Trong bất kì một doanh nghiệp, một ngành nghề kinh doanh nào thì nhân lực là
yếu tố không thể thiếu, nó góp phần quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp. Điều này cũng k ngoại lệ với ngành Điện lực. Điện lực vốn là một ngành kinh
doanh độc quyền và hết sức quan trọng đối với mọi hoạt động của đời sống con người
do đó nó cần phải duy trì sự ổn định của mình. Và để làm được điều đó thì cần sự góp
công rất lớn của con người, những con người lao động trong ngành điện. Nhận thấy
tầm quan trọng đó mà tôi lựa chọn thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và thực
hiện đề tài của mình là “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị”.
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về
các động lực làm việc của nhân viên tại Công ty.
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên tại Công
ty Điện lực Quảng Trị thì đề tài đã đạt được những mục tiêu ban đầu, cụ thể như sau:
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy Công ty đã thực hiện được các
yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên. Với mô hình nghiên cứu lý thuyết, qua
phỏng vấn ý kiến chuyên gia ban lãnh đạo Công ty, đề tài đề xuất được mô hình
nghiên cứu gồm 6 yếu tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Sau quá
trình nghiên cứu rút được 4 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Công ty Điện lực Quảng Trị: tiền lương, chính sách đào tạo và cơ hội phát triển, môi
trường và điều kiện làm việc, đồng nghiệp.
Sau khi đề xuất được mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết, đánh giá
thực trạng thực hiến công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty Điện lực
Quảng Trị, tiến hành điều tra, phỏng vấn và chạy mô hình thì tôi nhận cho thấy rằng nhân
viên Công ty đánh giá rất cao các yếu tố mà họ cho là ảnh hưởng đến động lực làm việc
của họ trong quá trình công tác tại Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đã hoàn thành tốt
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2630 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty điện lực Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 ,447
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra)
Yếu tố “tiền lương” gồm có 4 biến quan sát: TL01 (Tiền lương tương xứng với kết
quả làm việc), TL02 (Anh/chị có thể sống dựa hoàn toàn vào thu nhập của Công ty), TL03
(Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên), TL04 (Tiền lương trả đầy đủ và đúng
hạn), TL05 (Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng). Từ số liệu thống kê cho thấy yếu
tố này được công nhân đánh giá ở mức trung bình hoặc tốt. Với đặc điểm của 1 ngành kinh
doanh độc quyền nên khả năng tài chính của Điện lực cũng khá ổn định cho nên về lương,
thưởng của Công ty thì nhân viên đều hài lòng. Theo như phỏng vấn thực tế phòng Nhân sự
của Công ty thì nhân viên cho biết mức lương trung bình của nhân viên là 5 triệu
đồng/tháng. Đây được đánh giá là mức lương khá ổn định. Đồng thời tiền lương được trả
đúng hạn và công bằng theo đúng như hệ số và phụ cấp của từng nhân viên.
Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “chính sách đào tạo
và cơ hội thăng tiến”
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 65
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Bảng 2.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần
“chính sách đào tạo và cơ hội thăng tiến”
N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn
CH07 85 3 5 4,55 ,546
CH08 85 3 5 4,65 ,571
CH09 85 3 5 4,68 ,517
CH10 85 3 5 4,54 ,568
CH11 85 3 5 4,73 ,543
CH12 85 3 5 4,73 ,473
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra)
Yếu tố “chính sách đào tạo và cơ hội phát triển” gồm có 6 biến quan sát: CH07
(Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty), CH08 (Chính sách thăng tiến rõ
ràng), TL09 (Anh/chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp), CH10 (Công ty có
nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân), CH11 (Đề bạt đúng người xứng đáng),
CH12 (Thường xuyên tổ chức các lớp học nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên). Qua kết
quả nghiên cứ ta thấy cả 6 thành phần được nhân viên đánh giá tốt, cho thấy Công ty
đã thực hiện chính sách đào tạo và thăng tiến rất tốt.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì yếu tố nhân lực là hết sức quan trọng mà các cấp
lãnh đạo luôn phải chú trọng hằng ngày, hằng tháng, hằng năm. Với tầm quan trọng đó
và hơn hết là tùy vào tình hình dao động nguồn nhân lực của Công ty mà Công ty hằng
năm tổ chức các lớp học để đào tào nhân viên ở mức độ cao hơn. Luôn có chính sách
đề bạt để nhân viên có động lực phấn đấu hơn nữa.
Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “môi trường và điều
kiện làm việc”
Bảng 2.14: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần
“môi trường và điều kiện làm việc”
N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn
DK25 5 3 5 4,89 ,379
DK26 5 3 5 4,89 ,379
DK24 5 3 5 4,92 ,352
DK23 5 3 5 4,93 ,338
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra)
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Yếu tố “môi trường và điều kiện làm việc” gồm 4 biến quan sát: DK25 (Có đầy
đủ trang thiết bị cần thiết trong không gian làm việc), DK26 (Công việc có tính ổn
định cao), DK24 (Không gian làm việc được bố trí hợp lí), DK23 (Môi trường làm
việc an toàn).
Tại Công ty Điện lực Quảng Trị thì 100% là nhân viên văn phòng, còn công nhân
điện thì chỉ có ở các đơn vị trực thuộc do đó đánh giá của nhân viên như vậy cho thấy Công
ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc tốt nhất. Tùy theo số lượng nhân
viên ở mỗi phòng mà Công ty bố trí vị trí cho hợp lí nhất, ở mỗi phòng đều có hệ thống máy
tính, máy in phục vụ cho quá trình công tác của nhân viên. Điện lực là 1 ngành kinh doanh
độc quyền và rất quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống do đó nếu đã công tác trong
ngành điện lực thì nhân viên không lo về việc sa thải do các điều kiện khách quan. Có
chăng thì chỉ là các điều kiện chủ quan từ phía các nhân viên.
Trước khi người lao động chính thức vào làm việc, Công ty luôn tổ chức huấn
luyện, hướng dẫn thông báo cho người lao động về những quy định, biện pháp làm
việc an toàn, những khả năng tai nạn lao động có thể xảy ra cần phải đề phòng, biết
cách thoát hiểm khi có sự cố xảy ra
Công ty đã trang bị các thiết bị bảo hộ cần thiết nhằm tránh các yếu tố nguy
hiểm, độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động; có các phương tiện che
chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy móc, thiết bị; phương tiện kỹ thuật, y tế
và trang bị bảo hộ lao động thích hợp để đảm bảo ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra,
tai nạn lao động.
Công ty định kỳ kiểm tra, tu sửa máy móc, thiết bị nhà xưởng, kho hàng. Đồng
thời treo các bảng chỉ dẫn về an toàn lao động ở những nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết
bị, nới có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
Công ty đã ứng dụng các biện pháp về công nghệ mới và hóa chất mới thân
thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an toàn, sức
khỏe đối với người lao động.
Mức độ đánh giá về các yếu tố thuộc thành phần “đồng nghiệp”
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Bảng 2.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về các yếu tố thuộc thành phần
“đồng nghiệp”
N Min Max Giá trị TB Độ lệch chuẩn
DN22 5 4 5 4,88 ,324
DN20 5 4 5 4,91 ,294
DN21 5 4 5 4,92 ,277
DN19 5 4 5 4,95 ,213
(Nguồn tính toán từ dữ liệu điều tra)
Yếu tố “quan hệ đồng nghiệp” gồm 4 biến quan sát: DN22 (Các đồng nghiệp có
tinh thần học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau), DN20 (Các đồng nghiệp phối hợp làm việc
tốt), DN21 (Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau), DN19 (Đồng nghiệp thân
thiện, hòa đồng). Nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị chỉ có 108 người nên việc
tiếp xúc thân quen với nhau là chuyện không khó. Chính vì điều đó mà nhân viên
trong Công ty xem nhau như anh, chị, em. Tất nhiên trong một tập thể thì cần phải có
sự đấu tranh và sự đấu tranh đó có thể tích cực và cũng có cả mặt tiêu cực. Theo điều
tra trực tiếp các nhân viên trong Công ty thì đa phần đều đánh giá tốt về tinh thần của
các đồng nghiệp trong Công ty, rất đoàn kết, hòa đồng và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau,
cùng nhau đưa Công ty phát triển.
Nhìn chung thì nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị đánh giá rất cao các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của ho trong quá trình công tác.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ
3.1 Định hướng trong việc nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại
Công ty Điện lực Quảng Trị
Điện lực được đánh giá là ngành kinh tế mũi nhọn của mọi quốc gia do đó việc
phát triển ngành điện trong nước là một nhiệm vụ mà mỗi quốc gia phải thực hiện tốt.
Điện phục vụ cho mọi hoạt động kinh doanh cũng như cho đời sống sinh hoạt của cả
nước. Điện lực Quảng Trị cũng phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà TCTĐL
giao cho, để làm được điều đó thì cần có một đội ngũ lao động làm việc tốt, có tinh
thần cống hiến cho Công ty. Để đáp ứng được các yêu cầu đó, Điện lực Quảng Trị cần
nâng cao được động lực làm việc cho nhân viên. Định hướng đến năm 2020, giải pháp
nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị được đưa ra
đảm bảo được các yếu tố sau:
Xây dựng các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phải phục vụ
cho mục tiêu, chiến lược phát triển của Công ty.
Các giải pháp nâng cao động lực làm việc được đề ra phải đảm bảo được tính
khoa học, hợp lí, thực tế và hiệu quả.
Để đảm bảo được các yêu cầu đó, tác giả đề xuất một số định hướng để nâng
cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị như sau:
Thứ nhất, Công ty cần đưa ra những giải pháp thích hợp để nhân viên có sự thỏa
mãn cao hơn với tiền lương. Khi cống hiến cho công việc, bản thân người lao động
luôn muốn được trả công xứng đáng bằng việc đáp ứng tốt các lợi ích cá nhân như tiền
lương và tiền thưởng. Đây được xem là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao động
lực làm việc cho nhân viên. Ban lãnh đạo Công ty cần đưa ra các giải pháp hiệu quả và
tích cực để nâng cao giá trị về mặt vật chất cho nhân viên từ đó nâng cao được động
lực làm việc của họ.
Thứ hai, Công ty cần đưa ra các giải pháp thích hợp cải thiện chính sách đào tạo
và tăng cường các cơ hội thăng tiến cho nhân viên Công ty. Mỗi nhân viên khi làm
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
việc đều có mục tiêu phấn đấu cho bản thân là được ở những vị trí tốt nhất, phù hợp
với năng lực của bản thân và luôn muốn được học hỏi và nâng cao cấp bậc.
Thứ ba, cải thiện về môi trường và điều kiện làm việc. Đối với môi trường làm
việc thì Văn hóa Doanh nghiệp là yếu tố không thể không đề cập đến. Với mỗi Công
ty thì vấn đề Văn hóa trong Công ty luôn được quan tâm và cải thiện hàng ngày. Nhân
viên Công ty là đối tượng chính tạo nên nền văn hóa cho Công ty, nền văn hóa có tốt
hay không xuất phát từ nhận thức, thái độ và tinh thần của nhân viên. Để xây dựng
được Văn hóa Doanh nghiệp bền vững và tích cực thì các cấp lãnh đạo của Công ty
cần có những giải pháp phù hợp, từ đó tạo ra môi trường làm việc tích cực, thân thiện
nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên. Ngoài ra, Công ty cần phải xem xét
cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên bởi lẽ bất kì nhân viên nào cũng mong
muốn được làm việc với những điều kiện tốt, an toàn và ổn định.
Cuối cùng là cải thiện và tăng cường quan hệ đồng nghiệp trong nội bộ Công ty.
Khi làm việc trong một tập thể thì luôn tồn tại các mối quan hệ, trong đó một trong
những mối quan hệ tác động trực tiếp đến tinh thần làm việc của nhân viên là mối
quan hệ với đồng nghiệp. Đồng nghiệp là những người cùng lao động ở một lĩnh vực,
một môi trường. Khi mối quan hệ với đồng nghiệp tốt đẹp thì sẽ tạo ra không khí làm
việc thoải mái, thân thiện và tích cực. Ngược lại, khi các đồng nghiệp cùng sinh hoạt
trong một tập thể không hòa đồng, hiềm khích, tranh đấu bằng mọi giá với nhau thì sẽ
làm cho không khí làm việc nặng nề, tiêu cực. Các nhà lãnh đạo cần thường xuyên
quan sát và hỏi han về tình hình giữa các nhân viên với nhau. Nếu có những trường
hợp không hay thì cần có những biện pháp chỉnh đốn nhanh chóng và phù hợp, xóa bỏ
những điều không hay giữa các nhân viên với nhau. Điều này cũng rất quan trọng đối
với sự phát triển của Công ty do đó Công ty cần có những giải pháp nhằm hạn chế
những bất mãn giữa các nhân viên với nhau, tạo điều kiện để nhân viên xây dựng các
mối quan hệ tốt đẹp, tích cực.
3.2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Điện
lực Quảng Trị
3.2.1 Nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương
Công cụ lương thưởng trong tay của các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể
khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ người lao động, tùy thuộc vào năng lực của
nhà quản lý.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
− Hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương
cho phù hợp. Sự điều chỉnh này còn phụ thuộc phần lớn vào năng lực và đóng góp của
nhân viên đối với Công ty trong năm. Điều này có thể tạo ra động lực lớn cho nhân
viên phấn đấu trong công tác.
− Đối với những người mới tuyển thì Công ty nên có chính sách hỗ trợ cho họ
như hỗ trợ lương trong khi thử việc, học nghề, hỗ trợ kinh phí nhà trọ... với mức độ
hợp lý.
− Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý. Mặc dù
hiện nay tiền lương thưởng đã được hiện đại hóa bằng việc cung cấp qua thẻ lương tuy
nhiên cũng cần phải có chính sách rõ ràng và minh bạch về ngạch lương đối với mỗi
cấp bậc và trình độ để nhân viên có thể hiểu rõ.
− Bên cạnh lương thì thưởng cũng là một công cụ tạo động lực quan trọng của
nhà quản lý. Tặng thưởng không chỉ là việc đưa cho người nhận một vật hữu hình mà
có còn thể hiện sự tôn trọng với người khác. Khi nhân viên có những sáng kiến hay,
thành tích cao trong công việc thì tặng thưởng cho nhân viên một khoản tiền là điều
thực sự cần thiết. Công ty nên đa dạng hóa hình thức khen thưởng để giúp nhân viên
làm việc tích cực hơn. Thay vì thưởng tiền, Công ty có thể tặng cho nhân viên có
thành tích cao món quà có giá trị tương xứng. Tổ chức khen thưởng cho những cá
nhân và phòng ban hoàn thành xuất sắc kế hoạch trong thời gian ngắn nhất có thể mà
chất lượng vẫn cao. Tuy nhiên, công ty cũng nên sử dụng quỹ khen thưởng hợp lý,
tránh tình trạng phung phí, có trường hợp thưởng quá ít nhưng cũng có trường hợp
thưởng quá nhiều.
− Bên cạnh những hình thức thưởng vật chất thì còn có hình thức thưởng về tinh
thần. Tâm lý người lao động là muốn được nghỉ ngơi sau những thời gian làm việc vất
vả. Từ đó, Công ty có thể đưa ra các hình thức thưởng về tinh thần từ đó nâng cao
động lực làm việc cho nhân viên. Các nhà quản trị khéo léo giải quyết cho nhân viên
hoàn thành tốt nhiệm vụ những ngày nghỉ ngơi ngoài những ngày phép và những ngày
nghỉ được quy định sẵn. Điều này vừa tạo ra sự hài lòng cho nhân viên vừa tạo động
lực để các nhân viên khác cùng cố gắng.
−
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
3.2.2 Cải thiện chính sách đào tạo – cơ hội thăng tiến
Mỗi người lao động đều có mong muốn mình được đào tạo và phát triển hơn
nữa trong quá trình lao động. Người lao động luôn muốn được ghi nhận xứng đáng
thành tích của bản thân cũng như được làm việc ở vị trí phù hợp với năng lực của
chính mình. Từ đó, ban lãnh đạo cần có các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của người
lao động về cơ hội của họ trong công việc.
− Tổ chức đào tạo, tập huấn miễn phí đối với những nhân viên mới được tuyển
dụng vào Công ty để bản thân họ có những hiểu biết sâu hơn về Công ty: những quy
định, quy chế và các yếu tố khác.
− Ban lãnh đạo cần đưa ra các chỉ tiêu, yêu cầu cụ thể ở từng vị trí để nhân viên
phấn đấu đạt được một cách công bằng và công khai. Có chính sách thăng tiến rõ ràng,
hợp lý.
− Kết hợp đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động tại nơi làm việc và có
người hướng dẫn, giám sát sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn.
− Xem trọng người tài và khuyến khích việc học hỏi của người lao động trong
Công ty bằng việc giải quyết cho các trường hợp có nhu cầu đào tạo, nâng cao trình độ
của bản thân để có những vị trí tốt hơn trong công việc.
− Hàng quý, hàng năm tiến hành bình bầu và đề bạt những nhân viên có năng
lực lên những vị trí cao hơn, phù hợp với năng lực của bản thân, có thể cử những
người có năng lực lãnh đạo đi học các lớp nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn. Khi đó,
người lao động sẽ có nhiều cơ hội để cống hiến cho Công ty hơn.
3.2.3 Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc
Văn hóa Doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc của
bất kỳ Doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp có nền Văn hóa Doanh nghiệp vững chắc và
tốt đẹp thì chắc chắn sẽ có một môi trường làm việc tích cực. Nhận thấy tầm quan
trọng đó, tác giả đưa ra một số giải pháp giúp cho Công ty cải thiện được môi trường
làm việc cho nhân viên từ đó nâng cao được động lực làm việc cho nhân viên,
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho nhân viên toàn Công ty để phổ
biến về các vấn đề thuộc Văn hóa Công ty để nhân viên có những cái nhìn sâu sắc và
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
rõ hơn về nền Văn hóa của Công ty, đặc biệt là đối với những nhân viên chưa có kinh
nghiệm làm việc lâu năm.
- Ban lãnh đạo luôn tác động đến tư tưởng của người lao động về việc chính bản
thân người lao động tạo nên Văn hóa của Công ty. Họ chính là những yếu tố then chốt
để các công ty trong ngành cũng như khác ngành đánh giá về Công ty. Khuyến khích
nhân viên có những thái độ và tinh thần tích cực góp phần làm nên một nền văn hóa tốt
đẹp và bền vững cho Công ty.
- Có những hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những cá nhân, tập thể có
những đóng góp tích cực cho Công ty đồng thời xử phạt những trường hợp có những
hành động tiêu cực gây ảnh hưởng đến hình ảnh của Công ty.
Bên cạnh môi trường làm việc thì điều kiện làm việc cũng là một thành phần hết
sức quan trọng góp phần vào việc tạo nên động lực làm việc cho nhân viên. Công ty
Điện lực Quảng Trị được luôn làm tốt những quy định về điều kiện làm việc cho nhân
viên. Bên cạnh những điểm tốt thì Công ty vẫn tồn tại những điểm yếu trong các điều
kiện làm việc của nhân viên. Do đó, Công ty cần có những giải pháp hữu hiệu để cải
thiện được điều kiện làm việc cho người lao động của Công ty.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh chung
trong Công ty, đảm bảo vị trí làm việc luôn sạch sẽ, thoáng mát. Vì là một doanh
nghiệp hoạt động trong ngành điện do đó hoạt động phòng cháy, chữa cháy luôn được
đề cao trong Công ty.
- Công ty cần tăng cường các biện pháp tăng cường chiếu sáng, thực hiện các
biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tiếng ồn,...
- Người lao động của Công ty phải luôn tuân thủ các nội quy về an toàn, vệ sinh
lao động để đảm bảo sức khỏe, phục vụ tốt hơn cho Công ty.
3.2.4 Cải thiện và tăng cường quan hệ đồng nghiệp trong nội bộ Công ty
Làm việc trong một tập thể thì luôn tồn tại mối quan hệ giữa người với người,
giữa cấp trên với cấp dưới và giữa đồng nghiệp với nhau. Khi những người cùng làm
chung một công việc mà hiểu nhau, hòa đồng thì tinh thần làm việc sẽ tích cực hơn.
Do đó, nhà quản trị Công ty cần có những biện pháp thích hợp để kích thích mối quan
hệ đồng nghiệp trong Công ty tốt hơn nữa.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
- Giao chỉ tiêu làm việc cho các phòng ban nhằm nâng cao tinh thần tập thể của
nhân viên. Khi công việc chung được hoàn thành thì các cá nhân cũng được khen
thưởng. Điều này giúp cho nhân viên hiểu và làm việc tốt hơn với đồng nghiệp.
- Có hình thức xử lý đối với những cá nhân có ý định xấu, gây mất đoàn kết nội
bộ của Công ty.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc vui chơi giải trí tập thể ngoài giờ làm việc để
đưa các nhân viên lại gần nhau hơn, có thời gian tìm hiểu về nhau từ đó cải thiện được
mối quan hệ đồng nghiệp trong công ty theo chiều hướng tích cực hơn. Điều này còn
thể hiện sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty đối với nhân viên sau những cống hiến
của học đối với Công ty.
- Khi bất kì nhân viên nào của Công ty gặp phải những khó khăn thì được Công ty
thông báo để nhân viên trong Công ty có thể thăm hỏi, động viên đồng nghiệp của mình.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong bất kì một doanh nghiệp, một ngành nghề kinh doanh nào thì nhân lực là
yếu tố không thể thiếu, nó góp phần quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp. Điều này cũng k ngoại lệ với ngành Điện lực. Điện lực vốn là một ngành kinh
doanh độc quyền và hết sức quan trọng đối với mọi hoạt động của đời sống con người
do đó nó cần phải duy trì sự ổn định của mình. Và để làm được điều đó thì cần sự góp
công rất lớn của con người, những con người lao động trong ngành điện. Nhận thấy
tầm quan trọng đó mà tôi lựa chọn thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và thực
hiện đề tài của mình là “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Điện lực Quảng Trị”.
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và phương pháp đánh giá về
các động lực làm việc của nhân viên tại Công ty.
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên tại Công
ty Điện lực Quảng Trị thì đề tài đã đạt được những mục tiêu ban đầu, cụ thể như sau:
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy Công ty đã thực hiện được các
yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên. Với mô hình nghiên cứu lý thuyết, qua
phỏng vấn ý kiến chuyên gia ban lãnh đạo Công ty, đề tài đề xuất được mô hình
nghiên cứu gồm 6 yếu tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Sau quá
trình nghiên cứu rút được 4 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Công ty Điện lực Quảng Trị: tiền lương, chính sách đào tạo và cơ hội phát triển, môi
trường và điều kiện làm việc, đồng nghiệp.
Sau khi đề xuất được mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết, đánh giá
thực trạng thực hiến công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty Điện lực
Quảng Trị, tiến hành điều tra, phỏng vấn và chạy mô hình thì tôi nhận cho thấy rằng nhân
viên Công ty đánh giá rất cao các yếu tố mà họ cho là ảnh hưởng đến động lực làm việc
của họ trong quá trình công tác tại Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đã hoàn thành tốt
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên. Những bất cập còn tồn tại tuy nhiên không
thực sự lớn, không gây ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của nhân viên.
Từ việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc và mức độ hài
lòng của nhân viên về các yếu tố đó thì tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm giúp Công
ty hoàn thiện hơn nữa công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên, từ đó nhân viên
lao động tích cực hơn, tạo ra kết quả tốt đẹp cho Công ty.
2. Kiến nghị
Để các giải pháp nêu ra cải thiện động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty
Điện lực Quảng Trị được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả thì tôi xin đưa
ra một số kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo.
2.1 Đối với Nhà nước
Nhà nước là cơ quan quyền lực cao nhất do đó những tác động của Nhà nước
đối với các giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Điện lực
Quảng Trị là vô cùng quan trọng.
- Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo đầy đủ các điều luật
phù hợp nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển đội ngũ lao động của ngành Điện lực
Việt Nam.
- Nhà nước cần có các chính sách quan tâm nhiều hơn đến người lao động
thuộc ngành điện nước nhà. Từ đó ảnh hưởng đến người lao động ngành điện Quảng
Trị. Có nhiều chính sách đãi ngộ đối với lao động ngành điện bởi đây là ngành có tính
chất nguy hiểm cao.
- Quan tâm đến các chính sách mà ngành Điện Việt Nam đề xuất về việc nâng
cao động lực làm việc cho nhân viên trong ngành.
- Nhà nước tạo điều kiện để Điện lực Việt Nam vươn ra với quốc tế để phát
triển hơn nữa ngành Điện Việt Nam, xứng đáng là ngành kinh tế mũi nhọn của quốc
gia, xứng tầm quốc tế.
2.2 Đối với Tổng Công ty Điện lực miền Trung
Công ty Điện lực Quảng Trị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Trung do đó
những vấn đề của Công ty luôn được kiểm soát bởi Tổng Công ty. Góp phần thực hiện tốt
những giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Điện lực Quảng
Trị cũng cần đến sự tác động rất lớn của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
- Tổng Công ty cần thường xuyên nắm bắt được các vấn đề mà Công ty gặp
phải để có những điều chỉnh kịp thời và đúng đắn.
- Hỗ trợ về mặt nghiệp vụ, nâng cao kĩ năng lãnh đạo cho Công ty, truyền đạt
kinh nghiệm quản lý đối với cán bộ quản lý cấp cao đối với nhân viên Công ty.
- Xem xét, tuyển chọn, đào tạo những người có năng lực để quản lý tốt nguồn
nhân lực và đưa Công ty phát triển vững chắc.
- Triển khai quy chế lương, thưởng theo hiệu quả công việc để kích thích cán bộ
công nhân viên làm việc nhiệt tình năng động, hỗ trợ cho việc sáng tạo của nhân viên.
2.3 Đối với Công ty Điện lực Quảng Trị
- Theo sát và nắm bắt kịp thời các chính sách, thay đổi theo sự chỉ đạo từ Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung.
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và kĩ năng quản lý của các nhà quản trị
Công ty đối với việc quản trị nguồn nhân lực.
- Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự
một cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy cao nhất đội ngũ lao động giỏi, nhiệt
huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển đội ngũ lao động, chú trọng
đến việc đào tạo đội ngũ lao động kế cận vì độ tuổi lao động trung bình trong công ty
tương đối cao. Bên cạnh đó, cần phải có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt huyết, có trình
độ làm động lực và đòn bẩy cho Công ty.
- Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải
bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.
- Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công
việc với cơ hội phát triển. Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều
kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của người lao động làm cho họ tập trung, phấn
đấu nhiều hơn.
- Thường xuyên mời các chuyên gia tư vấn, những cán bộ nhân viên có kinh
nghiệm lâu năm trong nghê đến để nói chuyện về những bài học kinh nghiệm mà họ
đúc kết được trong suốt thời gian công tác của bản thân. Tổ chức hội nghị công nhân
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những vướng
mắc và nguyện vọng chính đáng của người lao động.
3. Hạn chế của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài mới chỉ dừng lại ở nhân viên văn phòng, chưa
điều tra được đối tượng công nhân nên chưa bao quát hết được các yếu tố khác có ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động cũng như chưa đánh giá hết được sự
thỏa mãn của tất cả người lao động đối vơi công tác tạo động lực làm việc của Công
ty. Nguyên nhân của hạn chế này là chỉ các đơn vị trực thuộc ở các huyện của Công ty
mới có đội ngũ công nhân, do điều kiện thực tập và giờ làm việc của công nhân không
ổn định nên không thể tiếp xúc trực tiếp với đội ngũ công nhân được mà chỉ dừng ở
nhân viên văn phòng Công ty Điện lực Quảng Trị.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế.
2. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục.
3. Chiến lược phát triển công nghệ Điện lực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(năm 2015 đến năm 2025).
4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
5. Lê Kim Hoàng, Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực và tạo động lực.
6. Vũ Thị Hồng Nhung, Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty
thoát nước Hải Phòng.
7. Bài giảng “Tâm Lý Quản Lý” của TS. Hoàng Quang Thành.
8. Nguồn Internet: google.com, tailieu.vn, doanhnhan360.com, slideshare.net,
evn.com.vn,tailieu.vn, luanvan.co
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Số phiếu
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh/chị!
Tôi hiện là sinh viên thuộc khoa Quản trị kinh doanh, trường đại học Kinh tế
Huế. Hiện tôi đang thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị và tôi đang tiến hành
nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên tại Công ty Điện lực Quảng Trị” để phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.
Tôi rất mong anh/chị dành chút thời gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài
này. Ý kiến của anh/chị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài.
Mọi thông tin của anh/chị sẽ được cam kết giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác
của anh/chị.
Phần I: Mức độ đồng ý đối với các yếu tố.
Đối với mỗi phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X theo các số từ
1 đến 5 với quy ước như sau:
(1) = Rất không đồng ý
(2) = Không đồng ý
(3) = Trung lập
(4) = Đồng ý
(5) = Rất đồng ý
TT Các phát biểu Mức độ đồng ý
I. TIỀN LƯƠNG
1.1 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5
1.2 Anh/chị có thể sống dựa hoàn toàn vào tiền lương của
công ty
1 2 3 4 5
1.3 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên 1 2 3 4 5
1.4 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn 1 2 3 4 5
1.5 Chính sách thưởng công bằng và xứng đáng 1 2 3 4 5
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
1.6 Anh/chị biết rõ lươn, thưởng và trợ cấp của công ty 1 2 3 4 5
II. CƠ HỘI ĐÀO TẠO – THĂNG TIẾN
2.1 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5
2.2 Chính sách thăng tiến rõ ràng 1 2 3 4 5
2.3 Anh/chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5
2.4 Công ty tạo nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 1 2 3 4 5
2.5 Đề bạt đúng người xứng đáng 1 2 3 4 5
2.6 Công ty thường xuyên tổ chức các lớp học nâng cao
nghiệp vụ cho toàn thể nhân viên
1 2 3 4 5
III. CẤP TRÊN
3.1 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 1 2 3 4 5
3.2 Anh/chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên 1 2 3 4 5
3.3 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 1 2 3 4 5
3.4 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 1 2 3 4 5
3.5 Anh/chị được đối xử công bằng 1 2 3 4 5
3.6 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều
hành tốt
1 2 3 4 5
IV. ĐỒNG NGHIỆP
4.1 Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng 1 2 3 4 5
4.2 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 1 2 3 4 5
4.3 Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 1 2 3 4 5
4.4 Các đồng nghiệp có tinh thần học hỏi kinh nghiệm
lẫn nhau
1 2 3 4 5
V. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
5.1 Môi trường làm việc an toàn 1 2 3 4 5
5.2 Không gian bố trí hợp lí 1 2 3 4 5
5.3 Có đầy đủ trang thiết bị cần thiết trong không gian
làm việc
1 2 3 4 5
5.4 Công việc có tính ổn định cao 1 2 3 4 5
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 81
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
VI. PHÚC LỢI
6.1 Chính sách phúc lợi rõ ràng 1 2 3 4 5
6.2 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Công ty
đối với nhân viên
1 2 3 4 5
6.3 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ như đúng chính sách
Công ty đề ra
1 2 3 4 5
6.4 Tất cả nhân viên Công ty đều được hưởng phúc lợi theo
đúng duy định
1 2 3 4 5
VII. SỰ THỎA MÃN CHUNG CỦA ANH/CHỊ VỚI
CÔNG TY
7.1 Anh/chị cảm thấy hài lòng về các yếu tố nêu trên khi làm
việc tại Công ty
1 2 3 4 5
7.2 Anh/chị cảm thấy tự hào về Công ty 1 2 3 4 5
Phần II: Xin anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân:
1. Giới tính.
Nam Nữ
2. Độ tuổi.
Dưới 25 25 – 35
36 – 50 Trên 50
3. Thời gian làm việc tại Công ty.
Dưới 1 năm 1 – 5 năm
6 – 10 năm Trên 10 năm
4. Trình độ chuyên môn.
Đại học Cao đẳng
Trung cấp Tốt nghiệp trung học
5. Thu nhập 1 tháng .
Dưới 2 triệu 2 – 5 triệu
5 – 10 triệu Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.
Chúc anh/chị thành công trong công việc và cuộc sống!
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Kiểm định thang đo
1.1 Cronbach alpha các biến độc lập
1.1.1 Thang đo “tiền lương”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,883 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TL01 23,92 3,076 ,771 ,852
TL02 23,94 2,913 ,792 ,846
TL03 23,93 2,971 ,834 ,841
TL04 23,86 3,266 ,757 ,858
TL05 23,98 2,976 ,750 ,854
TL06 24,14 3,266 ,401 ,923
1.1.2 Thang đo “chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,894 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CH07 23,33 5,057 ,587 ,895
CH08 23,24 4,492 ,817 ,859
CH09 23,20 4,900 ,712 ,876
CH10 23,34 4,894 ,628 ,890
CH11 23,15 4,607 ,812 ,860
CH12 23,15 4,964 ,763 ,870
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
1.1.3 Thang đo “cấp trên”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,882 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CT13 23,34 4,085 ,693 ,861
CT14 23,59 4,031 ,600 ,880
CT15 23,51 4,015 ,702 ,860
CT16 23,44 3,939 ,740 ,853
CT17 23,47 3,990 ,733 ,854
CT18 23,25 4,355 ,720 ,861
1.1.4 Thang đo “đồng nghiệp”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,878 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DN19 14,71 ,615 ,771 ,847
DN20 14,75 ,522 ,731 ,847
DN21 14,74 ,504 ,861 ,795
DN22 14,78 ,509 ,657 ,887
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
1.1.5 Thang đo “môi trường và điều kiện làm việc”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,917 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DK23 14,76 ,682 ,909 ,862
DK24 14,76 ,706 ,844 ,883
DK25 14,79 ,693 ,746 ,916
DK26 14,80 ,662 ,767 ,911
1.1.6 Thang đo “chế độ phúc lợi”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,864 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
PL27 13,47 1,871 ,672 ,844
PL28 13,49 1,848 ,776 ,800
PL29 13,56 1,749 ,860 ,764
PL30 13,65 2,112 ,558 ,885
1.2 Thang đo thỏa mãn chung
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,967 2
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HL31 4,91 ,086 ,937 .a
HL32 4,89 ,096 ,937 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
2. Phân tích nhân tố
2.1 Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,741
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,386E3
df 435
Sig. ,000
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Communalities
Initial Extraction
TL01 1,000 ,932
TL02 1,000 ,907
TL03 1,000 ,855
TL04 1,000 ,749
TL05 1,000 ,777
CH07 1,000 ,610
CH08 1,000 ,834
CH09 1,000 ,719
CH10 1,000 ,666
CH11 1,000 ,838
CH12 1,000 ,810
CT13 1,000 ,795
CT14 1,000 ,529
CT15 1,000 ,809
CT16 1,000 ,743
CT17 1,000 ,796
DN19 1,000 ,851
DN20 1,000 ,807
DN21 1,000 ,867
DN22 1,000 ,752
DK23 1,000 ,930
DK24 1,000 ,926
DK25 1,000 ,760
DK26 1,000 ,805
PL27 1,000 ,746
PL28 1,000 ,820
PL29 1,000 ,890
PL30 1,000 ,625
TL06 1,000 ,806
CT18 1,000 ,837
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10,33
7 34,458 34,458
10,33
7 34,458 34,458 4,346 14,487 14,487
2 3,581 11,938 46,396 3,581 11,938 46,396 4,037 13,457 27,944
3 2,974 9,914 56,310 2,974 9,914 56,310 3,903 13,010 40,953
4 2,227 7,423 63,734 2,227 7,423 63,734 3,744 12,480 53,433
5 1,981 6,604 70,337 1,981 6,604 70,337 3,217 10,725 64,158
6 1,521 5,071 75,409 1,521 5,071 75,409 3,127 10,423 74,580
7 1,168 3,893 79,301 1,168 3,893 79,301 1,416 4,721 79,301
8 ,757 2,524 81,825
9 ,690 2,300 84,126
10 ,582 1,939 86,065
11 ,545 1,818 87,883
12 ,446 1,487 89,369
13 ,399 1,330 90,699
14 ,383 1,278 91,977
15 ,354 1,180 93,157
16 ,302 1,005 94,162
17 ,261 ,870 95,032
18 ,233 ,776 95,809
19 ,224 ,748 96,556
20 ,182 ,605 97,162
21 ,150 ,501 97,662
22 ,141 ,471 98,133
23 ,123 ,411 98,544
24 ,110 ,367 98,912
25 ,089 ,296 99,208
26 ,086 ,285 99,493
27 ,063 ,210 99,703
28 ,043 ,142 99,845
29 ,032 ,108 99,953
30 ,014 ,047 100,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 88
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
TL02 ,850
TL04 ,790
TL01 ,775
TL03 ,748
TL05 ,730
CH12 ,846
CH11 ,830
CH08 ,826
CH09 ,672
CH07 ,659
CH10 ,544
CT17 ,848
CT16 ,822
CT15 ,731
CT13 ,646
CT18 ,509 ,642
CT14 ,510
DK24 ,927
DK23 ,898
DK26 ,792
DK25 ,773
DN21 ,881
DN19 ,826
DN22 ,798
DN20 ,734
PL29 ,896
PL28 ,837
PL27 ,819
PL30 ,722
TL06 ,768
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
2.2 Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,768
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,228E3
df 406
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
TL01 1,000 ,914
TL02 1,000 ,910
TL03 1,000 ,850
TL04 1,000 ,742
TL05 1,000 ,776
CH07 1,000 ,610
CH08 1,000 ,835
CH09 1,000 ,719
CH10 1,000 ,666
CH11 1,000 ,843
CH12 1,000 ,815
CT13 1,000 ,799
CT14 1,000 ,526
CT15 1,000 ,810
CT16 1,000 ,768
CT17 1,000 ,809
DN19 1,000 ,848
DN20 1,000 ,809
DN21 1,000 ,864
DN22 1,000 ,773
DK23 1,000 ,927
DK24 1,000 ,924
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
DK25 1,000 ,758
DK26 1,000 ,805
PL27 1,000 ,747
PL28 1,000 ,819
PL29 1,000 ,890
PL30 1,000 ,625
TL06 1,000 ,828
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10,309 38,183 38,183 10,309 38,183 38,183 5,460 20,221 20,221
2 4,022 14,896 53,079 4,022 14,896 53,079 4,059 15,032 35,253
3 2,632 9,749 62,828 2,632 9,749 62,828 4,053 15,010 50,262
4 2,127 7,878 70,706 2,127 7,878 70,706 3,524 13,051 63,314
5 1,177 4,360 75,066 1,177 4,360 75,066 3,173 11,752 75,066
6 ,915 3,389 78,455
7 ,819 3,032 81,487
8 ,680 2,519 84,006
9 ,564 2,089 86,095
10 ,498 1,846 87,941
11 ,484 1,792 89,733
12 ,412 1,524 91,257
13 ,370 1,372 92,629
14 ,319 1,180 93,809
15 ,274 1,016 94,826
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
16 ,265 ,981 95,807
17 ,215 ,796 96,603
18 ,182 ,674 97,277
19 ,158 ,585 97,863
20 ,132 ,491 98,353
21 ,114 ,423 98,777
22 ,091 ,339 99,115
23 ,077 ,285 99,401
24 ,067 ,247 99,647
25 ,049 ,181 99,828
26 ,038 ,139 99,967
27 ,009 ,033 100,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
TL02 ,853
TL04 ,786
TL03 ,772
TL01 ,767
TL05 ,753
CH12 ,847
CH11 ,833
CH08 ,828
CH09 ,679
CH07 ,661
CH10 ,549
DK24 ,927
DK23 ,895
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
DK26 ,791
DK25 ,774
CT17 ,858
CT16 ,826
CT15 ,726
CT13 ,634
CT14
DN21 ,876
DN19 ,830
DN22 ,801
DN20 ,729
PL29 ,896
PL28 ,838
PL27 ,820
PL30 ,721
TL06 ,779
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7
iterations.
2.3 Lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,772
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,161E3
Df 378
Sig. ,000
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Communalities
Initial Extraction
TL01 1,000 ,859
TL02 1,000 ,871
TL03 1,000 ,788
TL04 1,000 ,743
TL05 1,000 ,738
CH07 1,000 ,608
CH08 1,000 ,830
CH09 1,000 ,709
CH10 1,000 ,657
CH11 1,000 ,814
CH12 1,000 ,792
CT13 1,000 ,779
CT14 1,000 ,523
CT15 1,000 ,708
CT16 1,000 ,743
CT17 1,000 ,804
DN19 1,000 ,800
DN20 1,000 ,796
DN21 1,000 ,864
DN22 1,000 ,668
DK23 1,000 ,910
DK24 1,000 ,923
DK25 1,000 ,757
DK26 1,000 ,812
PL27 1,000 ,736
PL28 1,000 ,825
PL29 1,000 ,893
PL30 1,000 ,622
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 9,72
2 34,722 34,722
9,72
2 34,722 34,722
4,22
2 15,080 15,080
2 3,48
4 12,443 47,165
3,48
4 12,443 47,165
3,93
4 14,052 29,132
3 2,81
5 10,054 57,219
2,81
5 10,054 57,219
3,65
7 13,060 42,192
4 2,19
2 7,828 65,047
2,19
2 7,828 65,047
3,46
8 12,385 54,577
5 1,90
5 6,804 71,851
1,90
5 6,804 71,851
3,21
7 11,491 66,068
6 1,45
3 5,190 77,041
1,45
3 5,190 77,041
3,07
3 10,973 77,041
7 ,825 2,946 79,987
8 ,749 2,677 82,664
9 ,619 2,210 84,874
10 ,568 2,030 86,903
11 ,497 1,774 88,677
12 ,415 1,481 90,157
13 ,383 1,369 91,527
14 ,376 1,342 92,868
15 ,309 1,103 93,971
16 ,268 ,957 94,928
17 ,238 ,851 95,779
18 ,212 ,756 96,535
19 ,178 ,635 97,170
20 ,161 ,577 97,747
21 ,138 ,494 98,241
22 ,123 ,440 98,681
23 ,105 ,374 99,055
24 ,093 ,334 99,389
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
25 ,066 ,237 99,626
26 ,045 ,162 99,788
27 ,033 ,116 99,905
28 ,027 ,095 100,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
TL02 ,839
TL03 ,808
TL04 ,794
TL05 ,787
TL01 ,752
CH12 ,841
CH11 ,831
CH08 ,828
CH09 ,670
CH07 ,659
CH10 ,534
DK24 ,926
DK23 ,897
DK26 ,796
DK25 ,768
CT17 ,859
CT16 ,828
CT15 ,738
CT13 ,636
CT14 ,504
DN21 ,880
DN19 ,842
DN22 ,787
DN20 ,739
PL29 ,903
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PL28 ,842
PL27 ,814
PL30 ,716
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2.4 EFA thang đo Động lực chung
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,500
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 173,116
df 1
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
HL31 1,000 ,968
HL32 1,000 ,968
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1,937 96,833 96,833 1,937 96,833 96,833
2 ,063 3,167 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
HL32 ,984
HL31 ,984
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
3. Phân tích hồi quy
Correlations
X1 X2 X3 X4 X5 X6 DONGLUC
X1 Pearson
Correlation 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,402
**
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000
N 85 85 85 85 85 85 85
X2 Pearson
Correlation ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,358
**
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,001
N 85 85 85 85 85 85 85
X3 Pearson
Correlation ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,421
**
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000
N 85 85 85 85 85 85 85
X4 Pearson
Correlation ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,146
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,181
N 85 85 85 85 85 85 85
X5 Pearson
Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,258
*
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,017
N 85 85 85 85 85 85 85
X6 Pearson
Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,205
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,060
N 85 85 85 85 85 85 85
DONGLUC Pearson
Correlation ,402
** ,358** ,421** ,146 ,258* ,205 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,181 ,017 ,060
N 85 85 85 85 85 85 85
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-
tailed).
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 X5, X3, X2, X1a . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: DONGLUC
Model Summaryb
M
od
el R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 ,730a ,534 ,510 ,69987478 1,399
a. Predictors: (Constant), X5, X3, X2,
X1
b. Dependent Variable: DONGLUC
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 44,814 4 11,204 22,872 ,000a
Residual 39,186 80 ,490
Total 84,000 84
a. Predictors: (Constant), X5, X3,
X2, X1
b. Dependent Variable: DONGLUC
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) -8,226E-16 ,076 ,000 1,000
X1 ,402 ,076 ,402 5,258 ,000 1,000 1,000
X2 ,358 ,076 ,358 4,692 ,000 1,000 1,000
X3 ,421 ,076 ,421 5,517 ,000 1,000 1,000
X5 ,258 ,076 ,258 3,375 ,001 1,000 1,000
a. Dependent Variable: DONGLUC
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
4. Mô tả sự thỏa mãn các yếu tố thành phần và sự thỏa mãn chung
4.1 Thỏa mãn theo yếu tố “tiền lương”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TL01 85 3 5 4,84 ,404
TL02 85 3 5 4,81 ,450
TL03 85 3 5 4,82 ,413
TL04 85 3 5 4,89 ,346
TL05 85 3 5 4,78 ,447
Valid N
(listwise) 85
4.2 Thỏa mãn theo yếu tố “chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CH07 85 3 5 4,55 ,546
CH08 85 3 5 4,65 ,571
CH09 85 3 5 4,68 ,517
CH10 85 3 5 4,54 ,568
CH11 85 3 5 4,73 ,543
CH12 85 3 5 4,73 ,473
Valid N
(listwise) 85
4.3 Thỏa mãn theo yếu tố “môi trường và điều kiện làm việc”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DK23 85 3 5 4,94 ,283
DK24 85 3 5 4,94 ,283
DK25 85 3 5 4,92 ,317
DK26 85 3 5 4,91 ,332
Valid N
(listwise) 85
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
4.4 Thỏa mãn theo yếu tố “đồng nghiệp”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DN19 85 4 5 4,95 ,213
DN20 85 4 5 4,91 ,294
DN21 85 4 5 4,92 ,277
DN22 85 4 5 4,88 ,324
Valid N
(listwise) 85
5. Mô tả mẫu điều tra
5.1 Mô tả mẫu theo giới tính
gioi_tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 52 61,2 61,2 61,2
nu 33 38,8 38,8 100,0
Total 85 100,0 100,0
5.2 Mô tả mẫu theo độ tuổi
tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 25 12 14,1 14,1 14,1
25 - 35 19 22,4 22,4 36,5
36 - 50 34 40,0 40,0 76,5
tren 50 20 23,5 23,5 100,0
Total 85 100,0 100,0
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
5.3 Mô tả mẫu theo thời gian làm việc
thoi_gian_lam_viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 1nam 4 4,7 4,7 4,7
1 - 5 nam 13 15,3 15,3 20,0
6 - 10 nam 18 21,2 21,2 41,2
tren 10 nam 50 58,8 58,8 100,0
Total 85 100,0 100,0
5.4 Mô tả mẫu theo trình độ học vấn
trinh_do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid dai hoc 64 75,3 75,3 75,3
cao dang 17 20,0 20,0 95,3
trung cap 4 4,7 4,7 100,0
Total 85 100,0 100,0
5.5 Mô tả mẫu theo thu nhập/tháng
thu_nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu 9 10,6 10,6 10,6
2 - 5 trieu 19 22,4 22,4 32,9
6 - 10 trieu 52 61,2 61,2 94,1
tren 10 trieu 5 5,9 5,9 100,0
Total 85 100,0 100,0
SVTH: Lê Thị Thu Trang – K44A QTKDTH 103
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_dien_luc_quang_tri_48.pdf