Bán hàng và bản chất của nghề bán hàng
1.1.1 Khái niệm
Theo James.M.Comer thì: “Bán hàng là một quá trình mang tính cá nhân trong
đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn
của người mua nhằm thực hiện quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai bên”.
Bán hàng làm cho hàng hóa lưu thông từ người sản xuất đến người tiêu dùng, từ
nơi dư thừa đến nơi có nhu cầu. Hoạt động bán hàng sẽ đem lại lợi nhuận cho người
bán hàng khi họ nắm bắt tốt cơ hội từ thị trường và điều chỉnh chính sách phục vụ
quyền lợi người tiêu dùng.
Những người trong lực lượng bán hàng có thể có rất nhiều chức danh như người
bán hàng, đại diện bán hàng, đại diện nhà sản xuất, giám đốc phụ trách khách hàng,
giám đốc kinh doanh khu vực. và còn nhiều chức danh đa dạng khác nhưng tựu trung
lại thì họ đều tiếp xúc với khách hàng và thuyết phục khách hàng về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ của công ty họ.
Trong thời đại cạnh tranh gay gắt hiện nay thì tài nghệ kinh doanh bán hàng sẽ
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và quyết định vận mệnh thắng thua trên thương
trường cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, học, hiểu và áp dụng nghệ thuật bán hàng là
rất cần thiết nếu muốn thành công khi bước vào con đường kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của hoạt động bán hàng
Hoạt động bán hàng có những vai trò cơ bản như sau:
- Bán hàng đem lại sự thỏa mãn cho con người nhờ vào chức năng đáp ứng nhu
cầu và kích hoạt nhu cầu.
- Bán hàng giúp cho hàng hóa, tiền tệ lưu thông một cách hiệu quả trong nền kinh
tế từ đó kích thích đầu tư và mở rộng sản xuất.
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đại lý đối với nhân viên bán hàng công ty TNHH bia Huế trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.91 .288
Chưa có cơ sở
bác bỏ Ho
NVBH là những người nhiệt tình,
năng động
92 3.82 .052
Chưa có cơ sở
bác bỏ Ho
NVBH là những người thân thiện,
gần gũi
92 3.86 .124
Chưa có cơ sở
bác bỏ Ho
(Nguồn : xử lý số liệu điều tra)
Qua bảng trên có thế thấy nhân tố này có 2 biến là NVBH chưa bao giờ trễ hẹn
hay NVBH phản ứng nhanh nhận được mức độ đánh giá là khác 4 trong khi 3 biến còn
lại nhận được mức độ đánh giá bằng 4
Những biến có giả thuyết H0 bị bác bỏ có giá trị mean cũng khá cao lần lượt là
3.78 và 3.79 cho thấy các đại lý đánh giá gần như là hài lòng đối với 2 biến này. Sự hài
lòng đối với 2 biến này không được cao so với 3 biến còn lại, có thể là do sự đòi hỏi
khắc khe của đại lý đối với 2 thuộc tính này. Đối với 3 biến còn lại, khi được hỏi nhiều
đại lý trả lời rằng NVBH là những người đáng tin cậy.Những ưu đãi của công ty đều
được các NVBH truyền đạt một cách đầy đủ, điều đó tạo ra được những động lực bán
hàng đến từ các đại lý, đặc biệt là đối với các sản phẩ mới và khó tiêu thụ. Những hợp
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
đồng giữa đại lý khi mua thêm sản phẩm thường các NVBH được thực hiện một cách
nhanh chóng và đầy đủ. Bên cạnh đó, các dịch vụ thanh toán trả chậm và vận chuyển
hàng hóa đều được các NVBH tạo điều kiện tốt nhất có thể. Với sự quan tâm thường
xuyên hoạt động của các đại lý không chỉ giúp NVBH nắm được tình hình thị trường
mà còn hỗ trợ hay giải đáp những khó khăn mà đại lý đang gặp phải. Sự hài lòng của
đại lý giành cho nhân tố này đã cho thấy những NVBH của công ty bia Huế đã sở hữu
được những phẩm chất cần có của một NVBH chuyên nghiệp. Đây là một tín hiệu
đáng mừng, vì đối với nhiều lĩnh vực kinh doanh khác thì các NVBH rất khó để lấy
được sự ưu ái đến từ phía khách hàng.
2.3.4 Đối với chỉ tiêu hình ảnh của NVBH
Giả thuyết được đặt ra:
H0: Trung bình mức độ hài lòng của khách hàng về hình ảnh của NVBH =4
H1: Trung bình mức độ hài lòng của khách hàng về hình ảnh của NVBH ≠ 4
Bảng 2.27: Kiểm định One sample T-test đối với chỉ tiêu hình ảnh của NVBH
(Nguồn : xử lý số liệu điều tra)
Các biến trong nhân tố này đều nhận mức đánh giá là hài lòng đến từ các đại lý
được thể hiện thông qua các giá trị sig. đều lớn hơn 0.05.
Giá trị kiểm định = 4
Mẫu GTTB
Sig.(2
tailed)
Kết luận
NVBH luôn gặp Ông/Bà trong tình trạng
sức khỏe tốt
92 3.96 .630
Chưa có cơ sở bác
bỏ Ho
NVBH luôn mặc đồng phục của công ty
gọn gàng
92 3.98 .801
Chưa có cơ sở bác
bỏ Ho
NVBH nói chuyện nhã nhặn, từ tốn 92 4.00 1.000
Chưa có cơ sở bác
bỏ Ho
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Với giá trị kiểm định bằng 4 cho thấy NVBH đã thể hiện một bộ mặt khá tốt khi
là đại diện của công ty Bia Huế tiếp xúc với khách hàng. Những nhân viên bán hàng
không hoàn toàn là những người trung niên mà còn có cả những người còn khá trẻ
nhưng điều đó cũng không làm mất đi sự tôn trọng đối với các đại lý. Nhiều đại lý đều
cho rằng những NVBH này đều gây ấn tượng tốt qua cách ăn mặc và nói chuyện. Với
sự tôn trọng qua phong cách ăn mặc cũng như cách nói chuyện từ tốn nên nhận được
sự hài lòng của đại lý là điều dễ hiểu. Mặc dù mỗi lần tiếp xúc với khách hàng không
hoàn toàn là thực hiện công việc bán hàng, đôi lúc đó có thể là hỏi thăm, thông báo các
tin tức mới từ công ty nhưng các NVBH vẫn luôn ăn mặc chỉnh chu, làm hài lòng cả
những người khó tính nhất. Mặc dù có mức độ ảnh hưởng nhỏ nhất (β = 0.177) đến sự
hài lòng của các đại lý nhưng nhân tố này vẫn có tầm quan trọng mà các NVBH cần
phải lưu tấm đến.
2.3.5 Đối với chỉ tiêu sự hài lòng của đại lý
Giả thuyết được đặt ra:
H0: Trung bình mức độ hài lòng của khách hàng đối với NVBH =4
H1: Trung bình mức độ hài lòng của khách hàng đối với NVBH ≠ 4
Bảng 2.28: Kiểm định One sample T-test đối với sự hài lòng của đại lý
Giá trị kiểm định = 4
Mẫu GTTB
Sig.(2
tailed)
Kết luận
Ông/Bà cảm thấy thoải mái khi tiếp xúc
với NVBH
92 3.85 .047 Bác bỏ H0
Ông/Bà sẽ giới thiệu sản phẩm của công
ty Bia Huế cho những người có nhu cầu
mở đại lý
92 3.89 .141
Chưa có cơ
sở bác bỏ H0
Ông/Bà vẫn sẽ kinh doanh sản phẩm của
công ty Bia Huế trong tương lai
92 3.84 .035 Bác bỏ H0
(Nguồn : xử lý số liệu điều tra)
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Trong nhân tố phụ thuộc,đối với biến Ông/Bà sẽ giới thiệu sản phẩm của công ty
Bia Huế cho những người có nhu cầu mở đại lý được kết luận trung bình mức độ hài
lòng bằng 4. Còn 2 biến còn lại có mức độ hài lòng khác 4. Nhưng qua xem xét giá trị
mean cũng có thể cho rằng các đại lý dường như là hài lòng đối với NVBH.
Từ việc xây dựng một hình ảnh chuyên nghiệp nhưng không kém phần gần gũi,
gắn liền với sự nhanh nhạy, biết tôn trọng lời hứa đã làm cho các đại lý ở tỉnh thừa
Huế đánh giá cao về những gì mà NVBH của công ty Bia Huế đã làm cho họ. Nhiều
đại lý được hỏi sẵn sàng giới thiệu cho người quen kinh doanh sản phẩm của công ty
Bia Huế. Còn đối với bản thân họ, họ hài lòng khi tiếp xúc với NVBH và sẽ tiếp tục
kinh doanh sản phẩm trong tương lai.
2.3.6 So sánh sự khác biệt giữa các loại hình đại lý
Bảng 2.29: Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình theo loại hình đại lý
Kểm định sự bằng
nhau của phương sai
Kiểm đinh t so sánh giá
trị trung bình
F Sig. t df Sig.
Cách thức
bán hàng
Phương sai 2 mẫu
bằng nhau
9.834 .002 2.328 90 .022
Phương sai 2 mẫu
không bằng nhau
2.650 83.667 .010
Trình độ
NVBH
Phương sai 2 mẫu
bằng nhau
7.030 .009 2.410 90 .018
Phương sai 2 mẫu
không bằng nhau
2.851 88.609 .005
Hình ảnh
NVBH
Phương sai 2 mẫu
bằng nhau
.207 .651 .104 90 .917
Phương sai 2 mẫu
không bằng nhau
.099 52.843 .922
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Phẩm chất
NVBH
Phương sai 2 mẫu
bằng nhau
.955 .331 .534 90 .595
Phương sai 2 mẫu
không bằng nhau
.579 75.013 .564
(Nguồn : xử lý số liệu điều tra)
* Giả thuyết cho kiểm định này là
H0 : không có sự khác nhau trong cách đánh giá của 2 loại hình đại lý
H1: có sự khác nhau trong cách đánh giá của 2 loại hình đại lý
Đầu tiên ta dựa vào giá trị Sig. của kiểm định Levene (kiểm định F) đối với các
nhóm nhân tố. Nếu Sig. < 0.05 thì ta sử dụng kiểm định t ở dòng phương sai 2 mẫu
không bằng nhau (Equal variances not assumed) để thực hiện kiểm định cho giả thiết.
Ngược lại Sig. >0.05 thì sử dụng kiểm định t ở dòng phương sai 2 mẫu bằng nhau
(Equal variances assumed) tương ứng với các giá trị in đậm như trên. Do đó, các giá
trị Sig. ta cần đem so sánh đối với từng nhân tố lần lượt là 0.01, 0.005, 0.917, 0.595
Nếu giá trị Sig. của kiểm định t < 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0 tương tự nếu Sig.
> 0.05 thì chấp nhận giả thuyết H0
Vậy ta có thể kết luận: Đối với 2 nhân tố cách thức bán hàng và trình độ nhân
viên bán hàng thì có sự khác biệt về mức độ đánh giá của 2 loại hình đại lý, còn 2 nhân
tố còn lại bao gồm hình ảnh NVBH và phẩm chất NVBH thì không có sự khác biệt về
mức độ đánh giá của 2 loại hình đại lý.
Tóm tắt chương 2
Nôi dung chương 2 đề cập đến ba vấn đề chính sau:
Về phần tổng quan đề cập đến quá trình hình thành và phát triển của công ty bia
Huế, sản phẩm của công ty và nhiệm vụ của NVBH.
Về phần phân tích sâu số liệu điều tra đại lý nhằm tìm kết quả cho mô hình
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đại lý đối với NVBH. Phần này
tiến hành đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và kỹ thuật phân
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả EFA được khẳng định lại bằng cách hồi quy từng
bước mô hình nghiên cứu. Kết quả hồi quy làm mới mô hình so với mô hình đề xuất
ban đầu. Và xác định nhân tố Cách thức bán hàng của NVBH có ảnh hưởng lớn nhất
đến sự hài lòng của các đại lý.
Phần đánh giá của đại lý về NV bán hàng của công ty cho thấy mẫu nghiên cứu
khá đồng đều về cách đánh giá, đa số các đại lý đều có đánh giá từ khá tốt tới tốt với
các tiêu chí được đưa ra.
Chương này đã giải quyết được mục tiêu thứ hai và mục tiêu thứ ba trong mục
tiêu nghiên cứu của toàn bài. Trong chương tiếp theo đề tài xin đề xuất các giải pháp
có ý nghĩa nhằm nâng cao sự hài lòng của đại lý đối với NVBH của công ty TNHH
Bia Huế.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA
ĐẠI LÝ ĐỐI VỚI NVBH CỦA CÔNG TY TNHH BIA HUẾ
3.1 Định hướng
Chiến lược của Tập đoàn Carlsberg là đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển để
đưa thương hiệu Bia Huế và các sản phẩm bia Huda, Festival trở thành thương hiệu,
sản phẩm bia hàng đầu của quốc gia và khu vực. Về sản lượng, từ nay đến năm 2015
Tập đoàn Carlsberg sẽ đầu tư nâng công suất lên gấp đôi, mở rộng thị trường và chiếm
lĩnh trên 15% thị phần bia cả nước. Theo kế hoạch đã được xây dựng, từ năm 2013 Bia
Huế sẽ đầu tư nâng công suất Nhà máy Bia Phú Bài để năm 2014 đưa vào hoạt động
với công suất 350 triệu lít/năm.
Cùng với đầu tư mở rộng công suất, Bia Huế sẽ được đầu tư nguồn lực về con
người, đầu tư phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, đa dạng hoá và nâng cao
chất lượng sản phẩm để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng cũng như yêu
cầu phát triển của thị trường. Dự kiến nguồn tài chính tập đoàn sẽ đầu tư cho Bia Huế
trong 5 năm tới khoảng 2.500 tỷ đồng.
Với mục tiêu đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, cùng với việc
bảo đảm chất lượng các sản phẩm đã có. Bên cạnh việc cho ra đời sản phẩm mới, công
ty Bia Huế tiếp tục quan tâm đến việc chăm sóc khách hàng, phát triển thương hiệu,
duy trì thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới; đồng thời tiếp tục quan tâm
các hoạt động văn hoá xã hội, nhân đạo từ thiện và các hoạt động cộng đồng.
Từ khi ra đời đến nay, Bia Huế đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển
chung của tỉnh. Công ty cho rằng việc chuyển nhượng phần vốn liên doanh của tỉnh
cho đối tác trong thời điểm hiện nay cũng là một dấu mốc quan trọng để tạo điều kiện
và cơ hội cho Bia Huế bước vào một chặng đường phát triển mới trong bối cảnh tỉnh
không có điều kiện để cùng đối tác tăng vốn đầu tư phát triển cho Bia Huế. Với định
hướng và chiến lược phát triển đã được hoạch định, chỉ trong một thời gian ngắn Bia
Huế sẽ tăng gấp đôi công suất, kéo theo sự tăng trưởng về giá sản lượng, doanh thu,
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
thuế; đặc biệt là thuế giá trị gia tăng Theo đó, nguồn thu của ngân sách cũng sẽ tăng
cao cùng với việc mở ra cơ hội việc làm cho nhiều lao động. Ngoài ra, Bia Huế phát
triển cũng kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ phụ trợ trên
địa bàn tỉnh. Từ những góc độ trên, chắc chắn rằng Bia Huế phát triển sẽ đóng góp
nhiều hơn cho sự phát triển của tỉnh trong thời gian tới.
3.2 Giải pháp
Dựa trên các chính sách bán hàng của công ty TNHH bia Huế và kết quả nghiên
cứu được đánh giá và phân tích ở chương 2. Đề tài xin đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao sự hài lòng của đại lý đối với NVBH. Thứ tự ưu tiên giải pháp bắt đầu từ
Nhóm giải pháp về Cách thức bán hàng của NVBH, nhóm giải pháp về Trình độ
chuyên môn của NVBH, nhóm giải pháp về Vẻ bên ngoài NV bán hàng và nhóm giải
pháp về Phẩm chất của NVBH
3.3 Nhóm giải pháp về Cách thức bán hàng của NVBH
3.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
Đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của NVBH của công ty
TNHH bia Huế với mức độ 0.559 cùng với các biến trong nhân tố này đều đạt được
mức độ đánh giá là hài lòng khi thực hiện kiểm định One sample T-Test. Giá trị mean
của các biến NVBH đặt lợi ích của ông bà lên hàng đầu hơn là việc chay theo doanh
số; NVBH thường xuyên quan tâm, đưa ra những lời khuyên cần thiết ; NVBH luôn
cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất có thể; NVBH luôn giữ được mối quan hệ
tốt với Ông/Bà lần lượt là 3.98, 3.92, 3.88, 3.90. Qua đó có thể thấy rằng đây là một
tín hiệu đáng mừng dành cho NVBH và công ty TNHH Bia Huế bởi vì nhân tố này rất
khó dành được cảm tình của khách hàng đối những loại hình kinh doanh khác khi mà
doanh số luôn đè nặng trong tâm lý của NVBH. Nhưng không phải vì nhận được sự
đánh giá cao mà NVBH không ngừng cải thiện. Dưới đây là một số giải pháp đề xuất
để duy trì và nâng cao mức độ hài lòng của đại lý đối với nhân tố cách thức bán hàng
của NVBH.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
3.3.2 Giải pháp
- Đầu tiên, những NVBH không nên đặt nặng thành tích chạy theo doanh số của
mình làm mục tiêu khi tìm kiếm khách hàng mà thay vào đó là cố gắng làm thỏa mãn
nhu cầu khách hàng nhiều nhất có thể.
- Thứ hai, thường xuyên quan tâm đến tình hình kinh doanh của mỗi đại lý bất kể
đại lý đó kinh doanh phát triển hay chưa. Đối với những đại lý có kinh doanh phát
triển thì NVBH quan tâm một phần để chúc họ duy trì sự phát triển đó, mặc khác hiểu
được tại sao công việc của họ lại có tiến triển tốt như vậy. Đối với những đại lý có
kinh doanh chưa phát triển thì NVBH cần phải hiểu được điểm yếu của họ ở đâu, từ đó
đề xuất giải pháp cải thiện.
- Thứ ba, những sản phẩm mới không hẳn là tốt, những sản phẩm phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng mới chính là thứ đại lý cần. Cung cấp cho các đại lý những sản
phẩm đang được thị trường chấp nhận và nỗ lực kích thích khách hàng sử dụng sản
phẩm mới đó mới là nhiệm vụ cần làm của NVBH.
- Cuối cùng, NVBH cần phải biết mối quan hệ mình đang xây dựng với các đại
lý đã tốt chưa. Các NVBH có thể cảm nhận điều đó qua hành vi giao tiếp đến từ 2 phía
giữa mình và đại lý. Đơn giản đó có thể là những câu hỏi được đặt ngược lại cho các
NVBH về cuộc sống và gia đình của họ. Xây dựng được mối quan hệ tốt với đại lý sẽ
giúp NVBH tiếp cận dễ dàng hơn các khó khăn mà các đại lý đang mắc phải cũng như
khi NVBH có sai sót thì việc đóng góp ý kiện diễn ra cũng thân thiện hơn.
3.4 Nhóm giải pháp về Trình độ chuyên môn của NVBH
3.4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
Nhân tố này có mức độ ảnh hưởng là 0.410 và đứng thứ 2 sau nhân tố Cách thức
bán hàng trong mô hình hồi quy sự hài lòng của các đại lý đối với NVBH . Nhận được
sự đánh giá là gần như hài lòng với các giá trị mean 3.74 cho biến NVBH am hiểu về
sản phẩm và dịch vụ của công ty, 3.78 cho biến NVBH có khả năng thuyết phục tốt,
3.84 cho biến NVBH biết lắng nghe và giải đáp được thắc mắc của Ông/Bà. Mặc dù
sản phẩm của công ty Bia Huế đang có sản lượng tiêu thụ tốt trên thị trường Huế
nhưng các NVBH cũng cần phải cải thiện thêm về kiến thức và kĩ năng vì có những
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
sản phẩm mới khó tiêu thụ đòi hỏi sự tương tác cao giữa NVBH và khách hàng. Điều
đó có thể thấy rõ qua sản phẩm Huda Gold, đây là một sản phẩm mới của công ty Bia
Huế nhưng mức độ chấp nhận của khách hàng dành cho sản phẩm này chưa cao. Các
chính sách xúc tiến không thể duy trì mãi vì chi phí sẽ lấn áp lợi nhuận. Đưa sản phẩm
này đến với khách hàng mục tiêu mới là điều quan trọng nhất mà các NVBH cần phải
thực hiện. Do đó, tôi xin đề xuất giải pháp cho nhân tố này để cải thiện sự hài lòng của
đại lý đối với nhân tố này như sau:
3.4.2 Giải pháp
- Đầu tiên, nâng cao trình độ và cải thiện kĩ năng không bao giờ là thừa đối với
một NVBH. Mặc dù rất nhiều sản phẩm của công ty bia Huế không đòi hỏi ở NVBH
đẩy mạnh việc tiêu thụ nhiều nhưng với những sản phẩm mới ra thì lại khác. Ở đây tôi
có thể nhấn mạnh đến sản phẩm HudaGold, sản phẩm được giải thưởng quốc tế nhưng
chưa thực sự được nhiều khách hàng ưu thích như Huda lon. Theo quan điểm của tôi,
cái mà sản phẩm Huda Gold thiếu đó là chưa tìm được đối tượng thích hợp. NVBH
cần phải thu thập thêm nhiều thông tin đến từ thị trường hơn nữa để tìm thấy phân
khúc khách hàng thích hợp cho dòng sản phẩm này.
- Thứ hai, các NVBH nên rèn luyện nhiều hơn đối với 2 kĩ năng thuyết phục và
lắng nghe. Thuyết phục không hẳn là ép buộc khách hàng sử dụng sản phẩm của mình
mà thuyết phục ở đây là cho khách hàng thấy lợi ích có được từ việc sử dụng sản phẩm
của công ty, từ đó hình thành lên mong muốn sử dụng và kinh doanh sản phẩm. Bên
cạnh đó, xây dựng một kĩ năng lắng nghe cũng góp phần quan trọng không kém. Làm
cho khách hàng nói nhiều hơn đó chính là sự thành công đến từ kĩ năng này. Lắng
nghe những thắc mắc và giải đáp một cách đầy đủ sẽ góp phần tăng niềm tin của khách
hàng đối với sản phẩm và cả công ty.
- Cuối cùng, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm giữa các NVBH sẽ góp phần
làm tăng kiến thức và kĩ năng của mỗi người. Công ty cũng nên tạo những buổi hội
thảo hay họp mặt, để mỗi người có cơ hội chia sẻ cũng như học tập thêm những kiến
thức, kĩ năng còn thiếu. Học hỏi từ những người đồng nghiệp không chỉ mang lại hiệu
quả mà còn giúp bản thân càng lúc càng hoàn thiện hơn.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 78
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
3.5 Nhóm giải pháp về phẩm chất của NVBH
3.5.1 Cở sở đề xuất giải pháp
Nhân tố này có mức độ ảnh hưởng 0.340 và đứng thứ 3 về mức độ ảnh hưởng
trong các nhân tố tác động đến sự hài lòng của công ty TNHH Bia Huế. Trong các
biến của nhân tố này thì có 2 biến được đánh giá là gần như hài lòng đó là NVBH chưa
bao giờ trễ hẹn và NVBH phản ứng nhanh. Còn 3 biến còn lại được đánh giá là hài
lòng đó là NVBH tạo sự tin tưởng, NVBH nhiệt tình, NVBH thân thiện. Nhân tố này
đánh mạnh vào phẩm chất bên trong của con người đó là những tính cách, tâm lý
thường được thể hiện qua cung cách làm việc, trong giao tiếp cũng như hành động.
Trong 4 nhân tố, nếu được đánh giá độ khó khi thực hiện thì tôi nghĩ đây là nhân tố
khó để thực hiện tốt nhất vì nhân tố này muốn được hoàn thiện phải thông qua rèn
luyện rất nhiều. Và sự đánh giá về nhân tố này ảnh hưởng không ít đến tính cách của
người khách hàng. Một người khách hàng dễ tính thì họ có thể bỏ qua những lỗi lầm
mà NVBH làm chưa đúng nhưng một người khó tính thì họ có thể bắt bẻ cả những
chuyện nhỏ nhặt nhất. Vì vậy bí quyết để nâng cao nhân tố này đó là hiểu được tính
cách của khách hàng, hiểu được cái mà họ cần cũng như tìm cách giảm bớt sự tức giận
của khách hàng mỗi khi chưa làm vừa lòng họ. Biết nhận lỗi và biết sửa sai không phải
là thừa nếu 1 NVBH muốn tăng sự đánh giá của khách hàng về phẩm chất của họ. Các
giải pháp cụ thể, tôi sẽ đề xuất ở dưới đây:
3.5.2 Giải pháp
- Thứ nhất, đây là nhân tố rất cần sự rèn luyện lâu dài nên bản thân các NVBH
phải nhận thức được điều này. Để có được những phẩm chất này đòi hỏi NVBH bán
hàng cần luôn tích cực trong công việc, không bi quan, nhận được những góp ý thì
phải biết sửa chữa. Họ phải luôn mềm mỏng, kiên trì khi tiếp xúc với khách hàng.
Không những thế, các NVBH phải luôn ứng xử tốt trong mọi hoàn cảnh, giữ bình tĩnh,
không ồn ào phô trương, không bị lung lạc và hết sức tự tin. Có một điểm khác biệt
với người làm hành chánh thông thường, người bán hàng luôn trong tư thế sẵn sàng,
không nề hà thời gian, không làm việc theo kiểu đến kẻng là ra về.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
- Thứ hai, các NVBH phải chứng mình cho các đại lý rằng minh là người đáng
tin cậy. Khi gặp được những yêu cầu không thể thực hiện thì nên chủ động từ chối
hoặc tìm một hướng đi khác như không nên quá ôm đồm để đến khi không làm được
sẽ làm mất đi niềm tin khách hàng dành cho mình.
- Thứ ba, bắt đầu cuộc trò chuyện bằng những câu hỏi xã giao thông thường và
gần gũi sẽ giúp NVBH đến gần với khách hàng của mình hơn.
3.6 Nhóm giải pháp về hình ảnh của NVBH
3.6.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
Với mức độ ảnh hưởng là 0.177 và đứng cuối cùng trong các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của NVBH. Hình ảnh của NVBH đến biết đến như bộ mặt của công ty
TNHH Bia Huế khi làm việc với khách hàng. Các biến trong nhân tố này có các giá trị
mean là 3.96, 3.98 và 4.00 nên được đánh giá là hài lòng với từng yếu tố về sức khỏe,
ăn mặc và cung cách nói chuyện. Nhận được mức đánh giá hài lòng cho nhân tố này
cho thấy các NVBH bước đầu đã tạo được thiện cảm. Ấn tượng ban đầu thường không
phải là nền tảng duy trì một mối quan hệ nhưng nó lại khiến người khác chú ý và quá
trình giao tiếp thường diễn ra thuận lợi hơn. Hình ảnh NVBH chuyên nghiệp lại không
kém phần gần gũi sẽ làm cho khách hàng cảm thấy họ được tôn trọng, từ đó các
NVBH mới có thể thực hiện công việc bán hàng xuông xẻ hơn. Từ những ý kiến trên,
tôi xin đề xuất giải pháp để duy trì và phát triển sự hài lòng đối với hình ảnh NVBH.
3.6.2 Giải pháp
- Thứ nhất, xây dựng nội quy đầy đủ và giám sát NVBH thường xuyên là điều
mà công ty nên thực hiện nếu muốn duy trì tốt sự hài lòng mà khách hàng dành cho
nhân tố này.
- Thứ hai, do đại đa số chủ sở hữu đại lý là những người lớn tuổi nên việc NVBH
bị đòi hỏi về cung cách ăn mặc cũng như nghĩa lễ khi giao tiếp là điều không thể tránh
khỏi. Vì vậy, các NVBH phải luôn chú trọng đến việc ăn mặc chỉnh tề cũng như tác
phong lịch sự.
- Bên cạnh đó, tạo thiện cảm qua cách nói chuyện nhẹ nhàng, từ tốn sẽ luôn nhận
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
được đánh giá cao đến từ các đại lý.
- Cuối cùng, khá nhiều đại lý được hỏi mong muốn gặp NVBH khi họ có sức
khỏe tốt bởi vì điều đó giúp công việc của họ được giải quyết nhanh và tốt hơn. Nhưng
không phải vì thế mà cho rằng các đại lý mất thiện cảm với những người đau ốm. Đây
chỉ là đóng góp từ phía đại lý để giúp các NVBH có cái nhìn khách quan hơn về vấn
đề này. Rèn luyện thân thể thông qua hoạt động thể dục, thể thao là cách giải pháp
thực tế nhất để cải thiện tình hình sức khỏe của mỗi NVBH.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 là chương giải pháp của đề tài nghiên cứu, đề xuất ra biện pháp có ý
nghĩa nhằm cải thiện và nâng cao sự hài lòng của đại lý đối với NVBH của công ty
TNHH Bia Huế
Và chương này đã giải quyết được mục tiêu thứ tư trong mục tiêu nghiên cứu của
toàn bài
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty TNHH bia Huế sau hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm về bia, đã trở thành một thương hiệu đi vào lòng công
chúng ở mảnh đất Cố Đô. Đi cùng với sự phát triển của công ty là một mạng lưới
kênh phân phối không ngừng được mở rộng không chỉ trong mảnh đất Thừa Thiên
mà con tiến về 2 miền của đất nước. Để có được sự thành công như ngày hôm này,
không thể không nhắc đến một phần công sức của phòng bán hàng nói chung và
NVBH nói riêng trong khâu phát triển kênh phân phối. Như các bạn cũng đã biết
khi một kênh phân phối phát triển nó làm tăng lưu lượng dòng chảy của hàng hóa
và tiền trong kênh lớn đến như thế nào. Sở hữu 1 kênh phân phối khỏe mạnh đồng
nghĩa với việc công ty đã hoàn thành tốt 1 trong 4 yếu tố quan trọng của Marketing
đó là sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến. Nhưng không phải vì thế mà công ty có
quyền lơ là, luôn quan tâm và hỗ trợ là những gì mà NVBH cần phải thực hiện duy
trì và phát triển những thành công đã có.
Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của đại lý đối với NVBH” qua nghiên cứu thực tế
các đại lý của công ty TNHH bia Huế với sự điều tra thăm dò ý kiến của 92 đại lý trên
địa bàn thành phố Huế, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng qua
sự hỗ trợ của phần mềm phân tích số liệu SPSS, về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục
tiêu nghiên cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau:
-Đề tài đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đại lý đối
với NVBH. Việc xây dựng mô hình hồi quy đã cho thấy sự thay đổi của mô hình lý
thuyết và mô hình sau hồi quy cũng như việc chấp nhận các giả thuyết đưa ra, các
nhân tố đều có tác động cùng chiều với sự hài lòng của đại lý, các yếu tố này có mức
độ tác động khác nhau và kết quả hồi quy cũng đã chỉ rõ mức độ quan trọng của các
yếu tố giảm dần theo thứ tự sau: Cách thức bán hàng, Trình độ chuyên môn, Hình ảnh
và Phẩm chất của NVBH.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 82
Đạ
i h
ọc
K
i h
t
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
- Các đánh giá của đại lý dành cho NVBH dao động quanh mức độ hài lòng và
gần như hài lòng. Đây thực sự là một dấu hiệu đáng mừng về những gì mà NVBH của
công ty Bia Huế đã và đang thực hiện. Trong tương lai, khi mà các đối thủ cạnh tranh
xâm nhập mạnh hơn vào thị trường thì NVBH cần phải bản lĩnh hơn trong việc đối
phó và khôn khéo hơn trong công tác tìm kiếm khách hàng.
- Dựa trên những đánh giá của đại lý về nhân viên bán hàng, đề tài đã đề xuất
một số giải pháp có ý nghĩa nhằm nâng cao sự hài lòng của đại lý và giúp NVBH của
công ty TNHH Bia Huế ngày càng hoàn thiện hơn.
2. Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu
của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của
công ty, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn chưa cao, và chỉ giới hạn
ở các đại lý cấp 1 và cấp 2 ở thành phố Huế, do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính
xác các ý kiến chung của toàn bộ đại lý của công ty khi mà kênh phân phối đang mở
rộng về 2 miền đất nước.
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi xác định của
thành phố Huế. Những giải pháp được đưa ra một cách chủ quan dựa trên những đánh
giá của đại lý mà chưa cân nhắc đến chính sách và chiến lược phát triển chung của
doanh nghiệp.
- Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo như sau: tiến hành lặp lại nghiên cứu theo
hướng mở rộng phạm vi không gian, bao gồm các thị trường mà công ty đang xâm
nhập và phát triển. Nghiên cứu tiếp theo cũng cần mở rộng cho các mảng khách hàng
khác để thu được những đánh giá đồng bộ và thống nhất cho cả thị trường như nghiên
cứu dựa trên quan điểm của cả kênh off-sale bao gồm đại lý cấp 2, tiệm tạp hóa, của
hàng tiện dụng và siêu thị.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 83
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
3. Một số kiến nghị
3.1 Đối với thành phố Huế
- Cùng với công ty bia Huế xây dựng một thương hiệu vững mạnh trong lòng
người dân đất Cố Đô. Cũng như thông qua các hoạt động lễ hội để mang hình ảnh bia
Huế đến với những con người trong nước và trên thế giới.
- Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho
tất cả doanh nghiệp thương mại trên thị trường.
3.2 Đối với công ty TNHH Bia Huế
- Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường
để có thể có những điều chỉnh phù hợp.
- Thực hiện những giải pháp có ý nghĩa và phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp nhằm duy trì và nâng cao sự hài lòng của các đại lý.
- Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, bao gồm
các thị trường mà công ty đang tiến hành hoạt động kinh doanh để có được kết luận
tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có thể ứng dụng
trong toàn thị trường. Nghiên cứu tiếp theo cũng cần mở rộng cho các mảng khách
hàng khác để thu được những đánh giá đồng bộ và thống nhất cho cả thị trường.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình: Marketing căn bản - TS. Nguyễn Thượng Thái
[2] Giáo trình: Quản trị bán hàng - ThS. Tôn Thất Hải và ThS. Hà Thị Thùy
Dương, thành phố Hồ Chính Minh 2009.
[3] Tài liệu nghiên cứu : Interpersonal trust in commercial relationships -
Antecedents and consequences of customer trust in the salesperson - Paolo Guenzi,
(Department of Management, Bocconi University and SDA Bocconi School of
Management, Milan, Italy), Laurent Georges, (IUT TC Tarbes, University of Toulouse
III, Toulouse, France)
[4] Tài liệu nghiên cứu: Salesperson Behavioral Determinants of Customer
Equity Drivers: Mediational Role of Trust - Ramana K. Madupalli
[5] Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2 – Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc 2008, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà
xuất bản Hồng Đức.
[6] Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (n.d.). Nghiên cứu khoa học
marketing. TP HCM: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[7] Phân tích và sử lý số liệu bằng SPSS - Th.S Đào Hoài Nam, Trường Đại học
Kinh tế Hồ Chí Minh
[8] Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản trị lược lượng bán hàng của công ty cổ
phần dược phẩm Viễn Đông” - Nguyễn Thị Thu, Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội
[9] Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả bán hàng của nhân viên kinh
doanh công ty cổ phần viễn thông FPT miền Trung - chi nhánh Huế” - Võ Thị Thảo
Hiền, Đại học Kinh tế Huế.
[10] Trang web: www.huda.com.vn
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
PHỤ LỤC
A. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỪ SPSS:
A.1 Độ tin cậy thang đo
*Thang đo trình độ chuyên môn của NVBH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.727 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
A1.NVBH am hieu ve
san pham va dich vu
cua cong ty
12.38 3.975 .545 .657
A2.NVBH goi y ve
khach hang muc tieu
cho tung dong san
pham
13.72 4.601 .349 .731
A3.NVBH thuong
xuyen cung cap thong
tin ve san pham cua doi
thu canh tranh
13.76 4.580 .398 .712
A4.NVBH co kha nang
thuyet phuc tot
12.34 3.610 .623 .621
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
A1.NVBH am hieu ve
san pham va dich vu
cua cong ty
12.38 3.975 .545 .657
A2.NVBH goi y ve
khach hang muc tieu
cho tung dong san
pham
13.72 4.601 .349 .731
A3.NVBH thuong
xuyen cung cap thong
tin ve san pham cua doi
thu canh tranh
13.76 4.580 .398 .712
A4.NVBH co kha nang
thuyet phuc tot
12.34 3.610 .623 .621
A5.NVBH biet lang
nghe va giai dap duoc
thac mac cua Ong/Ba
12.28 4.183 .528 .665
*Thang đo hình ảnh của NVBH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.825 3
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
B1.NVBH luon gap
Ong/Ba trong tinh trang
suc khoe tot
7.98 2.000 .773 .659
B2.NVBH luon mac
dong phuc cua cong ty
7.96 2.394 .610 .826
B3.NVBH noi chuyen
nha nhan, tu ton
7.93 2.325 .666 .773
*Thang đo phẩm chất của NVBH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.822 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C1.NVBH chua bao gio
tre hen ve nhung cuoc
hen hay loi hua
15.38 7.183 .626 .784
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
C2.NVBH phan ung
nhanh truoc nhung yeu
cau, de nghi
15.37 6.961 .632 .782
C3.NVBH tao cho
Ong/Ba 1 su tin tuong
15.25 7.245 .676 .772
C4.NVBH la nhung
nguoi nhiet tinh, nang
dong
15.35 7.174 .560 .804
C5.NVBh la nhung
nguoi than thien, gan
gui
15.30 7.159 .593 .793
* Thang đo cách thức bán hàng của NVBH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
D1.NVBH luon dat loi
ich cua Ong/Ba len
hang dau
11.71 6.517 .604 .862
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
D2.NVBH thuong
xuyen quan tam, dua ra
nhung loi khuyen can
thiet
11.76 5.854 .727 .814
D3.NVBH luon cung
cap nhung san pham,
dich vu tot nhat co the
11.80 5.785 .711 .820
D4.NVBH luon giu
duoc moi quan he tot
voi Ong/Ba
11.78 5.645 .789 .787
*Thang đo sự hài lòng của đại lý đối với NVBH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.698 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
E1.Ong/Ba cam thay
thoai mai khi tiep xuc
voi NVBH cua cong ty
TNHH Bia Hue
7.73 1.475 .514 .607
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
E2.Ong/Ba se gioi thieu
san pham cua cong ty
Bia Hue cho nhung ai
co nhu cau mo dai ly
7.68 1.493 .536 .581
E3.Ong/Ba van se kinh
doanh san pham cua
cong ty bia Hue trong
tuong lai
7.74 1.492 .494 .633
A.2 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.645
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 720.926
df 136
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumula
tive % Total
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
1 3.879 22.816 22.816 3.879 22.816 22.816 3.018 17.755 17.755
2 3.334 19.614 42.431 3.334 19.614 42.431 2.855 16.796 34.552
3 1.864 10.962 53.393 1.864 10.962 53.393 2.386 14.036 48.588
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
4 1.765 10.379 63.773 1.765 10.379 63.773 2.167 12.746 61.334
5 1.125 6.618 70.391 1.125 6.618 70.391 1.540 9.057 70.391
6 .945 5.557 75.947
7 .653 3.840 79.788
8 .616 3.626 83.414
9 .565 3.323 86.737
10 .481 2.828 89.565
11 .404 2.379 91.943
12 .354 2.085 94.028
13 .291 1.714 95.742
14 .240 1.411 97.153
15 .195 1.146 98.299
16 .166 .976 99.275
17 .123 .725 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
C3.NVBH tao cho Ong/Ba 1
su tin tuong
.799
C1.NVBH chua bao gio tre
hen ve nhung cuoc hen hay loi
hua
.769
C2.NVBH phan ung nhanh
truoc nhung yeu cau, de nghi
.765
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
C5.NVBh la nhung nguoi than
thien, gan gui
.743
C4.NVBH la nhung nguoi
nhiet tinh, nang dong
.701
D4.NVBH luon giu duoc moi
quan he tot voi Ong/Ba
.869
D3.NVBH luon cung cap
nhung san pham, dich vu tot
nhat co the
.820
D2.NVBH thuong xuyen quan
tam, dua ra nhung loi khuyen
can thiet
.809
D1.NVBH luon dat loi ich cua
Ong/Ba len hang dau
.768
B1.NVBH luon gap Ong/Ba
trong tinh trang suc khoe tot
.876
B2.NVBH luon mac dong
phuc cua cong ty
.828
B3.NVBH noi chuyen nha
nhan, tu ton
.821
A1.NVBH am hieu ve san
pham va dich vu cua cong ty
.841
A4.NVBH co kha nang thuyet
phuc tot
.812
A5.NVBH biet lang nghe va
giai dap duoc thac mac cua
Ong/Ba
.778
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
A2.NVBH goi y ve khach
hang muc tieu cho tung dong
san pham
.915
A3.NVBH thuong xuyen cung
cap thong tin ve san pham cua
doi thu canh tranh
.717
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
A.3 Phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.671
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 46.570
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.873 62.421 62.421 1.873 62.421 62.421
2 .595 19.833 82.254
3 .532 17.746 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
A.4 Kiểm định phân phối chuẩn đối với biến mới:
Component Matrixa
Component
1
E2.Ong/Ba se gioi thieu san pham cua cong ty
Bia Hue cho nhung ai co nhu cau mo dai ly
.806
E1.Ong/Ba cam thay thoai mai khi tiep xuc
voi NVBH cua cong ty TNHH Bia Hue
.790
E3.Ong/Ba van se kinh doanh san pham cua
cong ty bia Hue trong tuong lai
.773
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Statistics
Pham chat Cach thuc Hinh anh Trinh do Thong tin Hai long
N Valid 92 92 92 92 92 92
Missing 0 0 0 0 0 0
Skewness -1.076 -.825 -.885 -.563 -.435 -.796
Std. Error of Skewness .251 .251 .251 .251 .251 .251
Kurtosis 1.186 .080 .499 .552 .265 .596
Std. Error of Kurtosis .498 .498 .498 .498 .498 .498
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 95
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
A.5 Phân tích tương quan
Correlations
Su hai
long
Trinh
do
Hinh
anh
Pham
chat
Cach thuc
bh
Thong tin
ho tro
Su hai long Pearson
Correlation
1 .618** .376** .218* .620** .204
Sig. (2-tailed) .000 .000 .037 .000 .052
N 92 92 92 92 92 92
Trinh do Pearson
Correlation
.618** 1 .197 .005 .306** .298**
Sig. (2-tailed) .000 .059 .964 .003 .004
N 92 92 92 92 92 92
Hinh anh Pearson
Correlation
.376** .197 1 .125 .135 .213*
Sig. (2-tailed) .000 .059 .236 .199 .041
N 92 92 92 92 92 92
Pham chat Pearson
Correlation
.218* .005 .125 1 -.261* .123
Sig. (2-tailed) .037 .964 .236 .012 .242
N 92 92 92 92 92 92
Cach thuc bh Pearson
Correlation
.620** .306** .135 -.261* 1 -.038
Sig. (2-tailed) .000 .003 .199 .012 .716
N 92 92 92 92 92 92
Thong tin ho
tro
Pearson
Correlation
.204 .298** .213* .123 -.038 1
Sig. (2-tailed) .052 .004 .041 .242 .716
N 92 92 92 92 92 92
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
A.6 Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1
Cach thuc bh .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter
=
.100).
2
Trinh do .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter
=
.100).
3
Pham chat .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter
=
.100).
4
Hinh anh .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter
=
.100).
a. Dependent Variable: Su hai long
Model Summarye
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .620a .384 .377 .44841
2 .766b .587 .577 .36949
3 .843c .711 .702 .31047
4 .861d .740 .729 .29607 2.159
a. Predictors: (Constant), Cach thuc bh
b. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do
c. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do, Pham
chat
d. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do, Pham chat, Hinh anh
e. Dependent Variable: Su hai long
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
ANOVAe
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 11.289 1 11.289 56.143 .000a
Residual 18.097 90 .201
Total 29.385 91
2 Regression 17.235 2 8.617 63.119 .000b
Residual 12.151 89 .137
Total 29.385 91
3 Regression 20.903 3 6.968 72.287 .000c
Residual 8.482 88 .096
Total 29.385 91
4 Regression 21.759 4 5.440 62.057 .000d
Residual 7.626 87 .088
Total 29.385 91
a. Predictors: (Constant), Cach thuc bh
b. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do
c. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do, Pham
chat
d. Predictors: (Constant), Cach thuc bh, Trinh do, Pham chat, Hinh
anh
e. Dependent Variable: Su hai long
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Toleranc
e VIF
1 (Constant) 2.121 .237 8.966 .000
Cach thuc bh .443 .059 .620 7.493 .000 1.000 1.000
2 (Constant) .893 .269 3.314 .001
Cach thuc bh .340 .051 .475 6.635 .000 .906 1.103
Trinh do .431 .065 .473 6.599 .000 .906 1.103
3 (Constant) -.512 .321 -1.593 .115
Cach thuc bh .416 .045 .582 9.294 .000 .837 1.195
Trinh do .400 .055 .438 7.251 .000 .899 1.113
Pham chat .320 .052 .368 6.169 .000 .924 1.083
4 (Constant) -.816 .321 -2.540 .013
Cach thuc bh .400 .043 .559 9.298 .000 .825 1.212
Trinh do .375 .053 .410 7.038 .000 .878 1.140
Pham chat .295 .050 .340 5.906 .000 .902 1.109
Hinh anh .140 .045 .177 3.125 .002 .932 1.073
a. Dependent Variable: Su hai long
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
*Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư:
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Unstandardized
Predicted Value
N 92
Normal Parametersa Mean 3.8586957
Std. Deviation .48898973
Most Extreme
Differences
Absolute .126
Positive .085
Negative -.126
Kolmogorov-Smirnov Z 1.213
Asymp. Sig. (2-tailed) .105
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
A1.NVBH am hieu ve san pham va dich vu cua
cong ty
92 3.74 .739 .077
A2.NVBH goi y ve khach hang muc tieu cho tung
dong san pham
92 2.40 .696 .073
A3.NVBH thuong xuyen cung cap thong tin ve san
pham cua doi thu canh tranh
92 2.36 .656 .068
A4.NVBH co kha nang thuyet phuc tot 92 3.78 .796 .083
A5.NVBH biet lang nghe va giai dap duoc thac
mac cua Ong/Ba
92 3.84 .684 .071
B1.NVBH luon gap Ong/Ba trong tinh trang suc
khoe tot
92 3.96 .863 .090
B2.NVBH luon mac dong phuc cua cong ty 92 3.98 .825 .086
B3.NVBH noi chuyen nha nhan, tu ton 92 4.00 .812 .085
C1.NVBH chua bao gio tre hen ve nhung cuoc hen
hay loi hua
92 3.78 .836 .087
C2.NVBH phan ung nhanh truoc nhung yeu cau,
de nghi
92 3.79 .884 .092
C3.NVBH tao cho Ong/Ba 1 su tin tuong 92 3.91 .780 .081
C4.NVBH la nhung nguoi nhiet tinh, nang dong 92 3.82 .901 .094
C5.NVBh la nhung nguoi than thien, gan gui 92 3.86 .872 .091
D1.NVBH luon dat loi ich cua Ong/Ba len hang
dau
92 3.98 .902 .094
D2.NVBH thuong xuyen quan tam, dua ra nhung
loi khuyen can thiet
92 3.92 .952 .099
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
D3.NVBH luon cung cap nhung san pham, dich vu
tot nhat co the
92 3.88 .982 .102
D4.NVBH luon giu duoc moi quan he tot voi
Ong/Ba
92 3.90 .950 .099
E1.Ong/Ba cam thay thoai mai khi tiep xuc voi
NVBH cua cong ty TNHH Bia Hue
92 3.85 .725 .076
E2.Ong/Ba se gioi thieu san pham cua cong ty Bia
Hue cho nhung ai co nhu cau mo dai ly
92 3.89 .703 .073
E3.Ong/Ba van se kinh doanh san pham cua cong
ty bia Hue trong tuong lai
92 3.84 .730 .076
A.7 Kiểm định One Sample T – Test
A.8 Kiểm định sự khác biệt giá trị trung bình của 2 loại hình đại lý:
Group Statistics
loai hinh
dai ly N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
A cap 1 31 4.0000 .39441 .07084
cap 2 61 3.6776 .68844 .08815
B cap 1 31 3.9892 .79575 .14292
cap 2 61 3.9727 .68122 .08722
C cap 1 31 3.8839 .54839 .09849
cap 2 61 3.8066 .70424 .09017
D cap 1 31 4.1855 .56997 .10237
cap 2 61 3.7869 .86100 .11024
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differen
ce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
A Equal variances
assumed
7.030 .009 2.410 90 .018 .32240 .13377 .05664 .58817
Equal variances
not assumed
2.851 88.609 .005 .32240 .11308 .09770 .54711
B Equal variances
assumed
.207 .651 .104 90 .917 .01657 .15912 -.29956 .33270
Equal variances
not assumed
.099 52.843 .922 .01657 .16743 -.31928 .35242
C Equal variances
assumed
.955 .331 .534 90 .595 .07731 .14479 -.21033 .36496
Equal variances
not assumed
.579 75.013 .564 .07731 .13353 -.18870 .34333
D Equal variances
assumed
9.834 .002 2.328 90 .022 .39860 .17121 .05846 .73874
Equal variances
not assumed
2.650 83.667 .010 .39860 .15044 .09941 .69778
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
B.BẢNG HỎI
Mã số phiếu:
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào Ông/Bà
Tôi là sinh viên đến từ trường ĐH Kinh tế Huế và đang là thực tập viên tại phòng bán hàng
của công ty TNHH Bia Huế. Hiện nay, tôi đang thu thập thông tin từ các đại lý để thực hiện
khóa luận “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đại lý đối với lực lượng
bán hàng công ty TNHH Bia Huế”. Nhằm đưa ra những giải pháp giúp công ty nâng cao sự
hài lòng của đại lý đối với lực lượng bán hàng của công ty. Vì vậy kính mong nhận được sự
giúp đỡ từ phía Ông/Bà. Mọi thông tin Ông/Bà cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ
cho đề tài nghiên cứu.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ông/Bà hãy đánh dấu (X) vào những ô mà Ông/Bà cho là đúng nhất
I. Nội dung chính:
Xin Ông/Bà cho biết mức độ đồng ý qua các phát biểu sau đây: (chú thích: NVBH=
Nhân viên bán hàng)
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rât
đồng
ý
STT TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Câu 1 NVBH am hiểu về sản phẩm và dịch
vụ của công ty
Câu 2 NVBH gợi ý về khách hàng mục tiêu
cho từng dòng sản phẩm
Câu 3 NVBH thường xuyên cung cấp các
thông tin về sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh trên địa bàn
Câu 4 NVBH có khả năng thuyết phục tốt
Câu 5 NVBH giải đáp được thắc mắc của
Ông/Bà
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 104
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
HÌNH ẢNH CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Câu 6 NVBH luôn gặp Ông/Bà trong tình
trạng sức khỏe tốt
Câu 7 NVBH luôn mặc đồng phục của công
ty lịch sự
Câu 8 NVBH nói chuyện nhã nhặn, từ tốn
PHẨM CHẤT CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Câu 9 NVBH chưa bao giờ trễ hẹn về những
cuộc hẹn hay lời hứa đối với Ông/Bà
Câu
10
NVBH phản ứng nhanh trước những
yêu cầu, đề nghị của Ông/Bà
Câu
11
NVBH tạo cho Ông/Bà một sự tin
tưởng
Câu
12
NVBH là những người nhiệt tình,
năng động
Câu
13
NVBH là những người thân thiện, gần
gũi
CÁCH THỨC BÁN HÀNG
Câu
14
NVBH luôn đặt lợi ích của Ông/Bà
lên hàng đầu hơn là việc chạy theo
doanh số của họ
Câu
15
NVBH thường xuyên quan tâm, đưa ra
những lời khuyên cần thiết đối với
Ông/Bà
Câu
16
NVBH luôn cung cấp những sản
phẩm, dịch vụ tốt nhất có thể
Câu
17
NVBH luôn giữ được mối quan hệ tốt
với Ông/Bà
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH
KẾT LUẬN
Câu
18
Ông/Bà cảm thấy thoải mái khi tiếp
xúc NVHB của công ty TNHH Bia
Huế
Câu
19
Ông/Bà hài lòng với những gì mà
NVBH mang lại cho mình
Câu
20
Ông/Bà vẫn sẽ kinh doanh sản phẩm
của công ty Bia Huế trong tương lai
Ông/Bà có đề xuất hay kiến nghị nào dành cho nhân viên bán hàng của công ty
TNHH Bia Huế:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
II. Thông tin đại lý:
Câu 21: Ông/Bà mở đại lý được bao nhiều năm?
A.Duới 5 năm B. 5 – 9 năm
C.10 – 15 năm D.Trên 15 năm
Câu 22: Tên đại lý:
Xin chân thành cám ơn!
SVTH: ĐẶNG PHAN NHẬT TÂN – K44A QTTM 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_su_hai_long_cua_dai_ly_doi_voi_nhan_vien_ban_hang_cong_ty_tnhh_b.pdf