Công ty và ban lãnh đạo công ty cần gần gũi, sâu sát với nhân viên của mình,
để hiểu rõ hơn tâm tư, nguyện vọng của họ nhằm chia sẻ, giúp đỡ hay hỗ trợ họ khi
cần thiết. Có như vậy mới có sự đồng cảm và thấu hiểu giữa cấp trên và nhân viên
trong công ty, giúp nhân viên gắn bó và tích cực hơn trong công việc.
- Quan tâm, thăm hỏi, chia sẻ khi nhân viên có niềm vui hay nỗi buồn, nhất là
khi họ gặp khó khăn, đau ốm.
- Cần chú trọng và chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần cho nhân viên, tổ
chức các kì nghỉ hay du lịch cho nhân viên trong các dịp lễ quan trọng. Sau những giờ
phút nghỉ ngơi, nhân viên mới có đủ thể trạng và tinh tốt để tiếp tục làm việc.
- Cần tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhân viên có thể cân bằng công việc và cuộc
sống của họ, nhằm giúp họ chuyên tâm hơn và năng suất công việc nhờ nó mới tăng cao.
3.2.2.4. Giải pháp liên quan đến kỉ luật làm việc
- Đối với các nhóm nhân viên mới vào công ty có thể họ chưa thích ứng kịp
với môi trường làm việc do đó công ty nên có sự quan tâm nhiều hơn tới họ, giảm bớt
sự bỡ ngỡ, tâm lý lo lắng cho họ.
- Với việc có người giám sát có thể làm việc tốt khi có người giám sát, chỉ đạo
họ nhưng đối với người khác, việc quản lý, giám sát của người khác có thể mang lại sự
khó chịu, phiền toái hơn là tạo động lực cho họ. Ban lảnh đạo công ty cần dựa trên
đặc điểm của mỗi một nhân viên để có chính sách hợp lý.
3.2.2.5. Giải pháp liên quan đến công nhận đóng góp cá nhân
Khi làm việc ai cũng muốn được ghi nhận đóng góp cá nhân của mình. Không
phải vì họ muốn được thưởng mà vì khi bỏ ra công sức để là việc người lao động luôn
muốn Công ty biết rằng họ đã làm việc như thế nào để tạo ra sản phẩm.
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần in và dịch vụ thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tic df1 df2 Sig.
.321 3 94 810
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Dựa theo kết quả bảng trên ta thấy rằng: Sig.=0.810>0.05, như vậy phương sai
của các nhóm nhân viên này đồng nhất, có nghĩa là sử dụng được kết quả của kiểm
định ANOVA trong trường hợp này.
Bảng 21 : Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ văn hóa
(I) Trình độ
văn hóa
(J) Trình độ văn
hóa
Mean
Difference (I-
J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
LSD
Đại học Cao đẳng -.13636 .60830 .823 -1.3442 1.0714
Trung cấp, sơ cấp .09091 .33742 .788 -.5791 .7609
THPT, THCS -.02826 .25571 .912 -.5360 .4795
Cao đẳng Đại học .13636 .60830 .823 -1.0714 1.3442
Trung cấp, sơ cấp .22727 .60830 .710 -.9805 1.4351
THPT, THCS .10811 .56706 .849 -1.0178 1.2340
Trung cấp, sơ
cấp
Đại học -.09091 .33742 .788 -.7609 .5791
Cao đẳng -.22727 .60830 .710 -1.4351 .9805
THPT, THCS -.11916 .25571 .642 -.6269 .3886
THPT, THCS Đại học .02826 .25571 .912 -.4795 .5360
Cao đẳng -.10811 .56706 .849 -1.2340 1.0178
Trung cấp, sơ cấp .11916 .25571 .642 -.3886 .6269
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 65
Với độ tin cậy là 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy tất cả các nhân tố
trên đều có Sig. > 0.05 chứng tỏ không có sự khác biệt đối với các nhóm nhân viên
theo trình độ văn hóa.
Sự khác biệt về thu nhập
Kiểm định sự ảnh hưởng của thu nhập tới động lực làm việc của nhân viên ta
sử dụng kiểm định ANOVA để xác định xem có sự khác biệt hay không về mức độ
ảnh hưởng của các chính sách của công ty đến động lực làm việc của nhân viên
theo thu nhập khác nhau. Với cặp giả thuyết:
Ho: Không có sự khác biệt về mức độ tác động của các chính sách đến động
lực làm việc theo thu nhập.
H1: Có sự khác biệt về mức độ tác động của các chính sách đến động lực
làm việcthu nhập.
Đồng thời, để đảm bảo điều kiện sử dụng kết quả kiểm định ANOVA, cần
phải đảm bảo tính đồng nhất của phương sai các nhóm nhân viên. Vì vậy, cần sử
dụng thống kê Levene với giả thiết:
H0: Phương sai giữa các nhóm đồng nhất.
H1: Phươg sai giữa các nhóm không đồng nhất.
Bảng 22: Kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai các nhóm nhân viên
có thu nhập khác nhau.
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.462 2 94 631
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Dựa theo kết quả bảng trên ta thấy rằng: Sig.=0.631>0.05, như vậy phương sai
của các nhóm nhân viên này đồng nhất, có nghĩa là sử dụng được kết quả của kiểm
định ANOVA trong trường hợp này.
Bảng 23 : Kết quả phân tích ANOVA theo thu nhập
DGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .631 3 .210 .338 .798
Within Groups 58.400 94 .621
Total 59.031 97
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 66
Với độ tin cậy là 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy Sig=0.798> 0.05
chứng tỏ không có sự khác biệt đối với các nhóm nhân viên theo thu nhập.
2.3.3.8 Nhận xét kết quả thống kê mô tả
Yếu tố điều kiện làm việc:
Bảng 24: Thống kê mô tả_ điều kiện làm việc
N Minimum Maximum Mean
Cung cấp đầy đủ các phương tiện, máy móc và thiết bị
phục vụ cho công việc.
98 1.00 5.00 3.65
Ánh sáng tại nơi làm việc là phù hợp. 98 1.00 5.00 3.58
Không gian tại nơi làm việc rộng rãi, thoáng đãng. 98 1.00 5.00 3.6
Bầu không khí làm việc của công ty rất hòa đồng, vui
vẻ.
98 1.00 5.00 3.62
Cấp trên đối xử tốt với anh (chị). 98 2.00 5.00 3.44
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở trên mức trung bình gần tốt so với
thang đo Likert 5 điểm. Ta thấy ngoại trừ biến “ cấp trên đối xử tốt” thì 4 biến còn lại
vẫn có nhân viên đánh giá ở mức 1 chứng tỏ vẫn có một số nhân viên chưa hài lòng về
điều kiện làm việc tại công ty. “Công ty đối xử tốt” có mức đánh giá khá thấp trong
nhóm, công ty nên đối xử tốt hơn với nhân viên, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của họ,
nâng cao điều kiện làm việc, lương và phúc lợi hợp lý, quan tâm động viên những lúc
khó khăn.
Lãnh đạo của công ty nên có sự đối xử công bằng và tạo ra sự tin tưởng, quan
tâm nhiều hơn tới nhân viên của mình. Bên cạnh đó, công ty nên tiếp tục duy trì, tạo
bầu không khí vui vẻ, thân thiện giữa các bộ phận làm việc, không nên có khoảng cách
giữa lao động trực tiếp và gián tiếp. Công ty cần tăng cường tổ chức các chương trình
giao lưu giữa nhân viên, cấp trên và cấp dưới cần thu hẹp khoảng cách, giảm căng
thẳng trong công việc tạo bầu không khí trong công ty hòa đồng hơn và vui vẻ hơn
giữa mọi người với nhau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 67
Cần tiếp tục cải thiện không gian làm việc, cơ sở vật chất hơn nữa. Biến về
cung cấp phương tiện, máy móc được nhân viên đánh giá cao nhất chứng tỏ công ty đã
có sự đầu tư và thực hiến khá tốt.
Biến thu nhập
Bảng 25: Thống kê mô tả_ Thu nhập
N Minimum Maximum Mean
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hoàn toàn
phù hợp. 98 1.00 5.00 3.45
Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các khoản phụ
cấp. 98 1.00 5.00 3.34
Mức độ tiền lương phù hợp với công sức bỏ ra. 98 1.00 5.00 3.43
Công ty thực hiện chính sách xét thưởng hợp lý. 98 1.00 5.00 3.45
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào bảng ta thấy Giá trị mean cao từ khoảng từ 3 đến 3.5 con số này khá
thấp, còn một số nhân viên đánh giá ở mức 1 chứng tỏ vẫn có một số nhân viên chưa
hài lòng về các quy định của pháp luật và một số người chưa được trả lương đúng
năng lực của họ. Vấn đề xét thưởng, phụ cấp công ty nên cần xem xét lại để có thể đáp
ứng nhân viên tốt hơn.
Biến sự cảm thông với NLĐ
Bảng 26: Thống kê mô tả_ Sự cảm thông với NLĐ
N Minimum Maximum Mean
Công ty luôn lắng nghe ý kiến của anh (chị). 98 2.00 5.00 3.40
Công ty chúc mừng anh (chị) vào những ngày lễ
quan trọng trong năm. 98 1.00 5.00 3.20
Công ty thăm hỏi anh (chị) khi ốm đau hoặc khi
người thân bị mất. 98 1.00 5.00 3.52
Công ty hiểu rõ những khó khăn của nhân viên. 98 2.00 5.00 3.55
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Sự đồng cảm trong công việc là sức động viên tinh thần rất lớn đối với nhân
viên của công ty, sự chia sẻ những khó khăn, những lời động viên lúc gian khó là động
lực to lớn cho nhân viên phấn đấu. Đồng thời cho thấy công ty luôn quan tâm chăm lo
tới họ và coi họ là thanh viên quan trọng của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 68
Nhìn vào bảng ta thấy Giá trị mean cao từ khoảng từ 3 đến 4, con số này không
cao, trong đó biến “công ty hiểu rõ khó khăn của nhân viên” và “Công ty thăm hỏi
anh (chị) khi ốm đau hoặc khi người thân bị mất”.được đánh giá cao nhất, đây là mối
quan tâm làm cho nhân viên cảm thấy công ty như là gia đình thứ 2 của mình. Đó là sự
sẻ chia, nguồn đông viên cho nhân viên và gia đình họ có thêm sức mạnh vượt qua
những khó khăn. Công ty nên tiếp tục cố gắng để phát huy hơn nữa điều đó, bên cạnh,
công ty cần chú trọng nhiều hơn việc động viên công nhân viên công ty bằng những
lời chúc mừng, động viên trong những dịp lễ quan trọng. Việc lắng nghe ý kiến của
nhân viên cũng là rất quan trọng để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng và đề xuất của họ.
Công ty cần phát huy hơn nữa để mọi nhân viên đều cảm thấy ý kiến của họ thật sự
được công ty lắng nghe.
Tóm lại, nhân tố sự cảm thông với người lao động có mức tác động lớn nhất tới
động lực làm việc của nhân viên, nên công ty luôn phải tập trung nghiên cứu nâng cao
sự hài lòng của nhân viên để làm tăng động lực làm việc cho họ.
Biến kỉ luật làm việc
Bảng 27: Thống kê mô tả_ Kỉ luật làm việc
N Minimum Maximum Mean
Công ty có những hình thức kỷ luật hợp lý. 98 1.00 5.00 3.36
Việc có người giám sát giúp công việc được thực
hiện tốt hơn.
98 1.00 5.00 3.34
Kỷ luật của công ty giúp anh (chị) ý thức hơn
trong công việc
98 1.00 5.00 3.41
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào bảng ta thấy Giá trị mean ở mức trung bình, điều này cho thấy kỉ luật
của công ty chưa thật sự tạo ra động lực làm việc cho nhân viên. Công ty nên tìm hiểu
lý do vì là kỉ luật của công ty quá khắt khe hay quá lỏng lẻo để có hướng điều chỉnh
kịp thời. Nhân tố “Việc có người giám sát giúp công việc được thực hiện tốt hơn” thì ở
đây đặc điểm của cá nhân nhân viên là đều mà các nhà quản trị luôn phải quan tâm
hang đầu, nhân viên này có thể làm việc tốt khi có người giám sát, chỉ đạo họ nhưng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 69
đối với người khác, việc quản lý, giám sát của người khác có thể mang lại sự khó chịu,
phiền toái hơn là tạo động lực cho họ. Ban lảnh đạo công ty cần dựa trên đặc điểm của
mỗi môt nhân viên để có chính sách hợp lý. Ở đây nhân viên đánh giá nhân tố này ở
mức thấp nhất nên công ty càng phải điều chỉnh.
Biến công nhận đóng góp cá nhân
Bảng 28: Thống kê mô tả_ công nhận đóng góp cá nhân
N Minimum Maximum Mean
Những ý kiến và ý tưởng hay được công nhận và
được nhận phần thưởng xứng đáng. 98 1.00 5.00 3.36
Chỉ tiêu để xét thưởng tại công ty là công bằng. 98 1.00 5.00 3.34
Các chỉ tiêu xéthưởng tại công ty là rõ ràng. 98 1.00 5.00 3.41
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào bảng ta thấy Giá trị mean ở mức trung bình, điều này cho thấy nhân
viên chưa hài lòng về việc công nhận sự đóng góp của mình. Yếu tố “Những ý kiến và
ý tưởng hay được công nhận và được nhận phần thưởng xứng đáng” quyết định công
nhân có cống hiến lâu dài hay hết mình với công ty hay không nên công ty cần xem
xét để có sự thay đổi tốt hơn cho sự đóng góp của nhân viên. Việc không công bằng
hay rõ ràng trong xét thưởng làm nhân viên chưa thật sự có động lực làm việc. Nhân
viên mong muốn công ty bình đẳng hơn nữa trong xét thưởng.
2.3.4.9.5. Đánh giá chung của đội ngũ cán bộ nhân viên về động lực làm việc
Bảng 29: Đánh giá chung của đội ngũ cán bộ nhân viên về động lực làm việc
Chỉ tiêu Trungbình
Mức độ đánh giá
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
SL % SL % SL % SL % SL %
Chính sách tạo động lực 3.3776 0 0 12 12.2 43 43.9 37 37.8 6 6.1
Qua nghiên cứu và phân tích cho thấy ý kiến ở từng yếu tố khác nhau, có ý
kiến đánh giá cao thấp khác nhau nên với câu hỏi cuối cùng là “các chính sách của
công ty thực sự tạo động lực” cho họ thì nhân viên đánh giá ở mức 3,3776
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 70
Cụ thể là có 37 ý kiến đánh giá là hài lòng, 6 ý kiến đánh giá là rất hài lòng
và có 55 ý kiến đánh giá mức trung bình và dưới trung bình. Qua đó cho thấy,
chính sách của công ty có tạo động lực cho nhân viên công ty nhưng ở mức độ khá
thấp, chưa tạo được sự hài lòng cho tất cả nhân viên. Nhìn số lượng hài lòng đạt
43.9% đánh giá là chính sách tạo động lực của công ty chỉ ở mức trung bình, Ban
lảnh đạo công ty cần nâng cao hơn nữa các điều kiện, yếu tố tác động đến động lực
làm việc của nhân viên để tất cả nhân viên đều hài lòng. Như vậy mới nâng cao
được động lực làm việc, thu hút nhân tài về phía công ty và có được sự trung thành
cống hiến của họ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 71
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng của công ty trong thời gian tới
Trong thời gian tới, công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế cố gắng
xây dựng và phát triển để luôn là đơn vị hàng đầu của Tỉnh về việc sản xuất với các
sản phẩm như: sách, báo, tem, nhãn hộp
Trong thời gian tới, công ty sẽ không ngừng nâng cao chất lượng cũng như
số lượng sản phẩm nhằm mở rộng thị trường để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người
tiêu dùng.
Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín
và thương hiệu trên thương trường.
Nghiên cứu đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất.
Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, hàng năm công ty
thường xuyên tuyển dụng lao động để đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như bổ sung nhân tài cho công ty.
Bên cạnh đó, công ty kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể và cá nhân vi
phạm quy chế, hoạt động kém hiệu quả không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đẩy
mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất trong CBCNV chức lao động, phấn đấu đạt
và vượt các chỉ tiêu thi đua khen thưởng của tập thể và cá nhân.
Công ty cần tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và ngành nghề kinh doanh
khác khi có điều kiện và hiệu quả dựa trên ưu thế sẵn có về nguồn lực, kinh nghiệm, thị
trường và thương hiệu của công ty, mở rộng kinh doanh ra các địa bàn khu vực lân cận
tỉnh Thừa Thiên Huế để khẳng định được vị thế của mình, đem lại nguồn doanh thu cho
công ty và nguồn thu nhập ổn định cho nhân viên.
3.2. Những giải pháp nhằm gia tăng động lực làm việc của nhân viên
3.2.1. Giải pháp chung
Dựa trên cơ sở những định hướng của công ty và tình hình thực tế qua kết quả
phân tích số liệu điều tra, ta có thể đề xuất một số giải pháp sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 72
- Đánh giá lại các chính sách về nhân sự, cách thức tổ chức hoạt động tại đây
để từ đó xem xét những điều gì đã làm tốt và những điều gì chưa làm tốt để tiến hành
cải cách về mặt chính sách nhân sự.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty để có nhiều điều kiện
thuận lợi nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên.
- Ban lãnh đạo phải chú trọng đến việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
3.2.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc đối với công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
3.2.2.1 Giải pháp liên quan đến điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc của Công ty được đánh giá trên mức trung bình. Như vậy về
điều kiện làm việc đã cơ bản đáp ứng nhu cầu của công nhân viên tuy nhiên nó vẫn
chưa phải là tốt. Vì vây chi nhánh cần phát huy hơn nữa trong công tác tạo động lực
làm việc cho nhân viên, bên cạnh đó cần thực hiện một số công việc sau:
- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa và thay đổi các trang thiết bị, cơ sở vật chất
không đảm bảo tính an toàn, thuận tiện, thoải mái cho nhân viên trong quá trình thực
hiện công việc.
- Liên tục tìm kiếm các phương pháp để công nghệ có thể giúp tiết kiệm thời
gian cho nhân viên, khiến cho họ có nhiều thời gian hơn để sáng tạo và tập trung vào
các khía cạnh khác nhau của công việc.
- Cải thiện môi trường làm việc, hạn chế sự ô nhiễm bằng việc công ty cung cấp
và khuyến khích nhân viên mang khẩu trang, các dụng cụ bảo hộ. Bên cạnh đó, công
ty cũng nên lắp đặt thêm máy quạt ở xưởng thành phẩm tạo không khí dễ chịu hơn.
- Công ty cần tạo ra bầu không khí làm việc trong công ty hòa đồng, cởi mở,
hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để tạo động lực về tinh thần cho nhân viên gắn bó và tận tụy
với công việc của mình hơn.
- Ban lãnh đạo phải chú trọng đến việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp để mọi
nhân viên làm việc theo hướng chuyên nghiệp hơn, có sự hòa đồng và tạo nên sự gắn
bó chặt chẽ giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Làm tốt điều này sẽ tạo nên sự
gắn bó giữa người lao động với nhau và giữa người lao động với Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 73
3.2.2.2. Giải pháp liên quan đến thu nhập
Cần đánh giá đúng năng lực cũng như mức độ đóng góp của nhân viên thông
qua bảng đánh giá công việc để có mức lương công bằng và thỏa đáng. Thông qua đó,
nhân viên sẽ có động lực để làm việc hơn nếu sức lực của mình bỏ ra được công nhận
và được trả lương và thưởng xứng đáng.
3.2.2.3. Giải pháp liên quan đến sự đồng cảm
- Công ty và ban lãnh đạo công ty cần gần gũi, sâu sát với nhân viên của mình,
để hiểu rõ hơn tâm tư, nguyện vọng của họ nhằm chia sẻ, giúp đỡ hay hỗ trợ họ khi
cần thiết. Có như vậy mới có sự đồng cảm và thấu hiểu giữa cấp trên và nhân viên
trong công ty, giúp nhân viên gắn bó và tích cực hơn trong công việc.
- Quan tâm, thăm hỏi, chia sẻ khi nhân viên có niềm vui hay nỗi buồn, nhất là
khi họ gặp khó khăn, đau ốm.
- Cần chú trọng và chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần cho nhân viên, tổ
chức các kì nghỉ hay du lịch cho nhân viên trong các dịp lễ quan trọng. Sau những giờ
phút nghỉ ngơi, nhân viên mới có đủ thể trạng và tinh tốt để tiếp tục làm việc.
- Cần tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhân viên có thể cân bằng công việc và cuộc
sống của họ, nhằm giúp họ chuyên tâm hơn và năng suất công việc nhờ nó mới tăng cao.
3.2.2.4. Giải pháp liên quan đến kỉ luật làm việc
- Đối với các nhóm nhân viên mới vào công ty có thể họ chưa thích ứng kịp
với môi trường làm việc do đó công ty nên có sự quan tâm nhiều hơn tới họ, giảm bớt
sự bỡ ngỡ, tâm lý lo lắng cho họ.
- Với việc có người giám sát có thể làm việc tốt khi có người giám sát, chỉ đạo
họ nhưng đối với người khác, việc quản lý, giám sát của người khác có thể mang lại sự
khó chịu, phiền toái hơn là tạo động lực cho họ. Ban lảnh đạo công ty cần dựa trên
đặc điểm của mỗi một nhân viên để có chính sách hợp lý.
3.2.2.5. Giải pháp liên quan đến công nhận đóng góp cá nhân
Khi làm việc ai cũng muốn được ghi nhận đóng góp cá nhân của mình. Không
phải vì họ muốn được thưởng mà vì khi bỏ ra công sức để là việc người lao động luôn
muốn Công ty biết rằng họ đã làm việc như thế nào để tạo ra sản phẩm. Đây là một
nhu cầu mà hầu như ai cũng có. Chính vì vậy, Công ty nên ghi nhận kịp thời những
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 74
đóng góp đó. Ngoài khích lệ, ghi nhận bằng vất chất nên có những phần thưởng động
viên bằng tinh thần. Có như vậy người lao động mới cố gắng hết mình vì Công ty, bởi
họ biết côn sức mình bỏ ra đã được ghi nhận. Đánh giá về yếu tố ghi nhận đóng góp cá
nhân ở các nhóm có mức lương, trình độ càng cao thì càng thấp. Những nhóm công
nhân viên có mức lương và trình độ càng cao thì nhu cầu về ghi nhận đóng góp cá
nhân cũng càng cao. Do đó nếu như chính sách của công ty về ghi nhận đóng góp
đồng đều như nhau ở tất cả các đối tượng thì không thích hợp. Tùy thuộc vào nhu cầu
từng người mà có những biện pháp động viên khích lệ phù hợp. Những người có mức
lương và trình độ thấp thì yêu cầu về yếu tố ghi nhận không cao, họ có nhu cầu về tiền
lương thưởng do vậy nên tạo động lực bằng các biện pháp tăng lương thưởng. Những
người có trình độ cao, họ chú ý tới hình ảnh bản thân hơn, những việc làm của họ nếu
được ghi nhận kịp thời sẽ tạo động lực khích lệ làm việc. Nên khen thưởng công khai,
bằng những phần thưởng vật chất lẫn tinh thần sẽ có tác dụng tốt đối với những công
nhân viên này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Bằng nghiên cứu lý thuyết ta đã xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên gồm: Điều kiện làm việc, thu nhập, sự đồng cảm với người lao
dộng, kỉ luật làm việc, sự công nhận đóng góp cá nhân và sự thích thú công việc.
Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan ta đã xây dựng được tổng cộng
36 khía cạnh cụ thể (biến quan sát) dùng để làm thang đo đo lường sự hài lòng đối với
các nhân tố kể trên.
Tuy nhiên để kiểm định độ tin cậy của các nhân tố cũng như các thang đo nói
trên, đề tài đã sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả cuối cùng đã giúp ta xác định
được 6 nhân tố (22 biến) được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính. Nhân tố bị loại là:
Bổn phận cá nhân, an toàn công việc, thăng tiến và phát triển, trung thành cá nhân.
Đề tài tiếp tục phân tích nhân tố và kết quả là vẫn giữ được 6 nhân tố trước đó
để tiếp tục phân tích hồi quy.
Nhân tố 1 (Điều kiện làm việc): Bao gồm các biến “Được cung cấp đầy đủ các
phương tiện”, “Ánh sáng tại nơi làm việc là phù hợp”, “Không gian tại nơi làm việc
rộng rãi, thoáng đãng”, “Bầu không khí làm việc của công ty rất hòa đồng, vui vẻ.”,
“Cấp trên đối xử tốt”
Nhân tố 2 (Thu nhập): Bao gồm các biến “Hình thức trả lương theo sản phẩm là
hoàn toàn phù hợp”, “Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các khoản phụ cấp.”, “Mức độ
tiền lương phù hợp với công sức bỏ ra”, “Công ty thực hiện chính sách xét thưởng
hợp lý”.
Nhân tố 3 (Sự đồng cảm): Bao gồm các biến “Công ty luôn lắng nghe ý kiến “,
“Được công ty chúc mừng vào những dịp lễ quan trọng”, “Công ty thăm hỏi khi ốm
đau hoặc khi người thân bị mất.”, “Công ty hiểu rõ những khó khăn của nhân viên”
Nhân tố 4 (Kỉ luật làm việc): Bao gồm các biến “Hình thức kỷ luật hợp lý”,
“Việc có người giám sát giúp công việc được thực hiện tốt hơn”, “Kỷ luật của công ty
giúp ý thức hơn trong công việc”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 76
Nhân tố 5 (Công nhận đóng góp cá nhân): Bao gồm các biến “Những ý kiến và
ý tưởng hay được công nhận và được nhận phần thưởng xứng đáng”, “Chỉ tiêu để xét
thưởng tại công ty là công bằng”, “Các chỉ tiêu xét thưởng tại công ty là rõ ràng”.
Nhân tố 6 (Sự thích thú trong công việc): Bao gồm các biến “Nhiệm vụ và trách
nhiệm của anh (chị) được xác định rõ ràng “, “Nhiệm vụ phù hợp với kỹ năng và sức
khỏe",“Công việc cho phép duy trì cân bằng công việc và riêng tư”.
Phân tích hồi quy tuyến tính đã loại bớt thêm 1 biến không phù hợp ra khỏi mô
hình là “sự thích thú trong công việc”, mặt khác đã giúp ta xác định cường độ của bốn
nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty Cổ phần In và
Dịch vụ Thừa Thiên Huế. Theo kết quả phân tích, nhân tố sự cảm thông với người lao
động có tác động lớn nhất tới động lực làm việc của nhân viên, tiếp đến là kỉ luật làm
việc, điều kiện làm việc, thu nhập và cuối cùng là sự ảnh hưởng của công nhận đóng
góp cá nhân. Kết quả trên đòi hỏi công ty cần có chính sách tạo động lực hiệu quả
nhằm tác động tốt nhất tới động lực làm việc của nhân viên.
Như vậy từ kết quả nghiên cứu này ta thấy được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến động lực của nhân viên. Qua kết quả kiểm định giá trị trung bình đối với
động lực làm việc của nhân viên đạt 3.3776 ta thấy rằng các chính sách của công ty tạo
động lực làm việc cho nhân viên chỉ đạt mức trên trung bình.
Nghiên cứu sâu anova cho ta thấy sự ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân lao động
ít có sự tác động tới động lực làm việc của người lao động, kết quả cho thấy sự khác
nhau chỉ thể hiện ở độ tuổi dưới 25 với trên 56 và từ 25-35 tuổi và trên 56 tuổi. Từ kết
quả các kiểm định và phân tích, đề tài cũng đã đề xuất đến ban lãnh đạo công ty một
số giải pháp nhằm nâng cao động lực công việc của nhân viên theo từng nhân tố.
2. Kiến nghị
Từ kết quả các kiểm định và phân tích, đề tài cũng đã đề xuất đến ban lãnh đạo
doanh nghiệp một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên theo từng
nhân tố. Bao gồm các giải pháp liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp; cải thiện môi trường làm việc, tạo bầu không khí làm việc vui vẻ; xây dựng mức
lương phù hợp, kết hợp với các khoản thưởng để tăng thu nhập cho nhân viên; kỉ luật làm
việc cần được xem xét kĩ hơn. Nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì ban lãnh đạo cần:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 77
- Quan tâm nhiều hơn nữa đội ngũ nhân viên của mình. Tổ chức thêm các buổi
giao lưu hoặc các hoạt động ngoại khóa để nhân viên gần gũi nhau hơn, tổ chức các
hoạt động mà cần hỗ trợ các thành viên trong cùng một bộ phận hay giữa các phòng
ban với nhau để nhân viên có cơ hội gặp mặt một cách thân tiện thoải mái, nâng cao
tinh thần đoàn kết, hoàn thành công việc, giúp đỡ nhau nhiều hơn trong cả công
việc lẫn cuộc sống.
- Công ty cần quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của nhân viên, cụ thể là về
vấn đề tiền lương, tăng lương theo thâm niên, theo bộ phận, theo năng lực để đảm bảo
nhân viên chú tâm vào việc làm chứ không có cảm giác bất công giữa người này với
người khác, đó là cách thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo đến nhu cầu và lợi ích
của nhân viên.
- Chú trọng và sâu sát hơn nữa trong việc tạo văn hóa doanh nghiệp tốt, mọi
người làm việc trong bầu không khí hòa đồng, hợp tác, cởi mở. Cấp trên đối xử tốt và
công bằng với nhân viên của mình, luôn có những biện pháp khích lệ động viên họ để
họ làm việc được tốt hơn. Lãnh đạo cần phải truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm
cần thiết, những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt
đẹp mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức. Lãnh đạo phải biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân
viên như một người cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của
cấp dưới mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn.
- Cần tạo cho nhân viên nhiều điều kiện hơn nữa để nhân viên phát triển năng
lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản thân. Đặc biệt cần tạo
cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực.
- Vấn đề khen thưởng bình xét định kỳ hàng quý, năm và thực hiện mọi lúc khi
cần thiết. Đó có thể là vào những dịp lễ hay thậm chí ngay cả khi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty không thuận lợi. Việc khen thưởng bằng nhiều hình thức ngay
trong thời kỳ khó khăn thể hiện sự quan tâm, gắn bó của công ty đối với nhân viên của
mình trong mọi hoàn cảnh. Làm cho nhân viên thấy được lẽ sống, tương lai của bản
thân trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức, họ sẽ tham gia tự nguyện, nhiệt tình vào
các hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 78
3. Hạn chế của đề tài
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế.
- Những chỉ tiêu đưa ra trong các yếu tố còn quá ít nên có thể chưa phản ánh đủ
những gì mà nhân viên cần.
- Do hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực nên những nhận xét, đánh giá của
đề tài còn mang tính chủ quan. Mới chỉ tìm ra và đánh giá được một số yếu tố tạo
động lực làm việc cho nhân viên. Ngoài ra vẫn còn một vài yếu tố khác cũng ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên bao gồm: Văn hóa công ty, phong cách
lãnh đạo, quan hệ đồng nghiệp...Đây là cơ sở để những nghiên cứu tiếp theo có thể tiến
hành nghiên cứu và đánh giá những yếu tố còn lại.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đào Công Bình. 2008. Thực hành kỹ năng quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản
trẻ, tr. 58-61.
2. Trần Kim Dung. 2000. Quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản đại học quốc gia
TP.HCM.
3. Tạ Thị Hồng Hạnh. 2002. Hành vi tổ chức. Trường đại học mở TP HCM, tr. 81-82.
4. Nguyễn Hữu Lam. 1998. Hành vi tổ chức. Nhà xuất bản giáo dục, tr. 121-122
5. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Thị Loan. 2007.
Quản trị học. NXB tài chính, tr. 204.
6. Đỗ Thanh Năm (n.d). Thu hút và giữ chân người giỏi. Nhà xuất bản trẻ.
7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức
8. Ngô Quý Nhâm. 2010. Quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản đại học ngoại thương.
9. Tạ Thị Minh Nguyệt (n.d). Hành vi tổ chức. Trường đại học mở TP HCM.
10. Châu Văn Toàn. 2009. Luận văn thạc sĩ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
công việc của nhân viên khối văn phòng TP HCM.
Tiếng Anh
Wiley, C (1997),” What motivates Employees According to over 40 years of
motivation surveys”, International joural of Manpower 18(3), 236 – 389.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. Hiện tại,
tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp về đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên Công ty Cổ Phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế”.
Sự giúp đỡ của anh (chị) ảnh hưởng rất quan trọng vào kết quả của luận văn. Rất mong
anh (chị) dành một ít thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi dưới đây.
Tôi xin cam kết thông tin của anh (chị) sẽ được giữ bí mật và chỉ được sử dụng
với mục đích nghiên cứu của đề tài này.
Xin chân thành cám ơn!
Xin anh (chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây bằng
cách khoanh tròn ô số mà anh (chị) cho là phản ánh sát nhất ý kiến của mình. Với quy
ước về điểm của thang đo như sau:
1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Bình thường
4: Đồng ý 5: Rất đồng ý
I. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.
STT Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý
Công nhận đóng góp cá nhân
1 Những ý kiến và ý tưởng hay của anh (chị) được công nhậnvà được nhận phần thưởng xứng đáng.
1 2 3 4 5
2 Chỉ tiêu để xét thưởng tại công ty là công bằng. 1 2 3 4 5
3 Các chỉ tiêu xéthưởng tại công ty là rõ ràng. 1 2 3 4 5
Bổn phận cá nhân Mức độ đồng ý
4 Anh (chị) có trách nhiệm thưc hiện những công việc đã camkết trong hợp đồng lao động với Công ty.
1 2 3 4 5
5 Anh (chị) có trách nhiệm thực hiện đúng các nội quy, quychế mà công ty đưa ra.
1 2 3 4 5
6 Anh (chị) có trách nhiệm thực hiện các công việc mà cấptrên giao cho.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Sự đồng cảm với người lao động Mức độ đồng ý
7 Công ty luôn lắng nghe ý kiến của anh (chị). 1 2 3 4 5
8 Công ty chúc mừng anh (chị) vào những ngày lễ quan trọngtrong năm.
1 2 3 4 5
9 Công ty thăm hỏi anh (chị) khi ốm đau hoặc khi người thânbị mất.
1 2 3 4 5
10 Công ty hiểu rõ những khó khăn của nhân viên. 1 2 3 4 5
An toàn công việc Mức độ đồng ý
11 Theo anh (chị) để có được một công việc trong môi trườnghiện nay là rất khó khăn.
1 2 3 4 5
12 Công ty đảm bảo cho anh (chị) một công việc ổn định lâudài.
1 2 3 4 5
13 Công ty đảm bảo cho anh (chị) các thiết bị an toàn lao độngtốt
1 2 3 4 5
Thu nhập Mức độ đồng ý
14 Theo anh ( chị) hình thức trả lương theo sản phẩm của Côngty là hoàn toàn phù hợp.
1 2 3 4 5
15 Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các khoản phụ cấp. 1 2 3 4 5
16 Mức độ tiền lương phù hợp với công sức bỏ ra. 1 2 3 4 5
17 Công ty thực hiện chính sách xét thưởng hợp lý. 1 2 3 4 5
Sự thích thú công việc Mức độ đồng ý
18 Nhiệm vụ và trách nhiệm của anh (chị) được xác định rõràng.
1 2 3 4 5
19 Nhiệm vụ phù hợp với kỹ năng và sức khỏe của anh (chị). 1 2 3 4 5
20 Công việc cho phép anh (chị) duy trì một sự cân bằng tốtgiữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp.
1 2 3 4 5
Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Mức độ đồng ý
21 Công ty thường xuyên đào tạo và huấn luyện anh (chị) trongcông việc.
1 2 3 4 5
22 Công ty tạo điều kiện cho anh (chị) được học tập để nângcao kiến thức và kỹ năng làm việc.
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
23 Các chương trình đào tạo hiện nay ở công ty là tương đốitốt.
1 2 3 4 5
24 Công ty luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực. 1 2 3 4 5
Trung thành cá nhân Mức độ đồng ý
25 Công ty tạo điều kiện cho anh (chị) được gắn bó lâu dài vớicông ty.
1 2 3 4 5
26 Anh (chị) không cung cấp thông tin ra bên ngoài nếu côngty không cho phép.
1 2 3 4 5
27 Công ty tạo được sự tin tưởng cho anh (chị). 1 2 3 4 5
Điều kiện làm việc Mức độ đồng ý
28 Anh (chị) được cung cấp đầy đủ các phương tiện, máy mócvà thiết bị phục vụ cho công việc.
1 2 3 4 5
29 Ánh sáng tại nơi làm việc là phù hợp. 1 2 3 4 5
30 Không gian tại nơi làm việc rộng rãi, thoáng đãng. 1 2 3 4 5
31 Bầu không khí làm việc của công ty rất hòa đồng, vui vẻ. 1 2 3 4 5
32 Cấp trên đối xử tốt với anh (chị). 1 2 3 4 5
Kỷ luật làm việc Mức độ đồng ý
33 Công ty có những hình thức kỷ luật hợp lý.
1 2 3 4 5
34 Việc có người giám sát giúp công việc được thực hiện tốthơn.
1 2 3 4 5
35 Kỷ luật của công ty giúp anh (chị) ý thức hơn trong côngviệc
1 2 3 4 5
Động lực làm việc Mức độ đồng ý
36 Nhìn chung, những chính sách của công ty đề ra đã tạo độnglực làm việc cho anh (chị).
1 2 3 4 5
II. Thông tin cá nhân: Anh (chị) vui lòng cho biết các thông tin cá nhân sau:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi Dưới 25tuổi Từ 25-35 tuổi
Từ 36-4 tuổi Từ 46-55 tuổi
Trên 56 tuổi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
3. Thời gian công tác:
Dưới 5 năm Từ 5-10 năm
Từ 10-15 năm Từ 15-20 năm
Trên 20 năm
4. Vị trí làm việc
Nhân viên văn phòng Công nhân sản xuất Bộ phận khác
5. Trình độ văn hóa:
Đại học Cao đẳng
Trung cấp, sơ cấp THPT, THCS
6. Thu nhập hiện tại:
Dưới 2 triệu 4 – 6 triệu
2 – 4 triệu Trên 6 triệu
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
2.1 Công nhận đóng góp cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.797 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CN1 6.57 2.990 .647 .718
CN2 6.86 2.722 .690 .669
CN3 6.65 3.219 .590 .776
2.2 Bổ phận cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.474 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BP1 6.63 1.596 .391 .216
BP2 6.49 1.758 .174 .595
BP3 6.41 1.605 .342 .293TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
2.3 Sự cảm thông với người lao động
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.842 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CT1 10.28 5.109 .712 .784
CT2 10.47 5.015 .685 .796
CT3 10.15 5.203 .689 .794
CT4 10.12 5.614 .621 .823
2.4 An toàn công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.499 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AT1 7.27 1.661 .448 .194
AT2 7.11 1.750 .260 .495
AT3 7.15 1.739 .259 .498
2.5 Thu nhập
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.896 4
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TN1 10.21 7.201 .716 .886
TN2 10.33 6.841 .831 .843
TN3 10.23 6.779 .796 .856
TN4 10.21 7.160 .737 .878
2.6 Sự thích thú công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.722 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTCV1 6.94 1.625 .520 .661
TTCV2 7.09 1.672 .591 .587
TTCV3 6.93 1.469 .529 .658
2.7 Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.543 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTPT1 10.14 4.186 .216 .561
TTPT2 10.48 3.262 .261 .571
TTPT3 10.26 3.202 .515 .300
TTPT4 9.93 4.356 .443 .438
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
2.8 Trung thành cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.432 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTCN1 7.10 1.041 .295 .272
TTCN2 6.98 1.340 .214 .416
TTCN3 7.31 1.163 .279 .304
2.9 Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.862 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DK1 14.24 7.383 .632 .845
DK2 14.32 7.023 .705 .827
DK3 14.30 7.262 .656 .839
DK4 14.28 6.305 .751 .815
DK5 14.46 7.488 .669 .837
2.10 Kỉ luật làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.875 3
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KL1 6.74 3.615 .690 .884
KL2 6.77 3.274 .838 .752
KL3 6.69 3.349 .755 .828
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
.819
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
1.136E3
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.463 29.378 29.378 6.463 29.378 29.378 3.334 15.156 15.156
2 2.988 13.582 42.960 2.988 13.582 42.960 2.960 13.456 28.612
3 2.474 11.245 54.204 2.474 11.245 54.204 2.880 13.093 41.706
4 1.668 7.584 61.788 1.668 7.584 61.788 2.628 11.945 53.651
5 1.338 6.084 67.872 1.338 6.084 67.872 2.212 10.052 63.703
6 1.066 4.846 72.717 1.066 4.846 72.717 1.983 9.014 72.717
7 .721 3.276 75.993
8 .665 3.023 79.015
9 .597 2.715 81.731
10 .511 2.324 84.055
11 .472 2.144 86.199
12 .433 1.968 88.167
13 .386 1.755 89.922
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
14 .374 1.699 91.621
15 .326 1.481 93.102
16 .318 1.447 94.549
17 .273 1.239 95.788
18 .234 1.062 96.849
19 .212 .962 97.812
20 .177 .804 98.616
21 .158 .720 99.337
22 .146 .663 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DK4 .832
DK2 .799
DK5 .785
DK1 .751
DK3 .745
TN4 .866
TN3 .858
TN2 .828
TN1 .665 .372
CT1 .843
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
CT2 .783
CT4 .769
CT3 .748
KL2 .889
KL3 .855
KL1 .770
CN1 .838
CN2 .808
CN3 .395 .680
TTCV1 .786
TTCV2 .773
TTCV3 .694
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC 4: HỒI QUY TƯƠNG QUAN
Statistics
dk tn ct Kl cn ttcv DGC
N Valid 98 98 98 98 98 98 98
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.5796 3.4158 3.4184 3.3673 3.3469 3.4932 3.3776
Median 3.7000 3.7500 3.5000 3.6667 3.3333 3.3333 3.0000
Skewness -.705 -.842 -.355 -.982 -.414 .171 .019
Std. Error of Skewness .244 .244 .244 .244 .244 .244 .244
Kurtosis .071 .032 -.729 .112 -.690 -.271 -.394
Std. Error of Kurtosis .483 .483 .483 .483 .483 .483 .483
Correlations
dk tn ct Kl cn ttcv DGC
dk Pearson Correlation 1 .312** .177 .114 .172 .387** .375**
Sig. (2-tailed) .002 .082 .265 .091 .000 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
tn Pearson Correlation .312** 1 .207* .506** .347** .369** .532**
Sig. (2-tailed) .002 .041 .000 .000 .000 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
ct Pearson Correlation .177 .207* 1 .333** .476** .251* .649**
Sig. (2-tailed) .082 .041 .001 .000 .013 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
kl Pearson Correlation .114 .506** .333** 1 .219* .247* .566**
Sig. (2-tailed) .265 .000 .001 .031 .014 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
cn Pearson Correlation .172 .347** .476** .219* 1 .283** .506**
Sig. (2-tailed) .091 .000 .000 .031 .005 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
ttcv Pearson Correlation .387** .369** .251* .247* .283** 1 .352**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .013 .014 .005 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
DGC Pearson Correlation .375** .532** .649** .566** .506** .352** 1
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 98 98 98 98 98 98 98
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 ttcv, kl, cn,
dk, ct, tna . Enter
a. All requested variables
entered.
b. Dependent Variable: DGC
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .821a .674 .652 .46013 1.872
a. Predictors: (Constant), ttcv, kl, cn, dk, ct, tn
b. Dependent Variable: DGC
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) -.761 .361 -2.106 .038
dk .221 .080 .185 2.771 .007
tn .179 .069 .199 2.595 .011
ct .434 .075 .414 5.771 .000
kl .240 .063 .276 3.790 .000
cn .143 .068 .151 2.100 .038
ttcv -.010 .091 -.007 -.107 .915
a. Dependent Variable:
DGC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ANOVA, INDEPENDENT SAMPLE T-TEST
Giới tính
Group Statistics
gioi
tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
DGC nam 44 3.3636 .65026 .09803
nu 54 3.3889 .87775 .11945
Tuổi
DGC
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.938 4 93 .111
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DGC Equal
variances
assumed
5.506 .021 -.159 96 .874 -.02525 .15923 -.34133 .29082
Equal
variances
not
assumed
-.163 95.295 .871 -.02525 .15452 -.33201 .28151
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
ANOVA
DGC
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 3.236 4 .809 1.348 .258
Within Groups 55.795 93 .600
Total 59.031 97
Multiple Comparisons
DGC
LSD
(I) do tuoi (J) do tuoi
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
duoi 25 tu 25 den
35 -.04730 .25731 .855 -.5583 .4637
tu 36 den
45 -.16935 .26334 .522 -.6923 .3536
tu 46 den
55 -.15000 .29999 .618 -.7457 .4457
tren 56 -1.08333* .49998 .033 -2.0762 -.0905
tu 25 den
35
duoi 25 .04730 .25731 .855 -.4637 .5583
tu 36 den
45 -.12206 .18859 .519 -.4966 .2525
tu 46 den
55 -.10270 .23709 .666 -.5735 .3681
tren 56 -1.03604* .46497 .028 -1.9594 -.1127
tu 36 den
45
duoi 25 .16935 .26334 .522 -.3536 .6923
tu 25 den
35 .12206 .18859 .519 -.2525 .4966
tu 46 den
55 .01935 .24362 .937 -.4644 .5031
tren 56 -.91398 .46833 .054 -1.8440 .0160
tu 46 den duoi 25 .15000 .29999 .618 -.4457 .7457
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
55 tu 25 den
35 .10270 .23709 .666 -.3681 .5735
tu 36 den
45 -.01935 .24362 .937 -.5031 .4644
tren 56 -.93333 .48988 .060 -1.9061 .0395
tren 56 duoi 25 1.08333* .49998 .033 .0905 2.0762
tu 25 den
35 1.03604
* .46497 .028 .1127 1.9594
tu 36 den
45 .91398 .46833 .054 -.0160 1.8440
tu 46 den
55 .93333 .48988 .060 -.0395 1.9061
*. The mean difference is significant at the 0.05
level.
Thời gian công tác
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.408 4 93 .237
ANOVA
DGC
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 1.744 4 .436 .708 .588
Within Groups 57.286 93 .616
Total 59.031 97
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Multiple Comparisons
DGC
LSD
(I) thoi gian
cong tac
(J) thoi gian cong
tac
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
duoi 5 nam tu 5 den 10 nam .02339 .25815 .928 -.4892 .5360
tu 10 den 15 nam .17778 .23400 .449 -.2869 .6424
tu 15 den 20 nam -.10101 .24944 .686 -.5963 .3943
tren 20 nam .33333 .32041 .301 -.3029 .9696
tu 5 den 10 nam duoi 5 nam -.02339 .25815 .928 -.5360 .4892
tu 10 den 15 nam .15439 .23011 .504 -.3026 .6113
tu 15 den 20 nam -.12440 .24580 .614 -.6125 .3637
tren 20 nam .30994 .31759 .332 -.3207 .9406
tu 10 den 15
nam
duoi 5 nam -.17778 .23400 .449 -.6424 .2869
tu 5 den 10 nam -.15439 .23011 .504 -.6113 .3026
tu 15 den 20 nam -.27879 .22030 .209 -.7163 .1587
tren 20 nam .15556 .29829 .603 -.4368 .7479
tu 15 den 20
nam
duoi 5 nam .10101 .24944 .686 -.3943 .5963
tu 5 den 10 nam .12440 .24580 .614 -.3637 .6125
tu 10 den 15 nam .27879 .22030 .209 -.1587 .7163
tren 20 nam .43434 .31055 .165 -.1823 1.0510
tren 20 nam duoi 5 nam -.33333 .32041 .301 -.9696 .3029
tu 5 den 10 nam -.30994 .31759 .332 -.9406 .3207
tu 10 den 15 nam -.15556 .29829 .603 -.7479 .4368
tu 15 den 20 nam -.43434 .31055 .165 -1.0510 .1823
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Vị trí làm việc
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.306 2 95 .737
ANOVA
DGC
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 1.449 2 .725 1.196 .307
Within
Groups 57.581 95 .606
Total 59.031 97
Multiple Comparisons
DGC
LSD
(I) vi tri lam
viec
(J) vi tri lam
viec
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
nhan vien van
phong
cong nhan san
xuat .22896 .19278 .238 -.1538 .6117
vi tri khac .57143 .42473 .182 -.2718 1.4146
cong nhan san
xuat
nhan vien van
phong -.22896 .19278 .238 -.6117 .1538
vi tri khac .34247 .39979 .394 -.4512 1.1362
vi tri khac nhan vien van
phong -.57143 .42473 .182 -1.4146 .2718
cong nhan san
xuat -.34247 .39979 .394 -1.1362 .4512TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
Trình độ văn hóa
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.321 3 94 .810
ANOVA
DGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .168 3 .056 .090 .966
Within Groups 58.862 94 .626
Total 59.031 97
Multiple Comparisons
DGC
LSD
(I) trinh do
van hoa
(J) trinh do
van hoa
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
dai hoc cao dang -.13636 .60830 .823 -1.3442 1.0714
trung cap, so
cap .09091 .33742 .788 -.5791 .7609
THPT, THCS -.02826 .25571 .912 -.5360 .4795
cao dang dai hoc .13636 .60830 .823 -1.0714 1.3442
trung cap, so
cap .22727 .60830 .710 -.9805 1.4351
THPT, THCS .10811 .56706 .849 -1.0178 1.2340
trung cap, so
cap
dai hoc -.09091 .33742 .788 -.7609 .5791
cao dang -.22727 .60830 .710 -1.4351 .9805
THPT, THCS -.11916 .25571 .642 -.6269 .3886
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
THPT, THCS dai hoc .02826 .25571 .912 -.4795 .5360
cao dang -.10811 .56706 .849 -1.2340 1.0178
trung cap, so
cap .11916 .25571 .642 -.3886 .6269
Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.462a 2 94 .631
a. Groups with only one case are ignored in
computing the test of homogeneity of variance
for DGC.
ANOVA
DGC
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups .631 3 .210 .338 .798
Within Groups 58.400 94 .621
Total 59.031 97
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
PHỤ LỤC 7
THỐNG KÊ MÔ TẢ
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 44 44.9 44.9 44.9
nu 54 55.1 55.1 100.0
Total 98 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 25 12 12.2 12.2 12.2
tu 25 den 35 37 37.8 37.8 50.0
tu 36 den 45 31 31.6 31.6 81.6
tu 46 den 55 15 15.3 15.3 96.9
tren 56 3 3.1 3.1 100.0
Total 98 100.0 100.0
thoi gian cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 5 nam 18 18.4 18.4 18.4
tu 5 den 10 nam 19 19.4 19.4 37.8
tu 10 den 15 nam 30 30.6 30.6 68.4
tu 15 den 20 nam 22 22.4 22.4 90.8
tren 20 nam 9 9.2 9.2 100.0
Total 98 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Diễm Thư
SVTH: Phan Thị Thanh Huyền
vi tri lam viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nhan vien van
phong 21 21.4 21.4 21.4
cong nhan san xuat 73 74.5 74.5 95.9
vi tri khac 4 4.1 4.1 100.0
Total 98 100.0 100.0
trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dai hoc 11 11.2 11.2 11.2
cao dang 2 2.0 2.0 13.3
trung cap, so cap 11 11.2 11.2 24.5
THPT, THCS 74 75.5 75.5 100.0
Total 98 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 trieu 16 16.3 16.3 16.3
tu 2 den 4 trieu 66 67.3 67.3 83.7
tu 4 den 6 trieu 15 15.3 15.3 99.0
tren 6 trieu 1 1.0 1.0 100.0
Total 98 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_co_phan_in_va_dich_vu.pdf