Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị
nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên, có thể tham khảo đề tài này
như một công cụ khoa học có độ tin cậy cao để từ đó có sự xem xét, điều chỉnh phù
hợp.
- Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với nhân viên.
Thiết lập mối giao lưu giữa các phòng, ban, ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm
đến mỗi nhân viên. Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ
nhân sự một cách đầy đủ hơn và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ
nhân viên giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Công ty phải luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên.
Cần chú trọng đến việc tổ chức công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm
nâng cao tay nghề, giúp nhân viên tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât
lượng phuc vụ, hiệu quả kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, tiền lương luôn là nhân
tố quan trọng đối người lao động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu
cầu tích lũy mới giúp cho người lao động yên tâm làm việc và cống hiến nên công ty
cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp. Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công
ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc
của nhân viên một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể.
Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò
kích thích lao động của công cụ tiền lương. Đồng thời, tích cực tổ chức các hội nghị
nhân viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những
vướng mắc và những nguyện vọng của nhân viên
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên về công việc tại công ty Phát Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này đặt cho Công ty một câu hỏi là cần phải là gì để tăng
cường sự gắn bó lâu dài của nhân viên đối với Công ty.
2.2.4. Một số kiểm định sự khác nhau về giá trị trung bình của Sự hài lòng theo các
biến định tính
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất
Biến định tính Thống kê Levene df1 df2 Sig
Thời gian công
tác
1.159 3 77 0.331
Độ tuổi 1.405 2 78 0.252
Bộ phận làm việc 0.626 4 76 0.646
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Kết quả tổng hợp này cho biết phương sai của Sự hài lòng có bằng nhau giữa
các nhóm hay không. Sig của thống kế Levene > 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta chấp
nhận giả thuyết H0 “Phương sai bằng nhau”, bác bỏ giả thuyết H1 “Phương sau khác
nhau”. Và do đó, kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
Dựa vào Bảng 2.21 kết quả kiểm định Anova tổng hợp sau, ta thấy giá trị Sig
giữa các nhóm của các biến định lượng Thời gian công tác, Độ tuổi, Bộ phận làm việc
lần lượt là 0.100, 0.954, 0.803 > 0.05. Ta kết luận rằng, chưa thấy sự khác biệt về mặt
thống kê của Sự hài lòng về khi xét đến các yếu tố định tính trên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 66
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Anova tổng hợp
Sự hài lòng
Thời gian công
tác Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Giữa các nhóm 1.342 3 .447 2.153 .100
Trong nhóm 16.002 77 .208
Tổng 17.344 80
Độ tuổi
Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Giữa các nhóm .021 2 .011 .047 .954
Trong nhóm 17.323 78 .222
Tổng 17.344 80
Bộ phận làm
việc Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Giữa các nhóm .363 4 .091 .407 .803
Trong nhóm 16.981 76 .223
Tổng 17.344 80
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
2.2.5. Nhận xét chung
Thông qua kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy rằng sự hài lòng về công việc của
nhân viên đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với mỗi tổ chức. Nó tạo nên sự gắn
bó và lòng trung thành với doanh nghiệp.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho ta 6 khía cạnh tác động đến sự
hài lòng công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Phát Đạt, bao gồm: Môi trường
làm việc, Đào tạo thăng tiến, Các mối quan hệ, Đặc điểm công việc, Tiền lương
thưởng và Phúc lợi.
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy 6 yếu tố trên giải thích được 72.9% sự thay
đổi của sự hài lòng, phần còn lại là do sai số và các yếu tố khác. Khi đặt các yếu tố này
vào mô hình hồi quy đa biến thì Môi trường làm việc, Đào tạo thăng tiến và Các mối
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 67
quan hệ là những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng về công việc của nhân
viên tại Công ty TNHH Phát Đạt Huế. Chính vì vậy Công ty cần có những chính sách
tập trung hàng đầu vào các yếu tố này để việc cải thiện sự hài lòng trong công việc đạt
hiệu quả cao nhất.
Qua quá trình đánh giá về sự hài lòng công việc của nhân viên tại Công ty
TNHH Phát Đạt Huế đã rút ra được một số ưu điểm và hạn chế sau:
Ưu điểm:
Qua quá trình điều tra và phân tích cho thấy Công ty TNHH Phát Đạt Huế đã
làm tốt công tác quản trị nguồn nhân lực cho nhân viên trong công ty. Hầu hết các
thang đo đều được nhân viên đánh giá cao. Điều này đã thể hiện sự cố gắng và nỗ lực
của ban lãnh đạo cũng như toàn thể nhân viên công ty.
-Trong công ty, mối quan hệ giữa các thành viên và với cấp trên khá tốt. Nhân
viên sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc. Công ty tạo mọi điều kiện để giúp đỡ và
hỗ trợ nhân viên thông qua sự hợp tác giữa các bộ phận. Cấp trên hỗ trợ nhân viên cấp
dưới và có năng lực điều hành tốt.
-Chính sách lương thưởng rõ ràng và công bằng giữa các nhân viên. Phúc lợi
cũng được thực hiện đầy đủ và khá hữu ích. Những thay đổi về chính sách liên quan
đến nhân viên đều được thông báo rõ ràng.
- Công ty cũng đã thực hiện tốt việc đào tạo và phát triển nghề nghiệp, tổ chức
công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm nâng cao tay nghề, giúp nhân viên
tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât lượng doanh nghiệp.
-Công việc được phân chia hợp lý và phù hợp với khả năng của từng nhân viên.
Môi trường làm viêc an toàn và đầy đủ các thiết bị để thực hiện công việc. Công ty sẵn
sàng cung cấp các thông tin liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy
hết khả năng và hoàn thành tốt công việc của mình.
Hạn chế:
Tuy nhiên, ngoài những điểm mạnh trên, Công ty TNHH Phát Đạt Huế còn tồn
tại những hạn chế sau:
- Tại công ty, mặc dù đã có chế độ thưởng cho nhân viên hoàn thành tốt công
việc nhưng giá trị phần thưởng vẫn chưa cao và chưa thu hút được nhân viên tích cực
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 68
hơn trong công việc. Bên cạnh đó, công ty chưa có nhiều biện pháp giúp nhân viên
hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi.
- Chế độ thăng tiến tại công ty chưa thực sự rõ ràng. Điều này dẫn đến sự không
hài lòng của một bộ phận nhỏ nhân viên.
- Mặc dù không có nhân viên đánh giá mức độ hài lòng chung dưới mức trung
bình nhưng tỷ lệ nhân viên đánh giá sự hài lòng chung trên mức trung bình còn hạn
chế. Có thể vẫn tồn tại một số yếu tố làm cho người lao động không thõa mãn tại Công
ty dẫn đến quyết định nghĩ việc trong thời gian qua.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 69
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT HUẾ
3.1. Định hướng
3.1.1. Định hướng chung
* Mục tiêu phát triển: Công ty TNHH Phát Đạt Huế luôn phấn đấu đáp ứng
nhu cầu mua sắm trang thiết bị ngày càng đa dạng của khách và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
*Định hướng dài hạn:
Phấn đấu trở thành thương hiệu nổi tiếng trong ngành bán lẻ trang thiết bị nội
thất gia đình trong Thành Phố Huế nói riêng và khu vực miền Trung nói chung.
* Định hướng ngắn hạn:
- Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu hình ảnh Công ty TNHH Phát Đạt
đến với người tiêu dùng trong tỉnh và khu vực miền Trung. Thực hiện duy trì tốt các
nguồn phân phối trên địa bàn mình Trung. Bên cạnh đó, luôn mở rộng, tìm kiếm thị
trường mới, nguồn khách mới, đáp ứng chỉ tiêu công ty đề ra một cách tốt nhất.
- Chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo, xây dựng bộ máy quản lý hoàn
thiện và đội ngũ nhân viên giỏi, năng động, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày
càng cao của công việc.
3.1.2. Định hướng cụ thể
* Định hướng về môi trường làm việc
Môi trường làm việc tốt không chỉ đem lại cho nhân viên sự thoải mái, thực
hiện công việc một cách có hiệu quả mà còn tạo nên môi trường văn hóa doanh nghiệp
riêng của Công ty, khơi dậy tinh thần đoàn kết và lòng trung thành của toàn thể nhân
viên trong Công ty. Môi trường làm việc phải dựa trên cơ sở các chính sách liên quan
đến thời gian, không gian làm việc, định mức lao động và đảm bảo yếu tố công bằng,
nhất là mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên.
* Định hướng về đào tạo – thăng tiến
Cung cấp các cơ hội phát triển, những thế mạnh cá nhân cho nhân viên trên cơ sở
công khai các tiêu chuẩn, các kế hoạch và chương trình để nhân viên có thể tiếp cận một
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 70
cách công bằng. Đáp ứng ở mức độ phù hợp đối với từng cá nhân. Trách nhiệm của ban
lãnh đạo là người cố vấn đặt mục tiêu cho nhân viên thông qua việc truyền đạt sứ mệnh
và mục tiêu của Công ty, tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.
* Định hướng về các mối quan hệ
Công ty cần chăm lo nhiều hơn đối với nhân viên để tạo được sử thấu hiểu, tin
tưởng theo chiều ngang và chiều dọc trong bản thân doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
có một cách văn hóa ứng xử riêng, mang đặc điểm riêng, phù hợp với văn hóa ứng xử
của cộng đồng. Sự phát triển của doanh nghiệp phải gắn liền với việc xây dựng, củng
cố các mối quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Chỉ khi đó doanh nghiệp mới có phát
triển bền vững. Bên cạnh đó cần quan tâm tới thông tin phản hồi từ nhân viên. Những
phản hồi của nhân viên cũng giống như những phản hồi của khách hàng.Vì vậy, nhà
lãnh đạo hãy xem xét tới ý kiến phản hồi từ phía nhân viên.
* Định hướng về đặc điểm công việc
Tăng cường tính chủ động, sáng tạo trong công việc của nhân viên song song
với kiểm soát quá trình làm việc từ phía ban lãnh đạo, tránh gây nên những tổn thất
cho Công ty. Do tính chất chuyên môn hóa trong công việc, nhất là các bộ phận nghiệp
vụ kế toán nên tính hấp dẫn của bản thân công việc bị hạn chế. Điều này phải được
giải quyết theo hướng thay đổi cách thức thực hiện công việc chứ không nên thay đổi
bản chất công việc, và làm thế nào để nhân viên hiểu được vấn đề này
* Định hướng về lương thưởng
Việc trả lương phải phù hợp, linh hoạt thay đổi theo với chính sách của nhà
nước, tạo động lực cho nhân viên nhưng cũng phải phù hợp với tình hình tài chính của
Công ty. Quan trọng là làm cho nhân viên hiểu được thu nhập của họ là hợp lý và
thường xuyên được cấp trên quan tâm. Bên cạnh đó, khen thưởng không phải lúc nào
cũng liên quan đến vật chất, vấn đề là làm sao để nhân viên hiểu được thành tích của
mình được xác nhận và coi trọng.
* Định hướng về phúc lợi
Vấn đề phúc lợi, phụ cấp đã và đang được áp dụng cần phải thực hiện đầy đủ,
chính xác, công khai đặc biệt là các khoản chi phí công tác. Bên cạnh đó, công ty cần
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 71
giảm bớt thủ tục giấy tờ trong quá trình thực hiện chính sách phúc lợi nhằm tạo sự
thuận lợi cho nhân viên trong quá trình tiếp cận.
3.2. Các giải pháp đề xuất
3.2.1. Giải pháp về môi trường làm việc
Để nâng cao sự hài lòng về môi trường làm việc của nhân viên, tác giả đưa ra
một số giải pháp:
Theo kết quả nghiên cứu thì môi trường làm việc là một trong ba yếu tố có
ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên vì vậy Công ty
trước mắt cần cải thiện hơn nữa môi trường làm việc, có những cuộc họp để lắng nghe
những chia sẻ, thắc mắc hoặc phàn nàn của nhân viên và điều chỉnh mức độ ứng xử
của ban lãnh đạo.
Bên cạnh việc hỗ trợ quan tâm nhân viên, lắng nghe quan điểm cũng như coi
trọng sự đóng góp của nhân viên, ban lãnh đạo cần tránh tình trạng thiên vị với những
nhân viên thân thiết hay quen biết vì điều này dẫn đến sự không hài lòng của một bộ
phận nhân viên khác.
Ban lãnh đạo cần phải xác định rõ và cho mỗi nhân viên cũng như mọi người
thấy được vai trò của công việc và mức độ đóng góp, mức độ quan trọng của nó đối
với Công ty. Điều này sẽ giúp cho nhân viên khẳng định được vai trò của mình, của
công việc mà mình đang làm tạo ra động lực làm việc tốt hơn.
Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh
lao động của nhân viên để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm
sức khỏe, an toàn cho nhân viên. Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc
giữ gìn vệ sinh trong Công ty.
Do tính chất công việc, hầu hết các bộ phận nhân viên vận chuyển tại Công
ty chưa có khu vực nghỉ ngơi. Công ty cần bố trí một không gian nhỏ ở văn phòng các
bộ phận cho nhân viên, tránh tình trạng nhân viên không có chỗ nghỉ ngời sau thời
gian ăn trưa như hiện nay. Nhiều nhân viên phải nghỉ ở nhà kho các tầng, gây khó
khăn trong việc điều động và bố trí công việc của lãnh đạo, nhiều nhân viên lại lợi
dụng để làm công việc riêng vượt quá quy định thời gian của Công ty.
Tr
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 72
Lãnh đạo mỗi bộ phận nên khuyến khích các nhân viên trong bộ phận của
mình đoàn kết với nhau, chia sẻ những khó khăn không chỉ trong công việc mà còn
trong cả cuộc sống hàng ngày bằng việc thăm hỏi động viên lẫn nhau.
Công ty nên tổ chức các hoạt động thi đua tập thể giữa các bộ phận với nhau
thông qua các cuộc thi theo chủ đề, giao lưu văn nghệ, trong nội bộ Công ty nhằm tăng
cường sự hợp tác giữa các bộ phận và môi trường thi đua lành mạnh trong doanh nghiệp.
Công ty cần luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị và phương tiện thực
hiện công việc cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy hết khả
năng và hoàn thành tốt công việc của mình.
Kết quả điều tra cho thấy trong thời buổi kinh tế và việc làm khó khăn như
hiện nay, đa phần nhân viên đều lo lắng đến vấn đề mất việc làm. Vì vậy, ban lãnh đạo
cần có sự quan tâm đến vấn đề này, động viên khích lệ để nhân viên làm việc một cách
hiệu quả.
3.2.2. Giải pháp về đào tạo – thăng tiến
Công ty cần tiến hành nhiều hơn nữa công tác đào tạo để nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên. Đào tạo phải trọng tâm, trọng điểm, có nội dung đào tạo và
cách thức đào tạo hợp lý để thu được kết quả tốt nhất. Kết hợp đào tạo nâng cao trình
độ nghiệp vụ cho người lao động tại nơi làm việc và có người hướng dẫn, giám sát sẽ
đạt được hiệu quả tốt hơn.
Bởi yếu tố đào tạo thăng tiến có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của nhân
viên nen Công ty cần tích cực lập kế hoạch và thực hiện tổ chức các khóa đào tạo ngắn
hạn và dài hạn theo chủ đề hoặc định kỳ gắn với yêu cầu, nội dung của công việc. Hoạt
động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho nhân viên, giúp họ thấy
được sự quan tâm của Công ty trong việc tạo cơ hội cho họ được phát triển nghề
nghiệp, tất nhiên là cũng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Vì trình độ ngoại ngữ của nhân viên ở bộ phận kinh doanh còn hạn chế,
Công ty cần lập ra các khóa đào tạo ngắn hạn đáp ứng được yêu cầu công việc như
tiếng anh giao tiếp khi bán hàng, trả lời khách, giới thiệu sản phẩm, Trưởng bộ phận
kinh doanh có thể là những người hướng dẫn trực tiếp hoặc thiết kế chương trình đào
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 73
tạo. Bên cạnh đó, thường xuyên đào tạo và đào tạo lại nghiệp vụ, đáp ứng tiêu chuẩn
trong công việc.
Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt
động của Công ty đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý nghĩa công việc
mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân viên với tư cách cá nhân
cũng như là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì sự phát triển chung của tổ
chức. Có thể thực hiện bằng cách đưa ra những khẩu hiệu, banner, những bằng khen,
giấy chứng nhận mà Công ty đã nhận được và trưng bày ở những nơi nhân viên
thường tiếp xúc.
Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng cụ thể, công khai để
nhân viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích lũy
điểm hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn
Với quy mô doanh nghiệp không quá lớn như hiện nay, cơ hội thăng tiến
trong công việc còn hạn chế, tuy nhiên vẫn cần có quy hoạch, đào tạo cán bộ trẻ, có
năng lực thực sự để thay thế các vị trí lãnh đạo có năng lực kém, ngoài ra cần thường
xuyên bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý.
3.2.3. Giải pháp về các mối quan hệ
Thưởng phạt công minh, kịp lúc. Đừng quên những hình thức thưởng phạt cụ
thể, đúng mực đối với nhân viên. Điều đó khiến họ nhận thấy sự đóng góp của họ luôn
được ghi nhận. Việc khen thưởng có tác dụng cổ vũ lòng tự tin, kích thích lòng tự hào và
vì vậy sẽ kích thích sáng tạo. Người lãnh đạo gương mẫu, có đạo đức, làm việc kỹ luật,
hết mình, đặt lợi ích chung lên lợi ích cá nhân sẽ lôi cuốn được cấp dưới làm theo.
Về phong cách lãnh đạo và sự đồng cảm những vấn đề cá nhân là một trong
những yếu tố quan trọng để xây dựng các mối quan hệ trong doanh nghiệp. Sự cân
bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến sự hài lòng,
trung thành và hoạt động năng suất của nhân viên. Để giúp nhân viên có được sự cân
bằng này thì tổ chức công đoàn mà trực tiếp là các công đoàn bộ phận cần quan tâm và
chia sẻ với nhân viên về những vấn đề cá nhân, cần biết được nhân viên của mình đang
ở trong tình trạng nào và từ đó có thể giúp họ vượt qua khó khăn, cân bằng trong cuộc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 74
sống, công việc và gia đình. Có như vậy thì mới phát huy hết khả năng của nhân viên
và mang lại hiệu quả công việc cho doanh nghiệp.
Bên cạnh tổ chức công đoàn thì các cấp quản lý trực tiếp cũng cần quan tâm
đến vấn đề này và phải xem đây là nhiệm vụ thường xuyên giúp công tác quản trị nhân
sự được tốt hơn và mang lại sự hài lòng cho nhân viên
Đối với ban lãnh đạo trong công ty:
+ Trong phong cách lãnh đạo của mình cần tạo ra bầu không khí thực sự thân
thiện với các nhân viên, đồng thời cần quan tâm và lắng nghe nhân viên hơn nữa để họ
có thể phản ánh những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến đóng
góp cho công việc.
+ Một người lãnh đạo tốt cần phải có sự quan tâm và biết cách khen thưởng nhân
viên kịp thời và đúng cách, và cũng có biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo khi họ làm sai.
+ Nhà lãnh đạo phải thể hiện được sự công bằng trong đối xử đối với tất cả các
nhân viên, đồng thời phải là không ngừng hoàn thiện năng lực chuyên môn, năng lực
quản lý, đạo đức có như vậy tiếng nói mới có trọng lượng và khuyến khích nhân viên
nổ lực phấn đấu.
Xây dựng được văn hoá doanh nghiệp tốt thì các mối quan hệ trong doanh
nghiệp cũng sẽ phát triển theo chiều hướng tích cực.
Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong
suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các
quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi
phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong
việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Hay nói một cách khác, một khi những giá
trị cốt lõi của doanh nghiệp được hình thành và được mọi người trong doanh nghiệp
thấm nhuần vào hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, chúng trở thành chuẩn mực,
hành vi, cách nghĩ cách làm, cách ứng xử và hành động, mà tất cả con người trong
doanh nghiệp đó phải tuân thủ hoặc chi phối thì nét đặc trưng của doanh nghiệp được
hình thành. Đó gọi là văn hoá doanh nghiệp.
+ Trước hết, phải xây dựng cho được phong cách lãnh đạo gồm mọi mặt của hoạt
động lãnh đạo doanh nghiệp như chế độ tập trung dân chủ trong lãnh đạo; việc tổ chức
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 75
thực hiện các quyết định; các quy định về sự phối hợp giữa các bộ phận trong Công ty
phải biết kết hợp hài hoà giữa các lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân; phân chia quyền lợi
một cách công bằng trong vấn đề tiền lương, tiền thưởngvà các phúc lợi khác; công tác
tài chính phải dựa trên cơ sở minh bạch, tin cậy, lành mạnh.
+ Lãnh đạo luôn chào đón ngay lập tức những thành quả mà nhân viên của
doanh nghiệp đạt được, tổ chức kỷ niệm hay tham gia những cột mốc quan trọng trong
đời sống riêng của mỗi nhân viên lễ đính hôn, đám cưới, sinh nhật, sinh con và nhiều
dịp lễ khác quan tâm chia sẻ với nhân viên khi họ ốm đau hay khi mất đi người thân,
gặp biến cố hay những tai họa khác trong đời. Nói tóm lại, hãy trân trọng các nhân
viên của mình theo khía cạnh là những con người bình thường chứ không phải chỉ là
cấp dưới của mình.
+ Giải quyết từng vấn đề của nhân viên một cách riêng rẽ, kịp thời và cụ thể,
thậm chí một vấn đề tinh thần cũng cần quan tâm đối với những người có liên quan.
+ Đề ra nhiều hệ thống và chương trình khác nhau để khuyến khích người lao
động đưa ra các kiến nghị để cải thiện dịch vụ, chế độ của Công ty như: Khuyến khích
người lao động đưa ra những kiến nghị cải thiện môi trường làm việc hoặc hỗ trợ, tạo
điều kiện, khơi gợi người lao động tìm ra các sáng kiến trong kinh doanh. Thông qua
các hình thức nêu gương, các buổi lễ chúc mừng và những hình thức giao tiếp để thể
hiện sự coi trọng những trường hợp xuất sắc cả về tinh thần lẫn hành động, hãy nhớ
rằng những giá trị vô hình khó bắt chước có ý nghĩa quan trọng hơn rất nhiều so với
những giá trị hữu hình có thể mua được.
+ Giao tiếp bằng tình cảm quan trọng hơn nhiều so với giao tiếp bằng lý trí và
những cuộc trò chuyện thân mật cũng quan trọng chẳng kém gì những buổi nói chuyện
nghiêm trang. Hơn thế nữa, việc truyền đạt các mục đích, ý nghĩa, cảm xúc, cảm hứng
và tình cảm cũng quan trọng như việc trình bày về các số liệu và sự kiện.
+ Xây dựng một hệ thống định chế của doanh nghiệp, bao gồm: Chính danh, tự
kiểm soát, phân tích các công việc, các yêu cầu. Sau đó xây dựng các kênh thông tin;
xây dựng các thể chế và thiết chế tập trung và dân chủ như: đa dạng hoá các loại hình
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; tiêu chuẩn hoá các chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn; xây dựng cơ chế kết hợp hài hoà các lợi ích để Công ty trở thành ngôi nhà chung.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 76
Những thành công của doanh nghiệp có bền vững hay không là nhờ vào nền
văn hóa doanh nghiệp rất đặc trưng của mình. Bên cạnh vốn, chiến lược kinh doanh thì
sức mạnh của văn hóa doanh nghiệp đã bám sâu vào trong từng nhân viên, làm nên sự
khác biệt giữa doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh. Sự khác biệt đó được thể hiện ra ở
những tài sản vô hình như: sự trung thành của nhân viên, bầu không khí của doanh
nghiệp như một gia đình nhỏ, tệ quan liêu bị đẩy lùi và không còn đất để tồn tại xoá bỏ
sự lề mề trong quá trình thảo luận và ra các quyết định quản lý, sự tin tưởng của nhân
viên vào các quyết định và chính sách của doanh nghiệp, tinh thần đồng đội trong mọi
công việc...
3.2.4. Giải pháp về các đặc điểm công việc
Luôn quan tâm, theo dõi khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của nhân viên
để phát hiện những nhân viên có khả năng đảm nhiệm và thực hiện tốt công việc khác
ngoài công việc chính của mình thì Công ty nên sắp xếp cho họ thực hiện thử công
việc đó, nếu thấy phù hợp thì có thể luân chuyển trên cơ sở công khai minh bạch và
công bằng.
Về công việc và thời gian làm việc, ban lãnh đạo nên có sự sắp xếp và phân
chia hợp lý hơn nữa. Bởi một số nhân viên (thuộc bộ phận vận chuyển) chở hàng về
lúc 22h lại tiếp tục làm việc ca sang hôm sau lúc 7h gây nên áp lực công việc và ảnh
hưởng đến chất lượng công việc của ngày hôm sau. Cần linh động thay đổi để phù hợp
với từng nhân viên.
Quan tâm đến các yếu tố cá nhân của nhân viên trong sắp xếp công việc cho
họ. Lưu ý khoảng cách từ nhà đến Công ty để bố trí ca làm việc hợp lý. Hay những
nhân viên đau ốm, phụ nữ trong thời kỳ mang thai, tùy theo mức độ có thể cho phép
nghỉ ngơi hoặc sắp xếp công việc phù hợp với tình hình sức khỏe của họ. Vấn đề này
phải được thông báo rộng rãi đến nhân viên để họ chủ động.
3.2.5. Giải pháp về tiền lương và phúc lợi
Mặc dù trong mô hình hồi quy bội, Tiền lương thưởng và Phúc lợi là hai trong
ba yếu tố không ảnh hưởng tương đối đến mức độ hài lòng của nhân viên tại Công ty
TNHH Phát Đạt Huế. Nhưng trong thực tế khảo sát, nếu không áp dụng một chính
sách lương thưởng, phúc lợi hợp lý thì chắc chắn sự hài lòng của nhân viên sẽ bị ảnh
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 77
hưởng trực tiếp trong doanh nghiệp. Công cụ lương thưởng và phúc lợi trong tay của
các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ
người lao động, tùy thuộc vào năng lực của nhà quản lý. Đảm bảo hệ thống lương
công bằng và đạt được bốn mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút lao động, duy trì
lao động giỏi, khuyến khích động viên nhân viên làm việc tích cực và đáp ứng các yêu
cầu của pháp luật, tác giả đề xuất một số giải pháp như sau:
Mức lương hiện tại của đa phần nhân viên chưa đảm bảo giữ chân người lao
động và khuyến khích người lao động làm việc hăng hái hơn. Vì vậy Công ty cần giữ
vững và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới để tạo điều kiện
đáp ứng cho nhân viên về chính sách tiền lương và phúc lợi ở mức tốt nhất có thể. Bên
cạnh đó, hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương
cho phù hợp.
Công ty nên tham khảo, xem xét mức lương của các doanh nghiệp trong ngành,
trong khu vực và so sánh với thu nhập của nhân viên mình, đánh giá đúng vai trò, vị trí
của nhân viên trong từng bộ phận và cả Công ty để đáp ứng mức lương hợp lý.
Công ty cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và
tiền thưởng giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, cùng một vị trí công việc. Ban
lãnh đạo cần tránh việc ưu đãi trong thu nhập đối với những người thân đang làm việc
trong Công ty vì điều này sẽ ảnh hưởng đến sự cảm nhận của những nhân viên khác về
sự công bằng.
Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý. Bên
cạnh đó cần thường xuyên cập nhật và công khai chính sách lương thưởng để nhân
viên phấn đấu bằng cách thông qua các cuộc họp nội bộ, thông báo.
Công ty cần có những chính sách khuyến khích nhân viên bằng những phần
thưởng hợp lý. Có thể bằng tiền hoặc hiện vật trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi, hoặc
tổ chức họp mặt tuyên dương, hay đơn giản là thông báo nội bộ của Công ty. Tiếp tục
bổ sung và hoàn thiện quy chế khen thưởng của Công ty và nhanh chóng đưa vào thực
hiện trên thực tế có hiệu quả nhằm động viên kịp thời tinh thần cho nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 78
Thực hiện tốt hơn nữa các chương trình phúc lợi hiện tại như tổ chức các
buổi tham quan, dã ngoại và học hỏi thực tế từ các điểm du lịch, tổ chức tặng quà cho
con em nhân viên vào dịp tết trung thu hay đạt danh hiệu học sinh giỏi hằng năm.
Ngoài ra, cần có kế hoạch tổ chức và thực hiện các chương trình phúc lợi như
khám sức khỏe miễn phí cho nhân viên. Trong những trường hợp đặc biệt, Công ty cần
tìm hiểu cụ thể và có chính sách hỗ trợ giúp nhân viên khó khăn. Bên cạnh đó, Công ty
cần có nhiều biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi.
3.2.6. Một số giải pháp khác
Về công tác đánh giá quá trình lao động
Quản lý và đánh giá công việc là khâu then chốt trong công tác quản trị nhân sự
góp phần thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của tổ chức. Việc này đã thể hiện rất rõ qua kết
quả điều tra lao động trực tiếp tại Công ty và đã được phân tích ở phần thực trạng. Vì
vậy trong thời gian tới Ban lãnh đạo Công ty cần tập trung vào công tác này trên các
khía cạnh sau:
- Công bố số liệu, xếp hạng thành tích. Lập bảng xếp hạng và công bố định kỳ kết
quả, thứ hạng của nhân viên cũng là cách giúp họ nhìn lại hiệu suất làm việc của mình.
- Bộ phận nhân sự phải phối hợp với các bộ phận khác của Công ty xây dựng hệ
thống đánh giá đa chiều: Cấp trên đánh gia cấp dưới, đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau, bộ
phận này đánh giá bộ phận khác, khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ, các tiêu thức
đánh giá phải rõ ràng, thống nhất trên cơ sở của việc phân tích và bản mô tả công việc cụ
thể cho từng vị trí, chức danh, đồng thời phải đảm bảo dễ thực hiện.
Tạo ra môi trường và không khí làm việc thông thoáng
- Lập hộp thư: tạo cho nhân viên có dịp phản ánh vấn đề lên lãnh đạo cấp cao
của doanh nghiệp. Hộp thư này có thể để người chuyên trách đảm nhiệm, đồng thời
thiết kế chế độ khen thưởng hợp lí, khích lệ nhân viên chủ động phản ánh vấn đề đưa
ra đề nghị.
- Hội nghị: mở cuộc họp định kỳ để nhân viên có dịp nói hết những gì muốn
nói, tránh để vấn đề dồn nén lại.
- Bộ phận chuyên môn phụ trách về nguồn nhân lực nên đi sâu vào việc tìm
hiểu nhân viên. Bộ phận nguồn nhân lực nên nhớ rằng, khách hàng của mình chính là
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 79
nhân viên trong doanh nghiệp, công việc cốt lõi của họ là nêu cao sự hài lòng của cán
bộ nhân viên. Để làm được điều này, thì phải hiểu được động thái của nhân viên,
những tồn đọng trong công tác quản lý, để cho vấn đề nhanh chóng được giải quyết.
Trưởng bộ phận chuyên môn nên thường xuyên trao đổi trò chuyện với nhân viên. Qua
trò chuyện tìm hiểu xem họ có làm việc có thoải mái không, có thể giúp họ mặt nào.
Mỗi năm nên tổ chức điều tra về cán bộ nhân viên một lần, căn cứ vào kết quả điều tra
vạch ra kế hoạch hành động rõ ràng và công bố trước nhân viên.
- Nên tạo cho nhân viên một không khí làm việc thoải mái để phát huy sáng tạo.
Phải biết dùng nhiều biện pháp để khai thác tiềm lực của nhân viên, cũng là cách giúp
nhân viên phát hiện những khả năng khác của chính họ thông qua một số giải pháp như:
+ Xây dựng gương điển hình. Những người điển hình phải đại diện cho sự mẫu
mực, tiến bộ, cụ thể hoá những phẩm chất mà nhân viên của Công ty muốn vươn tới.
+ Xây dựng mục tiêu , nhiệm vụ rõ ràng. Mục tiêu có thể lấy thực tế làm đối
tượng, như chất lượng công viêcCũng có thể lấy tinh thần làm đối tượng như phong
cách làm việc, tư cách đạo đứcNhững mục tiêu này giúp nhân viên thấy rõ mục đích
cụ thể để vươn tới.
+ Quan tâm chăm sóc, dùng tình cảm để “thu phục” lòng người. Hãy để tâm
nhiều hơn không chỉ công việc mà còn là những khó khăn thực tế của cấp dưới.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Một trong những yếu tố cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu hóa và
dựa trên tri thức là sức mạnh của lực lượng lao động trong doanh nghiệp. Chính vì
vậy, Công ty TNHH Phát Đạt Huế cần nắm được sự hài lòng của nhân viên, đánh giá
được phần nào mức độ hài lòng của nhân viên với công việc hiện tại của họ, hiểu được
tâm tư, nguyện vọng của nhân viên. Từ đó, Công ty có những điều chỉnh chính sách
nhân sự, tạo môi trường động viên, khích lệ nhân viên phù hợp. Sự hài lòng của tập thể
nhân viên chính là cách để gây dựng lòng trung thành của họ đối với tổ chức, làm cho
nhân viên yêu thích công việc, gắn bó với đồng nghiệp và phát huy tối đa năng lực và
sự nhiệt tình trong công việc của họ.
Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt Huế”, có thể rút ra một
số kết luận sau:
- Chính sách nguồn nhân lực của Công ty TNHH Phát Đạt Huế trong thời gian
qua đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Đa phần nhân viên đều cảm thấy hài
lòng với công việc của mình đang làm.
+ Công ty tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ. Tổ chức công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm nâng cao tay nghề,
giúp nhân viên tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât lượng dịch vụ, hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Bên cạnh đó, nhân viên được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến công
việc, nhờ đó mà họ có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh chóng và
hiệu quả. Công ty tạo mọi điều kiện để giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên thông qua sự hợp
tác giữa các bộ phận. Cấp trên hỗ trợ nhân viên cấp dưới và có năng lực điều hành tốt.
+ Chính sách lương thưởng rõ ràng và công bằng giữa các nhân viên. Phúc lợi
cũng được thực hiện đầy đủ và khá hữu ích. Những thay đổi về chính sách liên quan
đến nhân viên đều được thông báo rõ ràng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 81
+ Công việc được phân chia hợp lý và phù hợp với khả năng của từng nhân
viên. Môi trường làm viêc an toàn và đầy đủ các thiết bị để thực hiện công việc.
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho ta sáu khía cạnh ảnh hưởng đến
sự hài lòng công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Phát Đạt Huế, bao gồm: Môi
trường làm việc, Đào tạo thăng tiến, Các mối quan hệ, Đặc điểm công việc, Tiền lương
thưởng và Phúc lợi.
- Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy 6 yếu tố trên giải thích được 72.9% sự
thay đổi của sự hài lòng, phần còn lại là do sai số và các yếu tố khác. Khi đặt các yếu
tố này vào mô hình hồi quy đa biến thì Môi trường làm việc, Đào tạo thăng tiến và Các
mối quan hệ là những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng về công việc của
nhân viên tại Công ty TNHH Phát Đạt Huế. Chính vì vậy Công ty cần có những chính
sách tập trung hàng đầu vào các yếu tố này để việc cải thiện sự hài lòng trong công
việc đạt hiệu quả cao nhất.
- Không có sự khác nhau trong đánh giá về sự hài lòng công việc giữa các
nhóm nhân viên được phân chia theo các tiêu thức: độ tuổi, thời gian làm việc tại Công
ty và bộ phận làm việc.
-Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đáng trân trọng thì Công ty TNHH Phát
Đạt Huế vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục. Cụ thể là một số nhân viên chưa
hài lòng về cơ hội thăng tiến tại công ty, nhân viên chưa nhận được nhiều sự quan tâm,
hướng dẫn của cấp trên trong vấn đề chính sách thăng tiến... Đây là những vấn đề mà
Công ty cần lưu ý.
Từ kết quả nghiên cứu, Công ty TNHH Phát Đạt Huế cần có sự xem xét, học
hỏi để phát huy, duy trì những điểm tốt và khắc phục những nhược điểm còn tồn đọng,
nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức và vận dụng phù hợp một số giải pháp mà nghiên
cứu đề xuất. Có như vậy mới tạo nên sự hài lòng cao cho nhân viên lao động trực tiếp
tại Công ty, từ đó làm tăng lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức và nâng cao
sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay.
2. Kiến nghị
Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao sự hài
lòng của nhân viên đối với công việc, góp phần để các giải pháp đã đề xuất ở trên có
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 82
thể thực hiện được, tác giả xin đề xuất một số kiến nghị với lãnh đạo Công ty TNHH
Phát Đạt Huế như sau:
- Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị
nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên, có thể tham khảo đề tài này
như một công cụ khoa học có độ tin cậy cao để từ đó có sự xem xét, điều chỉnh phù
hợp.
- Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với nhân viên.
Thiết lập mối giao lưu giữa các phòng, ban, ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm
đến mỗi nhân viên. Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ
nhân sự một cách đầy đủ hơn và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ
nhân viên giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Công ty phải luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên.
Cần chú trọng đến việc tổ chức công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm
nâng cao tay nghề, giúp nhân viên tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât
lượng phuc vụ, hiệu quả kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, tiền lương luôn là nhân
tố quan trọng đối người lao động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu
cầu tích lũy mới giúp cho người lao động yên tâm làm việc và cống hiến nên công ty
cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp. Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công
ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc
của nhân viên một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể.
Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò
kích thích lao động của công cụ tiền lương. Đồng thời, tích cực tổ chức các hội nghị
nhân viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những
vướng mắc và những nguyện vọng của nhân viên
3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho những nghiên cứu tiếp theo
- Mục đích của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
nhân viên tại Công ty TNHH Phát Đạt Huế. Tuy nhiên, đề tài còn một số hạn chế nhất
định như sau:
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở nhân viên lao động trực tiếp
tại Công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn thành phố Huế, chưa bao gồm các nhân viên
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 83
làm việc ở các cửa hàng trực thuộc tại một vài tỉnh thành khác nên chưa bao quát
hết toàn bộ Công ty. Bên cạnh đó, số lượng nhân viên khảo sát trong đề tài là 81 nhân
viên. Điều tra toàn bộ đảm bảo được tính đại diện nhưng số lượng còn hạn chế nên
chưa hoàn toàn đảm bảo độ tin cậy cho mô hình nghiên cứu.
+ Nghiên cứu không chú trọng đến các yếu tố khác có thể tác động đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên như văn hóa doanh nghiệp, cá tính nhân viên, ý thức
gắn kết với tổ chức.
- Trên cơ sở hạn chế, tác giả đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
+ Xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp, lòng trung
thành, sự cam kết gắn bó với tổ chức,
+ Tìm hiểu và nghiên cứu những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng về
công việc của nhân viên tại doanh nghiệp, từ đó có những giải pháp phù hợp giúp
doanh nghiệp giữ chân và thu hút người tài.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên –
Công ty TNHH Phát Đạt Huế
2. Bùi Hoàng Lợi (2007), Quản trị nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội
3. Bùi Văn Chiêm (2013), Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học Kinh Tế, Huế
4. David Begg (2007), Kinh tế học, Nxb Thống kê
5. Ellickson, M.C. & Logsdon (2002), Management Research and Practice
6. Hair và cộng sự (1998). Multivariate Date Analysis, (5 Edition)
7. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Giáo trình Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
8. Nguyễn Thanh Hoài (2013), Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại Trường CĐ
CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn
9. Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nhân lực,
Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội
10. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục
11. Trần Thị Kim Dung (2005), Đo lường sự thõa mãn công việc trong điều kiện của
Việt Nam
12. Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực,
Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội
13. www.betu.com.vn
14. www.careerBuilder.vn
15. www.forbes.com
16. www.gso.gov.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 85
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Mã số phiếu: .
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nguyễn Ngọc Vẽ sinh viên đến từ khóa K46 Quản trị nhân lực – Trường
ĐHKT Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp với nội dung
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc tại Công ty TNHH
Phát Đạt”. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi
dưới đây. Các thông tin mà Anh/Chị cung cấp qua bảng hỏi này sẽ rất hữu ích cho việc
hoàn thành khóa luận của tôi. Tôi đảm bảo rằng các thông tin thu thập được chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu mà không vì mục đích nào khác.
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ.
Chúc Anh/Chị thành công trong công việc và cuộc sống!
--------------------------------------------------------
Xin anh/chị cho biết thêm một số thông tin cá nhân:
Họ và tên:..............................................................
1, Giới tính
Nam Nữ
2, Độ tuổi
<25 41-55
25-40 >55
3, Trình độ học vấn
Sơ cấp Cao đẳng, Đại học
Trung cấp Khác
4, Anh/Chị đã làm việc tại công ty bao nhiêu năm?
< 1 năm 3-5 năm
1-3 năm >5 năm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 86
5, Chức vụ
Nhân viên kế toán Nhân viên kinh doanh
Nhân viên bán hàng Nhân viên vận chuyển
Nhân viên dịch vụ
Xin anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình đối với những phát biểu sau về
các yếu tố: (Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của bạn)
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
T Môi trường làm việc
6.1 Môi trường làm việc an toàn 1 2 3 4 5
6.2 Bố trí không gian làm việc hợp lý 1 2 3 4 5
6.3
Có đầy đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực hiện
công việc
1 2 3 4 5
6.4 Áp lực công việc không quá cao 1 2 3 4 5
6.5 Anh/chị không lo lắng về mất việc làm 1 2 3 4 5
Đào tạo – Thăng tiến
7.1 Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo theo yêu cầu 1 2 3 4 5
7.2 Công tác đào tạo của Công ty có hiệu quả tốt 1 2 3 4 5
7.3 Anh/Chị có nhiều cơ hội để thăng tiến trong Công ty 1 2 3 4 5
7.4
Anh/Chị hiểu và nắm rõ các điều kiện cần thiết để
được thăng tiến
1 2 3 4 5
7.5 Chính sách thăng tiến, đề bạt tại Công ty là công bằng 1 2 3 4 5
Các mối quan hệ
8.1 Cấp trên luôn có sự quan tâm đến anh/chị 1 2 3 4 5
8.2 Cấp trên coi trọng năng lực của anh/chị 1 2 3 4 5
8.3 Anh/chị được đối xử công bằng 1 2 3 4 5
8.4 Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ anh/chị 1 2 3 4 5
8.5 Các đồng nghiệp của anh/chị phối hợp làm việc tốt. 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 87
8.6 Đồng nghiệp của anh/chị rất thân thiện 1 2 3 4 5
Đặc điểm công việc
9.1
Công việc của anh/chị phù hợp với học vấn và trình độ
chuyên môn
1 2 3 4 5
9.2 Công việc thể hiện vị trí xã hội của anh/chị 1 2 3 4 5
9.3 Anh/Chị thích thú với công việc làm hiện tại 1 2 3 4 5
9.4 Thời hạn cho các nhiệm vụ là hợp lý 1 2 3 4 5
9.5
Công việc có nhiều thách thức, tạo cơ hội cho nhân
viên tự do sáng tạo, phát triển cá nhân
1 2 3 4 5
Tiền lương, thưởng
10.1
Công ty chi trả tiền lương cho người lao động đúng
thời hạn
1 2 3 4 5
10.2
Thu nhập của anh/chị tương xứng với kết quả làm việc
cụ thể
1 2 3 4 5
10.3 Anh/chị yên tâm với mức thu nhập hiện tại 1 2 3 4 5
10.4
Chính sách lương, thưởng của công ty là công khai,
minh bạch
1 2 3 4 5
10.5 Mức lương, thưởng cạnh tranh so với công ty khác 1 2 3 4 5
Phúc lợi
11.1
Anh chị nhận được phúc lợi tốt ngoài lương (chi phí đi
lại, ăn uống, nghĩ mát, tiệc tùng, trợ cấp )
1 2 3 4 5
11.2
Các khoản phúc lợi của công ty hấp dẫn hơn so với
công ty khác
1 2 3 4 5
11.3
Chính sách phúc lợi tại công ty là rõ ràng, minh bạch,
công bằng.
1 2 3 4 5
Sự hài lòng
12.1 Anh/chị yêu thích công việc hiện tại 1 2 3 4 5
12.2 Anh/chị hài lòng với Công ty 1 2 3 4 5
12.3 Anh/chị sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài với Công ty 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 88
PHỤ LỤC. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Frequency Table
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 25 19 23.5 23.5 23.5
25-40 51 63.0 63.0 86.4
41-55 11 13.6 13.6 100.0
Total 81 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid so cap 24 29.6 29.6 29.6
trung cap 17 21.0 21.0 50.6
cao dang dai hoc 35 43.2 43.2 93.8
khac 5 6.2 6.2 100.0
Total 81 100.0 100.0
thoi gian cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 1 nam 17 21.0 21.0 21.0
1 - 3 nam 35 43.2 43.2 64.2
3 - 5 nam 19 23.5 23.5 87.7
> 5 nam 10 12.3 12.3 100.0
Total 81 100.0 100.0
chuc vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid ketoan 32 39.5 39.5 39.5
ban hang 8 9.9 9.9 49.4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 89
dich vu 12 14.8 14.8 64.2
kinh doanh 8 9.9 9.9 74.1
van chuyen 21 25.9 25.9 100.0
Total 81 100.0 100.0
Phân tích nhân tố lần 3
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.818 41.607 41.607 10.818 41.607 41.607 4.050 15.578 15.578
2 2.578 9.917 51.524 2.578 9.917 51.524 3.439 13.227 28.805
3 2.248 8.645 60.169 2.248 8.645 60.169 3.434 13.207 42.013
4 2.157 8.295 68.463 2.157 8.295 68.463 3.339 12.844 54.857
5 1.456 5.601 74.065 1.456 5.601 74.065 3.311 12.733 67.590
6 1.072 4.122 78.186 1.072 4.122 78.186 2.755 10.596 78.186
7 .942 3.623 81.809
8 .795 3.058 84.867
9 .762 2.930 87.798
10 .673 2.590 90.388
11 .447 1.718 92.106
12 .423 1.626 93.731
13 .370 1.423 95.154
14 .323 1.244 96.398
15 .205 .788 97.187
16 .167 .644 97.831
17 .149 .573 98.404
18 .100 .385 98.790
19 .087 .336 99.125
20 .076 .294 99.419
21 .052 .200 99.620
22 .035 .135 99.755
23 .031 .118 99.873
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 90
24 .015 .058 99.931
25 .010 .037 99.968
26 .008 .032 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .639
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.495E3
df 325
Sig. .000
Component Transformation Matrix
Compo
nent 1 2 3 4 5 6
1 .475 .339 .465 .393 .363 .397
2 .152 .810 -.067 -.202 -.509 -.130
3 -.687 .465 -.221 .132 .483 .112
4 .348 .060 -.251 -.742 .502 .102
5 .387 .056 -.574 .463 .225 -.503
6 .091 -.080 -.582 .150 -.273 .741
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.858 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T61 16.10 6.715 .624 .841
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 91
T62 15.78 6.625 .694 .825
T63 15.49 7.253 .577 .852
T64 15.99 5.862 .755 .806
T65 15.90 5.365 .756 .810
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.830 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T71 15.02 3.949 .587 .808
T72 15.04 3.836 .600 .804
T73 15.27 3.400 .700 .775
T74 15.30 3.336 .789 .747
T75 15.02 4.174 .475 .836
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.890 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T81 12.63 2.261 .897 .802
T82 12.60 3.092 .638 .900
T83 12.59 2.694 .797 .843
T84 12.65 3.079 .733 .870
Reliability Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 92
Cronbach's
Alpha N of Items
.854 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T91 12.49 2.628 .661 .834
T92 12.23 2.857 .720 .806
T93 12.46 2.601 .746 .793
T94 12.15 3.003 .677 .824
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.855 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T101 16.35 3.204 .807 .789
T102 16.41 3.669 .675 .827
T103 16.44 3.250 .708 .814
T104 16.63 3.286 .548 .865
T105 16.59 3.394 .660 .826
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.946 3
Item-Total Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 93
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
T111 8.32 1.096 .895 .914
T112 8.33 1.050 .912 .900
T113 8.41 1.144 .853 .946
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.712 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HL1 8.19 .928 .590 .546
HL2 8.07 1.069 .533 .624
HL3 8.65 .979 .478 .694
Hồi quy tuyến tính
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .866a .750 .729 .24229 1.597
a. Predictors: (Constant), Phuc loi, Cac moi quan he, Dao tao thang tien, Moi truong lam
viec, tien luong thuong, Dac diem cong viec
b. Dependent Variable: Su hai long
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 13.000 6 2.167 36.907 .000a
Residual 4.344 74 .059
Total 17.344 80
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 94
a. Predictors: (Constant), Phuc loi, Cac moi quan he, Dao tao thang tien, Moi truong lam viec,
tien luong thuong, Dac diem cong viec
b. Dependent Variable: Su hai long
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .546 .297 1.835 .071
Moi truong lam
viec
.330 .056 .439 5.881 .000 .606 1.650
Dao tao thang tien .359 .070 .365 5.106 .000 .663 1.508
Cac moi quan he .343 .063 .402 5.434 .000 .617 1.620
Dac diem cong
viec
-.027 .081 -.031 -.330 .742 .384 2.603
tien luong thuong -.060 .082 -.058 -.731 .467 .536 1.866
Phuc loi -.035 .081 -.039 -.431 .668 .421 2.374
a. Dependent Variable: Su hai
long
One Way Anova
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.159 3 77 .331
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.405 2 78 .252
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.626 4 76 .646
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Nguyễn Ngọc Vẽ 95
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.342 3 .447 2.153 .100
Within Groups 16.002 77 .208
Total 17.344 80
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .021 2 .011 .047 .954
Within Groups 17.323 78 .222
Total 17.344 80
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .363 4 .091 .407 .803
Within Groups 16.981 76 .223
Total 17.344 80
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_su_hai_long_ve_cong_viec_tai_cong_ty_phat_dat_3777.pdf