Đối với khả năng phục vụ của nhân viên, tôi đề xuất tuyển thêm đội ngũ nhân
viên ở bộ phận marketing, và cũng thường xuyên cử nhân viên tham gia các khóa đào
tạo nhằm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Đối với chính sách và cách giải quyết vấn đề của siêu thị tôi đề xuất hoàn thiện
trang web và mạng xã hôi facebook của siêu thị theo hướng chuyên nghiệp hơn nữa.
- Đối với độ tin cậy của siêu thị, tôi đề xuất việc kiểm tra sản phẩm trước khi
xuất kho, nhập kho để hạn chế tối đa lỗi kỹ thuật khiến khách hàng không hài lòng.
Bên cạnh đó, Siêu thị cũng cần nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, lắp
đặt và dịch vụ chăm sóc khách hàng để khách hàng an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm
của siêu thị.
- Ngoài ra, siêu thị có định hướng liên quan đến việc đầu tư vào lĩnh vực “Nội
thất” thì cũng cần phải lưu tâm đến 3 cái tên lớn tại thành phố là nội thất Thanh Lịch,
Minh Hòa và Hoàng Anh Gia Lai. Những doanh nghiệp này đều có tiếng trong lĩnh
vực này nên doanh nghiệp phải lưu tâm đến thị phần của 3 doanh nghiệp này cũng như
thu nhập của người dân trên địa bàn thành phố Huế cũng như chi phí bỏ ra trong lĩnh
vực này để xem xét có nên mở rộng đầu tư sang lĩnh vực này nữa hay không?
Và nếu đầu tư cũng cần lưu ý đến cả 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng, cần phải chuẩn bị trước và chuyên nghiệp trong tất cả các khâu vì đơn
giản là doanh nghiệp đi sau thì sẽ có bất lợi trong việc giành thị phần của đối thủ nên
doanh nghiệp phải tạo được điểm nhấn khác biệt trong tâm trí khách hàng (có thể dựa
trên chất lượng dịch vụ). Tuy nhiên để làm được điều này thật sự không dễ dàng gì. Và
nếu được thì siêu thị Toàn Thủy nên làm tốt lĩnh vực hiện tại của mình trước đã trước
khi chuyển sang kinh doanh ngành hàng khác vì đầu tư cho nội thất cũng tốn khoản
chi phí không hề nhỏ và nếu như đầu tư cùng lúc cả 2 ngành hàng này có thể dẫn đến
thiếu hụt vốn và nhiều vấn đề phát sinh liên quan nữa.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Toàn Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Theo kết quả phân tích hồi quy, ta có hệ số R2 hiệu chỉnh từ R2 của mô hình này
là 0,779 thể hiện mô hình này giải thích được 77,9% sự biến thiên của biến phụ thuộc
(sự hài lòng của khách hàng). Như vậy, mô hình có giá trị giải thích tương đối cao.
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy là thực hiện kiểm định F về độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể.
Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVA
a
Mô hình
Tổng bình
phương
df
Trung bình
bình phương
F Mức ý nghĩa
Hồi quy 40,648 5 8,130 84,683 ,000b
Số dư 10,944 114 ,096 1
Tổng 51,592 119
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Với giả thiết H0 đặt ra là β0= β1= β2= β3= β4= β5=0 ta có sig của kiểm định F có giá
trị rất nhỏ, do vậy có cơ sở bác bỏ H0. Như vậy mô hình hồi quy thu được rất tốt, có
nghĩa là sự kết hợp của các biểu hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay đổi
của biến phụ thuộc hay nói cách khác có ít nhất một biến độc lập nào đó ảnh hưởng
đến biến phụ thuộc.
Ngoài ra, để đảm bảo mô hình có ý nghĩa cần tiến hành kiểm tra thêm về đa cộng
tuyến và tự tương quan. Điều kiện để vận dụng được mô hình là mô hình không có
hiện tượng đa cộng tuyến và tự tương quan.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
42
d. Kết quả hồi quy
Bảng 2.17: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Coefficientsa
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
Thống kê đa
cộng tuyến
Mô hình
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
t Sig.
Tolerance VIF
(Hằng số) -4,146 ,419 -9,890 ,000
Cơ sở vật chất ,488 ,047 ,462 10,368 ,000 ,937 1,067
Khả năng phục vụ
của nhân viên
,376 ,048 ,370 7,775 ,000 ,822 1,216
Độ tin cậy của
Siêu thị
,266 ,066 ,198 4,015 ,000 ,764 1,308
Cách giải quyết
vấn đề của Siêu thị
,369 ,060 ,302 6,173 ,000 ,779 1,284
Chính sách của
Siêu thị
,518 ,071 ,352 7,346 ,000 ,813 1,231
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Như vậy dựa vào bảng kết quả phân tích như trên ta có phương trình hồi quy thể hiện
mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng (SHL) với 5 biến được thể hiện như sau:
SHL= - 4,146+ 0,488 NT1+ 0,376 NT2+ 0,266 NT3+ 0,369 NT4+ 0,518 NT5+ ei
Trong đó:
SHL: Sự hài lòng của khách hàng
NT1: Cơ sở vật chất
NT2: Khả năng phục vụ của nhân viên
NT3: Độ tin cậy của siêu thị
NT4: Cách giải quyết vấn đề của siêu thị
NT5: Chính sách của siêu thị
Từ phương trình hồi quy tuyến tính trên ta có thể thấy cả 5 yếu tố trên đều tác
động thuận chiều đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Siêu thị
điện máy Toàn Thủy, trong đó yếu tố “chính sách của siêu thị” (NT5) tác động mạnh
nhất đến sự hài lòng của khách hàng với hệ số β5= 0,518 nghĩa là khi yếu tố “Chính
sách của siêu thị” tăng lên 1 đơn vị thì “sự hài lòng của khách hàng” sẽ tăng 0,518 đơn
vị và tương tự các yếu tố tác động lên sự hài lòng của khách hàng theo tác động giảm
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
43
dần theo thứ tự lần lượt là NT1, NT4, NT2 và cuối cùng là NT3. Như vậy, trong mức
độ tác động lên sự hài lòng của khách hàng thì nhân tố “Độ tin cậy của siêu thị” tác
động yếu nhất đến sự hài lòng của khách hàng, cụ thể khi độ tin cậy tăng 1 đơn vị thì
sự hài lòng tăng 0,266 đơn vị.
e. Kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy
Để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc, ta
tiến hành kiểm định t. Với giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của tất cả các biến độc lập
Βk=0. Dựa vào bảng bên dưới với kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter, ta có
mức giá trị sig của các biến độc lập NT1, NT2, NT3, NT4 và NT5 đều có sig. < 0.05
nên bác bỏ giả thiết H0 của các biến độc lập nói trên.
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm về hiện
tượng đa cộng tuyến và tự tương quan. Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến ta căn cứ
trên hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF). Kết quả phân tích
hồi quy sử dụng phương pháp Enter, cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF khá
thấp, và đều nhỏ hơn 10 (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008) nên
có thể bác bỏ giả thuyết mô hình bị đa cộng tuyến.
Để kiểm tra hiện tượng tự tương quan, ta sử dụng trị số thống kê Durbin Watson
để kiểm tra xem có hiện tượng tự tương quan hay không giữa các phần dư của một
phép phân tích hồi quy. Ta có bảng thống kê Durbin Watson cho giá trị tới hạn dU và
dL dựa vào 3 tham số.
α: mức ý nghĩa
k’: số biến độc lập của mô hình
n: số quan sát
Trong mô hình nghiên cứu này ta có α= 0,01 k’= 5 và n= 120 quan sát, tra bảng A1
Mô hình với hệ số cắt theo Savin và White (1977) với các thông số trên ta được dL= 1,441
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
44
dU= 1,647. Và ta có d= 1,673 (bảng 2.15) nên nằm trong 1,647 <1.673<2 hay nằm trong
khoảng từ (dU, 2) nên có thể kết luận mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
2.2.4. Đánh giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại siêu thị Toàn Thủy
Để có thể đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại siêu thị
điện máy Toàn Thủy, tôi tiến hành kiểm định giá trị trung bình một tổng thể (One
Sample T- Test) đối với nhân tố sự hài lòng gồm 5 biến Cơ sở vật chất, Khả năng phục
vụ của nhân viên, Độ tin cậy của siêu thị, Cách giải quyết vấn đề của siêu thị và Chính
sách của siêu thị. Thang đo lường biến quan sát này được xây dựng trên thang đo
Likert 5 điểm. Với các lựa chọn bắt đầu từ giá trị 1 = “Rất không đồng ý” đến 5=”Rất
đồng ý”. Với giá trị 3= “Bình thường”. Như vậy sự hài lòng lớn hơn 3 có nghĩa là đánh
giá của khách hàng về siêu thị ở mức hài lòng và ngược lại sự hài lòng nhỏ hơn 3 có
nghĩa là khách hàng chưa hài lòng về siêu thị.
Ta có cặp giả thuyết như sau
H0: Sự hài lòng của khách hàng về biến thứ i ở mức bình thường
H1: Sự hài lòng của khách hàng với biến thứ i khác mức bình thường
Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T- Test của các biến độc lập
One-Sample Test
Giá trị kiểm định = 3
Yếu tố
t Trung bình Mức ý nghĩa
Cơ sở vật chất 15,967 3,908 ,000
Khả năng phục vụ của nhân viên 19,051 4,128 ,000
Độ tin cậy của Siêu thị 27,407 4,227 ,000
Cách giải quyết vấn đề của Siêu thị 22,855 4,122 ,000
Chính sách của Siêu thị 28,141 4,147 ,000
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Nhìn vào bảng trên ta thấy các yếu tố bao gồm Khả năng phục vụ của nhân viên,
Độ tin cậy của siêu thị, Các giải quyết vấn đề của siêu thị và Chính sách của siêu thị có
sig.= 0,000 và đều nhỏ hơn 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0. Bên cạnh đó, có thể thấy giá
trị kiểm định t của các biến đều lớn hơn 0 và giá trị trung bình của các biến lớn hơn 3
nên ta có thể kết luận phần lớn khách hàng của siêu thị cảm thấy hài lòng với các yếu
tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ của siêu thị điện máy Toàn Thuỷ
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
45
2.2.5. Đánh giá mức độ trung thành của khách hàng
Bảng 2.19: Cảm nhận của khách hàng sau khi mua sắm tại siêu thị Toàn Thủy
Mức độ Số lượng người trả lời Phần trăm (%)
Hài lòng 106 88,3
Không hài lòng 14 11,7
Tổng 120 100,0
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Nhìn vào bảng trên có thể thấy khách hàng hài lòng gồm 106 khách hàng chiếm
tủy lệ 88,3%. Tuy nhiên nhóm khách hàng này sẽ có những ý định mua sắm tại siêu thị
trong lần mua tiếp theo là khác nhau. Cụ thể, nhìn vào bảng 2.20 có thể nhận thấy
khách hàng cho rằng họ “Có” quay lại trong lần mua tiếp theo chiếm tỷ trọng lớn nhất
với 49,1% và ý định “Chắc chắn” quay lại của khách hàng chiếm 20,8%. Hai thông số
này thể hiện một kết quả lạc quan về mức độ hài lòng của khách hàng và mức độ trung
thành của khách hàng tại siêu thị.
Tuy nhiên vẫn có một nhóm khách hàng vẫn chưa có quyết định rõ ràng (chiếm
27,4%) vì vậy siêu thị cần làm tốt hơn nữa về chất lượng dịch vụ để giữ chân khách
hàng hài lòng có ý định quay lại với doanh nghiệp nhiều hơn nữa.
Bảng 2.20: Ý định tiếp tục mua sắm và giới thiệu với bạn bè
của nhóm khách hàng hài lòng
Mức độ
Số lượng người
trả lời
Phần trăm (%)
Có 52 49,1
Không biết 29 27,4
Chắc chắn 25 20,8
Ý định tiếp
tục mua
Tổng 106 100,0
Nên mua ở siêu thị Toàn
Thủy
54 50,9
Nên tham khảo giá ở nhiều
siêu thị
31 29,2
Không cho lời khuyên gì cả 21 19,8
Ý định giới
thiệu với bạn
bè
Tổng 106 100,0
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
46
Qua bảng khảo sát ta có thể thấy được khách hàng tại siêu thị có mức độ tin tưởng
và hài lòng cao thông qua việc có đến 54 khách hàng hài lòng giới thiệu tốt về siêu thị
tới bạn bè và người thân của họ để tiếp tục chọn mua các sản phẩm của siêu thị.
Có 31 khách hàng sẽ khuyên người thân và bạn bè tham khảo ở nhiều siêu thị và
có 21 khách hàng không cho lời khuyên gì cả. Siêu thị cũng nên lưu tâm đến hai nhóm
khách hàng này.
2.2.6. Phân tích nguyên nhân gây ra sự không hài lòng của khách hàng
Trong 120 mẫu khảo sát có 106 khách hàng hài lòng về chất lượng dịch vụ tại
siêu thị. Tuy nhiên vẫn có 14 khách hàng chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ tại siêu
thị. Phần này sẽ phân tích nguyên nhân của việc 14 khách hàng này chưa hài lòng về
siêu thị để đưa ra những giải pháp hoàn thiện hơn về chất lượng dịch vụ tại siêu thị.
Bảng 2.21: Các yếu tố gây nên sự không hài lòng của KH tại siêu thị Toàn Thủy
Yếu tố Số lượng người trả lời Phần trăm (%)
Không gian Siêu Thị 6 42,9
Nhân viên Siêu Thị 5 35,7
Vận chuyển, giao hàng 3 21,4
Tổng 14 100,0
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Nhìn vào bảng trên có thể thấy nguyên nhân của sự không hài lòng từ phía khách
hàng do ba nguyên nhân chính gây ra là do nhân viên siêu thị, không gian siêu thị và
vận chuyển, giao hàng. Cụ thể có 6 người không hài lòng về không gian siêu thị, 5
người không hài lòng về nhân viên siêu thị và có 3 người không hài lòng về vận
chuyển, giao hàng.
Tuy nhóm khách hàng này chiếm tỷ lệ không lớn nhưng siêu thị cũng cần phải lưu
tâm đến. Vì nếu không lưu tâm đến siêu thị có thể mất khách hàng vào tay các doanh
nghiệp cùng ngành, hơn thế nữa các khách hàng không hài lòng có thể có những phản hồi
thiếu tích cực như giới thiệu không tốt về doanh nghiệp với bạn bè và người thân của họ,
đăng những bình luận không tốt về doanh nghiệp ở những nơi công khai và điều đó có thể
dẫn tới doanh nghiệp không những bị mất khách hàng mà danh tiếng mà doanh nghiệp đã
tạo dựng trong một thời gian dài cũng bị ảnh hưởng theo. Chính vì vậy doanh nghiệp bắt
buộc phải lưu tâm đến nhóm khách hàng này.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
47
Bảng 2.22: Tổng hợp những phản hồi chưa hài lòng của khách hàng
Yếu tố Tần số
Phần trăm
(%)
Nhân viên chưa hiểu kỹ về từng sản phẩm
để tư vấn cho khách hàng
2 14,3
Anh chị chưa hoàn toàn hài lòng về cách
giải quyết khiếu nại của siêu thị
2 14,3
Nhân viên
siêu thị
Nhân viên chưa nhiệt tình với khách hàng 1 7,2
Không gian siêu thị hẹp 3 21,4 Không gian
siêu thị Siêu thị chưa có bãi giữ xe riêng 3 21,4
Vận chuyển,
giao hàng
Siêu thị vận chuyển sản phẩm bằng xe máy
nên không an tâm
3 21,4
Tổng 14 100
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy có ba nhóm nguyên nhân chính dẫn đến sự không
hài lòng của khách hàng
Nhân viên siêu thị chưa hiểu kỹ về từng sản phẩm để tư vấn cho khách hàng,
khách hàng chưa hoàn toàn hài lòng về cách giải quyết vấn đề của Siêu thị.
Không gian Siêu thị hẹp và chưa có bãi giữ xe riêng.
Vận chuyển và giao hàng bằng xe máy nên khách hàng chưa hoàn toàn an tâm.
Có thể thấy những nhận xét không hài lòng trên cũng là những điều còn hạn chế
của siêu thị và siêu thị cũng cần phải nhanh chóng khắc phục những hạn chế này để
đáp ứng tốt hơn nữa về chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
48
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TẠI SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY TOÀN THỦY
3.1. Định hướng kinh doanh của siêu thị trong thời gian tới
Trong những năm tới, siêu thị điện máy Toàn Thủy định hướng mở rộng hệ
thống điện tử - điện lạnh - điện gia dụng - nội thất tới các tỉnh thành trong cả nước với
tiêu chí phát triển, hiệu quả, bền vững.
Sự đầu tư chiến lược trong hoàn cảnh khó khăn hiện nay sẽ là nhân tố phân biệt
siêu thị điện máy Toàn Thủy với các đơn vị kinh doanh khác và tạo ra bước ngoặt
trong sự phát triển của siêu thị điện máy Toàn Thủy trong những năm sắp tới. Nếu như
vài năm trước, không có nhiều người tin rằng siêu thị điện máy Toàn Thủy sẽ trở thành
một trong những Siêu thị điện máy hàng đầu Thừa Thiên Huế thì giờ đây đó là điều
được mọi người phải thừa nhận và như thế vững tin chỉ vài năm tới, khát vọng đưa
siêu thị điện máy Toàn Thủy trở thành siêu thị điện tử - điện lạnh - điện gia dụng - nội
thất quy mô lớn, có chất lượng phục vụ tốt và chuyên nghiệp tại Việt Nam sẽ không
còn là mục tiêu xa vời.
3.2. Các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ tại siêu thị điện máy Toàn Thủy
Như đã đề cập ở trên, siêu thị có định hướng mở rộng phạm vi hoạt động kinh
doanh sang các tỉnh thành khác trong cả nước và hướng đến mong muốn trở thành một
doanh nghiệp quy mô lớn, có chất lượng tốt và chuyên nghiệp tại Việt Nam thì điều
mà doanh nghiệp cần lưu tâm đó là phải tạo sự chuyên nghiệp trong mọi mặt và trong
đó có 5 nhóm yếu tố “Phương tiện vật chất”, “Độ tin cậy”, “Cách giải quyết vấn đề”,
“Đội ngũ nhân viên” và “Chính sách siêu thị” thông qua các nhóm giải pháp từ mục
3.2.1 đến mục 3.2.5 dưới đây.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
49
3.2.1. Nhóm giải pháp dựa trên yếu tố “Phương tiện vật chất”
Như đã đề cập ở bảng 3.19 thì yếu tố “Phương tiện vật chất” theo cảm nhận của
khách hàng chỉ đạt ở mức tiệm cận đồng ý (3.9/5) và qua quá trình thực tế tại doanh
nghiệp thì rõ ràng doanh nghiệp vẫn còn thiếu sót trong khâu này.
Nhận thấy những điểm bất hợp lý trong cách bố trí, sắp xếp hàng hóa của Siêu
thị, chúng tôi đề xuất giải pháp siêu thị phải thường xuyên sắp xếp, lau chùi, dọn dẹp
hàng hóa và bố trí sao cho thật bắt mắt nhằm thu hút tối đa tầm nhìn của khách hàng.
Có thể không cần trưng bày quá nhiều sản phẩm miễn là sản phẩm được trưng bày gọn
gàng và thu hút khách hàng, không gian còn lại có thể để trống để dành lối đi rộng rãi
hơn cho khách hàng. Đối với kho hàng, chúng tôi đề xuất phương án nên thuê một
diện tích khác để dự trữ hàng hóa, ở tầng 2 sẽ dọn dẹp lại cho gọn gàng, sạch sẽ để làm
nơi tham quan và mua sắm cho khách hàng.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên lưu tâm đến việc đặt hàng từ các nhà sản xuất,
siêu thị nên giành thời gian nghiên cứu thị trường để chọn đặt mua các sản phẩm được
khách hàng ưa chuộng, tránh nhập một lượng lớn hàng hóa gây ứ đọng vốn. Doanh
nghiệp cũng nên đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho nhằm giảm các chi phí phát sinh liên
quan đến dự trữ hàng hóa thông qua các chương trình giảm giá, khuyến mãi cho khách
hàng. Với những sản phẩm có giá trị không lớn, có thể tăng giá sản phẩm gốc để tặng
kèm sản phẩm phụ cho khách hàng nếu thấy phù hợp.
Siêu thị cũng chưa có bãi giữ xe riêng nên siêu thị cũng nên cử một nhân viên
sắp xếp lại xe của khách hàng cho gọn gàng, hợp lý, tránh tình trạng lộn xộn khi đông
khách và gây mất mỹ quan của siêu thị, cản trở lối vào của khách hàng.
Đồng thời để thu hút khách hàng hơn nữa thì siêu thị có thể mở những bản nhạc
sôi động tạo sự hứng khởi cho cả nhân viên và khách hàng của siêu thị.
3.2.2. Nhóm giải pháp dựa trên yếu tố “Độ tin cậy”
Siêu thị điện máy Toàn Thủy là một Doanh nghiệp đã có uy tín trong lĩnh vực
điện máy trên thị trường TP Huế (Siêu thị được thành lập năm 1990 và đã có trên 20
năm phát triển trong linh vực điện máy) nên đề tài sẽ không đề cập đến việc tạo dựng
thương hiệu nữa mà sẽ đi sâu phân tích việc điều chỉnh lại trang web của siêu thị
Trường Đại học Kinh tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
50
(toanthuy.vn) sao cho thu hút khách hàng nhiều nhất có thể và có thể đem đến cho
khách hàng những thông tin hữu ích nhất.
Đối với trang web thì siêu thị nên thiết kế lại trang web bắt mắt hơn thông qua
việc tăng diện tích không gian cho từng sản phẩm được giới thiệu trên web, mỗi hàng
ngang chỉ nên giới thiệu tối đa 3 sản phẩm của cùng một ngành hàng và cắt bỏ bớt
những hình ảnh không cần thiết.
Khi khách hàng nhìn vào trang web phải nổi bật các hình ảnh và thông số như:
Bản đồ chỉ dẫn địa điểm của Siêu thị
Hình ảnh minh họa của sản phẩm
Giá của sản phẩm
Các sản phẩm khuyến mãi và trị giá của sản phẩm khuyến mãi
Hình thức mua Trả góp hay mua ngay.
Bên cạnh đó trên trang web của Siêu thị cũng phải thường xuyên cập nhật giá cả,
các chương trình khuyến mãi, cách chọn mua sản phẩm, hướng dẫn sử dụng sản phẩm
hiệu quả nhất và thư mục góp ý của khách hàng. Vì yếu tố để giữ chân khách hàng tốt
nhất vẫn là sự chân thành quan tâm khách hàng. Điều này thể hiện qua việc siêu thị
quan tâm đến cảm nhận của khách hàng ngay cả khi họ đã mua sản phẩm của siêu thị.
Thư mục góp ý là vô cùng cần thiết để doanh nghiệp hiểu hơn về khách hàng, hiểu hơn
những điều khách hàng cần ở doanh nghiệp mà doanh nghiệp còn thiếu sót.
Tuy nhiên cũng cần có sự chọn lọc thông tin đăng trên trang web, tránh trường
hợp quá nhiều thông tin làm khách hàng bị rối.
Bên cạnh đó Siêu thị cũng nên cân nhắc việc bổ sung chức năng “So sánh các sản
phẩm”. Chức năng so sánh các sản phẩm cho phép khách hàng có những so sánh về
đặc điểm kỹ thuật và thông số nổi bật (số người sử dụng, khối lượng sản phẩm, hiệu
suất sử dụng điện) rất tiện lợi cho khách hàng trong việc so sánh, chọn lựa sản phẩm
phù hợp nhất cho bản thân và gia đình.
Ngoài ra, trong quá trình nhập hàng từ nhà cung cấp, siêu thị cũng cần kiểm tra
chất lượng sản phẩm, thông số kỹ thuật của sản phẩm nhằm hạn chế thấp nhất sai sót
có thể đem lại cho khách hàng. Siêu thị cũng cần công khai chi phí vận chuyển sản
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
51
phẩm cho khách hàng được biết và đảm bảo xác nhận và rà soát lại việc giao hàng của
nhân viên.
3.2.3. Nhóm giải pháp dựa trên yếu tố “Cách giải quyết vấn đề của siêu thị”
Về mảng này Siêu thị đã làm khá tốt. Tuy nhiên Siêu thị cũng cần nhanh chóng
thiết lập bộ cơ sở dữ liệu của khách hàng để quản lý các thông tin khách hàng như:
Ngày mua hàng, dòng sản phẩm, giá của sản phẩm.
Gọi điện hỏi thăm và tư vấn cho khách hàng về cách sử dụng sản phẩm cũng
như ghi nhận những phản hồi của khách hàng về siêu thị (sản phẩm, nhân viên) để
xem xét và điểu chỉnh lại và cũng tránh trường hợp khách hàng cảm thấy thiếu sự quan
tâm từ doanh nghiệp.
3.2.4. Nhóm giải pháp dựa trên yếu tố “Nhân viên phục vụ của Siêu thị”
Đối với nhóm giải pháp này, tôi đề xuất thêm phòng marketing vào cơ cấu tổ
chức siêu thị điện máy Toàn Thủy. Phòng Marketing sẽ có nhiệm vụ nghiên cứu thị
trường xem những dòng sản phẩm nào đang bán chạy để đề xuất đặt hàng với các
phòng ban khác trong doanh nghiệp nhằm hạn chế tối đa lượng hàng tồn kho của siêu
thị, cũng như nghiên cứu các chiến lược quảng cáo, khuyến mãi của các đối thủ trong
cùng ngành (như Siêu thị Điện Máy Xanh, Huetronic..) để đưa ra những chương
trình thích hợp nhằm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Ngoài ra khách hàng biết đến Siêu thị chủ yếu chỉ qua trang facebook của siêu thị
và sự giới thiệu của người thân bạn bè nên tôi đề xuất Phòng Marketing sẽ có nhiệm
vụ thiết kế các danh mục sản phẩm thông qua tờ rơi hoặc thông qua quảng cáo gửi đến
hộp thư điện tử để khách hàng có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh nhất và chính
xác nhất.
Bên cạnh đó, phòng kinh doanh sẽ thay thế nhân viên mua hàng bằng nhân viên
chăm sóc khách hàng. Nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ có nhiệm vụ dựa trên bộ cơ
sở dữ liệu để gọi điện hỏi thăm khách hàng về quá trình sử dụng sản phẩm và những
góp ý của khách hàng cho Siêu thị. Ngoài ra cũng cần phải lên danh sách khách hàng
VIP để có những chương trình đặc biệt riêng.
Trường Đại học Ki h tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
52
Sơ đồ 3.1: Mô hình cơ cấu tổ chức đề xuất đối với Công ty TNHH Toàn Thủy
Ngoài ra Siêu thị cũng cần phải có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các
phòng ban. Phòng kỹ thuật sẽ chỉ hỗ trợ phòng kinh doanh khi cần thiết và chỉ tập
trung vào nhiệm vụ chính là lắp đặt, sửa chữa, giải đáp thắc mắc của khách hàng liên
quan đến tính chất kỹ thuật của sản phẩm cũng như lắp đặt và giao sản phẩm tận nơi
cho khách hàng.
Bên cạnh đó, để tạo động lực cho nhân viên làm việc có hiệu suất hơn nữa, siêu
thị nên có khen thưởng theo hiệu quả công việc và bằng khen hay giấy chứng nhận
nhân viên tiêu biểu của tháng/ quý/ năm
Để phục vụ khách hàng tốt hơn nữa, siêu thị có thể giảm thời gian làm việc
xuống (trước đây làm việc từ theo 2 ca từ 7h30 sáng đến 3h30 chiều hoặc làm từ 1h30
chiều đến 9h30 tối tất cả các ngày trong tuần và đều này gây áp lực lên nhân viên rất
lớn) và thay vào đó có thể là cho nhân viên nghỉ ngơi vào chiều chủ nhật để họ có thời
gian nghiên cứu thêm về sản phẩm hay những sản phẩm đang bán chạy hiện nay
hoặc tổ chức các chương trình ngoại khóa, dã ngoại nhằm tăng sự gắn bó của nhân
viên với doanh nghiệp.
Đồng thời siêu thị cũng nên tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học
nâng cao trình độ nhằm tạo ra tác phong chuyên nghiệp, thái độ hòa nhã và kiến thức
vững vàng nhằm tăng tính chuyên nghiệp cho doanh nghiệp để có thể cạnh tranh với
Trường Đại học Ki h tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
53
các doanh nghiệp càng ngày càng chuyên nghiệp như siêu thị Điện máy Xanh hay để
chuẩn bị trước những thách thức khi có sự xuất hiện thêm của các tập đoàn lớn như
Nguyễn Kim, VinGroup.trong tương lai.
3.2.5. Nhóm giải pháp dựa trên yếu tố “Chính sách của siêu thị”
Đối với các chính sách của Siêu thị, chúng tôi đưa ra hai đề xuất cho siêu thị về
mảng trang web của siêu thị (toanthuy.vn) và mạng xã hội facebook của siêu thị (Siêu
thị điện máy Toàn Thủy)
- Đối với trang web, siêu thị nên thường xuyên cập nhật thông tin về sản phẩm
cũng như lãi suất cho vay trả góp và rút ngắn lại nội dung chính sách bảo hành, đổi trả.
- Đối với facebook của siêu thị nên tạo một mẫu đăng ký riêng về việc đặt hàng
của khách hàng và mẫu góp ý của khách hàng thay vì chỉ bình luận trên từng bài viết
của siêu thị. Và để thu hút khách hàng hơn nữa, siêu thị cũng có thể tổ chức thêm các
trò chơi tương tác có đáp án và có thưởng, ví dụ như “Mẹo để sử dụng máy giặt được
lâu bền?” hay “Làm cách nào để tivi nhà bạn truy cập được mạng?”
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại siêu thị
điện máy Toàn Thủy” được tiến hành trong vòng 4 tháng (từ tháng 2 đến tháng 5 năm
2015). Đề tài đã giải quyết được các mục tiêu để đưa ra định hướng và giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút thêm nhiều khách hàng hơn nữa đến với siêu thị.
Trong sự cạnh tranh gay gắt thì các doanh nghiệp không những phải làm tốt mà
đôi khi còn là vượt xa ngoài sự mong đợi của khách hàng thì mới có thể giữ khách
hàng ở lại lâu dài với doanh nghiệp.
Thông qua 120 phiếu khảo sát hợp lệ từ những người tham gia mua sắm ở siêu
thị Toàn Thủy, kết quả đã cho thấy rằng phần lớn các khách hàng hài lòng với chất
lượng dịch vụ tại siêu thị. Và mặc dù số lượng khách hàng này rất nhỏ so với số lượng
khách hàng của siêu thị nhưng nó đã phản ánh phần nào cảm nhận của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Toàn Thủy. Từ đó có thể căn cứ vào kết
quả điều tra để đưa ra các chiến lược giải pháp cho siêu thị.
Sự hài lòng của khách hàng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Đề tài
đã vận dụng kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua kiểm định Cronbach’s Alpha
với từng nhóm biến, sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá để xác định những
biến của chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo, đề
tài sử dụng phân tích tương quan và hồi quy để xác định mức độ, chiều hướng tác
động của từng nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng để từ đó đánh giá mức độ hài
lòng của khách hàng đối với từng nhân tố chất lượng dịch vụ cũng như sự hài lòng
chung về chất lượng dịch vụ. Trên cơ sở đó đưa ra kết luận sự hài lòng của khách hàng
bao gồm các yếu tố sau Phương tiện vật chất, Khả năng phục vụ của nhân viên, Độ tin
cậy, Cách giải quyết vấn đề của nhân viên và Chính sách của siêu thị.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để tiến hành các kiểm định cần thiết phục vụ cho việc giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu tuy nhiên số lượng mẫu theo đánh giá vẫn còn khá nhỏ so với
Trường Đại học Kin tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
55
tổng thể toàn bộ khách hàng do đó tính đại diện của tổng thể nghiên cứu chưa đạt mức
cao nhất.
Trong quá trình điều tra, nhiều khách hàng vẫn chưa thực sự chú tâm vào câu
hỏi, nhiều khách hàng không nhiệt tình với câu hỏi, chỉ trả lời cho qua, cho nhanh, vì
vậy mà nhiều câu hỏi vẫn chưa thực sự được trả lời chính xác. Điều này cũng làm hạn
chế phần nào ý nghĩa của đề tài.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với các Cơ Quan Nhà Nước
- Có các chính sách phát triển nguồn nhân lực vì nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi,
mang tính chất sống còn của doanh nghiệp hõn thế nữa là nhu cầu về nguồn nhân lực
nhất là nguồn nhân lực trong ngành bán lẻ lại rất lớn. Vì vậy, Nhà nýớc và các doanh
nghiệp cần phải liên kết với nhau ðể giảm bớt tinh trạng nguồn nhân lực ðýợc ðào tạo
ra lại thất nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật đặc biệt là tạo sự thuận lợi trong các thủ
tục cấp phép đầu tư kinh doanh, các chương trình quảng cáo, quan hệ công chúng,
khuếch trương hình ảnh
- Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động bán buôn, bán lẻ tránh trường hợp
kinh doanh không đủ điều kiện, các hàng hóa vi phạm bản quyền, chất lượng thấp.
- Tạo ra nhiều hoạt động như hội chợ, chương trình giới thiệu sản phẩm để siêu
thị cũng như doanh nghiệp khác có cơ hội đưa sản phẩm của mình ra giới thiệu. Tăng
cường tổ chức các hội nghị, hội thảo, trao đổi thông tin, kinh nghiệm để đưa thị trường
bán lẻ phát triển hơn nữa.
2.2. Đối với Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Toàn Thủy
Để nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện máy Toàn Thủy, tôi xin đưa ra
một số kiến nghị như sau:
- Đối với cơ sở vật chất của siêu thị cần nâng cấp chỉnh trang lại cả tầng 1 và
tầng 2 và cả bãi giữ xe, nếu có thể thì nên mở thêm các siêu thị hướng về khu vực
nông thôn, nơi sự cạnh tranh chưa cao. Tuy nhiên, nếu mở thêm siêu thị cũng cần phải
lưu ý đến cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên, các chính sách của Siêu thị, tạo sự chuyên
nghiệp nhất ngay cả những khâu đầu tiên.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Như Tú
56
- Đối với khả năng phục vụ của nhân viên, tôi đề xuất tuyển thêm đội ngũ nhân
viên ở bộ phận marketing, và cũng thường xuyên cử nhân viên tham gia các khóa đào
tạo nhằm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Đối với chính sách và cách giải quyết vấn đề của siêu thị tôi đề xuất hoàn thiện
trang web và mạng xã hôi facebook của siêu thị theo hướng chuyên nghiệp hơn nữa.
- Đối với độ tin cậy của siêu thị, tôi đề xuất việc kiểm tra sản phẩm trước khi
xuất kho, nhập kho để hạn chế tối đa lỗi kỹ thuật khiến khách hàng không hài lòng.
Bên cạnh đó, Siêu thị cũng cần nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, lắp
đặt và dịch vụ chăm sóc khách hàng để khách hàng an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm
của siêu thị.
- Ngoài ra, siêu thị có định hướng liên quan đến việc đầu tư vào lĩnh vực “Nội
thất” thì cũng cần phải lưu tâm đến 3 cái tên lớn tại thành phố là nội thất Thanh Lịch,
Minh Hòa và Hoàng Anh Gia Lai. Những doanh nghiệp này đều có tiếng trong lĩnh
vực này nên doanh nghiệp phải lưu tâm đến thị phần của 3 doanh nghiệp này cũng như
thu nhập của người dân trên địa bàn thành phố Huế cũng như chi phí bỏ ra trong lĩnh
vực này để xem xét có nên mở rộng đầu tư sang lĩnh vực này nữa hay không?
Và nếu đầu tư cũng cần lưu ý đến cả 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng, cần phải chuẩn bị trước và chuyên nghiệp trong tất cả các khâu vì đơn
giản là doanh nghiệp đi sau thì sẽ có bất lợi trong việc giành thị phần của đối thủ nên
doanh nghiệp phải tạo được điểm nhấn khác biệt trong tâm trí khách hàng (có thể dựa
trên chất lượng dịch vụ). Tuy nhiên để làm được điều này thật sự không dễ dàng gì. Và
nếu được thì siêu thị Toàn Thủy nên làm tốt lĩnh vực hiện tại của mình trước đã trước
khi chuyển sang kinh doanh ngành hàng khác vì đầu tư cho nội thất cũng tốn khoản
chi phí không hề nhỏ và nếu như đầu tư cùng lúc cả 2 ngành hàng này có thể dẫn đến
thiếu hụt vốn và nhiều vấn đề phát sinh liên quan nữa.
Trường Đại học Ki h tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách “Phân tích dữ liệu với SPSS của hai tác giả Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc tập 1 và tập 2 (ĐH Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, xuất bản năm
2008).
2. Mô hình và thang đo của RSQS (Dabholkar và cộng sự, 1996) và các mô hình
nghiên cứu liên quan.
3. Trang web toanthuy.vn và trang facebook Siêu thị điện máy Toàn Thủy.
4. Thông cáo báo chí của Công Ty TNHH Nghiên Cứu Thị Trường Công Nghệ
Và Bán Lẻ GfK Việt với tiêu đề “Thị trường hàng công nghệ điện tử Việt Nam tăng
trưởng mạnh trong Quí III 2015”.
5. Bài báo “Bán lẻ điện máy quý II/2015: Cú hích sản phẩm công nghệ, toàn
ngành tăng 19,8%” đăng trên trang cafef.vn ngày 18/08/2015.
6. Bài báo “Cuộc đua bán lẻ điện máy, ai còn ai mất?...” đăng trên trang
vnr500.com.vn ngày 30/07/2015
7. Bài báo “Thị trường điện máy: Tồn tại hay không tồn tại?” đăng trên trang
songmoi.vn ngày 26/01/2015
8. Khóa luận “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại
siêu thị điện máy Lý Ngân, Hà Tĩnh” của tác giả Trần Thị Huyền.
9. Luận án Tiến sĩ với đề tài “Chất lượng dịch vụ của các siêu thị và cửa hàng
tiện ích tại Hà Nội” của tác giả Trần Thu Hà.
10. Khóa luận “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
chuyển phát của Bưu điện thành phố Cần Thơ trên địa bàn quận Ninh Kiều” của tác
giả Huỳnh Mỹ Niềm.
Trường Đại học K nh tế Huế
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:..............
Xin chào quý Anh/Chị!
Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tại siêu thị điện
máy Toàn Thủy để có thể phục vụ tốt hơn nữa cho khách hàng của siêu thị. Mọi ý kiến
đóng góp của Anh/Chị là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài!
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/ Chị!
------------------------------------
Lưu ý: Câu 1 đến Câu 3 có thể chọn nhiều phương án
Câu 1: Lý do Anh/Chị biết đến Siêu thị Toàn Thủy?
Sự giới thiệu của người thân, bạn bè Facebook và trang web của Siêu thị
Các quảng cáo trên TV Thông tin trên báo, tạp chí
Nguồn khác (xin ghi rõ).................
Câu 2: Anh/Chị thường mua sản phẩm gì khi đến với Siêu thị Toàn Thủy ?
Ti vi Tủ lạnh
Máy giặt Lò vi sóng
Máy hút bụi Dàn âm thanh
Quạt Sản phẩm khác (xin ghi rõ).........
Câu 3: Lý do Anh/Chị mua các sản phẩm trên là gì?
Giá rẻ hơn so với DN khác Nhu cầu muốn mua sản phẩm mới
Uy tín thương hiệu Giới thiệu của người thân, bạn bè
Nhiều khuyến mãi hấp dẫn Nhân viên tư vấn nhiệt tình
Lý do khác (xin ghi rõ)..................
Trường Đại học Kinh tế Huế
Câu 4: Cảm nhận của Anh/Chị sau khi mua sắm và sử dụng các sản phẩm do
STĐM Toàn Thủy cung cấp là:
Lưu ý: Chỉ được chọn 1 phương án hài lòng hoặc không hài lòng
Hài lòng (trả lời các câu từ 5.1 và 5.2)
Không hài lòng (chuyển sang trả lời các câu 6.1 và 6.2)
5.1 Anh/Chị có ý định mua sắm các sản phẩm tại STĐM Toàn Thủy trong lần mua tiếp
theo nữa hay không?
Chắc chắn Có
Không biết Không
5.2 Nếu những người Anh/Chị biết có ý định mua sản phẩm mà Siêu thị Toàn Thủy
có bán thì Anh/Chị sẽ khuyên:
Nên tham khảo giá ở nhiều Siêu thị Nên mua ở Siêu thị Toàn Thủy
Không cho lời khuyên gì cả
6.1 Điều gì gây ra sự không hài lòng của Anh/Chị tại Siêu thị Toàn Thủy?
Nhân viên siêu thị (6.1.1) Không gian siêu thị (6.1.2)
Vận chuyển, giao hàng (6.1.3) Ý kiến khác (xin ghi rõ)
Anh/Chị vui lòng làm rõ ý kiến trên bằng cách tích (x) vào ô tương ứng với lựa chọn trên
Ví dụ: Nếu Anh/Chị chọn yếu tố Nhân viên siêu thị thì vui lòng đánh dấu (x) vào
các yếu tố tiếp theo ở mục 6.1.1
6.1.1 Nhân viên siêu thị
Nhân viên chưa hiểu kỹ về từng sản phẩm NV chưa thỏa mãn hoàn toàn
những
để tư vấn cho KH khiếu nại của Anh/Chị
Nhân viên chưa nhiệt tình với KH Ý kiến khác (xin ghi rõ)
Trường Đại học Kinh tế Huế
6.1.2 Không gian siêu thị
Không gian Siêu thị hẹp Siêu thị chưa có bãi giữ xe riêng
Siêu thị chưa lắp đặt hệ thống báo cháy Hàng hóa bố trí chưa bắt mắt
Khó tìm thấy vị trí cửa hàng Ý kiến khác (xin ghi rõ)
6.1.3 Vận chuyển, giao hàng
ST vận chuyển hàng bằng xe máy nên Phí vận chuyển khá cao
không an tâm (ví dụ: >30km thì phí là 50.000đ)
Ý kiến khác (xin ghi rõ)..
6.2 Khi không hài lòng với Siêu thị Anh/Chị sẽ:
Không mua ở Siêu thị nữa Chuyển sang mua ở DN khác
Đăng trạng thái, bình luận trên mạng Giới thiệu không tốt về ST với bạn
bè và người thân của Anh/Chị
Câu 7: Quý khách vui lòng cho biết mức độ hài lòng sau khi sử dụng sản phẩm bằng
cách đánh dấu tích (X) vào từng nội dung của các tiêu chí dựa trên một trong các số
từ 1 đến 5 theo các mức độ sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Tiêu chí Mức độ hài lòng
A. Phương tiện vật chất 1 2 3 4 5
1. Siêu thị có hệ thống âm thanh, ánh sáng đầy đủ
2. Không gian của Siêu thị rộng rãi, thoáng mát
3. Siêu thị có bãi giữ xe thuận tiện cho khách hàng
4. Siêu thị có hệ thống báo động khi có sự cố xảy ra
B. Khả năng phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5
5. Nhân viên có đủ kiến thức về các sản phẩm để tư
Trường Đại học Kinh tế Huế
Tiêu chí Mức độ hài lòng
vấn cho khách hàng
6. Nhân viên giao hàng đúng hẹn
7. Nhân viên lắp đặt tại nhà nhanh chóng
C. Độ tin cậy 1 2 3 4 5
8. Siêu thị luôn cung cấp những sản phẩm có nguồn
gốc rõ ràng
9. Siêu thị luôn bán các sản phẩm với mức giá hợp lý,
cạnh tranh
10. Anh/ chị luôn hài lòng về chất lượng sản phẩm do
Siêu thị cung cấp
11. Siêu thị luôn bảo hành cho Anh/ chị khi có nhu cầu
D. Cách giải quyết vấn đề của Siêu thị 1 2 3 4 5
12. Nhân viên Siêu thị luôn nhiệt tình giải đáp những
thắc mắc của Anh/chị
13. Siêu thị luôn xử lý thỏa đáng những khiếu nại của
Anh/chị
14. Nhân viên sửa chữa nhanh chóng
E. Chính sách của Siêu thị 1 2 3 4 5
15. Anh/Chị hài lòng về chính sách trả góp của Siêu
thị (lãi suất 1.49%-1.59%/tháng từ 6-12 tháng)
16. Anh chị hài lòng về chính sách bảo hành của Siêu
thị
17. Anh/ chị dễ dàng đổi trả hàng theo đúng quy định
F. Sự hài lòng chung 1 2 3 4 5
18. Nhìn chung, Anh/chị hài lòng về siêu thị Toàn
Thủy
Trường Đại học Kinh tế Huế
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính:
Nam Nữ
Độ tuổi:
20-30 tuổi 31- 40 tuổi
41-59 tuổi >60 tuổi
Nghề nghiệp:
Cán bộ Kinh doanh
Công nhân Hưu trí
Học sinh - sinh viên Nghề khác (xin ghi rõ)
Thu nhập:
< 4 triệu đồng 4-8 triệu đồng
8- 12 triệu đồng >12 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Qúy khách!
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1.Mô tả mẫu nghiên cứu
Statistics
Giới tính
Valid 120 N
Missing 0
Mean 1,41
Giới tính
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Nam 71 59,2 59,2 59,2
Nữ 49 40,8 40,8 100,0
Valid
Total 120 100,0 100,0
Statistics
Độ tuổi
Valid 120 N
Missing 0
Mean 2,06
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
20-30 38 31,7 31,7 31,7
31-40 43 35,8 35,8 67,5
41-59 33 27,5 27,5 95,0
>60 6 5,0 5,0 100,0
Valid
Total 120 100,0 100,0
Statistics
Nghề nghiệp
Valid 120 N
Missing 0
Mean 2,47
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nghề nghiệp
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Cán bộ 42 35,0 35,0 35,0
Kinh doanh 33 27,5 27,5 62,5
Công nhân 22 18,3 18,3 80,8
Hưu trí 6 5,0 5,0 85,8
Sinh viên 4 3,3 3,3 89,2
Nghề khác 13 10,8 10,8 100,0
Valid
Total 120 100,0 100,0
Statistics
Thu nhập
Valid 120 N
Missing 0
Mean 2,18
Thu nhập
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
<4 triệu 32 26,7 26,7 26,7
4-8 triệu 47 39,2 39,2 65,8
8-12 triệu 28 23,3 23,3 89,2
> 12 triệu 13 10,8 10,8 100,0
Valid
Total 120 100,0 100,0
2. Đặc điểm hành vi khách hàng tại siêu thị điện máy Toàn Thủy
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$C1a 120 100,0% 0 0,0% 120 100,0%
Trường Đại học Kinh tế Huế
Responses
N Percent
Percent of
Cases
sự giới thiệu của bạn bè, người thân 42 29,8% 35,0%
facebook và trang web của ST 66 46,8% 55,0%
các quảng cáo trên TV 23 16,3% 19,2%
Nguồn
thông tina
thông tin trên báo, tạp chí 10 7,1% 8,3%
Total 141 100,0% 117,5%
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$C2a 119 99,2% 1 0,8% 120 100,0%
$C2 Frequencies
Responses
N Percent
Percent of
Cases
Ti vi 53 29,3% 44,5%
Tủ lạnh 36 19,9% 30,3%
Máy giặt 30 16,6% 25,2%
Lò vi sóng 19 10,5% 16,0%
Máy hút bụi 6 3,3% 5,0%
Dàn âm thanh 9 5,0% 7,6%
Quạt 6 3,3% 5,0%
Sản
phẩma
Sản phẩm khác 22 12,2% 18,5%
Total 181 100,0% 152,1%
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$c3a 120 100,0% 0 0,0% 120 100,0%
Trường Đại học Kinh tế Huế
Responses
N Percent
Percent of
Cases
Giá rẻ hơn các DN khác 66 29,7% 55,0%
Nhu cầu muốn mua sản phẩm mới 26 11,7% 21,7%
Uy tín thương hiệu 44 19,8% 36,7%
Sự giới thiệu của người thân, bạn
bè
12 5,4% 10,0%
Nhiều khuyến mãi hấp dẫn 41 18,5% 34,2%
$c3a
Nhân viên tư vấn nhiệt tình 33 14,9% 27,5%
Total 222 100,0% 205,0%
3.Kiểm định Cronbach’s Alpha
3.1.Phương tiện vật chất lần 1 và lần 2
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,784 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Siêu thị có hệ thống âm
thanh, ánh sáng đầy đủ
11,98 2,975 ,623 ,718
Không gian của Siêu thị
rộng rãi, thoáng mát
12,02 2,428 ,744 ,644
Siêu thị có bãi giữ xe
thuận tiện cho khách
hàng
12,47 2,604 ,647 ,702
Siêu thị có hệ thống báo
động khi có sự cố xảy ra
11,73 3,495 ,374 ,826
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,826 3
Trường Đại học Kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Siêu thị có hệ thống âm
thanh, ánh sáng đầy đủ
7,64 1,963 ,621 ,822
Không gian của Siêu thị
rộng rãi, thoáng mát
7,68 1,512 ,751 ,689
Siêu thị có bãi giữ xe
thuận tiện cho khách hàng
8,13 1,589 ,693 ,753
3.2. Khả năng phục vụ của nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,769 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhân viên có đủ kiến thức
về các sản phẩm để tư vấn
cho khách hàng
8,22 1,852 ,638 ,648
Nhân viên giao hàng đúng
hẹn
8,31 1,862 ,602 ,689
Nhân viên lắp đặt tại nhà
nhanh chóng
8,24 1,916 ,567 ,728
3.3.Độ tin cậy của siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,822 4
Trường Đại học Kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Siêu thị luôn cung cấp những
sản phẩm có nguồn gốc rõ
ràng
12,66 2,613 ,598 ,799
Siêu thị luôn bán các sản
phẩm với mức giá hợp lý,
cạnh tranh
12,71 2,107 ,688 ,755
Anh/ chị luôn hài lòng về
chất lượng sản phẩm do Siêu
thị cung cấp
12,64 2,232 ,583 ,809
Siêu thị luôn bảo hành cho
Anh/ chị khi có nhu cầu
12,72 2,222 ,739 ,733
3.4.Cách giải quyết vấn đề của siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,807 3
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhân viên Siêu thị luôn
nhiệt tình giải đáp những
thắc mắc của Anh/chị
8,03 1,310 ,605 ,786
Siêu thị luôn xử lý thỏa
đáng những khiếu nại của
Anh/chị
8,27 1,142 ,725 ,657
Nhân viên sửa chữa nhanh
chóng
8,42 1,356 ,639 ,752
Trường Đại học Kinh tế Huế
3.5.Chính sách của Siêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,755 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Anh/Chị hài lòng về chính
sách trả góp của Siêu thị
(lãi suất 1.49%-
1.59%/tháng từ 6-12 tháng)
8,22 1,011 ,545 ,718
Anh chị hài lòng về chính
sách bảo hành của Siêu thị
8,34 ,832 ,612 ,640
Anh/ chị dễ dàng đổi trả
hàng theo đúng quy định
8,33 ,843 ,604 ,650
4.Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,727
Approx. Chi-Square 745,135
df 120
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Compo
nent Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulat
ive %
1 3,658 22,865 22,865 3,658 22,865 22,865 2,731 17,066 17,066
2 3,000 18,750 41,615 3,000 18,750 41,615 2,301 14,381 31,447
3 2,190 13,689 55,304 2,190 13,689 55,304 2,199 13,743 45,191
4 1,305 8,156 63,460 1,305 8,156 63,460 2,148 13,426 58,617
5 1,232 7,699 71,160 1,232 7,699 71,160 2,007 12,543 71,160
Trường Đại học Kinh tế Huế
6 ,653 4,081 75,240
7 ,599 3,745 78,986
8 ,580 3,623 82,608
9 ,494 3,087 85,695
10 ,446 2,789 88,485
11 ,402 2,512 90,997
12 ,367 2,291 93,287
13 ,350 2,186 95,474
14 ,290 1,810 97,284
15 ,232 1,450 98,734
16 ,203 1,266 100,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Siêu thị luôn bảo hành cho Anh/
chị khi có nhu cầu
,841
Siêu thị luôn bán các sản phẩm với
mức giá hợp lý, cạnh tranh
,837
Siêu thị luôn cung cấp những sản
phẩm có nguồn gốc rõ ràng
,777
Anh/ chị luôn hài lòng về chất
lượng sản phẩm do Siêu thị cung
cấp
,684
Không gian của Siêu thị rộng rãi,
thoáng mát
,904
Siêu thị có bãi giữ xe thuận tiện
cho khách hàng
,864
Siêu thị có hệ thống âm thanh, ánh
sáng đầy đủ
,785
Siêu thị luôn xử lý thỏa đáng
những khiếu nại của Anh/chị
,894
Nhân viên sửa chữa nhanh chóng ,803
Nhân viên Siêu thị luôn nhiệt tình
giải đáp những thắc mắc của
Anh/chị
,745
Anh/ chị dễ dàng đổi trả hàng theo
đúng quy định
,822
Trường Đại học Kinh tế Huế
Anh chị hài lòng về chính sách bảo
hành của Siêu thị
,812
Anh/Chị hài lòng về chính sách trả
góp của Siêu thị (lãi suất 1.49%-
1.59%/tháng từ 6-12 tháng)
,754
Nhân viên lắp đặt tại nhà nhanh
chóng
,862
Nhân viên có đủ kiến thức về các
sản phẩm để tư vấn cho khách
hàng
,787
Nhân viên giao hàng đúng hẹn ,738
5.Kiểm định phân phối chuẩn của các biến độc lập
Descriptive Statistics
N Mean Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Cơ sở vật chất 120 3,91 -,133 ,221 -,721 ,438
Khả năng phục vụ của
nhân viên
120 4,13 -,577 ,221 -,810 ,438
Độ tin cậy của Siêu thị 120 4,23 -,053 ,221 -,457 ,438
Cách giải quyết vấn đề
của Siêu thị
120 4,12 -,335 ,221 -,367 ,438
Chính sách của Siêu thị 120 4,15 -,023 ,221 ,296 ,438
Valid N (listwise) 120
6.Kiểm định tương quan
Correlations
Cơ sở vật
chất
Khả
năng
phục vụ
của nhân
viên
Độ tin
cậy của
Siêu thị
Cách giải
quyết vấn
đề của
Siêu thị
Chính
sách của
Siêu thị
Nhìn
chung,
anh/chị hài
lòng về
siêu thị
Toàn Thủy
Pearson
Correlation
1 -,033 ,176 -,044 -,126 ,427**
Sig. (2-tailed) ,719 ,054 ,631 ,172 ,000
Cơ sở vật
chất
N 120 120 120 120 120 120
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Pearson
Correlation
-,033 1 ,056 ,110 ,415** ,545**
Sig. (2-tailed) ,719 ,547 ,231 ,000 ,000
Khả năng
phục vụ
của nhân
viên N 120 120 120 120 120 120
Pearson
Correlation
,176 ,056 1 ,443** ,009 ,437**
Sig. (2-tailed) ,054 ,547 ,000 ,921 ,000
Độ tin
cậy của
Siêu thị
N 120 120 120 120 120 120
Pearson
Correlation
-,044 ,110 ,443** 1 ,099 ,445**
Sig. (2-tailed) ,631 ,231 ,000 ,280 ,000
Cách giải
quyết vấn
đề của
Siêu thị N 120 120 120 120 120 120
Pearson
Correlation
-,126 ,415** ,009 ,099 1 ,479**
Sig. (2-tailed) ,172 ,000 ,921 ,280 ,000
Chính
sách của
Siêu thị
N 120 120 120 120 120 120
Pearson
Correlation
,427** ,545** ,437** ,445** ,479** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Nhìn
chung,
anh/chị
hài lòng
về siêu
thị Toàn
Thủy
N 120 120 120 120 120 120
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
7.Hồi quy
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,888a ,788 ,779 ,310 1,673
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity
Statistics
Model B
Std.
Error Beta t Sig.
Toler
ance VIF
(Constant) -4,146 ,419 -9,890 ,000
Cơ sở vật chất ,488 ,047 ,462 10,368 ,000 ,937 1,067
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khả năng phục vụ của
nhân viên
,376 ,048 ,370 7,775 ,000 ,822 1,216
Độ tin cậy của Siêu thị ,266 ,066 ,198 4,015 ,000 ,764 1,308
Cách giải quyết vấn đề
của Siêu thị
,369 ,060 ,302 6,173 ,000 ,779 1,284
Chính sách của Siêu
thị
,518 ,071 ,352 7,346 ,000 ,813 1,231
8.Kiểm định One sample T-test
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Cơ sở vật chất 120 3,9083 ,62318 ,05689
Khả năng phục vụ của
nhân viên
120 4,1278 ,64847 ,05920
Độ tin cậy của Siêu thị 120 4,2271 ,49045 ,04477
Cách giải quyết vấn đề
của Siêu thị
120 4,1222 ,53789 ,04910
Chính sách của Siêu
thị
120 4,1472 ,44658 ,04077
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval
of the Difference
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e Lower Upper
Cơ sở vật chất 15,967 119 ,000 ,90833 ,7957 1,0210
Khả năng phục vụ của
nhân viên
19,051 119 ,000 1,12778 1,0106 1,2450
Độ tin cậy của Siêu thị 27,407 119 ,000 1,22708 1,1384 1,3157
Cách giải quyết vấn đề
của Siêu thị
22,855 119 ,000 1,12222 1,0250 1,2194
Chính sách của Siêu thị 28,141 119 ,000 1,14722 1,0665 1,2279
Trường Đại học Kinh tế Huế
9.Ý định mua và giới thiệu với bạn bè của nhóm khách hàng hài lòng
Anh chị có ý định mua sắm sản phẩm tại ST Toàn Thủy trong lần mua tiếp
theo hay không
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Chắc chắn 25 20,8 23,6 23,6
Có 52 43,3 49,1 72,6
Không biết 29 24,2 27,4 100,0
Valid
Total 106 88,3 100,0
Missing 9 14 11,7
Total 120 100,0
Nếu những người anh chị quen biết có ý định mua sản phẩm mà ST Toàn Thủy có
bán, anh chị sẽ khuyên
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Nên tham khảo giá ở nhiều ST 31 25,8 29,2 29,2
Nên mua ở ST Toàn Thủy 54 45,0 50,9 80,2
Không cho lời khuyên gì cả 21 17,5 19,8 100,0
Valid
Total 106 88,3 100,0
Missing 9 14 11,7
Total 120 100,0
10.Nguyên nhân dẫn đến sự không hài lòng của khách hàng
Điều gì gây ra sự không hài lòng của anh chị tại ST Toàn Thủy
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Nhân viên ST 5 4,2 35,7 35,7
Không gian ST 6 5,0 42,9 78,6
Vận chuyển, giao hàng 3 2,5 21,4 100,0
Valid
Total 14 11,7 100,0
Missing System 106 88,3
Total 120 100,0
Trường Đại ọc Kin tế Huế
Yếu tố nào của nhân viên ST làm anh chị không hài lòng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Nhân viên chưa hiểu kỹ về
từng sản phẩm để tư vấn cho
Khách hàng
2 1,7 40,0 40,0
Anh chị chưa hoàn toàn hài
lòng về cách giải quyết
khiếu nại của ST
2 1,7 40,0 80,0
Nhân viên chưa nhiệt tình
với Khách hàng
1 ,8 20,0 100,0
Valid
Total 5 4,2 100,0
Missing System 115 95,8
Total 120 100,0
Yếu tố nào của không gian ST làm anh chị không hài lòng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Không gian ST hẹp 3 2,5 50,0 50,0
ST chưa có bãi giữ xe
riêng
3 2,5 50,0 100,0
Valid
Total 6 5,0 100,0
Missing System 114 95,0
Total 120 100,0
Yếu tố nào của vận chuyển, giao hàng làm anh chị không hài lòng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Siêu thị vận chuyển sản
phẩm bằng xe máy nên
không an tâm
3 2,5 100,0 100,0
Missing System 117 97,5
Total 120 100,0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_su_hai_long_cua_khach_hang_doi_voi_chat_luong_dich_vu_tai_sieu_t.pdf