Như vậy, với các mục tiêu đã đặt ra trước khi thực hiện nghiên cứu thì kết quả
nghiên cứu đã lần lượt giải quyết được, từ mục tiêu xác định các yếu tố tác động đến
sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế, xác định mức độ tác
động của các nhân tố và đưa ra giải pháp phù hợp.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi các hạn chế. Hạn chế
thứ nhất là điều kiện về mặt thời gian, nghiên cứu chỉ thực hiện trong 3 tháng và là thời
gian cao điểm du lịch ở Huế nên không tránh khỏi sự thiếu khách quan trong đánh giá
của nhân viên. Hạn chế thứ hai là thang đo đưa ra chỉ đánh giá được mức độ hài lòng mà
chưa đi sâu làm rõ nguyên nhân dẫn đến những đánh giá đó của nhân viên. Hạn chế thứ
ba là về không gian, nghiên cứu chỉ thực hiện tại một khách sạn nên chưa thể đại diện
cho các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn xanh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới
mức độ hài lòng về công việc của nhân viênTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 51
Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá và kiểm định độ tin cậy thang đo,
tiếp tục tiến hành phân tích hồi quy. Mô hình hồi quy mà nghiên cứu áp dụng là mô hình
hồi quy đa biến (mô hình hồi quy bội). Thực hiện hồi quy nhằm đo lường xem mức độ
tác động của các nhân tố trên đến sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn
Xanh Huế, dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích.
Phân tích hồi quy được thực hiện với 7 biến độc lập bao gồm : “Chế độ lương
thưởng”, “Điều kiện làm việc”, “Cấp trên”, “Đào tạo thăng tiến”, “Tính chất công việc”,
“Thời gian làm việc”, “Đồng nghiệp”. Phân tích số liệu được thực hiện bằng phương
pháp đưa vào cùng một lúc (Enter). Qua phân tích số liệu ta thu được bảng sau:
Bảng 2.15: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Model
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
T
Mức ý
nghĩa
Thống kê
đa cộng tuyến
B
Độ lệch
chuẩn
Bêta Tolerance VIF
(Hằng số) 3.486 .023 152.989 .000 1.000 1.000
Chế độ lương
thưởng
.234 .023 .454 10.229 .000 1.000 1.000
Điều kiện làm việc .216 .023 .419 9.443 .000 1.000 1.000
Cấp trên .212 .023 .411 9.275 .000 1.000 1.000
Đào tạo thăng tiến .146 .023 .283 6.393 .000 1.000 1.000
Tính chất công
việc
.132 .023 .257 5.786 .000 1.000 1.000
Thời gian làm việc .067 .023 .129 2.913 .004 1.000 1.000
Đồng nghiệp .086 .023 .166 3.750 .000 1.000 1.000
Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 2014
Nhìn vào bảng trên ta có phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự hài
lòng việc của nhân viên với các nhân tố “Chế độ lương thưởng”, “Điều kiện làm việc”,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 52
“Cấp trên”, “Đào tạo thăng tiến”, “Tính chất công việc”, “Thời gian làm việc”, “Đồng
nghiệp”. Như vậy, ta có thể biểu diễn mô hình hồi quy thông qua phương trình sau:
Y= 3.486 + 0.234X1 + 0.216X2 + 0.212X3 + 0.146X4 + 0.132X5 + 0.067X6 + 0.086X7
Kết quả hồi quy cho thấy, cả 7 yếu tố của mô hình đều ảnh hưởng đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế. Trong đó yếu tố “Chế độ
lương thưởng” có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hài lòng về công việc của nhân
viên (có hệ số =0.234 là lớn nhất), kế đến là yếu tố “Điều kiện làm việc” (hệ số
=0.216), “Cấp trên” (hệ số=0.212), “Đào tạo thăng tiến” (hệ số=0.146), “Tính chất
công việc” (hệ số=0.132), "Đồng nghiệp” (hệ số=0.086), và cuối cùng là ”Thời gian
làm việc” (hệ số=0.067).
Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
Giả thuyết: H0: Mô hình không phù hợp H0: R2 = 0
H1: Mô hình là phù hợp H1: R2 0
Bảng 2.16: Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVAb
Mô hình
Tổng
bình phương
df
Trung bình
bình phương
F Mức ý nghĩa.
1
Hồi quy 27.378 7 3.911 53.817 .000b
Dư 9.593 132 .073
Tổng 36.971 139
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình ta sử dụng các công cụ kiểm định F và
kiểm định t. Để có thể suy diễn mô hình này thành mô hình của tổng thể ta cần phải tiến
hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai.
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0.000 rất nhỏ cho phép bác bỏ
giả thiết H0. Vậy mô hình trên là phù hợp với độ tin cậy 95%. Dựa vào Bảng – Kết quả
hồi quy sử dụng phương pháp Enter, ta có mức giá trị Sig. của 7 nhân tố nhỏ hơn 0.05
nên giả thuyết H0 bị bác bỏ. Nghĩa là tất cả bảy nhân tố đều có ảnh hưởng đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 53
Bảng 2.17: Kết quả xây dựng mô hình hồi quy
Model Summaryb
Mô hình R R2 R2 điều chỉnh
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .861a .741 .727 .270 2.126
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Từ kết quả xây dựng mô hình hồi quy ta thấy để đánh giá độ phù hợp của mô
hình ta dùng hệ số xác định R2. Hệ số xác định R2 của mô hình này là 0.741%, thể
hiện 7 biến độc lập trong mô hình giải thích được 74.1% sự biến thiên của biến phụ
thuộc sự hài lòng về công việc của nhân viên, còn lại là do tác động của các yếu tố
khác ngoài mô hình. Với giá trị này thì độ phù hợp của mô hình là rất cao.
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm về đa
cộng tuyến và tự tương quan. Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến ta căn cứ trên độ
chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation
factor - VIF). Kết quả phân tích ở bảng 2.11 kết quả hồi quy sử dụng phương pháp
Enter, cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF khá thấp. Hệ số VIF nhỏ hơn 10 và độ
chấp nhận của biến (Tolerance) lớn hơn 0.1 nên có thể bác bỏ giả thuyết mô hình bị đa
cộng tuyến.
Kết quả kiểm định Durbin -Watson thu được giá trị d = 2.126 nằm trong [du; 4-du]
nên ta nói rằng không có hiện tượng tự tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên
cứu. Như vậy, mô hình hồi quy xây dựng là đảm bảo độ phù hợp, các biến độc lập có
thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc trong mô hình.
Kiểm định giả thiết
Phương trình hồi quy tuyến tính trên giúp ta rút ra kết luận từ mẫu nghiên cứu
rằng sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế phụ thuộc vào 7
nhân tố chính, đó là sự hài lòng với “Chế độ lương thưởng”, ”Điều kiện làm việc”,
“Cấp trên”, “Đào tạo thăng tiến”, “Tính chất công việc”, “Thời gian làm việc”, “Đồng
nghiệp”. Từ bảng 2.15 kết quả phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter ta thấy:
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 54
Nhân tố “Chế độ lương thưởng” là một nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên (có hệ số hồi quy lớn nhất). Dấu dương của hệ số B
có ý nghĩa mối quan hệ giữa nhân tố “Chế độ lương thưởng ” và sự hài lòng về công
việc của nhân viên có mối quan hệ cùng chiều. Từ kết quả hồi quy có B=0.234, mức ý
nghĩa <0.05, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Chế độ lương thưởng” tăng lên 1 đơn vị
thì sự hài lòng tăng lên tương ứng là 0.234 đơn vị. Vậy giả thiết H1 được chấp nhận.
Nhân tố “Điều kiện làm việc” là nhân tố thứ 2 ảnh hưởng đến sự hài lòng về công
viêc. Dấu dương của hệ số B có ý nghĩa mối quan hệ giữa nhân tố “Điều kiện làm
việc” và sự hài lòng có mối quan hệ cùng chiều. Từ kết quả hồi quy có B=0.216, mức
ý nghĩa <0.05, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Điều kiện làm việc” tăng lên 1 đơn vị
thì sự hài lòng tăng lên tương ứng 0.216 đơn vị. Vậy giả thiết H2 được chấp nhận.
Nhân tố “Cấp trên” có hệ số B = 0.212, mức ý nghĩa <0.05, có nghĩa là mối quan
hệ giữa nhân tố “Cấp trên” và sự hài lòng là mối quan hệ cùng chiều. Như vậy, khi sự
hài lòng về “Cấp trên” tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng tăng lên tương ứng 0.212 đơn
vị. Vậy giả thiết H3 được chấp nhận.
Tương tự nhân tố “Đào tạo thăng tiến” có hệ số B = 0.146, mức ý nghĩa <0.05.
Mối quan hệ này cũng cùng chiều và khi sự hài lòng về cấp trên tăng 1 đơn vị thì sự
hài lòng tăng lên tương ứng 0.146 đơn vị. Giả thiết H4 được chấp nhận.
Nhân tố “Tính chất công việc” có hệ số B=0.132, mức ý nghĩa <0.05. Mối quan
hệ này cũng cùng chiều và khi sự hài lòng về “Tính chất công việc” tăng l đơn vị thì sự
hài lòng tăng lên tương ứng 0.132 đơn vị. Giả thiết H5 được chấp nhận.
Nhân tố “Thời gian làm việc” có hệ số B = 0.067, mức ý nghĩa <0.05. Mối quan
hệ này cũng cùng chiều và khi sự hài lòng về “Thời gian làm việc” tăng l đơn vị thì sự
hài lòng tăng lên tương ứng 0.067 đơn vị. Giả thiết H6 được chấp nhận.
Nhân tố cuối cùng là “Đồng nghiệp” có hệ số B = 0.086, mức ý nghĩa <0.05. Mối
quan hệ này cũng cùng chiều khi sự hài lòng về “Đồng nghiệp” tăng 1 đơn vị thì sự hài
lòng tăng lên tương ứng 0.086 đơn vị. Giả thiết H7 được chấp nhận.Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 55
Bảng 2.18: Bảng giả thuyết mô hình điều chỉnh
Giả
thiết
Nội dung Sig. Kết luận
H1
Chế độ lương thưởng được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc
của nhân viên
.000 Chấp nhận
H2
Điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc của
nhân viên
.000 Chấp nhận
H3
Cấp trên được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ hài lòng về công việc của nhân viên
.000 Chấp nhận
H4
Đào tạo thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc của
nhân viên
.000 Chấp nhận
H5
Tính chất công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc của
nhân viên
.000 Chấp nhận
H6
Thời gian làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc của
nhân viên
.000 Chấp nhận
H7
Đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng về công việc của nhân viên
.004 Chấp nhận
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
2.2.2.4. Đánh giá sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế
Nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài lòng về công việc
của nhân viên, nhóm tiến hành kiểm định One-Sample T Test.
- Thang đo đo lường các biến quan sát được xây dựng trên thang đo Likert 5 mức
độ. Các lựa chọn bắt đầu từ giá trị là 1 = “Rất không hài lòng” cho đến 5 “ Rất hài lòng”.
- Giả thuyết kiểm định: H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 56
Nếu Sig.>0.05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là giá trị trung bình bằng
giá trị kiểm định
Nếu sig.<0.05: bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là giá trị trung bình khác giá trị kiểm định.
Bảng 2.19: Đo lường giá trị trung bình của các nhóm nhân tố
Chế độ
lương
thưởng
Điều kiện
làm việc
Cấp trên
Đào tạo
thăng tiến
Tính chất
công việc
Thời gian
làm việc
Đồng
nghiệp
N 140 140 140 140 140 140 140
Mean 3.6476 3.5571 3.3679 3.3089 3.6268 3.4333 3.0857
Test Value 4 4 3 3 4 3 3
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Qua bảng cho thấy nhân tố chế độ lương thưởng, điều kiện làm việc, tính chất
công việc, có ảnh hưởng lớn tới sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn,
kế tiếp là hai nhân tố có sự ảnh hưởng tương đương là Đào tạo thăng tiến và cấp trên,
thời gian làm việc có ảnh hưởng tương đối và nhân tố cuối cùng là đồng nghiệp.
Đánh giá sự hài lòng về Chế độ lương – thưởng
Theo nghiên cứu thì đánh giá về chế độ lương – thưởng của nhân viên tại khách
sạn Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Sự tương xứng
giữa lương với kết quả đóng góp, Sự hợp lý trong chính sách lương, , Sự hợp lý của
chế độ thưởng, Sự công bằng trong đánh giá thưởng, Phúc lợi dành cho nhân viên.
Bảng 2.20: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên
đối với chế độ lương thưởng
One sample t-test Giá trị trung
bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhân tố
Chế độ lương thưởng 3.6476 -5.786 4 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Chế độ lương thưởng
bằng 3.6476 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05; như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Tức là Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chế
độ lương thưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ hài lòng.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 57
Đánh giá sự hài lòng về Điều kiện làm việc
Theo nghiên cứu thì đánh giá về nhóm nhân tố “Điều kiện làm việc” của nhân
viên tại khách sạn Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như:
Phương tiện làm việc, áp lực trong công việc, Không khí thoải mái tại nơi làm việc, kế
hoạch công ciệc, nguyên tắc làm việc tại bộ phận, sự ổn định của công việc.
Bảng 2.21: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên
đối với điều kiện làm việc
One sample t-test Giá trị
trung bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Điều kiện làm việc 3.5571 -9.055 4 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Điều kiện làm việc
bằng 3.5571 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của nhân tố
điều kiện làm việc đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ hài lòng.
Mặt khác giá trị t = -9.005 < 0, nghĩa là mức đánh giá trung bình chưa tới 4 nhưng trên
3, hay nhân viên tại khách sạn Xanh Huế khá hài lòng với các chỉ tiêu thuộc nhóm
nhân tố điều kiện làm việc tại khách sạn đã nêu trên.
Đánh giá sự hài lòng về Cấp trên
Theo nghiên cứu thì đánh giá về tính chất công việc của nhân viên tại khách sạn
Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Sự tôn trọng từ phía
cấp trên, cô hội được đưa ra ý kiên trong công việc, quan hệ giữa cấp trên và nhân
viên, cơ hội được cấp trên tạo điều kiện làm việc.
Bảng 2.4: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên
đối với Cấp trên
One sample t-test Giá trị
trung bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Cấp trên 3.3679 5.988 3 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 58
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Cấp trên bằng 3.3679
nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 3.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của nhân tố
cấp trên đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ bình thường.
Đánh giá sự hài lòng về Đào tạo và thăng tiến
Theo nghiên cứu thì đánh giá về “đào tạo và thăng tiến” của nhân viên tại khách
sạn Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: cơ hội được đào
tạo, cơ hội thăng tiến, cảm giác có ý nghĩa mà công việc mang lại, nội dung đào tạo.
Bảng 2.23: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên
đối với đào tạo thăng tiến
One sample t-test Giá trị
trung bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Đào tạo thăng tiến 3.3089 4.385 3 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Cấp trên bằng 3.3089
nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 3.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05; như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của nhân tố đào
tạo thăng tiến đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ bình thường.
Đánh giá sự hài lòng về Tính chất công việc
Theo nghiên cứu thì đánh giá về “Tính chất công việc” của nhân viên tại khách
sạn Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Cơ hội được sử
dụng kĩ năng vào công việc, sự thích thú trong công việc, sự an toàn trong công việc,
cơ hội sáng tạo trong công việc.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 59
Bảng 2.24: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên đối với
Tính chất công việc
One sample t-test Giá trị
trung bình T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Tính chất công việc 3.6268 -4.902 4 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Tính chất công việc
bằng 3.6268 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của nhân tố tính
chất công việc đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ bình thường.
Đánh giá sự hài lòng về Thời gian làm việc
Theo nghiên cứu thì đánh giá về “Thời gian làm việc” của nhân viên tại khách
sạn Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Sự hợp lí trong bố
trí thời gian làm việc, sự hợp lí trong quy định chế độ nghỉ, sự đảm bảo về thời gian
làm việc
Bảng 2.25: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên đối với
Thời gian làm việc
One sample t-test Giá trị
trung bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Thời gian làm việc 3.4333 5.131 3 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Thời gian làm việc
bằng 3.4333 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 3.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, như
vậy bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của
nhóm nhân tố thời gian làm việc đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác
mức độ bình thường.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 60
Đánh giá sự hài lòng về Đồng nghiệp
Theo nghiên cứu thì đánh giá về “Đồng nghiệp” của nhân viên tại khách sạn
Xanh Huế là tương đối hài lòng với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Sự hỗ trợ từ các nhân
viên trong bộ phận, sự hòa thuận giữa các nhân viên.
Bảng 2.26: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của nhân viên
đối với đồng nghiệp
One sample t-test Giá trị
trung bình
T
Giá trị kiểm
định
Sig.
(2-tailed)Nhóm nhân tố
Đồng nghiệp 3.0857 2.261 3 .025
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra SPSS 2014)
Với giá trị mức độ tác động trung bình của nhóm nhân tố Đồng nghiệp bằng
3.0857 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 3.
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.025 < 0.05; như vậy
bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Tức là mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân
tố đồng nghiệp đến sự hài lòng về công việc của nhân viên khác mức độ bình thường.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 61
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng
Các nhóm giải pháp đưa ra phải tuân thủ theo những mục tiêu đề xuất khi tiến
hành nghiên cứu. Việc bám sát mục tiêu là rất quan trọng để tìm kiếm được những giải
pháp phù hợp.
Từ kết quả nghiên cứu, các giải pháp phải định hướng vào giải quyết 4 nhóm
nhân tố chính là “chế độ lương-thưởng, tính chất công việc, cấp trên, đào tạo và thăng
tiến”. Cụ thể hơn, nghiên cứu đề xuất một số định hướng như sau:
- Đưa ra cơ chế đánh giá kết quả hoàn thành công việc tại doanh nghiệp hoàn
thiện hơn. Hệ thống đánh giá này phải được thực hiện theo định kì, dựa vào kết quả
đánh giá của người giám sát và cả bản tự đánh giá của nhân viên. Như vậy mới đảm
bảo công bằng khách quan.
- Hoàn thiện chế độ lương thưởng dựa trên các nghiên cứu về quản lý đã được
thực hiện, so sánh và chọn ra những chính sách hợp lý, đánh giá công bằng.
- Vì khó có thể thay đổi bản chất công việc nên để cải thiện nhóm yếu tố Tính
chất công việc, nên tập trung vào việc tạo tinh thần thoải mái cho nhân viên, từ đó sẽ
cảm thấy yêu thích công việc hơn.
- Chế độ đào tạo và thăng tiến phải được nghiên cứu để đưa ra các chính sách
công bằng, tạo cơ hội cho tất cả mọi người.
Ngoài ra, các giải pháp còn phải căn cứ vào tình hình kinh doanh của khách sạn,
bởi vì với mục tiêu chiến lược, điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức và những
nguồn lực về con người cũng như vật chất mà ban lãnh đạo mới có thể hoạch định
được những giải pháp khả thi.
3.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn
Xanh Huế
3.2.1. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố Chế độ lương-thưởng
Đối với nhóm nhân tố “Chế độ lương-thưởng”, ban giám đốc nên có công tác
xem xét lại các quy chế, quy định về mức lương, thưởng và công tác đánh giá. Mục
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 62
đích của việc làm này là để đảm bảo các chính sách đưa ra đã thực sự hợp lý, đồng
thời đảm bảo cho cuộc sống của người lao động. Trên thực tế, mức lương của người
lao động tại khách sạn đã có sự gia tăng trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, đa phần
nhân viên vẫn chưa thể đảm bảo cuộc sống ổn định với mức lương bình quân như vậy.
Đây là nhóm nhân tố khó giải quyết vì nó liên quan đến kết quả kinh doanh của khách
sạn, vì vậy trong hoạt động kinh doanh của mình, khách sạn nên tìm ra các hướng giải
pháp tăng hiệu quả kinh doanh, từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận và tăng mức lương-
thưởng cho nhân viên. Một số đề xuất cụ thể:
- Đưa ra cơ chế đánh giá kết quả hoàn thành công việc tại doanh nghiệp hoàn
thiện hơn. Hệ thống đánh giá này phải được thực hiện theo định kì, dựa vào kết quả
đánh giá của người giám sát và cả bản tự đánh giá của nhân viên. Như vậy mới đảm
bảo công bằng khách quan.
- Chinh sách lương bổng phải linh động, uyển chuyển phù hợp với hoàn cảnh xã
hội và tình hình kinh doanh của khách sạn. Trong điều kiện kinh doanh phát triển, hay
nhân viên thực sự làm việc tốt thì nên có những khen thưởng tương xứng để động viên
nhân viên, các chế độ này cũng phải được nhấn mạnh khi phổ biến cho nhân viên.
- Việc phân phối thu nhập phải đảm bảo công bằng dựa trên nhu cầu công việc,
cấp độ kỹ năng của cá nhân, tiêu chuẩn phân phối trong cộng đồng. Muốn làm tốt việc
này đòi hỏi người quản lý phải nghiên cứu nhiều hơn nữa những phương pháp phân
phối phù hợp.
- Thực hiện tốt và đầy đủ các phúc lợi theo luật pháp quy định và các phúc lợi do
doanh nghiệp đề ra một phần nhằm kích thích động viên nhân viên làm việc và một
phần nhằm duy trì và lôi cuốn người có tài về làm việc cho doanh nghiệp. Muốn thực
hiện tốt thì ban quản lý phải thường xuyên quan tâm đến nhân viên, nắm bắt những sự
kiện đặc biệt xảy đến đối với nhân viên nhằm kịp thời hỗ trợ.
3.2.2. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố Tính chất công việc
Đối với nhóm nhân tố “tính chất công việc”, để tránh sự nhàm chán trong công
việc và tạo sự thích thú cho nhân viên, ban giám đốc nên xem xét tăng cường các hoạt
động tập thể nhằm giúp nhân viên giảm căng thẳng, làm việc nhiệt tình và thoải mái
hơn. Nên có cuộc khảo sát về nguyên nhân thiếu đi sự thích thú trong công việc để hỗ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 63
trợ nhân viên. Đồng thời tạo cơ hội cho nhân viên sáng tạo bằng các cuộc thi đua và
khen thưởng trong công việc.
Đề xuất cụ thể:
- Tiếp tục cho nhân viên tham gia các giải thi đấu được tổ chức trên địa bàn.
Trước đây, khách sạn đã tham gia và đạt được kết quả tốt trong một số các hoạt động
được tổ chức bởi các doanh nghiệp trên địa bàn như thi dấu cầu lông, bóng bàn, bóng
đá, văn nghệ. Những hoạt động như vậy sẽ giúp nhân viên có cơ hội giao lưu, học hỏi
và hăng hái tinh thần hơn trong công việc. Các hoạt động tập thể này cũng giúp giải
tỏa những áp lực trong công việc, nâng cao thể chất
- Đối với những nhân viên đạt kết quả tốt, nên có những khen thưởng kịp thời để
công nhận sự cố gắng của họ, từ đó nhân viên mới cảm thấy mong muốn làm việc tốt
hơn nữa để nhận được những phần thưởng như ý.
- Để tạo thêm sự thích thú trong công việc, nên tạo cơ hội cho nhân viên được
thay đổi công việc, định kì trong tháng có thể điều động nhân viên đến các bộ phận
khác trong khách sạn.
3.2.3. Giải pháp về đào tạo và thăng tiến
Đối với đào tạo và thăng tiến của khách sạn, mức độ hài lòng trung bình khá cao
(đạt 3.3089) và nhân tố này có mức ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân
viên tương đối (với β4 = 0.146). Căn cứ vào tình hình hiện tại của khách sạn, một số
giải pháp đưa ra như sau:
- Đào tạo tại chỗ, trực tiếp hướng dẫn nhân viên thực hiện công việc, đặc biệt khi
nhân viên thực hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu, hoặc khi nhân
viên nhận công việc mới thì càng phải sát sao hướng dẫn.
- Cập nhật các kỹ năng kiến thức mới cho nhân viên giúp họ có thể áp dụng
thành công các thay đổi nghiệp vụ trong công việc tại khách sạn.
- Tránh tình trạng quản lý lỗi thời. Các nhà quản lý cần áp dụng các phương pháp
quản lý sao cho phù hợp được những thay đổi về quy trình công nghệ, kỹ thuật và môi
trường kinh doanh.
- Định hướng công việc cho nhân viên mới. Nhân viên mới thường gặp nhiều khó
khăn, bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên làm việc trong tổ chức doanh nghiệp, các chương
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 64
trình định hướng công việc đối với nhân viên mới sẽ giúp họ thích ứng với môi trường
làm việc mới của doanh nghiệp.
- Chuẩn bị đội ngũ quản lý, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triển cho nhân
viên có những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế cho các cán bộ
quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
- Tạo điều kiện về thời gian, chi phí để cán bộ công nhân viên được học hỏi kinh
nghiệm, nâng cao tay nghề, trình độ văn hóa
- Phòng tổ chức hành chính nên chủ động hơn trong công tác đánh giá thành tích
người lao động, lập hồ sơ lưu lại thành tích cá nhân, tập thể để làm cơ sở cho việc đề bạt.
- Bất kỳ sự thăng tiến nào trong khách sạn cũng được thực hiện một cách công
bằng và dân chủ. Điều này tạo cho những người thực sự có năng lực cảm thấy họ có cơ
hội thăng tiến, họ sẽ nỗ lực hết mình để làm việc và cống hiến cho công việc
3.2.4. Giải pháp về cấp trên
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy cấp trên là nhân tố có ảnh hưởng khá cao (β3
= 0.212) và kết quả kiểm định giá trị trung bình cho thấy công nhân viên khá hài lòng
với Ban lãnh đạo của khách sạn (giá trị hài lòng trung bình là 3.3679), có xu hướng
tiệm cận mức độ hài lòng. Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của của
nhân viên với ban lãnh đạo, giải pháp đưa ra như sau:
- Nâng cao năng lực của cán bộ đào tạo bằng cách cử cán bộ quản lý tham gia
các khóa đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý...
- Thực hiện công bằng trong đối xử với nhân viên cấp dưới, không vì lý do cá
nhân mà tạo điều kiện tốt hơn cho người này so với người khác. Thường xuyên động
viên, khen ngợi khi cấp dưới hoàn thành tốt công việc được giao.
- Tăng cường tổ chức các buổi tiệc tùng để gặp gỡ, giao lưu trò chuyện với công
nhân viên. Cấp trên nên có thái độ lắng nghe những ý kiến, tâm tư nguyện vọng của
công nhân viên, từ đó hiểu và thỏa mãn những tâm tư nguyện vọng đó và cấp dưới
cũng cảm thấy được sự quan tâm của cấp trên.
- Gia tăng sự hợp tác giữa các cá nhân bằng cách tăng cường tổ chức làm việc
theo nhóm. Áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm tăng cường và cải thiện mối
quan hệ đồng nghiệp trong đội ngũ nhân viên khách sạn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 65
3.2.5. Giải pháp về điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc là nhân tố mà nhân viên có mức độ đánh giá trung bình hài
lòng khá cao (đạt 3.5571). Giải pháp đưa ra cụ thể như sau:
Cần trang bị đầy đủ các dụng cụ làm việc, đầu tư thêm phương tiện máy móc
thiết bị chất lượng phục vụ cho công việc. Khách sạn cần bố trí máy móc thiết bị hợp
lý, đảm bảo độ an toàn cho công nhân khi đang làm việc.
- Khách sạn nên đầu tư thêm máy lạnh dùng cho văn phòng, tăng số máy quạt,
máy thông gióđể tạo cảm giác thoải mái cho nhân viên trong quá trình làm việc.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh trong
khách sạn, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt, cấm công nhân hút
thuốc trong khách sạn.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh lao
động của nhân viên để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm
sức khỏe, an toàn cho nhân viên lao động.
3.2.6. Giải pháp về đồng nghiệp
Theo kết quả kiểm định One Sample T – Test, mối quan hệ với đồng nghiệp là
nhân tố được người lao động đánh giá hài lòng trung bình ở bình thường (đạt 3.0857).
Theo kết quả phân tích hồi quy cho thấy mối quan hệ với đồng nghiệp là nhân tố ảnh
hưởng thấp nhất đến sự hài lòng của nhân viên tại khách sạn. Tuy nhiên, khách sạn
cũng nên quan tâm đến vấn đề này, bởi lẽ một mối quan hệ tốt với đồng nghiệp sẽ
mang lại cảm giác thoải mái, không khí vui vẻ tại nơi làm việc. Điều này sẽ là yếu tố
góp phần gia tăng hiệu quả làm việc cho nhân viên. Giải pháp cụ thể sau:
- Gia tăng sự hợp tác giữa các cá nhân bằng cách tăng cường tổ chức làm việc
theo nhóm. Áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm tăng cường và cải thiện mối
quan hệ đồng nghiệp trong đội ngũ nhân viên.
- Tạo điều kiện để các đồng nghiệp học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau: những nhân
viên có tay nghề, kinh nghiệm và thâm niên cao chịu trách nhiệm hướng dẫn cho
những nhân viên mới vào làm việc, kinh nghiệm còn yếu.
- Thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu văn hóa, thể thao, tổ chức các cuộc thi
đua giữa các bộ phận. Điều này sẽ giúp cho các bộ phận có cơ hội cọ xát, giao lưu học
hỏi góp phần gắn kết mọi người lại với nhau.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 66
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu với đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế” được thực hiện với 140
nhân viên làm việc tại khách sạn Xanh Huế. Kết quả khảo sát cho thấy có 7 nhóm
nhân tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên là: chế độ lương thưởng,
điều kiện làm việc, cấp trên, đào tạo thăng tiến, tính chất công việc, thời gian làm việc,
đồng nghiệp. Mức độ hài lòng chung của nhân viên khách sạn Xanh Huế về công việc
là 3.49, với 69 người hài lòng (chiếm 49.3%), 70 người đánh giá trung lập (chiếm
50%), 1 người cảm thấy không hài lòng (chiếm 0.7%). Có thể kết luận nhân viên khá
hài lòng với các yếu tố về công việc tại khách sạn Xanh Huế.
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của nhân viên với
khách sạn.
Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân tố
khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng về
công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế..
Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn cho thấy, “Chế độ lương
thưởng” là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của nhân viên (β1=0.234), tiếp
theo là yếu tố “Điều kiện làm việc” (β2=0.216), sau đó là yếu tố “Cấp trên” (β3=0.212),
“Đào tạo thăng tiến” (β4=0.146), “Tính chất công việc” (β5=0.132), “Đồng nghiệp”
(β6=0.086) và cuối cùng là yếu tố “Thời gian làm việc” (β7=0.067).
Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ
sở định hướng của khách sạn trong thời gian tới, đề tài đã đưa ra được một số giải
pháp cụ thể giúp Ban lãnh đạo khách sạn có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao
mức độ hài lòng của công nhân viên đối với khách sạn. Các giải pháp đã nêu ra, có
những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải
pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được
những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của nhân viên. Việc thực hiện các
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Việt Anh
SVTH: Nguyễn Trọng Tam 67
nhóm giải pháp này còn liên quan đến kế hoạch hoạt động kinh doanh của khách sạn
và cần có thứ tự ưu tiên thực hiện để đảm bảo hiệu quả.
Như vậy, với các mục tiêu đã đặt ra trước khi thực hiện nghiên cứu thì kết quả
nghiên cứu đã lần lượt giải quyết được, từ mục tiêu xác định các yếu tố tác động đến
sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế, xác định mức độ tác
động của các nhân tố và đưa ra giải pháp phù hợp.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi các hạn chế. Hạn chế
thứ nhất là điều kiện về mặt thời gian, nghiên cứu chỉ thực hiện trong 3 tháng và là thời
gian cao điểm du lịch ở Huế nên không tránh khỏi sự thiếu khách quan trong đánh giá
của nhân viên. Hạn chế thứ hai là thang đo đưa ra chỉ đánh giá được mức độ hài lòng mà
chưa đi sâu làm rõ nguyên nhân dẫn đến những đánh giá đó của nhân viên. Hạn chế thứ
ba là về không gian, nghiên cứu chỉ thực hiện tại một khách sạn nên chưa thể đại diện
cho các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn. Do
đó, với những nghiên cứu tiếp theo nên xem xét để giải quyết các hạn chế đã nêu trên.
2. Kiến nghị
Đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân
viên tại khách sạn Xanh Huế” sau khi tiến hành đã thu được một số kết quả nêu trên.
Các kết quả này đã phần nào đóng góp vào việc tìm ra các hướng giải pháp nâng cao
sự hài lòng về công việc cho nhân viên. Nghiên cứu cũng đưa ra một số kiến nghị sau.
Đối với ban lãnh đạo khách sạn Xanh Huế, nên xem xét các kết quả từ nghiên cứu
này để có những giải pháp nâng cao sự hài lòng về công việc cho nhân viện, cụ thể như:
đầu tư về cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo môi trường làm việc tốt cho nhân viên; hoàn thiện
hơn nữa các chế độ chính sách của công ty, bao gồm chính sách lương thưởng, đào tạo,
thăng tiến; tăng cường mối quan hệ tốt đẹp trong công ty. Đồng thời nên thực hiện nghiên
cứu nội bộ về tâm tư nguyện vọng của nhân viên và lắng nghe ý kiến đóng góp của họ.
Cuộc nghiên cứu có thể tiến hành vào mùa khách thấp điểm để có thời gian thực hiện tốt.
Đối với các cấp chính quyền, phải hoàn thiện hơn nữa các quy định, luật pháp về
quyền và trách nhiệm của người lao động nhằm tạo điều kiện cho người lao động được
làm việc tốt hơn. Nên có sự quan tâm hơn nữa đối với ngành du lịch ở Huế, qua đó tạo
công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó, nên tổ chức thêm các chương trình
đào tạo, hướng nghiệp cho người lao động trên địa bàn.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bùi Văn Chiêm (2012), Quản trị nhân lực
[2] Hướng dẫn công tác tuyển dụng Ngân hàng TMCP An Bình (2008)
[3] Lê Ngọc Liêm (2008), Bài giảng Quản trị chất lượng
[4] TT tin học Sở GD&ĐT Tỉnh TTH (2009), Tài liệu hướng dẫn Microsoft Excel
[5] TS. Trương Sĩ Quý, Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn và nhà hang
[6] TS. Nguyễn Văn Mạnh, ThS. Hoàng Thị Lan Hương, Giáo trình Quản trị kinh doanh
khách sạn, NXB Đại học kinh tế Quốc Dân
[7] Tác giả Thái Bình và Tố Phái (9/2008), Từ điển Việt Nam, NXB Văn hóa thông tin
[8] Các website:
http:// www.abbank.vn
http:// www.thuathienhue.gov.vn
http:// www.doanhnhan360.com
http:// www.nhansu.com
http:// www.tuoitre.com
http:// www.dantri.com.vn
http:// www.vietnamnet.vn
http:// www.vnexpress.net
http:// www.quantrichatluong.org
http:// vneco.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LUC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN NHÂN VIÊN
Xin chào quý Anh/Chị!
Tôi là sinh viên K44 TKKD, trường ĐH Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện đề tài
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên tại
khách sạn Xanh Huế” . Xin Anh/Chị vui lòng dành cho tôi một ít thời để trả lời một
số câu hỏi dưới đây. Những ý kiến của quý Anh/Chị sẽ là những đóng góp vô cùng
quý báu cho đề tài của tôi. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin của quý Anh/Chị sẽ
được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp
đỡ của quý anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!
---------------------------
Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào các phương án mà Anh/chị cho là phù hợp.
A. THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Câu 1. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình vào các đánh giá dưới đây
1 2 3 4 5
Rất không
Đồng ý
Không đồng
ý
Bình thường/
Trung lập
Đồng ý Rất đồng ý
CHẾ ĐỘ LƯƠNG THƯỞNG 1 2 3 4 5
1.1 Sự tương xứng giữa lương với kết quả đóng góp
1.2 Sự hợp lý trong chính sách lương
1.3 Khả năng đảm bảo cuộc sống từ thu nhập,
1.4 Sự hợp lý của chế độ thưởng,
1.5 Sự công bằng trong đánh giá thưởng,
1.6 Phúc lợi dành cho nhân viên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC 1 2 3 4 5
1.7 Phương tiện làm việc
1.8 Áp lực trong công việc
1.9 Không khí thoải mái tại nơi làm việc
1.10 Kế hoạch công việc
1.11 Nguyên tắc làm việc tại bộ phận
1.12 Sự ổn định của công việc
CẤP TRÊN 1 2 3 4 5
1.13 Sự tôn trọng từ phía cấp trên
1.14 Cơ hội được đưa ra ý kiến trong công việc
1.15 Quan hệ giữa cấp trên và nhân viên
1.16 Cơ hội được cấp trên tạo điều kiện làm việc
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC 1 2 3 4 5
1.17 Cơ hội được sử dụng kỹ năng vào công việc
1.18 Sự thích thú trong công việc
1.19 Sự an toàn trong công việc
1.20 Cơ hội sáng tạo trong công việc
ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN 1 2 3 4 5
1.21 Cơ hội được đào tạo,
1.22 Cơ hội được thăng tiến
1.23 Cảm giác có ý nghĩa mà công việc mang lại,
1.24 Nội dung đào tạo
THỜI GIAN LÀM VIỆC 1 2 3 4 5
1.25 Sự hợp lý trong bố trí thời gian làm việc
1.26 Sự hợp lý trong quy định chế độ nghỉ
1.27 Sự đảm bảo về thời gian làm việc
ĐỒNG NGHIỆP 1 2 3 4 5
1.28 Sự hỗ trợ từ các nhân viên trong bộ phận
1.29 Sự hòa thuận giữa các nhân viên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Câu 2. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình về “ các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên tại khách sạn Xanh Huế”?
1 2 3 4 5
Rất không
Hài lòng
Không
hài lòng
Bình thường/
Trung lập
Hài lòng Rất hài lòng
STT Nhân tố ảnh hưởng 1 2 3 4 5
1 Chế độ lương thưởng
2 Điều kiện làm việc
3 Cấp trên
4 Tính chất công việc
5 Đào tạo thăng tiến
6 Thời gian làm việc
7 Đồng nghiệp
Câu 3. Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng chung của mình về các nhân tố ảnh
hường đến sự hài lòng về công việc tại khách sạn.
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường
Hài lòng Rất hài lòng
B. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÂN VIÊN
Câu 4: Giới tính: Nam Nữ
Câu 5: Độ tuổi:
< 25 tuổi 25-30 tuổi
30-35 tuổi 35-40 tuổi >40 tuổi
Câu 6. Bộ phận làm việc:
Hành chính-Kế toán Lễ tân
Nhà hàng Thị trường
Lưu trú Bếp
Vệ sinh Bảo trì Bảo vệ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Câu 7. Trình độ văn hóa:
Phổ thông TH Trung cấp, cao đẳng
Đại học
Câu 8. Thâm niên làm việc:
5-10 năm > 10 năm
Câu 9. Thu nhập 1 tháng của Anh/chị:
5 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ ANH/CHỊ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
Giới tính
Statistics
Gioi tinh
N
Valid 140
Missing 0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 48 34.3 34.3 34.3
Nu 92 65.7 65.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Độ tuổi
Statistics
Do tuoi
N
Valid 140
Missing 0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 25 22 15.7 15.7 15.7
Tu 25 den 30 73 52.1 52.1 67.9
Tu 30 den 35 33 23.6 23.6 91.4
Tu 35 den 40 5 3.6 3.6 95.0
Tren 40 7 5.0 5.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Bộ phận làm việc
Statistics
Bo phan lam viec
N
Valid 140
Missing 0
Bo phan lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
hanh chinh - ke
toan
14 10.0 10.0 10.0
Le tan 20 14.3 14.3 24.3
Nha hang 34 24.3 24.3 48.6
Thi truong 12 8.6 8.6 57.1
Luu tru 17 12.1 12.1 69.3
Bep 11 7.9 7.9 77.1
Ve sinh 11 7.9 7.9 85.0
Bao tri 14 10.0 10.0 95.0
Bao ve 7 5.0 5.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Thâm niên làm việc
Statistics
Tham nien lam viec
N
Valid 140
Missing 0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tham nien lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 2 nam 22 15.7 15.7 15.7
Tu 2 den 5 nam 61 43.6 43.6 59.3
Tu 5 den 10
nam
44 31.4 31.4 90.7
Tren 10 nam 13 9.3 9.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
Trình độ văn hóa
Statistics
Trinh do van hoa
N
Valid 140
Missing 0
Trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
PTTH 13 9.3 9.3 9.3
Trung cap, cao
dang
91 65.0 65.0 74.3
Dai hoc 36 25.7 25.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Thu nhập tháng
Statistics
Thu nhap thang
N
Valid 140
Missing 0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Thu nhap thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 2 trieu 9 6.4 6.4 6.4
Tu 2 den 3 trieu 73 52.1 52.1 58.6
Tu 3 den 5 trieu 48 34.3 34.3 92.9
Tren 5 trieu 10 7.1 7.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
Hài lòng chung
Statistics
Hai long chung
N
Valid 140
Missing 0
Mean 3.49
Hai long chung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong hai
long
1 .7 .7 .7
Binh thuong 70 50.0 50.0 50.7
Hai long 69 49.3 49.3 100.0
Total 140 100.0 100.0Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với chế độ lương thưởng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBCDLT 140 3.6476 .72057 .06090
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TBCDLT -5.786 139 .000 -.35238 -.4728 -.2320
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBDK 140 3.5571 .57865 .04891
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TBDK -9.055 139 .000 -.44286 -.5396 -.3462Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với cấp trên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBCTR 140 3.3679 .72683 .06143
One-Sample Test
Test Value = 3
T df Sig.
2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TBCTR 5.988 139 .000 .36786 .2464 .4893
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với đào tạo thăng tiến
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBDT 140 3.3089 .83354 .07045
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TBDT 4.385 139 .000 .30893 .1696 .4482Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với tính chất công việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBCV 140 3.6268 .90089 .07614
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TBCV -4.902 139 .000 -.37321 -.5238 -.2227
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với thời gian làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBTG 140 3.4333 .99936 .08446
One-Sample Test
Test Value = 3
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TBTG 5.131 139 .000 .43333 .2663 .6003Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Kết quả kiểm định One sample t-test đối với đồng nghiệp
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TBDNGHIEP 140 3.0857 .44859 .03791
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TBDNGHIEP 2.261 139 .025 .08571 .0108 .1607
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA VỚI TẤT CẢ CÁC
BIẾN QUAN SÁT
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .803
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 6005.430
Df 406
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums
of Squared Loadings
Rotation Sums
of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 9.884 34.084 34.084 9.884 34.084 34.084 4.814 16.600 16.600
2 4.693 16.182 50.266 4.693 16.182 50.266 4.632 15.972 32.572
3 3.540 12.208 62.474 3.540 12.208 62.474 3.999 13.789 46.361
4 2.876 9.918 72.392 2.876 9.918 72.392 3.742 12.904 59.266
5 1.936 6.675 79.068 1.936 6.675 79.068 3.741 12.900 72.166
6 1.270 4.379 83.447 1.270 4.379 83.447 2.928 10.096 82.262
7 1.077 3.713 87.159 1.077 3.713 87.159 1.420 4.898 87.159
8 .684 2.360 89.519
9 .496 1.710 91.230
10 .427 1.472 92.702
11 .336 1.159 93.860
12 .311 1.074 94.934
13 .266 .918 95.851
14 .214 .739 96.590
15 .164 .567 97.157
16 .154 .530 97.687
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
17 .137 .471 98.159
18 .108 .372 98.531
19 .090 .309 98.840
20 .080 .274 99.114
21 .066 .227 99.340
22 .046 .159 99.499
23 .041 .140 99.640
24 .032 .112 99.752
25 .025 .086 99.837
26 .015 .050 99.887
27 .012 .043 99.930
28 .012 .042 99.972
29 .008 .028 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Q1.3 .822
Q1.6 .820
Q1.4 .807
Q1.1 .795
Q1.5 .786
Q1.2 .726
Q1.8 .863
Q1.12 .820
Q1.7 .783
Q1.9 .782
Q1.11 .757
Q1.10 .668
Q1.13 .915
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Q1.16 .914
Q1.15 .893
Q1.14 .862
Q1.23 .948
Q1.24 .941
Q1.22 .933
Q1.21 .923
Q1.20 .979
Q1.17 .973
Q1.18 .967
Q1.19 .872
Q1.26 .971
Q1.27 .970
Q1.25 .961
Q1.29 .852
Q1.28 .526 .669
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
Thang đo “ Chế độ lương thưởng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.936 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Q1.1 18.20 13.255 .893 .916
Q1.2 17.96 14.027 .802 .927
Q1.3 18.37 12.537 .721 .942
Q1.4 18.23 13.199 .909 .914
Q1.5 18.29 12.683 .745 .936
Q1.6 18.38 13.172 .905 .914
Thang đo “Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.939 6Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Q1.7 17.96 8.343 .853 .923
Q1.8 17.77 8.235 .707 .946
Q1.9 17.77 8.437 .889 .919
Q1.10 17.88 8.525 .784 .932
Q1.11 17.60 8.731 .809 .929
Q1.12 17.74 8.570 .919 .917
Thang đo “Cấp trên”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.965 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.13 10.05 4.767 .954 .942
Q1.14 10.39 4.814 .827 .981
Q1.15 9.95 4.911 .923 .951
Q1.16 10.03 4.747 .959 .941Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Thang đo “Tính chất công việc”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.966 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Q1.17 10.86 7.514 .959 .945
Q1.18 10.75 7.354 .937 .950
Q1.19 11.08 7.310 .825 .986
Q1.20 10.83 7.366 .962 .943
Thang đo “ Đào tạo thăng tiến”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.968 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Q1.21 10.13 6.444 .922 .958
Q1.22 9.69 6.418 .897 .964
Q1.23 9.82 6.047 .932 .955
Q1.24 10.07 6.369 .933 .954
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Thang đo “Thời gian làm việc”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.981 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Q1.25 6.76 4.257 .936 .987
Q1.26 6.90 3.860 .974 .961
Q1.27 6.94 3.982 .966 .965
Thang đo “Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.663 2
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Q1.28 3.15 .272 .496 .
Q1.29 3.02 .266 .496 .
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 6: MÔ HÌNH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .861a .741 .727 .270 2.126
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 7 for analysis 1 , REGR
factor score 6 for analysis 1 , REGR factor score 5 for analysis 1 ,
REGR factor score 4 for analysis 1 , REGR factor score 3 for
analysis 1 , REGR factor score 2 for analysis 1 , REGR factor score
1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Hai long chung
ANOVAa
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 27.378 7 3.911 53.817 .000b
Residual 9.593 132 .073
Total 36.971 139
a. Dependent Variable: Hai long chung
b. Predictors: (Constant), REGR factor score 7 for analysis 1 , REGR factor score
6 for analysis 1 , REGR factor score 5 for analysis 1 , REGR factor score 4 for
analysis 1 , REGR factor score 3 for analysis 1 , REGR factor score 2 for
analysis 1 , REGR factor score 1 for analysis 1Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Model
Unstandardized
Coefficients
Standard
ized
Coefficie
nts
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta
Tolera
nce
VIF
1
(Constant) 3.486 .023 152.989 .000
REGR factor score
1 for analysis 1
.234 .023 .454 10.229 .000 1.000 1.000
REGR factor score
2 for analysis 1
.216 .023 .419 9.443 .000 1.000 1.000
REGR factor score
3 for analysis 1
.212 .023 .411 9.275 .000 1.000 1.000
REGR factor score
4 for analysis 1
.146 .023 .283 6.393 .000 1.000 1.000
REGR factor score
5 for analysis 1
.132 .023 .257 5.786 .000 1.000 1.000
REGR factor score
6 for analysis 1
.067 .023 .129 2.913 .004 1.000 1.000
REGR factor score
7 for analysis 1
.086 .023 .166 3.750 .000 1.000 1.000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_trong_tam_9335.pdf