành hàng có thu nhập khác nhau
theo yếu tố quyết định lựa chọn
(I) thu nhập bình (J) thu nhập bình Sig. 95% Confidence Interval
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 72
quân quân Lower Bound Upper Bound
Dưới 2 triệu
Từ 2 đến 4 triệu .214 -.1286 .5663
Từ 4 đến 7 triệu .936 -.3712 .3421
Trên 7 triệu .377 -.5797 .2215
Từ 2 đến 4 triệu
Dưới 2 triệu .214 -.5663 .1286
Từ 4 đến 7 triệu .047 -.4638 -.0030
Trên 7 triệu .008 -.6919 -.1042
Từ 4 đến 7 triệu
Dưới 2 triệu .936 -.3421 .3712
Từ 2 đến 4 triệu .047 .0030 .4638
Trên 7 triệu .286 -.4693 .1400
Trên 7 triệu
Dưới 2 triệu .377 -.2215 .5797
Từ 2 đến 4 triệu .008 .1042 .6919
Từ 4 đến 7 triệu .286 -.1400 .4693
(Nguồn: Số liệu điều tra xử lí của tác giả)
Nhìn vào bảng kiểm định Post Hoc trên có thể thấy được sự khác biệt trong đánh
giá giữa các nhóm: nhóm Khách hàng có thu nhập khác nhau cụ thể là nhóm khách hàng
có thu nhập từ 2-4 triệu/tháng với nhóm khách hàng có thu nhập trên 4triệu/tháng. Các
nhóm này đều cho giá trị sig. bé hơn 0.05. Điều này cho thấy Vietcombank cần có những
chính sách về việc cung cấp dịch vụ dịch vụ thẻ , cách tạo ra hình ảnh, uy tín thương hiệu
ngân hàng khác nhau đối với các nhóm khách hàng có mức thu nhập khác nhau để có
những tác động thích hợp tạo hiệu quả tốt hơn, nâng cao lòng trung thành của khách hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 73
sử dụng dịch vụ thẻ, đây là một yếu tố rất quan trọng để thu hút và giữ chân được khách
hàng trung thành.
* Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có nghề nghiệp khác nhau
Bảng 25: Kiểm định ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành giữa
các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau
Chỉ tiêu
Tổng bình
phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
Chi phí
chuyển đổi
Giữa các nhóm 1.701 4 .425 1.074 .373
Trong nhóm 41.572 105 .396
Tổng cộng 43.274 109
Quyết định
lựa chọn
Giữa các nhóm 2.436 4 .609 2.217 .072
Trong nhóm 28.839 105 .275
Tổng cộng 31.275 109
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lí của tác giả)
Giá trị Sig. của cả hai biến “Chi phí chuyển đổi” và “Quyết định lựa chọn” lớn
hơn 0.05 nên có thể khẳng định rằng không có sự khác nhau trong đánh giá lòng trung
thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ giữa các khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 74
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ CỦA
VIETCOMBANK-HUẾ
3.1 ĐỊNH HƯỚNG
Xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự theo mô hình Ngân hàng hiện
đại đa năng nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy khả năng quản trị, điều hành toàn bộ hệ thống.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, xử lý tốt các sự cố, vấn đề thường gặp trong công tác
quản lý, giao dịch với khách hàng.
- Phát huy tính sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức của ngân hàng, đặc biệt là đội ngũ nhân viên phòng giao dịch vì thường xuyên tiếp
xúc với khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
- Tiếp tục đầu tư, mở rộng đối tượng khách hàng trên địa bàn. Đồng thời mở rộng,
tăng cường các phòng giao dịch đặc biệt là tại các địa điểm chưa có các trạm giao dịch
của các ngân hàng khác nhằm chiếm lĩnh thị phần.
- Nâng cao tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng bằng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, sử dụng công nghệ thông tin hiện
đại, đặc biệt chú trọng phát triển dịch vụ sản phẩm đối với khách hàng cá nhân.
Như vậy, với các định hướng trên, VCB phấn đấu trở thành NH hoạt động đa năng
với các sản phẩm đa dạng, chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 75
trên nền tảng mô hình tổ chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin
hiện đại, công nghệ ngân hàng tiên tiến.
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH
3.2.1 Chú trọng vào yếu tố lòng trung thành
Theo kết quả thống kê mô tả thực trạng với số liệu tỷ lệ khách hàng trong
mẫu đồng ý với các phát biểu: khách hàng trung thành sẽ mong muốn tiếp tục sử
dụng dịch vụ hiện tại của ngân hàng, sẽ coi ngân hàng là lựa chọn đầu tiên cho dịch vụ
ngân hàng khác khi có nhu cầu, và sẽ giới thiệu tốt về ngân hàng cho người khác.
Đây rõ ràng là những lợi ích to lớn cho sự phát triển bền vững mà các ngân
hàng sẽ có được nếu chú trọng một cách hiệu quả đến yếu tố lòng trung thành.
Trong khi đó, hiện tại thì mức độ trung thành của khách hàng với các ngân
hàng theo như khảo sát được là khá cao (mean>4), thể hiện qua các giá trị trung bình
của các tiêu chí đo lường trong thang đo lòng trung thành.
Do đó, các ngân hàng Vietcombank nên chú trọng đến lòng trung thành của
khách hàng, như một yếu tố quan trọng cho sự phát triển trong trước mắt và lâu dài,
để có định hướng và chương trình hành động đúng đắn, hiệu quả nhằm giữ chân khách
hàng hiện có bên cạnh những nỗ lực để thu hút thêm khách hàng mới để hu hút thêm
khách hàng mới và xứng đáng với niềm tin tưởng của các khách hàng hiện tại.
Giải pháp thứ nhất này được đưa ra nhằm mục đích khuyến nghị các nhà quản
trị ngân hàng hãy xem xét để điều chỉnh chiến lược phát triển của mình theo hướng
tối ưu hóa lợi ích và nguồn lực của ngân hàng.
Tăng cường quản lý các kênh thông tin, tránh để lan truyền các tin tức xấu không
đúng với sự thật, làm giảm uy tín của ngân hàng, gây hoang mang cho các khách hàng
hiện tại cũng như gây lo ngại đối với các khách hàng tiềm năng của Vietcombank. Việc
thông tin về ngân hàng được đảm bảo sẽ làm giảm bớt được tỷ lệ các khách hàng chuyển
sang mở tài khoản ở ngân hàng khác, tăng cường lòng trung thành cũng như sự tín nhiệm
đối với ngân hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 76
3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, đối với thị trường ngân hàng ở thành phố
Huế nói riêng, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn. Họ chỉ lựa chọn ngân hàng nào đem
lại những giá trị khác với các ngân hàng khác mà phù hợp với nhu cầu của mình.
Đối với Vietcombank-Huế,với điểm mạnh là ngân hàng ra đời rất sớm tại Huế,
tổng giá trị tài sản cao, luôn luôn đem lại sự tín nhiệm và an toàn cho khách hàng. Đặc
biệt, số lượng thẻ chiếm phần lớn trên địa bàn Huế. Chính vì vậy, Vietcombank cần phải
nỗ lực hơn nữa để xứng đáng với sự tín nhiệm của khách hàng hơn nữa. Xứng đáng với
phương châm hoạt động ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng. Nhanh chóng xây
dựng chiến lược dài hạn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, khẳng định vị trí của mình
trong lòng khách hàng. Chỉ có năng lực cạnh tranh mới đủ khả năng giữ vững lòng trung
thành của khách hàng. Vietcombank cần xúc tiến và triển khai đồng bộ các biện pháp để
có thể nâng cao năng lực cạnh tranh như: phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, thỏa mãn
nhu cầu khách hàng, tối ưu hóa lợi ích của khách hàng, đầu tư thêm cơ sở vật
chấtTrong môi trường cạnh tranh ngày nay, khách hàng có rất nhiều lựa chọn với khá
nhiều ngân hàng trong thành phố. Họ sẽ chỉ lựa chọn ngân hàng nào có thể đem lại các
giá trị khác với các ngân hàng khác mà phù hợp với nhu cầu của mình.
Kết quả thống kê mô tả yếu tố Quyết định lựa chọn với các giá trị tỷ lệ khách
hàng đồng ý cho biết rằng khách hàng ngân hàng tại thị trường thành phố Huế có xu
hướng gắn kết với ngân hàng mình đã bỏ công lựa chọn, cho nên họ sẽ cân nhắc kỹ
lưỡng trước khi quyết định chọn một ngân hàng để sử dụng dịch vụ.
Theo kết quả nghiên cứu của Đỗ Tiến Hòa tại cùng thị trường thì các yếu tố: tính
cạnh tranh về giá, sự thuận tiện, phong cách phục vụ, sự tín nhiệm, hình ảnh doanh
nghiệp, hình ảnh hữu hình với cơ sở vật chất và hình ảnh nhân viên là những tiêu chí
thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng, có ảnh hưởng quyết định đến mức độ hài
lòng của khách hàng. Tất cả những yếu tố này là cơ sở để khách hàng đánh giá tính
cạnh tranh của ngân hàng để họ căn cứ vào mà so sánh, cân nhắc khi lựa chọn ngân
hàng để giao dịch. Do đó, các ngân hàng Vietcombank cần chú trọng đến các ngân hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 77
khác trong địa bàn nên nắm bắt đặc điểm trên để luôn đảm bảo tính cạnh tranh cao
tương đối so với mặt bằng thị trường để giữ chân khách hàng trung thành.
3.3.3 Giải pháp về công nghệ
Quỹ thời gian của khách hàng luôn luôn có giới hạn, thời gian là thứ quý giá của
mọi khách hàng, khách hàng có xu hướng chọn những ngân hàng làm việc chuyên nghiệp,
an toàn vì thế mọi công tác hoạt động giao dịch thẻ khi mà thời gian xử lí được rút ngắn
thì sẽ là ưu điểm nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Để làm được điều này, ngoài sự
cố gắng nỗ lực từ phía cán bộ, nhân viên ngân hàng thì còn có sự hỗ trợ từ phía máy móc,
công nghệ hiện đại. Cần đẩy mạnh phát triển hệ thống Internet Banking nhằm tiết kiệm
thời gian cho khách hàng và thuận tiện cho các cán bộ thoi dõi và quản lí. Cập nhật và
ứng dụng các phần mền tiên tiến trên thế giới nhằm ngăn chặn sự phá hoại của các hacker...
3.3.4 Giải pháp về sản phẩm
Cần nâng cao hơn nữa chất lượng máy ATM đặc biệt là đảm bảo máy không bị
hư hỏng, hoạt động ổn định, đảm bảo các giao dịch của khách hàng được chính xác,không
xảy ra thiệt hại cho khách hàng và các vụ việc tranh chấp, kiện tụng. Việc bảo trì, sửa chữa
máy phải được tiến hành nhanh chóng để đảm bảo nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra, ngân hàng cũng cần gia tăng các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, tăng các
chức năng của thẻ ATM, biến thẻ ATM thành giải pháp thay thế hoàn toàn cho tiền
mặt trong lưu thông. Mở rộng mạng lưới ATM. Ngoài ra ngân hàng cũng cần chú ý đến
hệ thống thanh toán. Huế là một thành phố phát triển du lịch vì vậy cần chú trọng vào việc
lắp đặt máy ATM cho khách hàng trong và ngoài nước đến du lịch, công tác. Cụ thể, nâng
cấp chất lượng máy, số lượng máy ở những trụ điểm quan trọng, nơi mà có nhiều khách
hàng thuận tiện trong việc đi lại và giao dịch cần chú trọng vào thời kì mùa mưa để nhằm
đem lại cho khách hàng lòng trung thành và gắng bó dài lâu.
Hệ thống cung cấp các dịch vụ ngân hàng bán lẻ là ngành có lợi thế kinh tế theo
quy mô và lợi thế kinh tế theo phạm vi mà hiểu một cách đơn giản là quy mô càng lớn, số
người tham gia càng nhiều thì chi phí càng thấp và càng thuận tiện cho người sử dụng.
Điều đáng nói là chi phí để thiết lập hệ thống thanh toán rộng khắp đòi hỏi một khoản đầu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 78
tư khổng lồ. Với quy mô hiện nay, khó có ngân hàng trong nước nào có thể tự mình làm được.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nếu trong nội tại chúng ta
không liên kết để tạo thành một khối vững chắc thì cơ hội giành phần thắng trong cuộc
cạnh tranh khốc liệt này là rất thấp. Khi đó, nền kinh tế nói chung, hệ thống tài chính
ngân hàng nói riêng có thể bị thống lĩnh bởi các công ty đa quốc gia. Giải pháp duy nhất
là các ngân hàng phải liên kết với nhau để cùng xây dựng hệ thống này. Vì vậy các ngân
hàng đang hoạt động trên địa bàn cần liên kết hỗ trợ giúp đỡ nhau để nhằm đem đến cho
khách hàng những giải pháp tài chính thông minh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 79
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1 KẾT LUẬN
Với đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank- Huế”, sau quá
trình điều tra và phân tích thì đã giải quyết gần như trọn vẹn các mục tiêu nghiên cứu đã
được đặt ra lúc bắt đầu tiến hành nghiên cứu và từ những kết quả đã đạt được đó, đã đưa
ra được các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao Lòng trung thành của khách hàng đối
với dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank-Huế.
Đánh giá chung về tình hình kinh doanh hiện tại của Viecombank tương đối ổn định
và ngân hàng sẽ phát huy nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển hơn nữa trong tương lai.
Ngân hàng đang tập trung nguồn lực để mở rộng qui mô, chất lượng thẻ ghi nợ nhằm đáp
ứng tối đa nhu cầu sử dụng của khách hàng hiện tại và tương lai.
Phần mô tả cơ cấu mẫu giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu theo
giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, thời gian sử dụng. Phần này cho thấy sự phù hợp
giữa cơ cấu mẫu điều tra so với cơ cấu khách hàng hiện tại của ngân hàng Vietcombank-
Huế. Khách hàng nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn nam, tuy nhiên chênh lệch này không đáng kể(
Nữ chiếm 55.5%, nam chiếm 44.5%), độ tuổi tập trung chủ yếu gòm 2 nhóm khách hàng
là 18-25 tuổi và 25-50 tuổi (nhóm từ 18-25 tuổi chiếm 39.1%, nhóm từ 25-50 chiếm
35.5%), thu nhập của khách hàng tập trung ở nhóm khách hàng có thu nhập trung bình từ
2-4 triệu/tháng chiếm 41.8% và nhóm có thu nhập khá cao là từ 4-7 triệu/tháng chiếm
32.7%, khách hàng được điều tra có nghề nghiệp đa dạng và có tỷ lệ khá đều nhau, thời
gian sử dụng thẻ của khách hàng là từ 6 tháng-1 năm chiếm 54.5%.
Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng phương pháp độ tin
cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Kết quả tất cả các thang đo đều có hệ số
Cronbach Alpha lớn hơn 0.7 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, trừ 2 biến quan
sát thuộc nhóm Chất lượng, dịch vụ có hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 và tương quan
tổng nhỏ hơn 0.3 bị loại khỏi mô hình và 1 biến thuộc nhân tố Lòng trung thành nếu loại
ra khỏi mô hình sẽ làm cho hệ số tin cậy tăng lên. Kết quả phân tích nhân tố giúp ta khẳng
định được 4 nhóm nhân tố từ thang đo ban đầu có độ tin cậy trong việc đo lường lòng
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 80
trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ gồm: Chất lượng-dịch vụ, quyết
định lựa chọn, sự thuận tiện và chi phí chuyển đổi. Kết quả mô hình hồi quy với mô hình
phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy có 2 yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank-Huế là chi phí chuyển đổi và
quyết định lựa chọn. Với R bình phương hiệu chỉnh nhận giá trị là 0.454 thì khoảng
45.4% khác biệt của lòng trung thành có thể được giải thích bởi sự khác biệt của 2 yếu tố:
chi phí chuyển đổi và quyết định lựa chọn.
Kết quả nghiên cứu mô hình không có hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến và
đồ thi phân phối có dạng hình chuông.
Đi sâu nghiên cứu các yếu tố này, giúp cho khóa luận có thể đánh giá được mức độ
tác động của các yếu tố đó qua kiểm định One samples T test và thống kê mô tả. Việc đo
lường được những yếu tố này giúp ngân hàng Vietcombank hiểu sâu hơn và đánh giá
được mức độ quan trọng của từng yếu tố đối với đối với lòng trung thành của khách hàng.
Điều này là vô cùng quan trọng bởi lòng trung thành của khách hàng là yếu tố quyết định
đến sự tồn vong và phát triển của ngân hàng. Và trong đó, cần phải ưu tiên tập trung các
yếu tố làm khách hàng không thỏa mãn nhiều nhất. Với kết quả thu được, ngân hàng nên
chú trọng thêm vào việc đầu tư xây lắp thêm nhiều máy ATM phân bố tập trung và
những vùng trọng điểm có số lượng khách hàng đến giao dịch lớn, phía ngân hàng cũng
cần nâng cao tính chuyên nghiệp và thái độ làm việc của nhân viên để có thể làm hài lòng
tất cả các khách hàng kể cả khách hàng khó tính nhất. Vì 2 biến này còn một số ý kiến trái
chiều từ phía khách hàng. Ngoài ra đối với những yếu tố khác như thì công ty cần phải
chú trọng hoàn thiện và phát huy để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, từ đó nâng cao
mức độ hài lòng chung đối với chất lượng dịch vụ.Còn các nhân tố khác đều được khách
hàng nhận xét khá tích cực (nhân tố luôn ưu tiên giao dịch với Vietcombank đạt giá trị
trung bình là 3.85 còn tất cả các nhân tố còn lại đạt giá trị trung bình đạt trên mức 4 tức là
đồng ý), đây là một dấu hiệu đáng mừng cho ngân hàng khi đã làm cho khách hàng trung
thành với Vietcombank, tuy nhiên ngân hàng Vietcombank cũng cần nỗ lực hơn nữa để
làm khách hàng luôn xem Vietcombank là số 1 trong gia dịch thẻ. Đặt biệt là dịch vụ thẻ
ghi nợ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Lớp K43 QTKDTM 81
Với các kết quả đã đạt được, khóa luận đã đưa ra mô hình hiệu chỉnh so với mô hình
đề xuất ban đầu, lòng trung thành sẽ chịu tác động của 2 yếu tố là chi phí chuyển đổi và
quyết định lựa chọn, trong đó chi phí chuyển đổi sẽ ảnh hưởng lớn hơn đến lòng trung
thành. Việc đi sâu vào nghiên cứu những yếu tố này sẽ giúp ngân hàng biết được ý kiến
của khách hàng đối với dịch vụ thẻ như thế nào? Lợi thế và hạn chế của ngân hàng. Từ
đó, ngân hàng sẽ có được những sự điều chỉnh hợp lý trong vấn nâng cao dịch vụ thẻ để
làm khách hàng gắng bó với ngân hàng.
2 KIẾN NGHỊ
2.1 Về phía chính quyền địa phương
Đáp ứng nguyện vọng từ phía chính phủ nhằm tiến đến tối thiểu hóa tiền mặt trong
lưu thông, tăng cường mở tài khoản NH để tiết kiệm chi phí khi có mất cắp, tăng nguồn
thu từ phía NH hỗ trợ và cho phía các doanh nghiệp thiếu vôn vay để đầu tư sản xuất,
chính quyền địa phương cân nâng cao nhận thức, định hướng, tác động đến người dân làm
cơ sở đảm bảo cho người dân thực thi.
2.2 Về phía ngân hàng
- Tăng cường công tác tổ chức làm thẻ ghi nợ cho sinh viên-học sinh vì đây là là
những khách hàng tiềm năng của NH trong hiện tại cũng như tương lai.
- Thu hút các cơ sở kinh doanh chấp nhận thanh toán thẻ của VCB thông qua các
hoạt động truyên truyền,chăm sóc, hỗ trợ kiến thức tài chính cho các cơ sở.
- Cập nhật thông tin, cải tiến công nghệ để luôn đem lại cho khách hàng niềm tin và
sự an toàn và thông tin trước những thay đổi từ sự chỉ đạo của NHTW cũng như chính
quyền địa phương và các cấp để kịp điều chỉnh chính sách sao cho hiệu quả tối ưu.
Trong thời gian thực tập tại NH Vietcombank và làm khóa luận, Mặt dù tôi đã cố
gắng học hỏi và tìm hiểu tuy nhiên không tránh khỏi sai sót do hạn chế về kiến thức cũng
như nhiều nhận định còn mang tính chủ quan, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
từ phía thầy cô và các anh/chị làm việc tại phòng thẻ của VCB, để tôi có thể rút ra kinh
nghiệm và cải thiện kiến thức.
Cuối cùng, một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo BÙI VĂN CHIÊM,
và toàn thể các anh/chị phòng thẻ của VCB đã nỗ lực giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slie bài giảng Phương Pháp Nghiên cứu trong kinh doanh của Hồ Sỹ Minh-2011
2. Slide bài giảng Phương Pháp Ngiên cứu trong kinh doanh của Ths Hoàng Thị Diệu
Thúy (2010)
3. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
tập 1. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
4. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
tập 2. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
5. Đỗ Tiến Hòa (2007), Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với
sản phẩm dịch vụ ngân hàng HSBC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc
sĩ, ĐH Kinh tế TPHCM.
6. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành
của khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh”, tạp chí phát triển KH&CN, tập 9,
(số 10 năm 2006)..
7. Nguyễn Thị Kim Anh (2010), Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng trong các
ngân hàng tại TP HCM, Luận văn thạc sĩ, ĐH Kinh tế TPHCM..
8. Golrou Abdollahi (2008), Creating a model for customer loyalty in banking industry
of Iran, Master Thesis
9. Phạm Đỗ Uyên Trang (2011) Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ thẻ tại Vietcombank.
10. Huỳnh Thị Thịnh (2010) Nghiên cứu các biến số ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á
Website
1.
2. http:/Vietcombank.com.vn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
83
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên năm cuối khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế- Huế đang thực
hiện đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank - Huế”.Nhằm vào mục đích nghiên cứu. Rất mong các
Anh/ Chị dành chút thời gian quý báu để đóng góp ý kiến vào phiếu khảo sát sau đây. Tôi xin
cam đoan thông tin anh/chị cung cấp sẽ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/ Chị.
Hãy đánh dấu chéo (X) vào đáp án mà anh/chị cho là phù hợp.
A. THÔNG TIN ĐIỀU TRA
1. Anh/chị sử dụng loại thẻ ghi nợ nào Vietcombank (có thể chọn nhiều đáp án)
Thẻ connect 24Thẻ Visa debit
Thẻ cupThẻ master Khác
2: Anh/chị đã sử dụng thẻ ghi nợ của Ngân hàng Vietcombank được bao lâu?
Dưới 6 tháng Từ 6 tháng đến 1 năm
Từ 1 đến 2 năm Trên 2 năm
3: Số lần giao dịch thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu lần?
Dưới 2 lần/ thángTừ 2 đến 6 lần/thángTrên 6 lần/tháng
4: Mục đích sử dụng thẻ ghi nợ của ngân hàng Vietcombank của anh/chị là? (có thể
chọn nhiều phương án trả lời)
Rút tiền Chuyển khoản Nhận lương
Thanh toán Gửi tiền tiết kiệm Mục đích khác.
5. Anh/Chị từng sử dụng dịch vụ thẻ của các ngân hàng khác chưa?
Đã sử dụng Chưa sử dụng
6. Thẻ Vietcombank là thẻ chính của Anh/Chị không ?
Đúng Không đúng
7. Anh/Chị biết đến dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank qua nguồn thông tin nào chủ
yếu?
Quảng cáo trên truyền hình Cơ quan đoàn thể phổ biến
Tờ rơi, áp phích Qua sự giới thiệu của bạn bè, người thân
Internet, báo, tạp chí Khác
8. Xin anh/chị cho biết ý kiến của mình đối với những phát biểu sau về một số yếu tố
của dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank – chi nhánh Huế.
Vui lòng khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của anh/chị
1: Hoàn tooàn không đồng ý, 2: Không đồng ý,
3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
84
DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ CỦA VIETCOMBANK
8. Máy ATM của Vietcombank có chất lượng tốt. 1 2 3 4 5
9.Sản phẩm thẻ ghi nợ có nhiều tính năng, nhiều chương trình
khuyến mãi hấp dẫn
1 2 3 4 5
10.Tỷ lệ lỗi trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ của
Vietcombank thấp.
1 2 3 4 5
11.Nhân viên Vietcombank lịch sự và nhiệt tình giải đáp những
thắc mắc của khách hàng
1 2 3 4 5
12.Quy trình phát hành thẻ nhanh chóng 1 2 3 4 5
13.Số lượng máy ATM đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
14. Dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank đáp ứng được nhu cầu
sử dụng.
1 2 3 4 5
SỰ LỰA CHỌN SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ
15. Luôn so sánh dịch vụ thẻ ghi nợ giữa các ngân hàng trước
khi quyết định sử dụng thẻ.
1 2 3 4 5
16. Cân nhắc kỹ nhiều yếu tố trước khi lựa chọn dịch vụ thẻ ghi
nợ của ngân hàng.
1 2 3 4 5
17. Quyết định sử dụng thẻ ghi nợ là quan trọng. 1 2 3 4 5
THÓI QUEN LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GIAO DỊCH THẺ GHI NỢ
18.Địa điểm giao dịch thuận tiện với anh/chị 1 2 3 4 5
19. Sử dụng dịch vụ thẻ của Vietcombank vì người khác đã
mở tài khoản cho anh/chị tại đây
1 2 3 4 5
20.Sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank vì đã quen
giao dịch với Ngân hàng này.
1 2 3 4 5
CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI
21.Tốn kém thời gian vào việc nghiên cứu thông tin của ngân
hàng khác.
1 2 3 4 5
22.Tâm lý không an toàn khi sử dụng thẻ của ngân hàng mới. 1 2 3 4 5
23.Mất nhiều thời gian cho việc đăng kí sử dụng thẻ mới ở các
ngân hàng khác.
1 2 3 4 5
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ
24.Vietcombank luôn hiểu được nhu cầu của anh/chị, nên
không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ của Ngân
Hàng khác
1 2 3 4 5
25.Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người thân sử dụng thẻ ghi nợ của
Vietcombank
1 2 3 4 5
26. Khi phát sinh thêm nhu cầu sử dụng thẻ, Anh/ Chị sẽ lựa
chọn thẻ ghi nợ của Vietcombank đầu tiên.
1 2 3 4 5
27. Luôn ưu tiên lựa chọn giao dịch thẻ ghi nợ với
Vietcombank dù cho người thân khuyến khích sử dụng thẻ của
ngân hàng khác.
1 2 3 4 5
Anh/ chị có đề xuất giải pháp gì để Vietcombank đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu của anh ?
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
85
..
B.THÔNG TIN CÁ NHÂN
28. Giới tính: Nam Nữ
29.Nghề nghiệp: Học sinh- Sinh viênNhân viên văn phòng
Cán bộ công chức Đã nghỉ hưu
Nghê đặc thù khác
30.Thu nhập trung bình một tháng của anh/chị:
dưới 2 triệu/tháng2- 4 triệu/tháng 4-8 triệu/tháng trên 8 triệu/tháng
31.Độ tuổi của anh/ chị?
Dưới 18 18- 25 25- 50Trên 50
Kính chúc anh/ chị sức khỏe và chân thành cảm ơn sự hợp tác.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
86
Phụ lục 1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Vietcombank-Huế
2.
Ban Giám
Đốc
1.P. Quan hệ khách hàng
2.Tổ xử lí nợ xấu
3.P.hành chính- nhân sự
4. P. kiểm tra nội bộ
5. P. Tổng hợp
6. P. Kế toán
7. P. Thanh toán quốc tế
8. P. Kinh doanh dịch vụ
9. P. Thanh toán thẻ
10. P. Ngân quỹ
11. Tổ vi tính
Nhóm tín dụngdoanh nghiệp
Nhóm tín dụng thể nhân
Nhóm thị trường & khách hàng
Tổ quản lí nợ
P. Giao dịch số 1
P. GD Mai Thúc Loan
P.Giao dịch số 2
P. GD Phạm Văn Đồng
P.Giao dịch Quảng Trị
M ạng l
ưới ngoài tỉnh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
87
Câu 1: Thống kê mô tả
ton thoi gian nghien cuu NH khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2.7 2.7 2.7
trung lap 7 6.4 6.4 9.1
dong y 58 52.7 52.7 61.8
hoan toan dong y 42 38.2 38.2 100.0
Total 110 100.0 100.0
tam li khong an toan khi su dung the NH khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .9 .9 .9
khong dong y 3 2.7 2.7 3.6
trung lap 15 13.6 13.6 17.3
dong y 38 34.5 34.5 51.8
hoan toan dong y 53 48.2 48.2 100.0
Total 110 100.0 100.0
mat thoi gian cho viec dang ki the NH khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .9 .9 .9
khong dong y 3 2.7 2.7 3.6
trung lap 8 7.3 7.3 10.9
dong y 42 38.2 38.2 49.1
hoan toan dong y 56 50.9 50.9 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
88
mat thoi gian cho viec dang ki the NH khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .9 .9 .9
khong dong y 3 2.7 2.7 3.6
trung lap 8 7.3 7.3 10.9
dong y 42 38.2 38.2 49.1
hoan toan dong y 56 50.9 50.9 100.0
Total 110 100.0 100.0
quyet dinh chon the la quan trong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2.7 2.7 2.7
trung lap 21 19.1 19.1 21.8
dong y 48 43.6 43.6 65.5
hoan toan dong y 38 34.5 34.5 100.0
Total 110 100.0 100.0
dia diem giao dich thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 .9 .9 .9
trung lap 22 20.0 20.0 20.9
dong y 56 50.9 50.9 71.8
hoan toan dong y 31 28.2 28.2 100.0
Total 110 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
89
so sanh giua cac NH khi su dung the
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2.7 2.7 2.7
trung lap 12 10.9 10.9 13.6
dong y 65 59.1 59.1 72.7
hoan toan dong y 30 27.3 27.3 100.0
Total 110 100.0 100.0
can nhac ki khi chon NH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2.7 2.7 2.7
trung lap 16 14.5 14.5 17.3
dong y 55 50.0 50.0 67.3
hoan toan dong y 36 32.7 32.7 100.0
Total 110 100.0 100.0
Kiểm định One-Sample Statistics với nhân tố quyết định lựa chọn
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
quyet dinh chon the la quan trong 110 4.1000 .80080 .07635
dia diem giao dich thuan tien 110 4.0636 .72031 .06868
so sanh giua cac NH khi su dung
the 110 4.1091 .69527 .06629
can nhac ki khi chon NH 110 4.1273 .75552 .07204Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
90
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 49 44.5 43.6 43.6
nu 61 55.5 55.5 100.0
Total 110 100.0 100.0
Câu 2: Kiểm định ANOVA với nhân tố Lòng trung thành
ANOVA
Long trung thanh
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 3.658 3 1.219 2.530 .061
Within Groups 51.085 106 .482
Total 54.743 109
Test of Homogeneity of Variances
Long trung thanh
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.310 3 106 .275
Câu 3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha
Thang đo chất lượng,dịch vụ lần 1
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
91
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.578 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
may ATM co chat luong
tot 24.9091 9.184 .349 .520
the co nhieu tinh nang,
khuyen mai 24.7000 9.111 .314 .533
ti le loi thap 24.6455 9.203 .444 .491
nhan vien lich su, nhiet
tinh 24.7000 10.561 .152 .587
quy trinh phat hanh the
nhanh chong 24.7091 9.034 .314 .534
so may ATM dap ung tot
nhu cau 24.6182 9.871 .197 .579
dap ung duoc nhu cau su
dung 24.4091 10.042 .368 .524
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo chất lượng,dịch vụ lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.587 6
Item-Total Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
92
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
may ATM co chat luong
tot 20.8273 7.741 .349 .531
the co nhieu tinh nang,
khuyen mai 20.6182 7.633 .320 .545
ti le loi thap 20.5636 7.698 .463 .489
quy trinh phat hanh the
nhanh chong 20.6273 7.539 .323 .544
so may ATM dap ung tot
nhu cau 20.5364 8.471 .177 .608
dap ung duoc nhu cau su
dung 20.3273 8.552 .369 .534
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo chất lượng,dịch vụ lần 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.608 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
may ATM co chat luong
tot 16.6636 5.913 .344 .563
the co nhieu tinh nang,
khuyen mai 16.4545 5.791 .318 .581
ti le loi thap 16.4000 5.710 .512 .482
quy trinh phat hanh the
nhanh chong 16.4636 5.737 .314 .585
dap ung duoc nhu cau su
dung 16.1636 6.615 .377 .555
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo quyết định lựa chọn
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
93
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.691 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
so sanh giua cac NH khi su
dung the 8.2273 1.682 .542 .559
can nhac ki khi chon NH 8.2091 1.616 .497 .608
quyet dinh chon the la quan
trong 8.2364 1.540 .484 .631
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo thói quen lựa chọn
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.605 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dia diem giao dich thuan tien 8.4909 2.252 .361 .581
quen giao dich voi NH nay 8.4636 1.701 .457 .441
nguoi khac mo tai khoan 8.5545 1.497 .435 .484
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo chi phí chuyển đổi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.707 3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
94
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ton thoi gian nghien cuu NH
khac 8.6182 2.018 .536 .613
tam li khong an toan khi su
dung the NH khac 8.6182 1.743 .475 .689
mat thoi gian cho viec dang ki
the NH khac 8.5273 1.701 .578 .547
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.625 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
hieu duoc nhu cau KH 12.0818 4.571 .441 .540
gioi thieu nguoi khac su dung 12.2909 4.520 .300 .630
phat sinh nhu cau, se chon the
VCB dau tien 12.1000 4.403 .495 .507
luon uu tien chon giao dich the voi
VCB 12.4818 3.316 .445 .539
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành lần 2
Reliability Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
95
Cronbach's Alpha N of Items
.630 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
hieu duoc nhu cau KH 8.0545 2.804 .427 .562
phat sinh nhu cau, se chon the
VCB dau tien 8.0727 2.619 .509 .466
luon uu tien chon giao dich the voi
VCB 8.4545 1.718 .450 .584
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .823
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 392.597
df 91
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumul
ative %
1 4.393 31.380 31.380 4.393 31.380 31.380 2.616 18.684 18.684
2 1.497 10.690 42.070 1.497 10.690 42.070 2.205 15.753 34.437
3 1.217 8.694 50.764 1.217 8.694 50.764 1.786 12.756 47.192
4 1.095 7.824 58.588 1.095 7.824 58.588 1.595 11.396 58.588
5 .913 6.524 65.112
6 .897 6.407 71.519
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
96
7 .725 5.178 76.697
8 .602 4.299 80.996
9 .534 3.817 84.813
10 .473 3.378 88.190
11 .462 3.301 91.491
12 .450 3.215 94.706
13 .394 2.813 97.519
14 .347 2.481 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Câu 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
mat thoi gian cho viec dang ki the NH khac .795
ton thoi gian nghien cuu NH khac .698
tam li khong an toan khi su dung the NH khac .681
quyet dinh chon the la quan trong .738
dia diem giao dich thuan tien .643
so sanh giua cac NH khi su dung the .620
can nhac ki khi chon NH .580
quen giao dich voi NH nay
quy trinh phat hanh the nhanh chong .778
dap ung duoc nhu cau su dung .567
nguoi khac mo tai khoan .539
the co nhieu tinh nang, khuyen mai .754
may ATM co chat luong tot .669
ti le loi thap .660
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
97
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
mat thoi gian cho viec dang ki the NH khac .795
ton thoi gian nghien cuu NH khac .698
tam li khong an toan khi su dung the NH khac .681
quyet dinh chon the la quan trong .738
dia diem giao dich thuan tien .643
so sanh giua cac NH khi su dung the .620
can nhac ki khi chon NH .580
quen giao dich voi NH nay
quy trinh phat hanh the nhanh chong .778
dap ung duoc nhu cau su dung .567
nguoi khac mo tai khoan .539
the co nhieu tinh nang, khuyen mai .754
may ATM co chat luong tot .669
ti le loi thap .660
a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .649
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 45.174
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 1.780 59.336 59.336 1.780 59.336 59.336
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
98
2 .669 22.305 81.641
3 .551 18.359 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Câu 5: Kết quả phân tích hồi quy mô hình lý thuyết
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.419E
-16 .070 .000 1.000
Chi phi chuyen doi .524 .071 .524 7.404 .000
Quyet dinh lua chon .384 .071 .384 5.429 .000
Chat luong dich vu .189 .071 .189 2.664 .009
Su thuan tien .127 .071 .127 1.788 .077
a. Dependent Variable: LONG
TRUNG THANH
Câu 6: Hiện tượng đa cộng tuyến
Câu 7: Kiểm định mô hình
Model Summaryb
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
99
Mode
l R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .688
a .474 .454
.7390035
4 .474 23.647 4 105 .000 2.003
a. Predictors: (Constant), chat luong dich vu, su thuan tien, quyet dinh lua chon,
chi phi chuyen doi
b. Dependent Variable: long
trung thanh
Câu 8: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 51.657 4 12.914 23.647 .000a
Residual 57.343 105 .546
Total 109.000 109
a. Predictors: (Constant), chat luong dich vu, su thuan tien, quyet dinh
lua chon, chi phi chuyen doi
b. Dependent Variable: long trung thanh
Câu 9: Kết quả kiểm định One-Sample Test
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
quyet dinh chon the la quan trong 1.310 109 .193 .10000 -.0513 .2513
One-Sample Test
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
100
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hieu duoc nhu cau KH 3.189 109 .002 .23636 .0895 .3832
phat sinh nhu cau, se chon
the VCB dau tien 2.924 109 .004 .21818 .0703 .3661
luon uu tien chon giao dich
the voi VCB -1.448 109 .150 -.16364 -.3876 .0603
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
hieu duoc nhu cau KH 110 4.2364 .77728 .07411
phat sinh nhu cau, se chon
the VCB dau tien 110 4.2182 .78263 .07462
luon uu tien chon giao dich
the voi VCB 110 3.8364 1.18498 .11298
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
so sanh giua cac NH khi
su dung the 1.646 109 .103 .10909 -.0223 .2405
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
101
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
F2 Between Groups
1.759 3 .586 2.105 .104
Within Groups 29.516 106 .278
Total 31.275 109
F3 Between Groups
2.844 3 .948 2.486 .065
Within Groups 40.429 106 .381
Total 43.274 109
Câu 5: Kết quả kiểm định Kruskal Wallis
Test Statisticsa,b
F3
Chi-Square 6.147
df 3
Asymp. Sig. .105
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi
Test Statisticsa,b
F2
Chi-Square 6.455
df 3
Asymp. Sig. .091
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi
Test Statisticsa,b
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
102
F2
Chi-Square 6.455
df 3
Asymp.
Sig. .091
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi
Test Statisticsa,b
F2
Chi-Square 6.455
df 3
Asymp. Sig. .091
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi
Test Statisticsa,b
F3
Chi-Square 6.387
df 3
Asymp. Sig. .094
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap binh quan
Test Statisticsa,b
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
103
F3
Chi-Square 6.387
df 3
Asymp. Sig. .094
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap binh quan
Test Statisticsa,b
F3
Chi-Square 6.387
df 3
Asymp. Sig. .094
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap binh quan
Câu 11: Điều kiện kiểm định ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
F3
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.699 3 106 .172
Nghe nghiep
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
F3 1.164 4 105 .331
F2 1.231 4 105 .302Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Bùi Văn Chiêm
104
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_khach_hang_doi_voi_dich_vu_the_ghi_no_cua_n.pdf