Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.
Nhìn chung mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực cho nhân viên là
không có sự khác biệt giữa các nhân viên có đặc điểm cá nhân khác nhau.
Do vậy, để các chính sách tạo động lực cho nhân viên ngày càng hoàn thiện thì
lãnh đạo nhà máy cần phải không ngừng quam tâm, bổ sung các chính sách tạo động
lực, đặc biệt các chính sách lương bổng và phúc lợi, môi trường làm việc của công ty.
2. Kiến nghị
Để ngày càng hoàn thiện các chính sách tạo động lực cho nhân viên tác giả xin
đưa ra các kiến nghị sau:
Đối với công ty
- Cần có các kế hoạch, chương trình đào tạo giúp nhân viên phát triển hơn trong
tay nghề.
- Luôn đảm bảo tốt nhất các trang thiết bị, máy móc, các điều kiện làm việc tốt
cho nhân viên.
- Chú trọng hơn nữa đến công việc quản lý nhân sự, các hoạt động tuyển dụng
đào tạo ngay từ đầu để có đánh giá một cách tốt nhất cho từng nhân viên.
- Quan tâm hơn nữa đến các chính sách về lương bổng và phúc lợi, môi trường
làm việc, triển vọng nghề nghiệp.
Đối với chính quyền địa phương
- Chính quyền cần tạo điều kiện để thủ tục, cũng như các hoạt động sản xuất của
công ty thực hiện dễ dàng. Tạo các cơ hội để công ty tiếp xúc với nguồn nguyên liệu,
các hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2129 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm và đầu tư fococev_nhà máy tinh bột sắn thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó cho thấy việc thực hiện chính sách này của
công ty là tương đối tốt, công ty cần thực hiện tốt hơn nữa. . Các chỉ tiêu “vẫn nhận
được lương khi nghỉ ốm, nghỉ phép”, “chính sách lương bổng, phúc lợi rõ ràng thỏa
đáng” cũng nhận được sự đồng ý tương đối nhiều của nhân viên với mức độ đánh giá
từ mức trung lập trở lên là hơn 80%. Nhìn chung các chính sách lương thưởng công ty
cần phải hoàn thiện hơn nữa.
2.2.5.3 Triển vọng nghề nghiệp
Bảng 2.15:Đánh giá của nhân viên về nhân tố triển vọng nghề nghiệp
Biến quan sát
Trung
bình
Mức độ đồng ý
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %
Công ty quan tâm đến đào tạo,
huấn luyện nâng cao trình độ cho
nhân viên
3.68 0 0 14 12.4 22 19.5 63 55.8 14 12.4
Công ty tạo cơ hội cho người có
năng lực tốt
3.35 0 0 21 18.6 39 34.5 45 39.8 8 7.1
Chính sách đề bạc công bằng 3.45 0 0 19 16.8 36 31.9 46 40.7 12 10.6
Các chương trình đào tạo hiện
nay của công ty là tương đối tốt
3.55 1 0.9 12 10.6 36 31.9 52 46.0 12 10.6
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Qua kết quả ở bảng trên ta thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên thấp
nhất là 3,55 và cao nhất là 3,68. Trong đó chỉ tiêu “công ty quan tâm đến đào tạo, huấn
luyện nâng cao trình độ cho nhân viên” là lớn nhất đến 87,6% đánh giá từ mức trung
lập đến rất đồng ý. Từ đó cho thấy nhà máy đã rất chú trọng đến công tác đào tạo,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 53
huấn luyện nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên, công ty cần giữ vững và
phát huy hơn những chương trình đào tạo và huấn luyện hiện tại.
Chỉ tiêu “công ty tạo cơ hội cho người có năng lực tốt” có 18,6% nhân viên đánh
giá chưa đồng ý, còn lại là mức đánh giá từ trung lập đến rất đồng ý, một số nhân viên
vẫn còn thấy chưa đồng ý lắm với chính sách này, nhà máy cần xem xét lại để thực
hiện tốt hơn. Hai chỉ tiêu còn lại “ chính sách đề bạc công bằng”, “ các chương trình
đào tạo hiện nay của công ty là tương đối tốt” có mức độ dánh giá cũng gần ngang
nhau. Nhưng trong đó vẫn còn một số nhân viên chưa thật sự hài lòng. Tuy nhiên nhìn
vào giá trị đánh giá trung bình thì nhân viên của nhà máy phần lớn hài lòng với các
chính sách này của nhà máy.
2.2.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo
động lực làm việc của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân
Để kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng đến động lực làm việc của các
nhân tố theo các đặc điểm cá nhân ta dùng phân tích phương sai một yếu tố One Way
Anova và Independent Sample T-Test. Trong các yếu tố cá nhân đó là các đặc điểm về
giới tính, độ tuổi, trình độ, thời gian làm việc và thu nhập.
Cặp giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc theo các đặc điểm cá nhân.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc theo các đặc điểm cá nhân.
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
_Nếu Sig < 0.05: bác bỏ giả thuyết H0
_Nếu Sig >0.05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
Điều kiện để sử dụng kết quả kiểm định Anova là đảm bảo tính đồng nhất
phương sai của các nhóm so sánh.
Cặp giả thuyết:
H0: Phương sai của các nhóm đồng nhất
H1: phương sai của các nhóm không đồng nhất
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 54
_Nếu Sig < 0.05: bác bỏ giả thuyết H0
_Nếu Sig > 0.05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
2.2.6.1 Theo đặc điểm giới tính
Tiến hành kiểm định giả thuyết có sự ảnh hưởng khác nhau của các chính sách
tạo động lực giữa nam và nữ. Kết quả cho thấy giá trị sig. của trong kiểm định Levene
= 0.535 > 0.05 nên phương sai đồng nhất giữa nhóm nam và nữ.
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa nhân viên nam và nữ.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa nhân viên nam và nữ.
Kết quả kiểm định Independent cho giá trị Sig = 0.5 > 0.05, vậy tại mức ý nghĩa
95%, có thể kết luận rằng không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính
sách tạo động lực giữa nhân viên nam và nữ.
Bảng 2.16:Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
Std. Error
Differenc
e
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Dong luc
Equal
variances
assumed
.387 .535 -.677 111 .500 -.10842 .16024 -.42595 .20910
Equal
variances not
assumed
-.686 28.192 .498 -.10842 .15803 -.43202 .21518
(Nguồn: kết quả xử lý spss)
2.2.6.2 Theo đặc điểm độ tuổi
Sử dụng kiểm định Anova để xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của các chính sách tạo động lực của công ty đến động lực làm việc của nhân
viên theo độ tuổi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 55
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi.
Bảng 2.17: Kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai giữa các nhóm nhân
viên có độ tuổi khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.461 2 110 .632
(Nguồn: Kêt quả xử lý spss)
Theo kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai, với mức ý nghĩa Sig. =
0.632 >0.05, như vậy có thể kết luận phương sai của các nhóm nhân viên là đồng nhất
với mức ý nghĩa 95%, và kết quả phân tích ANOVA có thể dùng được.
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Anova theo độ tuổi
ANOVA
Dongluce
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups .521 2 .261 .615 .542
Within Groups 46.586 110 .424
Total 47.107 112
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Dựa vào kết quả phân tích ANOVA, ta thấy giá trị Sig.= 0.542 > 0.05, nên có thể
kết luận là không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động
lực làm việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi với mức ý nghĩa 95%.
2.2.6.3 Theo đặc điểm trình độ
Sử dụng kiểm định Anova để xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của các chính sách tạo động lực của công ty đến động lực làm việc của nhân
viên theo trình độ.
Giả thuyết:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 56
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ.
Bảng 2.19: Kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai giữa các nhóm nhân
viên có trình độ khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.965 3 109 .412
( Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Theo kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai, với mức ý nghĩa Sig.
=0.412 >0.05 , như vậy có thể kết luận phương sai của các nhóm nhân viên là đồng
nhất với mức ý nghĩa 95%, và kết quả phân tích ANOVA có thể dùng được.
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định Anova theo trình độ
ANOVA
Dongluc
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups .601 3 .200 .469 .704
Within Groups 46.507 109 .427
Total 47.107 112
( Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Dựa vào kết quả phân tích ANOVA,ta thấy giá trị Sig.= 0.704, nên có thể kết
luận là không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ với mức ý nghĩa 95%.
2.2.6.4 Theo đặc điểm thời gian làm việc
Sử dụng kiểm định Anova để xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của các chính sách tạo động lực của công ty đến động lực làm việc của nhân
viên theo thời gian làm việc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 57
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc.
Bảng 2.21: Kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai giữa các nhóm nhân
viên có thời gian làm việc khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.122 3 109 .947
( Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Theo kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai, với mức ý nghĩa Sig. =
0.947, như vậy có thể kết luận phương sai của các nhóm nhân viên là đồng nhất với
mức ý nghĩa 95%, và kết quả phân tích ANOVA có thể dùng được.
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Anova theo thời gian làm việc
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.185 3 1.062 2.635 .053
Within Groups 43.922 109 .403
Total 47.107 112
( Nguồn: Kết quả phân tích spss)
Dựa vào kết quả phân tích ANOVA, ta thấy giá trị Sig.= 0.053 > 0.05, nên có thể
kết luận là không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động
lực làm việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc với mức ý nghĩa 95%.
2.2.6.5 Theo đặc điểm thu nhập
Sử dụng kiểm định Anova để xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của các chính sách tạo động lực của công ty đến động lực làm việc của nhân
viên theo trình độ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 58
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm có thu nhập khác nhau.
Bảng 2.23: Kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai giữa các nhóm nhân
viên có thu nhập khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.998a 1 110 .320
( Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Theo kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai, với mức ý nghĩa Sig. =
0.320 >0.05, như vậy có thể kết luận phương sai của các nhóm nhân viên là đồng nhất
với mức ý nghĩa 95%, và kết quả phân tích ANOVA có thể dùng được.
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định Anova theo thu nhập
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.620 2 .810 1.958 .146
Within Groups 45.488 110 .414
Total 47.107 112
( Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Dựa vào kết quả phân tích ANOVA, ta thấy giá tri Sig. = 0.146 >0.05, nên có thể
kết luận là không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động
lực làm việc giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau với mức ý nghĩa 95%.
Nhận xét:
Trong quá trình xử lý các số liệu điều tra bằng công cụ spss chỉ ra rằng chỉ có 3
nhân tố: môi trường làm việc, lương bổng và phúc lợi, triển vọng nghề nghiệp.
Trong nhân tố môi trường làm việc thể hiện vấn đề chính là: các điều kiện làm
việc và mối quan hệ đồng nghiệp, lãnh đạo trong tổ chức. Nhân tố lương bổng và phúc lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 59
thể hiện vấn đề chính mà nhân viên quan tâm là các vấn đề về chính sách lương, phúc lợi.
Nhân tố triển vọng nghề nghiệp thể hiện vấn đề chính về nhu cầu thể hiện bản thân của
nhân viên như các chương trình đào tạo, cơ hội thăng tiến trong công việc.
Qua kết quả phân tích hồi quy đã cho thấy rằng nhân tố lương bổng và phúc lợi
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên lớn nhất (Beta = 0,339), thứ hai là
nhân tố môi trường làm việc (Beta = 0,242), cuối cùng là triển vọng nghề nghiệp
(Beta = 0,24). Từ kết quả phân tích cho thấy nhân viên quan tâm nhất trong công việc
là lương bổng và phúc lợi. Kết quả đánh giá mức độ đánh giá của nhân viên công ty
đối với các biến quan sát thuộc các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc là tương
đối cao.
Kết quả kiểm định sự khác biệt mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động
lực theo các đặc điểm cá nhân cho thấy:
Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
giữa nhân viên nam và nữ.
Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ.
Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi.
Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc.
Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực làm
việc giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 60
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM VÀ ĐẦU
TƯ FOCOCEV-NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN THỪA THIÊN HUẾ
3.1 Định hướng
- Không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, hoàn thiện quy trình công nghệ
tạo ra hiệu quả cao cho quá trình sản xuất cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Mở rộng nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào để chủ động hơn trong sản xuất.
- Tăng cường công tác quản trị nhân sự trong công ty, chú trọng đến đào tạo các
công nhân kỹ thuật trong các dây chuyền sản xuất.
- Cần quan tâm nhiều đến chính sách lương thưởng của các nhân viên trong
công ty, đó là cách để nhân viên làm việc tốt hơn, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích
của nhân viên cũng như là lợi ích mà công ty mang lại cho nhân viên.
- Cần bổ sung những thiếu sót trong các chính sách tạo động lực để ngày càng
hoàn thiện hơn, tạo cho nhân viên tích cực hơn trong công việc.
3.2 Giải pháp
Kết quả nghiên cứu tại công ty cho thấy những yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên gồm: môi trường làm viêc, lương bổng và phúc lợi, triển
vọng nghề nghiệp. Để công tác tạo động lực làm việc của nhà máy ngày càng hoàn
thiện, tạo thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tôi xin đưa ra một số giải
pháp như sau:
3.2.1 Giải pháp về môi trường làm việc
- Công ty cần phải cải thiện hơn nữa hên thống trang thiết bị, hệ thống máy móc
luôn trong tình trạng tốt, tạo một môi trường làm việc mà ở đó nhân viên cảm thấy an
toàn. Bởi lẽ, đây là một nhà máy sản xuất nhân viên luôn phải tiếp xúc, làm việc trực
tiếp với máy móc nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất cũng như tâm lý
an toàn của nhân viên. Việc duy trì tình trạng máy móc tốt, dây chuyền sản xuất hiện
đại góp phần giúp công việc của nhân viên diễn ra thuận lợi, các công việc đi vào quy
trình hơn để tạo được linh hoạt trong công việc của nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 61
- Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt đông như giao lưu văn nghệ, hoạt
động thể thao giúp cho mối quan hệ giữa những nhân viên và lãnh đạo ngày càng tốt
hơn, tạo ra bầu không khí làm việc thoải mái nhất. Trong một nhà máy, việc những
nhân viên phải trao đổi, phối hợp trong công việc vì thế khi các nhân viên có được sự
hiểu biết nhau sẽ làm cho công việc diễn ra thuận lợi hay các mâu thuẫn cũng dễ dàng
giải quyết mang để tăng hiệu quả công việc. Khi tất cả các thành viên trong nhà máy
hòa đồng, quan tâm nhau hơn thì cũng là một động lực để mọi người hoàn thành tốt
nhất công việc. Vì vậy, tạo một môi trường làm việc thân thiện có ý nghĩa lớn trong
việc thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên nhà máy.
- Cần phải có các buổi họp để tiếp nhận những ý kiến, nguyện vọng của nhân
viên trong công việc, cũng như những vấn đề mà nhân viên gặp phải trong cuộc sống.
Khi một nhân viên không hài lòng với một vấn đề gì đó trong công việc hay đang
trong tình trạng khó khăn thì sẽ ảnh hưởng đến công việc. Vì thế, việc quan tâm tìm
hiểu những vấn đề còn thắc mắc trong nhân viên, giải quyết những vấn đề đó rất quan
trọng giúp nhân viên thoải mái để hoàn thành công việc.
3.2.2 Giải pháp về lương bổng và phúc lợi
Lương bổng và phúc lợi là một trong những chính sách có tác động rất lớn đến
động lực làm việc của nhân viên, để tiếp tục nâng cao hơn chính sách này công ty
cần phải:
- Nâng cao hoạt động sản xuất nhằm, vì đây là một trong những yếu tố giúp
thực hiện tốt chính sách lương bổng và phúc lợi, nó giúp nâng cao thu nhập cho nhân
viên. Một khi hoạt động sản xuất của nhà máy nâng cao, mang lại nguồn lợi nhuận lớn
chính sách lương bổng và phúc lợi sẽ được đảm bảo cũng như hoàn thiện hơn để chi
trả cho nhân viên nhà máy. Nhìn chung, hoạt động sản xuất của nhà máy phải ngày
càng tăng hơn nữa, có như vậy mới đảm bảo cho nhân viên để họ có động lực trong
công việc.
- Công khai các chính sách về lương bổng và phúc lợi đến tất cả các thành viên
của công ty để họ biết và có những mục tiêu phấn đấu trong công việc. Việc minh
bạch trong các chính sách của nhân viên sẽ giúp nhân viên hiểu hơn những quyền lợi
mình có được.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 62
- Thực hiện khen thưởng cho những nhân viên có thành tích tốt, có đóng góp
trong quá trình làm việc. Một nhân viên đã phấn đấu trong công việc nhưng nhà máy
lại không quan tâm công nhận những đóng góp đó sẽ khiến nhân viên hụt hẫn, ảnh
hưởng đến động lực làm việc của họ.
- Thường xuyên phân tích công việc của nhân viên giúp đánh giá chính xác
công việc của nhân viên từ đó đưa ra các chính sách cho phù hợp.
- Cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương thưởng, các phúc lợi
một cách cân đối giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, vị trí làm việc.
3.2.3 Giải pháp về triển vọng nghề nghiệp
- Đưa ra các tiêu chuẩn thăng tiến cho nhân viên, để nhân viên phấn đấu trong
công việc.
- Tổ chức các chương trình đào tạo để nhân viên nâng cao trình độ tay nghề,
hoàn thành tốt công việc hơn. Nhân viên không chỉ muốn có thu nhập mà còn muốn
trình độ làm việc ngày càng nâng cao, khi có được tay nghề cao công nhân sẽ hoàn
thiện tốt hơn công việc có nhiều hơn cơ hội để hoàn thiện bản thân.
- Các chính sách thăng tiến gắn với các mục tiêu của bộ phận, của nhà máy từ
đó nhân viên hiểu rõ để thực hiện. Việc đưa ra mục tiêu gắn với từng bộ phận nhân
viên làm việc sẽ giúp nhân viên biết được mình cần làm gì để được những gì mình
mong muốn. Có như vậy thì nhân viên không bối rối trong công việc để đạt những
mục tiêu riêng của bản thân trong công việc.
- Thực hiện việc thăng tiến cho nhân viên phải công khai, tìm hiểu ý kiến từ
nhiều phía để rồi đưa ra quyết định nhằm nâng cao tính công bằng và rõ ràng. Nếu một
khi việc thăng tiến trong nhà máy không được công khai thì sẽ tạo ra nghi ngờ trong
nhân viên, khiến họ không hài lòng, tạo nên những cái nhìn tiêu cực giữa nhân viên và
nhân viên sẽ không có được động lực trong công việc. Vì vậy, dù có những đề bạc ở
những vị trí cao hay thấp thì tính công khia trong nhân viên sẽ mang lại sự tin tưởng
trong nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tạo động lực làm việc cho nhân viên là một trong những công việc mà một tổ
chức nào cũng cần quan tâm đến. Công tác tạo động lực làm việc giúp cho hiệu quả
công việc nâng cao, nhà quản trị nắm rõ những yêu cầu, mong muốn của nhân viên từ
đó có các chính sách phù hợp, giúp công ty đứng vững và phát triển. Đề tài nghiên cứu
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại chi nhánh
công ty TNHH MTV TP & ĐT FOCOCEV- nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế.
Dựa trên nền tảng của các lý thuyết tạo động lực, giả thuyết ban đầu cho rằng có 5
nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Trong quá trình xử lý các số
liệu điều tra bằng công cụ spss chỉ ra rằng chỉ có 3 nhân tố: môi trường làm việc,
lương bổng và phúc lợi, triển vọng nghề nghiệp.
Trong nhân tố môi trường làm việc thể hiện vấn đề chính là: các điều kiện làm
việc và mối quan hệ đồng nghiệp, lãnh đạo trong tổ chức. Nhân tố lương bổng và
phúc lợi thể hiện vấn đề chính mà nhân viên quan tâm là các vấn đề về chính sách
lương, phúc lợi. Nhân tố triển vọng nghề nghiệp thể hiện vấn đề chính về nhu cầu
thể hiện bản thân của nhân viên như các chương trình đào tạo, cơ hội thăng tiến
trong công việc.
Qua kết quả phân tích hồi quy đã cho thấy rằng nhân tố lương bổng và phúc lợi ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên lớn nhất (Beta = 0,339), thứ hai là nhân tố
môi trường làm việc (Beta = 0,242), cuối cùng là triển vọng nghề nghiệp (Beta = 0,24).
Từ kết quả phân tích cho thấy nhân viên quan tâm nhất trong công việc là lương bổng
và phúc lợi. Kết quả đánh giá mức độ đánh giá của nhân viên công ty đối với các biến
quan sát thuộc các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc là tương đối cao.
Kết quả kiểm định sự khác biệt mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động
lực theo các đặc điểm cá nhân cho thấy:
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
giữa nhân viên nam và nữ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 64
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo trình độ.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên theo độ tuổi.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc với các nhóm nhân viên theo thời gian làm việc.
- Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực
làm việc giữa các nhóm nhân viên có thu nhập khác nhau.
Nhìn chung mức độ ảnh hưởng của các chính sách tạo động lực cho nhân viên là
không có sự khác biệt giữa các nhân viên có đặc điểm cá nhân khác nhau.
Do vậy, để các chính sách tạo động lực cho nhân viên ngày càng hoàn thiện thì
lãnh đạo nhà máy cần phải không ngừng quam tâm, bổ sung các chính sách tạo động
lực, đặc biệt các chính sách lương bổng và phúc lợi, môi trường làm việc của công ty.
2. Kiến nghị
Để ngày càng hoàn thiện các chính sách tạo động lực cho nhân viên tác giả xin
đưa ra các kiến nghị sau:
Đối với công ty
- Cần có các kế hoạch, chương trình đào tạo giúp nhân viên phát triển hơn trong
tay nghề.
- Luôn đảm bảo tốt nhất các trang thiết bị, máy móc, các điều kiện làm việc tốt
cho nhân viên.
- Chú trọng hơn nữa đến công việc quản lý nhân sự, các hoạt động tuyển dụng
đào tạo ngay từ đầu để có đánh giá một cách tốt nhất cho từng nhân viên.
- Quan tâm hơn nữa đến các chính sách về lương bổng và phúc lợi, môi trường
làm việc, triển vọng nghề nghiệp.
Đối với chính quyền địa phương
- Chính quyền cần tạo điều kiện để thủ tục, cũng như các hoạt động sản xuất của
công ty thực hiện dễ dàng. Tạo các cơ hội để công ty tiếp xúc với nguồn nguyên liệu,
các hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tạ Thị Hồng Hạnh. 2002. Hành vi tổ chức. Trường đại học mở TP HCM.
2. Hà Ngọc Thùy Liên (2013), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên công ty cổ phần Long Thọ Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại học,
Trường Đại học Kinh tế, Huế.
3. Trương Thị Phương Khanh (2009), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại
học, Trường Đại học Kinh tế, Huế.
4. Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng (2001), Quản trị học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu thống kê với
SPSS, Nxb Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự, Nxb Thống kê, Hà Nội.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, hiện đang thực hiện đề tài: Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại chi nhánh công
ty TNHH MTV Thực phẩm & Đầu tư FOCOCEV-Nhà máy tinh bột sắn Thừa
Thiên Huế. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh (chị) để có thể hoàn thành tốt đề
tài nghiên cứu này, mọi thông tin anh chị cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu. Mong anh chị dành một ít thời gian quí báu của mình trả lời các câu
hỏi dưới đây. Xin chân thành cám ơn!
Phần I: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
Xin anh (chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây bằng cách
khoanh tròn ô số mà anh (chị) cho là phản ánh sát nhất ý kiến của mình. Với quy ước
về điểm của thang đo như sau:
1. .Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
STT Yếu tố
Mức độ đồng ýMôi trường làm việc
Định mức công việc trong ngày được phân
công hợp lý
1 2 3 4 5
Được bố trí thời gian hợp lý
1 2 3 4 5
Môi trường làm việc an toàn
1 2 3 4 5
Được trang bị đầy đủ trang thiết bị 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm với nhau
trong công việc
1 2 3 4 5
Các nhân viên trong công ty đối xử với nhau
hòa đồng
1 2 3 4 5
Lãnh đạo tôn trọng lắng nghe ý kiến của nhân
viên
1 2 3 4 5
Nhận được sự hướng dẫn của cấp trên khi gặp
khó khăn trong công việc
1 2 3 4 5
Lương bổng và phúc lợi Mức độ đồng ý
Mức lương công bằng so với các đồng nghiệp 1 2 3 4 5
Mức lương tương xứng với kết quả công việc 1 2 3 4 5
Tiền lương trả đầy đủ, đúng hạn
1 2 3 4 5
Nhận được tiền thưởng vào các dịp lễ, tết
1 2 3 4 5
Được đóng đầy đủ các loại bảo hiểm
1 2 3 4 5
Vẫn được nhận lương khi nghỉ phép, nghỉ ốm
1 2 3 4 5
Chính sách lương bổng, phúc lợi rõ ràng và
thỏa đáng
1 2 3 4 5
Bố trí công việc Mức độ đồng ý
Công ty bố trí công việc phù hợp với chuyên
môn
1 2 3 4 5
Công ty bố trí công việc phù hợp các yếu tố
cá nhân
1 2 3 4 5
Công việc cho phép sử dụng tốt năng lực cá
nhân
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Sự hứng thú trong công việc Mức độ đồng ý
Công việc hiện tại có nhiều thử thách 1 2 3 4 5
Mức độ căng thẳng của công việc vừa phải 1 2 3 4 5
Được chủ động trong công việc 1 2 3 4 5
Được sáng tạo trong công việc 1 2 3 4 5
Triển vọng nghề nghiệp Mức độ đồng ý
Công ty quan tâm đến đào tạo, huấn luyện
nâng cao trình độ cho công nhân viên 1 2 3 4 5
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có
năng lực tốt
1 2 3 4 5
Chính sách đề bạt công bằng
1 2 3 4 5
Các chương trình đào tạo hiện nay của công
ty là tương đối tốt
1 2 3 4 5
Động lực Mức độ đồng ý
Những chính sách của công ty đã tạo động
lực cho anh (chị) trong công việc
1 2 3 4 5
Anh/ chị sẵn sàng ở lại công ty khi có một
công việc với mức lương tốt hơn
1 2 3 4 5
Anh /chị sẵn sàng cùng công ty vượt qua khó
khăn
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phần II: Xin anh (chị) cho biết một vài thông tin cá nhân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 30 tuổi Từ 30-40 tuổi
Trên 40 tuổi
3. Trình độ
Đại học LĐPT
Cao đẳng Trung cấp
4. Thời gian làm việc
Dưới 1 năm 3-5 năm
1-3 năm Trên 5 năm
5. Thu nhập
Dưới 3 triệu
3-5 triệu
Trên 5 triệu
Xin chân thành cám ơn anh (chị)!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 2: Mô tả tổng thể điều tra
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 93 82.3 82.3 82.3
Nu 20 17.7 17.7 100.0
Total 113 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 30 tuoi 21 18.6 18.6 18.6
Tu 30-40 tuoi 58 51.3 51.3 69.9
Tren 40 tuoi 34 30.1 30.1 100.0
Total 113 100.0 100.0
Trinh do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dai hoc 25 22.1 22.1 22.1
Cao dang 7 6.2 6.2 28.3
Trung cap 22 19.5 19.5 47.8
LDPT 59 52.2 52.2 100.0
Total 113 100.0 100.0
Thoi gian lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Doui 1 nam 25 22.1 22.1 22.1
1-3 nam 7 6.2 6.2 28.3
3-5 nam 25 22.1 22.1 50.4
Tren 5 nam 56 49.6 49.6 100.0
Total 113 100.0 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 3 trieu 49 43.4 43.4 43.4
3-5 trieu 63 55.8 55.8 99.1
Tren 5 trieu 1 .9 .9 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 3: Kiểm định độ tin cậy của thang đo
3.1 Môi trường làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 24.12 12.335 .423 .752
MT2 24.25 10.813 .640 .713
MT3 24.10 11.196 .571 .726
MT4 24.22 10.692 .617 .716
MT5 24.31 11.430 .412 .756
MT6 24.23 11.768 .454 .746
MT7 24.21 11.365 .518 .735
MT8 24.40 13.402 .138 .795
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.795 7
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 20.82 11.397 .359 .796
MT2 20.96 9.686 .642 .747
MT3 20.81 9.872 .614 .752
MT4 20.93 9.424 .652 .743
MT5 21.02 10.000 .464 .783
MT6 20.94 10.630 .446 .783
MT7 20.92 10.270 .505 .773
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.796 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT2 17.38 7.988 .637 .744
MT3 17.23 8.125 .618 .749
MT4 17.35 7.713 .656 .738
MT5 17.44 8.267 .457 .789
MT6 17.36 8.876 .432 .790
MT7 17.35 8.460 .513 .772
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
3.2 Lương bổng và phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LP1 20.49 9.734 .353 .712
LP2 20.93 10.424 .130 .757
LP3 20.43 8.730 .468 .686
LP4 20.49 8.395 .531 .670
LP5 20.36 8.519 .450 .690
LP6 20.43 7.748 .579 .654
LP7 20.34 8.547 .552 .667
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.757 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LP1 17.50 8.859 .305 .764
LP3 17.45 7.678 .483 .725
LP4 17.50 7.377 .542 .709
LP5 17.38 7.452 .470 .730
LP6 17.45 6.714 .604 .690
LP7 17.35 7.463 .581 .700
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.764 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LP3 14.03 6.276 .493 .735
LP4 14.08 6.056 .538 .720
LP5 13.96 6.114 .466 .746
LP6 14.03 5.473 .593 .699
LP7 13.93 6.102 .588 .705
3.3 Bố trí công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.727 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BS1 7.43 1.855 .490 .709
BS2 7.58 1.799 .549 .638
BS3 7.41 1.690 .609 .564
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
3.4 Sự hứng thú trong công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.708 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
SH1 9.97 3.205 .488 .648
SH2 10.12 2.996 .616 .566
SH3 10.04 3.436 .417 .690
SH4 10.04 3.392 .459 .665
3.5 Triển vọng nghề nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.801 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TV1 10.35 4.463 .652 .732
TV2 10.68 4.648 .568 .772
TV3 10.58 4.317 .643 .736
TV4 10.49 4.609 .592 .761TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
3.6 Động lực
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
ĐL1 6.78 1.924 .631 .800
ĐL2 6.64 1.680 .727 .702
ĐL3 6.55 1.893 .676 .756
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ luc 4: Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 786.105
Df 231
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
MT2 1.000 .589
MT3 1.000 .645
MT4 1.000 .681
MT5 1.000 .533
MT6 1.000 .429
MT7 1.000 .557
LP3 1.000 .511
LP4 1.000 .630
LP5 1.000 .485
LP6 1.000 .645
LP7 1.000 .620
BS1 1.000 .758
BS2 1.000 .700
BS3 1.000 .784
SH1 1.000 .579
SH2 1.000 .714
SH3 1.000 .513
SH4 1.000 .677
TV1 1.000 .681
TV2 1.000 .585
TV3 1.000 .686
TV4 1.000 .631
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.095 23.160 23.160 5.095 23.160 23.160 3.041 13.822 13.822
2 2.455 11.159 34.319 2.455 11.159 34.319 2.697 12.259 26.081
3 1.878 8.537 42.856 1.878 8.537 42.856 2.629 11.952 38.033
4 1.739 7.904 50.760 1.739 7.904 50.760 2.144 9.745 47.778
5 1.425 6.479 57.239 1.425 6.479 57.239 1.980 9.000 56.778
6 1.041 4.732 61.970 1.041 4.732 61.970 1.142 5.192 61.970
7 .922 4.192 66.162
8 .882 4.010 70.172
9 .807 3.666 73.838
10 .724 3.292 77.130
11 .651 2.961 80.091
12 .573 2.602 82.693
13 .516 2.344 85.038
14 .492 2.235 87.273
15 .465 2.115 89.388
16 .419 1.903 91.291
17 .393 1.788 93.079
18 .356 1.617 94.696
19 .338 1.537 96.233
20 .312 1.418 97.651
21 .290 1.318 98.969
22 .227 1.031 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
MT2 .655
MT4 .639
MT3 .575
MT7 .574
MT5 .563
LP7 .537
LP6 .536
SH2 .520
MT6
TV1
LP4
LP5
SH4
LP3
TV3 -.635
TV2 -.555
TV4
BS1 .635
BS2 .602
BS3 .577
SH1
SH3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
MT3 .787
MT4 .773
MT2 .706
MT7 .633
MT6 .554
MT5
LP6 .757
LP7 .749
LP3 .680
LP4 .661
LP5 .594
TV1 .805
TV4 .782
TV3 .775
TV2 .704
SH2 .810
SH1 .713
SH3 .662
SH4 .553 .515
BS3 .857
BS2 .828
BS1 .638 .519
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6
1 .617 .491 .425 .402 .167 .097
2 -.194 .550 -.685 .153 .361 .194
3 .372 -.409 -.086 -.308 .768 .040
4 -.616 -.141 .430 .452 .446 .112
5 -.252 .504 .396 -.709 .150 -.006
6 .032 -.122 .051 -.115 -.172 .969
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Phân tích lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .758
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 742.843
Df 210
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
MT2 1.000 .578
MT3 1.000 .661
MT4 1.000 .633
MT6 1.000 .406
MT7 1.000 .489
LP3 1.000 .456
LP4 1.000 .543
LP5 1.000 .448
LP6 1.000 .620
LP7 1.000 .595
BS1 1.000 .601
BS2 1.000 .661
BS3 1.000 .760
SH1 1.000 .575
SH2 1.000 .703
SH3 1.000 .478
SH4 1.000 .509
TV1 1.000 .676
TV2 1.000 .584
TV3 1.000 .685
TV4 1.000 .631
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 4.825 22.977 22.977 4.825 22.977 22.977 2.839 13.517 13.517
2 2.452 11.675 34.652 2.452 11.675 34.652 2.694 12.830 26.347
3 1.877 8.939 43.591 1.877 8.939 43.591 2.581 12.292 38.639
4 1.718 8.182 51.773 1.718 8.182 51.773 2.157 10.273 48.912
5 1.421 6.766 58.539 1.421 6.766 58.539 2.022 9.627 58.539
6 .993 4.729 63.268
7 .922 4.391 67.659
8 .812 3.867 71.526
9 .739 3.521 75.047
10 .691 3.289 78.336
11 .651 3.101 81.437
12 .538 2.561 83.998
13 .504 2.399 86.397
14 .482 2.295 88.692
15 .420 2.000 90.692
16 .394 1.875 92.567
17 .370 1.760 94.327
18 .356 1.693 96.020
19 .314 1.497 97.517
20 .294 1.400 98.918
21 .227 1.082 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
MT2 .641
MT4 .620
MT7 .575
MT3 .568
LP7 .545
LP6 .540
SH2 .518
MT6
TV1
LP4
SH4
LP5
LP3
TV3 -.645
TV2 -.565
TV4
BS1 .641
BS2 .611
BS3 .589
SH1
SH3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
MT3 .799
MT4 .766
MT2 .699
MT7 .643
MT6 .575
LP6 .743
LP7 .739
LP4 .702
LP3 .658
LP5 .624
TV1 .802
TV4 .782
TV3 .775
TV2 .695
SH2 .808
SH1 .713
SH3 .645
SH4 .620
BS3 .840
BS2 .808
BS1 .719
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 .594 .508 .425 .419 .183
2 -.208 .555 -.693 .160 .378
3 .342 -.394 -.054 -.300 .797
4 -.634 -.152 .406 .492 .410
5 -.292 .505 .414 -.683 .146
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 TV, BS, LP, SH, MTa . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Dongluc
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .669a .448 .422 .49311 .448 17.347 5 107 .000 1.768
a. Predictors: (Constant), TV, BS, LP, SH, MT
b. Dependent Variable: Dongluc
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 21.090 5 4.218 17.347 .000a
Residual 26.017 107 .243
Total 47.107 112
a. Predictors: (Constant), TV, BS, LP, SH, MT
b. Dependent Variable: Dongluc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.423 .448 -.945 .347
MT .273 .094 .242 2.901 .005 .742 1.347
LP .369 .088 .339 4.213 .000 .799 1.251
BS .060 .076 .058 .781 .437 .950 1.053
SH .146 .090 .129 1.624 .107 .813 1.230
TV .227 .074 .240 3.045 .003 .833 1.200
a. Dependent Variable:
Dongluc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 6: Thống kê các yếu tố tạo động lực
6.1 Môi trường làm việc
Statistics
MT2 MT3 MT4 MT6 MT7
N Valid 113 113 113 113 113
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.44 3.59 3.47 3.46 3.48
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00
50 4.00 4.00 3.00 4.00 4.00
75 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
Frequency Table
MT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .9 .9 .9
Khong dong y 12 10.6 10.6 11.5
Binh thuong 41 36.3 36.3 47.8
Dong y 54 47.8 47.8 95.6
Rat dong y 5 4.4 4.4 100.0
Total 113 100.0 100.0
MT3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 8 7.1 7.1 7.1
Binh thuong 41 36.3 36.3 43.4
Dong y 53 46.9 46.9 90.3
Rat dong y 11 9.7 9.7 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
MT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 13 11.5 11.5 11.5
Binh thuong 45 39.8 39.8 51.3
Dong y 44 38.9 38.9 90.3
Rat dong y 11 9.7 9.7 100.0
Total 113 100.0 100.0
MT6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 14 12.4 12.4 12.4
Binh thuong 37 32.7 32.7 45.1
Dong y 58 51.3 51.3 96.5
Rat dong y 4 3.5 3.5 100.0
Total 113 100.0 100.0
MT7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 15 13.3 13.3 13.3
Binh thuong 34 30.1 30.1 43.4
Dong y 59 52.2 52.2 95.6
Rat dong y 5 4.4 4.4 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
6.2 Lương bổng và phúc lợi
Statistics
LP3 LP4 LP5 LP6 LP7
N Valid 113 113 113 113 113
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.48 3.42 3.55 3.48 3.58
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00
50 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
75 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
Frequency Table
LP3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 13 11.5 11.5 11.5
Binh thuong 41 36.3 36.3 47.8
Dong y 51 45.1 45.1 92.9
Rat dong y 8 7.1 7.1 100.0
Total 113 100.0 100.0
LP4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 18 15.9 15.9 15.9
Binh thuong 34 30.1 30.1 46.0
Dong y 56 49.6 49.6 95.6
Rat dong y 5 4.4 4.4 100.0
Total 113 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
LP5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 17 15.0 15.0 15.0
Binh thuong 28 24.8 24.8 39.8
Dong y 57 50.4 50.4 90.3
Rat dong y 11 9.7 9.7 100.0
Total 113 100.0 100.0
LP6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 20 17.7 17.7 17.7
Binh thuong 32 28.3 28.3 46.0
Dong y 48 42.5 42.5 88.5
Rat dong y 13 11.5 11.5 100.0
Total 113 100.0 100.0
LP7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .9 .9 .9
Khong dong y 9 8.0 8.0 8.8
Binh thuong 33 29.2 29.2 38.1
Dong y 64 56.6 56.6 94.7
Rat dong y 6 5.3 5.3 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
6.3 Triển vọng nghề nghiệp
Statistics
TV1 TV2 TV3 TV4
N Valid 113 113 113 113
Missing 0 0 0 0
Mean 3.68 3.35 3.45 3.55
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00
50 4.00 3.00 4.00 4.00
75 4.00 4.00 4.00 4.00
Frequency Table
TV1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 14 12.4 12.4 12.4
Binh thuong 22 19.5 19.5 31.9
Dong y 63 55.8 55.8 87.6
Rat dong y 14 12.4 12.4 100.0
Total 113 100.0 100.0
TV2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 21 18.6 18.6 18.6
Binh thuong 39 34.5 34.5 53.1
Dong y 45 39.8 39.8 92.9
Rat dong y 8 7.1 7.1 100.0
Total 113 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
TV3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 19 16.8 16.8 16.8
Binh thuong 36 31.9 31.9 48.7
Dong y 46 40.7 40.7 89.4
Rat dong y 12 10.6 10.6 100.0
Total 113 100.0 100.0
TV4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .9 .9 .9
Khong dong y 12 10.6 10.6 11.5
Binh thuong 36 31.9 31.9 43.4
Dong y 52 46.0 46.0 89.4
Rat dong y 12 10.6 10.6 100.0
Total 113 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
MT2 113 1 5 3.44 .778
MT3 113 2 5 3.59 .763
MT4 113 2 5 3.47 .825
MT6 113 2 5 3.46 .756
MT7 113 2 5 3.48 .780
LP3 113 2 5 3.48 .792
LP4 113 2 5 3.42 .811
LP5 113 2 5 3.55 .866
LP6 113 2 5 3.48 .917
LP7 113 1 5 3.58 .754
TV1 113 2 5 3.68 .848
TV2 113 2 5 3.35 .865
TV3 113 2 5 3.45 .896
TV4 113 1 5 3.55 .856
Valid N (listwise) 113
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
Phụ lục 7: Kiểm định independent sample t- tese, anova
7.1 Kiểm định theo giới tính
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Dong
luc
Equal
variances
assumed
.387 .535 -.677 111 .500 -.10842 .16024 -.42595 .20910
Equal
variances
not
assumed
-.686 28.192 .498 -.10842 .15803 -.43202 .21518
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
7.2 Kiểm định theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Dongluc
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.461 2 110 .632
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups .521 2 .261 .615 .542
Within Groups 46.586 110 .424
Total 47.107 112
Multiple Comparisons
Dongluc
Tukey HSD
(I) Do tuoi (J) Do tuoi Mean Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Duoi 30 tuoi Tu 30-40
tuoi
.08374 .16574 .869 -.3100 .4775
Tren 40 tuoi .19328 .18062 .535 -.2358 .6224
Tu 30-40
tuoi
Duoi 30 tuoi -.08374 .16574 .869 -.4775 .3100
Tren 40 tuoi .10953 .14056 .717 -.2244 .4435
Tren 40 tuoi Duoi 30 tuoi -.19328 .18062 .535 -.6224 .2358
Tu 30-40
tuoi
-.10953 .14056 .717 -.4435 .2244TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
7.3 Kiểm định theo trình độ
Test of Homogeneity of Variances
Dongluc
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.965 3 109 .412
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups .601 3 .200 .469 .704
Within Groups 46.507 109 .427
Total 47.107 112
Multiple Comparisons
Dongluc
Tukey
HSD
(I) Trinh do (J) Trinh
do
Mean Difference (I-
J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dai hoc Cao dang .08000 .27932 .992 -.6488 .8088
Trung cap .00424 .19095 1.000 -.4940 .5024
LĐPT .15345 .15588 .759 -.2533 .5602
Cao dang Dai hoc -.08000 .27932 .992 -.8088 .6488
Trung cap -.07576 .28345 .993 -.8153 .6638
LĐPT .07345 .26112 .992 -.6078 .7547
Trung cap Dai hoc -.00424 .19095 1.000 -.5024 .4940
Cao dang .07576 .28345 .993 -.6638 .8153
LĐPT .14920 .16317 .797 -.2765 .5749
LĐPT Dai hoc -.15345 .15588 .759 -.5602 .2533
Cao dang -.07345 .26112 .992 -.7547 .6078
Trung cap -.14920 .16317 .797 -.5749 .2765
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
7.4 Kiểm định theo thời gian làm việc
Test of Homogeneity of Variances
Dongluc
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.122 3 109 .947
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.185 3 1.062 2.635 .053
Within Groups 43.922 109 .403
Total 47.107 112
Multiple Comparisons
Dongluc
Tukey HSD
(I) Thoi gian lam
viec
(J) Thoi gian
lam viec
Mean Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Duoi 1 nam 1-3 nam .13714 .27145 .958 -.5711 .8454
3-5 nam .45333 .17954 .062 -.0151 .9218
Tren 5 nam .35738 .15269 .095 -.0410 .7558
1-3 nam Duoi 1 nam -.13714 .27145 .958 -.8454 .5711
3-5 nam .31619 .27145 .650 -.3920 1.0244
Tren 5 nam .22024 .25448 .823 -.4437 .8842
3-5 nam Duoi 1 nam -.45333 .17954 .062 -.9218 .0151
1-3 nam -.31619 .27145 .650 -1.0244 .3920
Tren 5 nam -.09595 .15269 .923 -.4943 .3024
Tren 5 nam Duoi 1 nam -.35738 .15269 .095 -.7558 .0410
1-3 nam -.22024 .25448 .823 -.8842 .4437
3-5 nam .09595 .15269 .923 -.3024 .4943
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Công Dũng
7.5 Kiểm định theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Dongluc
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.998a 1 110 .320
ANOVA
Dongluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.620 2 .810 1.958 .146
Within Groups 45.488 110 .414
Total 47.107 112
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_chi_nhanh_cong_ty_tnhh_mtv_th.pdf