Khách hàng biết đến thẻ TDQT nhờ rất nhiều kênh thông tin: Thông qua quảng
cáo, thông qua bạn bè, người thân, thông qua nhân viên ngân hàng. Ngân hàng cần
tiếp tục tăng cường hoạt động quảng bá, truyền thông trên Internet, phát tờ rơi tại các
khu vực có nhiều đối tượng có thể sử dụng thẻ (khách hàng có thu nhập ổn định, có
nhu cầu ra nước ngoài ), treo áp phích, bảng hiệu tại chi nhánh cũng như tại các
trang web, cửa hàng của các đối tác mà Sacombank liên kết.
Tiếp tục phát huy và nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên tại quầy cũng
như nhân viên đi thị trường để truyền tải đến khách hàng thông tin chính xác và kịp thời.
Một trong những nhân tố mà hầu hết khách hàng ái ngại khi quyết định sử dụng thẻ tín
dụng là “Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế”, khách hàng không hiểu rõ cách
tính lãi suất cũng như phí phạt do trả chậm nên nhân viên cần giải thích cho khách hàng
biết rõ để được miễn lãi trong 55 ngày và quản lý chi tiêu của mình tốt nhất.
Nguồn thông tin từ bạn bè, người thân là nguồn thông tin được khách hàng tin
tưởng vì thế bên cạnh việc tìm kiếm khách hàng mới, NH cần có chính sách chăm sóc
khách hàng tốt để tạo sự hài lòng cho những khách hàng này, theo quy tắc 80-20, 20%
khách hàng cũ sẽ mang đến 80% khách hàng mới. Đối với các khách hàng có thu nhập
ổn định, thường đi ra nước ngoài có thể tặng thẻ tín dụng quốc tế cho họ để khuyến
khích sử dụng.
Bên cạnh đó, tăng cường các hình thức chăm sóc khách hàng trong và sau khi sử
dụng thẻ để gia tăng tỷ lệ thẻ hoạt động thường xuyên. Theo kết quả nghiên cứu những
khách hàng có thu nhập cao và đã kết hôn có ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế cao
hơn các nhóm khách hàng khác. Vì vậy, NH cần có chương trình chăm sóc và giới
thiệu đặc biệt đến các nhóm khách hàng này.
127 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l variances assumed.
Trong kiểm định t, giá trị Sig. = 0,707 (> 0,05) nên chấp nhận giả thuyết H0, bác
bỏ giả thuyết H1 và kết luận với dữ liệu mẫu thu thập được, ta đủ bằng chứng thống kê
để chứng minh rằng không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm khách hàng chia
theo giới tính về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank ở mức ý nghĩa 5%.
Như vậy, ý định sử dụng thẻ TDQT không chịu sự tác động của những đặc tính
về điều kiện, tính cách, tâm sinh lý hay phong cách sống giữa nam và nữ.
2.2.8.2 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo tình
trạng hôn nhân
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Sacombank giữa nhóm khách hàng còn độc thân và nhóm khách hàng đã kết hôn
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Sacombank giữa nhóm khách hàng còn độc thân và nhóm khách hàng đã kết hôn
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 81
Bảng 2.17: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến tình trạng hôn nhân
Levene’s Test
for Equality
of Variances
T – test for Equality of Mean
F Sig. t df
Sig.
(2 –
tailed)
Mean
Differen
ce
Y
DINH
SU
DUNG
Equal variances
assumed 1,027 0,313 -18,183 148 0,000 -1,54317
Equal variances
not assumed -17,105 87,869 0,000 -1,54317
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
Trong kiểm định Levene có giá trị Sig. = 0,313 (>0,05) nên phương sai giữa hai
nhóm khách hàng theo tình trạng hôn nhân (còn độc thân và đã kết hôn) không khác
nhau nên ta sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed.
Trong kiểm định t, giá trị Sig. = 0,000 (<0,05) nên bác bỏ giả thuyết H0 và với
dữ liệu mẫu thu thập được, ta kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nhóm khách
hàng độc thân và nhóm khách hàng đã kết hôn về ý định sử dụng thẻ TDQT ở mức ý
nghĩa 5%.
Để xem xét sự khác biệt cụ thể nhóm nào có ảnh hưởng lớn hơn đến ý định sử dụng
thẻ TDQT Sacombank, ta dựa vào dấu của t và Mean Difference trong dòng Equal
variances assumed. Ở bảng trên có t = -18,183 và Mean Difference = -1,54317 đều mang
giá trị âm nên có thể kết luận nhóm 1 (Độc thân) có tác động yếu hơn nhóm 2 (Đã kết hôn).
Như vậy, ta thấy những khách hàng đã kết hôn có ý định sử dụng cao hơn nhóm khách hàng
còn độc thân. Để có thể sử dụng thẻ TDQT đòi hỏi khách hàng phải chứng minh được năng
lực tài chính của mình, những khách hàng đã kết hôn thường có năng lực tài chính tốt hơn
những khách hàng còn độc thân. Đồng thời, những khách hàng đã kết hôn cũng có nhiều
nhu cầu về mua sắm, tiêu dùng hơn khách hàng độc thân nên việc ý định sử dụng của khách
hàng đã kết hôn cao hơn cũng là điều dễ hiểu.
Trường Đại học Kinh tế Đại họ Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 82
Phân tích phương sai một yếu tố (One – Way ANOVA)
Phân tích One – Way ANOVA dùng để mở rộng so sánh cho trị trung bình của
nhiều nhóm tổng thể độc lập, đây là phương pháp kiểm định giả thuyết về sự bằng
nhau của trung bình nhiều tổng thể. Trong nghiên cứu này, kiểm định phương sai được
thực hiện nhằm xem xét sự khác biệt giữa các nhóm trong các biến về ý định sử dụng
thẻ TDQT Sacombank. Các biến này bao gồm: Độ tuổi, thu nhập bình quân, công việc
và thời gian giao dịch với NH Sacombank.
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất
Biến phân loại Levene Statistic df1 df2 Sig.
Tuổi 1,599 2 147 0,206
Thu nhập BQ 1,444 3 146 0,232
Công việc 0,483 4 145 0,748
TGGD với Sacombank 0,882 3 146 0,452
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
Kiểm định phương sai đồng nhất cho biết phương sai của ý định sử dụng thẻ
TDQT có khác nhau giữa các nhóm trong từng biến phân loại hay không. Trong bốn
biến trên đều có giá trị sig. trong thống kê Levene > 0,05 nên ta chấp nhận giả thuyết
“Không có sự khác nhau giữa phương sai các nhóm” và đủ điều kiện để tiến hành phân
tích ANOVA.
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One - Way ANOVA
Biến phân
loại
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Tuổi Between Groups 59,008 2 29,504 74,636 0,000
Within Groups 58,110 147 0,395
Total 117,118 149
Thu nhập
bình quân
Between Groups 84,381 3 28,127 125,443 0,000
Within Groups 32,736 146 0,224
Total 117,118 149
Công việc Between Groups 3,057 4 0,764 0,972 0,425
Within Groups 114,061 145 0,787
Total 117,118 149
TGGD với
Sacombank
Between Groups 0,939 3 0,313 0,393 0,758
Within Groups 116,179 146 0,796
Total 117,118 149
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 83
Trong kiểm định Between Groups đối với hai biến phân loại là công việc và thời
gian giao dịch với Sacombank, ta đều có giá trị Sig. > 0,05 nên ta không bác bỏ giả
thuyết H0 và với dữ liệu mẫu thu thập được, ta kết luận chưa có sự khác biệt có ý nghĩa
giữa các nhóm khách hàng về ý định sử dụng thẻ TDQT ở mức ý nghĩa 5%.
2.2.8.3 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo độ tuổi
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank
giữa nhóm các khách hàng phân theo độ tuổi
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank giữa
nhóm các khách hàng phân theo độ tuổi
Trong bảng kết quả phân tích ANOVA, giá trị Sig. = 0,000 (< 0,05) nên ta bác
bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, tức là với mức ý nghĩa 5% chúng ta có
thể kết luận rằng có sự khác nhau về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank giữa nhóm
các khách hàng phân theo độ tuổi
Để xác định sự khác nhau này xảy ra ở những nhóm nào cần sử dụng phân tích
sâu ANOVA với kiểm định Post Hoc bằng thủ tục kiểm định Tukey.
Bảng 2.20: Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng
theo độ tuổi
(I) Độ tuổi (J) Độ tuổi Mean Difference (I-J) Std. Error Sig.
Dưới 25 tuổi
Từ 25 - 40 tuổi -1,53333* 0,12801 0,000
Trên 40 tuổi -1,08050* 0,12745 0,000
Từ 25 - 40 tuổi
Dưới 25 tuổi 1,53333* 0,12801 0,000
Trên 40 tuổi 0,45283* 0,12272 0,001
Trên 40 tuổi
Dưới 25 tuổi 1,08050* 0,12745 0,000
Từ 25 - 40 tuổi -0,45283* 0,12272 0,001
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 84
Dựa vào giá trị Sig và dấu * của Mean Difference (I – J) ta thấy, giữa các nhóm
khách hàng phân theo độ tuổi đều có sự khác nhau về ý định sử dụng. Mặt khác dựa
vào dấu của Mean Difference (I – J) ta có thể thấy những khách hàng từ 25 – 40 tuổi
có ý định sử dụng cao hơn hai nhóm kia. Nhóm khách hàng trên 40 tuổi có ý định sử
dụng cao hơn nhóm dưới 25 tuổi. Những khách hàng từ 25 – 40 tuổi là những người
trưởng thành, có công việc và có thu nhập ổn định nên họ đủ điều kiện để sử dụng thẻ
TDQT. Bên cạnh đó, đây là nhóm khách hàng có nhu cầu mua sắm, nhu cầu đi ra nước
ngoài làm việc hay du lịch cao nên họ nhận thấy được những lợi ích mà thẻ TDQT
mang lại cho bản thân, với suy nghĩ hiện đại, dễ chấp nhận cái mới thì đây là nhóm
khách hàng có ý định sử dụng thẻ TDQT cao nhất trong ba nhóm tuổi. Nhóm tuổi dưới
25 là những người còn quá trẻ nên khả năng kiếm tiền và quản lý chi tiêu còn thấp nên
ý định sử dụng thẻ TDQT thấp hơn nhóm trên 40 tuổi.
2.2.8.4 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo thu
nhập bình quân
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank
giữa nhóm các khách hàng phân theo thu nhập bình quân
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về ý định sử dụng thẻ TDQT Sacombank giữa
nhóm các khách hàng phân theo thu nhập bình quân
Dựa vào bảng, giá trị Sig. trong kiểm định Between Groups với biến thu nhập
bình quân rất thấp (<0,05) nên giả thuyết H1 được chấp nhận và có thể kết luận rằng
với dữ liệu mẫu thu thập được, chúng ta có đủ bằng chứng thống kê để chứng minh
rằng có sự khác biệt giữa 4 nhóm khách hàng phân theo thu nhập bình quân về ý định
sử dụng thẻ TDQT của Sacombank.
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 85
Bảng 2.21: Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng
theo thu nhập bình quân tháng
(I) Thu nhập bình
quân một tháng
(J) Thu nhập bình
quân một tháng
Mean
Difference (I-J)
Std.
Error Sig.
Dưới 4 triệu VNĐ
Từ 4 đến 6 triệu VNĐ -0,50926* 0,13669 0,002
Từ 6 đến 8 triệu VNĐ -1,55026* 0,13340 0,000
Trên 8 Triệu VNĐ -2,03086* 0,12888 0,000
Từ 4 đến 6 triệu VNĐ
Dưới 4 triệu VNĐ 0,50926* 0,13669 0,002
Từ 6 đến 8 triệu VNĐ -1,04101* 0,10755 0,000
Trên 8 Triệu VNĐ -1,52160* 0,10189 0,000
Từ 6 đến 8 triệu VNĐ
Dưới 4 triệu VNĐ 1,55026* 0,13340 0,000
Từ 4 đến 6 triệu VNĐ 1,04101* 0,10755 0,000
Trên 8 Triệu VNĐ -0,48060* 0,09742 0,000
Trên 8 Triệu VNĐ
Dưới 4 triệu VNĐ 2,03086* 0,12888 0,000
Từ 4 đến 6 triệu VNĐ 1,52160* 0,10189 0,000
Từ 6 đến 8 triệu VNĐ 0,48060* 0,09742 0,000
Căn cứ vào dấu của giá trị Mean Difference (I-J), chúng ta thấy, khách hàng có
thu nhập bình quân càng cao thì ý định sử dụng thẻ TDQT càng cao. Thẻ TDQT ngày
càng được nhiều khách hàng biết đến và ngày càng phổ biến. Sacombank với định
hướng trở thành NH bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu khu vực nên NH rất chứ
trọng phát triển dịch vụ trong đó có thẻ TDQT, với việc phát triển thêm nhiều loại thẻ
phù hợp với thu nhập của nhiều đối tượng khách hàng và đưa ra nhiều hạn mức tín
dụng, làm phong phú thêm lựa chọn của khách hàng. Những khách hàng có thu nhập
càng cao thì nhu cầu tiêu dùng và khả năng trả nợ của họ cũng cao hơn so với các
nhóm có thu nhập thấp hơn nên ý định sử dụng thẻ TDQT của nhóm khách hàng này
cũng cao hơn.
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 86
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
3.1 Định hướng
Định hướng của Ngân hàng Sacombank là trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại
và đa năng hàng đầu khu vực. Chính vì thế mà Sacombank rất chú trọng đến việc phát
triển các dịch vụ thẻ và đã trở thành một trong những ngân hàng có số lượng thẻ phong
phú và đa dạng nhất tại Việt Nam, từ thẻ thanh toán, thẻ trả trước cho đến thẻ tín dụng.
Sự phát triển về số lượng thẻ TDTQ và doanh thu do thẻ TDQT mang lại cho Ngân
hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua cho thấy nguồn lợi to lớn
thẻ TDQT mang lại và sự chấp nhận của khách hàng đối với thẻ TDQT Sacombank.
Xây dựng định hướng đúng đắn sẽ giúp Sacombank chi nhánh Quảng Bình tiếp tục
phát triển thị trường thẻ TDQT tại thị trường tỉnh Quảng Bình. Những định hướng
phát triển cho ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình:
- Mở rộng mạng lưới kinh doanh, xây dựng thêm các phòng giao dịch tại thị
trường tỉnh Quảng Bình.
- Nâng cao chất lượng thẻ và đầu tư phát triển hệ thống chấp nhận thẻ.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và sáng
tạo: Đào tạo nhân viên về công nghệ thông tin, kỹ năng bán hàng, kỹ năng chăm sóc
khách hàng
- Đầu tư cho hoạt động truyền thông quảng bá, nâng cao vị thế của ngân hàng
Sacombank tại tỉnh Quảng Bình, quảng bá rộng rãi cho khách hàng biết và hiểu về thẻ
tín dụng quốc tế của Sacombank.
3.2 Giải pháp
Thẻ TDQT mặc dù đã xuất hiện từ lâu, tuy nhiên với thị trường tỉnh Quảng
Bình, sản phẩm này còn rất mới và dù được biết đến tương đối rộng rãi nhưng nhiều
khách hàng chưa hiểu rõ về sản phẩm này. Chính vì chưa hiểu rõ nên KH còn cảm
thấy khó khăn khi sử dụng thẻ cũng như thanh toán các chi phí trong quá trình sử dụng
Trường Đại ọc Kin tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 87
thẻ. Bên cạnh đó, KH cũng chưa nắm hết các tính năng công dụng và tính bảo mật của
thẻ, vì vậy chưa hoàn toàn an tâm khi dùng một tấm thẻ nhỏ gọn mang theo người thay
vì cầm tiền mặt. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy, KH chưa đánh giá cao các lợi ích
mà thẻ TDQT mang lại khi không có đủ thông tin về các ưu đãi khi dùng thẻ, và còn
mơ hồ về cách tính lãi của NH dẫn đến không quản lý được chi tiêu.
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank và phát
triển hệ thống chấp nhận thẻ.
Từ kết quả nghiên cứu, có thể thấy hầu hết khách hàng biết về thẻ TDQT, tuy
nhiên số lượng sử dụng thẻ TDQT của ngân hàng Sacombank Quảng Bình còn thấp.
Khách hàng khi sử dụng thẻ chủ yếu sử dụng thẻ thanh toán.
Số lượng phòng giao dịch của Sacombank trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đa phần
tập trung tại TP Đồng Hới nên khả năng nhận diện của NH trên địa bàn tỉnh còn chưa
cao. Vì vậy, cần xây dựng thêm các phòng giao dịch tại các huyện của tỉnh Quảng
Bình nhằm thuận tiện cho khách hàng khi thanh toán chi phí sử dụng thẻ tín dụng, và
tăng nhận biết của khách hàng đối với ngân hàng Sacombank Quảng Bình từ đó tăng
lòng tin của KH đối với các dịch vụ mà NH cung cấp.
Nhân tố “Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Sacombank” chưa được KH đánh giá cao, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ đồng ý
của KH với các nhận định về sự dễ dàng khi sử dụng thẻ TDQT còn thấp. Vì vậy, NH
cần tạo mọi điều kiện thuận tiện nhất cho KH trong việc sử dụng thẻ TDQT. Tiếp tục
mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ: Bố trí thêm các điểm đặt máy ATM và máy POS
nhằm giúp khách hàng thuận tiện trong việc sử dụng thẻ cũng như đảm bảo chất lượng
xử lý thông tin của các máy ATM và POS. Chú trọng phát triển hệ thống chấp nhận
thẻ tại các di tích lịch sử cũng như tại các địa danh nổi tiếng được đông du khách đến
du lịch. Phát triển hơn nữa hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ quá trình
thanh toán qua thẻ khi KH mua sắm cũng như khi KH trả nợ thẻ được diễn ra nhanh
chóng, chính xác và dễ sử dụng. Giới thiệu đến khách hàng các hình thức nhắc nợ tự
động của NH để KH yên tâm trong quá trình sử dụng thẻ. Hướng dẫn cho khách hàng
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 88
về cách tính lãi trả chậm của NH cũng như các loại phí khi sử dụng thẻ TDQT
Sacombank để KH kiểm soát chi tiêu của bản thân và nhận được nhiều lợi ích khi sử
dụng thẻ.
Bên cạnh nhân tố “Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ TDQT Sacombank”
thì nhân tố “Thái độ đối với hành vi sử dụng thẻ TDQT Sacombank” là nhân tố mà
KH có mức độ đồng ý không cao. Trong đó, yếu tố an toàn rất được KH quan tâm, KH
mong muốn nhận được sự an tâm, tin tưởng và thoải mái khi sử dụng thẻ TDQT. Vì
thế, NH phải đảm bảo tính bảo mật cho khách hàng, cần phát hành rộng rãi thẻ chip
thay cho thẻ từ để thuận tiện hơn cho người dùng; Yêu cầu các ĐVCNT xem xét tính
xác thực của chủ thẻ (kiểm tra chữ ký) trước khi thanh toán để đảm bảo an toàn cho
người sử dụng thẻ khi tiến hành các giao dịch. Bên cạnh đó, NH cũng cần tăng cường
đầu tư công nghệ thông tin để đảm bảo không bị mất thông tin tài khoản của KH.
Để nhận được sự đồng ý của KH về ý kiến “Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế giúp
tôi nâng cao được giá trị của bản thân” NH cần thiết kế thêm nhiều loại thẻ phù hợp
với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng về hạn mức, tính năng, các ưu đãi kèm
theo cũng như về hình thức thẻ (màu sắc phong phú, đẹp mắt..), từ đó tạo điểm riêng
cho từng đối tượng KH giúp thu hút thêm khách hàng.
Nhân tố “Các chi phí liên quan đến thẻ TDQT Sacombank” là nhân tố có ảnh
hưởng lớn nhất đến ý định sử dụng thẻ TDQT của KH vì thế NH Sacombank cần xem
xét giảm mức phí cũng như lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng nhằm tăng tính cạnh tranh
của thẻ tín dụng quốc tế Sacombank. Hiện tại các mức phí khi sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế Sacombank cao hơn các ngân hàng khác. Việc gia tăng số lượng người sử dụng thẻ và
tỷ lệ thẻ hoạt động thường xuyên sẽ giúp ngân hàng giảm được những khoản chi phí
không cần thiết mà vẫn giữ được lợi nhuận cao ngay cả khi giảm lãi suất và phí.
Tăng cường liên kết với các đối tác trong và ngoài nước như các trung tâm thương
mại, các khách sạn nhằm tăng thêm các ưu đãi cho khách hàng khi khách hàng sử dụng
dịch vụ tại các đơn vị này. Đây cũng là biện pháp thích hợp để giúp ngân hàng tăng cường
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 89
sức quảng bá, gia tăng chỉ số nhận biết, nâng tầm và tăng giá trị thương hiệu của mình,
nhất là khi liên kết với một doanh nghiệp hoặc các đối tác lớn, có uy tín.
3.2.2 Giải pháp trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Trong tất cả mọi lĩnh vực thì yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định, vì thế,
để nâng cao vị thế và hình ảnh của Ngân hàng Sacombank Quảng Bình cũng như duy
trì và phát triển lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thì nhất thiết phải chú
trọng đến phát triển chất lượng đội ngũ nhân viên của ngân hàng.
Cần tuyển chọn nhân viên am hiểu về công nghệ thông tin để quản lý các vấn đề
về mạng thông tin nói chung cũng như tăng tốc độ giao dịch của thẻ tín dụng nói riêng.
Đảm bảo an toàn cho khách hàng khi tiến hành giao dịch và đảm bảo quá trình giao
dịch của khách hàng không bị gián đoạn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố “Quy chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế” có ảnh hưởng lớn thứ hai (sau nhân tố chi phí) đến ý định sử
dụng thẻ TDQT của khách hàng. Gia đình, đồng nghiệp, bạn bè là nhóm tham khảo
quan trọng của KH trước khi KH quyết định sử dụng một sản phẩm nào. Vì thế NH
cần quan tâm đặc biệt đến nhóm KH này, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với các KH
hiện hữu, một trong những biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế
là xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo để tìm kiếm
khách hàng và chăm sóc khách hàng sẽ giúp tạo ra sự hài lòng cho khách hàng, từ đó
Ngân hàng có được những khách hàng trung thành và những khách hàng này sẽ mang
lại thêm nhiều khách hàng nữa cho Ngân hàng.
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của bộ phận nhân viên chuyên trách về thẻ, tiến hành
đào tạo và khuyến khích để nhân viên hiểu rõ về các loại thẻ tín dụng từ các công dụng,
tính năng lẫn cách tính phí, tính lãi để nhân viên bán hàng tốt hơn cũng như kịp thời giải
quyết các thắc mắc của khách hàng, tránh việc chậm trễ trong phục vụ khách hàng.
Để khuyến khích nhân viên hoạt động tích cực hiệu quả, Ngân hàng có thể áp
dụng các chính sách lương thưởng, tổ chức phong trào thi đua để phát huy khả năng
sáng tạo và sự năng động của nhân viên như chương trình “Tuần lễ thẻ”. Ngân hàng
Trườ g Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 90
cũng cần triển khai các kỳ thi để giúp nhân viên củng cố kiến thức về thẻ tín dụng
quốc tế, cũng như giúp nhân viên kịp thời cập nhật các thay đổi bổ sung về các loại thẻ
và các ưu đãi từ thẻ TDQT Sacombank.
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả các kênh thông tin và chính sách chăm sóc
khách hàng
Khách hàng biết đến thẻ TDQT nhờ rất nhiều kênh thông tin: Thông qua quảng
cáo, thông qua bạn bè, người thân, thông qua nhân viên ngân hàng... Ngân hàng cần
tiếp tục tăng cường hoạt động quảng bá, truyền thông trên Internet, phát tờ rơi tại các
khu vực có nhiều đối tượng có thể sử dụng thẻ (khách hàng có thu nhập ổn định, có
nhu cầu ra nước ngoài), treo áp phích, bảng hiệu tại chi nhánh cũng như tại các
trang web, cửa hàng của các đối tác mà Sacombank liên kết.
Tiếp tục phát huy và nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên tại quầy cũng
như nhân viên đi thị trường để truyền tải đến khách hàng thông tin chính xác và kịp thời.
Một trong những nhân tố mà hầu hết khách hàng ái ngại khi quyết định sử dụng thẻ tín
dụng là “Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế”, khách hàng không hiểu rõ cách
tính lãi suất cũng như phí phạt do trả chậm nên nhân viên cần giải thích cho khách hàng
biết rõ để được miễn lãi trong 55 ngày và quản lý chi tiêu của mình tốt nhất.
Nguồn thông tin từ bạn bè, người thân là nguồn thông tin được khách hàng tin
tưởng vì thế bên cạnh việc tìm kiếm khách hàng mới, NH cần có chính sách chăm sóc
khách hàng tốt để tạo sự hài lòng cho những khách hàng này, theo quy tắc 80-20, 20%
khách hàng cũ sẽ mang đến 80% khách hàng mới. Đối với các khách hàng có thu nhập
ổn định, thường đi ra nước ngoài có thể tặng thẻ tín dụng quốc tế cho họ để khuyến
khích sử dụng.
Bên cạnh đó, tăng cường các hình thức chăm sóc khách hàng trong và sau khi sử
dụng thẻ để gia tăng tỷ lệ thẻ hoạt động thường xuyên. Theo kết quả nghiên cứu những
khách hàng có thu nhập cao và đã kết hôn có ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế cao
hơn các nhóm khách hàng khác. Vì vậy, NH cần có chương trình chăm sóc và giới
thiệu đặc biệt đến các nhóm khách hàng này.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tình hình kinh tế thế giới ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ và đời sống của người
dân ngày càng được nâng cao, khiến cho nhu cầu đi ra nước ngoài và mua sắm cũng tăng
nhanh. Điều này tạo cơ hội cho thị trường thẻ TDQT phát triển mạnh mẽ, nắm bắt điều
này, NH Sacombank chi nhánh Quảng Bình đã triển khai các chương trình tiếp thị thẻ tín
dụng đến các khách hàng tiềm năng rất mạnh mẽ, trước tiên là các khách hàng đang giao
dịch với NH, sau đó mở rộng phạm vi để giới thiệu đến các khách hàng khác những sản
phẩm thẻ tín dụng Sacombank đa dạng mà các NH khác không có được. Thẻ tín dụng trở
thành một kênh thanh toán hữu ích không dùng tiền mặt bên cạnh các kênh thanh toán
truyền thống, nhờ đó mà thẻ tín dụng được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên, ở
Việt Nam dịch vụ này còn khá mới mẻ và chưa nhận được nhiều sự quan tâm của khách
hàng. Mặc dù số lượng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank phát hành và doanh thu thanh
toán từ thẻ tín dụng quốc tế tăng nhanh qua các năm nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ
so với các dịch vụ khác mà NH cung cấp cho khách hàng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến
điều này, nguyên nhân từ phía Chính phủ, cơ sở hạ tầng công nghệ còn hạn chế, nguyên
nhân từ phía NH, nguyên nhân từ phía khách hàng Tuy nhiên, nguyên nhân từ phía
khách hàng vẫn là nguyên nhân quan trọng nhất. Chính vì lý do đó tôi thực hiện đề tài
nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của
khách hàng, kết quả nghiên cứu đã đạt được một số thành công nhất định, bên cạnh đó
vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
1.1 Những đóng góp của đề tài
- Đề tài đã hệ thống hóa và nêu lên tương đối đầy đủ lý thuyết về NH thương
mại và lý thuyết về thẻ tín dụng. Bên cạnh đó đề tài cũng đã nêu lên những lợi ích của
thẻ tín dụng quốc tế.
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 92
- Dựa vào các số liệu thu thập được từ chi nhánh Sacombank Quảng Bình, đề tài
đã phân tích tình hình hoạt động của NH cũng như tình hình phát triển thẻ tín dụng
quốc tế tại NH giai đoạn 2013-2015.
- Dựa vào các nghiên cứu trước đây kết hợp với việc nghiên cứu thực tế ý kiến
của khách hàng, đề tài đã đề xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại chi nhánh Sacombank
Quảng Bình gồm 4 nhân tố: Quy chuẩn chủ quan về hành vi, thái độ đối với hành vi,
nhận thức kiểm soát hành vi, các chi phí liên quan với 24 biến quan sát.
- Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 4 nhân tố độc lập với 23 biến quan sát ảnh hưởng
đến nhân tố phụ thuộc “ý định sử dụng” của khách hàng và mức độ ảnh hưởng cũng
khác nhau.
- Trên cơ sở phân tích số liệu điều tra, đề tài đã đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng, từ đó giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động của NH trong lĩnh vực thẻ.
1.2 Những hạn chế của đề tài
- Do giới hạn về các nghiên cứu trong lĩnh vực thẻ tín dụng ở Việt Nam nên đề
tài không có cơ hội so sánh kết quả với các nghiên cứu trong nước. Đây là một bất lợi
vì điều kiện và thói quen tiêu dùng của người dân mỗi thời điểm có thể khác nhau.
- Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận của người điều tra
nên sự suy rộng và đại diện cho tổng thể chưa cao.
- Mô hình sử dụng mô hình TPB nguyên bản cùng với một biến đề xuất thêm có
thể chưa bao quát được hết các nhân tố có tác động đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế Sacombank của khách hàng.
- Đề tài điều tra những khách hàng đến giao dịch tại quầy của NH bao gồm cả
khách hàng đã sử dụng và những khách hàng chưa sử dụng nhưng chưa so sánh được
sự khác biệt giữa hai nhóm khách hàng này.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 93
2. Kiến nghị
2.1 Đối với Nhà nước
- Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo đầy đủ các điều luật phù
hợp với khung pháp lý mạnh về thi hành để tạo điều kiện cho các NHTM phát triển.
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho mọi hoạt động của dịch vụ thẻ,
trước đó cần tham khảo các điều luật quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM
trong nước khi giao dịch với các đối tác nước ngoài. Quy định vai trò của các bên
tham gia thanh toán qua thẻ rõ ràng để đảm bảo lợi ích các bên.
- Xây dựng các chương trình mang tính quốc gia để tuyên truyền về hình thức
thanh toán qua thẻ, lợi ích, tác dụng và cách sử dụng thẻ cho mọi người dân nắm bắt.
Góp phần xây dựng môi trường thanh toán không dùng tiền mặt.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ góp phần phát triển hoạt động thanh
toán qua thẻ.
2.2 Đối với Sacombank
- Tăng cường đào tạo nghiệp vụ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho chi
nhánh về cả kỹ năng và nghiệp vụ.
- Triển khai thực hiện quy chế thưởng lương theo hiệu quả công việc để kích
thích mỗi cán bộ nhân viên làm việc nhiệt tình năng động, hỗ trợ cho việc sáng tạo của
nhân viên.
- Đẩy mạnh kết hợp với các công ty điện tử viễn thông, các đơn vị tổ chức cung
cấp các thiết bị công nghệ và đơn vị đặt POS để phục vụ giao dịch thẻ, cải tiến công nghệ
nâng cao tiện ích và các tính năng của thẻ. Giúp quá trình giao dịch được thông suốt.
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng
phát hành, thanh toán thẻ để trao đổi kinh nghiệm, phối hợp phòng chống tội
phạm trong lĩnh vực thẻ.
- Mở rộng mạng lưới các đơn vị liên kết để áp dụng các ưu đãi cho khách
hàng. Thu hút khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 94
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng để tạo nền móng nâng cao chất lượng
dịch vụ, góp phần nâng cao uy tín, tính cạnh tranh cho ngân hàng.
2.3 Đối với Sacombank Quảng Bình
- Mở rộng mạng lưới thẻ và mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ. Đầu tư hệ thống cơ
sở hạ tầng phục vụ cho việc thanh toán qua thẻ.
- Tăng cường hoạt động quảng bá, giới thiệu thẻ tín dụng quốc tế đến khách
hàng để khách hàng biết đến và hiểu rõ về thẻ tín dụng quốc tế Sacombank.
- Ban lãnh đạo mở lớp cho nhân viên học tập và trau dồi kỹ năng, nghiệp vụ
không ngừng. Đồng thời, khuyến khích cán bộ nhân viên tự tìm tòi, học hỏi và cập
nhật thông tin để nâng cao hiệu quả công việc.
- Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường các chương trình chăm sóc
KH, thường xuyên quan tâm đến ý kiến của KH để nâng cao hơn nữa chất lượng phục
vụ và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống Kê. [3] Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007).
2. Đặng Thị Ngọc Dung (2012), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ
thống tàu điện ngầm Metro tại TP Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
3. Trần Thị Nhi (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
thanh toán tiền điện trực tuyến của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank chi
nhánh Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế.
4. Tôn Thất Tuấn Anh (2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín
dụng nội địa của đối tượng nhân viên văn phòng đang công tác trên địa bàn Thành
phố Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế.
5. Thạc sĩ Lê Thị Kim Tuyết (2014), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng sản phẩm thẻ tín dụng visa của khách hàng, Trường Đại học Đông Á.
6. Hoàng Tuấn Linh (2007), Những giải pháp phát triển thị trường thẻ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.
Tiếng Anh
7. Explaining intention to use the Islamic credit card: an extension of the TRA
model- Amin Hanudin (2012)
8. Factors Affecting the Behavior of University Community to Use Credit Card-
Maya Sari, Rofi Rofaida (2011)
9. Factors Affecting Credit Card Uses: Evidence from Turkey Using Tobit
Model- Halil Tunalı (2010)
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 96
10. Ajzen, I. (1991), The Theory of Planned Behavior, Organization Behaviour
and Human Decision Processes, No. 50, pp. 179 – 211.
11. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1980). Understanding attitudes and predicting
social behavior.New Jersey: Prentice-Hall.
12. Davis, F.D., Bagozzi, R.P. & Warshaw, P.R. 1989, Chutter M.Y, 2009, pp. 3
13. Grandon, E.E. & Peter P. Mykytyn, J. 2004, ‘Theory-Based Instrumentation
to Measure The Intention to Use Electronic Commerce in Small and Medium Sized
Businesses’, The Journal of Computer Information Systems, vol. 44, no. 3, pp. 44-57.
14. Werner, P. 2004, ‘Reasoned Action and Planned Behavior’, in S.J. Peterson
& T.S. Bredow (eds), Middle range Theories: Application to Nursing Research,
Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia, pp. 125-147.
Các trang web
15.
16.
17.
18.
19.
dung-doc.htm?page=6
20.
tin-dung-quoc-te-master-card-o-viet-nam/45119.html
21.
22. www.gso.gov.vn
23. thanhnien.vn
24. vtc.vn
25. tapchicongthuong.vn
26. baoquangbinh.vn
27. quangbinh.gov.vn
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 97
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:
BẢNG CÂU HỎI
Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
SỐ PHIẾU: ..
Kính chào quý Anh Chị,
Tôi là Ngô Thị Ngân, sinh viên lớp K46A Quản trị kinh doanh thương mại,
trường Đại Học Kinh tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình”. Xin quý
Anh/Chị vui lòng cung cấp một số thông tin bằng cách trả lời các câu hỏi trong bảng
câu hỏi. Mọi thông tin thu thập sẽ được đảm bảo bí mật và chỉ phục vụ nghiên cứu cho
khóa luận. Rất mong nhận được sự hợp tác của Anh/Chị.
Hướng dẫn chung: Anh/Chị tích dấu X vào ô trống trước mỗi đáp án trả lời mà
Anh/Chị lựa chọn;
Phần 1: PHẦN SÀNG LỌC
Anh/Chị có biết đến thẻ tín dụng quốc tế không?
Nếu trả lời “Có” thì Anh/Chị vui lòng tiếp tục trả lời các câu hỏi còn lại.
Nếu trả lời “Không” thì Anh/Chị vui lòng dừng trả lời các câu còn lại.
1. Có
2. Không
Phần 2: PHẦN NỘI DUNG
Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu sau:
Hướng dẫn trả lời: Có 5 mức độ dành cho sự đồng ý của Anh/Chị đối với các
nhận định bao gồm :
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập
4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 98
Anh/Chị đánh dấu hoặc khoanh tròn vào ô số phù hợp với mức độ đồng ý của
Anh/Chị đối với các nhận định, ý kiến được đưa ra:
BMH Các phát biểu Mức độ đồng ý
Quy chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank
QC1
Những người quan trọng với tôi ủng hộ tôi sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế.
1 2 3 4 5
QC2
Gia đình tôi cho rằng tôi có thẻ trả nợ của thẻ
đúng hạn.
1 2 3 4 5
QC3
Đồng nghiệp của tôi cho rằng tôi có thể trả nợ
của thẻ đúng hạn.
1 2 3 4 5
QC4
Bạn bè của tôi cho rằng tôi có thể trả nợ của thẻ
đúng hạn.
1 2 3 4 5
Thái độ đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank
TD1
Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho tôi sự an tâm,
tin tưởng, thoái mái khi sử dụng.
1 2 3 4 5
TD2
Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế giúp tôi nâng cao
được giá trị của bản thân.
1 2 3 4 5
TD3
Sử dụng thẻ tín dụng tế giúp tôi đáp ứng ngay
những nhu cầu cấp thiết hằng ngày.
1 2 3 4 5
TD4
Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế sẽ an toàn hơn khi
mang theo tiền mặt .
1 2 3 4 5
TD5
Sử dụng thẻ còn giúp tôi được hưởng ưu đãi từ
một số cửa hàng, dịch vụ khi tôi thanh toán.
1 2 3 4 5
TD6
Sử dụng thẻ giúp tôi tiết kiệm tiền lãi so với các
hình thức tín dụng khác.
1 2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 99
Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank
NT1
Tôi có thể sử dụng thẻ tín dụng quốc tế một cách
dễ dàng mà không gặp bất cứ khó khăn gì.
1 2 3 4 5
NT2
Tôi tin tôi có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân
mà không vượt quá hạn mức.
1 2 3 4 5
NT3
Tôi tự tin rằng tôi có thể trả các khoản nợ của thẻ
tín dụng quốc tế mà không gặp bất cứ khó khăn gì.
1 2 3 4 5
NT4 Việc trả nợ của thẻ hay không là tùy thuộc vào tôi. 1 2 3 4 5
NT5
Việc sử dụng thẻ tín dụng hoàn toàn là do tôi
quyết định.
1 2 3 4 5
Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế Sacombank
CP1
Tôi nhận thấy chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
cao hơn so với các dịch vụ khác của ngân hàng.
1 2 3 4 5
CP2
Có nhiều loại chi phí về thẻ tín dụng mà tôi phải chi
trả (Lãi tháng, phí thường niên, phí rút tiền...) 1 2 3 4 5
CP3
Lệ phí chậm trả nợ sẽ có chi phí rất lớn với mức lãi
suất cao.
1 2 3 4 5
CP4
Việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tạo áp lực, gánh
nặng trả nợ cho tôi.
1 2 3 4 5
CP5
Chi phí cho việc sử dụng thẻ còn cao hơn so với lợi
ích mà tôi nhận được.
1 2 3 4 5
Ý định hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank
YDSD
1
Tôi sẽ thử sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. 1 2 3 4 5
YDSD
2
Tôi có ý định giới thiệu cho bạn bè và người thân
sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. 1 2 3 4 5
YDSD
3
Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế là điều tất yếu trong
cuộc sống hiện đại. 1 2 3 4 5
YDSD
4 Tôi sẽ tìm hiểu nhiều về thẻ tín dụng quốc tế. 1 2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 100
Phần 3: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Họ và tên:
Số điện thoại:..
Câu 1. Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Độ tuổi
1.Dưới 25 2. Từ 25 đến 40 tuổi 3. Trên 40 tuổi
Câu 3. Tình trạng hôn nhân
1. Độc thân 2. Đã kết hôn
Câu 4. Thu nhập bình quân trong 1 tháng
1. Dưới 4 triệu VNĐ
2. Từ 4 đến 6 triệu VNĐ
3. Từ 6 đến 8 triệu VNĐ
4. Trên 8 Triệu VNĐ
Câu 5. Anh/Chị xin vui lòng cho biết công việc hiện tại mà Anh/Chị đang làm?
1. Nhân viên Văn Phòng
2. Giáo Viên
3. Kinh doanh
4. Bác sỹ
5. Công việc khác (Xin vui lòng ghi rõ):
Câu 6. Thời gian anh/chị giao dịch với ngân hàng Sacombank Quảng Bình?
1. Dưới 1 năm 2. Từ 1 đến 3 năm 3. Từ 3 – 5 năm 4. Trên 5 năm
----Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị----
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 101
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Bảng 1: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Quy chuẩn chủ quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,877 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QC1 11,11 9,121 ,872 ,790
QC2 10,89 10,942 ,651 ,874
QC3 10,54 8,827 ,680 ,873
QC4 11,27 9,059 ,776 ,825
Bảng 2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Thái độ đối với hành vi lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,811 6
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 102
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TD1 17,91 12,891 ,784 ,743
TD2 18,25 12,593 ,816 ,735
TD3 17,80 11,906 ,759 ,737
TD4 18,11 12,834 ,590 ,777
TD5 17,93 11,974 ,724 ,744
TD6 18,27 16,455 ,034 ,908
Bảng 3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Thái độ đối với hành vi lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,908 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TD1 14,53 11,244 ,824 ,880
TD2 14,87 11,078 ,831 ,878
TD3 14,42 10,245 ,807 ,880
TD4 14,73 10,925 ,665 ,912
TD5 14,55 10,370 ,758 ,891
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 103
Bảng 4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Nhận thức kiểm soát hành vi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,887 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT1 15,87 3,883 ,686 ,872
NT2 15,91 3,435 ,743 ,859
NT3 15,93 3,652 ,773 ,853
NT4 15,97 3,160 ,790 ,850
NT5 15,92 3,967 ,673 ,875
Bảng 5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Các chi phí liên quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,808 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CP1 14,71 4,893 ,656 ,751
CP2 13,49 5,325 ,841 ,721
CP3 13,69 5,948 ,506 ,797
CP4 13,37 5,173 ,446 ,831
CP5 13,77 4,865 ,654 ,752
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 104
Bảng 6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Ý định sử dụng thẻ TDQT
Sacombank
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,932 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
YDSD1 11,72 6,163 ,894 ,893
YDSD2 12,05 7,232 ,853 ,912
YDSD3 12,11 6,539 ,809 ,923
YDSD4 11,92 6,772 ,824 ,917
2. Phân tích nhân tố (EFA) đối với các nhân tố độc lập
Bảng 7: KMO and Bartlett's Test trong phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,776
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2123,520
df 171
Sig. ,000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 105
Bảng 8: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố độc lập
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative %
1 6,121 32,216 32,216 6,121 32,216 32,216
2 3,691 19,428 51,644 3,691 19,428 51,644
3 2,331 12,270 63,914 2,331 12,270 63,914
4 1,399 7,361 71,275 1,399 7,361 71,275
5 ,896 4,714 75,988
6 ,722 3,803 79,791
7 ,585 3,078 82,869
8 ,565 2,974 85,843
9 ,526 2,770 88,613
10 ,411 2,162 90,775
11 ,358 1,885 92,659
12 ,345 1,817 94,476
13 ,263 1,382 95,859
14 ,218 1,146 97,004
15 ,163 ,860 97,864
16 ,144 ,758 98,623
17 ,116 ,613 99,236
18 ,095 ,501 99,736
19 ,050 ,264 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 106
Bảng 9: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
TD3 ,899
TD1 ,835
TD2 ,800
TD4 ,782
TD5 ,717
NT4 ,853
NT2 ,841
NT3 ,826
NT1 ,821
NT5 ,754
CP2 ,904
CP5 ,842
CP1 ,780
CP3 ,673
CP4 ,569
QC4 ,929
QC1 ,914
QC2 ,683
QC3 ,661
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 107
3. Phân tích EFA với nhân tố phụ thuộc
Bảng 10: KMO and Bartlett's Test trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,768
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 552,791
df 6
Sig. ,000
Bảng 11: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance Cumulative %
1 3,344 83,605 83,605 3,344 83,605 83,605
2 ,374 9,340 92,945
3 ,178 4,449 97,395
4 ,104 2,605 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Bảng 12: Component Matrixa trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
Component Matrixa
Component
1
YDSD1 ,941
YDSD2 ,920
YDSD4 ,906
YDSD3 ,890
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 108
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
4. Phân tích tương quan
Bảng 13: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc
Correlations
YDSD quychuan thaido nhanthuc chiphi
YDSD
Pearson
Correlation
1 ,777** ,773** ,755** -,737**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 150 150 150 150 150
quychuan
Pearson
Correlation
,777** 1 ,761** ,640** -,584**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 150 150 150 150 150
thaido
Pearson
Correlation
,773** ,761** 1 ,681** -,587**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 150 150 150 150 150
Nhanthuc
Pearson
Correlation
,755** ,640** ,681** 1 -,642**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 150 150 150 150 150
chiphi
Pearson
Correlation
-,737** -,584** -,587** -,642** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01
level (2-tailed).
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 109
5. Phân tích hồi quy
Bảng 14: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin-Watson
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 ,886a ,786 ,780 ,41587 1,889
a. Predictors: (Constant), chi phí liên quan, quy chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm
soát, thái độ đối với hành vi
b. Dependent Variable: ý định sử dụng
Bảng 15: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 92,041 4 23,010 133,048 ,000 b
Residual 25,077 145 ,173
Total 117,118 149
a. Predictors: (Constant), chi phí liên quan, quy chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát,
thái độ đối với hành vi
b. Dependent Variable: ý định sử dụng
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 110
Bảng 16: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter
Coefficientsa
Model
Unstandardiz
ed
Coefficients
Standa
rdized
Coeffic
ients
t Sig.
Correlations
Collinearit
y Statistics
B
Std.
Error Beta
Zero-
order Partial Part
Tole
ranc
e VIF
1 (Constant) ,335 ,489 ,686 ,494
quy chuẩn
chủ quan
,428 ,093 ,287 4,605 ,000 ,777 ,357 ,177 ,381 2,627
thái độ đối
với hành vi
,440 ,125 ,228 3,518 ,001 ,773 ,280 ,135 ,351 2,849
nhận thức
kiểm soát
,331 ,083 ,233 3,989 ,000 ,755 ,314 ,153 ,434 2,304
chi phí liên
quan
-,445 ,082 -,286 -5,414 ,000 -,737 -,410
-
,208
,529 1,892
a. Dependent
Variable: ý định sử
dụng
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 111
6. Kiểm định phân phối chuẩn
Bảng 17: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố
N Mean
Std.
Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic
Std.
Error Statistic
Std.
Error
Ý định sử dụng
150 4,0467 ,88658 -,543 ,198 -1,051 ,394
Quy chuẩn chủ
quan
150 4,2922 ,59420 -,872 ,198 -,395 ,394
Thái độ đối với
hành vi
150 3,6693 ,45935 -,460 ,198 -,806 ,394
Nhận thức kiểm
soát
150 3,4856 ,62239 ,400 ,198 -1,039 ,394
Chi phí liên quan 150 2,0147 ,56999 ,754 ,198 ,344 ,394
Valid N (listwise) 150
7. Kiểm định One - sample T – test
Bảng 18: Kiểm định One - sample T – test đối với các nhân tố
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Quy chuẩn chủ quan 150 4,2922 ,59420 ,04852
Thái độ đối với hành vi 150 3,6693 ,45935 ,03751
Nhận thức kiểm soát 150 3,4856 ,62239 ,05082
Chi phí liên quan 150 2,0147 ,56999 ,04654
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 112
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Quy chuẩn chủ
quan
6,023 149 ,000 ,29222 ,1964 ,3881
Thái độ đối với
hành vi
-8,816 149 ,000 -,33067 -,4048 -,2566
Nhận thức kiểm
soát
-10,123 149 ,000 -,51444 -,6149 -,4140
Chi phí liên quan -42,659 149 ,000 -1,98533 -2,0773 -1,8934
8. Kiểm định Independent - Sample T - test
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 113
Bảng 19: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến giới tính
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
ý
định
sử
dụng
Equal
variances
assumed ,098 ,754 ,377 148 ,707 ,05520 ,14650
-
,23431 ,34472
Equal
variances
not
assumed
,378 139,754 ,706 ,05520 ,14595 -
,23336 ,34376
Bảng 20: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến Tình trạng hôn nhân
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ý định
sử dụng
Equal
variances
assumed
1,027 ,313 -18,183 148 ,000 -1,543 ,08487 -1,710 -1,375
Equal
variances
not
assumed
-17,105 87,869 ,000 -1,543 ,09022 -1,722 -1,363
9. Kiểm định One Way ANOVA
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 114
Bảng 21: Kiểm định One Way ANOVA đối với biến tuổi
Test of Homogeneity of Variances
ý định sử dụng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1,599 2 147 ,206
ANOVA
ý định sử dụng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 59,008 2 29,504 74,636 ,000
Within Groups 58,110 147 ,395
Total 117,118 149
Multiple Comparisons
ý định sử dụng
Tukey HSD
(I) Độ tuổi (J) Độ tuổi
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 25 tuổi Từ 25 - 40
tuổi -1,53333
*
,12801 ,000 -1,8364 -1,2302
Trên 40 tuổi -1,08050* ,12745 ,000 -1,3823 -,7787
Từ 25 - 40
tuổi
Dưới 25 tuổi 1,53333* ,12801 ,000 1,2302 1,8364
Trên 40 tuổi ,45283* ,12272 ,001 ,1623 ,7434
Trên 40 tuổi Dưới 25 tuổi 1,08050* ,12745 ,000 ,7787 1,3823
Từ 25 - 40
tuổi -,45283
*
,12272 ,001 -,7434 -,1623
*. The mean difference is significant at the 0.05
level.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 115
Bảng 22: Kiểm định One Way ANOVA đối với biến Thu nhập bình quân
Test of Homogeneity of Variances
ý định sử dụng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
a 3 146 ,232
ANOVA
ý định sử dụng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 84,381 3 28,127 125,443 ,000
Within Groups 32,736 146 ,224
Total 117,118 149
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 116
Multiple Comparisons
Ý định sử dụng
Tukey HSD
(I) Thu nhập
bình quân một
tháng
(J) Thu nhập bình
quân một tháng
Mean
Difference (I-
J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 4 triệu
VNĐ
Từ 4 đến 6 triệu
VNĐ -,50926
*
,13669 ,002 -,8645 -,1540
Từ 6 đến 8 triệu
VNĐ -1,55026
*
,13340 ,000 -1,8970 -1,2036
Trên 8 Triệu
VNĐ -2,03086
*
,12888 ,000 -2,3658 -1,6959
Từ 4 đến 6
triệu VNĐ
Dưới 4 triệu
VNĐ ,50926
*
,13669 ,002 ,1540 ,8645
Từ 6 đến 8 triệu
VNĐ -1,04101
*
,10755 ,000 -1,3205 -,7615
Trên 8 Triệu
VNĐ -1,52160
*
,10189 ,000 -1,7864 -1,2568
Từ 6 đến 8
triệu VNĐ
Dưới 4 triệu
VNĐ 1,55026
*
,13340 ,000 1,2036 1,8970
Từ 4 đến 6 triệu
VNĐ 1,04101
*
,10755 ,000 ,7615 1,3205
Trên 8 Triệu
VNĐ -,48060
*
,09742 ,000 -,7338 -,2274
Trên 8 Triệu
VNĐ
Dưới 4 triệu
VNĐ 2,03086
*
,12888 ,000 1,6959 2,3658
Từ 4 đến 6 triệu
VNĐ 1,52160
*
,10189 ,000 1,2568 1,7864
Từ 6 đến 8 triệu
VNĐ ,48060
*
,09742 ,000 ,2274 ,7338
*. The mean difference is significant at the 0.05
level.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại 117
Bảng 23: Kiểm định One Way ANOVA đối với biến công việc
Test of Homogeneity of Variances
ý định sử dụng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,483 4 145 ,748
ANOVA
ý định sử dụng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3,057 4 ,764 ,972 ,425
Within Groups 114,061 145 ,787
Total 117,118 149
Bảng 24: Kiểm định One Way ANOVA đối với biến Thời gian giao dịch
Test of Homogeneity of Variances
ý định sử dụng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,882 3 146 ,452
ANOVA
ý định sử dụng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups ,939 3 ,313 ,393 ,758
Within Groups 116,179 146 ,796
Total 117,118 149
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_y_dinh_su_dung_the_tin_dung_quoc_te_cua_khach_hang_ca_nhan_tai_n.pdf